Professional Documents
Culture Documents
quy tắc
quy tắc
Quy tắc 1:
Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:
i => yi
u => wu
ü => yu
Ví dụ: Trong tiếng Trung số một là : “一”, ta có phiên âm latinh là “yī”; số 5 là “五”, phiên
âm latinh là “wǔ”.
2. Quy tắc 2:
- Hai âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì âm tiết đầu đọc thành thanh 2, ( lưu ý chú âm
vẫn giữ nguyên hai thanh 3)
Ví dụ: 你好 nǐ hǎo, sẽ đọc thành “ní hǎo”
- Với ba âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau thì hai âm tiêt đầu đọc thành thanh 2, hoặc ta
biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.
Ví dụ: 我很好 Wǒ hěn hǎo sẽ đọc thành “Wǒ hén hǎo” hoặc “wó hén hǎo”
- Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2
Ví dụ: 我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo/
3. Quy tắc 3:
Nửa thanh thứ 3:
Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc nửa thanh 3, đọc
gần giống dấu hỏi trong tiếng Việt.
Ví dụ: 很高 Hěn gāo sẽ đọc thành “hẻn gāo”
4. Quy tắc 4:
- Vận mẫu bắt đầu bằng nguyên âm “i” , “ü” và “u” thì ta cần phiên âm i => y; u => w; ü => yu
và cộng với nguyên âm còn lại phía sau.
Ví dụ: ia => ya
iou => you
iang => yang
Üe => yue
Üan => yuan
Uo => wo
Uan => wan
- Lưu ý, vận mẫu “ in => yin”; “ ing => ying”
5. Quy tắc 5:
- Vận mẫu “ iou, uei, uen” khi kết hợp với thanh mẫu thì ta bỏ nguyên âm “o,e” ở giữa đi, cách
đọc không thay đổi.
Ví dụ: j+ iou => jiu
d+ uei => dui
g+ uen => gun
6. Quy tắc 6:
Vận mẫu chứa nguyên âm “ü” khi kết hợp với thanh mẫu “j,q,x” thì ta bỏ hai dấu chấm phía
trên chữ “ u” đi, kết hợp với thanh mẫu “n,l” ta vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: J + ün => jun
X + üe => xue
L +ü => lü
7. Quy tắc 7:
Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu “i” thì ta đọc i thành “ư”,
ví dụ: Số 4 四 Sì đọc giống “sư”
Ăn là 吃 Chī đọc giống “ chư”
8. Quy tắc 8:
Biến điệu của“不” bù: không, là phó từ dùng để phủ định
Khi “不” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc và viết thành thanh 2 “bú”, các trường
hợp còn lại sẽ không thay đổi.
ví dụ: Không yêu: “不爱”: /Bù ài/ sẽ đọc và viết thành /Bú ài/
Không mua : 不买 Bù mǎi sẽ vẫn đọc là “Bù mǎi”