MPKD-MARKETING-year 7 Globus

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

I.

MARKETING
1. AC Camera
❖Chiến lược và mục tiêu:
- Chiến lược của sản phẩm AC Camera là chiến lược giá cao - chất lượng tốt nhất
trên thị trường kết hợp cùng với xây dựng một chiến lược cạnh tranh (bao gồm giá
cả, hiệu suất/chất lượng, quảng cáo, mẫu mã, bảo hành, khuyến mãi, v.v để hướng
đến mục tiêu chính đạt được doanh số mong đợi và chiếm được thị phần tại các thị
trường đang phát triển mạnh mẽ và ưu được chi phí marketing.
- Chiếm 25% thị phần tại Bắc Mỹ và Âu - Phi
- Chiếm 20% thị phần tại Châu Á - Thái Bình Dương và Mỹ La tinh.
❖Cụ thể cho từng quyết định:
Comparative Competitive Efforts Of AC Camera In 4 Markets in YEAR 6
Nguồn: Globus- Bcam, YEAR 6
Comparative Competitive Efforts Of AC Camera In 4 Markets in YEAR 7
Nguồn: Globus- Bcam, YEAR-7
a. Giá bán:
- Với chiến lược giá cao. Công ty hướng đến mục tiêu tăng vị thế cạnh tranh
của mình bằng cách tăng giá bán cao hơn tại toàn bộ thị trường ứng với chất
lượng dẫn đầu và áp dụng mẫu giá mới tại thị trường Âu Phi để thử phản ứng của
khách hàng.
- Cụ thể là Bắc Mỹ là $399 (đứng thứ 1 so với các công ty khác) và tăng khoảng
5% so với năm thứ 6.
- Đặc biệt tại thị trường Âu Phi công ty có sự đột biến về giá tăng gần 40% so với
năm thứ 6. Nhưng ghi nhận phản ứng khá tích cực của khách hàng chỉ giảm 5% về
mặt thị phần.
- Giá bán tại Châu Á Thái Bình Dương và Mỹ La Tinh là $400 tăng khoảng 5%
so với năm thứ 6 (đứng thứ 1 so với các công ty khác)
- Với mức giá tăng công ty đã xem xét và thực hiện tăng giá nhưng vẫn phù hợp
với chi tiêu của người tiêu dung và chất lượng sản phẩm.
b. Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ:
- Với chiến lượt mới, công ty giảm ngân sách hổ trợ nhà bán lẻ hơn 50% để tiết
kiệm chi phí và đầu tư sang các kênh bán hàng mới.
c. Về ngân sách quảng cáo:
- Công ty sẽ phân bổ mức ngân sách phù hợp cho từng thị trường. Cụ thể là tăng
gấp đôi ngân sách quảng cáo cho Bắc Mỹ (7 triệu đô) và giảm ở các thị trường
khác. Nhưng phản ứng của khách hàng khá tiêu cực khi giảm tỷ lệ quảng cáo. Do
đó công ty sẽ xét tăng ngân sách quảng cáo cho các năm tiếp theo.
d. Hiển thị thông tin trên website:
Mặc dù giảm nhưng công ty vẫn đẩy mạnh thông tin sản phẩm trên website là điều
quang trọng trong thời điểm hiện nay. Công ty đã quyết định chi 2,5 triệu đô cho
thị trường Bắc Mỹ, Âu Phi. 900 và 750 triệu cho Châu Á Thái Bình Dương và Mỹ
La Tinh.
e. Khuyến mãi (chiết khấu %):
Trong năm 7 công ty áp dụng xúc tiến cho cả 4 thị trường là 20%. Đây là mức tăng
đáng kể mà công ty dành cho khách hàng và nhà bán lẻ gấp 2 lần so với năm 6.
f. Thời gian bảo hành:
Vì mong muốn không chỉ nâng cao về chất lượng sản phẩm mà còn tạo ra một trải
nghiệm khách hàng thật chuyên nghiệp. Công ty đã kéo dài thời gian bảo hành ở 4
thị trường lên 360 ngày để tăng sự tin tưởng thì khách hàng và khẳn định vị thế
của sản phẩm đứng đầu về chất lượng.
❖Kết quả đạt được:
• Ở thị phần Bắc mỹ công ty chiếm: 26.1% thị phần tăng trên 5%
• Ở thị phần Âu Phi công ty chiếm: 15.7% thị phần giảm khoảng 5%
• Ở thị phần Châu Á Thái Bình Dương công ty chiếm: 19.9% tăng 1%
• Ở thị phần Mỹ La Tinh công ty chiếm: 19% giảm 0.3%
Với mức giá bán chênh lệch giữa thị trường Âu Phi các thị trường còn lại là do
lường sự hài lòng về giá và mức chi tiêu của khách hàng. Tuy có sự sụt giảm thị
phần ở Âu Phi nhưng sự sụt giảm đó không đáng kể khoảng 6% so với mức tăng
40% về giá. Nhìn chung, công ty đạt hầu hết mục tiêu đề ra chiếm 26.1% thị phần
tại Bắc Mỹ, 19.9% tại Châu Á Thái Bình Dương và 19% ở Mỹ La Tinh.
2. UAV Drones
 Chiến lược:
Sản phẩm giá cao - chất lượng cao ở năm 6. Công ty có từng bước điều chỉnh
cụ thể về mặc giá bán và các ngân sách phân phối và tiếp thị. Ở năm 7, tập
trung các nỗ lực cạnh tranh đạt được doanh thu và thị phần tại các thị trường địa
lý đã có doanh thu cao và/hoặc tỷ suất lợi nhuận lớn hấp dẫn (so với các khu
vực khác) và ít chú trọng hơn đến việc giành được doanh số bán hàng ở
những khu vực có thị phần thấp hoặc tỷ suất lợi nhuận thấp hơn.
❖Mục tiêucho năm 7:
Cải thiện sự bền vững trong chiến lược tiếp thị và cạnh tranh với các đối thủ
để tăng doanh số bán máy ảnh ở mức trung bình với mục tiêu:
• Chiếm 25% thị phần tại Bắc Mỹ và Âu - Phi
• Chiếm 20% thị phần tại Châu Á - Thái Bình Dương và Mỹ La tinh.
❖Cụ thể cho từng quyết định:
Comparative Competitive Efforts Of UAV Drone In 4 Markets in year 6

Nguồn: Globus- Bcam, year 6.


Comparative Competitive Efforts Of UAV Drone In 4 Markets in year 7

Nguồn: Globus- Bcam, YEAR-7

a. Giá bán:
- Với chiến lược giá cao ở năm 6 nhưng có một số vấn đề về phản ứng của khách
hàng về giá. Ở năm 7 công ty quyết định điều chỉnh giá bán của UAV để giành lại
thị phần nhưng vẫn duy trì chất lượng tốt nhất.
- Cụ thể là Bắc Mỹ, Châu Á Thái Bình Dương và Mỹ La Tinh là $1950 giảm hơn
18% so với năm trước và giá đứng thứ 2 trên toàn thị trường.
- Giá bán tại Âu Phi là $2150 (đứng thứ 2 so với các công ty khác) .
- Sau khi thực hiện chiến lược điều chỉnh về giá làm cho sức cạnh tranh của UAV
cao hơn từ đó giành lại thị phần trên 25% cao hơn đáng kể so với năm 6.
b. Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ:
Công ty đã điều chỉnh chi phí đầu tư ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ ở từng thị trường
một cách phù hợp với mức hổ trợ ở mức tốt nhất tại tất cả các thị trường cụ thể là
là $418/unit tại Bắc Mỹ tăng hơn 50%, $234/unit tại Âu – Phi, $352/unit ở Châu Á
- Thái Bình Dương giảm gần 14% và $384/unit tại Mỹ La tinh giảm 40% so với
năm 6. Do đó cho ta thấy chính sách của công ty chú trọng mở rộng thị trường tại
Bắc Mỹ.
g. Về ngân sách quảng cáo:
Với thị trường ngày càng phát triển việc xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh là điều
không tránh khỏi. Vậy nên, công ty đã đẩy mạnh về ngân sách quảng cáo để khẳng
định mạnh mẽ với người tiêu dùng về chất lượng của sản phẩm UAV DRONE
và vị thế số 1của công ty trên toàn thị trường.
Công ty đã quyết định tăng ngân sách phù hợp cho từng thị trường chi 7 triệu đô
cho thị trường Bắc Mỹ tăng trên 130%, 6 triệu đô cho Âu Phi tăng hơn gấp đôi, 5
triệu cho Châu Á Thái Bình Dương tăng 150% và tăng gấp hai lần cho thị trường
Mỹ La Tinh.
h. Hiển thị thông tin trên website:
Với sự phát triển của công nghệ và internet, website như một thư viện online để
khách hàng có thể tìm hiểu về các tính năng, chất lượng, giá bán,... của sản phẩm
cũng như các dịch vụ của công ty mà không mất nhiều thời gian.
Website cũng là một trong những phương tiện mua hàng được người tiêu dùng ưa
chuộng nhất hiện nay.
Vậy nên việc đẩy mạnh thông tin sản phẩm và công ty trên website là điều quang
trọng trong thời điểm hiện nay. Công ty đã quyết định ngân sách phù hợp cho từng
thị trường chi 5 triệu đô cho thị trường Bắc Mỹ tăng trên 60%, 4 triệu đô cho Âu
Phi tăng hơn 30%, 1.5 triệu cho Châu Á Thái Bình Dương giảm 25% và giữ
nguyên 2 triệu đô cho thị trường Mỹ La Tinh.
i. Khuyến mãi (chiết khấu %): trong năm 7 công ty giảm mức chiếc khấu cho
cả 4 thị trường xuống còn 10%.
j. Thời gian bảo hành:
Vì mong muốn không chỉ nâng cao về chất lượng sản phẩm mà còn tạo ra một trải
nghiệm khách hàng thật chuyên nghiệp. Công ty đã kéo dài thời gian bảo hành ở 4
thị trường lên 360 ngày để tăng sự tin tưởng thì khách hàng và khẳn định vị thế
của sản phẩm đứng đầu về chất lượng.
❖Kết quả đạt được:
• Ở thị phần Bắc mỹ công ty chiếm: 30.7% thị phần tăng trên 75%.
• Ở thị phần Âu Phi công ty chiếm: 27.1% thị phần tăng khoảng 50%.
• Ở thị phần Châu Á Thái Bình Dương công ty chiếm: 26% tăng 45%.
• Ở thị phần Mỹ La Tinh công ty chiếm: 25.7% tăng 35%.
Chiến lượt của công ty từng bước phát huy hiệu quả việc đánh đổi giá bán đã đổi
lại việc tăng thị phần một cách nhanh chóng. Do đó vấn đề về giá bán là một trong
những vấn đề quan trọng nhất mà công ty cần phải chú trọng.

You might also like