Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

1.

So sánh Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển đổi quyền sử dụng đất (Huyền làm)
- Giống nhau:
+ Mục đích: đều là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất (K12 Đ3 LDD 2024)
+ Điều kiện thực hiện: K1 Đ45 LDD 2024
+ Hiệu lực: Việc chuyển nhượng/ chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được đăng
ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa
chính: K4 Đ45

- Khác nhau:

Tiêu chí Chuyển nhượng Chuyển đổi

Định nghĩa Là người đang sử dụng đất Là việc người sử dụng đất
(sau đây gọi là bên chuyển chuyển giao đất và quyền
nhượng) chuyển giao đất cùng sử dụng đất cho người
với quyền sử dụng đất cho khác đồng thời nhận một
người khác (bên được chuyển diện tích đất nhất định
nhượng). Người chuyển được chuyển giao từ
nhượng sẽ nhận số tiền tương người đó. Nếu giá trị
ứng với giá trị quyền sử dụng quyền sử dụng đất có sự
đất theo sự thỏa thuận của các chênh lệch thì các bên
bên phải thanh toán cho nhau
phần chênh lệch theo thỏa
thuận

Bản chất Là bán quyền sử dụng đất của Là việc tổ chức, hộ gia
mình cho người khác để lấy đình, cá nhân, đang sử
một khoản tiền tương ứng với dụng đất nhưng thỏa
quyền sử dụng đất của mảnh thuận với tổ chức, hộ gia
đất đó. đình, cá nhân khác nhằm
hoán đổi đất cho nhau để
sử dụng

Quan hệ giữa các bên Quan hệ mua bán quyền sử Quan hệ hoán đổi quyền
dụng đất sử dụng đất cho nhau

Dưới đây là mạng làm căn cứ LĐĐ 2013


2.So sánh giao đất và cho thuê đất
- Giống nhau:
+ Đều do Nhà nước trao quyền sử dụng đất
+ Các chủ thể nhận quyền sử dụng đất đều là các chủ thể có đầy đủ khả năng và
nhu cầu sử dụng đất
- Khác nhau:

Tiêu chí Giao đất Cho thuê đất

Khái niệm Nhà nước giao QSD đất là việc Nhà nước cho thuê quyền
CQNN có thẩm quyền ban hành sử dụng đất là việc cơ
quyết định giao đất cho đối quan nhà nước có thẩm
tượng có nhu cầu sử dụng đất. quyền ban hành quyết
(K34 Đ3 LDD 2024) định cho thuê đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng
đất. (K32 Đ3 LDD 2024)
Hình thức +Giao đất có thu tiền sử dụng +Cho thuê đất thu tiền
đất thuê đất hằng năm
+Giao đất không thu tiền sử +Cho thuê đất thu tiền
dụng đất thuê đất 1 lần
Khoản 7 Điều 13 Khoản 8 Điều 13

Quyền của NSD đất Người được giao đất được Phụ thuộc vào hình thức:
chuyển quyền của mình cho +Thu tiền thuê đất 1 lần
người khác thông qua các hình cho cả thời gian thuê:
thức: chuyển đổi, chuyển người thuê đất có các
nhượng, thừa kế, tặng cho, góp quyền của NSD đất như
vốn, thế chấp bằng QSD đất trường hợp Nhà nước giao
Điều 37 đất (Điều 37)
+Thu tiền thuê đất hằng
năm: người thuê đất chỉ
được thực hiện việc
chuyển quyền đối với tài
sản trên đất (K2 Đ37)
Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trong
Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu công
nghệ cao thì có quyền cho
thuê lại quyền thuê trong
hợp đồng thuê đất

Hạn mức sử dụng Nhà nước quy định về hạn mức Không có quy định về hạn
đất giao đất nông nghiệp và hạn mức cho thuê đất mà căn
mức giao đất ở (K3 Đ13) cứ vào nhu cầu sử dụng
+Căn cứ vào quỹ đất và tình đất và quỹ đất có thể đáp
hình thực tế của địa phương, ứng
UBND cấp tỉnh quy định hạn
mức giao đất ở
+Hạn mức giao đất nông nghiệp
quy định tại Đ176

Thời hạn sử dụng Sử dụng lâu dài cho NSD vào Đều được quy định về
các mục đích quy định tại Đ171 thời hạn không có hình
Sử dụng có thời hạn quy định tại thức sử dụng ổn định lâu
Đ172 dài ổn định (K1 Đ172)
Thời hạn thuê đất theo
từng trường hợp được quy
định tối đa 50, 70, 99 năm
3.So sánh Thu hồi đất và Trưng dụng đất
4. Phân biệt Nhà nước cho thuê và Người sử dụng đất cho thuê QSD đất

You might also like