Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Lektion 9: Unterwegs

1. Imperativ – Câu mệnh lệnh, cầu khiến

Imperativ là dạng câu mệnh lệnh, cầu khiến. Các trường hợp có thể dùng câu thể Imperativ:
• Khi muốn đưa ra yêu cầu mang tính bắt buộc
• Khuyên người khác nên làm gì
• Nhờ vả, cầu xin ai làm gì
• Cảnh báo điều gì đó
• Hướng dẫn sử dụng

Cấu trúc câu Imperativ: Verb + Objekt (Verb luôn đứng ở đầu câu)

Dùng để nói trực tiếp với người khác -> sử dụng ngôi „du, ihr, Sie“
Luôn ở thì hiện tại, không có thì quá khứ

a. Với ngôi „du“: Verb + Objekt (bỏ “du“)


Chia động từ về thì Hiện tại Präsenz của ngôi „du“ sau đó bỏ „-st“ đi
Định dùng Imperativ với ngôi nào thì chia động từ theo ngôi đấy ở thì Präsenz
Vd: machen -> Mach –> Mach deine Hausaufgabe!
fernsehen –> sieh … fern -> Sieh nicht fern!
sprechen -> sprich –> Sprich lauter!
mitbringen -> bring …. mit -> Bring einen Apfel mit!

Để làm giảm tính ra lệnh của câu hoặc để nghe lịch sự hơn có thể thêm „e“ vào ĐT, ko áp
dụng trong trường hợp ĐT bị biến âm
fragen -> Frage! Hỏi đi!
gehen -> Gehe jetzt! Đi ngay bây giờ đi!
hören -> Höre! Nghe kìa!
Không bao giờ được thêm „e“ vào ĐT bị biến âm
helfen -> Hilf! –> ko dùng Hilfe!
geben -> Gib! –> ko dùng Gibe!
treffen -> Triff! -> ko dùng Triffe!

Trường hợp đặc biệt:


- Gốc ĐT tận cùng là „-t, -d, -m, -n, -ieren“ –> thêm „e“
studieren –> Studiere mehr!
lernen –> Lerne Deutsch!
warten –> Warte noch 30 Minuten!
- ĐT biến âm thêm ä –> bỏ Umlaut
schlafen –> schläfst –> Schlaf gut!
fahren –> fährst -> Fahr schnell!
laufen -> läufst -> Lauf weiter!

Một số ĐT chỉ cần bỏ „t“ thay vì bỏ „st“


essen -> isst -> iss -> Iss schneller!
lesen –> liest -> Lies Buch!
sein –> bist -> sei -> Sei ruhig! Sei leise!
haben -> hast -> hab -> Hab keine Sorge!
werden -> wirst -> werd netter Mensch!

b. Với ngôi “ihr“: Verb + Objekt (bỏ „ihr“)


Chia ĐT về thì Präsenz của ngôi „ihr“
machen –> macht -> Macht eure Hausaufgaben!
essen –> esst -> Esst schneller!
sprechen -> sprecht -> Sprecht weiter!
Trường hợp ĐB: sein
sein-> seid -> Seid ruhig! Seid leise!

c. Với ngôi “Sie“: Verb + Sie + Objekt (không bỏ “Sie“)


machen –> Machen Sie bitte Ihre Hausaufgaben!
essen –> Essen Sie bitte schneller!
sprechen -> Sprechen Sie bitte weiter!
mitbringen -> Bringen Sie bitte einen Apfel mit!
fernsehen –> Sehen Sie bitte nicht fern!

Có 3 ĐT bất qui tắc trong thể Imperativ

2. Đại từ bất định „man"

- Đại từ bất định chỉ người „man“ – người ta, bạn


- Đại từ bất định là 1 loại đại từ dùng để chỉ người hoặc vật 1 cách chung chung
„Man“ là 1 đại từ bất định chỉ người, mang nghĩa bao quát „người ta“, luôn ở dạng động từ
số ít
- Ở cách Nominativ, man vẫn là man. Ở Akkusativ, man –> einen. Ở Dativ, man -> einem.
VD:
Nomi: Man darf hier nicht parken. Người ta ko được phép đỗ xe ở đây.
Darf man hier rauchen? Ngta có được hút thuốc ở đây ko?
Akku: Laute Nachbar können einen nerven. Những người hàng xóm ồn ào có thể khiến người
ta bực mình.
Dat: Zu viel Zucker schadet einem. Quá nhiều đường thì gây hại cho người ta.
- Sở hữu của man là sein.
VD: Man hat keine Zeit für seine Kinder. Người ta ko có thời gian cho con cái của người ta.

You might also like