Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM


KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
----------

MÔN HỌC: DINH DƯỠNG NGƯỜI


ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA SỮA TĂNG CHIỀU CAO

GVHD: ThS. Trần Thị Minh Hà


Lớp: 13DHTP03 Nhóm: 1

SVTH: 1. Phạm Thị Hạt MSSV: 2005221205


2. Nguyễn Thị Thanh Thão MSSV: 2005224830
3. Võ Thị Kiều Tiên MSSV: 2005224359
4. Tạ Nhật Đan Vy MSSV: 2005225981
5. Nguyễn Thị Kim Ngân MSSV : 2022222952
6. Lê Mỹ Hiền MSSV: 2022221374

TP.HCM, THÁNG 4 NĂM 2024


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Đánh giá
STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ
(%)
Mở đầu,
1 Phạm Thị Hạt 2005221205 tổng hợp 100
word
Các loại sữa
2 Nguyễn Thị Thanh Thão 2005224830 tăng chiều 100
cao dạng bột
Các loại sữa
3 Võ Thị Kiều Tiên 2005224359 tăng chiều 100
cao dạng bột
Hướng dẫn
lựa chọn sữa
4 Tạ Nhật Đan Vy 2005225981 100
tăng chiều
cao cho trẻ
Các chất cần
thiết giúp
2022222952
5 Nguyễn Thị Kim Ngân phát triển 100
tăng chiều
cao
Khái niệm
sữa tăng
6 Lê Mỹ Hiền 2022221374 100
chiều cao,
kết luận

i
Mục lục
Mở đầu..............................................................................................................1
1. Tổng quan về sữa tăng chiều cao.............................................................2
1.1 Khái niệm sữa tăng chiều cao...................................................................2
1.2 Các chất cần thiết giúp phát triển chiều cao.............................................2
2. Các loại sữa tăng chiều cao dạng bột......................................................5
2.1 Sữa Nutifood Grow Plus+ đỏ 900g...........................................................5
2.1.1 Thành phần dinh dưỡng sữa Nutifood Grow Plus+ đỏ 900g..............5
2.1.2 Công dụng Nutifood Grow Plus+ đỏ 900g.........................................7
2.1.3 Đánh giá ưu và nhược điểm của sữa Nutifood Grow Plus đỏ 900g...8
2.2 Sữa Aboutt Grow hươu cao cổ.................................................................8
2.2.1 Thành phần dinh dưỡng sữa Abbott Grow hươu cao cổ....................8
2.2.2 Công dụng của sữa Abbott Grow hươu cao cổ...................................9
2.2.3 Đánh giá ưu và nhược điểm của sữa Abbott Grow hươu cao cổ......10
2.3 Sữa Pediasure..........................................................................................11
2.3.1 Thành phần dinh dưỡng sữa Pediasure.............................................11
2.3.2 Công dụng sữa PediaSure.................................................................13
2.3.3 Đánh giá ưu và nhược điểm của sữa Pediasure................................14
3. Hướng dẫn lựa chọn sữa tăng chiều cao phù hợp cho trẻ...................15
3.1 Lựa chọn thành phần không gây dị ứng cho trẻ.....................................15
3.2 Lựa chọn sữa theo cân nặng và độ tuổi của bé.......................................15
3.3 Lựa chọn dựa vào tỉ lệ thành phần chất đạm..........................................15
3.4 Lựa chọn sữa phù hợp với tình trạng sức khỏe của trẻ...........................15
3.5 Lựa chọn dựa vào thành phần dinh dưỡng của sữa................................16
3.6 Lựa chọn dựa vào màu sắc của bột sữa..................................................16
3.7 Lựa chọn sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng................................16
Kết luận..........................................................................................................17
Tài liệu tham khảo.........................................................................................18

ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Nguồn dinh dưỡng Vitamin A
Hình 1.2 Nguồn dinh dưỡng Vitamin D
Hình 1.3 Nguồn dinh dưỡng Canxi
Hình 1.4 Nguồn dinh dưỡng Kẽm
Hình 1.5 Nguồn dinh dưỡng protein
Hình 2.1 Sữa Nutifood Grow Plus + đỏ 900g
Hình 2.2 Thành phần dinh dưỡng sữa Nutifood Grow Plus+ đỏ 900g
Hình 2.3 Sữa Abbott Grow hươu cao cổ
Hình 2.4 Thành phần dinh dưỡng sữa Abbott Grow hươu cao cổ
Hình 2.5 Sữa PediaSure
Hình 2.6 Thành phần dinh dưỡng sữa PediaSure

iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 So sánh ưu điểm và nhược điểm của sữa Nutifood Grow Plus đỏ
900g
Bảng 2.2 So sánh ưu điểm và nhược điểm của sữa Abbott Grow hươu cao
cổ......................................................................................................................10
Bảng 2.3 So sánh ưu điểm và nhược điểm của sữa PediaSure .................14

iv
Mở đầu
Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về sức khỏe và phát triển
của trẻ em trở nên ngày càng quan trọng và được đánh giá cao hơn bao giờ hết.
Sự tiện ích và linh hoạt trong cuộc sống hiện đại đã tạo ra một áp lực không nhỏ
đối với các bậc phụ huynh khi quyết định lựa chọn dinh dưỡng cho con. Những
năm đầu đời của một đứa trẻ là giai đoạn quan trọng nhất trong việc phát triển cả
về thể chất và tinh thần. Trong đó, chế độ dinh dưỡng đóng vai trò vô cùng quan
trọng để giúp trẻ phát triển toàn diện. Sữa tăng chiều cao đã trở thành một lựa
chọn phổ biến được nhiều gia đình quan tâm đặc biệt. Nhu cầu của trẻ nhỏ sử
dụng sữa tăng chiều cao không chỉ đến từ mong muốn của phụ huynh muốn con
của mình phát triển cao lớn, mà còn từ nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của
việc cung cấp đầy đủ dưỡng chất trong giai đoạn phát triển này. Sữa tăng chiều
cao thường được bổ sung thêm các chất dinh dưỡng cần thiết như canxi, protein,
vitamin D và các khoáng chất, giúp tăng cường sự phát triển của xương và cơ
bắp, đồng thời hỗ trợ quá trình hấp thụ dưỡng chất trong cơ thể. Đối với nhiều
gia đình, việc cho trẻ sử dụng sữa tăng chiều cao không chỉ là để cải thiện chiều
cao mà còn là để đảm bảo sức khỏe và phát triển toàn diện cho con. Tuy nhiên,
việc chọn lựa sản phẩm phù hợp và đảm bảo chất lượng cũng là một yếu tố quan
trọng mà các bậc phụ huynh cần chú ý. Dinh dưỡng đúng cách từ sữa tăng chiều
cao, kết hợp với các hoạt động thể chất và chăm sóc toàn diện, sẽ giúp đảm bảo
rằng trẻ nhỏ có một giai đoạn phát triển khỏe mạnh và toàn diện, tạo nền tảng
vững chắc cho tương lai của họ. Sự phát triển của công nghệ và mạng xã hội
mang lại nhiều lợi ích, như việc tiếp cận thông tin về dinh dưỡng trẻ em trở nên
dễ dàng hơn. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải nhận ra rằng không phải thông
tin nào trên mạng cũng đều đáng tin cậy và phản ánh đúng thực tế. Trong quá
trình tham gia vào các cộng đồng trực tuyến và trao đổi kiến thức, bậc phụ
huynh cần có sự tinh tế và cẩn trọng trong việc lựa chọn những thông tin có giá
trị phù hợp nhất cho con. điều quan trọng là phải luôn duy trì sự cân nhắc và
thấu hiểu thông tin trước khi áp dụng vào thực tế. Việc kết hợp giữa sự học hỏi
từ kinh nghiệm của người khác và sự tư vấn chính xác từ các chuyên gia sức
khỏe là điều cực kỳ quan trọng. Chỉ có khi kết hợp hai yếu tố này, bậc phụ
huynh mới có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và có lợi nhất cho sự phát
triển của con cái mình. Trong bối cảnh thông tin ngày càng dồi dào và phức tạp,
việc giữ cho sự tư duy mở và sẵn lòng tiếp nhận thông tin mới là chìa khóa để
đảm bảo sự phát triển toàn diện và khỏe mạnh cho trẻ.

1
1. Tổng quan về sữa tăng chiều cao
1.1 Khái niệm sữa tăng chiều cao
Sữa tăng chiều cao là sản phẩm bổ sung các chất dinh dưỡng cho trẻ, trong
thành phần của sữa có chứa canxi, vitamin D giúp bé phát triển xương, tăng
chiều cao. Ngoài ra còn có các loại axit béo, khoáng chất nhằm hỗ trợ phát triển
trí não, thị giác cho bé. Hơn nữa, các sản phẩm còn được tích hợp các thành
phần khác như protein, DHA giúp trẻ tăng cân, cũng như phát triển khỏe mạnh
hơn.

1.2 Các chất cần thiết giúp phát triển chiều cao

Vitamin A, vitamin D, kẽm, sắt... là những vi chất quan trọng tác động
đến phát triển chiều cao. Vitamin A rất cần thiết cho tầm nhìn, sự biệt hóa về tế
bào, chức năng miễn dịch và tạo xương. Iốt là nguyên tố vi
lượng thiết yếu để ngăn ngừa bệnh bướu cổ và bệnh chậm phát triển trí não.
Vitamin A: bảo tồn caxi trong xương, cải thiện hoạt động của thị lực, màng
nhầy, da.
 Liều lượng: 4000-5000 UI/ ngày
 Các thực phẩm có nguồn gốc động vật giàu vitamin A là gan, lòng đỏ
trứng, bơ,... Các rau trái cây có màu xanh, màu vàng, đỏ như thanh long,
đu đủ, ổi, táo, nho, nhãn, xoài, dưa hấu, cải xanh, cải ngọt, cải cúc, rau
ngót, bông cải xanh, ớt chuông, cà-rốt...

Hình 1.1 Nguồn dinh dưỡng Vitamin A


Vitamin D: hỗ trợ niêm mạc ruột hấp thụ canxi, tăng hiệu suất hấp thu canxi,
giảm tốc độ mất xương, điều khiển hoạt động của hormon chuyển hóa xương,
giúp tái tạo và phát triển xương.
 Liều lượng: Trẻ em: 400-600 UI/ ngày

2
Người lớn: 1500-2000 UI/ ngày
 Nguồn thực phẩm: gan cá, trứng, bơ, sữa, các loại cá béo (cá hồi, cá thu,
cá ngừ). Ngoài việc bổ sung từ thực phẩm, nguồn vitamin D đáng kể được
tổng hợp trên da dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời. Một số nhà nguyên
cứu vitamin D đã đề ra mức độ tiếp xúc với ánh sáng mặt trời tốt cho sự
tổng hợp vitamin D cho cơ thể là: tiếp xúc với ánh sáng mặt trời khoảng
5-30 phút trước 10 giờ sáng và sau 3 giờ chiều, ít nhất 2 lần một tuần.

Hình 1.1 Nguồn dinh dưỡng Vitamin D


Canxi: là thành phần chính trong cấu trúc hệ xương, quyết định độ chắc khỏe,
khả năng tăng trưởng của hệ xương giúp tăng tốc độ phát triển xương, giúp
xương chắc khỏe, thúc đẩy phát triển chiều cao, ngăn ngừa bệnh loãng xương.
 Liều lượng: Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 300mg canxi/ngày;
Trẻ từ 7-12 tháng tuổi: 400mg canxi/ngày;
Trẻ từ 7-9 tuổi: 700mg canxi/ngày;
Giai đoạn dậy thì: 1000 – 1200mg canxi/ngày.
 Nguồn thực phẩm cung cấp canxi chủ yếu đậu, ngũ cốc, rau xanh, cá, sữa
tươi và các chế phẩm từ sữa,...

Hình 1.2 Nguồn dinh dưỡng Canxi


3
Kẽm: có mặt trong thành phần cấu trúc xương, giúp cơ thể thúc đẩy sự phân
chia tế bào và kích thích tăng trưởng từ đó phát triển chiều cao trẻ hiệu quả.
Kẽm có trong nhiều loại thực phẩm nguồn gốc động vật như hàu, sò, lòng đỏ
trứng gà, thịt heo, cá. Thực phẩm có nguồn gốc thực vật thường chứa ít kẽm và
có giá trị sinh học thấp. Có thể chọn các loại ngũ cốc nguyên hạt, đậu nảy mầm
như giá đỗ, thực phẩm bổ sung kẽm để đa dạng và cân đối chế độ ăn.

Hình 1.3 Nguồn dinh dưỡng Kẽm


Protein: có thể giúp tăng chiều cao bằng cách xây dựng các mô khác nhau vì
chúng là các khối xây dựng của cơ thể chúng ta. Nó giúp duy trì xương, cơ, mô,
cơ quan, da và răng khỏe mạnh vì chúng có một số axit amin nhất định được
thiết kế cho các hormone tăng trưởng. Nó cũng giúp kích thích các phản ứng
sinh hóa trong cơ thể bạn bằng cách hoạt động như các enzym. Các loại thực
phẩm giàu chất đạm có giá trị sinh học cao giúp tăng cường hoạt động hệ thống
miễn dịch là ăn cá, thịt gà, thịt heo, thịt bò, trứng gà, tôm, cua, sữa, đậu nành...

4
Hình 1.4 Nguồn dinh dưỡng protein
2. Các loại sữa tăng chiều cao dạng bột
2.1 Sữa Nutifood Grow Plus+ đỏ 900g
Sữa bột Nutifood Grow Plus 900g là sản phẩm sữa thuộc thương hiệu
NutiFood - dòng sữa dành cho trẻ em hàng đầu Việt Nam hiện nay. Sữa Grow
Plus đỏ cho trẻ trên 1 tuổi với công thức FDI độc quyền, giúp trẻ tăng cân, tăng
chiều cao, xây dựng vững chắc nền tảng “Đề kháng khỏe, Tiêu hóa tốt”.
Nutifood GrowPLUS+ được thiết kế để hỗ trợ tối ưu tiềm năng phát triển thể
chất của trẻ. Sản phẩm này bổ sung gấp 3 lần DHA, giúp trí tuệ phát triển vượt
trội.

Hình 2.1 Sữa Nutifood Grow Plus + đỏ 900g


2.1.1 Thành phần dinh dưỡng sữa Nutifood Grow Plus+ đỏ 900g
Sữa bột nguyên kem bổ sung vitamin A và D3, đường sucrose, maltodextrin,
chất xơ thực phẩm (FOS/ Inulin), medium chain triglycerides (MCT), axit
docosahexaenoic (DHA) từ dầu cá, l – lysine hydrochlorid, vitamin và khoáng
chất (tricanxi photphat, canxi cacbonat, natri ascorbat, magiê oxit, sắt
pyrophotphat, dl-alpha tocopheryl axetat, niacinamid, kẽm oxit, vitamin K1,
vitamin A axetat, axit folic, natri selenit, canxi d-pantothenat, vitamin D3,
vitamin B12, kali iodua, pyridoxin hydrochlorid, thiamin mononitrat, inositol,
thiamin hydrochlorid, biotin), 2′ -fucosyllactose (2′-FL), cholin bitartrat, hương
liệu tổng hợp dùng cho thực phẩm, taurin. Có chứa sữa, có thể chứa đậu nành.

5
Hình 2.2 Thành phần dinh dưỡng sữa Nutifood Grow Plus+ đỏ 900g
Các thành phần quan trọng trong sữa
- DHA: hay axit docosahexaenoic, là một loại axit béo omega-3 quan trọng
được tìm thấy trong một số nguồn thực phẩm như cá, hải sản và một số loại thực
phẩm được bổ sung. Trong sữa và các sản phẩm sữa bổ sung DHA như sữa
NutiFood Grow, đóng vai trò thiết yếu cho quá trình hoàn thiện phát triển cấu
trúc, chức năng não bộ, ngoài ra DHA còn có mối quan liên quan trực tiếp đến
việc cải thiện sức khỏe mắt và thị lực của trẻ.

6
- Cholin và Taurin: Tăng cường khả năng nhận thức, ghi nhớ và học hỏi.
- Hệ Prebiotics kép 2-FL HMO và FOS/Inulin: Tăng cường sức đề kháng và
bảo vệ trẻ khỏe mạnh.
- Canxi và photpho: Hỗ trợ phát triển và duy trì cấu trúc khung xương vững
chắc và chiều cao tốt.
2.1.2 Công dụng Nutifood Grow Plus+ đỏ 900g
Giúp tăng chiều cao: Sữa có tỷ lệ canxi và photpho hợp lý, kèm theo vitamin
D3 để tăng cường khả năng hấp thụ canxi, từ đó hỗ trợ phát triển khung xương
vững chắc. Bên cạnh đó, kết hợp với kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong
việc giúp trẻ phát triển chiều cao tốt. Canxi và photpho là hai khoáng chất quan
trọng đối với sự phát triển của xương và chiều cao của trẻ. Vitamin D3 là một
yếu tố cần thiết giúp cơ thể hấp thụ canxi một cách hiệu quả từ thức ăn, giúp
xương phát triển và tăng cường khả năng chịu lực. Kẽm cũng đóng vai trò quan
trọng trong quá trình phát triển và tăng chiều cao của trẻ. Nó tham gia vào nhiều
quá trình trong cơ thể, bao gồm cả quá trình tạo ra và sử dụng hormone tăng
trưởng, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển tổng thể của trẻ.
Hấp thu tốt, giúp trẻ tăng cân: chứa chất béo dễ hấp thụ và chuyển hóa
nhanh MCT cùng FOS/Inulin, lysin, sắt, kẽm, vitamin nhóm B hỗ trợ quá trình
chuyển hóa & hấp thụ dinh dưỡng, giúp trẻ ăn ngon miệng và tăng cân.
Hỗ trợ phát triển não bộ: Với hàm lượng DHA cao gấp 3 lần (*) so với các
sản phẩm thông thường, cùng với cholin và taurin, sữa Grow Plus màu đỏ 900g
mang lại sự hỗ trợ đặc biệt cho sự phát triển của não bộ và thị giác của trẻ, đồng
thời tăng cường khả năng nhận thức, ghi nhớ và học hỏi. DHA (axit
docosahexaenoic) là một loại axit béo omega-3 quan trọng cho sự phát triển của
não bộ và thị giác ở trẻ nhỏ. Việc có một hàm lượng DHA cao gấp 3 lần (*)
trong sữa Grow Plus màu đỏ giúp đảm bảo rằng trẻ nhận được lượng DHA cần
thiết để phát triển một cách tối ưu. Cholin và taurin cũng là hai dưỡng chất quan
trọng đối với sự phát triển não bộ và thị giác.
Đề kháng khỏe: Hệ Prebiotics kép bao gồm 2'-FL HMO (2) và FOS/Inulin
kết hợp với sắt, kẽm, vitamin A, E, C và selen trong sữa Grow Plus màu đỏ
mang lại lợi ích đáng kể cho sức đề kháng của trẻ, giúp bảo vệ trẻ khỏe mạnh và
hạn chế các bệnh nhiễm khuẩn thường gặp. 2'-FL HMO (2) và FOS/Inulin là hai
loại prebiotics được biết đến với khả năng cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột,
tăng cường sức khỏe ruột và hỗ trợ hệ miễn dịch của cơ thể. Sắt, kẽm và các loại
vitamin như A, E, C cùng selen là các dưỡng chất quan trọng giúp tăng cường
hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường và ngăn
chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
Tiêu hóa tốt ngăn ngừa táo bón: Chất xơ hòa tan (FOS/inulin) trong thành
phần sữa Grow Plus đỏ mẫu mới giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa, giúp
kích thích nhu động ruột, hỗ trợ ngăn ngừa tình trạng táo bón thường gặp ở trẻ
em.
7
2.1.3 Đánh giá ưu và nhược điểm của sữa Nutifood Grow Plus đỏ 900g
Bảng 2.1 So sánh ưu điểm và nhược điểm của sữa Nutifood Grow Plus đỏ 900g

Ưu điểm Nhược điểm

- Đa dạng các thành phần chất dinh - Nhược điểm rất lớn của sữa
dưỡng. Nutifood là ở thương hiệu.
- Kích thích ăn ngon, giúp hấp thụ - Sữa Grow Plus cho hiệu quả tăng
dưỡng chất tốt hơn. cân tốt nhưng một số bé không hợp có
- Tăng sức đề kháng cho trẻ. thế nóng hoặc táo bón.

- Phát triển toàn diện cân nặng, - Sữa có vị ngọt gắt đặc trưng
chiều cao và trí tuệ. nhưng không béo ngậy, không phù
hợp với một số bé thích uống sữa nhạt
- Hương vị thơm ngon, hấp dẫn trẻ. và béo.
- Giá thành chỉ bằng 1/3 so với các - Giá thành sữa rẻ hơn cũng có thể
sữa bột nhập khẩu nguyên lon mà coi là một nhược điểm vì người tiêu
hiệu quả sử dụng rất tốt. dùng có tâm lý sữa đặt mới tốt.

Độ tuổi sữa dụng sữa Nutifood Grow Plus đỏ 900g: Dành cho trẻ em trên 1
tuổi.

2.2 Sữa Aboutt Grow hươu cao cổ

Sữa Abbott Grow, còn được gọi là sữa hươu cao cổ, là một sản phẩm dinh
dưỡng đến từ Abbott Hoa Kỳ. Dòng sữa này được thiết kế để cung cấp đầy đủ
các dưỡng chất cho sự phát triển chiều cao, não bộ và hỗ trợ sức khỏe cho hệ
tiêu hoá.

Hình 2.3 Sữa Abbott Grow hươu cao cổ


2.2.1 Thành phần dinh dưỡng sữa Abbott Grow hươu cao cổ
Sữa toàn phần bổ sung lecithin va sữa tách kem (58,3%), mật bắp, sucrose,
lactose, khoáng chất (canxi carbonat, sắt sulfat, kẽm sulfat, manga sulfat, đồng
sulfat), vitamin (acid ascorbic, cholin bitartrat, vitamin E acetat, niacinamid,
8
vitamin D3, vitamin A acetat pyridoxin hydroclorid, canxi pantothenat, thiamin
hydroclorid, vitamin K1, riboflavin, acid folic,d-biotin), hương vani tổng hợp,
dầu cá (nguồn cung cấp DHA), taurin.

Hình 2.4 Thành phần dinh dưỡng sữa Abbott Grow hươu cao cổ
Các thành phần quan trọng trong sữa:
- Calcium: đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, duy trì hoạt động
của cơ bắp.
- Vitamin D: hỗ trợ hấp thụ canxi và cải thiện sức mạnh xương.
- Protein: cung cấp các axit amin cần thiết để xây dựng và duy trì các mô cơ
thể.
- DHA, cholin, taurin: Hỗ trợ phát triển tư duy và thể chất tổng thể.
- Prebiotics (Inulin & FOS): duy trì hệ tiêu hoá khỏe mạnh.
2.2.2 Công dụng của sữa Abbott Grow hươu cao cổ
-Hỗ trợ bé phát triển xương và chiều cao nhờ được bổ sung canxi, vitamin D
với tỷ lệ canxi/photpho thích hợp và sự có mặt của hỗn hợp chất béo thực vật
không chứa dầu cọ.
- Hỗ trợ bé tăng cân, tăng trưởng tốt và phát triển khỏe mạnh nhờ có protein
chất lượng cao (đặc biệt giàu lysin).
- Tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng để phòng ngừa các bệnh
nhiễm khuẩn mà trẻ dễ mắc phải.

9
- Bổ sung dưỡng chất cho trí não và thị giác nhờ các thành phần DHA, taurin,
các acid béo omega 3,6 & 9, hỗ trợ bé tiếp thu được nhanh hơn, nâng cao khả
năng học hỏi, phát triển được trí thông minh cho bé, cải thiện sự tập trung được
hiệu quả hơn.
Ngoài ra, sức đề kháng của bé cũng được tăng cường nhờ các chất chống oxy
hóa như beta-caroten, vitamin A, C và E. Các chất này được biết đến với khả
năng bảo vệ cơ thể khỏi sự tổn thương của các gốc tự do, từ đó giúp tăng cường
hệ miễn dịch và sức đề kháng tự nhiên của bé. Là những chất dinh dưỡng quan
trọng giúp duy trì sức khỏe của da, mắt, xương và các cơ quan nội tạng khác,
đồng thời cung cấp một lớp bảo vệ mạnh mẽ cho cơ thể trước các tác nhân gây
hại từ môi trường.
Sữa Abbott Grow hươu cao cổ không chỉ là một sản phẩm dinh dưỡng mà còn
là một trải nghiệm thú vị cho trẻ em. Với hương vị thơm ngon và dễ uống, sản
phẩm này không chỉ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ mà còn khuyến khích
họ thưởng thức và yêu thích việc uống sữa hàng ngày. Sự kết hợp hoàn hảo của
các thành phần chất lượng cao đã tạo nên một hương vị đặc biệt và hấp dẫn, làm
cho việc uống sữa trở thành một trải nghiệm thú vị hơn bao giờ hết. Sản phẩm
không chỉ thơm ngon mà còn dễ uống, giúp trẻ dễ dàng chấp nhận và tiêu thụ
nhiều hơn, từ đó tăng cường việc bổ sung dinh dưỡng và phát triển toàn diện.
2.2.3 Đánh giá ưu và nhược điểm của sữa Abbott Grow hươu cao cổ
Bảng 2.2 So sánh ưu điểm và nhược điểm của sữa Abott Grow hươu cao cổ

Ưu điểm Nhược điểm

- Vị của sữa bột Abbott Grow - Sữa Abbott Grow khó tan hơn
không quá ngọt gần giống sữa mẹ nên một chút so với một số loại sữa công
khá dễ uống với trẻ. thức khác cho trẻ em
- Giúp bé tăng cân, tăng chiều cao, - Lượng đạm trong sữa grow hươu
phát triển trí não. cao cổ khá cao nên có thể gây táo bón
- Sữa Abbott Grow có mạng lưới đối với 1 số bé có hệ tiêu hóa còn non
phân phối rộng nên dễ dàng mua được kém.
ở bất kì đâu. - Mặc dù men vi sinh GOS rất tốt
- Giúp trẻ tăng trưởng đều về cả cho đường ruột của bé nhưng với
chiều cao và cân nặng. những bé dưới 1 tuổi có hệ tiêu hóa
kém các mẹ cần cẩn thận.
- Giá thành của sản phẩm tốt với ở
mức ổn định so với các dòng sữa tăng - Sữa có bổ sung DHA nhưng với
chiều cao cho bé khác. hàm lượng và công nghệ chưa vượt
trội
- Chiều cao của bé tăng nhanh
nhưng cân nặng thì sẽ tăng chậm.

10
Độ tuổi phù hợp sử dụng sữa Abbott Grow hươu cao cổ: Cho trẻ trên 2 tuổi
Lưu ý : Nhà sản xuất sữa Abbott Grow không khuyến khích bảo quản sữa
trong tủ lạnh. Vì vậy, tốt nhất các mẹ nên pha một lượng sữa vừa đủ cho 1 lần
uống, đồng thời cho bé uống ngay sau khi pha để bảo vệ sinh cũng như bảo toàn
dinh dưỡng và hương vị. Nếu pha dư hơn 1 lần uống, sữa thừa phải được bảo
quản lạnh ở nhiệt độ từ 2 - 4 độ C và không quá 24 giờ, sữa sau khi lấy ra khỏi
tủ lạnh chỉ nên cho bé dùng tối đa trong vòng 1 giờ và đổ bỏ phần sữa thừa,
tuyệt đối không nên sử dụng lại vì có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.
Dùng nhiều lần lượng pha không đúng cách có thể ảnh hưởng không tốt cho sức
khỏe của trẻ.
2.3 Sữa Pediasure
Sữa PediaSure thuộc loại thực phẩm dinh dưỡng y học bổ sung dinh dưỡng
đầy đủ và cân đối, vitamin, khoáng chất giúp phục hồi sức khỏe, tăng trưởng tốt.
PediaSure cung cấp đầy đủ các dưỡng chất thiết yếu giúp trẻ nhanh chóng bắt
kịp đà tăng trưởng khỏe mạnh. Sản phẩm này bổ sung thêm Casein
phosphopeptid (CPP) lấy từ thủy phân casein, một loại đạm chính của sữa. CPP
dễ tiêu hóa và hấp thu hơn đạm toàn phần.

Hình 2.5 Sữa PediaSure


2.3.1 Thành phần dinh dưỡng sữa Pediasure
Tinh bột bắp thủy phân, đạm (đạm sữa cô đặc, đạm đậu nành tinh chế),
đường, sucrose, dầu thực vật (dầu hướng dương giàu oleic, dầu đậu nành, dầu
hạt cải), khoáng chất (kali clorid, tricanxi phosphat, magie hydrophosphat, natri
citrat, canxi carbonat, kali dihydrophosphat, dikali hydrophosphat, kali citrat,
natri clorid, sắt sulfat, kẽm sulfat, mangan sulfat, đồng sulfat, hương vani tổng
hợp, vitamin,...

11
Hình 2.6 Thành phần dinh dưỡng sữa PediaSure
Các thành phần quan trọng:
- DHA: Hỗ trợ phát triển não bộ và thị giác.
- Cholin và Taurin: Tăng cường khả năng nhận thức, ghi nhớ và học hỏi.
- Hệ Prebiotics kép 2-FL HMO và FOS/Inulin: Tăng cường sức đề kháng và
bảo vệ trẻ khỏe mạnh.

12
- Canxi và photpho: Hỗ trợ phát triển khung xương vững chắc và chiều cao
tốt.
2.3.2 Công dụng sữa PediaSure
Tăng khả năng hấp thu các dưỡng chất cần thiết
Sữa PediaSure hương vani được bổ sung thêm thành phần Casein
Phosphopeptides (CPP), một loại hợp chất được ví như nam châm giúp thu hút
các dưỡng chất cần thiết cho sự tăng trưởng của trẻ như canxi, sắt và kẽm.
Casein Phosphopeptides không chỉ đơn thuần thu hút các khoáng chất quan
trọng, mà còn kết hợp cùng các dưỡng chất khác như prebiotics, probiotics,
vitamin D và vitamin C để hỗ trợ quá trình hấp thu. Prebiotics và probiotics giúp
cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, tăng cường sức khỏe ruột và hấp thụ dưỡng
chất hiệu quả hơn. Vitamin D và vitamin C cũng đóng vai trò quan trọng trong
việc hỗ trợ quá trình hấp thu dưỡng chất, đồng thời cung cấp các lợi ích sức
khỏe khác cho trẻ.
Tăng cường sức đề kháng
PediaSure với công thức ưu việt chứa bộ ba hỗ trợ đề kháng bao gồm vi
dưỡng chất, synbiotics và đạm, mang lại lợi ích đáng kể cho hệ miễn dịch của
trẻ. Vi dưỡng chất cung cấp các dưỡng chất cần thiết để hỗ trợ sức khỏe tổng thể
và hệ miễn dịch của trẻ. Synbiotics, một sự kết hợp giữa probiotics và
prebiotics, giúp cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, tăng cường khả năng miễn
dịch của cơ thể và giảm nguy cơ nhiễm trùng. Đạm là một nguồn cung cấp năng
lượng quan trọng và cũng giúp hỗ trợ hệ miễn dịch của trẻ. Sản phẩm đã được
chứng minh lâm sàng giúp giảm đến 64% số ngày bệnh, cũng như giảm nguy cơ
nhiễm trùng hô hấp, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển và trải nghiệm sức
khỏe tốt của trẻ.
Giúp xương chắc khỏe, tăng chiều cao rõ rệt
Sữa bột PediaSure không chỉ giàu đạm, canxi và vitamin D mà còn có công
thức mới được bổ sung thêm Arginin và Vitamin K2 tự nhiên, hai thành phần
quan trọng giúp phát triển chiều cao ở trẻ.
Arginin được biết đến là một chất giúp tăng tốc độ phát triển xương ở trẻ,
đồng thời hỗ trợ xương phát triển dài hơn, giúp trẻ phát triển cao và khỏe mạnh.
Vitamin K2 đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt osteocalcin, một
protein cần thiết để vận chuyển canxi vào xương. Việc này giúp xương trở nên
chắc khỏe hơn, đảm bảo sự phát triển và duy trì cấu trúc xương tốt trong quá
trình phát triển của trẻ.
Giúp trẻ ăn ngon miệng và tăng cân khỏe mạnh
PediaSure có thành phần đa dạng các vitamin, khoáng chất giúp trẻ ăn ngon
miệng hơn. Thành phần giàu đạm, hệ chất béo đặc biệt có MCT (chất béo dễ hấp
thu) và hỗn hợp 3 loại dầu thực vật không chứa dầu cọ giúp trẻ dễ dàng hấp thu
và giải phóng năng lượng nhanh. Qua đó, giúp trẻ tăng cân khỏe mạnh. Sản
13
phẩm được chứng minh lâm sàng mang lại hiệu quả tăng 2.2kg sau 48 tuần.
Giúp trẻ phát triển trí não. Sữa bột PediaSure có chứa các dưỡng chất DHA,
cholin, và taurin giúp phát triển não bộ và thị giác.
2.3.3 Đánh giá ưu và nhược điểm của sữa Pediasure
Bảng 2.3 So sánh ưu điểm và nhược điểm của sữa PediaSure

Ưu điểm Nhược điểm

- Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, - Nguồn dinh dưỡng trong sữa
đã qua kiểm duyệt về chất lượng. nhiều, không phù hợp với trẻ có thể
- Sản phẩm có nhiều hương vị cho trạng dễ tăng cân, dư cân
bé lựa chọn thay đổi khẩu vị để tránh - Không sản xuất sản phẩm dành
cảm giác ngán khi sử dụng. cho trẻ dưới 1 tuổi.
- Với công thức giàu chất dinh - Giá thành cao.
dưỡng, sữa Pediasure thích hợp cho
bé biếng ăn, tăng trưởng kém và đáp
ứng nhu cầu năng lượng cho trẻ từ 1-
10 tuổi.
- Đa dạng các thành phần dinh
dưỡng giúp bé phát triển não bộ và
đạt được mức tăng trưởng toàn diện
về chiều cao, cân nâng.
- Chứa Prebiotic và Probiotics giúp
tăng cường thêm hệ miễn dịch, giảm
số ngày ốm cho bé, tốt cho đường
ruột, lợi khuẩn
- Mẫu mã đẹp, có nhiều loại sữa
(sữa bột Pediasure, sữa Pediasure pha
sẵn) giúp gia đình có thêm nhiều lựa
chọn.

Độ tuổi sữa dụng sữa Pediasure: Cho trẻ từ 1-10 tuổi.


Lưu ý :
- Không chứa gluten, rất ít Lactose, phù hợp cho người bất dung nạp Lactose.
- Sản phẩm không dùng cho trẻ bị bệnh Galactosemia.
- Sản phẩm không dành cho trẻ dưới 1 tuổi, trừ khi được Bác sĩ chỉ định.
- Tham khảo bác sĩ/ chuyên viên dinh dưỡng về nhu cầu dinh dưỡng cụ thể
của bé.

14
- Không dùng nuôi ăn qua đường tĩnh mạch.
- Người bệnh khi sử dụng sản phẩm cần có sự giám sát của nhân viên y tế.
- Tham khảo bác sĩ/ chuyên viên dinh dưỡng về nhu cầu dinh dưỡng cụ thể
của con bạn.

3. Hướng dẫn lựa chọn sữa tăng chiều cao phù hợp cho trẻ
3.1 Lựa chọn thành phần không gây dị ứng cho trẻ
Khi chăm sóc trẻ nhỏ, việc lựa chọn sữa phù hợp có thể là một thách thức đặc
biệt nếu trẻ có nguy cơ bị dị ứng. Hai thành phần chính thường gây ra phản ứng
này là lactose và protein, thường xuất hiện trong sữa. Dấu hiệu của phản ứng dị
ứng có thể bao gồm nổi mụn, táo bón hoặc tiêu chảy. Đối với bất kỳ biểu hiện
nào như vậy, việc ngừng cho bé uống sữa và chuyển sang loại không chứa các
thành phần dị ứng là rất quan trọng.
Việc chọn lựa sữa thay thế phù hợp là điều cần thiết để đảm bảo sức khỏe và
sự thoải mái cho bé. Có nhiều loại sữa không chứa lactose hoặc protein có thể
gây dị ứng, và việc thử nghiệm để tìm ra loại phù hợp nhất cho bé là quan trọng.
Chăm sóc sức khỏe của trẻ em luôn được ưu tiên hàng đầu, và việc chọn lựa sản
phẩm không gây dị ứng là một phần quan trọng của việc này.
3.2 Lựa chọn sữa theo cân nặng và độ tuổi của bé
Khi lựa chọn loại sữa cho bé, không chỉ cần xem xét cân nặng mà còn quan
trọng là độ tuổi của bé. Các hãng sữa uy tín thường cung cấp hướng dẫn chi tiết
về độ tuổi phù hợp cho từng sản phẩm của họ, đặc biệt là những loại sữa được
thiết kế để hỗ trợ tăng chiều cao cho bé. Vì vậy, việc tìm hiểu từ các chuyên gia
uy tín trong lĩnh vực sức khỏe trẻ em là rất quan trọng. Chính họ có thể cung cấp
thông tin và tư vấn chính xác về loại sữa nào phù hợp nhất dựa trên cân nặng, độ
tuổi và các yếu tố khác về sức khỏe của bé.
3.3 Lựa chọn dựa vào tỉ lệ thành phần chất đạm
Tỷ lệ đạm cao có trong sữa sẽ tác động đến các Hormone, làm rối loạn, dễ
gây tình trạng béo phì. Nguy hiểm hơn nữa là trẻ dễ mắc các bệnh về huyết áp,
tim mạch,... Ngược lại, tỷ lệ đạm nếu quá thấp thì không đủ dưỡng chất để bé
lớn nhanh và tăng hệ miễn dịch. Vì vậy, các mẹ cần biết rõ từng lứa tuổi thì nhu
cầu cần đạm bao nhiêu mới chuẩn:
 Đối với trẻ từ 0 - 1 tuổi: Tỷ lệ đạm cần khoảng 11 – 18%.
 Đối với trẻ từ 12 – 36 tháng tuổi: Tỷ lệ chất đạm cần đủ là 18 – 34%.
3.4 Lựa chọn sữa phù hợp với tình trạng sức khỏe của trẻ
Trong quá trình lựa chọn sữa cho trẻ, điều quan trọng nhất là phải xem xét
tình trạng sức khỏe cũng như khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của bé. Mỗi trẻ
có thể có những yêu cầu đặc biệt về dinh dưỡng dựa trên tình trạng sức khỏe của
mình. Do đó, trước khi quyết định chọn loại sữa nào, cần phải cân nhắc kỹ
15
lưỡng để đảm bảo sự phù hợp và dễ tiêu hoá. Việc chọn loại sữa phù hợp giúp
tránh được các vấn đề liên quan đến khó tiêu, tiêu chảy hoặc tình trạng rối loạn
tiêu hóa. Đồng thời, sự dễ tiêu hoá cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm
bảo bé nhận được đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển và tăng trưởng.
3.5 Lựa chọn dựa vào thành phần dinh dưỡng của sữa
Một trong những lưu ý khi chọn sữa thích hợp cho trẻ là công dụng của các
thành phần có trong sữa, chiếu theo trẻ và lựa chọn chọn phù hợp. Chẳng hạn
như:
 Canxi giúp xương và răng bé phát triển chắc khoẻ và dẻo dai hơn rất
nhiều, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển nhanh chóng của trẻ.
 Sắt hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch, bổ sung đầy đủ máu cho hệ
tuần hoàn.
 Vitamin và khoáng chất khác giúp sức khoẻ phát triển toàn diện hơn về
thể chất lẫn trí tuệ.
 DHA, ARA, Beta-Glucan,… là những chất hỗ trợ cho sức đề kháng và
phát triển não bộ của bé.
 Protein giúp chiều cao của bé tăng mạnh toàn diện khi đáp ứng đầy đủ
liều lượng.
3.6 Lựa chọn dựa vào màu sắc của bột sữa
Ngoài những thành phần dinh dưỡng quan trọng, một yếu tố khác mà các mẹ
cần chú ý khi lựa chọn sữa bột tăng chiều cao cho trẻ là màu sắc của sản phẩm.
Sự khác biệt trong màu sắc của sản phẩm có thể cung cấp thông tin quan trọng
về chất lượng và nguồn gốc của sản phẩm. Nhìn vào màu sắc của sản phẩm,
dòng sữa chính hãng thường có màu vàng nhạt, tươi sáng và tỏa ra mùi thơm
nhẹ nhàng. Khi thử nếm, bạn có thể cảm nhận được vị ngọt nhẹ dịu, không có
mùi hay vị lạ lẫn trong sản phẩm này. Ngược lại, sữa không rõ nguồn gốc
thường có màu sắc hơi đậm, mùi khó chịu và có thể cảm nhận được vị lạ không
bình thường. Điều này có thể là dấu hiệu của sự không đảm bảo về chất lượng
hoặc nguồn gốc của sản phẩm. Do đó, việc quan sát và nhận biết màu sắc của
sản phẩm có thể giúp các bậc phụ huynh chọn lựa được sữa tốt nhất cho sức
khỏe và phát triển của bé yêu.
3.7 Lựa chọn sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
Việc chọn sản phẩm sữa có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng là rất quan trọng.
Sản phẩm nên có đầy đủ tem, nhãn mác và được cấp phép bởi các cơ quan có
thẩm quyền, như Bộ Y tế, và có thông tin về công ty đại diện tại Việt Nam. Nên
ưu tiên lựa chọn sữa từ các thương hiệu uy tín, vì những thương hiệu này thường
minh bạch về nguồn gốc sản xuất và thành phần dinh dưỡng ở bao bì theo đúng
quy chuẩn. Khi sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, phụ huynh có thể yên tâm hơn
về chất lượng và hiệu quả của sản phẩm. Ngoài ra, để tránh tình trạng mua phải
sản phẩm giả mạo, sữa nhái, ba mẹ cũng nên chú ý chọn mua từ các siêu thị lớn
16
hoặc các cửa hàng sữa có uy tín và có cửa hàng độc quyền. Điều này giúp đảm
bảo rằng sản phẩm mua được là chính hãng và đáng tin cậy.

Kết luận
Để đánh giá giá trị dinh dưỡng của các dòng sản phẩm sữa tăng chiều cao,
phụ thuộc vào thông tin chi tiết về thành phần và hiệu quả của sản phẩm là rất
quan trọng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc tăng chiều cao không chỉ phụ thuộc
vào dinh dưỡng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố di truyền và môi trường sống.
Để sản phẩm tăng chiều cao có giá trị dinh dưỡng tốt, nó cần cung cấp đầy đủ
protein, canxi, vitamin D và các khoáng chất quan trọng khác. Những thành
phần này đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển xương và chiều
cao của trẻ. Tuy nhiên, trước khi quyết định sử dụng bất kỳ sản phẩm nào, nên
tìm kiếm ý kiến từ chuyên gia dinh dưỡng hoặc bác sĩ để được tư vấn về sản
phẩm. Chuyên gia có thể đưa ra đánh giá chi tiết và cung cấp tư vấn dựa trên
nhu cầu và tình trạng sức khỏe cụ thể của trẻ. Điều này giúp đảm bảo rằng sản
phẩm được lựa chọn là phù hợp và an toàn nhất cho bé, đồng thời tăng cường
hiệu quả trong việc hỗ trợ sự phát triển toàn diện của trẻ.

17
Tài liệu tham khảo
[1] Cao Xuân Thủy (chủ biên), (2023), Giáo trình dinh dưỡng người, Trường
Đại học Công Thương.
[2] Đỗ Thị Ngọc Diệp (2020), Dinh dưỡng trong chủ động nâng cao sức đề
kháng, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm 16(2).
[3] Thông tư 43/2014/TT-BYT, Quản lý thực phẩm chức năng
[4] Gpharmacy, “Các chất dinh dưỡng cần thiết để giúp bé phát triển chiều cao,
2021”.
[5] Sức khỏe và đời sống. “các vi chất giúp phát triẻn chiều cao ở trẻ, 2021”.
[6] Hiup, “các chất dinh dưỡng giúp tăng chiều cao”.

18

You might also like