Professional Documents
Culture Documents
Slide Bao Che 2
Slide Bao Che 2
DỊ THỂ LỎNG
BM Bào chế - Đại học Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP
thể lỏng
ĐỊNH NGHĨA
❖ Hệ phân tán (disperse system)
• Một hay nhiều chất
• Được phân tán vào một chất khác
❖ Phân tán (dispersion): Kỹ thuật trộn lẫn 2 pha
không đồng tan với nhau
❖ Hệ phân tán gồm:
• Pha phân tán (tướng phân tán, pha nội)
• Môi trường phân tán (pha ngoại)
ĐỊNH NGHĨA
❖ Độ phân tán được biểu thị
1
D=
𝑑
❖ Hệ vi dị thể
❖ 2 pha lỏng không đồng tan (D và N)
❖ Pha phân tán – môi trường phân tán
Môi trường
phân tán
NHŨ TƯƠNG THUỐC
Tướng ngoại
Pha dầu Pha ngoại Môi trường phân tán
Pha liên tục
THÀNH PHẦN
❖ Pha dầu: dầu mỡ, tinh dầu, sáp, nhựa, hoạt chất
tan trong dầu…
❖ Pha nước: nước thơm, dịch chiết thảo mộc, etanol,
glycerin (dung môi hỗn hòa với nước)…, các dược
chất, tá dược tan được trong các dung môi trên.
❖ Chất nhũ hóa: giúp cho NT hình thành và có độ bền
nhất định
THÀNH PHẦN
❖ Chất nhũ hóa
➢ Thiên nhiên
➢ Tổng hợp và bán tổng hợp
➢ Thể rắn dạng hạt nhỏ
❖ Lưu ý: Khi nồng độ pha phân tán
➢ ≤ 0,2%: có thể ko dùng CNH
➢ 0,2–2%: có thể ổn định bằng cách tăng độ nhớt
➢ > 2%: phải dùng CNH
PHÂN LOẠI
Dầu
NT (D/N) NT (N/D)
PHÂN LOẠI
tán 10 – 50%
PHÂN LOẠI
✓PO: D/N
➢ Đưa thuốc qua đường uống, qua da, trực tràng khi
DC là dầu hoặc DC tan trong dầu
➢ Gia tăng sự hấp thu dầu và các DC tan trong dầu tại
ruột non
➢ Đôi khi các dược chất hoặc tá dược được điều chế
thành dạng NT ở nồng độ thích hợp để tiện bảo quản:
NT Chloroform B.P., NT Tinh dầu bạc hà B.P.
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH VÀ BỀN VỮNG CỦA NHŨ TƯƠNG
Khắc phục: Lực phân tán lớn, tác động trong thời gian
thích hợp.
Lưu ý: Sức căng bề mặt hai pha cản trở quá trình
phân tán.
ẢNH HƯỞNG DO ĐỘ NHỚT CỦA MÔI
TRƯỜNG PHÂN TÁN
Nhũ tương càng bền khi độ nhớt MT phân tán càng
lớn
Ɛ=δxS
- Gồm 3 nhóm
- Vai trò
+ Tan trong pha nào thì pha đó sẽ đóng vai trò pha
ngoại
Phần thân dầu và thân nước
có tương quan nhất định,
nhưng không cân bằng với
nhau
Cơ chế tác động của CNH diện hoạt
CHẤT NHŨ HÓA KEO THÂN NƯỚC
PHÂN TỬ LỚN
+ Có chứa nhiều nhóm – OH
Chất độc mạnh: hòa tan trước vào một lượng nhỏ
Các thành phần tan trong pha nội phải hòa tan trong
trường hợp có thể phối hợp trước hay sau khi nhũ
hóa
PHƯƠNG PHÁP KEO ƯỚT
➢ Quy mô công nghiệp
➢ Thiết bị: máy khuấy chân vịt, cánh quạt…
Dầu parafin
Gôm arabic
50 ml
12,5 g
?
- Kiểu nhũ tương
Glycerin 10 g - Vai trò các thành phần
Siro đơn 10 ml trong công thức
4D: 2N: 1 G
TRỘN LẪN 2 PHA SAU KHI ĐUN NÓNG
Công thức có sáp hoặc các thành phần đun chảy
Trộn đều
Phân tán
DUNG DỊCH
Thêm từ từ vào tướng
ngoại - Khuấy đều
NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
Creosot
Lecithin
33 g
2g
?
- Kiểu nhũ tương
Alcol 90% 10 g
- Vai trò các thành phần
Nước cất vđ 100 g
trong công thức
- Phương pháp điều chế
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Cối chày
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Máy lắc
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Máy khuấy cơ học
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Máy xay keo
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Thiết bị đồng nhất hóa
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Thiết bị siêu âm
ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN
Đóng gói
➢ Chai sạch, khô, nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng
➢ NT thuốc pha xong, không lọc, đóng chai lọ có dung tích
lớn hơn thể tích thuốc, trên nhãn ghi dòng chữ: “LẮC
TRƯỚC KHI DÙNG”
Chất bảo quản
➢ Nhũ tương dùng trong: glycerol 10-20%, nipagin, nipazol
0,1-0,2%
➢ Nhũ tương dùng ngoài: benzalkonium clorid 0,01%,
clocresol 0,1-0,2%
➢ Chất chống oxy hóa: tocoferol 0,05-0,1%
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
1. Cảm quan: mềm, mịn màng và đồng nhất
2. Kính hiển vi: kiểm tra sự đồng nhất về kích thước tiểu phân
phân tán
3. Quan sát sự lắng cặn, nổi kem, kết dính hay phân lớp theo
thời gian
4. Xác định kiểu nhũ tương: pha loãng, nhuộm màu, đo độ dẫn
điện…
Cám ơn các bạn đã quan tâm theo dõi
HỖN DỊCH
(Suspension)
khoảng 50 – 75 µm)
hydrocortison)
testosterol)
ỨNG DỤNG
• Cải thiện mùi vị khó chịu (paracetamol,
cloramphenicol palmitat)
• Cung cấp diện tích bề mặt lớn
(phosphalugel, kaolin, magne carbonat,
magne silicat, bari sulfat)
• Kéo dài tác dụng thuốc (vaccin tả, vaccin
uốn ván, insulin, penicillin)
TÍNH CHẤT
• Chất rắn lắng dưới đáy, khi lắc nhẹ phải phân tán
đều trở lại trong chất dẫn.
• DĐVN quy đinh “khi để yên, hoạt chất rắn phân
tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải trở lại
trạng thái phân tán đều trong chất dẫn khi lắc nhẹ
chai thuốc trong 1 – 2 phút và giữ nguyên được
trạng thái phân tán đều này trong vài phút”.
• “Không nên chế hoạt chất độc bảng A, B dưới
dạng hỗn dịch đa liều”
THÀNH PHẦN
DƯỢC CHẤT
❖ Chất rắn không tan hoặc khó tan trong chất dẫn
CHẤT DẪN
❖ Nước cất, nước thơm…
❖ Dầu thực vật, alcol, glycerin…
CHẤT PHỤ
❖ Chất gây thấm: hình thành và ổn định hỗn dịch
Lecithin, Tween 80, celluloses (MC, CMC, HPMC), gôm arabic…
PP phân tán
cơ học
Nghiền ướt
KHÔNG LỌC
Đóng chai và dán nhãn
HỖN DỊCH
Quy mô công nghiệp
XAY NGHIỀN DC
THÊM LƯỢNG
NHỎ CHẤT DẪN
NGHIỀN ƯỚT
HỖN HỢP
Máy xay keo
HC RẮN THÂN NƯỚC HC RẮN SƠ NƯỚC
Kết tủa
Thay đổi dung môi
Phản ứng trao đổi ion
PHƯƠNG PHÁP
NGƯNG KẾT
Lưu huỳnh kết tủa 3g
Long não 0,75 g
Tween 80 1,5 g
Ethanol vđ
Glycerin 15 g
Nước vừa đủ 75 ml
Áp dụng
BẢO QUẢN
Kín, để nơi mát
Tránh ánh sáng
Tránh sự thay đổi về nhiệt độ
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG HỖN DỊCH
• Dùng kính hiển vi: hình dạng, kích thước,sự
kết tụ của các tiểu phân rắn
• Dùng máy đo độ đục
• Xác định tốc độ lắng bằng ống đong
• Xác định độ nhớt
• Kiểm tra vi sinh
• Kiểm tra tính ổn định bằng chu trình nhiệt
DUNG NHŨ HỖN
DỊCH TƯƠNG DỊCH
Hệ dị thể
Hệ đồng thể Hệ dị thể L/L
R/L
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Liệt kê được các nhóm chất nhũ hóa
2
3
4
NGUỒN GỐC CNH
• Thiên nhiên
6
NGUỒN GỐC CNH
• Polysaccharid: gôm arabic, carogeen,
methyl cellulose
8
NGUỒN GỐC CNH
Chất • Anionic: xà phòng kiềm và
nhũ amonium; xà phòng kim loại hóa trị
hóa
2 và 3, các muối sulfat hữu cơ
hoạt
động • Cationic: hợp chất amonium bậc 4,
bề
hợp chất pyridium
mặt
tổng
hợp
9
NGUỒN GỐC CNH
Chất • Chất không ion hóa: ceteth 20,
nhũ PEG 40 stearat, Myrj 52, Span 60,
hóa
Tween 80
hoạt
động • Polymer: pluronic F68
bề
• Chất có phân tử lưỡng tính: cetyl
mặt
tổng alcol
hợp
10
11
PHÂN LOẠI CDH THEO HLB
• HLB (Hydrophylic Lipophilic Balance)
– Tỷ số giữa 2 phần thân nước và thân dầu trong
phân tử chất diện hoạt
• Griffin: HLB 1 – 50
1 10 50 13
PHÂN LOẠI CDH THEO HLB
• RHLB (Required Hydrophylic Lipophilic Balance)
15
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
• Chọn CDH thích hợp cho mục đích sử dụng
16
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
Chọn CDH thích hợp
Ứng dụng Giá trị HLB
Phá bọt 1 đến 3
Chất nhũ hóa (N/D) 3 đến 6
Chất gây thấm 7 đến 9
Chất nhũ hóa (D/N) 8 đến 18
Chất trung gian hòa tan 15 đến 20
Chất tẩy rửa 13 đến 15 17
CÔNG THỨC TÍNH
𝑚1 𝐻𝐿𝐵1 + 𝑚2 𝐻𝐿𝐵2
𝑅𝐻𝐿𝐵 = 𝐻𝐿𝐵 ℎỗ𝑛 ℎợ𝑝 =
𝑚1 + 𝑚2
18
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
Tính HLB của hỗn hợp CDH
19
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
Tính HLB của CNH mới
20
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
Tính tỷ lệ từng CDH trong hỗn hợp
21
BÀI TẬP 1
Tính HLB của hỗn hợp CNH
22
BÀI TẬP 2
Tính HLB của CNH
23
BÀI TẬP 3
Tính tỷ lệ từng CDH trong hỗn hợp
24
ĐẠI CƯƠNG VỀ
THUỐC MỠ
BM BÀO CHẾ - ĐH Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân loại được các loại thuốc mỡ theo thể
chất, thành phần, hệ phân tán và mục đích
sử dụng
2. Nêu được các yêu cầu chất lượng chung
của thuốc mỡ
3. Nêu được quá trình và cơ chế hấp thu thuốc
qua da
4. Trình bày và phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh khả dụng của thuốc mỡ
2
CẤU TRÚC BÀI HỌC
I. Đại cương về thuốc mỡ
1. Định nghĩa
2. Phân loại
3. Yêu cầu chất lượng
II. Cấu trúc, chức năng sinh lý của da
1. Cấu trúc của da
2. Chức năng sinh lý của da
III. Sinh dược học thuốc mỡ
1. Quá trình thấm thuốc qua da
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thấm và hấp thu thuốc
qua da
3
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC MỠ
4
Định nghĩa
Thuốc mỡ (Thuốc mềm dùng trên da và niêm
mạc)
• thể chất mềm, đồng nhất, dùng để bôi lên da và
niêm mạc
• gây tác dụng tại chỗ hoặc đưa dược chất thấm
qua da và niêm mạc, làm trơn hoặc bảo vệ.
• Thành phần: một hay nhiều DC, được hòa tan
hay phân tán đều trong một hoặc hỗn hợp TD,
thuộc hệ phân tán một pha hoặc nhiều pha
5
Phân loại
10
Gel
Chất lỏng được gel hóa nhờ các tác nhân tạo gel thích
hợp
11
Gel
- Gel thân dầu gồm dầu parafin phối hợp với tá
dược thân dầu khác, có thêm keo silic, xà phòng
nhôm hoặc xà phòng kẽm.
12
Kem bôi da (creama dermica)
- Thể chất rất mềm và rất mịn do trong
thành phần có hàm lượng lớn các chất
lỏng
- Cấu trúc nhũ tương kiểu D/N hoặc N/D
Ví dụ: kem Cortibion, kem Nirozal ...
13
Phân loại theo tính chất lý hóa
- Đồng thể (1 pha, dung dịch):
HC hòa tan trong TD
- Dị thể (2 pha):
HC không hòa tan trong TD
Thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
Thuốc mỡ kiểu nhũ tương
- Nhiều hệ phân tán:
Kiểu hỗn – nhũ tương, dung dịch – hỗn dịch,
dung dịch – nhũ tương…
14
Phân loại theo mục đích sử dụng và điều trị
15
Hệ chuyển giao thuốc qua da (TDDS)
– Hệ trị liệu qua da (TTS)
Tác dụng kéo dài
Dán vào da lành, đưa HC vào hệ tuần hoàn
Có nhiều ưu điểm
Nhóm thuốc: hạ huyết áp, giảm đau thắt ngực,
giảm đau, chống co thắt, nội tiết tố…
Khung dính chứa hoạt chất Lớp lưng không thấm
Lớp bảo vệ
(được gỡ bỏ khi sử dụng) 16
Mỹ phẩm
- Nhũ tương, gel, hồ nước…
- Chăm sóc da: làm sạch, lấy đi TB chết, bong
vảy sừng, làm da sáng và mịn màng…
17
Yêu cầu chất lượng
18
Yêu cầu chất lượng
19
CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG
SINH LÝ CỦA DA
20
Cấu trúc của da
Phần da
Gồm 3 tổ chức chính
- Biểu bì (thượng bì, ngoại bì)
- Trung bì (chân bì, nội bì)
- Hạ bì
Các bộ phận phụ
- Các bao lông
- Các tuyến bã nhờn
- Các tuyến mồ hôi
21
Biểu bì
- Màng chất béo bảo vệ:
nhũ tương N/D, pH acid (~5)
hầu như không ảnh hưởng hấp thu thuốc
- Lớp sừng (lớp đối kháng, hàng rào bảo vệ)
quan trọng nhất trong hấp thu thuốc
thấm nước, các chất qua da
giữ lại một phần HC → Kho dự trữ HC
- Lớp niêm mạc (lớp Malpighi) sinh ra TB mới
Ranh giới lớp sừng và lớp niêm mạc có “vùng
hàng rào Rein” không thấm nước
22
Trung bì
- Lớp 1:
* các TB liên kết còn non và rất ít sợi
* mao mạch, bạch mạch, tận cùng sợi thần
kinh
- Lớp 2:
* cấu tạo chủ yếu là keo thân nước collagen
→ chất thân nước dễ dàng thấm qua
* tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi, hệ mao mạch
23
Hạ bì
24
Các bộ phận phụ
26
SINH DƯỢC HỌC THUỐC MỠ
27
Quá trình thấm thuốc qua da
29
Đường thấm trực tiếp xuyên qua các tế bào
31
Đường thấm xuyên qua các bộ phận phụ
33
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố sinh lý
- Lứa tuổi, giới tính, loại da
- Tình trạng da
- Mức độ hydrat hóa của lớp sừng
- Nhiệt độ của da
Các yếu tố dược học
- Yếu tố thuộc về hoạt chất
- Yếu tố thuộc về tá dược
- Kỹ thuật bào chế 34
Lứa tuổi, giới tính, loại da
- Bề dày da khác nhau ở các lứa tuổi
* Sự thấm thuốc qua da tỷ lệ nghịch với tuổi
* Da trẻ em có thể tiếp nhận hầu như toàn bộ
lượng thuốc tiếp xúc → Thận trọng
- Da phụ nữ dễ thấm thuốc hơn
- Vị trí cơ thể khác nhau khả năng thấm thuốc
khác nhau
- Da khô hấp thu tốt các TM tá dược thân dầu,
da nhờn khó thấm hơn 35
Tình trạng của da
36
Mức độ hydrat hóa của lớp sừng
37
Nhiệt độ của da
38
Yếu tố thuộc về hoạt chất
- Tính hòa tan và hệ số phân bố
• HC có HSPB D/N ~1 dễ được hấp thu nhất
• Biện pháp tăng độ tan:
Giảm kích thước tiểu phân
Dùng chất diện hoạt
Dùng DM trung gian, tạo hệ phân tán rắn…
- Nồng độ hoạt chất
Đáp ứng tác dụng dược lý
Tạo ra chênh lệch nồng độ 2 bên tổ chức da 39
Yếu tố thuộc về hoạt chất
- Hệ số khuếch tán, pH và mức độ ion hóa
Hệ số khuếch tán phụ thuộc khả năng ion
hóa của HC và pH của hệ
HC acid yếu, kiềm yếu có mức độ ion hóa
phụ thuộc pH môi trường
Tính thấm qua da của HC rất khác nhau
khi ở dạng ion hóa và không ion hóa
- Khối lượng phân tử hoạt chất
HC phân tử nhỏ dễ hấp thu
40
Yếu tố tá dược
- Tạo khả năng bám dính thành lớp mỏng
- Giúp giải phóng HC
- Giúp dẫn thuốc qua da
- Làm tăng tính thấm, tính tan của HC
- Giúp phân bố HC đến các mô cần trị liệu
Bao gồm:
• Các chất diện hoạt
• Các dung môi
• Chất làm giảm tính đối kháng của lớp sừng 41
Kỹ thuật bào chế
Ảnh hưởng đến:
- Trạng thái lý hóa
- Độ phân tán HC
- Thể chất của thuốc
- …
→ Sinh khả dụng của thuốc
42
Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi!
43
TÁ DƯỢC THUỐC MỠ
BM BÀO CHẾ - ĐH Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP
4
Phân loại tá dược
1. Nhóm TD thân dầu và không tan trong nước
- Dầu, mỡ, sáp và dẫn chất
- Các hydrocarbon
- Các silicon hay polysiloxan
2. Các TD thân nước
- TD tạo gel với nước
- TD tự thân đáp ứng yêu cầu TD thuốc mỡ
3. Các TD nhũ tương
- TD nhũ tương khan
- TD nhũ tương hoàn chỉnh
5
Tá dược thân dầu
DẦU, MỠ, SÁP
Các dầu mỡ động thực vật
• Ưu điểm: Dịu với da và niêm mạc
• Nhược điểm:
- Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
- Cản trở sinh lý da
- Dễ bị ôi khét → kích ứng da, biến chất HC
- Giải phóng HC kém
• Ví dụ: dầu lạc, dầu cá, dầu thầu dầu…
6
Các loại sáp
- Thể chất dẻo hoặc rắn,
- Phối hợp TD khác để tăng độ chảy, độ cứng
- Bền vững hơn dầu mỡ, ít bị biến chất và ôi
khét
• Sáp ong: có tác dụng nhũ hóa
• Lanolin
- dịu với da, khả năng thấm cao
- hút nước và các chất lỏng phân cực
- thể chất rất dẻo quánh nên chỉ dùng phối
hợp
- dễ bị ôi khét
- có 2 dạng: khan và ngậm nước
8
Các loại sáp
• Lanolin khan nước: có màu sẫm, bền vững trong quá
trình bảo quản, có khả năng nhũ hóa được 200% nước.
Có thể coi lanolin khan nước là một tá dược nhũ tương
khan.
Ưu điểm
Ưu điểm
Nhược điểm
16
Nhóm tạo gel với nước
Gel alginat
5 – 10%, thể chất thay đổi tùy nồng độ muối
và pH
Gel bentonit
10 – 20%, có thêm glycerin hoặc sorbitol
Gel dẫn chất của cellulose
MC, CMC, NaCMC, HPMC 2 – 5%, thêm
glycerin, sorbitol
17
Nhóm tạo gel với nước
19
Nhóm tự thân đáp ứng yêu cầu tá dược
PEG
20
PEG
Ưu điểm
21
PEG
Nhược điểm
- Giảm hoạt tính phenol, amoni bậc 4,
kháng sinh, paraben…
- Tạp chất trong PEG có thể gây tương kỵ
- Chỉ thích hợp cho thuốc mỡ tác dụng tại
chỗ, vết thương có mủ, nơi nhiều lông tóc
- Làm khô da, khắc phục thêm 10%
lanolin…
22
Tá dược nhũ tương
Ưu điểm
- Phát huy tác dụng dược lý cao
- Dẫn thuốc thấm sâu (tùy chất nhũ hóa),
phóng thích HC nhanh và hoàn toàn
- Không cản trở sinh lý của da
- Dễ bám thành lớp mỏng trên da và niêm mạc
- Tiết kiệm được các nguyên liệu DMS
- Hình thức đẹp, mịn màng, hấp dẫn
23
Tá dược nhũ tương khan
- Còn gọi là TD hút, TD nhũ hóa
- Chỉ có tướng Dầu và chất nhũ hóa
- Khi phối hợp với nước (dung dịch nước),
TD hút nước và trở thành TD NT hoặc
thuốc mỡ NT
- Thể chất cứng hơn thuốc mỡ
- Khả năng nhũ hóa được đánh giá bằng
chỉ số nước
24
Tá dược nhũ tương khan
Ưu điểm
- Bền hơn TD NT hoàn chỉnh, có thể điều
chế sẵn
- Thích hợp với TM có yêu cầu khan nước,
TM dùng cho niêm mạc ướt
- Có tính hút mạnh, làm săn se nên dùng
cho TM tra mắt, TM kháng sinh, TM làm
săn se…
25
Tá dược nhũ tương khan
* Lanolin khan
* Hỗn hợp của lanolin và dẫn chất với
vaselin
VD: TD khan dùng cho TM tra mắt
Dầu parafin 10 phần
Lanolin khan 10 phần
Vasselin trung tính 80 phần
26
Tá dược nhũ tương khan
* Hỗn hợp vaselin với cholesterol và các
sterol
• Euserin (vaselin + 1-5% cholesterol)
• TM trắng (sáp ong + vaselin)
• Vaselin thân nước…
* TD khan có thể hút đồng thời cả dầu lẫn
nước
27
Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
28
Tá dược nhũ tương N/D
29
Tá dược nhũ tương N/D
Một số ví dụ:
• Lanolin ngậm nước
• Các tá dược:
• Công thức: • Công thức:
Alcol cetylic 15 g PEG 400 40 g
Lanolin khan 35 g PEG 4000 50 g
Vaselin 30 g Span 40 1g
Nước 20 g Nước 9g
30
Tá dược nhũ tương D/N
5 thành phần:
- Tướng Nước chiếm tỷ lệ cao (đến 80%)
- Tướng Dầu
- Chất nhũ hóa: HLB từ 8 – 12
- Chất giữ ẩm: sorbitol, glycerin, propylen
glycol…
- Chất bảo quản
31
Tá dược nhũ tương D/N
Ưu điểm
- Phóng thích HC nhanh, hoàn toàn
- Dẫn HC thấm sâu
- Dễ bám thành lớp mỏng, không cản trở
sinh lý da, không gây kích ứng
- Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ
rửa… 32
Tá dược nhũ tương D/N
Nhược điểm
- Dễ bị khô cứng
- Dễ bị VSV làm hỏng
- Dễ bị tách lớp
33
Tá dược nhũ tương D/N
• TD NT dùng chất nhũ hóa là xà phòng
kiềm
• Công thức:
Acid stearic 140 g
Dung dịch NaOH 30% 30 g
Glycerin 280 g
Nước 550 g
34
Tá dược nhũ tương D/N
• TD điều chế với các alcol sulfat
• Công thức:
PEG 4000 20 g
Alcol stearic 34 g
Glycerin 30 g
Natri lauryl sulfat 1g
Nước 20 g
35
Tá dược nhũ tương D/N
36
Tá dược nhũ tương D/N
• Sáp nhũ hóa anion
• TD NT dùng chất diện hoạt không ion hóa
• Công thức:
Alcol stearic 17 g
Vaselin 25 g
Tween 80 7g
Glycerin 30 g
Nước tinh khiết vđ20 g
37
Cảm ơn các bạn
đã chú ý theo dõi!
38
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
THUỐC MỠ
BM BÀO CHẾ - ĐH Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP
2
1. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THUỐC MỠ
3
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
Áp dụng khi HC dễ hòa tan trong tá dược
à Thuốc mỡ kiểu dung dịch
Các bước tiến hành:
1. Chuẩn bị tá dược
2. Phối hợp HC vào tá dược
4
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
1. Chuẩn bị tá dược
• Tá dược thân dầu:
- Thể chất lỏng sánh, mềm: khuấy trộn
- Thể chất khác nhau:
* làm nhỏ các TD rắn
* lần lượt đun chảy trên cách thủy bắt đầu từ chất có
độ chảy cao nhất
* khuấy trộn nhẹ nhàng, liên tục đến nguội hoàn
toàn
- TD TM kháng sinh, TM tra mắt: lọc nóng qua màng
lọc có kích thước lỗ lọc rất nhỏ, tiệt trùng 150 oC/ 1 giờ
Làm khan (nếu cần)
5
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
1. Chuẩn bị tá dược
• Tá dược thân nước: gồm các bước
B1: Ngâm chất keo thân nước với nước, không khuấy
B2: Khi keo trương nở, khuấy để hòa tan (gia nhiệt)
B3: Phối hợp các thành phần khác
B4: Để yên cho ổn định thể chất
Carbopol B2 phải khuấy trộn mạnh, để yên cho hết bọt
mới trung hòa bằng kiềm. Thêm EDTA, bảo quản trong
chai màu
PEG chỉ đun cho tan chảy
6
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
2. Phối hợp hoạt chất vào tá dược
Hoạt chất
HÒA TAN ĐẶC BIỆT
HÒA TAN ĐƠN GIẢN
(nhiệt độ, dung môi trơ, bay hơi)
Đóng tuýp
KN TP
Đóng gói
7
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
2. Phối hợp hoạt chất vào tá dược
- Không hòa tan HC quá khả năng hòa tan của tá
dược
- Cần làm mịn HC rắn trước à dễ tan
- Chất bay hơi: hòa tan trong thiết bị kín, < 50 oC
Thiết bị:
• Quy mô nhỏ: cối chày, dao vét
• Quy mô sản xuất: máy trộn có cánh khuấy và
dao vét
8
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
Ví dụ:
Thuốc mỡ Methyl salicylat:
Methyl salicylat 500 g
Sáp ong trắng 250 g
Lanolin 250 g
Gel lidocain 3%:
Lidocain hydroclorid 3g
Tá dược gel vđ 100 g
Thành phần tá dược gel
CMC 2–5g
Propylen glycol 25 g
Nipagin 0,1g
Nước cất vđ 100g
9
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
Áp dụng:
- HC rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan trong TD
hoặc trong dung môi trơ
- HC rắn cần gây tác dụng tại chỗ, hạn chế hấp thu
- Các HC rắn tương kỵ khi hòa tan
àThuốc mỡ kiểu hỗn dịch
Tiến hành:
1. Chuẩn bị tá dược
2. Phối hợp HC vào TD
10
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
HOẠT CHẤT TÁ DƯỢC
Làm mịn, rây, trộn bột kép Xử lý, phối hợp, tiệt trùng
THUỐC MỠ ĐẶC
Đóng tuýp
KN TP
Đóng gói
11
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
Ví dụ: Thuốc mỡ Benzosali
Acid salicylic 30 g
Acid benzoic 600 g
Tá dược nhũ hóa 910 g
Thuốc mỡ tra mắt Clorocid – H
Cloramphenicol 1g
Hydrocortison acetat 0,75 g
Tá dược khan vđ 100 g
12
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
1. Với tá dược NT được chuẩn bị trước
Áp dụng:
- HC lỏng không đồng tan với TD
- HC rắn, mềm không đồng tan với TD nhưng dễ tan
trong dung môi trơ phân cực
- HC rắn chỉ có tác dụng dưới dạng dung dịch nước
àThuốc mỡ kiểu nhũ tương
Tiến hành:
1. Chuẩn bị tá dược nhũ tương
2. Phối hợp HC vào TD
13
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
1. Với tá dược NT được chuẩn bị trước
1. Chuẩn bị tá dược nhũ tương
Chuẩn bị TD khan (nhũ hóa, hút): lanoline à hút nước
à Nt N/D
1. Phối hợp HC vào TD
Phối hợp DC ở dạng lỏng thân nước à thêm vào TD
khan đã chuẩn bị sẵn
14
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
Với tá dược NT được chuẩn bị trước
Thuốc mỡ bạc keo
Bạc keo 15 g
Nước cất 15 g
Lanolin khan 35 g
Vaselin 35 g
Thuốc mỡ Dalibour
Đồng sulfat 0,3 g
Kẽm sulfat 0,5 g
Nước 30 g
Lanolin 50 g
Vaselin 100 g
15
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
2. Với tá dược NT chưa có sẵn
Áp dụng:
- HC lỏng, rắn hòa tan được trong tướng Nước hoặc
tướng Dầu
- TD là nhũ tương hoàn chỉnh
à Kem, cấu trúc nhũ tương
Tiến hành:
1. Điều chế riêng 2 tướng Dầu, Nước
2. Phối hợp 2 tướng, khuấy trộn đến khi nguội
3. Làm đồng nhất
16
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
Với tá dược NT chưa có sẵn
PHA DẦU (65 – 70 oC) PHA NƯỚC cao hơn 3-5 oC
Khuấy trộn
Đóng tuýp
KN TP
Đóng gói
17
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
Với tá dược NT chưa có sẵn
VÍ DỤ
Ephedrin hydroclorid 15 g
Benzocain 1,2 g
Dầu lạc thô 12 g
Acid stearic 6g
Alcol cetylic 6g
Triethanolamin 6g
Nước tinh khiết vđ 60 ml
18
KẾT HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
Thuốc mỡ được điều chế bằng kết hợp PP hòa tan,
trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa
VÍ DỤ
Bismuth galat base 5g
Anestesin 0,1 g
Procain hydroclorid 0,2 g
DD adrenalin 0,1% 10 ml
Lanolin khan 20 g
Vaselin vđ 100 g
19
ĐÓNG GÓI THUỐC MỠ
Bao bì:
- Lọ (sứ, thủy tinh)
- Tuýp (nhôm tráng verni, chất dẻo)
- Đóng đầy
Thiết bị đóng gói:
- Máy đóng thuốc thủ công
- Máy đóng thuốc mỡ liên hoàn
Bảo quản: nơi khô mát, tránh ánh sáng
20
Đóng gói thuốc mỡ
21
2. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
1. Tính đồng nhất
- Sự đồng nhất
- Độ đồng đều khối lượng
- Định tính
- Định lượng
- Độ phân tán HC
- Kích thước tiểu phân
2. Tính chất vật lý
- Xác định điểm nhỏ giọt
- Điểm đông đặc
22
2. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
3. Thể chất
- Độ nhớt
- Độ xuyên sâu
- Độ dính
- Độ dàn mỏng
- Khả năng chảy ra khỏi tuýp…
4. pH: gần giống pH da
5. Độ vô khuẩn
- Áp dụng cho các TM vô khuẩn
- TM khác: giới hạn nhiễm khuẩn
23
2. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
6. Khả năng giải phóng hoạt chất
• PP khuếch tán qua màng
- HC từ tướng cho khuếch tán qua màng vào tướng
nhận, định lượng HC trong tướng nhận
- Vật liệu màng: giấy lọc, cellulose acetat,
polydimethylsiloxan, celophan, silicon…
• PP khuếch tán gel
HC từ thuốc mỡ khuếch tán qua một lớp keo gelatin
hoặc keo thạch, đo đường kính vùng khuếch tán
24
TN tính thấm
c) Tế bào khếch tán Franz
Tế bào gồm 2 khoang:
- khoang cho
27
3. MỘT SỐ THUỐC MỠ ĐẶC BIỆT
2. Thuốc mỡ kháng sinh
- Vô khuẩn, tá dược được tiệt khuẩn
- Khan nước, pha chế < 40 oC, pH phù hợp
- Không dùng TD nguồn gốc động vật
3. Thuốc mỡ bảo vệ da
Tạo màng bao bọc ngăn cản sự xâm nhập và HC loại
trừ tác dụng của các chất độc hại:
- Dung môi hữu cơ
- Nước, hóa chất
- Acid
28
Cảm ơn các bạn
đã chú ý theo dõi !
29
THUỐC ĐẶT
BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT
THÀNH
MỤC TIÊU
Bơ ca cao
NẶN
ÉP KHUÔN
Ưu điểm
■ Kỹ thuật bào chế đơn giản.
■ Không cần dụng cụ phức tạp.
■ Dược chất không bền nhiệt.
Nhược điểm
■ Chỉ áp dụng với TD thân dầu.
■ Nâng cấp cỡ lô.
■ Kiểm soát: hình dạng - đồng nhất - vệ sinh.
Phương pháp ép khuôn
• Rửa sạch
• Tiệt trùng
• Bôi trơn
• Làm lạnh
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
■ Dụng cụ: rửa sạch và tiệt trùng.
■ Khuôn: tiệt trùng, bôi trơn, làm lạnh.
Tá dược béo: bôi bằng cồn xà phòng
Tá dược thân nước: bôi bằng dầu parafin.
Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn
■ Quy mô CN, dùng máy tự động bơm khối thuốc
đã được đun chảy vào khuôn đồng thời cũng là
bao bì cho viên thuốc.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Tính toán lượng nguyên liệu
■ Tính hao hụt do dính dụng cụ.
■ Dùng hệ số thay thế (HSTT):
– Hoạt chất và tá dược khác tỷ trọng.
– Lượng hoạt chất > 0,05 g/viên.
■ HSTT thuận E của một chất so với TD là lượng
chất đó chiếm thể tích tương đương 1 g tá
dược khi đổ khuôn.
■ HSTT nghịch F.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Cho công thức:
Sulfathiazol………………… 0,5 g
Bơ ca cao ………………….vđ 2 g
Tính lượng nguyên liệu điều chế 10v thuốc đạn.
Biết E sulfathiazol/bơ ca cao = 1,6.
Hao hụt 10%.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
E = 1,6: 1,6g sulfathiazol → 1g bơ ca cao
0,5g sulfathiazol → ?g
mbơ ca cao~sulfathiazol = 0,5/1,6 = 0,31 g
Lượng bơ ca cao thêm vào
mbơ ca cao thêm vào= 2 – 0,31 = 1,69 g
Điều chế 10v, hao hụt 10%
mbơ ca cao cần = 1,69 x 11 = 18,59 g
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Có thể tính lượng TD theo công thức:
𝑏
𝑋=𝑛 × 𝑎 −
𝐸
E: HSTT thuận.
n: số lượng viên cần điều chế.
a: khối lượng 1 viên.
b: lượng hoạt chất cho 1 viên.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
■ Chưa biết HSTT, có thể tính như sau:
𝑥 − 𝑦 −𝑝
𝐹=
𝑝
x: khối lượng 12 viên chỉ chứa TD
y: khối lượng 12 viên có p g DC + TD
p: lượng DC trong 12 viên
■ Từ F có thể tính E = 1/F
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn.
• Đun chảy tá dược.
• Phối hợp hoạt chất vào tá dược.
• Để khối thuốc gần đến nhiệt độ đông đặc.
• Đổ vào khuôn đã tiệt trùng, bôi trơn và làm lạnh.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Lưu ý khi đổ khuôn.
• Khuấy đều để tránh lắng đọng thuốc.
• Đổ cao và đầy hơn bề mặt khuôn 1 – 2 mm.
• Đổ nhanh và liên tục.
• Làm lạnh khuôn ngay để đông rắn hoàn toàn,
tránh tách lớp.
• Dùng dao gạt phần thừa phía trên.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn.
■ Phối hợp DC vào tá dược đun chảy: pp hòa tan,
nhũ hóa, trộn đều đơn giản
■ Để thuốc nguội đến gần tođđ, đổ vào khuôn (đã
tiệt trùng, bôi trơn và làm lạnh).
■ Làm lạnh khuôn thuốc ngay để đông rắn hoàn
toàn, tránh tách lớp.
■ Dùng dao gạt phần thừa ở trên, tháo khuôn lấy
viên.
■ Gói viên trong giấy chống ẩm, dán nhãn, bảo
quản nơi mát.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Đóng gói và bảo quản
❑ Ở quy mô nhỏ: bọc từng viên trong giấy chống
ẩm như giấy nến, giấy bóng, giấy thiếc… rồi xếp
vào hộp có ngăn riêng hoặc đựng trong lọ thủy
tinh rộng miệng.
❑ Ở quy mô công nghiệp: trong những vỉ bằng
chất dẻo hay giấy nhôm có tráng chất dẻo là
khuôn đồng thời là đồ bao gói, chống ẩm. Các vỉ
thuốc được xếp vào hộp giấy cứng và được giữ
ở nơi khô mát.
❑ Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 oC.
Đánh giá chất lượng
1. Hình thái bên ngoài.
2. Độ đồng đều khối lượng: 20v, không quá 5%.
3. Thời gian tan rã: không quá 30’ (thân dầu),
không quá 60’ (thân nước).
4. Độ cứng.
5. Định lượng hoạt chất.
6. Độ phóng thích hoạt chất in vitro và hấp thu in
vivo.
MỘT SỐ VÍ DỤ
THUỐC ĐẶT
Ví dụ 1
Cloral hydrat 0,5 g
Witepsol vđ 3 g
Điều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 10%
■ HSTT của cloral hydrat E = 1,5
■ Cloral hydrat tan trong tá dược Witepsol sẽ tạo
nên hỗn hợp mềm, do đó, có thể thêm 1 – 3%
sáp ong vào thành phần để đảm bảo thể chất
của thuốc đạn. Đun chảy tá dược ở nhiệt độ
khoảng 70 0C, cho cloral hydrat vào hòa tan. Đổ
khuôn.
Ví dụ 2
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 1 viên
Điều chế 10 viên thuốc đạn.
■ Colargol là loại bạc keo chỉ có tác dụng kháng
khuẩn khi ở dạng dung dịch nước.
■ Dùng lượng nước tối thiểu để hòa tan colargol,
dùng lượng lanolin khan bằng lượng nước để
nhũ hóa dung dịch colargol vào tá dược đã được
đun chảy. Đổ khuôn.
DẠNG BÀO CHẾ KHÁC
DÙNG QUA ĐƯỜNG
TRỰC TRÀNG
Nang đặt vào trực tràng
■ Nang mềm hơi dài như thuốc đạn,
■ DC khuếch tán dễ dàng trong trực tràng.
Thuốc thụt
■ Thuốc thụt để xổ chứa chất làm dịu, chất kích
thích nhu động ruột, chất hút nước,…
■ Thuốc thụt dinh dưỡng có thể tích khoảng 100
ml, là những thuốc thụt “cần được giữ lại”.
Người ta thêm vào alcol benzylic hoặc laudanum
để tránh kích thích sự có thắt của ruột.
DD & HD dùng qua đường trực tràng
TÁN CHẤT
NGUYỄN TẤT
THÀNH
RẮN
MỤC TIÊU
1. Phân tích được tầm quan trọng của việc nghiền tán
chất rắn trong bào chế các dạng thuốc
2. Nêu được các phương pháp nghiền tán chất rắn
3. Trình bày được các giai đoạn nghiền tán chất rắng
theo phương pháp cơ học
4. Nêu được các dụng cụ và thiết bị nghiền tán được
dung trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
5. Nêu được cách phân loại rây (DĐVN). Trình bày
được mục đích và những lưu ý khi rây
6. Nêu được 5 cỡ bột được ghi trong DĐVN III và trình
bày được các phương pháp kiểm tra độ mịn của bột
Định nghĩa
Phương pháp
nghiền tán
chất rắn
Tính chất
nguyên liệu
Trước khi
nghiền
Lựa chọn Kích thước
dụng cụ nguyên liệu
Sau khi
nghiền
Số lượng
nguyên liệu
CỐI CHÀY KIM LOẠI
Thảo mộc
Động vật
Khoáng vật rắn
CỐI CHÀY SÀNH SỨ
Dùng cho
hóa chất
CỐI CHÀY THỦY TINH
11
CỐI CHÀY MÃ NÃO
12
THUYỀN TÁN
13
MÁY XAY BÚA
▪ Dễ hút ẩm
▪ Không thích hợp dược chất có mùi vị
khó chịu & kích ứng niêm mạc đường
tiêu hóa
▪ Thuốc bột từ dược liệu khó uống
PHÂN LOẠI
Tính
chất
Định tính
& định Độ ẩm
lượng
Thuốc
Giới hạn bột
nhiễm Độ mịn
khuẩn
Độ đồng Độ đồng
đều hàm đều khối
lượng lượng
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
■ Tính chất: khô tơi, không bị ẩm, vón, màu
sắc đồng nhất
■ Độ ẩm: không được chứa quá 9% nước
■ Độ mịn: thuốc bột kép, thuốc bột dùng để
đắp, thuốc bột dùng để pha chế dùng cho
mắt
■ Độ đồng đều hàm lượng: dược chất có hàm
lượng dưới 2mg hoặc dưới 2% kl/kl
■ Độ đồng đều khối lượng:
■ Giới hạn nhiễm khuẩn: thuốc bột có nguồn
gốc dược liệu
■ Định tính & định lượng
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG
■ Thuốc bột đa liều
Khối lượng ghi trên nhãn (g) Độ lệch tỉ lệ phần trăm
Dưới hoặc bằng 0,50 10,0
0,51 – 1,50 7,0
1,51 – 6,00 5,0
6,01 trở lên 3,0
Kích
thước
tiểu phân
Độ trơn
chảy của
Bột Hình
dạng tiểu
khối bột thuốc phân
Lực liên
kết tiểu
phân
KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN
Kích
Diện Sinh
thước Tốc độ Tốc độ
tích khả
tiểu hòa tan hấp thu
tiếp xúc dụng
phân tăng tăng
tăng tăng
giảm
Giữa hai bề
Lực kết dính mặt giống
nhau
Lực Van der Waals
Giữa hai bề
Lực liên kết Lực bám dính
mặt khác nhau
r
θ = tan-1(h/r)
Góc θ < 25º, bột không dính, chảy rất tốt
Góc θ từ 25º đến 30º, bột chảy tốt
Góc θ > 65º, bột dính, không chảy
Excellent flowability if θ < 25o
Good flowability if 25o < θ < 30o
Passable flowability if 30o < θ < 40o
Very poor flowability if θ > 40o
ĐỘ TRƠN CHẢY CỦA KHỐI BỘT
Thay đổi
phân bố kích
thước tiểu
phân
Nếu lượng dược chất nhỏ đến mức khó cân chính
xác (<50 mg)
→ dùng bột mẹ
TÁ DƯỢC
Tá dược hút: dùng cho các bột kép có chất lỏng,
mềm, chất háo ẩm có trong thành phần của thuốc
bột. Hay dùng các loại như calci carbonat, magnesi
carbonat, magnesi oxyd,…
Lượng dùng tùy theo tỷ lệ các chất lỏng, mềm có
trong công thức thuốc bột (lưu ý cồn thuốc, cao
thuốc, tinh dầu)
Lưu huỳnh kết tủa 1g
Kẽm oxyd 1g
Dầu parafin 1,5 g
Magnesi carbonat 2g
Talc 5g
THUỐC BỘT CHỨA DƯỢC
CHẤT LỎNG
■ Chất lỏng trong công thức thuốc bột không được quá 10%
■ Chất lỏng là dầu, glycerin: làm thuốc dễ bắt dính lên da và
làm dịu da
■ Chất lỏng là cồn thuốc, cao thuốc hay các dung dịch thuốc:
– Lượng ít (không quá 2 giọt/1 g bột) dùng bột có tính
hút.
– Lượng nhiều
■ Bền nhiệt: bốc hơi dung môi
■ Không bền nhiệt: thay bằng cao khô, bột
■ Chất lỏng là tinh dầu:
– Lượng ít: cho vào sau cùng
– Lượng nhiều: thấm vào đường (1 giọt/2 g đường)
TÁ DƯỢC
Tá dược bao: dùng để cách ly các dược chất tương
kỵ trong bột kép. Thường dùng các bột trơ như
magnesi oxyd, magnesi carbonat,…
Menthol 0,5g
Long não 0,5g
Talc 10g
Tá dược điều hương, vị: thường dùng bột đường,
đường hóa học (saccharin, cyclamat, aspartam,…),
các loại tinh dầu hoặc các chất thơm tổng hợp như
với các dạng thuốc khác.
THUỐC BỘT CHỨA CÁC CHẤT
TẠO HỖN HỢP EUTECTI
■ Hiện tượng eutectic: 2 chất rắn tiếp xúc với nhau
→ hỗn hợp có tº chảy thấp hơn tº chảy của từng chất
→ chảy lỏng ở tº thường
■ Khắc phục: bao riêng từng chất với bột có tính trơ
■ VD:
Menthol 0,5 g
Long não 0,5 g
Talc 10 g
THUỐC BỘT CHỨA DƯỢC CHẤT
DỄ GIẢI PHÓNG NƯỚC KẾT TINH
■ Một số chất ngậm nước kết tính khi nghiền
trộn chung → giải phóng nước → bột nhão
hoặc lỏng
■ VD
Natri sulfat dược dụng 15 g
Magnesi sulfat dược dụng 15 g
■ Khắc phục: Thay thế bằng muối khan hoặc
sấy khô trước khi trộn
THUỐC BỘT CÓ CHỨA CÁC
CHẤT HÁO ẨM
■ Các chất có tính háo ẩm (muối bromid,
clorid, amoni acetat…) dễ hút nước → ẩm
ướt hoặc chảy lỏng
■ VD
Cafein 0,030 g
Natri bromid 0,300 g
Natri hyrdrocarbonat 0,300 g
■ Khắc phục: Sấy khô dược chất, cối chày,
thêm TD hút, điều chế nhanh rồi đóng gói
kín.
THUỐC BỘT CHỨA CÁC
CHẤT SINH HƠI
▪ Acid hữu cơ và muối carbonat (hoặc hydrocarbonat)
trong không khí ẩm phản ứng tạo carbodioxyd
▪ Cơ chế
Acid (citric, tartric) + kiềm (Na2CO3, NaHCO3)→ CO2
▪ VD
Aspirin 0,200 g
Natri hydrocarbonat 0,550 g
Acid tartric 0,300 g
Acid citric 0,200 g
▪ Khắc phục: sấy khô, điều chế trong không khí khô, đóng
gói chống ẩm hoặc điều chế thành cốm.
THUỐC BỘT CHỨA CHẤT OXH
VÀ CHẤT KHỬ
■ Khi nghiền mạnh chất OXH và chất có tính khử
→ gây nổ
■ VD
Kali clorat 0,600 g
Tanin 0,500 g
Saccarose 0,500 g
■ Khắc phục: nghiền riêng → trộn nhẹ nhàng
THUỐC BỘT CHỨA KHÁNG SINH
Tay
Độ ẩm ≤ Sấy cốm 40-700C
5%
Cốm pha đóng
Sửa hạt
Túi thiếc kín, nhiều liều trong
dùng 1 lần chai, chia vạch để
Đóng gói thêm nước lúc
dùng
Máy ép đùn Máy tạo hạt siêu tốc
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ
Nghiền bột đơn
Tá dược
dính
Trộn bột kép
Đóng gói
PHƯƠNG PHÁP PHUN SẤY
■ Điều chế cốm hòa tan,cốm thuốc từ dược liệu
■ Dược chất nhạy cảm với nhiệt
ĐÓNG GÓI & BẢO QUẢN
■ Bao gói kín
■ Đóng từng liều hoặc nhiều liều có nhãn theo
quy định
■ Để nơi khô mát
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Hình thức
2. Kích thước hạt
3. Độ ẩm
4. Tính hòa tan hoặc phân tán
5. Độ đồng đều hàm lượng
6. Độ đồng đều khối lượng
7. Định tính và định lượng
BM BÀO CHẾ
KỸ THUẬT BÀO - ĐẠI HỌC
CHẾ VIÊN NÉN NGUYỄN TẤT
THÀNH
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Định nghĩa, phân loại và ưu nhược điểm viên nén
2. Vai trò, đặc điểm, cách sử dụng các TD
3. Phương pháp bào chế viên nén: xát hạt ướt, xát
hạt khô, dập thẳng
4. Yêu cầu chất lượng viên nén
2
ĐỊNH NGHĨA
• Chế phẩm rắn phân liều
• Có hình dạng nhất định
• Mỗi viên chứa lượng chính xác DC
• Được bào chế bằng cách nén khối hạt
thuốc có tá dược hoặc không trên máy
dập viên
3
ĐỊNH NGHĨA
• Khối hạt nhỏ chứa một hay nhiều dược chất
• Phối hợp với tá dược hoặc không
• Tá dược tạo màu
• Tá dược làm thơm
• Tá dược bao tan trong ruột…
• Mục đích của việc tạo hạt : hoạt chất khó trơn
chảy và kết tụ dưới lực nén,
4
ĐẶC ĐIỂM
• Độ xốp phụ thuộc vào đặc tính cấu trúc của bột,
hạt và lực nén khi dập viên à ảnh hưởng quan
trọng đến độ rã và độ hòa tan
• Hình dạng thay đổi phụ thuộc hình dạng cối
chày.
5
ĐẶC ĐIỂM
• Đường dùng: trong đường tiêu hóa (uống,
ngậm, đặt dưới lưỡi,…) và ngoài đường tiêu
hóa ( cấy dưới da, đặt âm đạo, hòa tan để dùng
ngoài da hoặc pha tiêm,…)
6
PHÂN LOẠI
IR DR MR
12
THEO ĐẶC ĐIỂM PHÓNG THÍCH
13
ƯU ĐIỂM
• Tính đồng nhất của hạt, bột thuốc: ảnh hưởng đến
đồng đều hàm lượng
• Tính trơn chảy của hạt, bột thuốc (tính chịu nén): giúp
phân liều chính xác, giảm ma sát giúp giảm hao mòn
máy, không kẹt máy, ít sinh nhiệt à thêm TD trơn
• Tính xốp & độ hòa tan: rã nhanh và hoàn toàn à
thêm TD rã
• Độ ẩm: ảnh hưởng trơn chảy, dính, độ cứng, ổn định.
• Tính phù hợp về khối lượng và ổn định cơ lý: thêm TD
độn
18
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH
19
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VIÊN NÉN
20
THÀNH PHẦN VIÊN NÉN
• Hoạt chất: không dùng tá dược (kali
permanganat, urotropin)
• Tá dược:
• Tá dược chính: tá dược độn, dính, rã,
trơn và bóng.
• Tá dược phụ: tá dược hút, làm ẩm, điều
chỉnh pH (đệm), màu, làm thơm, điều vị,
sát trùng bảo quản, chất ổn định, tá dược
21
26
TÁ DƯỢC ĐỘN
• Đường đơn từ tinh bột ngô
28
TÁ DƯỢC ĐỘN
Sorbitol
• Đồng phân quang học của
manitol.
• Dễ tan, mùi vị như manitol.
• Có thể dùng dập thẳng.
• Háo ẩm
29
TÁ DƯỢC ĐỘN
30
TÁ DƯỢC ĐỘN
Nhóm tan trong nước Nhóm không tan
trong nước
(nhóm đường)
q Tinh bột
q Lactose
Tinh bột
• Hút nước và trương nở khá
tốt à dễ rã
• Tính trơn chảy và rẻ tiền
32
TÁ DƯỢC ĐỘN
Ethanol nghĩa
Hỗn hợp
ethanol – • Xát hạt ướt: hòa tan TD dính
nước
khô trong bột à hình thành
TD dính ướt
38
TÁ DƯỢC DÍNH
Hồ tinh bột
độ 5 – 25%
• Có thể dùng chung với gôm
arabic, gelatin, PVP à tăng
độ dính
Dẫn chất • Tinh bột biến tính đóng vai trò
tinh bột 39
Gôm arabic 5%
đường
TÁ DƯỢC DÍNH
• Polyme tổng hợp có độ dính rất cao
42
TÁ DƯỢC RÃ
• Viên rã nhanh và rã mịn
43
CƠ CHẾ RÃ
• Cơ chế lý học:
q Hòa tan à bào mòn: DC và TD tan trong
nước
q Trương nở: chất không tan trong nước
46
TÁ DƯỢC RÃ
• Tinh bột: bắp, khoai tây, hoàng tinh…
• Tinh bột biến tính:
q Natri starch glycolat (Primogel, Explotab)à siêu rã
q Starch 1500
q Pregelatin starch
q Avicel
q Bột cellulose
q Natri croscarmellose, Crospovidon à siêu rã
47
TÁ DƯỢC TRƠN
• Chống ma sát giữa viên và cối khi dập viên
48
TÁ DƯỢC TRƠN
NHÓM KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
• Dùng cho viên phân tán, hòa tan và viên sủi bọt.
50
TÁ DƯỢC TRƠN
CÁCH PHỐI HỢP VÀ SỬ DỤNG
• Trộn khô
51
TÁ DƯỢC BAO
• Che giấu mùi vị khó chịu DC
• Cải thiện SKD: bao tan trong ruột, phóng thích kéo
dài, bao viên thẩm thấu…
52
TÁ DƯỢC PHỤ
• Tá dược hút
• Tá dược làm ẩm
• Tá dược màu
• …
53
KỸ THUẬT BÀO CHẾ VIÊN
NÉN
54
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
55
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT
LỎNG
50 – 70 0C, < 7%
56
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• TD rẻ tiền nhưng • Sử dụng nước làm
cốm vẫn chịu nén, ẩm và sấy khô ở
bền chắc, đạt chất nhiệt độ cao, thời
lượng gian kéo dài
57
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT
Phạm vi áp dụng
• Các chất không kỵ nhiệt và độ ẩm
• Hoạt chất ổn định không cao lắm: vitamin, kháng
sinh, NaHCO3
58
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ
TD dính khô
59
60
61
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ
Ưu điểm
• Thích hợp cho các hoạt chất kém bền nhiệt
Nhược điểm
• Hiệu suất xát hạt khô thấp do TD dính khô kém hiệu
quả, tỷ lệ hạt đạt tiêu chuẩn ngay từ lần đầu thấp, bột
thuốc dập lại nhiều lần
• Giá thành cao do hao mòn máy móc lớn, thiết bị chuyên
dùng 62
PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG
63
PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG
64
PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG
Ưu điểm
Nhược điểm
• TD đắt, khó thu hồi, sửa chữa khi dập viên không
đạt
65
66
67
PHƯƠNG PHÁP KHÁC
• Xát hạt bằng sấy phun sương (tinh vân hóa)
vXát hạt từng phần (1 phần): xát hạt với HC lượng lớn, HC
lượng nhỏ trộn trước khi dập viên
vXát hạt phối hợp: các HC được tạo hạt với pp khác nhau
• B: lượng ít
69
CỐI CHÀY
1 cối
1 chày trên
1 chày dưới
70
71
72
CÁC LOẠI MÁY DẬP VIÊN
73
CHU KỲ DẬP VIÊN MÁY TÂM SAI
• Nạp nguyên liệu:
• Chày trên cao nhất
• Chày dưới thấp nhất
• Phễu ở trung tâm nạp bột vào cối
• Dập viên:
• Chày dưới đứng yên
• Chày trên đi xuống
• Giải nén:
• Chày trên đi lên, chày dưới đi lên
74
CHU KỲ DẬP VIÊN MÁY TÂM SAI
75
MÁY DẬP VIÊN TÂM SAI
76
CHU KỲ MÁY DẬP VIÊN XOAY TRÒN
77
78
79
80
CHU KỲ MÁY DẬP VIÊN XOAY TRÒN
81
SỬ DỤNG MÁY DẬP VIÊN
CÁC BƯỚC CƠ BẢN
• Chuẩn bị máy
• Điều chỉnh khối lượng viên
• Điều chỉnh độ cứng của viên
• Theo dõi quá trình dập viên
• Bảo quản, bảo trì máy
82
CHẤT LƯỢNG VIÊN NHÂN
Một số nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng viên
vChống ẩm
84
KIỂM NGHIỆM BÁN THÀNH PHẨM
• Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp của hạt
85
TỈ TRỌNG BIỂU KIẾN VÀ ĐỘ XỐP
Tỷ trọng biểu kiến (TTBK) đặc trưng cho tính xốp của
bột, hạt trong điều kiện thử nghiệm m = V.d
86
MÁY ĐO TỶ TRỌNG
87
LƯU TÍNH CỦA BỘT HẠT
r
θ = tan-1(h/r)
90
HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC HẠT
91
TÍNH CHỊU NÉN CỦA HẠT
Tính chịu nén là đặc tính quan trọng nhất, đặc trưng
nhất của hạt để dập viên
92
KIỂM NGHIỆM THÀNH PHẨM
• Độ đồng đều khối lượng
• Hàm lượng và độ đồng đều hàm lượng
• Độ rã
• Độ hòa tan
• Độ cứng
• Độ mài mòn
93
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG
Đến 80 mg 10
Trên 250 mg 5
94
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG
• Lô thuốc đạt yêu cầu nếu không có quá 2 viên có
độ lệch ngoài quy định nhưng không được có viên
nào lệch gấp 2 lần
• = 0: đạt
97
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG
99
ĐỘ RÃ
Máy đo độ rã
ĐỘ HÒA TAN
• Độ hòa tan: tỷ lệ % HC hòa tan vào môi
trường thử so với hàm lượng ghi trên nhãn
102
ĐỘ MÀI MÒN
103
ĐỘ MÀI MÒN
104
CÁC THUỐC VIÊN ĐẶC BIỆT
• Viên nén nhiều lớp • Viên hòa tan nhanh và
rã nhanh
• Viên nhai
• Viên phóng thích kéo
• Viên đặt trong miệng
dài
• Viên ngậm
• Viên cấy dưới da
• Viên nén phụ khoa
105
106
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày khái niệm, phân loại, mục đích
của bao viên.
2. Trình bày các tá dược, trang thiết bị, các
giai đoạn, ưu nhược điểm bao đường.
3. Đặc điểm, cách tiến hành, ưu nhược điểm
của bao phim.
4. Các giai đoạn bao viên bằng cách dập.
2
ĐỊNH NGHĨA
• Dạng thuốc rắn phân liều.
8
THEO CHỨC NĂNG CỦA LỚP BAO
10
MỤC ĐÍCH CỦA VIÊN BAO
• Che giấu mùi vị, màu sắc của HC.
13
KỸ THUẬT BAO ĐƯỜNG
• TD bảo vệ: gôm lac, dầu thầu dầu, DEP,
PEG, zein…
Tá
• Tá dược dính: các loại đường, tinh bột
dược
thủy phân, gôm arabic, gelatin, PVP…
bao
• Tá dược độn: calci carbonat, talc,
viên
kaolin…
14
KỸ THUẬT BAO ĐƯỜNG
• Dung môi: nước, ethanol…
Tá • Chất màu
dược • Chất làm thơm
bao
viên • Chất làm bóng viên: sáp, dầu
parafin…
• Bao nền
• Bao nhẵn
• Bao màu
• Đánh bóng 20
CÁC GIAI ĐOẠN BAO ĐƯỜNG
• Bảo vệ viên nhân, tăng độ cứng,
23
CÁC GIAI ĐOẠN BAO ĐƯỜNG
• Màu tan trong nước hoặc không tan
trong nước.
• Nguyên tắc:
29
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Màng phim:
30
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Bao cách ly
Đặc
điểm • Bao bảo vệ
và • Bao tan trong ruột
chức
• Bao kiểm soát sự phóng
năng
thích
31
KỸ THUẬT BAO PHIM
Các tá dược bao phim:
• Dung môi
33
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Dẫn xuất acid metacrylic:
▪ Eudragit EPO, E100 → tan ở DD.
Chất ▪ Eudragit L30D, L100 → tan trong
ruột.
tạo ▪ Eudragit RS, RL, NE → bao phóng
màng thích kéo dài
phim
34
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Hòa tan hoặc phân tán tá dược
35
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Màng phim bền chắc, không bị
căng, dòn, dễ nứt
Chất
hóa • Ảnh hưởng đến sự phóng thích
dẻo hoạt chất
37
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Chất màu: (dùng trong thực phẩm
và dược phẩm)
Các
chất o Màu tan (dye): tartrazine,
khác quiloleine…
39
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Bao phim bằng nồi bao
40
41
42
43
44
45
Bao tầng sôi
• Đối tượng: bột, cốm , hạt, vi hạt…
• Đối tượng chuyển động lơ lửng trong
không gian của máy nhờ hệ thống gió,
dịch bao phun dưới dạng hạt sương, bao
lấy đối tượng
• Ít áp dụng với viên nén do kích thước viên
lớn và dễ gây mòn viên
46
• Có 3 loại máy bao: bao từ dưới lên, bao từ
trên xuống và bao tiếp tuyến
47
48
KỸ THUẬT BAO PHIM
oViên nhân
oDịch bao
49
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Viên nhân
50
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Thông số kỹ thuật
oTốc độ nồi bao
oTốc độ phun dịch bao, và kích thước
hạt dịch bao
oNhiệt độ sấy, tốc độ gió sấy
51
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Dịch bao
o Loại polymer, nồng độ polymer
Khả năng tự
Đáp ứng khó hơn Đáp ứng dễ
động hóa
56
57
58
59
60
KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG
• Độ rã:
– Viên bao phim: không quá 30p
1
NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Phân loại, ưu nhược điểm, thành phần cơ
bản
Nang cứng
(hard capsule)
Nang mềm
(softgel)
4
VIÊN NANG
MỀM
5
NANG
MỀM
HÌNH
CẦU
6
NANG
MỀM
HÌNH
OVAL
7
NANG
MỀM
HÌNH
THUÔN
DÀI
8
NANG MỀM
HÌNH TUÝP
9
NANG MỀM
ĐẶT TRỰC TRÀNG
10
11
VIÊN NANG MỀM
• Có nhiều dung tích khác nhau
• Đơn vị minim: 1 ml = 16,23 minim
• Đường sử dụng: uống, đặt âm đạo, đặt
trực tràng, dùng ngoài, nhỏ mắt, nhỏ
tai, viên bao tan trong ruột, viên nhai
12
ƯU ĐIỂM VIÊN NANG MỀM
• Dễ uống, phân liều chính xác
• Đạt độ ổn định trong sản xuất
• Sinh khả dụng cao hơn viên nén hoặc
viên nang cứng
• Điều chỉnh công thức dễ dàng (thay đổi
môi trường phân tán, độ nhớt), dạng
thuốc đáp ứng yêu cầu điều trị 13
THÀNH PHẦN VỎ NANG
Gelatin
Nước
Chất phụ
14
TÍNH CHẤT GELATIN
• Không độc
• Dễ tan trong dịch tiêu hóa ở t cơ thể
• Tạo màng phim bền chắc
• Nồng độ cao đến 40% vẫn có tính linh động
ở 500C
• Dung dịch trong nước hoặc nước có chất
hóa dẻo) có thể chuyển từ gel sang sol
15
TÍNH CHẤT GELATIN
• Phụ thuộc:
– Loại collagen
– Phương pháp chiết
– Quá trình gia nhiệt
– Loại tác nhân thủy phân
16
NGUỒN GỐC GELATIN
• Gelatin là polypeptid có 18 aa thủy phân từ
da, gân, xương động vật
• Gelatin A: da động vật, thủy phân bằng Acid
từ 7 – 10 ngày → tạo độ trong và độ dẻo
• Gelatin B: xương động vật, thủy phân bằng
Bazơ, khoảng 70 – 100 ngày → tạo độ cứng
17
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
• Ngoài các quy định chung theo Dược
điển, gelatin dùng làm vỏ nang mềm
phải đạt độ bền gel, độ nhớt, giới hạn
sắt và giới hạn vi sinh vật
18
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
ĐỘ BỀN GEL
• Độ Bloom:
– Đo lường độ kết dính của các liên kết
chéo có trong gelatin
– Biểu thị: 0,5 inch/ 4mm/ 6,67%/ 100C/ 17
giờ
– 100 – 200 Bloom gam 19
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
ĐỘ NHỚT
• Milipoise:
– Xác định trên dung dịch gelatin 6,67%
– 25 – 45 milipoise ở 600C hoặc 38 ± 2
milipoise
– DC thân nước → độ nhớt thấp (25 – 32
milipoise) và độ Bloom cao (180 – 200) 20
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
GIỚI HẠN SẮT
• Tùy thuộc nguồn nước sử dụng
• Không quá 15 ppm
21
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
– 1 gam gelatin phải không được chứa
nhiều hơn 1000 VSV và phải không được
có Salmonella hay E.coli
22
CHẤT HÓA DẺO
• Thường dùng glycerin và sorbitol
• Tỷ lệ: tùy thuộc độ cứng cần thiết của vỏ
nang (thay đổi trong khoảng 0,7 đến 1,3
phần so với gelatin rắn)
– Độ nhớt gelatin
– Loại DC
– Điều kiện khí hậu dự kiến
– Loại viên nang 23
CHẤT MÀU
• Màu khối thuốc ảnh hưởng đến màu vỏ
nang: vỏ nang sẫm màu hơn
• Nguyên tắc chọn màu
– Màu nhạt: khối thuốc dạng dung dịch
– Màu sẫm: khối thuốc dạng hỗn dịch, tạo
cảm giác viên không quá lớn
24
CHẤT BẢO QUẢN
• Thường dùng dẫn xuất paraben
• Sulfur oxid: natri metasulfit hoặc natri
sulfit
25
THÀNH PHẦN KHỐI DƯỢC CHẤT
Chất lỏng
Chất rắn
27
KHỐI DƯỢC CHẤT DẠNG LỎNG
• Chất lỏng vừa thân nước vừa bay hơi
X
• Nước, cồn, các loại nhũ tương
→ không quá 10%
28
KHỐI DƯỢC CHẤT DẠNG LỎNG
• Hydrocarbon mạch thẳng hay vòng,
hydrocarbon clor hóa, alcol PTL cao
hoặc các acid hữu cơ
• Dầu thực vật, dầu parafin, các chất
diện hoạt không ion hóa (polysorbat
80), PEG 400, PEG 600, dầu cá
29
KHỐI DƯỢC CHẤT DẠNG LỎNG
• Mục đích
– Tạo tính chất vật lý tối ưu phù hợp máy
đóng nang
– Tăng tốc độ và mức độ hấp thu, tăng độ
tan dược chất
30
KHỐI DƯỢC CHẤT DẠNG RẮN
32
CÁC CHẤT ĐIỀU CHỈNH pH
33
KỸ THUẬT
BÀO CHẾ
NANG MỀM
34
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
• Phương pháp nhúng khuôn.
• Phương pháp nhỏ giọt.
• Phương pháp ép khuôn cố định.
• Phương pháp ép trên trụ.
35
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Nhúng
khuôn
• Để khô tự nhiên.
• Tách vỏ nang khỏi khuôn.
Nhúng
• Đóng thuốc thủ công bằng pipet,
khuôn
buret hoặc bơm tiêm phân liều.
• Hàn kín bằng gelatin nóng chảy
hoặc mỏ hàn.
37
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Đặc điểm
• Năng suất không cao → nghiên
Nhúng cứu.
khuôn • Phân liều chính xác do đóng
nang thủ công.
38
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Nhỏ
giọt
39
- Quyết định chất lượng thuốc viên nang
Điều chế dung dịch gelatin - 2 loại gelatin, độ bền gelatin khoảng 150 Bloom
- 2 ống nhỏ -giọtA:đồng
thủy phân
tâm:da
nốiđộng
với vật/mt acid dung
bình chứa
- B: thủy phân xương động vật/ mt kiềm
dịch dược chất & bình dung dịch tạo vỏ nang
Tạo hình vỏ nang
- Gelatin: đun nóng & duy trì ở t° thường
Đóng thuốc
- Dược chất có độ nhớt cao: đun nóng
- d = 0.9 – 1.2
Làm lạnh viên nang - Độ- nhớt
Trong: thùng
1 – 130 dầucps
parafin
- Tốc độ- chảy:
4°C, thời
vừagian: ≥ 6 – 8gelatin
đủ lượng giờ
- Bộ phận tạo xung: đầu ra của 2 ống đồng tâm để
Rửa sạch viên nang - Lấy
ngắt giọt, tạorakích
khỏithước
dầu parafin
mong= muốn
ly tâm, rây
- Rửa lại = dung môi hữu cơ
- Ống chứa dầu parafin lạnh + bơm: giúp đông
gelatin.
- Sau
Buồngkhisấy
viên tách ra khỏi dầu parafin, dầu
Sấy viên
parafin
- được
Kiểm lọc, loại
tra: t°, lưunước
lượng&khí,
bơm hàmtrởẩm
lạikhí
hệvào
thống
- Thời gian: 12 giờ
40
Tạo xung giúp ngắt giọt &
thay đổi khối lượng thuốc
41
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Đặc điểm viên nang
• Hình cầu, không có gờ.
• Khối lượng: 20 – 750 mg.
Nhỏ • Viên càng nhỏ, tỷ lệ
giọt gelatin/khối lượng viên càng
cao.
• Vỏ nang dày 0,1 – 0,5 mm, d =
0,8 – 12,0 mm. 42
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Ưu điểm
• Thiết bị tương đối đơn giản,
Nhỏ gọn nhẹ, dễ lắp đặt và vệ sinh.
giọt • Năng suất cao 8.000 –
130.000 viên/giờ.
• Lượng gelatin tiêu hao thấp.
43
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Nhược điểm
• Chỉ điều chế viên hình cầu,
Nhỏ khối lượng không quá 0,75 g
giọt • Dược chất đóng nang: dung
dịch dầu độ nhớt thấp
44
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
• Gồm 2 tấm kim loại đối xứng: đục
Ép lỗ tạo hình tương ứng với nửa viên
trên nang
khuôn • Dung dịch gelatin 45 – 500C đổ
cố từng khuôn → màng mỏng
định • Khối thuốc lỏng: nửa khuôn dưới
• Ép mạnh 2 tấm khuôn
45
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Dịch gelatin nóng 45 – 50°C Dịch gelatin nóng 45 – 50°C
Dung dịch, hỗn dịch
thuốc
Ép
trên
khuôn
cố
định
46
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Ép
trên
trụ
48
Hệ thống phân liều dược chất
(Gelatin 13-14°C)
Trống làm lạnh
13 – 14 °C
- Tấm gelatin: 0.6 – 1.2 mm, không dày quá 10% độ dày dự kiến. Qua bể
dầu parafin & chảy qua bộ phận tách trước khi cho vào khuôn định hình
- Dược chất được bơm vào khi vỏ nang được hàn kín khoảng phân nửa,
sau đó được hàn kín ngay lập tức = lực ép + t° = 37 – 40 °C 49
50
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Lưu ý
• Trong quá trình SX nang, lấy mẫu
Ép định kỳ để kiểm tra:
trên
– Độ khít vỏ nang: dùng kính lúp kiểm tra
trụ vết nối.
Đặc điểm
• Điều chế nang mềm có nhiều hình
Ép dạng, kích thước khác nhau.
trên • Dược chất trong nang: dung dịch,
trụ
hỗn dịch hoặc bột nhão.
• Nang có gờ ở giữa vỏ nang.
52
XÁC ĐỊNH CỠ NANG
• Nang nhỏ: cần ít tá dược, năng suất
cao, dễ vận chuyển, dễ nuốt
• Khối thuốc là chất lỏng: V nang tính từ
khối lượng riêng
• Chất lỏng có độ nhớt cao, thể bán rắn,
rắn: trị số hấp thu căn bản
53
XÁC ĐỊNH CỠ NANG
• BAV (Base Absorption Value): số
gam chất lỏng cần thiết để trộn với 1
gam DC để tạo thành 1 khối thuốc có
độ chảy thích hợp để đóng nang
• Đơn vị: g/ g
• Thay đổi tùy loại chất dẫn
54
XÁC ĐỊNH CỠ NANG
• MG factor: số ml tương ứng với 1
gam chất lỏng cần thiết để tạo được 1
khối thuốc có độ chảy tốt
• Đơn vị: ml/ g
B: BAV g/g
1+𝐵 D: khối lượng riêng
𝑚𝑙/𝑔 = của hỗn hợp g/ml
𝐷
55
XÁC ĐỊNH CỠ NANG
• Ví dụ: 30 g niacinamid cần 18,0 gam dầu
thì tạo được một hỗn hợp có độ chảy tốt
BAV=18,0/30=0,6
D = 1,28 g/ml
1+0,6
MG factor= = 1,25 ml/g
1,28
Vậy 1,25 ml hỗn hợp tương ứng với 1 g
niacinamid 56
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
• Độ ẩm thấp: vỏ nang có hàm ẩm 9,4%
• Độ ẩm 60%, 21 – 240C: 17,4%
• Độ ẩm cao hơn: viên nang có thể mềm,
dính nhau hoặc phồng lên
• Chứa DC thân nước mau hỏng
• T cao hơn 450C, hàm ẩm cao: vỏ nang
chảy và dính 57
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
• Thử nghiệm độ ổn định ở 3 điều kiện
– Nhiệt độ phòng – 80%
– 400C trong bao bì hở
– 400C trong bao bì kín
• Quan sát định kỳ 2 tuần/l, vỏ nang không
được biến chất trừ đk 1
• Chế phẩm mới: thời gian rã, sự rò rỉ, thay
đôi vật lý (đổi màu, độ cứng…) 58
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
59
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
• Bán thành phẩm
– Trữ trong túi PE có độ dày min 0,08 mm, cho
vào thùng giấy
– Đóng gói càng sớm càng tốt
– Chưa đóng gói: 21 – 240C, độ ẩm không quá
45%
63
VIÊN NANG CỨNG
Hard capsule
64
ĐẶC ĐIỂM
• DC dạng rắn (bột, hạt, pellet, vi
nang, viên nén nhỏ…)
• Vỏ nang: gelatin hoặc tinh bột bắp,
HPMC
65
ƯU ĐIỂM
• Che giấu mùi vị
• Dễ nuốt (thuôn mềm, trơn bóng)
• Đóng thuốc dễ dàng
• Kỹ thuật bào chế đơn giản
• Sinh khả dụng cao hơn viên nén
66
NHƯỢC ĐIỂM
• Giá thành cao hơn viên nén
• Dễ bị giả mạo, thay đổi DC bên
trong
• Khó bảo quản (chống ẩm, chống
nóng)
67
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
VIÊN NANG CỨNG
68
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG
Vị trí mở
Vỏ
Đóng nắp tạm
nang
69
Size ml
000 1,37
00 0,95
Các 0 0,67
1 0,48
cỡ 2 0,38
nang 3 0,28
4 0,21
5 0,13
70
71
THÀNH PHẦN VỎ NANG
• Gelatin:
– 150 – 280 độ Bloom
– Độ nhớt: 30 – 60 milipoise
• Chất màu: thường không tan trong nước
(oxid sắt)
• Chất tạo độ đục: titan dioxid
• Chất bảo quản: natri metasulfit, natri sulfit
• Nước: 12 – 16% hàm ẩm 72
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG
Điều
chế
vỏ
nang
73
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG
• Tạo dung dịch gelatin 30 – 40%,
loại khí, thêm TD, điều chỉnh độ
nhớt
Điều • Nhúng khuôn; khoảng 12 giây
chế • Quay tròn khuôn
vỏ • Sấy vỏ nang: thổi khí khô và lạnh,
tăng t khoảng vài độ C, tốc độ vừa
nang phải
• Tháo vỏ nang
• Cắt
• Đậy nắp nang
74
• Chọn nang
CÁC LOẠI VỎ NANG
Vỏ nang tinh bột (tinh bột bắp)
• Độ tan không tùy thuộc pH
• Dễ bao phim hơn vỏ nang gelatin
• Đóng được các chất nhạy cảm với độ
ẩm
• Không dùng chất bảo quản
• Không từ động vật 75
CÁC LOẠI VỎ NANG
Vỏ nang tinh bột (tinh bột bắp)
• 2 phần: nắp và thân được hàn kín bằng
cồn
• 5 cỡ nang: khác nhau về độ dài thân
nang
• Hàm ẩm 12 – 14%
Máy đóng nang cần được cải tiến 76
CÁC LOẠI VỎ NANG
Vỏ nang dẫn chất cellulose (HPMC)
• Không từ động vật
• Bền về mặt hóa học
• Bền với nhiệt (thành phẩm thử độ ổn
định theo phương pháp lão hóa cấp tốc
ở 400C và độ ẩm 75%)
77
CÁC LOẠI VỎ NANG
Vỏ nang dẫn chất cellulose (HPMC)
• Hàm ẩm thấp (4 – 6%)
• Ít bị giòn (môi trường có độ ẩm thấp)
• Vỏ nang tan nhanh
• Phù hợp với các máy đóng nang tự
động
• Giá thành cao 78
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
80
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
• Hàm lượng > 10 mg
• DC không có tính acid/ kiềm cao
Xây
• Tăng độ chảy và tính chịu nén bằng
dựng
công cách xát hạt
81
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
•Tá dược độn
• Tá dược trơn: điều hòa sự chảy
Xây
dựng • Tá dược chống dính: tăng độ chảy,
85
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG
Quy
Gồm các giai đoạn:
trình
1. Chỉnh hướng nang
đóng
2. Mở vỏ nang
thuốc
vào 3. Đóng thuốc vào thân nang
86
87
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
• Khối thuốc ra khỏi phễu tiếp
Máy liệu nhờ vít ép bột có trong
đóng
phễu
nang
bán tự • Theo nguyên tắc thể tích
động • Tránh sai số KL: bột có độ
trơn chảy tốt
88
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
Máy
đóng
nang
bán tự
động
89
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
• Khối thuốc được nén thành
Máy khối cứng:
đóng − Có tính chịu nén
nang
− Nên có tỷ trọng trung bình
tự
− Có khả năng chống dính
động
− Có độ chảy tốt
90
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
Máy
đóng
nang
tự
động
91
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
• Độ đồng đều khối lượng: tính trên lượng
thuốc chứa trong nang
• Độ hòa tan: dùng giỏ quay để nang không
nổi lên trong quá trình thử
• Độ rã: dùng đĩa đặt trên viên để viên, phải rã
trong thời gian không quá 30 phút
92
SINH KHẢ DỤNG VIÊN NANG CỨNG
• Cao hơn viên nén
• Độ cứng do vỏ nang quyết định: vỏ nang rất
dễ tan trong dịch vị giải phóng DC rất nhanh
• Quá trình hòa tan giải phóng DC
• Mở vỏ nang: kích thước vỏ nang, pH dịch vị,
tương tác vỏ nang – DC, sự già hóa, thời gian
bảo quản…
• Thấm ướt và khuếch tán của DC: bản chất DC,
độ xốp và thành phần khối bột 93
94