Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 652

HỆ PHÂN TÁN

DỊ THỂ LỎNG
BM Bào chế - Đại học Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Phân biệt được các hệ phân tán

2. Nêu được các tính chất của hệ phân tán dị

thể lỏng
ĐỊNH NGHĨA
❖ Hệ phân tán (disperse system)
• Một hay nhiều chất
• Được phân tán vào một chất khác
❖ Phân tán (dispersion): Kỹ thuật trộn lẫn 2 pha
không đồng tan với nhau
❖ Hệ phân tán gồm:
• Pha phân tán (tướng phân tán, pha nội)
• Môi trường phân tán (pha ngoại)
ĐỊNH NGHĨA
❖ Độ phân tán được biểu thị

1
D=
𝑑

d: kích thước tiểu phân pha phân tán (cm)

→ Độ phân tán càng lớn khi KTTP càng nhỏ


PHÂN LOẠI CÁC HỆ PHÂN TÁN
❖ THEO KÍCH THƯỚC PHA PHÂN TÁN

HỆ PHÂN TÁN KÍCH THƯỚC PHA PHÂN TÁN

Đồng thể < 1 nm


Keo (siêu vi dị thể) 1 – 100 nm
Dị thể > 0,1 µm
- Vi dị thể 0,1 - 100 µm
- Dị thể thô > 100 µm
PHÂN LOẠI CÁC HỆ PHÂN TÁN
❖ THEO TRẠNG THÁI CỦA PHA PHÂN TÁN VÀ MT
PHÂN TÁN
PHA PHÂN TÁN MT PHÂN TÁN VÍ DỤ
Khí Lỏng Bọt (Foam)
Khí Rắn Hỗn hợp hấp phụ (Adsorbate)
Lỏng Khí Wet spray (Fog)
Lỏng Lỏng Nhũ tương (Emulsion)
Lỏng Rắn Hỗn hợp hấp thụ (Absorbate)
Rắn Khí Dry spray
Rắn Lỏng Hỗn dịch (Suspension)
Rắn Rắn Bột và cốm
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ PHÂN TÁN LỎNG
Hệ phân tán đồng Hệ phân tán keo Hệ phân tán dị thể
thể
Hệ phân tán phân tử Hệ phân tán siêu vi dị
Dung dịch thật thể
Dung dịch giả
1 nm 1 – 100 nm 0,1 – 100 μm
Không quan sát được Quan sát được bằng Quan sát được bằng
bằng mắt thường kính hiển vi mắt thường
Trong suốt
Hơi đục Đục
Bền Khá bền Kém bền
Lọc thường được Lọc thường được Không lọc thường
Không qua màng siêu được
lọc
Dung dịch Dung dịch keo Nhũ tương, hỗn dịch
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ PHÂN TÁN LỎNG
❖ Hiện tượng khuếch tán: là kết quả của sự chuyển
động phân tử → phân tử vật chất chuyển từ pha này
sang pha kia và phân bố đều trong 2 pha

❖ CĐ Brown: phân tử dao động thường xuyên → va


chạm làm phân tử nước di chuyển nhanh theo mọi
chiều
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ PHÂN TÁN LỎNG
❖ Hiện tượng Faraday - Tyndal: dung dịch keo có khả
năng khuếch tán ánh sáng (dung dịch đục) đặc biệt rõ
khi nhìn dd keo qua ánh sáng phản xạ (Dung dịch thật
thì trong suốt)
Cám ơn các bạn đã quan tâm theo dõi
NHŨ TƯƠNG
(Emulsions)
BM Bào chế - Đại học Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Khái niệm và thành phần chính của NT


thuốc
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành
và bền vững của NT
3. Giải thích được cơ chế tác động của 3
nhóm CNH
MỤC TIÊU HỌC TẬP

4. Trình bày được tính chất, ưu nhược điểm


của các chất nhũ hóa thông dụng
5. Liệt kê một số nguyên nhân làm cho việc
điều chế nhũ tương thất bại
6. Thành lập được công thức và áp dụng
phương pháp phù hợp để điều chế một NT
thuốc
ĐỊNH NGHĨA NHŨ TƯƠNG

❖ Hệ vi dị thể
❖ 2 pha lỏng không đồng tan (D và N)
❖ Pha phân tán – môi trường phân tán

Pha phân tán

Môi trường
phân tán
NHŨ TƯƠNG THUỐC

❖ Thuốc dạng lỏng hoặc mềm


❖ Uống, tiêm, dùng ngoài
❖ Trộn đều hai chất lỏng không đồng tan
(pha dầu & pha nước)
❖ Ổn định nhờ chất nhũ hóa thích hợp
THUẬT NGỮ QUY ƯỚC
Pha phân tán
Tướng nội
Pha nước Pha nội Tướng phân tán
Pha không liên tục

Tướng ngoại
Pha dầu Pha ngoại Môi trường phân tán
Pha liên tục
THÀNH PHẦN
❖ Pha dầu: dầu mỡ, tinh dầu, sáp, nhựa, hoạt chất
tan trong dầu…
❖ Pha nước: nước thơm, dịch chiết thảo mộc, etanol,
glycerin (dung môi hỗn hòa với nước)…, các dược
chất, tá dược tan được trong các dung môi trên.
❖ Chất nhũ hóa: giúp cho NT hình thành và có độ bền
nhất định
THÀNH PHẦN
❖ Chất nhũ hóa
➢ Thiên nhiên
➢ Tổng hợp và bán tổng hợp
➢ Thể rắn dạng hạt nhỏ
❖ Lưu ý: Khi nồng độ pha phân tán
➢ ≤ 0,2%: có thể ko dùng CNH
➢ 0,2–2%: có thể ổn định bằng cách tăng độ nhớt
➢ > 2%: phải dùng CNH
PHÂN LOẠI

Theo kiểu nhũ tương

Theo nguồn gốc

Theo nồng độ phân tán

Theo kích thước pha phân tán

Theo đường sử dụng


PHÂN LOẠI

➢ NT (D/N): Dầu là chất phân tán (tướng nội)

Theo Nước là môi trường phân tán (tướng ngoại)


kiểu
nhũ ➢ NT (N/D):Nước là chất phân tán (tướng nội)
tương
Dầu là môi trường phân tán (tướng ngoại)

➢ NT kép (N/D/N) hoặc (D/N/D)


PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
PHÂN BIỆT NHŨ TƯƠNG
• Pha loãng

• Nhuộm màu: soudan III (tan trong


dầu) hoặc xanh methylen (tan trong
nước) – Xem kính hiển vi

• Đo độ dẫn điện: nước dẫn điện,


dầu không dẫn điện
Nước

Dầu

NT (D/N) NT (N/D)
PHÂN LOẠI

❖ NT thiên nhiên: mủ cây, sữa, lòng

Theo đỏ trứng, NT thu được từ hạt có


nguồn dầu (đậu phộng, đậu nành, bí)…
gốc
❖ NT nhân tạo: pha dầu + pha
nước + chất nhũ hóa
PHÂN LOẠI

❖ NT loãng: nồng độ pha phân tán ≤ 2%


Theo
nồng ❖ NT đặc: nồng độ pha phân tán > 2%
độ
phân ❖Lưu ý: Trong thực tế đa số các NT
tán
thuốc là Nt đặc có nồng độ pha phân

tán 10 – 50%
PHÂN LOẠI

❖Vi nhũ tương: khoảng 10 – 100 nm


Theo
kích ❖Nhũ tương thô: 0,1 – 50 mcm, có
thước
pha thể quan sát dưới kính hiển vi
phân
tán
PHÂN LOẠI
❖ NT dùng trong:

Theo ✓IM: D/N, N/D


đường
sử ✓IV: D/N
dụng
✓Truyền TM: D/N (< 0,5 µm)

✓PO: D/N

❖ NT dùng ngoài: D/N hay N/D


ƯU NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Phối hợp các DC chỉ tan trong 1
loại DM • Hệ dị thể nên không
• Phát huy tác dụng điều trị (độ bền, dễ bị tách lớp
phân tán cao)
• Phân liều không chính
• DC dễ hấp thu, che giấu mùi vị
khó chịu xác khi NT tách pha
• DC không/ít tan trong nước → IV
D/N

• Thuốc mỡ, thuốc đạn, thuốc


trứng…
ỨNG DỤNG CỦA NHŨ TƯƠNG TRONG
NGÀNH DƯỢC

➢ Đưa thuốc qua đường uống, qua da, trực tràng khi
DC là dầu hoặc DC tan trong dầu

➢ Làm cho thuốc dễ uống khi DC là dầu

➢ Gia tăng sự hấp thu dầu và các DC tan trong dầu tại
ruột non

➢NT D/N: sử dụng cho mọi đường tiêm, NT N/D chỉ


dùng tiêm bắp hoặc tiêm dưới da
ỨNG DỤNG CỦA NHŨ TƯƠNG TRONG
NGÀNH DƯỢC

➢ Các chế phẩm dinh dưỡng toàn thân dùng qua


đường tiêm dưới dạng NT

➢Ứng dụng trong bào chế thuốc dùng ngoài: cả 2 loại


NT D/N và N/D

➢ Đôi khi các dược chất hoặc tá dược được điều chế
thành dạng NT ở nồng độ thích hợp để tiện bảo quản:
NT Chloroform B.P., NT Tinh dầu bạc hà B.P.
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH VÀ BỀN VỮNG CỦA NHŨ TƯƠNG

➢ Sự lên bông (Flocculation)

➢ Sự nổi kem (Creaming) hay


sự lắng cặn (Sedimentation)

➢ Sự kết dính (Coalescence)

➢ Sự đảo pha (Phase inversion)


YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH VÀ BỀN VỮNG CỦA NHŨ TƯƠNG
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH VÀ BỀN VỮNG CỦA NHŨ TƯƠNG
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH VÀ BỀN VỮNG CỦA NHŨ TƯƠNG
Nhũ tương càng bền khi:

➢ Chênh lệch tỷ trọng giữa 2 pha càng nhỏ

➢ Kích thước tiểu phân pha phân tán nhỏ

➢ Độ nhớt môi trường phân tán lớn

➢ Nồng độ pha phân tán nhỏ

➢Thời gian và cường độ lực phân tán

➢ Ảnh hưởng chất nhũ hóa, pH, nhiệt độ…


ẢNH HƯỞNG DO CHÊNH LỆCH TỶ TRỌNG
HAI PHA
Ví dụ:

- Lắc dầu hướng dương với ethanol 60% → NT


bền

- Lắc dầu hướng dướng hoặc bromoform với nước


→ NT không bền

Nguyên nhân: Chênh lệch tỷ trọng


ẢNH HƯỞNG DO CHÊNH LỆCH TỶ TRỌNG
HAI PHA
Khắc phục:

- Tăng tỷ trọng của MT phân tán của NT D/N: thêm


chất làm ngọt, làm tăng độ nhớt → Không tăng
được tỷ trọng nhiều

- Giảm tỷ trọng của pha phân tán của NT D/N

Ví dụ: Tỷ trọng bromoform là 2,8, do đó hòa tan


bromoform trong lượng dầu thích hợp để giảm tỷ
trọng của pha dầu
ẢNH HƯỞNG DO KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN
PHA PHÂN TÁN
Khi tiểu phân có kích thước lớn, vận tốc tách lớp
nhanh → hiện tượng lắng cặn hay hiện tượng kết
bông.

Khắc phục: Lực phân tán lớn, tác động trong thời gian
thích hợp.

Lưu ý: Sức căng bề mặt hai pha cản trở quá trình
phân tán.
ẢNH HƯỞNG DO ĐỘ NHỚT CỦA MÔI
TRƯỜNG PHÂN TÁN
Nhũ tương càng bền khi độ nhớt MT phân tán càng
lớn

- Các chất làm tăng độ nhớt khi pha chế NT D/N


thường sử dụng: siro, glycerol, PEG, các gôm, thạch,
dẫn chất cellulose, bentonit…

- NT N/D sử dụng xà phòng stearat kim loại: vừa làm


CNH vừa tắng độ nhớt
ẢNH HƯỞNG CỦA SỨC CĂNG LIÊN BỀ MẶT
GIỮA 2 PHA LỎNG KHÔNG ĐỒNG TAN

Ɛ=δxS

Ɛ: Năng lượng bề mặt tự do (N.m)

δ: Sức căng liên bề mặt (N/m)

S: Diện tích liên bề mặt (m2)

→ Để NT bền vững phải làm giảm sức căng bề


mặt tiếp xúc giữa 2 pha bằng cách sử dụng chất
nhũ hóa
ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ PHA PHÂN TÁN

- NT càng bền khi nồng độ pha phân tán càng nhỏ

- Thực tế: các NT thuốc là NT đặc, tỷ lệ pha phân tán


chiếm từ 2 – 50%

→ Khi điều chế phải có CNH thích hợp


ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT NHŨ HÓA

- Vai trò CNH

+ Giúp phân tán tạo thành NT ở GĐ bào chế

+ Giúp NT ổn định trong quá trình bảo quản

- Gồm 3 nhóm

+ CNH thiên nhiên có phân tử lớn

+ Chất diện hoạt

+ Các chất rắn dạng hạt rất nhỏ


CÁC CHẤT NHŨ HÓA
➢ Gôm arabic

➢ Gôm adragant: độ nhớt < 50 lần gôm arabic

➢ Cồn saponin: cồn bồ hòn, cồn bồ kết…→ dùng ngoài


Thiên
nhiên ➢ Protein: gelatin, gelactose, sữa, casein…
➢ Sterol: cholesterol (lanolin, mỡ lợn, dầu gan cá…), acid
mật

➢ Các phospholipid (lecithin): lòng đỏ trứng, đỗ


tương… → NT tiêm
CÁC CHẤT NHŨ HÓA
➢ Chất diện hoạt
▪Chất diện hoạt anion

Tổng ▪Chất diện hoạt cation

hợp ▪Chất diện hoạt lưỡng tính


hay ▪Chất diện hoạt không ion hóa: Span, Tween…
bán ➢ Chất nhũ hóa ổn định: PEG, alcol vinylic
tổng ➢ Các dẫn chất của cellulose: methyl cellulose,
hợp HPMC, CMC, NaCMC, carboxy polymethylen
(carbopol)
➢Chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ: bentonit,
veegum, hectocrit
CHẤT NHŨ HÓA DIỆN HOẠT

- Vai trò

+ Giảm sức căng liên bề mặt 2 pha

+ Tạo lớp áo bảo vệ xung quanh các tiểu phân


pha phân tán

+ Tan trong pha nào thì pha đó sẽ đóng vai trò pha
ngoại
Phần thân dầu và thân nước
có tương quan nhất định,
nhưng không cân bằng với
nhau
Cơ chế tác động của CNH diện hoạt
CHẤT NHŨ HÓA KEO THÂN NƯỚC
PHÂN TỬ LỚN
+ Có chứa nhiều nhóm – OH

+ Trương nở trong nước thành các micelle

+ Khi có lực gây phân tán các micelle sẽ tích tụ


trên bề mặt tiếp xúc với các tiểu phân dầu tạo lớp
áo dẻo dai, đôi khi tích điện

+ Tạo kiểu NT D/N

+ Tăng độ nhớt của MT phân tán


CÁC CHẤT NHŨ HÓA LOẠI RẮN DẠNG
HẠT RẤT NHỎ
Không hòa tan nhưng bề mặt thấm được cả pha
dầu và nước

+ Magnesi oxyd, magnesi trislicat, nhôm oxyd:


thấm nước mạnh hơn → NT D/N

+ Than động vật, than chì: thấm dầu mạnh hơn →


NT N/D

+ Bentonit: phân tán vào pha nào trước thì pha đó


là pha ngoại
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KHÁC

- Ảnh hưởng của chuyển động Brown

- Ảnh hưởng của thời gian phân tán: tối ưu 1 – 5


phút

- Ảnh hưởng của cường độ lực gây phân tán

- Ảnh hưởng của nhiệt độ, pH và các chất điện giải


PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Lưu ý

➢ Thiết bị và lực gây phân tán phải phù hợp với


phương pháp điều chế NT

➢ Nhiệt độ thích hợp: pha nước cao hơn pha dầu 3 –


5 0C
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG

NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ

Chất dễ tan trong nước: hòa tan trong pha nước.

Chất độc mạnh: hòa tan trước vào một lượng nhỏ

nước hoặc dầu trước khi tiến hành phối hợp.

Chất tan trong dầu (camphor, bromoform, vitamin A,

E…): tăng lượng chất nhũ hóa.


PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG

NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ

Các thành phần tan trong pha nội phải hòa tan trong

pha nội trước tiến hành nhũ hóa

Các thành phần tan trong pha ngoại tùy ý từng

trường hợp có thể phối hợp trước hay sau khi nhũ

hóa
PHƯƠNG PHÁP KEO ƯỚT
➢ Quy mô công nghiệp
➢ Thiết bị: máy khuấy chân vịt, cánh quạt…

CHẤT NHŨ HÓA + PHA NGOẠI

- Thêm từ từ pha nội


- Lực phân tán mạnh

NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH


Dầu parafin
Gelatin A
500 ml
8g
?
- Kiểu nhũ tương
Acid tartric 0,6 g
- Vai trò các thành phần
Alcol 90% 60 ml trong công thức
Nước cất vđ 1000 ml - Phương pháp điều chế
PHƯƠNG PHÁP KEO KHÔ
➢ NT (D/N) – sử dụng cối chày
➢ Chất nhũ hóa keo thân nước (gôm, methyl cellulose)

CHẤT NHŨ HÓA Ở DẠNG BỘT MỊN


+ TOÀN BỘ TƯỚNG NỘI
+ VỪA ĐỦ TƯỚNG NGOẠI
Lực phân tán mạnh

NHŨ TƯƠNG ĐẬM ĐẶC BỀN VỮNG


Thêm từ từ tướng ngoại
Khuấy đều
NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
NHŨ TƯƠNG DẦU PARAFIN

Dầu parafin
Gôm arabic
50 ml
12,5 g
?
- Kiểu nhũ tương
Glycerin 10 g - Vai trò các thành phần
Siro đơn 10 ml trong công thức

Nước cất vđ 100 ml - Phương pháp điều chế

4D: 2N: 1 G
TRỘN LẪN 2 PHA SAU KHI ĐUN NÓNG
Công thức có sáp hoặc các thành phần đun chảy

Thành phần thân dầu Thành phần thân nước


+ dầu + sáp + nước

Pha nước > pha dầu 3 – 50C

Trộn đều
Phân tán

Nhũ tương hoàn chỉnh


XÀ PHÒNG HÓA TRỰC TIẾP

Dầu lạc thô 20 g


Nước vôi nhì 20 g

Chất nhũ hóa hình thành là calci oleat


Nhũ tương N/D
PHƯƠNG PHÁP DÙNG CHUNG DUNG MÔI
Dung môi vừa hòa tan tướng nội, chất nhũ hóa và
tướng ngoại
DUNG MÔI - TƯỚNG NỘI
CHẤT NHŨ HÓA
Khuấy đều

DUNG DỊCH
Thêm từ từ vào tướng
ngoại - Khuấy đều
NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
Creosot
Lecithin
33 g
2g
?
- Kiểu nhũ tương
Alcol 90% 10 g
- Vai trò các thành phần
Nước cất vđ 100 g
trong công thức
- Phương pháp điều chế
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Cối chày
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Máy lắc
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Máy khuấy cơ học
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Máy xay keo
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Thiết bị đồng nhất hóa
THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
Thiết bị siêu âm
ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN
Đóng gói
➢ Chai sạch, khô, nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng
➢ NT thuốc pha xong, không lọc, đóng chai lọ có dung tích
lớn hơn thể tích thuốc, trên nhãn ghi dòng chữ: “LẮC
TRƯỚC KHI DÙNG”
Chất bảo quản
➢ Nhũ tương dùng trong: glycerol 10-20%, nipagin, nipazol
0,1-0,2%
➢ Nhũ tương dùng ngoài: benzalkonium clorid 0,01%,
clocresol 0,1-0,2%
➢ Chất chống oxy hóa: tocoferol 0,05-0,1%
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
1. Cảm quan: mềm, mịn màng và đồng nhất
2. Kính hiển vi: kiểm tra sự đồng nhất về kích thước tiểu phân
phân tán
3. Quan sát sự lắng cặn, nổi kem, kết dính hay phân lớp theo
thời gian
4. Xác định kiểu nhũ tương: pha loãng, nhuộm màu, đo độ dẫn
điện…
Cám ơn các bạn đã quan tâm theo dõi
HỖN DỊCH
(Suspension)

BM Bào chế - Đại học Nguyễn Tất Thành


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Định nghĩa và thành phần của một hỗn dịch
2. Ứng dụng của hỗn dịch trong bào chế dược
phẩm
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bền vững
của hỗn dịch
4. Thành lập được công thức và áp dụng PP
phù hợp để điều chế hỗn dịch
ĐỊNH NGHĨA
▪ Hệ phân tán dị thể, gồm 2 pha
▪ Pha liên tục (pha ngoại): ở thể lỏng hoặc
bán rắn
▪ Pha phân tán (pha nội): là chất rắn không
tan nhưng được phân tán đồng nhất trong
pha ngoại
ĐỊNH NGHĨA
❖ HỖN DỊCH THUỐC
▪ Thuốc dạng lỏng khi sử dụng
▪ Uống, tiêm, dùng ngoài
▪ Hoạt chất rắn dạng tiểu phân, phân tán
trong môi trường chất dẫn
▪ Không tiêm HD vào tĩnh mạch và động
mạch
ĐỊNH NGHĨA
Các thuật ngữ
❖Dịch treo
❖Huyền trọc
❖Huyền dịch
❖Huyền phù
❖Suspension
PHÂN LOẠI
THEO HÌNH THỨC CẢM QUAN

• Dạng HD hoàn chỉnh (cồn lưu huỳnh)


• Dạng bột hay cốm (bột cốm cefaclor)
PHÂN LOẠI
THEO BẢN CHẤT CỦA MÔI TRƯỜNG PHÂN TÁN

• Hỗn dịch dầu

• Hỗn dịch nước

THEO ĐƯỜNG SỬ DỤNG

• Hỗn dịch dùng trong (uống, tiêm)

• Hỗn dịch dùng ngoài


PHÂN LOẠI
THEO KÍCH THƯỚC PHA PHÂN TÁN

• Hỗn dịch thô: kích thước pha rắn > 1 µm

(giới hạn tối đa các tiểu phân rắn là trong

khoảng 50 – 75 µm)

• Hỗn dịch keo: kích thước pha rắn < 1 µm


ỨNG DỤNG
• Thuận lợi cho BN khó uống dạng rắn

• Dễ dàng điều chỉnh chia liều

• Dược chất khó tan hoặc tan kém (neomycin,

hydrocortison)

• DC dễ bị phân hủy trong DM (ampicillin,

testosterol)
ỨNG DỤNG
• Cải thiện mùi vị khó chịu (paracetamol,
cloramphenicol palmitat)
• Cung cấp diện tích bề mặt lớn
(phosphalugel, kaolin, magne carbonat,
magne silicat, bari sulfat)
• Kéo dài tác dụng thuốc (vaccin tả, vaccin
uốn ván, insulin, penicillin)
TÍNH CHẤT
• Chất rắn lắng dưới đáy, khi lắc nhẹ phải phân tán
đều trở lại trong chất dẫn.
• DĐVN quy đinh “khi để yên, hoạt chất rắn phân
tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải trở lại
trạng thái phân tán đều trong chất dẫn khi lắc nhẹ
chai thuốc trong 1 – 2 phút và giữ nguyên được
trạng thái phân tán đều này trong vài phút”.
• “Không nên chế hoạt chất độc bảng A, B dưới
dạng hỗn dịch đa liều”
THÀNH PHẦN
DƯỢC CHẤT
❖ Chất rắn không tan hoặc khó tan trong chất dẫn
CHẤT DẪN
❖ Nước cất, nước thơm…
❖ Dầu thực vật, alcol, glycerin…
CHẤT PHỤ
❖ Chất gây thấm: hình thành và ổn định hỗn dịch
Lecithin, Tween 80, celluloses (MC, CMC, HPMC), gôm arabic…

❖ Chất gây treo


❖ Chất làm ngọt, làm thơm
❖ Chất bảo quản
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
HỖN DỊCH THUỐC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KỸ THUẬT ĐC HỖN DỊCH THUỐC

➢ Tính thấm của DC rắn


➢ Kích thước tiểu phân pha phân tán
➢ Sự tương tác bề mặt của các tiểu phân rắn
phân tán
➢ Độ nhớt môi trường phân tán (chất dẫn) lớn
➢ Nồng độ pha phân tán nhỏ
TÍNH THẤM CỦA DƯỢC CHẤT RẮN

➢Góc tiếp xúc giữa pha lỏng và pha rắn

• Phụ thuộc sức căng bề mặt tiếp xúc


• Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm cho hoạt
chất rắn dễ thấm chất lỏng
TÍNH THẤM CỦA DƯỢC CHẤT RẮN

➢ Dựa vào tính thấm của bề mặt DC, chia làm 2


loại
• Chất rắn thân nước: muối bismuth, calci carbonat,
magnesi oxyd, kẽm oxyd, các sulfamid…
• Chất rắn sơ nước: aspirin, acid benzoic, calci
stearat, griseofulvin, menthol, long não, lưu huỳnh,
terpin hydrat…
TÍNH THẤM CỦA DƯỢC CHẤT RẮN

➢ Chất gây thấm: làm giảm sức căng liên bề mặt


giữa pha rắn và pha lỏng → DC rắn dễ thấm
chất lỏng. Thường dùng:
• Chất diện hoạt: HLB khoảng 7-9 hoặc cao hơn
• Các polyme thân nước
• Các chất rắn dạng hạt nhỏ
• Một số dung môi
KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN DƯỢC CHẤT RẮN

➢ Kích thước tiểu phân rắn càng nhỏ thì tốc độ


lắng càng chậm
➢ Kích thước tiểu phân phải đồng đều
➢ Tuy nhiên, nếu kích thước tiểu phân quá mịn,
khi đã lắng xuống đáy sẽ đóng thành bánh, khi
lắc lên sẽ vỡ thành khối lớn hơn.
➢ Với thuốc nhỏ mắt: KTTP dược chất rắn liên
quan đến vận tốc hòa tan và thời gian lưu DC
KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN DƯỢC CHẤT RẮN
➢ Phương pháp làm giảm KTTP
• Quy mô nhỏ:
- Dùng cối chày
- Nghiền khô, đôi khi kết hợp nghiền ướt
- Nghiền kết hợp lắng gạn
• Quy mô công nghiệp:
- Nghiền thành vi thể ở môi trường lỏng: máy nghiền bi
- Nghiền thành vi thể ở môi trường khô: máy nghiền
bằng khí nén
ĐỘ NHỚT CỦA MÔI TRƯỜNG PHÂN TÁN

➢ Hỗn dịch bền khi độ nhớt MT phân tán tăng

➢ Nếu môi trường quá nhớt: khó rót hỗn dịch ra

khỏi chai lọ và khó phân tán lại đồng nhất khi

các tiểu phân rắn đã lắng


ĐỘ NHỚT CỦA MÔI TRƯỜNG PHÂN TÁN

➢ Các chất tăng độ nhớt (chất gây treo) thường

dùng: carboxy methyl cellulose, cellulose vi tinh

thể, PVP, gôm, bentonit…

➢ Lưu ý: sự tương tác với dược chất, có thể làm

giảm sinh khả dụng của thuốc.


SỰ TƯƠNG TÁC BỀ MẶT CỦA CÁC TIỂU
PHÂN RẮN PHÂN TÁN
➢ Sự tương tác bề mặt của các tiểu phân rắn làm
hỗn dịch tồn tại ở trạng thái kết bông hoặc
không kết bông
➢ Nguyên nhân: các tiểu phân rắn bị nghiền mịn
→ Thay đổi năng lượng bề mặt tự do → hệ
thống không bền về nhiệt động học
SỰ TƯƠNG TÁC BỀ MẶT CỦA CÁC TIỂU
PHÂN RẮN PHÂN TÁN
➢ Hiện tượng kết bông: các tiểu phân rắn có
khuynh hướng tạo thành những khối kết tụ
nhẹ, liên kết bằng các lực liên kết yếu (Van der
Walls)
➢ Hiện tượng đóng bánh: các tiểu phân liên kết
bằng những lực liên kết mạnh hơn, tạo thành
khối kết tụ rắn, khó phân tán trở lại.
CÁC YẾU TỐ KHÁC

➢ pH, chất điện giải, chất bảo quản, …: ảnh

hưởng đến chất lượng của hỗn dịch thuốc

➢ DC có tính ion hóa: dùng môi trường đệm để

làm cho DC ít tan…


CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ

PP phân tán
cơ học

Phạm vi ứng dụng

Hoạt chất rắn không tan


hay ít tan trong chất dẫn
Quy mô nhỏ
Nghiền khô

Nghiền ướt

HC thân nước HC sơ nước


Chất gây
Vđ chất dẫn Chất dẫn (vđ)
thấm

Nghiền trộn khối nhão

Phân tán vào chất dẫn

KHÔNG LỌC
Đóng chai và dán nhãn
HỖN DỊCH
Quy mô công nghiệp
XAY NGHIỀN DC
THÊM LƯỢNG
NHỎ CHẤT DẪN

NGHIỀN ƯỚT

ĐÓNG CHAI VÀ DÁN NHÃN


CHẤT DẪN +
CHẤT GÂY THẤM
LÀM MỊN
TÁ DƯỢC

HỖN HỢP
Máy xay keo
HC RẮN THÂN NƯỚC HC RẮN SƠ NƯỚC

Bismuth nitrat kiềm 2 g Terpin hydrat 4g


Siro đơn 20 g Gôm arabic 2g
Nước tiểu hồi vđ 100 ml Natri benzoat 4g
Siro codein 30 g
Nước cất vđ 150 ml

? Vai trò các thành phần trong công thức


Phương pháp điều chế
PHƯƠNG PHÁP
NGƯNG KẾT

Kết tủa
Thay đổi dung môi
Phản ứng trao đổi ion

Được hình thành trong quá


trình điều chế
Trường hợp tạo tủa HC do thay đổi DM
Cồn kép opi benzoic 20 g
Siro đơn 20 g
Nước cất vđ 100 ml

? Vai trò các thành phần trong công thức


Phương pháp điều chế

Trộn cồn kép opi benzoic với siro đơn


Phân tán từ từ hỗn hợp trên vào nước
Trường hợp tạo tủa HC do phản ứng hóa học
Kẽm sulfat dược dụng 0,25 g
Chì acetat 0,25 g
Nước cất vđ 200 ml

? Vai trò các thành phần trong công thức


Phương pháp điều chế

Hòa tan kẽm sulfat trong nước


Hòa tan chì acetat trong nước
Phối hợp từ từ 2 dung dịch trên
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÁN CƠ HỌC

PHƯƠNG PHÁP
NGƯNG KẾT
Lưu huỳnh kết tủa 3g
Long não 0,75 g
Tween 80 1,5 g
Ethanol vđ
Glycerin 15 g
Nước vừa đủ 75 ml

? Vai trò các thành phần trong công thức


Phương pháp điều chế
ĐIỀU CHẾ
BỘT HAY CỐM
PHA HỖN DỊCH

Áp dụng

Hoạt chất không bền


vững trong chất dẫn
THÀNH PHẦN CỦA BỘT HOẶC CỐM PHA HD
❖Dược chất: được phân tán bột hoặc cốm nhỏ (0,5 –
1mm)
❖Các tá dược
➢ Chất gây treo
➢ Chất gây thấm
➢ Chất làm ngọt
➢ Mùi thơm
➢ Chất màu
➢ Các chất điều chỉnh pH
➢ Chất bảo quản
BỘT PHA HD ERYTHROMYCIN STEARAT

Erythromycin stearat 6,94 g

Bột đường trắng 60%

Natri alginat (gây treo) 1,5 g

Tween 80 ( gây thấm) 0,12%

Natri benzoat ( bảo quản) 0,2%

? Vai trò các thành phần trong công thức


Phương pháp điều chế
BỘT PHA HD AMPICILIN TRIHYDRAT

Ampicilin trihydrat 5,66%


Đường 60%
Natri alginat 1,5%
Natri benzoat 0,2%
Natri citrat 0,125%
Acid citric 0,051%
Tween 80 0,08%

? Vai trò các thành phần trong công thức


Phương pháp điều chế
ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN
ĐÓNG GÓI
- Chai sạch, khô, nút kín, để nơi mát
- Hỗn dịch đa liều đóng chai có dung tích lớn hơn thể tích
thuốc, trên nhãn có ghi dòng chữ “lắc trước khi dùng”
- Bột hoặc cốm pha hỗn dịch đa liều được đóng chai, trên
chai có vạch chỉ dẫn mực nước cần đạt đến sự phân liều
được chính xác, trên nhãn có ghi dòng chữ “lắc kĩ trước
khi dùng”

BẢO QUẢN
Kín, để nơi mát
Tránh ánh sáng
Tránh sự thay đổi về nhiệt độ
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG HỖN DỊCH
• Dùng kính hiển vi: hình dạng, kích thước,sự
kết tụ của các tiểu phân rắn
• Dùng máy đo độ đục
• Xác định tốc độ lắng bằng ống đong
• Xác định độ nhớt
• Kiểm tra vi sinh
• Kiểm tra tính ổn định bằng chu trình nhiệt
DUNG NHŨ HỖN
DỊCH TƯƠNG DỊCH
Hệ dị thể
Hệ đồng thể Hệ dị thể L/L
R/L

Chất làm Chất nhũ Chất gây


tăng độ tan hóa thấm

Hòa tan Keo ướt Phân tán cơ học


Keo khô Ngưng kết
trong DM Dùng chung DM Phối hợp
BM Bào chế - Đại học Nguyễn Tất Thành

1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Liệt kê được các nhóm chất nhũ hóa

2. Nêu được tính chất của các chất nhũ hóa


điển hình

3. Ứng dụng giá trị HLB và RHLB trong thành


lập công thức nhũ tương

2
3
4
NGUỒN GỐC CNH
• Thiên nhiên

• Chất rắn dạng hạt mịn

• Chất nhũ hóa hoạt động bề mặt tổng


hợp

6
NGUỒN GỐC CNH
• Polysaccharid: gôm arabic, carogeen,
methyl cellulose

Thiên • Protein: gelatin


nhiên • Glycosid: saponin bồ hòn hoặc bồ kết

• Phospholipid: lecithin (đậu nành hoặc


lòng đỏ trứng)

• Sterol: lanolin khan, cholesterol và


cholesterol ester 7
NGUỒN GỐC CNH
• Bentonit: alluminum silicat keo thân
Chất
nước
rắn
phân • Veegum: magnesium aluminum
chia silicat keo
dạng
hạt • Nhôm hydroxyd, magne hydroxyd
mịn

8
NGUỒN GỐC CNH
Chất • Anionic: xà phòng kiềm và
nhũ amonium; xà phòng kim loại hóa trị
hóa
2 và 3, các muối sulfat hữu cơ
hoạt
động • Cationic: hợp chất amonium bậc 4,
bề
hợp chất pyridium
mặt
tổng
hợp
9
NGUỒN GỐC CNH
Chất • Chất không ion hóa: ceteth 20,
nhũ PEG 40 stearat, Myrj 52, Span 60,
hóa
Tween 80
hoạt
động • Polymer: pluronic F68
bề
• Chất có phân tử lưỡng tính: cetyl
mặt
tổng alcol
hợp
10
11
PHÂN LOẠI CDH THEO HLB
• HLB (Hydrophylic Lipophilic Balance)
– Tỷ số giữa 2 phần thân nước và thân dầu trong
phân tử chất diện hoạt

– Sự cân bằng thân nước và thân dầu

• Griffin: HLB 1 – 50

• HLB càng cao: CDH càng phân cực (thân


nước) 12
PHÂN LOẠI CDH THEO HLB
• HLB (Hydrophylic Lipophilic Balance)
Thân dầu Thân nước
PTL
CHẤT DIỆN HOẠT

Tan N/D D/N Tan


trong trong
200 dầu nước
HLB

1 10 50 13
PHÂN LOẠI CDH THEO HLB
• RHLB (Required Hydrophylic Lipophilic Balance)

– HLB tới hạn

– Pha dầu chỉ cho 1 kiểu NT ổn định với 1 CNH


hay hỗn hợp CNH có HLB nhất định

– VD: dầu thầu dầu có RHLB (D/N) là 14 – khi điều


chế NT D/N với dầu thầu dầu phải chọn CNH tốt
nhất có HLB khoảng 14
14
PHÂN LOẠI CDH THEO HLB

15
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
• Chọn CDH thích hợp cho mục đích sử dụng

• Tính HLB của hỗn hợp CDH

• Tính được HLB của CNH mới

• Tính được tỷ lệ từng CDH trong hỗn hợp


CNH diện hoạt

16
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
Chọn CDH thích hợp
Ứng dụng Giá trị HLB
Phá bọt 1 đến 3
Chất nhũ hóa (N/D) 3 đến 6
Chất gây thấm 7 đến 9
Chất nhũ hóa (D/N) 8 đến 18
Chất trung gian hòa tan 15 đến 20
Chất tẩy rửa 13 đến 15 17
CÔNG THỨC TÍNH
𝑚1 𝐻𝐿𝐵1 + 𝑚2 𝐻𝐿𝐵2
𝑅𝐻𝐿𝐵 = 𝐻𝐿𝐵 ℎỗ𝑛 ℎợ𝑝 =
𝑚1 + 𝑚2

RHLB: HLB tới hạn

m: khối lượng CNH (g)

HLB: hệ số cân bằng nước dầu

18
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
Tính HLB của hỗn hợp CDH

Tween 80 (HLB 15) 6 g


Span 80 (HLB 4,3) 4 g

19
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
Tính HLB của CNH mới

Điều chế nhũ tương D/N từ dầu thầu dầu có


RHLB 14 với hỗn hợp chất nhũ hóa là Myrj 45
(HLB 11,1) 6 g và chất nhũ hóa Z (HLB là z) 4
g

20
ỨNG DỤNG HLB VÀ RHLB
Tính tỷ lệ từng CDH trong hỗn hợp

Dầu parafin (RHLB 10,5) 50 g


Span 80 (HLB 4,3) và tween 80 (HLB 15) 5g
Nước tinh khiết vđ 100 g

21
BÀI TẬP 1
Tính HLB của hỗn hợp CNH

Gôm arabic (HLB 8,3) 50 g


Gôm adragant (HLB 13,2) 2,5 g

Lecithin (HLB 8,0 ) 1,2 g


Pluronic F68 (HLB 16) 0,3 g

22
BÀI TẬP 2
Tính HLB của CNH

Điều chế nhũ tương D/N từ dầu hạt bông có RHLB 7


với hỗn hợp chất nhũ hóa metyl cellulose (HLB 10,5)
2,5 g và chất nhũ hóa X (HLB là x) 4,8 g

23
BÀI TẬP 3
Tính tỷ lệ từng CDH trong hỗn hợp

Sáp ong (RHLB 15) 15 g


Lanolin (HLB 14) và cetyl alcol (HLB 15,5) 15 g
Nước tinh khiết vđ 100 g

24
ĐẠI CƯƠNG VỀ
THUỐC MỠ
BM BÀO CHẾ - ĐH Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân loại được các loại thuốc mỡ theo thể
chất, thành phần, hệ phân tán và mục đích
sử dụng
2. Nêu được các yêu cầu chất lượng chung
của thuốc mỡ
3. Nêu được quá trình và cơ chế hấp thu thuốc
qua da
4. Trình bày và phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh khả dụng của thuốc mỡ

2
CẤU TRÚC BÀI HỌC
I. Đại cương về thuốc mỡ
1. Định nghĩa
2. Phân loại
3. Yêu cầu chất lượng
II. Cấu trúc, chức năng sinh lý của da
1. Cấu trúc của da
2. Chức năng sinh lý của da
III. Sinh dược học thuốc mỡ
1. Quá trình thấm thuốc qua da
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thấm và hấp thu thuốc
qua da
3
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC MỠ

4
Định nghĩa
Thuốc mỡ (Thuốc mềm dùng trên da và niêm
mạc)
• thể chất mềm, đồng nhất, dùng để bôi lên da và
niêm mạc
• gây tác dụng tại chỗ hoặc đưa dược chất thấm
qua da và niêm mạc, làm trơn hoặc bảo vệ.
• Thành phần: một hay nhiều DC, được hòa tan
hay phân tán đều trong một hoặc hỗn hợp TD,
thuộc hệ phân tán một pha hoặc nhiều pha
5
Phân loại

Theo thể chất và thành phần cấu tạo


- Thuốc mỡ (ointments)
- Bột nhão (pastes)
- Sáp
- Gel (gels)
- Kem (creams)
6
Phân loại
Theo tính chất lý hóa
- Thuốc mỡ thuộc hệ phân tán đồng thể
- Thuốc mỡ thuốc hệ phân tán dị thể
- Thuốc mỡ thuộc nhiều hệ phân tán
Theo mục đích sử dụng và điều trị
- Thuốc mỡ để bảo vệ da và niêm mạc
- Thuốc mỡ để gây tác dụng điều trị tại chỗ
- Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
7
Thuốc mỡ mềm (pomata)
- Dạng thường gặp nhất
- Thể chất mềm gần giống mỡ lợn hoặc
vaselin
- Tá dược:
+ các chất béo: dầu, mỡ, sáp
+ các hydrocarbon, các silicon...
+ các tá dược nhũ tương khan
Ví dụ: Thuốc mỡ Benzosali
Thuốc mỡ tra mắt Tetracyclin 1% 8
Thuốc mỡ đặc hay bột nhão bôi da
(pasta dermica)
- Dược chất rắn ≥ 40% được phân tán dưới
dạng hạt mịn
- Tá dược:
+ Thân dầu: dầu parafin, vaselin…
+ Thân nước: hỗn hợp nước và glycerin
còn gọi là hồ nước hay bột nhão nước
Ví dụ: bột nhão Darier
9
Sáp (unguentum cereum)
- Thể chất dẻo
- Ít dùng trong ngành Dược

10
Gel
Chất lỏng được gel hóa nhờ các tác nhân tạo gel thích
hợp

11
Gel
- Gel thân dầu gồm dầu parafin phối hợp với tá
dược thân dầu khác, có thêm keo silic, xà phòng
nhôm hoặc xà phòng kẽm.

- Gel thân nước: bao gồm nước, glycerin, propylene


glycol, có thêm các tá dược tạo gel như polysaccharid
(tinh bột, tinh bột biến tính, acid alginic và natri alginat),
dẫn chất cellulose, polyme của acid acrylic (carbomer,
carbomer copolymer, carbomer interpolymer, methyl
acrylat) và các chất vô cơ (magnesi – nhôm silicat)

12
Kem bôi da (creama dermica)
- Thể chất rất mềm và rất mịn do trong
thành phần có hàm lượng lớn các chất
lỏng
- Cấu trúc nhũ tương kiểu D/N hoặc N/D
Ví dụ: kem Cortibion, kem Nirozal ...

13
Phân loại theo tính chất lý hóa
- Đồng thể (1 pha, dung dịch):
HC hòa tan trong TD
- Dị thể (2 pha):
HC không hòa tan trong TD
Thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
Thuốc mỡ kiểu nhũ tương
- Nhiều hệ phân tán:
Kiểu hỗn – nhũ tương, dung dịch – hỗn dịch,
dung dịch – nhũ tương…
14
Phân loại theo mục đích sử dụng và điều trị

Căn cứ vào vị trí cần gây tác dụng điều trị:


- TM bảo vệ da và niêm mạc
- TM gây tác dụng điều trị tại chỗ
TM sử dụng trên da
TM sử dụng trên niêm mạc
- TM gây tác dụng điều trị toàn thân

15
Hệ chuyển giao thuốc qua da (TDDS)
– Hệ trị liệu qua da (TTS)
Tác dụng kéo dài
Dán vào da lành, đưa HC vào hệ tuần hoàn
Có nhiều ưu điểm
Nhóm thuốc: hạ huyết áp, giảm đau thắt ngực,
giảm đau, chống co thắt, nội tiết tố…
Khung dính chứa hoạt chất Lớp lưng không thấm

Lớp bảo vệ
(được gỡ bỏ khi sử dụng) 16
Mỹ phẩm
- Nhũ tương, gel, hồ nước…
- Chăm sóc da: làm sạch, lấy đi TB chết, bong
vảy sừng, làm da sáng và mịn màng…

17
Yêu cầu chất lượng

- Hoàn toàn đồng nhất giữa HC và TD, HC


phải đạt độ phân tán càng cao càng tốt
- Thể chất mềm, mịn màng, không tan chảy
ở nhiệt độ thường, dễ bám thành lớp
mỏng khi bôi
- Không gây kích ứng, dị ứng nơi bôi

18
Yêu cầu chất lượng

- Bền vững (lý, hóa, sinh)


- Gây được hiệu quả điều trị cao
- Không gây bẩn, dễ rửa sạch
Ngoài ra: yêu cầu riêng của từng loại thuốc
mỡ

19
CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG
SINH LÝ CỦA DA

20
Cấu trúc của da
Phần da
Gồm 3 tổ chức chính
- Biểu bì (thượng bì, ngoại bì)
- Trung bì (chân bì, nội bì)
- Hạ bì
Các bộ phận phụ
- Các bao lông
- Các tuyến bã nhờn
- Các tuyến mồ hôi

21
Biểu bì
- Màng chất béo bảo vệ:
nhũ tương N/D, pH acid (~5)
hầu như không ảnh hưởng hấp thu thuốc
- Lớp sừng (lớp đối kháng, hàng rào bảo vệ)
quan trọng nhất trong hấp thu thuốc
thấm nước, các chất qua da
giữ lại một phần HC → Kho dự trữ HC
- Lớp niêm mạc (lớp Malpighi) sinh ra TB mới
Ranh giới lớp sừng và lớp niêm mạc có “vùng
hàng rào Rein” không thấm nước
22
Trung bì

- Lớp 1:
* các TB liên kết còn non và rất ít sợi
* mao mạch, bạch mạch, tận cùng sợi thần
kinh
- Lớp 2:
* cấu tạo chủ yếu là keo thân nước collagen
→ chất thân nước dễ dàng thấm qua
* tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi, hệ mao mạch
23
Hạ bì

- Là một lớp mỡ dạng nhũ tương N/D, chất nhũ


hóa là cholesterol
- Mao mạch, sơi thần kinh
- Chân của tuyến mồ hôi
- Hành của bao lông
→ Chất thân dầu đi qua

24
Các bộ phận phụ

* Thấm hoạt chất nhanh


* Lượng chất không đáng kể (1 – 2% diện tích
bề mặt da)
- Các bao lông: đáy cấu tạo bởi 1 lớp TB
chưa bị sừng hóa → chất thân dầu vào thẳng
chân bì
- Các tuyến bã nhờn: thông với các bao lông
- Các tuyến mồ hôi: thấm HC nhanh
25
Chức năng sinh lý của da

- CN cơ học: trung bì → dẻo dai, linh động


- CN bảo vệ: lớp sừng (hóa học, các tia, VSV)
- CN dự trữ chất lỏng, muối, chất béo
- CN điều hòa nhiệt độ: mao mạch, tuyền mồ hôi
- CN bài tiết: tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi
- CN cảm giác: trung bì có tận cùng dây TK
- CN hô hấp: nhỏ, rất cần cho sự sống

26
SINH DƯỢC HỌC THUỐC MỠ

27
Quá trình thấm thuốc qua da

HC từ trong chế phẩm khuếch tán đến các tổ


chức trị liệu qua 2 giai đoạn:
- HC được phóng thích ra khỏi TD
- HC thấm qua các tổ chức của da theo 2
đường:
- * Đường thấm trực tiếp xuyên qua các tế bào
- * Đường thấm theo các bộ phận phụ
28
Đường thấm trực tiếp xuyên qua các tế bào
• Lớp sừng → lớp TB biểu bì sống
• Là đường thấm chủ yếu (diện tích da rất lớn)
Sự thấm xảy ra theo 2 cách:
- Thấm qua thành TB
- Thấm theo khe
giữa các TB

29
Đường thấm trực tiếp xuyên qua các tế bào

- Lớp sừng: chức năng rào chắn chủ yếu


* Chất đi qua bằng con đường liên tế bào
* TB chết, không khác nhau in vitro và in vivo
- Lớp biểu bì
* Chỉ cho các chất thân dầu thấm qua
* Chứa nhiều nhóm sulfidril tích điện âm
→ Không cho chất điện giải thấm qua
- Thuốc được giữ lại ở lớp dưới của biểu bì hoặc
tiếp tục thấm vào các tổ chức bên trong
30
Đường thấm trực tiếp xuyên qua các tế bào

- Đa số HC dùng qua da không có khả năng


thấm sâu vào các tổ chức bên trong
→ Cần vai trò dẫn thuốc của tá dược.
- Tá dược: thấm nông hoặc sâu
* hầu như không được hấp thu vào máu
* thấm chủ yếu theo khe giữa các TB biểu
bì và theo các bộ phận phụ

31
Đường thấm xuyên qua các bộ phận phụ

- HC thấm theo chiều ngang qua thành các bộ


phận phụ, sau đó thấm vào các tổ chức bên
trong da
- Tốc độ nhanh, lượng không đáng kể
- Quan trọng: ion, phân tử lớn, các tiểu phân
có kích thước keo
- Đường nhánh quan trọng trong thời gian
ngắn trước khi xảy ra khuếch tán
32
Các yếu tố ảnh hưởng
Sự khuếch tán thụ động theo định luật Fick:

V: vận tốc khuếch tán của HC


D: hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
S: diện tích da
K: hệ số phân bố giữa thuốc và MT khuếch tán
∆c: chênh lệch nồng độ 2 bên tổ chức da
∆x: bề dày của da

33
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố sinh lý
- Lứa tuổi, giới tính, loại da
- Tình trạng da
- Mức độ hydrat hóa của lớp sừng
- Nhiệt độ của da
Các yếu tố dược học
- Yếu tố thuộc về hoạt chất
- Yếu tố thuộc về tá dược
- Kỹ thuật bào chế 34
Lứa tuổi, giới tính, loại da
- Bề dày da khác nhau ở các lứa tuổi
* Sự thấm thuốc qua da tỷ lệ nghịch với tuổi
* Da trẻ em có thể tiếp nhận hầu như toàn bộ
lượng thuốc tiếp xúc → Thận trọng
- Da phụ nữ dễ thấm thuốc hơn
- Vị trí cơ thể khác nhau khả năng thấm thuốc
khác nhau
- Da khô hấp thu tốt các TM tá dược thân dầu,
da nhờn khó thấm hơn 35
Tình trạng của da

- Da nguyên vẹn: khó thấm thuốc

- Da bị tổn thương: dễ thấm và hấp thu thuốc

36
Mức độ hydrat hóa của lớp sừng

- Da ẩm tăng lượng thuốc hấp thu 4 – 5 lần


- Biện pháp:
* bôi thuốc kết hợp băng bó giữ ẩm
* thêm chất háo ẩm vào công thức TM

37
Nhiệt độ của da

- Nhiệt độ da tăng → giảm độ nhớt màng


chất béo bề mặt da, tăng tuần hoàn
→ tăng thấm và hấp thu thuốc
- Biện pháp: xoa xát mạnh nơi bôi thuốc

38
Yếu tố thuộc về hoạt chất
- Tính hòa tan và hệ số phân bố
• HC có HSPB D/N ~1 dễ được hấp thu nhất
• Biện pháp tăng độ tan:
Giảm kích thước tiểu phân
Dùng chất diện hoạt
Dùng DM trung gian, tạo hệ phân tán rắn…
- Nồng độ hoạt chất
Đáp ứng tác dụng dược lý
Tạo ra chênh lệch nồng độ 2 bên tổ chức da 39
Yếu tố thuộc về hoạt chất
- Hệ số khuếch tán, pH và mức độ ion hóa
Hệ số khuếch tán phụ thuộc khả năng ion
hóa của HC và pH của hệ
HC acid yếu, kiềm yếu có mức độ ion hóa
phụ thuộc pH môi trường
Tính thấm qua da của HC rất khác nhau
khi ở dạng ion hóa và không ion hóa
- Khối lượng phân tử hoạt chất
HC phân tử nhỏ dễ hấp thu
40
Yếu tố tá dược
- Tạo khả năng bám dính thành lớp mỏng
- Giúp giải phóng HC
- Giúp dẫn thuốc qua da
- Làm tăng tính thấm, tính tan của HC
- Giúp phân bố HC đến các mô cần trị liệu
Bao gồm:
• Các chất diện hoạt
• Các dung môi
• Chất làm giảm tính đối kháng của lớp sừng 41
Kỹ thuật bào chế
Ảnh hưởng đến:
- Trạng thái lý hóa
- Độ phân tán HC
- Thể chất của thuốc
- …
→ Sinh khả dụng của thuốc

42
Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi!

43
TÁ DƯỢC THUỐC MỠ
BM BÀO CHẾ - ĐH Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nêu được các yêu cầu chính đối với


tá dược thuốc mỡ
2. Trình bày được bản chất, ưu –
nhược điểm, phạm vi sử dụng của
các nhóm tá dược thuốc mỡ và của
một số tá dược tiêu biểu trong mỗi
nhóm
2
Yêu cầu đối với tá dược thuốc mỡ

- Phối hợp với các HC thành hỗn hợp


đồng nhất
- Phóng thích HC đúng yêu cầu
- Đưa được HC đến vị trí tác động
- Không có tác dụng dược lý riêng,
không cản trở HC phát huy tác dụng
- Không cản trở hoạt động sinh lý da
3
Yêu cầu đối với tá dược thuốc mỡ

- pH trung tính hoặc gần pH da


- Bền vững về mặt lý, hóa, sinh
- Ít gây bẩn, dễ rửa bằng nước
- Có thể tiệt khuẩn được

4
Phân loại tá dược
1. Nhóm TD thân dầu và không tan trong nước
- Dầu, mỡ, sáp và dẫn chất
- Các hydrocarbon
- Các silicon hay polysiloxan
2. Các TD thân nước
- TD tạo gel với nước
- TD tự thân đáp ứng yêu cầu TD thuốc mỡ
3. Các TD nhũ tương
- TD nhũ tương khan
- TD nhũ tương hoàn chỉnh
5
Tá dược thân dầu
DẦU, MỠ, SÁP
Các dầu mỡ động thực vật
• Ưu điểm: Dịu với da và niêm mạc
• Nhược điểm:
- Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
- Cản trở sinh lý da
- Dễ bị ôi khét → kích ứng da, biến chất HC
- Giải phóng HC kém
• Ví dụ: dầu lạc, dầu cá, dầu thầu dầu…
6
Các loại sáp
- Thể chất dẻo hoặc rắn,
- Phối hợp TD khác để tăng độ chảy, độ cứng
- Bền vững hơn dầu mỡ, ít bị biến chất và ôi
khét
• Sáp ong: có tác dụng nhũ hóa

• Spermaceti (chất trắng cá voi) 7


Các loại sáp

• Lanolin
- dịu với da, khả năng thấm cao
- hút nước và các chất lỏng phân cực
- thể chất rất dẻo quánh nên chỉ dùng phối
hợp
- dễ bị ôi khét
- có 2 dạng: khan và ngậm nước
8
Các loại sáp
• Lanolin khan nước: có màu sẫm, bền vững trong quá
trình bảo quản, có khả năng nhũ hóa được 200% nước.
Có thể coi lanolin khan nước là một tá dược nhũ tương
khan.

• Lanolin ngậm nước: có chứa 25 – 30% nước. So với


lanolin khan nước, loại này màu nhạt hơn, thể chất mềm
hơn, không bền vững, dễ bị ôi khét trong quá trình bảo
quản. Mặc dù đã có nước trong thành phần, lanolin ngậm
nước vẫn nhũ hóa được 100% nước. Có thể coi lanolin
ngậm nước là một tá dược nhũ tương hoàn chỉnh.
9
Các dẫn chất của Dầu Mỡ Sáp
Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm DMS
• Làm biến đổi hóa học DMS
- Các DMS hydrogen hóa
- Các DMS polyoxyethylen hóa (PEG hóa)
• Các chất phân lập từ DMS và dẫn chất
- Các acid béo
- Các dẫn chất của acid béo
- Các alcol béo
- Các chất phân lập từ lanolin
10
Các hydrocarbon
- Nhóm các sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ
- Thể chất lỏng, mềm, rắn, trơn nhờn giống
DMS
• Ưu điểm: bền vững, trơ về mặt hóa học,
không bị VSV tác động
• Nhược điểm:
- không có khả năng nhũ hóa
- cản trở sinh lý da, gây bẩn, khó rửa
- phóng thích HC chậm, không hoàn toàn
11
Vaselin
Thể chất mềm, vàng hoặc trắng
Ưu điểm:
Hòa tan HC không phân cực
Nhược điểm:
- Khó phối hợp với nước, HC phân cực
- Khả năng nhũ hóa rất yếu
- Thể chất chịu ảnh hưởng của t0 bảo quản
- Khi bôi tạo màng kín → không bôi lên vết
thương nhiễm trùng
12
Dầu vaselin (parafin lỏng):
Dùng điều chỉnh thể chất
Giúp nghiền mịn chất rắn
Tướng dầu trong TD nhũ tương
Parafin:
Thể rắn, trắng, nhờn. Điều chỉnh thể chất
Plastibase:
Dùng thay vaselin do có nhiều ưu điểm hơn
13
Tá dược thân nước

Ưu điểm

- Hòa tan hoặc trộn đều với nước, chất


phân cực

- Dễ bám thành lớp mỏng kể cả niêm


mạc ướt

- Phóng thích HC nhanh, hoàn toàn


14
Tá dược thân nước

Ưu điểm

- Không cản trở sinh lý da, dịu với da,


không gây kích ứng

- Thích hợp với da, niêm mạc bị tổn


thương hoặc mẫn cảm với TD béo

- Không trơn nhờn, ít gây bẩn, dễ rửa


15
Tá dược thân nước

Nhược điểm

- Kém bền vững, cần thêm chất bảo


quản

- Dễ bị khô cứng, cần thêm chất háo


ẩm (30 – 40%)

16
Nhóm tạo gel với nước
Gel alginat
5 – 10%, thể chất thay đổi tùy nồng độ muối
và pH
Gel bentonit
10 – 20%, có thêm glycerin hoặc sorbitol
Gel dẫn chất của cellulose
MC, CMC, NaCMC, HPMC 2 – 5%, thêm
glycerin, sorbitol
17
Nhóm tạo gel với nước

Gel carbomer (carbopol)


• dạng bột trắng không/ít tan trong
nước, trương nở trong nước 0,5 –
5% tạo gel không sánh, pH acid
* khi trung hòa bằng kiềm sẽ tăng độ
nhớt của gel
18
Nhóm tự thân đáp ứng yêu cầu tá dược
PEG
- Tên chất kèm theo số biểu thị phân tử
lượng:
• 200 – 700 : lỏng
• 1000 – 1500 : mềm
• 2000 – 12000 : rắn

19
Nhóm tự thân đáp ứng yêu cầu tá dược

PEG

- Không màu, không vị, có mùi nhẹ


riêng

- Đồng tan với nước, cồn, aceton,


benzen, các glycol

20
PEG

Ưu điểm

- PEG lỏng hòa tan nhiều loại HC. Háo


ẩm mạnh, gây thấm, nhũ hóa

- Phối hợp các loại PEG tạo hỗn hợp


đáp ứng yêu cầu TD

21
PEG
Nhược điểm
- Giảm hoạt tính phenol, amoni bậc 4,
kháng sinh, paraben…
- Tạp chất trong PEG có thể gây tương kỵ
- Chỉ thích hợp cho thuốc mỡ tác dụng tại
chỗ, vết thương có mủ, nơi nhiều lông tóc
- Làm khô da, khắc phục thêm 10%
lanolin…
22
Tá dược nhũ tương
Ưu điểm
- Phát huy tác dụng dược lý cao
- Dẫn thuốc thấm sâu (tùy chất nhũ hóa),
phóng thích HC nhanh và hoàn toàn
- Không cản trở sinh lý của da
- Dễ bám thành lớp mỏng trên da và niêm mạc
- Tiết kiệm được các nguyên liệu DMS
- Hình thức đẹp, mịn màng, hấp dẫn
23
Tá dược nhũ tương khan
- Còn gọi là TD hút, TD nhũ hóa
- Chỉ có tướng Dầu và chất nhũ hóa
- Khi phối hợp với nước (dung dịch nước),
TD hút nước và trở thành TD NT hoặc
thuốc mỡ NT
- Thể chất cứng hơn thuốc mỡ
- Khả năng nhũ hóa được đánh giá bằng
chỉ số nước
24
Tá dược nhũ tương khan
Ưu điểm
- Bền hơn TD NT hoàn chỉnh, có thể điều
chế sẵn
- Thích hợp với TM có yêu cầu khan nước,
TM dùng cho niêm mạc ướt
- Có tính hút mạnh, làm săn se nên dùng
cho TM tra mắt, TM kháng sinh, TM làm
săn se…

25
Tá dược nhũ tương khan
* Lanolin khan
* Hỗn hợp của lanolin và dẫn chất với
vaselin
VD: TD khan dùng cho TM tra mắt
Dầu parafin 10 phần
Lanolin khan 10 phần
Vasselin trung tính 80 phần

26
Tá dược nhũ tương khan
* Hỗn hợp vaselin với cholesterol và các
sterol
• Euserin (vaselin + 1-5% cholesterol)
• TM trắng (sáp ong + vaselin)
• Vaselin thân nước…
* TD khan có thể hút đồng thời cả dầu lẫn
nước
27
Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh

- Đủ 3 thành phần tướng Dầu, tướng Nước


và chất nhũ hóa
- Có 2 kiểu TD nhũ tương: D/N và N/D
- Tuy đã có một lượng nước nhất định, vẫn
còn khả năng phối hợp với nước, chất
lỏng phân cực hoặc dung dịch nước

28
Tá dược nhũ tương N/D

- Tướng Dầu thường chiếm tỷ lệ lớn


hơn
- Chất nhũ hóa có HLB từ 3 – 6
- Thể chất mềm mai, dịu với da, không
bị khô cứng, ít bị hỏng do vi khuẩn

29
Tá dược nhũ tương N/D
Một số ví dụ:
• Lanolin ngậm nước
• Các tá dược:
• Công thức: • Công thức:
Alcol cetylic 15 g PEG 400 40 g
Lanolin khan 35 g PEG 4000 50 g
Vaselin 30 g Span 40 1g
Nước 20 g Nước 9g
30
Tá dược nhũ tương D/N

5 thành phần:
- Tướng Nước chiếm tỷ lệ cao (đến 80%)
- Tướng Dầu
- Chất nhũ hóa: HLB từ 8 – 12
- Chất giữ ẩm: sorbitol, glycerin, propylen
glycol…
- Chất bảo quản
31
Tá dược nhũ tương D/N

Ưu điểm
- Phóng thích HC nhanh, hoàn toàn
- Dẫn HC thấm sâu
- Dễ bám thành lớp mỏng, không cản trở
sinh lý da, không gây kích ứng
- Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ
rửa… 32
Tá dược nhũ tương D/N

Nhược điểm
- Dễ bị khô cứng
- Dễ bị VSV làm hỏng
- Dễ bị tách lớp

33
Tá dược nhũ tương D/N
• TD NT dùng chất nhũ hóa là xà phòng
kiềm

• Công thức:
Acid stearic 140 g
Dung dịch NaOH 30% 30 g
Glycerin 280 g
Nước 550 g
34
Tá dược nhũ tương D/N
• TD điều chế với các alcol sulfat
• Công thức:
PEG 4000 20 g
Alcol stearic 34 g
Glycerin 30 g
Natri lauryl sulfat 1g
Nước 20 g
35
Tá dược nhũ tương D/N

• Sáp nhũ hóa anion


• TD NT dùng chất diện hoạt cation
Ít dùng do có tác dụng kích ứng da
và niêm mạc

36
Tá dược nhũ tương D/N
• Sáp nhũ hóa anion
• TD NT dùng chất diện hoạt không ion hóa
• Công thức:
Alcol stearic 17 g
Vaselin 25 g
Tween 80 7g
Glycerin 30 g
Nước tinh khiết vđ20 g
37
Cảm ơn các bạn
đã chú ý theo dõi!

38
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
THUỐC MỠ
BM BÀO CHẾ - ĐH Nguyễn Tất Thành
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Mô tả các giai đoạn điều chế thuốc mỡ theo 3


phương pháp
2. Trình bày được các chỉ tiêu chính để đánh giá
chất lượng thuốc mỡ
3. Phân tích và nêu được cách điều chế một số
công thức thuốc mỡ điển hình

2
1. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THUỐC MỠ

1. Phương pháp hòa tan

2. Phương pháp trộn đều đơn giản

3. Phương pháp trộn đều nhũ hóa

3
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
Áp dụng khi HC dễ hòa tan trong tá dược
à Thuốc mỡ kiểu dung dịch
Các bước tiến hành:
1. Chuẩn bị tá dược
2. Phối hợp HC vào tá dược

4
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
1. Chuẩn bị tá dược
• Tá dược thân dầu:
- Thể chất lỏng sánh, mềm: khuấy trộn
- Thể chất khác nhau:
* làm nhỏ các TD rắn
* lần lượt đun chảy trên cách thủy bắt đầu từ chất có
độ chảy cao nhất
* khuấy trộn nhẹ nhàng, liên tục đến nguội hoàn
toàn
- TD TM kháng sinh, TM tra mắt: lọc nóng qua màng
lọc có kích thước lỗ lọc rất nhỏ, tiệt trùng 150 oC/ 1 giờ
Làm khan (nếu cần)
5
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
1. Chuẩn bị tá dược
• Tá dược thân nước: gồm các bước
B1: Ngâm chất keo thân nước với nước, không khuấy
B2: Khi keo trương nở, khuấy để hòa tan (gia nhiệt)
B3: Phối hợp các thành phần khác
B4: Để yên cho ổn định thể chất
Carbopol B2 phải khuấy trộn mạnh, để yên cho hết bọt
mới trung hòa bằng kiềm. Thêm EDTA, bảo quản trong
chai màu
PEG chỉ đun cho tan chảy
6
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
2. Phối hợp hoạt chất vào tá dược
Hoạt chất
HÒA TAN ĐẶC BIỆT
HÒA TAN ĐƠN GIẢN
(nhiệt độ, dung môi trơ, bay hơi)

Tá dược đun chảy

Hỗn hợp đồng nhất


XỬ LÝ TUÝP KN BÁN TP

Đóng tuýp
KN TP

Đóng gói
7
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
2. Phối hợp hoạt chất vào tá dược
- Không hòa tan HC quá khả năng hòa tan của tá
dược
- Cần làm mịn HC rắn trước à dễ tan
- Chất bay hơi: hòa tan trong thiết bị kín, < 50 oC
Thiết bị:
• Quy mô nhỏ: cối chày, dao vét
• Quy mô sản xuất: máy trộn có cánh khuấy và
dao vét
8
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
Ví dụ:
Thuốc mỡ Methyl salicylat:
Methyl salicylat 500 g
Sáp ong trắng 250 g
Lanolin 250 g
Gel lidocain 3%:
Lidocain hydroclorid 3g
Tá dược gel vđ 100 g
Thành phần tá dược gel
CMC 2–5g
Propylen glycol 25 g
Nipagin 0,1g
Nước cất vđ 100g
9
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
Áp dụng:
- HC rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan trong TD
hoặc trong dung môi trơ
- HC rắn cần gây tác dụng tại chỗ, hạn chế hấp thu
- Các HC rắn tương kỵ khi hòa tan
àThuốc mỡ kiểu hỗn dịch
Tiến hành:
1. Chuẩn bị tá dược
2. Phối hợp HC vào TD

10
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
HOẠT CHẤT TÁ DƯỢC
Làm mịn, rây, trộn bột kép Xử lý, phối hợp, tiệt trùng

THUỐC MỠ ĐẶC

Phối hợp tá dược còn lại

Làm mịn hoặc làm đồng nhất


XỬ LÝ TUÝP KN BÁN TP

Đóng tuýp
KN TP
Đóng gói
11
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
Ví dụ: Thuốc mỡ Benzosali
Acid salicylic 30 g
Acid benzoic 600 g
Tá dược nhũ hóa 910 g
Thuốc mỡ tra mắt Clorocid – H
Cloramphenicol 1g
Hydrocortison acetat 0,75 g
Tá dược khan vđ 100 g

12
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
1. Với tá dược NT được chuẩn bị trước
Áp dụng:
- HC lỏng không đồng tan với TD
- HC rắn, mềm không đồng tan với TD nhưng dễ tan
trong dung môi trơ phân cực
- HC rắn chỉ có tác dụng dưới dạng dung dịch nước
àThuốc mỡ kiểu nhũ tương
Tiến hành:
1. Chuẩn bị tá dược nhũ tương
2. Phối hợp HC vào TD
13
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
1. Với tá dược NT được chuẩn bị trước
1. Chuẩn bị tá dược nhũ tương
Chuẩn bị TD khan (nhũ hóa, hút): lanoline à hút nước
à Nt N/D
1. Phối hợp HC vào TD
Phối hợp DC ở dạng lỏng thân nước à thêm vào TD
khan đã chuẩn bị sẵn

14
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
Với tá dược NT được chuẩn bị trước
Thuốc mỡ bạc keo
Bạc keo 15 g
Nước cất 15 g
Lanolin khan 35 g
Vaselin 35 g
Thuốc mỡ Dalibour
Đồng sulfat 0,3 g
Kẽm sulfat 0,5 g
Nước 30 g
Lanolin 50 g
Vaselin 100 g
15
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
2. Với tá dược NT chưa có sẵn
Áp dụng:
- HC lỏng, rắn hòa tan được trong tướng Nước hoặc
tướng Dầu
- TD là nhũ tương hoàn chỉnh
à Kem, cấu trúc nhũ tương
Tiến hành:
1. Điều chế riêng 2 tướng Dầu, Nước
2. Phối hợp 2 tướng, khuấy trộn đến khi nguội
3. Làm đồng nhất
16
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
Với tá dược NT chưa có sẵn
PHA DẦU (65 – 70 oC) PHA NƯỚC cao hơn 3-5 oC

Khuấy trộn

Đồng nhất hóa


XỬ LÝ TUÝP KN BÁN TP

Đóng tuýp
KN TP
Đóng gói

17
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
Với tá dược NT chưa có sẵn
VÍ DỤ
Ephedrin hydroclorid 15 g
Benzocain 1,2 g
Dầu lạc thô 12 g
Acid stearic 6g
Alcol cetylic 6g
Triethanolamin 6g
Nước tinh khiết vđ 60 ml

18
KẾT HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
Thuốc mỡ được điều chế bằng kết hợp PP hòa tan,
trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa
VÍ DỤ
Bismuth galat base 5g
Anestesin 0,1 g
Procain hydroclorid 0,2 g
DD adrenalin 0,1% 10 ml
Lanolin khan 20 g
Vaselin vđ 100 g

19
ĐÓNG GÓI THUỐC MỠ
Bao bì:
- Lọ (sứ, thủy tinh)
- Tuýp (nhôm tráng verni, chất dẻo)
- Đóng đầy
Thiết bị đóng gói:
- Máy đóng thuốc thủ công
- Máy đóng thuốc mỡ liên hoàn
Bảo quản: nơi khô mát, tránh ánh sáng

20
Đóng gói thuốc mỡ

21
2. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
1. Tính đồng nhất
- Sự đồng nhất
- Độ đồng đều khối lượng
- Định tính
- Định lượng
- Độ phân tán HC
- Kích thước tiểu phân
2. Tính chất vật lý
- Xác định điểm nhỏ giọt
- Điểm đông đặc

22
2. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
3. Thể chất
- Độ nhớt
- Độ xuyên sâu
- Độ dính
- Độ dàn mỏng
- Khả năng chảy ra khỏi tuýp…
4. pH: gần giống pH da
5. Độ vô khuẩn
- Áp dụng cho các TM vô khuẩn
- TM khác: giới hạn nhiễm khuẩn
23
2. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
6. Khả năng giải phóng hoạt chất
• PP khuếch tán qua màng
- HC từ tướng cho khuếch tán qua màng vào tướng
nhận, định lượng HC trong tướng nhận
- Vật liệu màng: giấy lọc, cellulose acetat,
polydimethylsiloxan, celophan, silicon…
• PP khuếch tán gel
HC từ thuốc mỡ khuếch tán qua một lớp keo gelatin
hoặc keo thạch, đo đường kính vùng khuếch tán

24
TN tính thấm
c) Tế bào khếch tán Franz
Tế bào gồm 2 khoang:
- khoang cho

- khoang nhận: thể tích 5-12 mL


diện tích bề mặt hiệu quả 1-5 cm2

MT đệm cho sự khuếch tán được


khuấy liên tục bằng thanh khuấy từ,
kiểm soát nhiệt bằng lớp áo nước
điều nhiệt bao quanh khoang nhận
25
2. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
7. Độ ổn định
Gồm 2 giai đoạn:
• Nghiên cứu sơ bộ (GĐ nghiên cứu)
- Đánh giá cảm quan: hình thức bên ngoài, tách lớp
- PP lão hóa cấp tốc:
6 chu kỳ gia giảm nhiệt độ bảo quản
4 oC/ 24 giờ - 50 oC/ 24 giờ - to phòng/ 24 giờ
Mẫu đạt độ ổn định khi không có sự thay đổi nào về
chất lượng sau 6 chu kỳ
• Nghiên cứu trong quá trình bảo quản tự nhiên
26
3. MỘT SỐ THUỐC MỠ ĐẶC BIỆT
1. Thuốc mỡ tra mắt
- Vô khuẩn, tá dược được tiệt khuẩn
- Phải kiểm tra giới hạn các phần tử kim loại và giới
hạn kích thước các phần tử
- Không kích ứng niêm mạc mắt
- Bám thành lớp mỏng trên niêm mạc ướt
- Phóng thích HC nhanh, hoàn toàn

27
3. MỘT SỐ THUỐC MỠ ĐẶC BIỆT
2. Thuốc mỡ kháng sinh
- Vô khuẩn, tá dược được tiệt khuẩn
- Khan nước, pha chế < 40 oC, pH phù hợp
- Không dùng TD nguồn gốc động vật
3. Thuốc mỡ bảo vệ da
Tạo màng bao bọc ngăn cản sự xâm nhập và HC loại
trừ tác dụng của các chất độc hại:
- Dung môi hữu cơ
- Nước, hóa chất
- Acid
28
Cảm ơn các bạn
đã chú ý theo dõi !

29
THUỐC ĐẶT
BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT
THÀNH
MỤC TIÊU

1. Phân biệt được các loại thuốc đặt


2. Trình bày được ưu nhược điểm của thuốc
đặt
3. Hiểu rõ sự hấp thu thuốc từ dạng thuốc đặt
4. Nêu được các tá dược thường dùng để điều
chế thuốc đặt
5. Trình bày được kỹ thuật điều chế thuốc đặt
bằng phương pháp đun chảy đổ khuôn
6. Nêu được các tiêu chuẩn để đánh giá chất
lượng thuốc đặt
Định nghĩa

■ Dạng thuốc phân liều


■ Hình thù, kích thước & khối lượng khác
nhau
■ Thể rắn hoặc mềm dai ở nhiệt độ thường
■ Đặt vào các hốc tự nhiên của cơ thể
■ Chảy lỏng hoặc hòa tan trong niêm dịch
để giải phóng hoạt chất
■ Điều trị tại chỗ hoặc tác dụng chung trên
toàn thân
Thay thế dạng thuốc uống khi

■ Thuốc có mùi vị khó chịu


■ Thuốc gây kích ứng mạnh đường tiêu hóa
■ Thuốc nhạy cảm với dịch và men tiêu hóa
■ Thuốc bị chuyển hóa nhanh bởi gan
Tên gọi, hình dáng, kích thước và khối lượng

■ Thuốc đạn: hình trụ, nón, thủy lôi. Đường


kính từ 8-10 mm, chiều dài 30-40 mm,
khối lượng 1-3 g → đặt trực tràng
■ Thuốc trứng: hình cầu, trứng, lưỡi. Khối
lượng 2-4 g → đặt âm đạo
■ Thuốc niệu đạo: hình trụ. Đường kính 3-6
mm, chiều dài 25-70 mm (nữ) hoặc 50-
125 mm (nam) → đặt niệu đạo
Hấp thu
■ Hoạt chất từ dạng thuốc đạn hấp thu nhanh
không kém thuốc IM
■ Có thể tự sử dụng
■ Không có mùi vị khó chịu
■ Không gây đau.
Cấu trúc

■ Hệ phân tán đồng thể: DD


■ Hệ phân tán dị thể: HD hay NT
■ Hệ phân tán nhiều tướng:
– Dung dịch – hỗn dịch
– Hỗn – nhũ tương
– Dung dịch – hỗn dịch – nhũ tương
Tác dụng

■ Thuốc trứng: tác dụng tại chỗ (sát trùng,


chống nấm, cầm máu, làm dịu, làm săn
se). Một số có tác dụng toàn thân.
■ Thuốc đạn: tác dụng tại chỗ (táo bón, trĩ,
viêm trực tràng…) hoặc tác dụng toàn
thân (an thần, gây ngủ, hạ sốt, giảm đau,
chữa hen phế quản, chữa thấp khớp, sốt
rét, tim mạch…)
■ Thuốc niệu đạo: tác dụng sát trùng tại chỗ
Giải phẫu sinh lý học của trực tràng

■ Đoạn cuối ruột kết, dài 150 – 200 mm.


■ Cơ quan rỗng, bề mặt phẳng, không có nhung
mao, có 3 nếp gấp
■ Cấu tạo: lớp TB hình trụ & TB tiết dịch nhầy
■ V dịch nhầy: 3 ml / 300 cm2
■ pH 7,5, khả năng đệm yếu
Giải phẫu sinh lý học của âm đạo
■ Hình ống, nhiều nếp gấp, dài 100 – 150 mm
■ Cấu tạo: lớp niêm mạc + lớp cơ có thể co
giãn
■ pH 4 – 5
■ Thành phần thay đổi theo tuổi, chu kỳ kinh
nguyệt, mãn kinh…
Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

■ Cơ chế: khuếch tán thụ động,


lọc
■ SKD phụ thuộc vào khả năng
thuốc bị chuyển hóa lần đầu
qua gan
→ để có SKD cao: hấp thu phần
lớn ở TM trĩ dưới
■ Mức độ hấp thu phụ thuộc: vị
1. TM trực tràng dưới
trí viên thuốc, đặc tính trải rộng
của TD, kỹ thuật bào chế. 2. TM trực tràng giữa
3. TM trực tràng trên
4. TM cửa
5. TM chủ dưới
Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc âm đạo

■ Hấp thu nguyên vẹn qua hệ thống TM âm


đạo
■ Không bị chuyển hóa lần đầu ở gan
■ Mao mạch dày đặc → thích hợp td toàn
thân
Đặc điểm SDH của thuốc đạn
Yếu tố sinh lý
■ Hệ tĩnh mạch trực tràng: lưu lượng máu
30ml/phút
■ Dịch tràng: 3ml trải đều lớp mỏng 100 µm
■ pH dịch tràng: 7,5 và khả năng đệm yếu
■ Lớp chất nhầy
■ Sự vận động của trực tràng: tăng mức độ
hấp thu
Đặc điểm SDH của thuốc đạn

Yếu tố dược học


■ Ảnh hưởng của dược chất
– Tính tan
– Đặc điểm bề mặt
– Dạng hóa học
– Kích thước tiểu phân
■ Ảnh hưởng của tá dược
■ Ảnh hưởng của chất phụ
■ Thể tích của viên thuốc
Ảnh hưởng của dược chất
Tính tan
■ DC muốn được hấp thu tốt qua niêm mạc trực
tràng phải tan được trong dầu đồng thời phải tan
trong nước → hệ số phân bố D/N hợp lý
Tính tan trong Tính tan trong Tá dược được
Dầu nước chọn
Thấp Cao Tá dược thân dầu
Cao Thấp Tá dược thân nước
Thấp Thấp Không xác định
■ DC tan trong dầu và nước đều thấp → nên chọn
DC có kích thước tiểu phân mịn
Ảnh hưởng của dược chất

Đặc điểm bề mặt


■ Phải loại không khí trên bề mặt tiểu
phân khi DC rắn tiếp xúc TD
■ Khi thuốc đặt vào trực tràng, TD
phải được làm ẩm và thay thế với
dịch tràng → sử dụng chất diện hoạt
Ảnh hưởng của dược chất
Kích thước tiểu phân
■ KTTP to → lắng đọng DC
■ KTTP càng nhỏ (<50 µm) càng ít gây kích
ứng và vận tốc hòa tan cao
■ KTTP 150 µm được đề nghị
■ Nếu quá mịn → dễ bị kết tụ
Ảnh hưởng của tá dược

■ Quyết định đến khả năng giải phóng và


hấp thu DC
■ TD có nhiệt độ chảy và độ nhớt thích
hợp
– Điều chế dễ dàng, tránh lắng đọng, kết tụ
DC
– Lan tỏa rộng, phủ đều → thuận lợi hấp thu
Ưu điểm
■ SX ở quy mô nhỏ (10 – 20 viên/ giờ), quy mô CN
với kỹ thuật tự động hoặc bán tự động (khoảng
20.000 viên/ giờ).
■ Xem xét điều chế thuốc đạn với một số thuốc
gây nghiện, tạo ảo giác
■ Thích hợp với BN không sử dụng thuốc đường
uống:
– Bệnh lý đường tiêu hóa: nôn mửa, phẫu thuật…
– Hôn mê: bệnh lý, sau phẫu thuật…
– BN đặc biệt: quá già, quá trẻ, rối loạn tâm thần.
Ưu điểm
■ Dược chất không phù hợp dùng đường uống:
– Mùi vị khó chịu, kích ứng: gây nôn
– Không bền ở pH dịch vị, enzyme tràng vị
– Chuyển hóa đáng kể qua gan
Nhược điểm
■ Sự hấp thu đôi khi chậm và không hoàn toàn
■ Thay đổi giữa các cá thể và cả trong cùng một
cá thể.
■ Sử dụng đôi khi gây viêm trực tràng.
■ Khó đảm bảo được tuổi thọ của thuốc thích hợp.
■ Khó bảo quản ở vùng có to cao.
■ Cách sử dụng hơi bất tiện.
Yêu cầu chất lượng
■ Hình dạng, kích thước và KL phù hợp nơi đặt.
■ Độ bền cơ học nhất định, giữ được hình dạng
trong bảo quản, sử dụng dùng tay đặt dễ dàng.
■ Chảy lỏng ở thân nhiệt hoặc hòa tan trong niêm
dịch để giải phóng hoạt chất.
■ Đồng đều về khối lượng viên.
■ Đồng đều hàm lượng.
■ Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc và tạo được tác
dụng mong muốn.
■ Giải phóng hoạt chất tốt.
Hoạt chất

■ Tác dụng tại chỗ: trị trĩ, viêm nhiễm


tại chỗ, gây tê, nhuận tràng, cầm
máu…
■ Tác dụng toàn thân: an thần gây
ngủ, giảm đau hạ sốt, hen suyễn…
Yêu cầu tá dược thuốc đặt
■ Nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5 0C
■ Khoảng nóng chảy nhỏ để đông rắn nhanh
■ Có khả năng co rút thể tích, có độ nhớt thích hợp
■ Thích hợp với các phương pháp điều chế thuốc
đặt
■ Phóng thích dược chất tốt
■ Ổn định hóa học, lý học, không tương kỵ, không
độc, dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc…
Tá dược thân dầu

■ Chỉ số acid < 3


■ Chỉ số xà phòng hóa từ 200 – 245
■ Chỉ số iod < 7
Phân loại tá dược

Bơ ca cao

Các dẫn chất của dầu mỡ sáp

Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên

Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp


Bơ ca cao – Tính chất
■ Ép từ hạt của cây ca cao.
■ Cấu tạo là ester của glycerin với các acid béo
như acid stearic, palmitic, oleic, linoleic.
■ Thể chất rắn, màu vàng ngà, có mùi thơm dễ
chịu
■ Tỷ trọng ở 200C là 0,94 – 0,96
■ tonc 34 – 350C, to đông rắn 250C
■ Không tan trong nước, ít tan trong etanol.
■ Có 4 dạng thù hình 𝜶, 𝜷, 𝜷′, 𝜸
Bơ ca cao – Ưu điểm

■ Phối hợp với nhiều dược chất thân dầu

■ Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế.

■ Chảy lỏng ở thân nhiệt để giải phóng hoạt


chất.

■ Dịu với niêm mạc.


Bơ ca cao – Nhược điểm

■ Không thích hợp ở khí hậu nóng.

■ Khả năng nhũ hóa kém: khó phối hợp với


dược chất thân nước.

■ Hiện tượng đa hình: gây hiện tượng


chậm đông.
Bơ ca cao – Cách sử dụng
■ Phối hợp với tá dược béo tonc cao hơn như sáp
ong tỷ lệ 3 – 6% hay parafin tỷ lệ 2 – 5%
→ Tăng tonc của bơ ca cao.
■ Phối hợp với CNH như lanolin khan nước tỷ lệ
5 – 10% hay cholesterol tỷ lệ 3 – 5%
→ Tăng khả năng nhũ hóa của bơ ca cao
■ Đun cách thủy 2/3 lượng bơ ở < 360C, giữ lại
1/3 lượng đã làm vụn, trộn vào sau cùng nhằm
làm mồi cho bơ ca cao đông rắn ở dạng β ổn
định.
→ Tránh hiện tượng chậm đông
Dầu hydrogen hóa

■ Sản phẩm cộng hợp hydrogen vào các


nối đôi chưa no trong các dầu.
■ Nhiệt độ nóng chảy 37-42 0C
■ Chỉ số iod thấp
■ Khá bền vững và ổn định
Triglycerid bán tổng hợp
■ Điều chế bằng phản ứng ester hóa giữa
glycerin và acid béo PTL lớn, cùng với tỷ lệ
nhỏ các di- và monoglycerid
→ Có khả năng nhũ hóa
■ Khoảng chảy khoảng 3 0C
■ Chỉ số acid thấp
■ Chỉ số hydroxyl cao (5 – 30)
■ Chỉ số iod thấp < 3
■ Có thể phối hợp với nhiều loại DC.
■ Thích hợp các pp điều chế thuốc đặt.
Nhóm VD Đặc điểm

H12, -tonc thấp


Witepsol
H15, -Kh/cách giữa tonc và to đông rắn thấp
H
H19 -Dịu niêm mạc → không kích ứng nơi đặt
-tonc cao hơn Witepsol H
W25,
Witepsol -Kh/cách giữa tonc và to đông rắn tương đối lớn
W32,
W -Độ nhớt tương đối cao
W35
→ Thích hợp DC khó phân tán hay dễ bay hơi
-tonc thấp và khi chảy có độ nhớt cao
Witepsol
S55 → Thích hợp DC tỷ trọng lớn, dễ lắng khi đổ
S
khuôn, DC không bền ở to cao
-tonc cao
Witepsol E75, → Thích hợp ở khí hậu nhiệt đới, thuốc đạn chứa
E E76 DC làm giảm tonc của tá dược và thuốc đạn cần có
tác dụng tại chỗ
Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên
■ Thường dùng tá dược gelatin – glycerin, theo
DĐVN, có thành phần:
Gelatin 10 g
Glycerin 60 g
Nước 30 g
■ Cách điều chế:
– Gelatin: Làm nhỏ, ngâm trương nở hoàn toàn.
– Glycerin: đun nóng 600C.
– Cho gelatin trương nở vào glycerin, tiếp tục đun
cách thủy và khuấy nhẹ nhàng đến khi hòa tan
hoàn toàn. Lọc nóng (nếu cần).
Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên
Lưu ý khi điều chế:
■ Không đun > 600C vì gelatin bị thủy phân
→ ảnh hưởng khả năng tạo gel rắn
→ viên không bền cơ học.
■ Điều chế khi sử dụng vì VK dễ phát triển
→ Có thể thêm 0,1 – 0,2% nipagin.
Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp
■ Gồm polyethylen glycol PEG (carbowax,
polyglycol, macrogol,…)
■ Phối hợp các PEG ở thể lỏng, mềm và
rắn thu hh thể chất và tonc thích hợp.
– Thể lỏng: 200 – 700
– Thể mềm: 1000 – 1500
– Thể rắn: 2000 – 12000
PEG – Ưu điểm
■ Không ảnh hưởng sinh lý nơi đặt thuốc
■ Các PEG rất bền vững, bảo quản dễ dàng.
■ Độ cứng và độ chảy cao → độ bền cơ học
lớn hơn các tá dược thân dầu.
→ Thích hợp khí hậu nhiệt đới.
■ Có thể phối hợp với nhiều loại DC.
■ Thích hợp các pp điều chế thuốc đặt.
PEG – Nhược điểm
■ PEG hút nước cao → kích ứng trực tràng,
nhu động ruột → thuốc có thể bị đẩy ra ngoài
→ Nhúng thuốc vào nước trước khi dùng.
■ Độ cứng cao → khó chịu cho BN, gây đau
nếu chỗ đặt thuốc bị tổn thương.
■ GPHC chậm vì tan chậm trong niêm dịch
■ Tương kỵ với benzocain, penicillin, plastic,…
■ Giòn khi bảo quản hay làm lạnh quá nhanh.
KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC ĐẶT

NẶN

ÉP KHUÔN

ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN


Phương pháp nặn
1. Nghiền mịn dược chất.
2. Trộn bột kép, thêm dần tá dược tạo khối dẻo.
3. Lăn thành đũa, chia viên thành hình trụ.
4. Sửa viên có hình dạng, kích thước phù hợp.
Phương pháp nặn

Ưu điểm
■ Kỹ thuật bào chế đơn giản.
■ Không cần dụng cụ phức tạp.
■ Dược chất không bền nhiệt.
Nhược điểm
■ Chỉ áp dụng với TD thân dầu.
■ Nâng cấp cỡ lô.
■ Kiểm soát: hình dạng - đồng nhất - vệ sinh.
Phương pháp ép khuôn

Trộn bột Tạo khối


Ép viên
kép thuốc

• Hình thức đẹp.

• Bóng và đều nhau.

• Điều chế nhiều viên cùng lúc.


Phương pháp đun chảy đổ khuôn
■ Nguyên tắc: DC hòa tan hay phân tán trong
tá dược đã đun chảy, sau đó đổ khuôn có thể
tích nhất định ở nhiệt độ thích hợp.
■ Thông dụng nhất, áp dụng ở cả quy mô nhỏ
lẫn quy mô công nghiệp.
■ Tiến hành qua 2 giai đoạn:
1. Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
2. Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.

• Rửa sạch

• Tiệt trùng

• Bôi trơn

• Làm lạnh
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
■ Dụng cụ: rửa sạch và tiệt trùng.
■ Khuôn: tiệt trùng, bôi trơn, làm lạnh.
Tá dược béo: bôi bằng cồn xà phòng
Tá dược thân nước: bôi bằng dầu parafin.
Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn
■ Quy mô CN, dùng máy tự động bơm khối thuốc
đã được đun chảy vào khuôn đồng thời cũng là
bao bì cho viên thuốc.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Tính toán lượng nguyên liệu
■ Tính hao hụt do dính dụng cụ.
■ Dùng hệ số thay thế (HSTT):
– Hoạt chất và tá dược khác tỷ trọng.
– Lượng hoạt chất > 0,05 g/viên.
■ HSTT thuận E của một chất so với TD là lượng
chất đó chiếm thể tích tương đương 1 g tá
dược khi đổ khuôn.
■ HSTT nghịch F.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Cho công thức:
Sulfathiazol………………… 0,5 g
Bơ ca cao ………………….vđ 2 g
Tính lượng nguyên liệu điều chế 10v thuốc đạn.
Biết E sulfathiazol/bơ ca cao = 1,6.
Hao hụt 10%.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
E = 1,6: 1,6g sulfathiazol → 1g bơ ca cao
0,5g sulfathiazol → ?g
mbơ ca cao~sulfathiazol = 0,5/1,6 = 0,31 g
Lượng bơ ca cao thêm vào
mbơ ca cao thêm vào= 2 – 0,31 = 1,69 g
Điều chế 10v, hao hụt 10%
mbơ ca cao cần = 1,69 x 11 = 18,59 g
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Có thể tính lượng TD theo công thức:
𝑏
𝑋=𝑛 × 𝑎 −
𝐸
E: HSTT thuận.
n: số lượng viên cần điều chế.
a: khối lượng 1 viên.
b: lượng hoạt chất cho 1 viên.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
■ Chưa biết HSTT, có thể tính như sau:
𝑥 − 𝑦 −𝑝
𝐹=
𝑝
x: khối lượng 12 viên chỉ chứa TD
y: khối lượng 12 viên có p g DC + TD
p: lượng DC trong 12 viên
■ Từ F có thể tính E = 1/F
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn.
• Đun chảy tá dược.
• Phối hợp hoạt chất vào tá dược.
• Để khối thuốc gần đến nhiệt độ đông đặc.
• Đổ vào khuôn đã tiệt trùng, bôi trơn và làm lạnh.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Lưu ý khi đổ khuôn.
• Khuấy đều để tránh lắng đọng thuốc.
• Đổ cao và đầy hơn bề mặt khuôn 1 – 2 mm.
• Đổ nhanh và liên tục.
• Làm lạnh khuôn ngay để đông rắn hoàn toàn,
tránh tách lớp.
• Dùng dao gạt phần thừa phía trên.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn.
■ Phối hợp DC vào tá dược đun chảy: pp hòa tan,
nhũ hóa, trộn đều đơn giản
■ Để thuốc nguội đến gần tođđ, đổ vào khuôn (đã
tiệt trùng, bôi trơn và làm lạnh).
■ Làm lạnh khuôn thuốc ngay để đông rắn hoàn
toàn, tránh tách lớp.
■ Dùng dao gạt phần thừa ở trên, tháo khuôn lấy
viên.
■ Gói viên trong giấy chống ẩm, dán nhãn, bảo
quản nơi mát.
Phương pháp đun chảy đổ khuôn
Đóng gói và bảo quản
❑ Ở quy mô nhỏ: bọc từng viên trong giấy chống
ẩm như giấy nến, giấy bóng, giấy thiếc… rồi xếp
vào hộp có ngăn riêng hoặc đựng trong lọ thủy
tinh rộng miệng.
❑ Ở quy mô công nghiệp: trong những vỉ bằng
chất dẻo hay giấy nhôm có tráng chất dẻo là
khuôn đồng thời là đồ bao gói, chống ẩm. Các vỉ
thuốc được xếp vào hộp giấy cứng và được giữ
ở nơi khô mát.
❑ Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 oC.
Đánh giá chất lượng
1. Hình thái bên ngoài.
2. Độ đồng đều khối lượng: 20v, không quá 5%.
3. Thời gian tan rã: không quá 30’ (thân dầu),
không quá 60’ (thân nước).
4. Độ cứng.
5. Định lượng hoạt chất.
6. Độ phóng thích hoạt chất in vitro và hấp thu in
vivo.
MỘT SỐ VÍ DỤ
THUỐC ĐẶT
Ví dụ 1
Cloral hydrat 0,5 g
Witepsol vđ 3 g
Điều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 10%
■ HSTT của cloral hydrat E = 1,5
■ Cloral hydrat tan trong tá dược Witepsol sẽ tạo
nên hỗn hợp mềm, do đó, có thể thêm 1 – 3%
sáp ong vào thành phần để đảm bảo thể chất
của thuốc đạn. Đun chảy tá dược ở nhiệt độ
khoảng 70 0C, cho cloral hydrat vào hòa tan. Đổ
khuôn.
Ví dụ 2
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 1 viên
Điều chế 10 viên thuốc đạn.
■ Colargol là loại bạc keo chỉ có tác dụng kháng
khuẩn khi ở dạng dung dịch nước.
■ Dùng lượng nước tối thiểu để hòa tan colargol,
dùng lượng lanolin khan bằng lượng nước để
nhũ hóa dung dịch colargol vào tá dược đã được
đun chảy. Đổ khuôn.
DẠNG BÀO CHẾ KHÁC
DÙNG QUA ĐƯỜNG
TRỰC TRÀNG
Nang đặt vào trực tràng
■ Nang mềm hơi dài như thuốc đạn,
■ DC khuếch tán dễ dàng trong trực tràng.
Thuốc thụt
■ Thuốc thụt để xổ chứa chất làm dịu, chất kích
thích nhu động ruột, chất hút nước,…
■ Thuốc thụt dinh dưỡng có thể tích khoảng 100
ml, là những thuốc thụt “cần được giữ lại”.
Người ta thêm vào alcol benzylic hoặc laudanum
để tránh kích thích sự có thắt của ruột.
DD & HD dùng qua đường trực tràng

■ CP lỏng có tác dụng tại chỗ hay toàn thân, còn


được dùng trong chẩn đoán.
■ CP phân liều, chứa 1 hoặc nhiều DC được hòa
tan hay phân tán trong nước, glycerin hay
macrogol. Nếu là HD thì DC có thể lắng xuống
nhưng phải phân tán đều khi lắc và ổn định trong
thời gian nhất định để phân liều chính xác.
■ Có thể chứa chất điều chỉnh độ nhớt, pH, làm
tăng sự hòa tan hay phân tán DC
Bột & viên nén dùng pha DD & HD
dùng qua trực tràng
■ CP phân liều được hòa tan hoặc phân tán trong
nước trước khi sử dụng.
■ Có chứa chất phụ để hòa tan hoặc phân tán và
ngừa sự kết tụ của tiểu phân.
Chế phẩm bán rắn dùng qua trực tràng

■ Thuốc mỡ, cream hay gel phân liều,..


■ Chủ yếu trị liệu tại chỗ ở khoảng trực tràng vì
giữ lại lâu hơn thuốc đạn.
Các dạng bào chế khác dùng qua
đường âm đạo
■ Viên nén, viên nang, dung dịch, thuốc xịt, cream
và thuốc mỡ.
■ Bình thường, lượng dịch âm đạo rất thấp nên cần
chất phụ để cải thiện độ rã của viên nén, ví dụ
thêm bicarbonat với acid hữu cơ để giải phóng
CO2 khi gặp ẩm.
■ Tá dược độn tốt nhất cho viên nén là lactose, vì
đây là chất nền thiên nhiên cho vi sinh vật ở âm
đạo và chúng sẽ biến lactose thành acid lactic
giúp pH môi trường âm đạo khoảng 4 – 4,5.
KỸ THUẬT
NGHIỀN BM BÀO CHẾ -
ĐẠI HỌC

TÁN CHẤT
NGUYỄN TẤT
THÀNH

RẮN
MỤC TIÊU
1. Phân tích được tầm quan trọng của việc nghiền tán
chất rắn trong bào chế các dạng thuốc
2. Nêu được các phương pháp nghiền tán chất rắn
3. Trình bày được các giai đoạn nghiền tán chất rắng
theo phương pháp cơ học
4. Nêu được các dụng cụ và thiết bị nghiền tán được
dung trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
5. Nêu được cách phân loại rây (DĐVN). Trình bày
được mục đích và những lưu ý khi rây
6. Nêu được 5 cỡ bột được ghi trong DĐVN III và trình
bày được các phương pháp kiểm tra độ mịn của bột
Định nghĩa

Nghiền Giảm kích thước Mức độ thích hợp cho


tán chất bào chế các dạng
rắn thuốc
TẦM QUAN TRỌNG
Dung dịch thuốc Tốc độ hòa tan

Tính bền vững của hệ


Hỗn dịch thuốc
phân tán

Tính đồng nhất & tác


Thuốc mỡ
dụng dược lý
Kích thước
tiểu phân
Thuốc bột Độ đồng nhất

Thuốc viên nén, viên Độ đồng nhất, độ cứng,


nang độ rã

Hiệu suất chiết, chất


Cồn thuốc, cao thuốc
lượng dịch chiết
PHÂN LOẠI

Phương pháp
nghiền tán
chất rắn

Phương pháp Phương pháp


cơ học đặc biệt

Dùng dung Dùng môi


Dùng nhiệt độ
môi trường nước
PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
1. Chuẩn bị
– Loại bỏ phần không cần thiết và tạp chất
– Phân chia thô nguyên liệu
– Làm khô nguyên liệu
2. Nghiền tán nguyên liệu
PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC

Tính chất
nguyên liệu
Trước khi
nghiền
Lựa chọn Kích thước
dụng cụ nguyên liệu
Sau khi
nghiền
Số lượng
nguyên liệu
CỐI CHÀY KIM LOẠI

Thảo mộc
Động vật
Khoáng vật rắn
CỐI CHÀY SÀNH SỨ

Dùng cho
hóa chất
CỐI CHÀY THỦY TINH

Chất có tính oxh


Chất ăn mòn
Chất hấp phụ

11
CỐI CHÀY MÃ NÃO

Dùng cho chất


cần có độ mịn cao

12
THUYỀN TÁN

13
MÁY XAY BÚA

Máy xay búa dùng để xay sơ bộ và xay nhỏ lần


cuối các vật liệu có độ ẩm không quá 15%.
MÁY XAY CẮT

Máy có tốc độ cắt cao đặc


biệt thích hợp cho xay
dược liệu.
MÁY XAY MÂM
MÁY NGHIỀN TRỤC
MÁY XAY ĐINH
MÁY XAY ĐĨA
MÁY NGHIỀN BI
MÁY XAY KEO

■ Trong ngành dược, máy


xay keo được dùng để xử
lý huyền phù và nhũ
tương, nó không được
dùng để xay các vật liệu
khô
■ Có thể xay mịn tới 3μm
và có thể được tuần hoàn
trở lại nhờ van 3 chiều
Tên máy Phân loại Cơ chế phân chia
Máy xay mâm Kiểu đứng và Nén ép, nghiền mài
kiểu nằm
Máy nghiền trục Loại có khía Nén ép
và loại trơn
Máy đập bể có hàm Va đập
Máy nghiền có búa Va đập
Máy nghiền có đinh Xé
nhọn
Máy nghiền có hòn Va đập
bi
Máy nghiền kiểu Va đập, nghiền mài
hành tinh có hòn bi
Máy nghiền dùng Va đập, nghiền mài
luồng không khí
RÂY
Số rây (µm) Cỡ mắt rây (mm) Đường kính sợi
rây (mm)
2000 2,000 0,900
1400 1,400 0,710
710 0,710 0,450
500 0,500 0,315
355 0,355 0,244
250 0,250 0,160
180 0,180 0,125
150 0,150 0,100
125 0,125 0,090
90 0,090 0,063
75 0,075 0,050
45 0,045 0,032
Tiêu chuẩn Mỹ Tiêu chuẩn Tyler
RÂY
Số cỡ rây Đường kính Số cỡ rây Đường kính
(mesh) mắt rây (mm) (mesh) mắt rây (mm)
10 2,000 9 1,981
14 1,410 12 1,397
25 0,710 24 0,701
35 0,500 32 0,495
45 0,350 42 0,351
60 0,250 60 0,246
80 0,177 80 0,175
100 0,149 100 0,147
120 0,125 115 0,124
170 0,088 170 0,088
200 0,074 200 0,074
325 0,044 325 0,043
PHÂN LOẠI CỠ BỘT

Bột thô (1400/ 355)


Bột nửa thô (710/ 250)
≥ 95% qua rây số lớn
Bột nửa mịn (355/ 180)
≤ 40% qua rây số nhỏ
Bột mịn (180/ 125)
Bột rất mịn (125/ 90)
LƯU Ý KHI RÂY
■ Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
■ Không cho quá nhiều bột lên rây
■ Lắc rây vừa phải, không lắc quá mạnh
■ Không được chà xát mạnh lên mặt rây
■ Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc
hoặc kích ứng niêm mạc hô hấp
PHƯƠNG PHÁP ĐẶC BIỆT
■ Dùng dung môi
– VD: nghiền long não và terpin hydrat
với một ít cồn cao độ hoặc ether
■ Dùng dung môi nước (thủy phi)
– VD: nghiền chu sa, thần sa dung
trong y học cổ truyền
■ Dùng nhiệt độ
– VD: phương pháp thăng hoa, phun
sương…
Kiểm tra độ mịn của bột
Phân bố kích thước hạt
THUỐC BỘT

BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT


THÀNH
MỤC TIÊU
1. Trình bày được ưu nhược điểm & cách phân loại thuốc
bột
2. Nêu được các yêu cầu chất lượng thuốc bột
3. Phân tích được các đặc tính của bột thuốc có ảnh
hưởng đến kỹ thuật bào chế & SKD của các dạng
thuốc rắn
4. Phân tích được các giai đoạn trong quá trình điều chế
thuốc bột
5. Các phương pháp phân liều đóng gói – bảo quản thuốc
bột
6. Trình bày được nguyên tắc điều chế thuốc bột kép
7. Trình bày được các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
thuốc bột
ĐỊNH NGHĨA
■ Dạng thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ, khô tơi, có
độ mịn xác định
■ Chứa một hoặc nhiều hoạt chất
■ Tá dược: chất điều hương, chất màu, tá dược
độn….
■ Uống trực tiếp với nước hoặc chất lỏng thích
hợp, pha nhũ tương, hỗn dịch, pha tiêm hoặc
để điều chế thuốc cốm, dùng ngoài…
ƯU ĐIỂM
▪ Kỹ thuật bào chế & thiết bị đơn giản, dễ đóng
gói, vận chuyển
▪ Thích hợp cho trẻ em
▪ Ít tương kỵ hóa học
▪ Ổn định về mặt hóa học, bền trong bảo quản
(dược chất dễ bị thủy phân, oxh, biến chất:
penicillin, erythromycin…)
▪ Tốc độ hòa tan & SKD cao hơn thuốc rắn khác
▪ Chế phẩm trung gian để bào chế các dạng
thuốc khác
NHƯỢC ĐIỂM

▪ Dễ hút ẩm
▪ Không thích hợp dược chất có mùi vị
khó chịu & kích ứng niêm mạc đường
tiêu hóa
▪ Thuốc bột từ dược liệu khó uống
PHÂN LOẠI

Thuốc bột đơn


Theo thành phần
Thuốc bột kép

Thuốc bột không


Theo cách phân liều đóng phân liều
Phân loại gói
Thuốc bột phân liều

Thuốc bột uống

Theo cách dùng Thuốc bột tiêm

Thuốc bột dùng


ngoài
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG

Tính
chất
Định tính
& định Độ ẩm
lượng

Thuốc
Giới hạn bột
nhiễm Độ mịn
khuẩn

Độ đồng Độ đồng
đều hàm đều khối
lượng lượng
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
■ Tính chất: khô tơi, không bị ẩm, vón, màu
sắc đồng nhất
■ Độ ẩm: không được chứa quá 9% nước
■ Độ mịn: thuốc bột kép, thuốc bột dùng để
đắp, thuốc bột dùng để pha chế dùng cho
mắt
■ Độ đồng đều hàm lượng: dược chất có hàm
lượng dưới 2mg hoặc dưới 2% kl/kl
■ Độ đồng đều khối lượng:
■ Giới hạn nhiễm khuẩn: thuốc bột có nguồn
gốc dược liệu
■ Định tính & định lượng
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG
■ Thuốc bột đa liều
Khối lượng ghi trên nhãn (g) Độ lệch tỉ lệ phần trăm
Dưới hoặc bằng 0,50 10,0
0,51 – 1,50 7,0
1,51 – 6,00 5,0
6,01 trở lên 3,0

■ Thuốc bột đơn liều


Khối lượng trung bình (g) Độ lệch tỉ lệ phần trăm
Dưới 300 mg 10,0
Bằng hoặc lớn hơn 30 0mg 7,5
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
■ Thuốc bột sủi bọt phải đạt yêu cầu về độ tan
– Cho một lượng thuốc bột tương đương với một liều
vào 200 ml nước ở 15 – 20 ºC
– Xuất hiện nhiều bọt, sau khi hết bọt phải tan hoàn
toàn
– Thử với 6 liều
– Tan trong 5 phút
■ Thuốc bột dùng ngoài
– Độ vô khuẩn: thuốc bột dùng để đắp, dùng cho vết
thương rộng hoặc trên da bị tổn thương nặng,
thuốc bột dùng cho mắt
– Độ mịn: bột mịn hoặc rất mịn
■ Thuốc bột pha tiêm
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ BỘT THUỐC

Kích
thước
tiểu phân

Độ trơn
chảy của
Bột Hình
dạng tiểu
khối bột thuốc phân

Lực liên
kết tiểu
phân
KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN

Kích
Diện Sinh
thước Tốc độ Tốc độ
tích khả
tiểu hòa tan hấp thu
tiếp xúc dụng
phân tăng tăng
tăng tăng
giảm

Kích thước tiểu phân càng nhỏ càng tốt ????


HÌNH DẠNG TIỂU PHÂN
■ Ảnh hưởng đến khả năng trơn chảy và lực liên
kết
– Khả năng trơn chảy: hinh cầu > hình khối
– Lực liên kết: hình khối > hình cầu
→ Cải thiện khả năng trơn chảy: phun
sương, tạo hình cầu
→ Dập trực tiếp: dùng tiểu phân hình lập
phương
LỰC LIÊN KẾT TIỂU PHÂN

Giữa hai bề
Lực kết dính mặt giống
nhau
Lực Van der Waals
Giữa hai bề
Lực liên kết Lực bám dính
mặt khác nhau

Lực tĩnh điện


ĐỘ TRƠN CHẢY CỦA KHỐI BỘT

r
θ = tan-1(h/r)
Góc θ < 25º, bột không dính, chảy rất tốt
Góc θ từ 25º đến 30º, bột chảy tốt
Góc θ > 65º, bột dính, không chảy
Excellent flowability if θ < 25o
Good flowability if 25o < θ < 30o
Passable flowability if 30o < θ < 40o
Very poor flowability if θ > 40o
ĐỘ TRƠN CHẢY CỦA KHỐI BỘT
Thay đổi
phân bố kích
thước tiểu
phân

Dùng thêm tá Thay đổi hình


dược trơn dạng tiểu
chảy phân
Cải thiện
độ trơn
chảy

Tăng cường Giảm liên


tác động cơ kết tiểu
học phân
Kỹ thuật điều chế thuốc bột
Nghiền bột đơn
- m lớn nghiền trước, xúc ra khỏi cối & nghiền dược chất
có m ít hơn
- Tỷ trọng lớn nghiền mịn hơn: tránh phân lớp
Trộn bột kép
- Nguyên tắc trộn đồng lượng: bột có m nhỏ nhất rồi thêm
vào bột có m lớn hơn với 1 lượng đúng bằng lượng bột
có sẵn trong cối
- Bột nhẹ: trộn sau tránh bay bụi, ô nhiễm, hư hao bột
dược chất
- Thời gian trộn: tùy tính chất từng loại bột. Thời gian dài:
phân lớp lại
TÁ DƯỢC
■ Tá dược độn hay pha loãng: hay dùng nhất là
lactose.
■ Tá dược màu: thường dùng cho bột kép chứa
các dược chất độc hay tác dụng mạnh, chiếm tỷ
lệ nhỏ trong hỗn hợp bột kép, để kiểm tra sự
phân tán đồng nhất của các dược chất này trong
khối bột. các chất màu hay được dùng như
erythrocin (màu đỏ), tartrazin, quinolein (màu
vàng), sắt oxyd (màu nâu),…
Digitalin 0,1g
Carmin 0,05g
Lactose vđ 10g
THUỐC BỘT CHỨA DƯỢC
CHẤT CÓ HÀM LƯỢNG NHỎ
Bột atropine sulfat 1%
Atropin sulfat 1g
Đỏ carmin 0,5 g
Lactose vđ 100g

Nếu lượng dược chất nhỏ đến mức khó cân chính
xác (<50 mg)
→ dùng bột mẹ
TÁ DƯỢC
Tá dược hút: dùng cho các bột kép có chất lỏng,
mềm, chất háo ẩm có trong thành phần của thuốc
bột. Hay dùng các loại như calci carbonat, magnesi
carbonat, magnesi oxyd,…
Lượng dùng tùy theo tỷ lệ các chất lỏng, mềm có
trong công thức thuốc bột (lưu ý cồn thuốc, cao
thuốc, tinh dầu)
Lưu huỳnh kết tủa 1g
Kẽm oxyd 1g
Dầu parafin 1,5 g
Magnesi carbonat 2g
Talc 5g
THUỐC BỘT CHỨA DƯỢC
CHẤT LỎNG
■ Chất lỏng trong công thức thuốc bột không được quá 10%
■ Chất lỏng là dầu, glycerin: làm thuốc dễ bắt dính lên da và
làm dịu da
■ Chất lỏng là cồn thuốc, cao thuốc hay các dung dịch thuốc:
– Lượng ít (không quá 2 giọt/1 g bột) dùng bột có tính
hút.
– Lượng nhiều
■ Bền nhiệt: bốc hơi dung môi
■ Không bền nhiệt: thay bằng cao khô, bột
■ Chất lỏng là tinh dầu:
– Lượng ít: cho vào sau cùng
– Lượng nhiều: thấm vào đường (1 giọt/2 g đường)
TÁ DƯỢC
Tá dược bao: dùng để cách ly các dược chất tương
kỵ trong bột kép. Thường dùng các bột trơ như
magnesi oxyd, magnesi carbonat,…
Menthol 0,5g
Long não 0,5g
Talc 10g
Tá dược điều hương, vị: thường dùng bột đường,
đường hóa học (saccharin, cyclamat, aspartam,…),
các loại tinh dầu hoặc các chất thơm tổng hợp như
với các dạng thuốc khác.
THUỐC BỘT CHỨA CÁC CHẤT
TẠO HỖN HỢP EUTECTI
■ Hiện tượng eutectic: 2 chất rắn tiếp xúc với nhau
→ hỗn hợp có tº chảy thấp hơn tº chảy của từng chất
→ chảy lỏng ở tº thường
■ Khắc phục: bao riêng từng chất với bột có tính trơ
■ VD:
Menthol 0,5 g
Long não 0,5 g
Talc 10 g
THUỐC BỘT CHỨA DƯỢC CHẤT
DỄ GIẢI PHÓNG NƯỚC KẾT TINH
■ Một số chất ngậm nước kết tính khi nghiền
trộn chung → giải phóng nước → bột nhão
hoặc lỏng
■ VD
Natri sulfat dược dụng 15 g
Magnesi sulfat dược dụng 15 g
■ Khắc phục: Thay thế bằng muối khan hoặc
sấy khô trước khi trộn
THUỐC BỘT CÓ CHỨA CÁC
CHẤT HÁO ẨM
■ Các chất có tính háo ẩm (muối bromid,
clorid, amoni acetat…) dễ hút nước → ẩm
ướt hoặc chảy lỏng
■ VD
Cafein 0,030 g
Natri bromid 0,300 g
Natri hyrdrocarbonat 0,300 g
■ Khắc phục: Sấy khô dược chất, cối chày,
thêm TD hút, điều chế nhanh rồi đóng gói
kín.
THUỐC BỘT CHỨA CÁC
CHẤT SINH HƠI
▪ Acid hữu cơ và muối carbonat (hoặc hydrocarbonat)
trong không khí ẩm phản ứng tạo carbodioxyd
▪ Cơ chế
Acid (citric, tartric) + kiềm (Na2CO3, NaHCO3)→ CO2
▪ VD
Aspirin 0,200 g
Natri hydrocarbonat 0,550 g
Acid tartric 0,300 g
Acid citric 0,200 g
▪ Khắc phục: sấy khô, điều chế trong không khí khô, đóng
gói chống ẩm hoặc điều chế thành cốm.
THUỐC BỘT CHỨA CHẤT OXH
VÀ CHẤT KHỬ
■ Khi nghiền mạnh chất OXH và chất có tính khử
→ gây nổ
■ VD
Kali clorat 0,600 g
Tanin 0,500 g
Saccarose 0,500 g
■ Khắc phục: nghiền riêng → trộn nhẹ nhàng
THUỐC BỘT CHỨA KHÁNG SINH

■ Các chất kháng sinh dễ mất tác dụng bởi độ


ẩm, ánh sáng, nhiệt độ…
■ VD
Penicilin 100,000 UI
Lactose 0,2 g
■ Khắc phục: tránh ẩm và vô khuẩn
ĐÓNG GÓI & BẢO QUẢN
■ Thuốc bột không phân liều
– Bột dùng ngoài: chai lọ rộng miệng, túi
polyethylene hàn kín
– Bột xoa rắc: chai hai nắp có đục lỗ
■ Thuốc bột phân liều. Có 3 cách
Độ
– Phân liều bằng mắt: không quá 20 liều chính
– Phân liều theo thể tích xác
– Phân liều theo khối lượng tăng
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Hình thức
2. Độ ẩm: không quá 9% nước
3. Độ mịn
4. Độ đồng đều hàm lượng
5. Độ đồng đều khối lượng
6. Giới hạn nhiễm khuẩn: thuốc bột nguồn gốc
từ dược liệu
7. Độ vô khuẩn: thuốc bột trên nhãn có ghi vô
khuẩn
8. Độ hòa tan: thuốc bột sủi bọt
9. Định tính, định lượng
THUỐC CỐM

BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT


THÀNH
MỤC TIÊU
1. Phân tích được ưu nhược điểm thuốc cốm
2. Trình bày được các yêu cầu chất lượng
thuốc cốm
3. Trình bày được các phương pháp điều chế
thuốc cốm
4. Trình bày được các tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng thuốc cốm
ĐỊNH NGHĨA

■ Dạng thuốc rắn.


■ Hạt nhỏ xốp hoặc sợi ngắn xốp
■ Đường dùng: để uống, để pha dung dịch,
pha hỗn dịch hay siro…
THÀNH PHẦN
■ Hoạt chất: một hay nhiều HC
■ Tá dược:
– Tá dược độn
– Tá dược dính
– Tá dược tạo mùi, vị
– Tá dược màu

ƯU ĐIỂM
■ Kỹ thuật bào chế đơn giản.
■ Dễ đóng gói và vận chuyển.
■ Ít xảy ra tương kỵ hóa học → phối hợp nhiều
loại dược chất khác nhau.
■ Bền vững hóa học hơn dạng lỏng.
■ Hoạt chất từ thuốc cốm để uống hấp thu
nhanh hơn thuốc viên tương ứng
NHƯỢC ĐIỂM
■ Dễ hút ẩm do diện tích tiếp xúc lớn.
■ Không thích hợp với dc mùi vị khó chịu,
dược chất không bền trong hệ tràng vị.
→ Điều chế dưới dạng viên bao tan trong ruột
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
■ Hình thức: khô, đồng đều về kích thước hạt, không có
hiện tượng hút ẩm, không bị mềm và biến màu.
■ Kích thước hạt: 5 đơn vi. Toàn bộ qua rây 2000 và
không quá 8% qua rây 250
■ Độ ẩm: không quá 5% nước
■ Tính hòa tan hoặc phân tán: thêm 20 phần nước nóng
vào 1 phần thuốc cốm → khuấy
– Thuốc cốm tan phải tan hoàn toàn
– Thuốc cốm HD phải lơ lửng đều trong nước, không
có tạp chất lạ
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
■ Độ đồng đều hàm lượng: dược chất có hàm
lượng dưới 2mg hoặc dưới 2% kl/kl
■ Độ đồng đều khối lượng.
■ Định tính và định lượng.
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
■ Phương pháp xát hạt
– Phương pháp xát hạt ướt
– Phương pháp xát hạt khô
■ Phương pháp phun sấy
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT
Nghiền bột đơn

Trộn bột kép


Tá dược dính
dạng lỏng
Tạo khối ẩm
Máy
1-2mm Xát cốm qua rây

Tay
Độ ẩm ≤ Sấy cốm 40-700C
5%
Cốm pha đóng
Sửa hạt
Túi thiếc kín, nhiều liều trong
dùng 1 lần chai, chia vạch để
Đóng gói thêm nước lúc
dùng
Máy ép đùn Máy tạo hạt siêu tốc
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ
Nghiền bột đơn
Tá dược
dính
Trộn bột kép

Dập viên to tạm thời

Nghiền, sửa hạt

Đóng gói
PHƯƠNG PHÁP PHUN SẤY
■ Điều chế cốm hòa tan,cốm thuốc từ dược liệu
■ Dược chất nhạy cảm với nhiệt
ĐÓNG GÓI & BẢO QUẢN
■ Bao gói kín
■ Đóng từng liều hoặc nhiều liều có nhãn theo
quy định
■ Để nơi khô mát
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Hình thức
2. Kích thước hạt
3. Độ ẩm
4. Tính hòa tan hoặc phân tán
5. Độ đồng đều hàm lượng
6. Độ đồng đều khối lượng
7. Định tính và định lượng
BM BÀO CHẾ
KỸ THUẬT BÀO - ĐẠI HỌC
CHẾ VIÊN NÉN NGUYỄN TẤT
THÀNH

1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Định nghĩa, phân loại và ưu nhược điểm viên nén
2. Vai trò, đặc điểm, cách sử dụng các TD
3. Phương pháp bào chế viên nén: xát hạt ướt, xát
hạt khô, dập thẳng
4. Yêu cầu chất lượng viên nén

2
ĐỊNH NGHĨA
• Chế phẩm rắn phân liều
• Có hình dạng nhất định
• Mỗi viên chứa lượng chính xác DC
• Được bào chế bằng cách nén khối hạt
thuốc có tá dược hoặc không trên máy
dập viên
3
ĐỊNH NGHĨA
• Khối hạt nhỏ chứa một hay nhiều dược chất
• Phối hợp với tá dược hoặc không
• Tá dược tạo màu
• Tá dược làm thơm
• Tá dược bao tan trong ruột…
• Mục đích của việc tạo hạt : hoạt chất khó trơn
chảy và kết tụ dưới lực nén,

4
ĐẶC ĐIỂM
• Độ xốp phụ thuộc vào đặc tính cấu trúc của bột,
hạt và lực nén khi dập viên à ảnh hưởng quan
trọng đến độ rã và độ hòa tan
• Hình dạng thay đổi phụ thuộc hình dạng cối
chày.

5
ĐẶC ĐIỂM
• Đường dùng: trong đường tiêu hóa (uống,
ngậm, đặt dưới lưỡi,…) và ngoài đường tiêu
hóa ( cấy dưới da, đặt âm đạo, hòa tan để dùng
ngoài da hoặc pha tiêm,…)

6
PHÂN LOẠI

Theo cách dùng và


đường sử dụng

Theo đặc điểm phóng


thích hoạt chất
7
THEO CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG SỬ DỤNG

• Viên thông thường: (viên qui ước) uống nguyên


viên
• Viên nhai: cải thiện độ rã
• Viên ngậm hoặc đặt dưới lưỡi: hòa tan từ từ &
hấp thu qua niêm mạc miệng à tránh chuyển
hóa qua gan
• Viên phân tán; viên hòa tan: tạo hỗn dịch hoặc
dung dịch trước khi dùng. 8
THEO CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG SỬ DỤNG

• Viên sủi bọt: hòa tan nhanh trong nước nhờ


cơ chế tạo khí à cho SKD cao
• Viên đặt phụ khoa: TD phù hợp (sủi bọt,
lactose)
• Viên cấy dưới da: tác dụng kéo dài
• Viên để tiêm: trước khi tiêm phải được hòa
tan / phân tán 9
THEO ĐẶC ĐIỂM PHÓNG THÍCH
• Viên phóng thích tức thời (viên quy ước; immediate
release – IR): phóng thích nhanh và hoàn toàn HC,
đơn liều, tác dụng ngắn (4 – 8 giờ)
• Viên phóng thích hoạt chất trễ (delayed release –
DR): HC không phóng thích ngay. VD: viên tan trong
ruột chỉ phóng thích HC khi đến ruột non nhờ pH
kiềm (thuốc không bền trong môi trường acid hoặc
kích ứng dạ dày)
10
THEO ĐẶC ĐIỂM PHÓNG THÍCH
• Viên phóng thích hoạt chất biến đổi (Modified
release – MR): phóng thích HC được kiểm soát
nhằm kéo dài tác dụng à chứa nhiều liều, cung cấp
hoạt chất dần à giảm số lần dùng thuốc (tối thiểu 2
lần)
vPhóng thích nhanh liều khởi đầu + phóng thích chậm liều
duy trì
vPhóng thích từng đợt, nhắc lại 11
THEO ĐẶC ĐIỂM PHÓNG THÍCH

IR DR MR

12
THEO ĐẶC ĐIỂM PHÓNG THÍCH

13
ƯU ĐIỂM

• Dùng đường uống, thuận tiện, liều chính xác, an


toàn
• Thể tích viên nhỏ, dễ che giấu mùi vị
• Dễ nhận biết nhờ hình dạng, màu sắc, logo, chữ
• Gọn nhẹ, dễ vận chuyển
• DC ổn định, tuổi thọ dài
• Dễ đầu tư, sx lớn à giá rẻ
14
NHƯỢC ĐIỂM

• Không áp dụng: HC lỏng, dễ bay hơi, dễ chảy


lỏng; dễ nổ; không ổn định trong hệ tràng vị; tác
dụng phụ đường tiêu hóa (kích ứng, viêm loét,
chảy máu, gây nôn); gây kích ứng, viêm loét,
chảy máu khi nồng độ cao
• Khó sử dụng cho trẻ em, hôn mê, có vấn đề tiêu
hóa
• SKD đường uống kém, bị ảnh hưởng bởi nhiều 15

yếu tố, thay đổi theo thời gian


ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH

ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT


• Tính dính của bột, hạt dùng dập viên
• Lực nén của máy
ĐIỀU KIỆN GIÚP ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
• Tính đồng nhất của hạt, bột thuốc
• Tính trơn chảy của hạt, bột thuốc
• Tính xốp độ hòa tan
• Độ ẩm
• Tính phù hợp về khồi lượng và ổn định cơ lý 16
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH

Tính dính của bột, hạt dùng dập viên


• Khả năng chống lại sự tách rời khi bị nén à tạo
khối cứng chắc
• Là kết quả của lực hút tĩnh điện, lực liên kết ion
trái dấu, lực liên kết phân tử, lực Van der Waals
• Phụ thuộc: trạng thái lỏng, ướt, dễ thấm, dính tốt
hơn trạng thái khô
• Tăng tính dính: thêm TD dính + xát hạt
Lực nén của máy: giúp hình thành viên nén
17
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH

• Tính đồng nhất của hạt, bột thuốc: ảnh hưởng đến
đồng đều hàm lượng
• Tính trơn chảy của hạt, bột thuốc (tính chịu nén): giúp
phân liều chính xác, giảm ma sát giúp giảm hao mòn
máy, không kẹt máy, ít sinh nhiệt à thêm TD trơn
• Tính xốp & độ hòa tan: rã nhanh và hoàn toàn à
thêm TD rã
• Độ ẩm: ảnh hưởng trơn chảy, dính, độ cứng, ổn định.
• Tính phù hợp về khối lượng và ổn định cơ lý: thêm TD
độn
18
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH

19
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VIÊN NÉN

• Trạng thái biến dạng


• Trạng thái đàn hồi
• Trạng thái định hình

20
THÀNH PHẦN VIÊN NÉN
• Hoạt chất: không dùng tá dược (kali
permanganat, urotropin)

• Tá dược:
• Tá dược chính: tá dược độn, dính, rã,
trơn và bóng.
• Tá dược phụ: tá dược hút, làm ẩm, điều
chỉnh pH (đệm), màu, làm thơm, điều vị,
sát trùng bảo quản, chất ổn định, tá dược
21

điều chỉnh sự phóng thích hoạt chất.


VAI TRÒ CỦA TÁ DƯỢC
• Đảm bảo độ bền cơ học của viên
• Đảm bảo độ ổn định của DC và của
viên
• Giải phóng DC tối đa tại vùng hấp thu
• Không có tác dụng dược lý riêng
• Không độc
• Dễ dập viên
• Giá cả hợp lý.
22
TÁ DƯỢC ĐỘN
• Tá dược pha loãng
• Tăng thể tích, tăng khối lượng
• Cải thiện tính chịu nén, trơn chảy của HC
• Viên có lượng HC càng nhỏ, lượng TD
độn chiếm tỷ lệ càng lớn
• 10mg à 140 mg TD
• 100mg à 50 mg TD 23
TÁ DƯỢC ĐỘN
Nhóm tan trong nước Nhóm không tan
trong nước: trương nở
(nhóm đường): hòa
tan, bào mòn q Tinh bột
q Lactose q Tinh bột biến tính
q Bột đường (saccharose)
q Cellulose vi tinh thể
q Glucose
q Dicalci phosphat
q Manitol
q Calci carbonat,
q Sorbitol
magnesi carbonat 24
TÁ DƯỢC ĐỘN
• Thu từ sữa động vật
Lactose
• Dạng khan hoặc ngậm nước
• Lactose phun sấy: dập thẳng
• Ưu: giúp làm rã, giải phóng HC
tốt, không hút ẩm
• Nhược: làm biến màu alkaloid
và HC có gốc amin, không tiêu
hóa nếu thiếu men lactase 25
TÁ DƯỢC ĐỘN

• Đường trắng từ mía hoặc củ


Bột đường
(saccharose) cải đường
• Viên sủi bọt, viên ngậm, kẹo
ngọt
• Còn dùng làm tá dược dính

26
TÁ DƯỢC ĐỘN
• Đường đơn từ tinh bột ngô

Glucose hoặc tinh bột gạo


• Dùng dạng khan
• TD độn, dính, điều vị…
• Nhược: dễ hút ẩm, viên có độ
cứng kém
27
TÁ DƯỢC ĐỘN

• Vị ngọt mát dễ chịu


Manitol
• Hòa tan nhanh
• Dùng cho viên đặt dưới lưỡi,
viên ngậm

28
TÁ DƯỢC ĐỘN

Sorbitol
• Đồng phân quang học của
manitol.
• Dễ tan, mùi vị như manitol.
• Có thể dùng dập thẳng.
• Háo ẩm
29
TÁ DƯỢC ĐỘN

• Saccharose thủy phân một


Đường
invertose phần + TD trơn à kết tinh,
làm khô
• TD dập thẳng

30
TÁ DƯỢC ĐỘN
Nhóm tan trong nước Nhóm không tan
trong nước
(nhóm đường)
q Tinh bột
q Lactose

q Bột đường (saccharose) q Tinh bột biến tính

q Glucose q Cellulose vi tinh thể


q Manitol q Dicalci phosphat
q Sorbitol
q Calci carbonat,
magnesi carbonat 31
TÁ DƯỢC ĐỘN

• Tinh bột lúa gạo, lúa mì, bắp,


khoai tây, sắn…

Tinh bột
• Hút nước và trương nở khá
tốt à dễ rã
• Tính trơn chảy và rẻ tiền
32
TÁ DƯỢC ĐỘN

• Tinh bột qua xử lý: thủy phân


một phần bằng acid, kiềm
Tinh bột
biến tính
hoặc enzym

• Độ rã và tính dính tốt

• Thêm TD trơn à dập thẳng


33
TÁ DƯỢC ĐỘN
• Cellulose thủy phân, sấy phun, dạng
hạt

• Tính trơn chảy khá tốt


Cellulose vi
tinh thể • Tá dược độn đa năng (còn có tính
(Avicel)
dính, rã, trơn)

• Có thể dùng dập thẳng hoặc xát hạt


ướt, xát hạt khô
34
TÁ DƯỢC ĐỘN

• Hút ẩm, làm cứng viên

• Hấp phụ tinh dầu, chất thơm,


Dicalci
phosphat cao thuốc, dịch chiết

• Có thể dùng dập thẳng

• Có tác dụng dược lý riêng


35
TÁ DƯỢC ĐỘN
• Hút ẩm, làm cứng viên

• Hấp phụ dầu, chất thơm


Calci • Dùng để xử lý cao thuốc, dịch chiết, làm
carbonat
Magnesi cứng viên
carbonat
• Làm viên khó rã nếu bảo quản trong thời
Dicalci
phosphat gian dài

• Có tác dụng dược lý riêng


36
• Có thể dập thẳng
TÁ DƯỢC DÍNH
• Tá dược dính lỏng
q Hồ tinh bột
q Dịch thể gelatin
q Dịch gôm arabic
q Dung dịch PVP(polyvinyl-pyrolidon): aspirin, barbiturat.
q Dẫn chất cellulose: NaCMC,
• Tá dược dính thể rắn
q Bột đường
q Tinh bột biến tính
q Dẫn chất cellulose
37
q Avicel…
TÁ DƯỢC DÍNH

• Không phải TD dính đúng

Ethanol nghĩa
Hỗn hợp
ethanol – • Xát hạt ướt: hòa tan TD dính
nước
khô trong bột à hình thành
TD dính ướt
38
TÁ DƯỢC DÍNH

• Làm tá dược dính ướt ở nồng

Hồ tinh bột
độ 5 – 25%
• Có thể dùng chung với gôm
arabic, gelatin, PVP à tăng
độ dính
Dẫn chất • Tinh bột biến tính đóng vai trò
tinh bột 39

đồng thời là TD độn - dính


TÁ DƯỢC DÍNH
• Tá dược dính ướt hoặc dính khô
Đường
glucose, • Dùng cho viên nén hòa tan, viên
saccharose
ngậm, viên đổ khuôn, ép khuôn

Sorbitol, • Dùng trong viên đặt dưới lưỡi,


maltose,
mannitol,
hòa tan
lactose,…
40
TÁ DƯỢC DÍNH
• Phối hợp trực tiếp / dung
dịch 10-20%
Gelatin
• Viên dẻo nhưng khó rã à
phối hợp gôm, hồ tinh bột, Viên
ngậm
saccarose Viên
• Dùng bột mịn / dung dịch 1- nhai

Gôm arabic 5%

• Khó rã à phối hợp tinh bột, 41

đường
TÁ DƯỢC DÍNH
• Polyme tổng hợp có độ dính rất cao

• Tan trong cả nước và ethanol à xát


PVP
hạt ướt, xát hạt khan nước
Polyvinyl
pyrrolidon • PVP dễ tan, khả năng giải phóng hoạt
chất cao

42
TÁ DƯỢC RÃ
• Viên rã nhanh và rã mịn

• Giải phóng hoạt chất

• Rã ngoại: giải phóng hạt dập viên.

• Rã nội: giải phóng tiểu phân hoạt chất.

43
CƠ CHẾ RÃ
• Cơ chế lý học:
q Hòa tan à bào mòn: DC và TD tan trong
nước
q Trương nở: chất không tan trong nước

• Cơ chế hóa học: tạo khí carbonic


hoặc oxy
Acid (citric, tartric) + kiềm (Na2CO3,
NaHCO3)à CO2 44
TÁ DƯỢC RÃ
• Tinh bột và dẫn chất

• Dẫn chất của cellulose

• Acid alginic và các muối alginate

• Magnesi – nhôm silicate

• Hỗn hợp sinh khí carbon dioxyd


45
TÁ DƯỢC RÃ
• Tính đa năng

• Hiện tượng vi mao quản

• Phối hợp tá dược rã

46
TÁ DƯỢC RÃ
• Tinh bột: bắp, khoai tây, hoàng tinh…
• Tinh bột biến tính:
q Natri starch glycolat (Primogel, Explotab)à siêu rã
q Starch 1500
q Pregelatin starch
q Avicel
q Bột cellulose
q Natri croscarmellose, Crospovidon à siêu rã

47
TÁ DƯỢC TRƠN
• Chống ma sát giữa viên và cối khi dập viên

• Chống dính khi dập viên

• Điều hòa sự chảy

• Làm mặt viên bóng đẹp

• Sơ nước à kéo dài thời gian rã, khó đảm bảo độ


bền cơ học (giảm liên kết hạt)

48
TÁ DƯỢC TRƠN
NHÓM KHÔNG TAN TRONG NƯỚC

• Acid stearic và muối : có khả năng bám dính tốt, dùng


khoảng 1-2% so với hạt khô.

• Talc : làm trơn và điều hòa sự chảy. Khả năng bám


dính hạt kém hơn magnesi stearat do đó tỷ lệ dùng
cao hơn (1 – 3%).

• Aerosil, Cap-O-Sil : rất mịn và nhẹ nên khả năng bám


dính bề mặt hạt rất tốt, do đó tỷ lệ dùng thấp (0,1 –
0,5%), hay dùng nhất. 49
TÁ DƯỢC TRƠN
NHÓM THÂN NƯỚC TAN TRONG NƯỚC

• PEG 4000, PEG 6000, PEG monostearat, natri


lauryl sulfat, natri benzoat, acid boric

• Dùng cho viên phân tán, hòa tan và viên sủi bọt.

50
TÁ DƯỢC TRƠN
CÁCH PHỐI HỢP VÀ SỬ DỤNG

• Trộn khô

• Trộn ướt (hòa tan trong dung môi dễ bay hơi):


Thường dùng keo silic dioxid 0,25 – 0,5%,
magnesi stearat 1 – 2%, talc 2 – 3%, PEG, dầu
paraffin 2 – 5%, tinh bột 5 – 10%...

51
TÁ DƯỢC BAO
• Che giấu mùi vị khó chịu DC

• Bảo vệ DC, tránh tác động môi trường

• Thuận lợi trong quá trình đóng gói

• Cải thiện hình thức, tăng độ cứng

• Cải thiện SKD: bao tan trong ruột, phóng thích kéo
dài, bao viên thẩm thấu…

52
TÁ DƯỢC PHỤ
• Tá dược hút

• Tá dược làm ẩm

• Tá dược điều chỉnh PH

• Tá dược màu

• Chất làm thơm

• …
53
KỸ THUẬT BÀO CHẾ VIÊN
NÉN

54
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN

• Phương pháp xát hạt ướt

• Phương pháp xát hạt khô

• Phương pháp dập thẳng

55
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT

LỎNG

50 – 70 0C, < 7%

56
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• TD rẻ tiền nhưng • Sử dụng nước làm
cốm vẫn chịu nén, ẩm và sấy khô ở
bền chắc, đạt chất nhiệt độ cao, thời
lượng gian kéo dài

• Thiết bị linh động

57
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT
Phạm vi áp dụng
• Các chất không kỵ nhiệt và độ ẩm
• Hoạt chất ổn định không cao lắm: vitamin, kháng
sinh, NaHCO3

58
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ

TD dính khô

59
60
61
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ
Ưu điểm
• Thích hợp cho các hoạt chất kém bền nhiệt

• Tiết kiệm mặt bằng

Nhược điểm
• Hiệu suất xát hạt khô thấp do TD dính khô kém hiệu
quả, tỷ lệ hạt đạt tiêu chuẩn ngay từ lần đầu thấp, bột
thuốc dập lại nhiều lần

• Giá thành cao do hao mòn máy móc lớn, thiết bị chuyên
dùng 62
PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG

Dược chất: tính trơn chảy và chịu nén tốt

• Chỉ có hoạt chất: KBr, KCl, urotropin, aspirin…

• Phối hợp hoạt chất và TD: TD dập thẳng

dicalciphosphat, avicel, lactose phun sấy…

63
PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG

64
PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG
Ưu điểm

• Nhanh, đơn giản, ít gây hư hỏng thuốc

Nhược điểm

• Phạm vi ứng dụng hạn chế

• Thích hợp viên liều nhỏ, tỷ lệ HC ít hơn 30%

• TD đắt, khó thu hồi, sửa chữa khi dập viên không
đạt
65
66
67
PHƯƠNG PHÁP KHÁC
• Xát hạt bằng sấy phun sương (tinh vân hóa)

• Xát hạt từng phần hay phối hợp

vXát hạt từng phần (1 phần): xát hạt với HC lượng lớn, HC
lượng nhỏ trộn trước khi dập viên

vXát hạt phối hợp: các HC được tạo hạt với pp khác nhau

• Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược

• Tạo hạt bằng phương pháp đặc biệt


68
PHƯƠNG PHÁP KHÁC
• A: lượng nhiều à xát hạt + Td trơn + B à dập
viên

• B: lượng ít

• C: bền nhiệt à xát hạt ướt

• D: kém bền nhiệt à xát hạt khô

69
CỐI CHÀY

1 cối
1 chày trên
1 chày dưới

70
71
72
CÁC LOẠI MÁY DẬP VIÊN

• Máy dập viên tâm sai: quy mô


nghiên cứu
• Máy dập viên xoay tròn: quy mô
công nghiệp

73
CHU KỲ DẬP VIÊN MÁY TÂM SAI
• Nạp nguyên liệu:
• Chày trên cao nhất
• Chày dưới thấp nhất
• Phễu ở trung tâm nạp bột vào cối

• Dập viên:
• Chày dưới đứng yên
• Chày trên đi xuống

• Giải nén:
• Chày trên đi lên, chày dưới đi lên
74
CHU KỲ DẬP VIÊN MÁY TÂM SAI

75
MÁY DẬP VIÊN TÂM SAI

Ưu điểm Nhược điểm


• Lực nén lớn • Bột dễ phân lớp
• Có thể dập viên • Phân phối lực nén
đường kính lớn không đều

76
CHU KỲ MÁY DẬP VIÊN XOAY TRÒN

77
78
79
80
CHU KỲ MÁY DẬP VIÊN XOAY TRÒN

81
SỬ DỤNG MÁY DẬP VIÊN
CÁC BƯỚC CƠ BẢN
• Chuẩn bị máy
• Điều chỉnh khối lượng viên
• Điều chỉnh độ cứng của viên
• Theo dõi quá trình dập viên
• Bảo quản, bảo trì máy

82
CHẤT LƯỢNG VIÊN NHÂN
Một số nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng viên

• Viên dễ vỡ không đạt độ cứng: lực nén, tá dược


dính

• Viên không đồng đều khối lượng: hạt chảy không


đều, máy rung, tốc độ nhanh

• Bề mặt viên không đều: chày mòn, quá ẩm…

• Mặt dưới vỡ, mặt trên bong…


83
BAO BÌ
• Bao bì đóng từng viên và bao bì đóng
nhiều viên

• Các yêu cầu chung của bao bì


vĐộ kín

vTránh viên bị va chạm

vChống ẩm
84
KIỂM NGHIỆM BÁN THÀNH PHẨM
• Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp của hạt

• Lưu tính của bột hạt

• Hình dạng và kích thước hạt

• Tính chịu nén của hạt

85
TỈ TRỌNG BIỂU KIẾN VÀ ĐỘ XỐP
Tỷ trọng biểu kiến (TTBK) đặc trưng cho tính xốp của
bột, hạt trong điều kiện thử nghiệm m = V.d

./ố1 2ượ56 7ủ9 /ạ; (6)


Tỷ trọng biểu kiến=
;/ể ;í7/ ?1ể@ .1ế5 7ủ9 /ạ;(7A!)
Tỷ trọng đặc trưng cho độ xốp của hạt

;ỷ ;Bọ56 ?1ể@ .1ế5


Độ xốp %= (1 − )x100
;ỷ ;Bọ56 ;/ậ;

86
MÁY ĐO TỶ TRỌNG

87
LƯU TÍNH CỦA BỘT HẠT

Xác định tốc độ chảy

khối lượng hạt(g)


Tốc độ chảy =
thời gian chảy hết khối hạt(s)

Xác định góc nghỉ α: góc nghỉ α càng nhỏ


tính trơn chảy càng tốt
88
LƯU TÍNH CỦA BỘT HẠT

r
θ = tan-1(h/r)

Excellent flowability if θ < 25o


Good flowability if 25o < θ < 30o
Passable flowability if 30o < θ < 40o
Very poor flowability if θ > 40o 89
HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC HẠT
• Hình dạng hạt: soi bằng kính lúp hoặc
kính hiển vi

• Kích thước hạt: tiến hành đơn giản bằng


rây

90
HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC HẠT

91
TÍNH CHỊU NÉN CỦA HẠT
Tính chịu nén là đặc tính quan trọng nhất, đặc trưng
nhất của hạt để dập viên

Phương trình đánh giá tính chịu nén

!!"# $%ự' ()%*ệ,-../0 12( đầ5


Phân suất nén% = x100%
!!"# $%ự' ()%*ệ,

92
KIỂM NGHIỆM THÀNH PHẨM
• Độ đồng đều khối lượng
• Hàm lượng và độ đồng đều hàm lượng
• Độ rã
• Độ hòa tan
• Độ cứng
• Độ mài mòn
93
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG

• Tiến hành với 20 viên

Khối lượng trung bình Độ lệch (%)

Đến 80 mg 10

Trên 80 đến 250 mg 7,5

Trên 250 mg 5
94
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG
• Lô thuốc đạt yêu cầu nếu không có quá 2 viên có
độ lệch ngoài quy định nhưng không được có viên
nào lệch gấp 2 lần

• >2 : không đạt

• = 0: đạt

• 1;2 : thử lại với giới hạn gấp đôi


• = 0 : đạt
95

• Khác 0 : không đạt


HÀM LƯỢNG VIÊN

• Định lượng 20 viên (trừ viên chứa


vitamin và khoáng chất)
Hàm lượng ghi trên nhãn Dung sai (%)
Tới 50 mg ± 10

Trên 50 đến 100 mg ± 7,5

Trên 100 mg ± 5,0


96
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG

• Hàm lượng hoạt chất ≤ 2 mg/ viên


hoặc nồng độ hoạt chất < 2% (kl/kl)

• Đạt giới hạn cho phép về hàm


lượng

97
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG

• Định lượng HC của 10 viên bất kỳ

• Chế phẩm đạt yêu cầu nếu hàm


lượng của từng viên ở trong
khoảng 85 – 115% hàm lượng
trung bình
98
ĐỘ RÃ

• Độ rã: thời gian viên rã thành các hạt nhỏ

99
ĐỘ RÃ

Máy đo độ rã
ĐỘ HÒA TAN
• Độ hòa tan: tỷ lệ % HC hòa tan vào môi
trường thử so với hàm lượng ghi trên nhãn

• Viên phóng thích tức thời: nếu không có quy


định riêng: tỷ lệ hòa tan sau 45 phút tối thiểu
là 70%

• Viên phóng thích kéo dài: Xác định tỷ lệ hòa


tan ít nhất tại 3 thời điểm
101
ĐỘ CỨNG

• Là lực tối thiểu làm vỡ viên theo hướng


chịu lực kém nhất

• Độ cứng 4 kf/cm2 là giá trị trung bình


để tham khảo

102
ĐỘ MÀI MÒN

• Tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng bị mất do bị


vỡ, bị bào mòn sau quá trình thử nghiệm

• 20 viên nén, 25 vòng/phút trong 4 phút

103
ĐỘ MÀI MÒN

• Viên thông thường: độ mài mòn


phải ≤ 3%

• Viên nén để bao đường, bao phim:


≤ 0,5%

104
CÁC THUỐC VIÊN ĐẶC BIỆT
• Viên nén nhiều lớp • Viên hòa tan nhanh và
rã nhanh
• Viên nhai
• Viên phóng thích kéo
• Viên đặt trong miệng
dài
• Viên ngậm
• Viên cấy dưới da
• Viên nén phụ khoa

• Viên sủi bọt

105
106
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày khái niệm, phân loại, mục đích
của bao viên.
2. Trình bày các tá dược, trang thiết bị, các
giai đoạn, ưu nhược điểm bao đường.
3. Đặc điểm, cách tiến hành, ưu nhược điểm
của bao phim.
4. Các giai đoạn bao viên bằng cách dập.

2
ĐỊNH NGHĨA
• Dạng thuốc rắn phân liều.

• Cấu trúc viên bao: viên nhân và lớp bao.


– Viên nhân: viên nén

– Lớp bao: bao đường hoặc bao phim

• Vật liệu bao dạng dung dịch, NT, HD: phần


lỏng bay hơi, để lại phần rắn liên tục rắn
chắc 3
4
PHÂN LOẠI
Theo vật liệu và
kỹ thuật bao

Theo chức năng


của lớp bao
5
THEO VẬT LIỆU VÀ KỸ THUẬT BAO

• Viên bao đường: dùng đường saccharose


hoặc siro đơn để bao.

• Viên bao phim (viên bao màng mỏng): tạo


màng 0,1 mm bằng các polymer hữu cơ.

• Viên bao bằng cách nén (viên nén kép): dập


hỗn hợp tá dược xung quanh viên nén.
6
7
THEO CHỨC NĂNG CỦA LỚP BAO

• Viên bao tan trong dạ dày: bao bảo vệ, che


giấu mùi vị hoặc cải thiện cảm quan.

8
THEO CHỨC NĂNG CỦA LỚP BAO

• Viên bao tan trong ruột: lớp bao không tan


trong dạ dày, chỉ tan và phóng thích trong
ruột.
• Mục đích:
o Tránh tác động của acid dịch vị
o Tránh tác động kích ứng dạ dày
o Chỉ định thuốc hấp thu ở ruột
9
THEO CHỨC NĂNG CỦA LỚP BAO

• Viên bao phóng thích kéo dài: lớp bao kiểm


soát sự phóng thích .

Vật liệu thường là polymer không tan hoặc chỉ


hòa tan hoặc bào mòn dần

10
MỤC ĐÍCH CỦA VIÊN BAO
• Che giấu mùi vị, màu sắc của HC.

• Dễ sử dụng và nhận biết.

• Bảo vệ DC chống lại bất lợi của môi trường.

• Cách ly HC, tránh tác động acid dạ dày hoặc


tính kích ứng dạ dày của hoạt chất.

• Thay đổi sự phóng thích hoạt chất.

• Khắc phục tương kỵ giữa các thành phần. 11


12
KỸ THUẬT BAO ĐƯỜNG
• Dung dịch đường đậm đặc (>30%).

Có thể dùng riêng



Nhược điểm: lớp bao dày, khối lượng tang
dược
cao, thao tác khó, dễ hút ẩm…
bao
viên Khắc phục sử dụng thêm tá dược

13
KỸ THUẬT BAO ĐƯỜNG
• TD bảo vệ: gôm lac, dầu thầu dầu, DEP,
PEG, zein…

• Tá dược dính: các loại đường, tinh bột
dược
thủy phân, gôm arabic, gelatin, PVP…
bao
• Tá dược độn: calci carbonat, talc,
viên
kaolin…

14
KỸ THUẬT BAO ĐƯỜNG
• Dung môi: nước, ethanol…

Tá • Chất màu
dược • Chất làm thơm
bao
viên • Chất làm bóng viên: sáp, dầu
parafin…

• Chất sát trùng, bảo quản… 15


KỸ THUẬT BAO ĐƯỜNG
• Độ bền chắc: cao hơn viên
nén trần, không/ít bị bào mòn,
không giòn và dễ vỡ
Viên • Hình dạng: viên hình khum lồi
nhân (mép viên không quá mỏng),
khối lượng phù hợp
• Đặc tính bề mặt: dễ bám dính
TD nhưng trơn chảy tốt. Bề
mặt nhẵn, không thô ráp 16
17
KỸ THUẬT BAO ĐƯỜNG
• Nồi bao
• Hệ thống thông gió, điều hòa
nhiệt
Thiết
• Tủ sấy
bị
• Muỗng gáo múc tưới dịch
hoặc hệ thống bơm nén phun
dịch bao.
• Nồi hoặc trống đánh bóng
18
Nồi bao Trống đánh bóng
19
CÁC GIAI ĐOẠN BAO ĐƯỜNG
• Bao cách ly nhân

• Bao nền

• Bao nhẵn

• Bao màu

• Đánh bóng 20
CÁC GIAI ĐOẠN BAO ĐƯỜNG
• Bảo vệ viên nhân, tăng độ cứng,

Bao giảm sự mài mòn.

cách • Phun dung dịch chứa TD sơ nước,


ly chống ẩm: zein, cánh kiến đỏ,
nhân shellac, gelatin…

• Chống dung môi thấm vào nhân →


độ dày phù hợp. 21
CÁC GIAI ĐOẠN BAO ĐƯỜNG
• Bao siro (+TD khác) định hình
viên: viên nhân bị che khuất,
khối lượng viên tăng # 25%
Bao • Cách thực hiện:
nền ▪ Bao dung dịch và rắc bột khô: phun
tá dược dính, rắc bột khô, sấy 50-
700C…
▪ Bao hỗn dịch: TD trộn với siro, tưới
đều lên bề mặt viên.
• Dùng thêm TD không tan tạo nền.
22
CÁC GIAI ĐOẠN BAO ĐƯỜNG
• Sửa chữa các khuyết tật của
bề mặt viên ở giai đoạn bao
Bao
nhẵn nền.

• Dung dịch đường loãng.

• Bề mặt viên không còn rỗ, lõm.

23
CÁC GIAI ĐOẠN BAO ĐƯỜNG
• Màu tan trong nước hoặc không tan
trong nước.

Bao • Màu được hòa tan hoặc phân tán vào

màu dung dịch đường.

• Pha dịch màu độ nhạt đến đậm theo


từng lớp bao hoặc cùng nồng độ.

• Dùng các màu cơ bản:


24
CÁC GIAI ĐOẠN BAO ĐƯỜNG
• Thiết bị bằng vật liệu nhẵn, có thể
lót vải hoặc nỉ.
Đánh • Tá dược: sáp ong tinh chế, parafin
bóng lỏng hoặc rắn, sáp carnauba…

• Phun dịch ở t lạnh hoặc chà sát


trên mặt nồi ở t nóng.

• Bảo quản tránh ẩm, để nơi mát. 25


26
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

• Thiết bị đơn giản • Thao tác đòi hỏi sự


khéo léo và kinh
• Có thể dùng thiết bị nghiệm KTV
hiện đại: nồi bao tầng • Mất nhiều thời gian
→ năng suất thấp
sôi, nồi bao chân
• Khó bảo quản: dễ
không hút ẩm, đốm mặt,
biến màu, dòn,
nứt... 27
28
KỸ THUẬT BAO PHIM

• Nguyên tắc:

Phủ lên bề mặt viên nhân một lớp


màng tá dược thật mỏng

29
KỸ THUẬT BAO PHIM

• Màng phim:

Đặc tính thay đổi tùy loại polymer

Polyme tính chất khác nhau → Mang


phim có nhiều chức năng khác nhau

30
KỸ THUẬT BAO PHIM

• Bao cách ly
Đặc
điểm • Bao bảo vệ
và • Bao tan trong ruột
chức
• Bao kiểm soát sự phóng
năng
thích
31
KỸ THUẬT BAO PHIM
Các tá dược bao phim:

• Chất tạo màng phim

• Dung môi

• Chất hóa dẻo

• Các chất khác: TD trơn bóng, chất phá


bọt, màu
32
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Dẫn chất cellulose:
▪ HPC, HPMC → bao tan ở dạ dày,
Chất bao chống ẩm
▪ HPMCP, cellulose acetophtalat →
tạo bao tan trong ruột
màng ▪ Ethyl Cellulose → bao phóng thích
kéo dài
phim

33
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Dẫn xuất acid metacrylic:
▪ Eudragit EPO, E100 → tan ở DD.
Chất ▪ Eudragit L30D, L100 → tan trong
ruột.
tạo ▪ Eudragit RS, RL, NE → bao phóng
màng thích kéo dài
phim

34
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Hòa tan hoặc phân tán tá dược

Dung • Không độc, không cháy nổ…

môi • Phù hợp kỹ thuật, giá rẻ

• Ethanol, aceton, isopropanol… và


nước.

35
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Màng phim bền chắc, không bị
căng, dòn, dễ nứt
Chất
hóa • Ảnh hưởng đến sự phóng thích
dẻo hoạt chất

• PEG 4000, PEG 6000, PG,


glycerin, diethyl phtalat DEP…
36
KỸ THUẬT BAO PHIM
• TD chống dính: talc, magnesi
stearat, glyceryl monostearat và
Các
dẫn chất…
chất
khác • Chất phá bọt: dung môi hữu cơ
(ethanol, isopropanol), silicon,
simethicol, dimethicol…

37
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Chất màu: (dùng trong thực phẩm
và dược phẩm)
Các
chất o Màu tan (dye): tartrazine,

khác quiloleine…

o Màu không tan (lake): titan dioxid,


sắt oxid, erythroxine lake…
38
KỸ THUẬT BAO PHIM

• Chuẩn bị dịch bao

39
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Bao phim bằng nồi bao

• Bao phim bằng thiết bị tầng sôi

40
41
42
43
44
45
Bao tầng sôi
• Đối tượng: bột, cốm , hạt, vi hạt…
• Đối tượng chuyển động lơ lửng trong
không gian của máy nhờ hệ thống gió,
dịch bao phun dưới dạng hạt sương, bao
lấy đối tượng
• Ít áp dụng với viên nén do kích thước viên
lớn và dễ gây mòn viên

46
• Có 3 loại máy bao: bao từ dưới lên, bao từ
trên xuống và bao tiếp tuyến

47
48
KỸ THUẬT BAO PHIM

• Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng


viên bao phim

oViên nhân

oThông số kỹ thuật thiết bị

oDịch bao
49
KỸ THUẬT BAO PHIM

• Viên nhân

Hình dạng: viên nén mặt khum, logo


trên viên.

Độ mài mòn: dưới 0,5%

50
KỸ THUẬT BAO PHIM

• Thông số kỹ thuật
oTốc độ nồi bao
oTốc độ phun dịch bao, và kích thước
hạt dịch bao
oNhiệt độ sấy, tốc độ gió sấy

51
KỸ THUẬT BAO PHIM
• Dịch bao
o Loại polymer, nồng độ polymer

o Chất hóa dẻo:

o Dung môi: nước, hữu cơ

o Các tá dược khác: chống dính,


màu, phá bọt… 52
Hình dạng tương
Cảm quan Hình bầu dục,
tự viên nhân, đa
viên viên sáng bóng
dạng

Có thể duy trì hình


Viên nhân
Che lấp hoàn dạng, đường nét,
sau khi
toàn viên nhân các ký hiệu,
bao
logo…
53
% tăng khối 2 – 5 % hoặc 5
30% – 70%
lượng – 15%

Đặc tính Tan trong dạ Tan trong dạ


phóng thích dày, tan trong dày, tan trong
hoạt chất ruột ruột, PTKD

Thời gian Ở dạ dày ≤ 60 Ở dạ dày ≤ 30


rã viên phút phút
54
Ít ổn định, cần
Đặc tính ổn
bảo quản tránh
định lớp Ổn định hơn
nóng ẩm, tránh
bao
va đập

Số giai Hầu như bao


đoạn trong Gồm 5 giai đoạn liên tục tới khi
quy trình hoàn thành
55
Thời gian
hoàn thành Nhiều ngày, có Nhanh, chỉ
quy trình thể tới 5 ngày trong vài giờ
bao

Khả năng tự
Đáp ứng khó hơn Đáp ứng dễ
động hóa
56
57
58
59
60
KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG
• Độ rã:
– Viên bao phim: không quá 30p

– Viên bao đường: không quá 60p

– Viên bao tan trong ruột: bền ở pH 1,2 2h và rã trong pH


6,8 trong 60p.

• Độ đồng đều khối lượng (không yêu cầu với bao


đường)

• Định tính, định lượng, đồng đều hàm lượng…


61
BM BÀO CHẾ - NTT

1
NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Phân loại, ưu nhược điểm, thành phần cơ
bản

2. Thành phần vỏ nang, phương pháp điều


chế và nguyên tắc xử lý dược chất (nang
mềm)

3. Tính chất vỏ nang cứng, cách bảo quản và


bào chế nang cứng
2
ĐỊNH NGHĨA
• Thuốc phân liều rắn

• Thành phần: dược chất (DC) + vỏ


nang (gelatin, tinh bột, dẫn chất
cellulose)

• Dùng uống, đặt (trực tràng, âm


đạo) 3
PHÂN LOẠI

Nang cứng
(hard capsule)

Nang mềm
(softgel)
4
VIÊN NANG
MỀM

5
NANG
MỀM
HÌNH
CẦU

6
NANG
MỀM
HÌNH
OVAL

7
NANG
MỀM
HÌNH
THUÔN
DÀI

8
NANG MỀM
HÌNH TUÝP
9
NANG MỀM
ĐẶT TRỰC TRÀNG

10
11
VIÊN NANG MỀM
• Có nhiều dung tích khác nhau
• Đơn vị minim: 1 ml = 16,23 minim
• Đường sử dụng: uống, đặt âm đạo, đặt
trực tràng, dùng ngoài, nhỏ mắt, nhỏ
tai, viên bao tan trong ruột, viên nhai

12
ƯU ĐIỂM VIÊN NANG MỀM
• Dễ uống, phân liều chính xác
• Đạt độ ổn định trong sản xuất
• Sinh khả dụng cao hơn viên nén hoặc
viên nang cứng
• Điều chỉnh công thức dễ dàng (thay đổi
môi trường phân tán, độ nhớt), dạng
thuốc đáp ứng yêu cầu điều trị 13
THÀNH PHẦN VỎ NANG

Gelatin

Chất hóa dẻo

Nước

Chất phụ
14
TÍNH CHẤT GELATIN
• Không độc
• Dễ tan trong dịch tiêu hóa ở t cơ thể
• Tạo màng phim bền chắc
• Nồng độ cao đến 40% vẫn có tính linh động
ở 500C
• Dung dịch trong nước hoặc nước có chất
hóa dẻo) có thể chuyển từ gel sang sol
15
TÍNH CHẤT GELATIN
• Phụ thuộc:
– Loại collagen
– Phương pháp chiết
– Quá trình gia nhiệt
– Loại tác nhân thủy phân

16
NGUỒN GỐC GELATIN
• Gelatin là polypeptid có 18 aa thủy phân từ
da, gân, xương động vật
• Gelatin A: da động vật, thủy phân bằng Acid
từ 7 – 10 ngày → tạo độ trong và độ dẻo
• Gelatin B: xương động vật, thủy phân bằng
Bazơ, khoảng 70 – 100 ngày → tạo độ cứng

17
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
• Ngoài các quy định chung theo Dược
điển, gelatin dùng làm vỏ nang mềm
phải đạt độ bền gel, độ nhớt, giới hạn
sắt và giới hạn vi sinh vật

18
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
ĐỘ BỀN GEL
• Độ Bloom:
– Đo lường độ kết dính của các liên kết
chéo có trong gelatin
– Biểu thị: 0,5 inch/ 4mm/ 6,67%/ 100C/ 17
giờ
– 100 – 200 Bloom gam 19
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
ĐỘ NHỚT
• Milipoise:
– Xác định trên dung dịch gelatin 6,67%
– 25 – 45 milipoise ở 600C hoặc 38 ± 2
milipoise
– DC thân nước → độ nhớt thấp (25 – 32
milipoise) và độ Bloom cao (180 – 200) 20
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
GIỚI HẠN SẮT
• Tùy thuộc nguồn nước sử dụng
• Không quá 15 ppm

21
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG GELATIN
DÙNG LÀM VỎ NANG
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
– 1 gam gelatin phải không được chứa
nhiều hơn 1000 VSV và phải không được
có Salmonella hay E.coli

22
CHẤT HÓA DẺO
• Thường dùng glycerin và sorbitol
• Tỷ lệ: tùy thuộc độ cứng cần thiết của vỏ
nang (thay đổi trong khoảng 0,7 đến 1,3
phần so với gelatin rắn)
– Độ nhớt gelatin
– Loại DC
– Điều kiện khí hậu dự kiến
– Loại viên nang 23
CHẤT MÀU
• Màu khối thuốc ảnh hưởng đến màu vỏ
nang: vỏ nang sẫm màu hơn
• Nguyên tắc chọn màu
– Màu nhạt: khối thuốc dạng dung dịch
– Màu sẫm: khối thuốc dạng hỗn dịch, tạo
cảm giác viên không quá lớn

24
CHẤT BẢO QUẢN
• Thường dùng dẫn xuất paraben
• Sulfur oxid: natri metasulfit hoặc natri
sulfit

25
THÀNH PHẦN KHỐI DƯỢC CHẤT

Chất lỏng

Chất rắn

Các chất tạo độ nhớt

Các chất điều chỉnh pH


26
NGUYÊN TẮC CHUNG
• Chọn cỡ nang nhỏ nhất tương ứng với
1 liều
• Uống: dung tích 16 – 20 minim (hình
trứng) hoặc 9 minim (hình cầu), > 20
minim: hình trụ

27
KHỐI DƯỢC CHẤT DẠNG LỎNG
• Chất lỏng vừa thân nước vừa bay hơi
X
• Nước, cồn, các loại nhũ tương
→ không quá 10%

28
KHỐI DƯỢC CHẤT DẠNG LỎNG
• Hydrocarbon mạch thẳng hay vòng,
hydrocarbon clor hóa, alcol PTL cao
hoặc các acid hữu cơ
• Dầu thực vật, dầu parafin, các chất
diện hoạt không ion hóa (polysorbat
80), PEG 400, PEG 600, dầu cá
29
KHỐI DƯỢC CHẤT DẠNG LỎNG

• Mục đích
– Tạo tính chất vật lý tối ưu phù hợp máy
đóng nang
– Tăng tốc độ và mức độ hấp thu, tăng độ
tan dược chất

30
KHỐI DƯỢC CHẤT DẠNG RẮN

• Dạng hỗn dịch


• DC tan trong nước quá cao: dùng tỷ lệ
thấp hoặc phối hợp với chất mang
• Không có tính acid/ kiềm mạnh, muối
của acid/ kiềm mạnh, muối amoni
• DC không bền với độ ẩm X
31
CÁC CHẤT ĐIỀU CHỈNH ĐỘ NHỚT

• Chống lắng các tiểu phân hỗn dịch


• Đóng thuốc dễ dàng
• Sáp (thân dầu) và PEG 4000 hoặc
6000 (thân nước), các chất khác

32
CÁC CHẤT ĐIỀU CHỈNH pH

• Đảm bảo tính ổn định DC và độ bền


vững của vỏ nang
• pH trong khoảng 2,5 – 7,5
• Acid citric, acid lactic, acid tartric hoặc
natri ascorbat, natri acetat

33
KỸ THUẬT
BÀO CHẾ
NANG MỀM

34
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
• Phương pháp nhúng khuôn.
• Phương pháp nhỏ giọt.
• Phương pháp ép khuôn cố định.
• Phương pháp ép trên trụ.

35
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM

Nhúng
khuôn

• Nhúng khuôn vào dịch gelatin 45 –


50 0C.
36
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM

• Để khô tự nhiên.
• Tách vỏ nang khỏi khuôn.
Nhúng
• Đóng thuốc thủ công bằng pipet,
khuôn
buret hoặc bơm tiêm phân liều.
• Hàn kín bằng gelatin nóng chảy
hoặc mỏ hàn.
37
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Đặc điểm
• Năng suất không cao → nghiên
Nhúng cứu.
khuôn • Phân liều chính xác do đóng
nang thủ công.

38
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM

Nhỏ
giọt

39
- Quyết định chất lượng thuốc viên nang
Điều chế dung dịch gelatin - 2 loại gelatin, độ bền gelatin khoảng 150 Bloom
- 2 ống nhỏ -giọtA:đồng
thủy phân
tâm:da
nốiđộng
với vật/mt acid dung
bình chứa
- B: thủy phân xương động vật/ mt kiềm
dịch dược chất & bình dung dịch tạo vỏ nang
Tạo hình vỏ nang
- Gelatin: đun nóng & duy trì ở t° thường
Đóng thuốc
- Dược chất có độ nhớt cao: đun nóng
- d = 0.9 – 1.2
Làm lạnh viên nang - Độ- nhớt
Trong: thùng
1 – 130 dầucps
parafin
- Tốc độ- chảy:
4°C, thời
vừagian: ≥ 6 – 8gelatin
đủ lượng giờ
- Bộ phận tạo xung: đầu ra của 2 ống đồng tâm để
Rửa sạch viên nang - Lấy
ngắt giọt, tạorakích
khỏithước
dầu parafin
mong= muốn
ly tâm, rây
- Rửa lại = dung môi hữu cơ
- Ống chứa dầu parafin lạnh + bơm: giúp đông
gelatin.
- Sau
Buồngkhisấy
viên tách ra khỏi dầu parafin, dầu
Sấy viên
parafin
- được
Kiểm lọc, loại
tra: t°, lưunước
lượng&khí,
bơm hàmtrởẩm
lạikhí
hệvào
thống
- Thời gian: 12 giờ

40
Tạo xung giúp ngắt giọt &
thay đổi khối lượng thuốc

41
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Đặc điểm viên nang
• Hình cầu, không có gờ.
• Khối lượng: 20 – 750 mg.
Nhỏ • Viên càng nhỏ, tỷ lệ
giọt gelatin/khối lượng viên càng
cao.
• Vỏ nang dày 0,1 – 0,5 mm, d =
0,8 – 12,0 mm. 42
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM

Ưu điểm
• Thiết bị tương đối đơn giản,
Nhỏ gọn nhẹ, dễ lắp đặt và vệ sinh.
giọt • Năng suất cao 8.000 –
130.000 viên/giờ.
• Lượng gelatin tiêu hao thấp.
43
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM

Nhược điểm
• Chỉ điều chế viên hình cầu,
Nhỏ khối lượng không quá 0,75 g
giọt • Dược chất đóng nang: dung
dịch dầu độ nhớt thấp

44
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
• Gồm 2 tấm kim loại đối xứng: đục
Ép lỗ tạo hình tương ứng với nửa viên
trên nang
khuôn • Dung dịch gelatin 45 – 500C đổ
cố từng khuôn → màng mỏng
định • Khối thuốc lỏng: nửa khuôn dưới
• Ép mạnh 2 tấm khuôn
45
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Dịch gelatin nóng 45 – 50°C Dịch gelatin nóng 45 – 50°C
Dung dịch, hỗn dịch
thuốc
Ép
trên
khuôn
cố
định
46
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM

• Hiệu suất rất thấp


Ép
• Hao hụt nguyên liệu 15 – 20%
trên
• Chênh lệch khối lượng thuốc
khuôn
cố trong nang 20 – 40%
định
47
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM

Ép
trên
trụ

48
Hệ thống phân liều dược chất

(Gelatin 13-14°C)
Trống làm lạnh
13 – 14 °C

Trụ kim loại được đục lỗ

- Tấm gelatin: 0.6 – 1.2 mm, không dày quá 10% độ dày dự kiến. Qua bể
dầu parafin & chảy qua bộ phận tách trước khi cho vào khuôn định hình
- Dược chất được bơm vào khi vỏ nang được hàn kín khoảng phân nửa,
sau đó được hàn kín ngay lập tức = lực ép + t° = 37 – 40 °C 49
50
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM
Lưu ý
• Trong quá trình SX nang, lấy mẫu
Ép định kỳ để kiểm tra:
trên
– Độ khít vỏ nang: dùng kính lúp kiểm tra
trụ vết nối.

– Khối lượng thuốc trong nang: cân cả


nang, cân vỏ nang đã rửa ether dầu hỏa.
51
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG MỀM

Đặc điểm
• Điều chế nang mềm có nhiều hình
Ép dạng, kích thước khác nhau.
trên • Dược chất trong nang: dung dịch,
trụ
hỗn dịch hoặc bột nhão.
• Nang có gờ ở giữa vỏ nang.

52
XÁC ĐỊNH CỠ NANG
• Nang nhỏ: cần ít tá dược, năng suất
cao, dễ vận chuyển, dễ nuốt
• Khối thuốc là chất lỏng: V nang tính từ
khối lượng riêng
• Chất lỏng có độ nhớt cao, thể bán rắn,
rắn: trị số hấp thu căn bản
53
XÁC ĐỊNH CỠ NANG
• BAV (Base Absorption Value): số
gam chất lỏng cần thiết để trộn với 1
gam DC để tạo thành 1 khối thuốc có
độ chảy thích hợp để đóng nang
• Đơn vị: g/ g
• Thay đổi tùy loại chất dẫn
54
XÁC ĐỊNH CỠ NANG
• MG factor: số ml tương ứng với 1
gam chất lỏng cần thiết để tạo được 1
khối thuốc có độ chảy tốt
• Đơn vị: ml/ g
B: BAV g/g
1+𝐵 D: khối lượng riêng
𝑚𝑙/𝑔 = của hỗn hợp g/ml
𝐷
55
XÁC ĐỊNH CỠ NANG
• Ví dụ: 30 g niacinamid cần 18,0 gam dầu
thì tạo được một hỗn hợp có độ chảy tốt
BAV=18,0/30=0,6
D = 1,28 g/ml
1+0,6
MG factor= = 1,25 ml/g
1,28
Vậy 1,25 ml hỗn hợp tương ứng với 1 g
niacinamid 56
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
• Độ ẩm thấp: vỏ nang có hàm ẩm 9,4%
• Độ ẩm 60%, 21 – 240C: 17,4%
• Độ ẩm cao hơn: viên nang có thể mềm,
dính nhau hoặc phồng lên
• Chứa DC thân nước mau hỏng
• T cao hơn 450C, hàm ẩm cao: vỏ nang
chảy và dính 57
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
• Thử nghiệm độ ổn định ở 3 điều kiện
– Nhiệt độ phòng – 80%
– 400C trong bao bì hở
– 400C trong bao bì kín
• Quan sát định kỳ 2 tuần/l, vỏ nang không
được biến chất trừ đk 1
• Chế phẩm mới: thời gian rã, sự rò rỉ, thay
đôi vật lý (đổi màu, độ cứng…) 58
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

• Thay đổi của vỏ nang


– Hao hụt các thành phần bay hơi (nhẹ, đổi màu
hoặc gờ bị nở rộng)
– Mềm ở vị trí tiếp xúc→ cứng
– Mềm do DC bên trong → công thức, đk sản xuất

59
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
• Bán thành phẩm
– Trữ trong túi PE có độ dày min 0,08 mm, cho
vào thùng giấy
– Đóng gói càng sớm càng tốt
– Chưa đóng gói: 21 – 240C, độ ẩm không quá
45%

• Bao bì thành phẩm: lọ thủy tinh, nhựa


hoặc vỉ bấm, vỉ xé và hàn kín 60
SINH KHẢ DỤNG VIÊN NANG MỀM
• Vỏ gelatin rã rất nhanh trong dịch tiêu hóa: 3
– 7 phút → DC (DD hoặc HD) tiếp xúc môi
trường
• DC thân dầu:
– Dầu tiêu hóa được: hấp thu như dầu mỡ, 1
phần chuyển sang pha nước
– Dầu không tiêu hóa được: di chuyển DC từ dầu
sang nước → hệ số phân bố dầu/ nước 61
SINH KHẢ DỤNG VIÊN NANG MỀM

• DC hòa tan trong nước: nhanh


• DC trong hỗn dịch dầu: DC tách khỏi pha
dầu và hòa tan vào nước
• DC trong hỗn dịch nước: do chất dẫn hỗn
hòa với dịch tiêu hóa → hấp thu nhanh
• HD: hấp thu DC phụ thuộc kích thước tiểu
phân và tốc độ hòa tan vào dịch thể
62
SINH KHẢ DỤNG VIÊN NANG MỀM

• Thời gian bảo quản


• pH < 7.5

63
VIÊN NANG CỨNG
Hard capsule

64
ĐẶC ĐIỂM
• DC dạng rắn (bột, hạt, pellet, vi
nang, viên nén nhỏ…)
• Vỏ nang: gelatin hoặc tinh bột bắp,
HPMC

65
ƯU ĐIỂM
• Che giấu mùi vị
• Dễ nuốt (thuôn mềm, trơn bóng)
• Đóng thuốc dễ dàng
• Kỹ thuật bào chế đơn giản
• Sinh khả dụng cao hơn viên nén
66
NHƯỢC ĐIỂM
• Giá thành cao hơn viên nén
• Dễ bị giả mạo, thay đổi DC bên
trong
• Khó bảo quản (chống ẩm, chống
nóng)

67
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
VIÊN NANG CỨNG

68
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG

Vị trí mở

Vỏ
Đóng nắp tạm
nang

Đóng nắp sau khi đóng thuốc

69
Size ml
000 1,37
00 0,95
Các 0 0,67
1 0,48
cỡ 2 0,38
nang 3 0,28
4 0,21
5 0,13

70
71
THÀNH PHẦN VỎ NANG
• Gelatin:
– 150 – 280 độ Bloom
– Độ nhớt: 30 – 60 milipoise
• Chất màu: thường không tan trong nước
(oxid sắt)
• Chất tạo độ đục: titan dioxid
• Chất bảo quản: natri metasulfit, natri sulfit
• Nước: 12 – 16% hàm ẩm 72
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG

Điều
chế
vỏ
nang

73
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG
• Tạo dung dịch gelatin 30 – 40%,
loại khí, thêm TD, điều chỉnh độ
nhớt
Điều • Nhúng khuôn; khoảng 12 giây
chế • Quay tròn khuôn
vỏ • Sấy vỏ nang: thổi khí khô và lạnh,
tăng t khoảng vài độ C, tốc độ vừa
nang phải
• Tháo vỏ nang
• Cắt
• Đậy nắp nang
74
• Chọn nang
CÁC LOẠI VỎ NANG
Vỏ nang tinh bột (tinh bột bắp)
• Độ tan không tùy thuộc pH
• Dễ bao phim hơn vỏ nang gelatin
• Đóng được các chất nhạy cảm với độ
ẩm
• Không dùng chất bảo quản
• Không từ động vật 75
CÁC LOẠI VỎ NANG
Vỏ nang tinh bột (tinh bột bắp)
• 2 phần: nắp và thân được hàn kín bằng
cồn
• 5 cỡ nang: khác nhau về độ dài thân
nang
• Hàm ẩm 12 – 14%
Máy đóng nang cần được cải tiến 76
CÁC LOẠI VỎ NANG
Vỏ nang dẫn chất cellulose (HPMC)
• Không từ động vật
• Bền về mặt hóa học
• Bền với nhiệt (thành phẩm thử độ ổn
định theo phương pháp lão hóa cấp tốc
ở 400C và độ ẩm 75%)
77
CÁC LOẠI VỎ NANG
Vỏ nang dẫn chất cellulose (HPMC)
• Hàm ẩm thấp (4 – 6%)
• Ít bị giòn (môi trường có độ ẩm thấp)
• Vỏ nang tan nhanh
• Phù hợp với các máy đóng nang tự
động
• Giá thành cao 78
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG

• Khối lượng ổn định


• Phóng thích DC dễ dàng
• Đạt yêu cầu về độ ĐĐKL, độ ĐNHL,
thời gian rã, tốc độ phóng thích
• Không ảnh hưởng đến vỏ nang
• Phù hợp máy đóng nang
79
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG

• Viên hàm lượng nhỏ dễ đóng


• Hàm lượng <20%: phụ thuộc tính chất
TD
• Hàm lượng rất lớn: chọn TD có hiệu
quả ở tỷ lệ rất thấp nhỏ hơn 5%)

80
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
• Hàm lượng > 10 mg
• DC không có tính acid/ kiềm cao
Xây
• Tăng độ chảy và tính chịu nén bằng
dựng
công cách xát hạt

thức • Kích thước hạt phù hợp (chảy tốt,


hạn chế sai số khối lượng)

81
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
•Tá dược độn
• Tá dược trơn: điều hòa sự chảy
Xây
dựng • Tá dược chống dính: tăng độ chảy,

công tránh sự kết dính


thức • Tá dược rã: dùng khi bột được nén
• Chất gây thấm: thấm ướt DC nhanh
với DC sơ nước
82
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG

Quy • Đóng thuốc bằng tay >


trình • Đóng thuốc bằng máy đóng thuốc
đóng thủ công >
thuốc • Đóng thuốc bằng máy bán tự động
vào
>
nang
• Đóng thuốc tự động >
83
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
Hàm lượng hoạt chất có trong hạt
80%, viên nang chứa 250 mg, tỷ
trọng biểu kiến 0,9 g/ml
Chọn
cỡ • Khối lượng hạt = 250/0,8=312,5 mg
nang • Thể tích chiếm chỗ
m 0,3125
Vbk = = = 0,35ml
d 0,9
→Chọn nang số 2 (V=0,38 ml)
84
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
Tá dược độn có tỷ trọng biểu kiến
0,85 g/ml
Chọn
cỡ • Thể tích còn thừa sau đóng
nang thuốc: 0,38 – 0,35 = 0,03 ml
• Khối lượng tá dược độn cần
thêm: 0,03 x 0,85 = 0,0255 g

85
KỸ THUẬT BÀO CHẾ NANG CỨNG

Quy
Gồm các giai đoạn:
trình
1. Chỉnh hướng nang
đóng
2. Mở vỏ nang
thuốc
vào 3. Đóng thuốc vào thân nang

nang 4. Đóng nắp nang

86
87
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
• Khối thuốc ra khỏi phễu tiếp
Máy liệu nhờ vít ép bột có trong
đóng
phễu
nang
bán tự • Theo nguyên tắc thể tích
động • Tránh sai số KL: bột có độ
trơn chảy tốt
88
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG

Máy
đóng
nang
bán tự
động

89
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
• Khối thuốc được nén thành
Máy khối cứng:
đóng − Có tính chịu nén
nang
− Nên có tỷ trọng trung bình
tự
− Có khả năng chống dính
động
− Có độ chảy tốt

90
ĐIỀU CHẾ THUỐC VIÊN NANG CỨNG

Máy
đóng
nang
tự
động

91
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
• Độ đồng đều khối lượng: tính trên lượng
thuốc chứa trong nang
• Độ hòa tan: dùng giỏ quay để nang không
nổi lên trong quá trình thử
• Độ rã: dùng đĩa đặt trên viên để viên, phải rã
trong thời gian không quá 30 phút

92
SINH KHẢ DỤNG VIÊN NANG CỨNG
• Cao hơn viên nén
• Độ cứng do vỏ nang quyết định: vỏ nang rất
dễ tan trong dịch vị giải phóng DC rất nhanh
• Quá trình hòa tan giải phóng DC
• Mở vỏ nang: kích thước vỏ nang, pH dịch vị,
tương tác vỏ nang – DC, sự già hóa, thời gian
bảo quản…
• Thấm ướt và khuếch tán của DC: bản chất DC,
độ xốp và thành phần khối bột 93
94

You might also like