Professional Documents
Culture Documents
Nhiệm vụ 2.2 so sánh.
Nhiệm vụ 2.2 so sánh.
2 :So sánh nội dung, yêu cầu cần đạt và tính thực tiễn được thể hiện
trong chương trình môn hóa học hiện hành 2006 và 2018.
Phi kim
*Giống nhau:
+ Nội dung
Đều lựa chọn những nguyên tố hóa học, chất hóa học tiêu
biểu có ứng dụng cao trong thực tế và làm sáng tỏ những
kiến thức cơ sở hóa học chung
+ Yêu cầu cần đạt
Đều góp phần tích cực, hiệu quả trong việc phát triển cho học
sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực thực thực nghiệm hóa học
+ Tính thực tiễn
Đều có cung cấp những kiến thức thiết thực cho học sinh cần
sử dụng trong thực tiễn đời sống như sự biến đổi của các chất
khi tác dụng với nhau, hay tính chất vật lí của các chất,...
*Khác nhau
+Nội dung
CTGDPT 2018
Cung cấp tất cả các kiến thức cơ bản rồi mới nghiên
cứu các nhóm chất
Nội dung đã được rút ngắn nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ
kiến thức, đồng thời có thêm kiến thức nâng cao
Thiết kế bài giảng theo hệ thống chủ đề
CTGDPT 2006
Nội dung kiến thức nhiều
Thiết kế theo bài tiết, sắp xếp xen kẽ giữa các mạch
nội dung
+Yêu cầu cần đạt
CTGDPT 2018 giúp học sinh phát triển năng lực thành phần của
năng lực tìm hiểu tự nhiên gắn với chuyên môn về hóa học như
năng lực tìm tòi, khám phá kiến thức hóa học, năng lực vận dụng
kiến thức kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống
Ngược lại, CTGDPT 2006 chỉ giúp học sinh phát triển nhóm năng
lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề,..
Bảng so sánh năm 2006 và năm 2018
Năm 2006 Năm 2018
A.Chuẩn kiến thức, kĩ năng A.Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức Kiến thức
- Tính chất vật lí của phi kim - Tính chất vật lí của phi kim
- Tính chất hóa học của phi - Tính chất hóa học của phi
kim: tác dụng với kim loại, với kim: tác dụng với kim loại, với
hidro và oxi. hidro và oxi.
- Sơ lược về mức độ hoặt động - Sơ lược về mức độ hoặt động
hóa học mạnh, yếu của một số hóa học mạnh, yếu của một số
phi kim. phi kim.
Kĩ năng Kĩ năng
- Tính lượng phi kim và hợp - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh
chất của phi kim trong phản ứng thí nghiệm và rút ra nhận xét về
hóa học tính chất hóa học của phi kim
- Tính lượng phi kim và hợp
chất của phi kim trong phản ứng
hóa học
Nội
dung B.Trọng tâm B.Trọng tâm
-Tính chất hóa học chung của -Tính chất hóa học chung của
phi kim phi kim
C.Hướng dẫn thực hiện C.Hướng dẫn thực hiện
-Sử dụng các vật thể trong tự -Sử dụng các vật thể trong tự
nhiên giúp hs nhận xét: nhiên giúp hs nhận xét:
- Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: - Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái:
rắn, lỏng, khí rắn, lỏng, khí
- Phần lớn các phi kim không - Phần lớn các phi kim không
dẫn điện, không dẫn nhiệt và có dẫn điện, không dẫn nhiệt và có
nhiệt độ nóng chảy thấp nhiệt độ nóng chảy thấp
-Thí nhiệm xác nhận: - Một số phi kim độc ( như clo,
Phi kim tác dụng với kim loại brom, i-ốt)
tạo thành muối hoặc oxit (do -Thí nhiệm xác nhận:
oxi); phi kim tác dụng với hidro Phi kim tác dụng với kim loại
tạo thành hợp chất khí (với oxi tạo thành muối hoặc oxit (do
tạo thành hơi nước, với clo tạo oxi); phi kim tác dụng với hidro
thành khí HCl, với C,S,Br2 tạo tạo thành hợp chất khí (với oxi
thành hợp chất khí. F,O,Cl là tạo thành hơi nước, với clo tạo
những phi kim hoạt động mạnh. thành khí HCl, với C,S,Br2 tạo
S,P,C,Si là những phi kim hoạt thành hợp chất khí. F,O,Cl là
động yếu hơn). những phi kim hoạt động mạnh.
-Luyện tập: viết phương trình S,P,C,Si là những phi kim hoạt
hóa học của các phản ứng minh động yếu hơn).
họa tính chất chung Tính oxi hóa của phi kim theo
quan điểm nhận electron
-Luyện tập: viết phương trình
hóa học của các phản ứng minh
họa tính chất chung và điều chế
các hi kim; bài toán tính khối
lượng phi kim, tính % khối
lượng hỗn hợp các phi kim và
xác định nguyên tố.