Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

LIVE – LỚP XF 9,5+ 2K5 - 2023: NAP–PRO

LIVE NAP-PRO
hứ 7, n 18 – 6 – 2022

MẸO NHẨM VÊNH


NAP 1: Hỗn hợp E chứa hai anken đồng đẳng liên tiếp, đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E thu được
H2O và CO2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất
hiện 36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anken có PTK nhỏ trong E là
A. 60%. B. 40%. C. 77,78%. D. 22,22%.
NAP 2: Hỗn hợp E chứa hai ankin đồng đẳng liên tiếp, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E thu được
H2O và CO2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất
hiện 68 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của ankin có PTK nhỏ trong E là
A. 60%. B. 40%. C. 52,63%. D. 47,37%.
NAP 3: Hỗn hợp E chứa hai anken đồng đẳng liên tiếp, cho 0,1 mol E vào bình đựng dung dịch
nước Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam. Phần trăm khối lượng của anken có PTK
nhỏ trong E là
A. 33,33%. B. 66,67%. C. 77,78%. D. 22,22%.
NAP 4: Hỗn hợp E chứa C2H6 và C4H8, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E thu được H2O và CO2.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 30 gam kết
tủa. Số mol của C2H6 có trong hỗn hợp trên là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,06.
NAP 5: Hỗn hợp E chứa C2H6 và C4H8, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được H2O và CO2. Hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 32 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng của C2H6 có trong hỗn hợp trên là
A. 73,68%. B. 26,32%. C. 44,55%. D. 55,45%.
NAP 6: Hỗn hợp E chứa CH4 và C3H6, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được H2O và CO2. Hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 14 gam kết tủa.
Số mol của C3H6 có trong hỗn hợp trên là
A. 0,04. B. 0,06. C. 0,02. D. 0,08.
NAP 7: Hỗn hợp E chứa C2H4 và C3H4, cho 0,1 mol E vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thì
thấy có 0,16 mol Br2 tham gia phản ứng. Số mol của C3H4 có trong hỗn hợp trên là
A. 0,06. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,07.
NAP 8: Hỗn hợp E chứa C4H4 và C3H6, cho 0,1 mol E vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thì
thấy có 0,18 mol Br2 tham gia phản ứng. Số mol của C3H6 có trong hỗn hợp trên là
A. 0,06. B. 0,04. C. 0,08. D. 0,02.
NAP 9: Hỗn hợp E chứa C3H4 và C4H4, cho 0,15 mol E vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thì
thấy có 0,35 mol Br2 tham gia phản ứng. Số mol của C3H4 có trong hỗn hợp trên là
A. 0,05. B. 0,1. C. 0,06. D. 0,09.

T y đổi y – Bứ á à cô |1
L – LỚP XF 9,5+ 2K5 - 2023: NAP–PRO
NAP 10: Hỗn hợp E chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở (đồng đẳng liên tiếp), đốt cháy hoàn
toàn m gam E thu được 0,35 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có PTK
nhỏ trong E là
A. 55,22%. B. 44,78%. C. 54,88%. D. 45,12%.
NAP 11: Hỗn hợp E chứa C3H8O và C2H6O2, cho 0,1 mol E vào bình đựng Na dư thấy có 1,792 lít
khí thoát ra ở đktc. Số mol của C3H8O có trong hỗn hợp E trên là
A. 79,47%. B. 20,53%. C. 39,22%. D. 60,78%.
NAP 12: Hỗn hợp E chứa CH4O và C3H8O3, cho 0,2 mol E vào bình đựng Na dư thấy có 4,48 lít
khí thoát ra ở đktc. Phần trăm khối lượng của CH4O có trong hỗn hợp E là
A. 25,81%. B. 74,19%. C. 51,06%. D. 48,94%.
NAP 13: Hỗn hợp E chứa hai axit no, đơn chức, mạch hở (đồng đẳng liên tiếp), cho m gam E
vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy có 0,2 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam E thu được H2O và 20,24 gam CO2. Phần trăm khối lượng của axit có
PTK nhỏ trong E là
A. 64,91%. B. 35,09%. C. 54,88%. D. 45,12%.
NAP 14: Hỗn hợp E chứa HCOOH và HOOC-CH2-COOH, cho 0,1 mol E vào bình đựng dung
dịch NaHCO3 dư thấy có 4,032 lít khí thoát ra ở đktc. Phần trăm khối lượng của HCOOH có
trong E là
A. 36,62%. B. 63,38%. C. 90,24%. D. 9,76%.
DUY XẾP HÌNH
NAP 1: Hỗn hợp E gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E sản phẩm
cháy thu được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2
dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,22 gam, bình 2 xuất hiện 26 gam kết tủa. Phần trăm khối
lượng của ankan có trong E là
A. 18,43%. B. 24,32%. C. 32,94%. D. 44,12%.
NAP 2: Hỗn hợp E gồm một ankin và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol E sản phẩm cháy
thu được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 46 gam kết tủa xuất hiện và khối
lượng dung dịch giảm 18,56 gam. Phần trăm khối lượng của ankin có trong E là
A. 16,78%. B. 34,12%. C. 37,97%. D. 40,19%.
NAP 3: Hỗn hợp E gồm một ankin và một anken (có đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn
0,07 mol E cần dùng vừa đủ 0,42 mol khí O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và 4,68 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của ankin có trong E là
A. 42,86%. B. 23,91%. C. 40,00%. D. 30,00%.
NAP 4: Hỗn hợp E gồm một ankan và một anken (đều có mạch cacbon phân nhanh). Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng vừa đủ 17,136 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được chứa
31,54 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong E là
A. 42,68%. B. 18,43%. C. 28,02%. D. 30,59%.
NAP 5: Hỗn hợp E gồm một ankan, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E
cần dùng vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và 4,32 gam H2O. Biết rằng số mol ankan bằng ¾ số
mol ankin. Phần trăm khối lượng của ankan có trong E là
2|T y đổi y – Bứ á à cô
LIVE – LỚP XF 9,5+ 2K5 - 2023: NAP–PRO
A. 20,09%. B. 13,79%. C. 17,18%. D. 27,93%.
NAP 6: Hỗn hợp E chứa hai ancol X, Y (đều đơn chức, mạch hở) trong đó Y có một liên kết đôi
C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam E cần dùng vừa đủ 0,17 mol O2. Sản phẩm
cháy thu được chứa 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 26,92%. B. 31,16%. C. 38,33%. D. 45,67%.
NAP 7: Hỗn hợp E chứa hai ancol X, Y (đều đơn chức, mạch hở, số nguyên tử C<6) trong đó Y
có một liên kết ba C≡C trong phân tử. Cho a mol E vào bình đựng K dư thấy có 0,56 lít khí
(đktc) thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần dùng vừa đủ 0,205 mol O2. Mặt khác, đun nóng
lượng E trên với H2SO4 đặc ở 1400C thu được tối đa 2,47 gam ete. Phần trăm khối lượng của Y
trong E là
A. 24,67%. B. 31,97%. C. 38,36%. D. 36,27%.
NAP 8: X là ancol hai chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử, Y là ancol đơn
chức, mạch hở, không no. Cho 0,12 mol E chứa X và Y vào bình đựng nước Br2 dư thấy có 0,2
mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào bình đựng Na dư thấy có 1,792 lít
khí thoát ra ở (đktc). Nếu đốt cháy hết lượng E trên thu được 19,36 gam CO2. Phần trăm khối
lượng của Y trong E là
A. 39,58%. B. 58,19%. C. 46,12%. D. 52,34%.
NAP 9: Hỗn hợp E chứa hai ancol X, Y (đều no, đa chức, mạch hở, có tỷ lệ số mol tương ứng là
3 : 5). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,325 mol O2, thu được 11,44 gam CO2 và 6,12
gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 25,98%. B. 29,13%. C. 32,09%. D. 37,18%.
NAP 10: Hỗn hợp E chứa hai ancol X, Y (đều no, mạch hở, có tỷ lệ số mol tương ứng là 4 : 5).
Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,41 mol O2, thu được 14,08 gam CO2 và 7,38 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 41,38%. B. 36,45%. C. 30,12%. D. 22,95%.
NAP 11: Hỗn hợp E chứa hai ancol X, Y (đều no, mạch hở, số mol X gấp 3,5 lần số mol Y). Đốt
cháy hoàn toàn m gam E thu được 9,68 gam CO2 và 5,58 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E vào
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,21 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 64,4%. B. 52,8%. C. 45,7%. D. 60,3%.
NAP 12: Hỗn hợp E chứa ba ancol X, Y, Z (đều no, mạch hở, có tỷ lệ số mol lần lượt là 10:7:6).
Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 28,6 gam CO2 và 15,84 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E
vào bình đựng Na dư thấy có 4,704 lít khí thoát ra ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong E

A. 22,68%. B. 28,62%. C. 28,26%. D. 26,82%.
NAP 13: Hỗn hợp E chứa một ancol đơn chức X và một ancol hai chức Y (đều no, mạch hở).
Cho 12,04 gam E vào bình đựng Na dư thấy có 2,912 lít khí (đktc) bay ra. Mặt khác, đốt cháy
toàn bộ lượng E trên thu được 23,76 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất
với?
A. 39%. B. 25%. C. 48%. D. 63%.

T y đổi y – Bứ á à cô |3
L – LỚP XF 9,5+ 2K5 - 2023: NAP–PRO
NAP 14: Hỗn hợp E chứa các ancol mạch hở gồm X đơn chức, Y đơn chức, Z hai chức (MX < MY
< MZ ). Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam E bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 0,35 mol hỗn hợp CO2
và H2O. Mặt khác cho lượng E trên vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,525 gam.
Biết E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2 và nX : nY = 5 : 4. Phần trăm khối lượng
của Y có trong E là?
A. 18,54%. B. 26,37%. C. 32,22%. D. 29,04%.
NAP 15: Hỗn hợp E chứa hai ancol X và Y (đều đơn chức, mạch hở) trong đó Y có một liên kết
đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,18 gam E cần dùng vừa đủ 0,54 mol O 2. Sản phẩm
cháy thu được có chứa 9,18 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 78,73%. B. 34,74%. C. 28,42%. D. 63,44%.
NAP 16: Hỗn hợp E chứa hai ancol X và Y (đều đơn chức, mạch hở) trong đó Y có một liên kết
đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 4,86 gam E cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2. Sản phẩm
cháy thu được có chứa 4,86 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 62,4%. B. 24,3%. C. 28,4%. D. 71,6%.
NAP 17: Hỗn hợp E chứa hai ancol mạch hở X, Y số nhóm chức không quá 3 (MX < MY). Đốt
cháy hoàn toàn 0,17 mol hỗn hợp E thu được H2O và 25,52 gam CO2. Mặt khác, cho lượng E trên
vào bình đựng Na dư thấy có 3,472 lít khí thoát ra (ở đktc). Nếu cho lượng E trên vào bình đựng
dung dịch Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Phần trăm khối lượng của X có trong E là?
A. 43,01%. B. 29,67%. C. 34,82%. D. 40,28%.
NAP 18: Hỗn hợp E chứa các ancol mạch hở gồm X đơn chức, Y đơn chức, Z hai chức (số
nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 1 ). Đốt cháy hoàn toàn 21,74 gam E bằng lượng vừa đủ khí
O2 thu được 60,78 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác cho lượng E trên vào bình đựng Na dư
thấy có 5,264 lít khí thoát ra (ở đktc). Biết E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,51 mol Br2.
Phần trăm khối lượng của X có trong E là?
A. 12,8%. B. 8,0%. C. 14,7%. D. 17,3%.
NAP 19: Hỗn hợp E gồm 3 axitcacboxylic X, Y, Z đơn chức, mạch C không phân nhánh. Trong
đó X, Y thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit fomic; Z không no chứa 1 nối đôi C=C. Cho 6,32
gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt
khác, đốt cháy 6,32 gam E bằng lượng dư oxi, cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ba(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng 13,36 gam. Phần trăm khối lượng của axit phân từ nhỏ nhất trong E

A. 14,56%. B. 28,48%. C. 56,96%. D. 29,05%.
NAP 20: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit
không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch
NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng
khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam. B. 9,96 gam. C. 12,06 gam. D. 15,36 gam.
----------------- HẾT -----------------

4|T y đổi y – Bứ á à cô

You might also like