Professional Documents
Culture Documents
Este Vận Dụng - Vận Dụng Cao
Este Vận Dụng - Vận Dụng Cao
A. ESTE MẠCH HỞ HOẶC KHÔNG CHỨA NHÓM –COO ĐÍNH TRỰC TIẾP VỚI VÒNG THƠM
(GỌI TẮT LÀ ESTE ANCOL)
I. Dấu hiệu nhận biết và một số mối liên hệ quan trọng
1. Dấu hiệu nhận biết este ancol
- Khi đề bài cho rõ este:
+ Mạch hở.
+ Không chứa vòng thơm.
+ Không chứa nhóm –COO este đính trực tiếp với vòng thơm.
66.n muèi
COONa
Thực chất: OH HO O H2 O
ancol ancol Ete
TØ lÖ
ph¶n øng
n ancol
2nete 2nH2O
Nhận xét: Trong 4 mối liên hệ nêu trên ta thấy thực chất chúng chỉ xoay
quanh đúng 1 chuỗi liên hệ: neste
COO
nancol
OH
nNaOH
ph¶n øng
nCOONa
muèi
→ Chính vì vậy trong một bài toán este chúng ta ưu tiên tìm mối liên hệ
“ngầm” quan trọng này sau đó mới xử lí các dữ kiện còn lại.
LOVEBOOK.VN| 7
Chuyên đề 1: Bài tập este vận dụng – vận dụng cao Nhà sách Lovebook
OO
Este
C
DC
H2 n COO n COO
este
COO
b) Este xác định tính chất
STUDY TIP b.1) Este no, mạch hở
C H CH2
Ankan Cn H2n 2
- Este no ta dồn chất
Este no
nhÊc
COO
nhÊc
H2
n 2n
H2 H2
CH2
- Este 1π C=C Este no H2 nankan n este
DC
COO n este
COO
Chứng minh:
Lưu ý: Ta liên hệ số mol như
sau: - Este no: CnH2n+2–2kO2k (k là số nhóm chức)
+ 1 mol este no nkm
Cn H2n 2 2k O2k Cn k H2 n k 2 Ck O2k Cm H2m 2 kCO2
ankan
Nhận xét: Với este không no 1π C = C ta chưa thể liên hệ số mol este theo các
phần tử nhỏ trong chất sau khi dồn trừ trường hợp biết số nhóm chức chính
1 este
xác. Ví dụ este hai chức: n este
n .
2 COO
b.3) Các este không no có 2π ở gốc hiđrocacbon trở lên mạch hở:
- Este đơn chức có 2π ở gốc hiđrocacbon: CnH2n-4O2
8 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
C n H 2n 4 O 2
nhÊc
H O
C n H 2n CH 2
4 2
CH 2
C n H 2n 4 O 2
DC
H 4 O 2 n este
Giải thích: 1 mol Cn H2n4 O2
cho
ra
1 mol H4O2 nCnH2 n4O2 nH4O2
- Este hai chức 2π ở gốc hiđrocacbon: CnH2n–6O4
C n H 2n 6 O 4
nhÊc
H O
C n H 2n CH 2
6 4
CH 2
C n H 2n 6 O 4
DC
STUDY TIP H 6 O 4 n este
Este đã biết công thức tổng Kết luận: Các dồn chất trên là ta đưa chất từ công thức tổng quát về thành từng
quát → Đưa về dạng CnH2nX cụm nguyên tố có dạng: CnH2n X
nhÊc
X
CH2 với nX = neste
(thường X sẽ không có C;
đưa C hết vào CnH2n) Nhận xét: Khi dồn este theo cách “dồn cụm nguyên tố” trên sinh ra X có thể
chứa H âm (Ví dụ: H-4O2; H-6O4;...) sẽ đôi khi gây ra khó chịu, ngoài cách
trên ta sử dụng kĩ thuật bơm H2 làm no chất để dễ dàng dồn chất về este
no.
Cách suy luận công thức tổng quát của este khi đã xác định tính chất:
Bước 1: Đưa các nguyên tố lên: CnH2n+2O
Số nguyên tử O phụ thuộc vào số nhóm chức este.
Ví dụ: đơn chức → 1 nhóm COO → 2 nguyên tử O.
Bước 2: Xét độ bất bão hòa: v π là số liên kết pi trong phân tử
v là số vòng trong phân tử
Bước 3: Hệ số C và O đều cố định
→ Hệ số H 2n 2 2.
(Tư duy cứ thêm 1 đơn vị ∆ → giảm 2 nguyên tử H)
Áp dụng: Este không no 2 liên kết C = C, ba chức, mạch hở (vòng = 0)
Bước 1: C n H 2n 2 O 6 (3 nhóm COO)
Bước 2: v 5 2π trong 2 liên kết C=C
3π trong 3 nhóm COO
Bước 3: Cn H 2n 2 2.5 O6 Cn H 2n 8 O6
1.2. Dồn chất cho muối cacboxylat
a) Muối chưa biết tính chất
C
Muối H 2
DC
O n ancol n este
O COO
O n ancol
O
CH2
Cn H2n 2 O
DC
H2 O nancol n O
ancol
b.2) Ancol không no có 1 liên kết C=C, mạch hở
Ancol
nhÊc O
Anken
DC
CH2
CH2
Ancol không no có 1 liên kết C = C
DC
O nO
ancol
b.3) Ancol không no có từ 2 kiên kết π trong gốc hiđrocacbon trở lên
CH2
Dồn chất tương tự este, đưa về Cn H2n X
DC
X nancol
Ví dụ: Ancol không no đơn chức có chứa 1 liên kết C C mạch hở:
CH2
Cn H2n 2 O
DC
H2 O nancol
1.4. Một số lưu ý khi dồn chất
- Hướng 1: Các chất không có tính chất chung
DC
nguyên tố đơn giản C, H2, O…
- Hướng 2: Tìm được đặc điểm chung, thường hay gặp ở chất no hoặc chất có 1
liên kết C=C dồn chất theo các nguyên tắc ở trên.
Ví dụ 1: Hỗn hợp CH3OH, C2H5OH, C3H6(OH)2, C3H5(OH)3.
CH 2
Nhận xét: Các ancol trên đều no
DC
H 2 n ancol
O n ancol
OH
CH
2
DC
H2 n este no
COO n COO
este
Kết luận: Khi dồn chất xong ta cần phải xem xét có sự liên hệ số mol giữa
các chất hay không chứ không đơn thuần là đưa hỗn hợp lớn về hỗn hợp
nhỏ hơn.
2. Bơm H2
- Khái niệm: Đưa thêm (bơm) vào hỗn hợp chất ban đầu một lượng H2 làm hỗn
hợp no.
2.1. Bơm H2 vào este
CH
2
ta luôn có:
n este ban ®Çu
O 2 ®èt
n OH22 ®èt n este no
O 2 ®èt
Nếu hỗn hợp ban đầu có
chứa H2 phản ứng thì ta Lưu ý: Br2 và H2 đều có vai trò phá vỡ liên kết π trong hợp chất nên nếu đề
không áp dụng được. cho dữ kiện Br2 ta đưa hết về H2.
Trường hợp với muối chúng ta ít áp dụng hơn so với este và ancol.
2.3. Bơm H2 vào ancol
CH 2
Ancol
Ancol no H 2 n ancol
b¬m
H2
no
n ancol
DC ban ®Çu
O n ancol
OH
ban ®Çu
Hệ quả: mancol mH2 mancol
no
nancol
O2 ®èt
ban ®Çu
nOH22 ®èt nancol
O2 ®èt
no
Nhận xét: Kĩ thuật bơm H2 giúp chúng ta xử lí các hỗn hợp ban đầu chưa rõ
tính chất, khó đặt công thức tổng quát chung và cuối cùng giúp chúng ta
đưa về hỗn hợp no xử lí rất đơn giản.
LOVEBOOK.VN| 11
Chuyên đề 1: Bài tập este vận dụng – vận dụng cao Nhà sách Lovebook
- Nguyên tắc xếp hình: Dựa vào số nguyên tử C.
X 1 : n1
Tổng quát: X X 2 : n 2
X : n
3 3
Yêu cầu: Tìm CX ; CX ; CX .
1 2 3
Giải thích: Khi ta tính n C thì lúc này công việc phân tích n C theo n1, n2, n3 rất
nhẹ nhàng so với nCX phân tích theo n1, n2, n3 và thậm chí nhẩm nhanh được kết
quả trong khi đó giải phương trình nghiệm nguyên 3 ẩn kia không hề dễ dàng,
đôi khi có 4 ẩn sẽ rất khó khăn để làm.
Áp dụng vào một số ví dụ để bạn đọc dễ hiểu hơn:
Ví dụ 1: (Không có sự ràng buộc) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm 0,13 mol
axit no, đơn chức, hở; 0,18 mol este no, hai chức, hở và 0,07 mol ancol no, hai
chức, hở thu được 1,19 mol CO2. Xác định công thức phân tử các chất trong E?
Thực hiện xếp hình:
min
Bước 1: Caxit 1: HCOOH
min
Ceste 4 : COOCH3
|
COOCH3
min
Cancol 2 : C2 H4 OH 2
Bước 2: nC nCE nCmin 1,19 0,13.1 0,18.4 0,07.2 0,2 mol
Bước 3: Phân tích: n C 0,2 0,13.1 0,18.0 0,07.1
Caxit Caxit
min
1 2 C 2 H 4 O 2
Bước 4: Ceste Ceste 0 4
XH min E
C4 H6 O4
C C H O
ancol Cancol 1 3
min
3 8 2
Ví dụ 2: (Có ràng buộc giữa các chất) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02
mol axit cacboxylic no hai chức; 0,03 mol ancol no đơn chức Z và 0,04 mol este T
hai chức được tạo ra từ Y và Z thu được 0,29 mol CO2. Xác định công thức phân
tử của các chất trong X?
Thực hiện xếp hình:
Bước 1:
12 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
n Cmin 2 : COOH
axit |
COOH
n Cmin 1 : CH 3 OH
ancol
n Cmin 4 : COOCH 3
este |
COOCH 3
Bước 2: nC nCX nCmin 0,29 2.0,02 1.0,03 4.0,04 0,06 mol
n C 0.0,02 2.0,03 0.0,04
1
Ở đây có sự ràng buộc giữa este với axit, ancol: Tăng C của axit hoặc ancol thì
Ceste tăng lên 1 đơn vị.
Caxit 2 1 3 C 3 H 4 O 4
Bước 4: Cancol 1 0 1
XH X
CH4 O
C 4 1 5 C H O
este 5 8 4
Ví dụ 3: (Yêu cầu thỏa mãn tính chất) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,04
mol axit đơn chức không no 1 liên kết C=C hở (có đồng phân hình học); 0,05 mol
ancol no 2 chức, hở và 0,03 mol este cấu tạo từ axit và ancol trên thu được 0,56
mol CO2. Xác định công thức phân tử của các chất trong A?
Thực hiện xếp hình:
min
Bước 1: naxit 4 : CH3 CH CH COOH
(Axit đầu dãy CH2=CH-COOH không có đồng phân hình học)
min
n ancol 2 : C 2 H 4 OH 2
STUDY TIP min
n este 10 : CH 3 CH CH COO 2 C 2 H 4
LOVEBOOK.VN| 13
Chuyên đề 1: Bài tập este vận dụng – vận dụng cao Nhà sách Lovebook
CH 2
Y : C n H 2n O 2 DC
OO n Y
CH 2
Z : C m H 2m O 2 DC
OO n Z
CH 2
T : Cq H 2q 2 O 2
DC
H 2 O 2 n T
CH
2
DC
29,52 g OO n Y n Z 0,2 mol
H 2 O 2 n T 0,15 mol
29,52 m OO m H2 O2 29,52 0,2.32 0,15.30
n CH2 1,33 mol
14 14
n CX n CH2 1,33 mol
XH
n C n CX n Cmin n CX C min
Y
.n Y C min
Z
.n Z CTmin .n T
1,33 2.0,07 2.0,13 4.0,15
0,33 1.n Y 2.n Z 0.n T
Y : C3 H6 O 2
X Z : C 4 H8 O 2
T : C H O
4 6 2
Ví dụ 2: [Este chưa xác định tính chất] Đốt cháy hoàn toàn 27,98 gam hai este
đơn chức, mạch hở có số liên kết π không vượt quá 3 thu được 59,4 gam CO2 và
16,74 gam H2O. Xác định công thức phân tử 2 este trên? Biết số mol mỗi chất đều
nhỏ hơn 0,205 mol.
Hướng dẫn
Tư duy: Dồn chất → Xếp hình cho liên kết π → Xếp hình cho este → Kết quả.
C 1,35 mol
H 2 0,93 mol
DC
Nhận xét: Những bước sử dụng CTĐC nhiệm vụ của chúng ta là đoán giá
STUDY TIP trị nguyên kA, kB,… sao cho nghiệm phù hợp với đề bài; trong bài trên ta
Công thức đốt cháy sử dụng giải hệ phương trình thì nên đưa vào máy tính, nếu có kết quả đẹp, thỏa
với hợp chất C, H, O:
mãn ta lấy ra giá trị kA, kB,… kia ngay.
→ Trong các lời giải sau chỉ viết luôn giá trị còn việc tính toán ra giá trị đó
là do bạn đọc tự tính.
XH
m R 1 .n1 R 2 .n 2
R
dß
nghiÖm nguyªn
1
R 2
→ Công thức chính xác của muối.
Ví dụ 1: [Suy luận nhanh] Hỗn hợp A gồm 0,05 mol muối natri cacboxylat đơn
chức mạch hở và 0,02 mol muối natricacboxylat hai chức, mạch hở có tổng khối
lượng là 6,08 gam. Xác định công thức phân tử từng muối?
STUDY TIP Hướng dẫn
Khi dồn chất cho muối: m 6,08 0,05.67 0,02.67.2 0,05
A COONa : 0,05
DC
Muối
NaOOC COONa : 0,02
Giá trị ∆m khá nhỏ (ngang
số mol) → Liên hệ tới ngay Nhận xét: m khá nhỏ và khớp ngay với COONa
nguyên tử H ghép vào
HCOONa : 0,05 mol
COONa.
XH
A
NaOOC COONa : 0,02 mol
Ví dụ 2: Hỗn hợp muối natri cacboxylat X gồm X mol muối đơn chức và 0,03 mol
muối hai chức. Biết khối lượng của X là 11,24 gam. Xác định công thức các muối
trong X?
Hướng dẫn
m 11,24 67 0,07 0,03.2 2,53
X
DC
COONa : 0,07
NaOOC COONa : 0,03
Nhận xét: m 2,53 tương đối lớn so với 0,07 và 0,03.
m R 1 .0,07 R 2 .0,03 2,53 R 1 .0,07 R 2 .0,03
R 25 CH C COONa : 0,07 mol
1
C 2 H 2 COONa 2 : 0,03 mol
R 2 26
Câu hỏi đặt ra: Cơ sở nào để chúng ta dò ra được nghiệm nguyên R1, R2?
Phương pháp: Sử dụng tính năng MODE 7 (với máy FX-570 ES và FX-570 VN)
hoặc MENU 8 (với máy FX-580 VN X)
2,53 0,03.R 2
R1
Rút R
1
theo R 2
0,07
2,53 0,03.x
f x
R1 f x
R2 x
0,07
→ Chọn giá trị cho x.
x = R2 → Liên tưởng đến 3 trường hợp chính của muối hai chức:
COONa
Trường hợp 1: Muối no
DC
2
CH 2
gi¸ trÞ ban ®Çu START : 0 COONa R 0
2
Chọn bíc STEP : 14 M CH2
gi¸ trÞ kÕt thóc END : 0 14.5
→ f(x) nguyên và tồn tại gốc hidrocacbon R1 ta sẽ chọn.
Trường hợp 2: Muối không no 1 liên kết C=C.
16 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
C2 H2 COONa 2
Muối
DC
CH2
2
START : 26 C H COONa R M
2 2 2 C2 H2
26
STEP : 14 M CH2
END : 26 14.5
Trường hợp 3: Muối không no 1 liên kết C C.
NaOOC C C COONa
Muối
DC
CH2
2
START : 24 C COONa R M 24
2 2 C2
STEP : 14 M CH2
END : 24 14.5
Kết luận: Thử cả 3 trường hợp trên ở đâu cho ra f(x) nguyên và thỏa mãn là 1
gốc hiđrocacbon ta chọn luôn. Đôi khi thử trường hợp 1 ra ngay nhưng lại có lúc
tới trường hợp 3 mới ra.
Ở bài tập trên, kết quả máy tính hiển thị khi ta chọn trường hợp 2:
Tại x = 26 (CH=CH) → f(x) = 25 CH C
→ Suy được công thức muối.
Hướng xếp hình (3):
- Muối chưa biết tính chất ta thực hiện xếp hình liên kết π cho muối dựa vào
CTĐC muối.
STUDY TIP Na 2 CO 3
O2
Muối: C,H,O,Na
CO 2
Khi áp dụng CTĐC muối chỉ
H O
lấy ở CO2 sản phẩm, 2
không lấy thêm trong
CTĐC
nCO2 nH2O k 1 .nmuèi
Na2CO3.
→ Tính chất + nmuối
→ Xếp hình cho muối theo cách làm tổng quát
3.4. Xếp hình cho ancol
(1) biÕt tÝnh chÊt ancol, d÷ kiÖn ancol
- Xếp hình cho ancol (2) biÕt n ancol
OH
m ancol
(3) biÕt n ancol , n ancol , n ancol
C H O
LOVEBOOK.VN| 17
Chuyên đề 1: Bài tập este vận dụng – vận dụng cao Nhà sách Lovebook
Ankan nancol
DC
O n OH
ancol
- Muốn tìm ankan:
+ Dùng đánh giá chặn khoảng → bất tiện, lâu
+ Lấy mankan chia cho Mcác ankan: CH4, C2H6, C3H8,.. → đẹp ta lấy ngay và phải thỏa
mãn ít nhất: nankan nO nancol nOH .
Kết luận: Xếp hình xoay quanh 3 hướng chủ đạo với từng chất:
+ XH tổng quát
+ XH bằng CTĐC
+ XH theo kĩ năng, dò nghiệm nguyên.
Ngoài ra, ở phần sau chúng tôi giới thiệu cho bạn đọc thêm một số trường
hợp đặc biệt của este, ancol, muối.
4. Kĩ thuật vênh
- Bản chất: Vênh giúp nhẩm nhanh lượng chất để tính toán, thường là hệ phương
trình 2 ẩn.
- n C (XH) cũng là một dạng của kĩ thuật vênh.
- Tư duy: Xem lượng chất bị tăng do chất nào → tập trung tính ngay số mol chất
đó → số mol các chất còn lại.
Ví dụ 1: [Vênh nhóm chức este] Biết 0,05 mol hỗn hợp X gồm este đơn chức A
mạch hở và este hai chức B mạch hở cần vùa đủ 0,06 mol KOH. Tính số mol từng
este trong X?
Hướng dẫn
Cách 1: Truyền thống
STUDY TIP
n n B n X 0,05
n 0,04 mol
Khi nhẩm hay giải hệ nên A A
ghi luôn kết quả bên cạnh n A 2.n B n KOH 0,06
n B 0,01 mol
chất để tiết kiệm thời gian Cách 2: n KOH và n X chênh nhau ở n B
làm bài, không bị lan man.
nKOH nX 1.n B 0,06 0,05 0,01
nA 0,05 0,01 0,04 mol
Ví dụ 2: [Vênh số liên kết π] Biết 0,07 mol hỗn hợp A gồm 1 este đơn chức B có 3
liên kết π và 1 este C có 3 liên kết π trong phân tử tác dụng với tối đa 0,09 mol
Br2. Tính số mol mỗi chất trong A?
Hướng dẫn
Tác dụng với Br2 là π trong gốc hiđrocacbon, không được tính π trong COO
B : 2 hiđrocacbon 1 1 nhãm COO
C : 1 hiđrocacbon 2 2 nhãm COO
Vªnh
ëB
n B n Br2 n A 0,09 0,07 0,02 mol
n C 0,07 0,02 0,05 mol
Ví dụ 3: [Vênh số nguyên tử C] Đốt cháy 0,12 mol hỗn hợp 2 chất có số nguyên
tử C liên tiếp thu được 0,33 mol CO2. Tìm số mol mỗi chất?
Hướng dẫn
18 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
n CO2 0,33
C
C liên tiếp 2 C 2,75 3 2
n hçn hîp 0,12
C3
Vªnh
Lấy nCO 2nhçn hîp nC
2 3
STUDY TIP - Ancol là hợp chất không quá 1 nhóm OH đính lên 1 nguyên tử C nancol nancol
C OH
Ancol có - Với trường hợp xảy ra dấu “=” → mỗi C trong ancol đều có 1 nhóm OH đính
Ancol: CH3OH, vào → bắt buộc ancol phải no và số nguyên tử C bằng số nhóm OH → là các
C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. ancol CnH2n+2On ví dụ: CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3,…
Lưu ý: Trong bài tập chúng ta thường chỉ đề cập đến 3 ancol sau: CH3OH,
C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
5.3. Dữ kiện nCmuèi nCOONa
muèi
STUDY TIP
Từ dữ kiện suy ra ngay: Cmuối nằm trọn trong COONa
Muối có → Muối không có gốc hiđrocacbon
HCOONa
→ Chỉ có thể có 2 muối
NaOOC COONa
5.4. Dữ kiện: neste
C
2nCOO
este
2nOH
ancol
2nCOONa
muèi
n C n COONa
muèi C
BTNT.C
n este
C
2n COO
este
Kết luận: Các bước tư duy trên được đề cập khá kĩ lưỡng rồi nên trong bài
tập chúng ta sẽ hạn chế nhắc lại, bạn đọc nên ngẫm nghĩ kĩ phần tư duy
đặc biệt này.
20 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
BTKL
f a g a h a k a
Giải ẩn → Giá trị của a.
2.2. Các hướng xử lí bài toán este
Bước làm đầu tiên:
Dữ liệu dễ tập Hướng tư
Dò Căn cứ
Đọc đề trung ở đâu? duy xử lí
Chất nào?
Hướng xử lí: Căn cứ vào dữ kiện đề cho ở chất nào ta phân thành chủ yếu 4
hướng và đích cuối cùng thường là este.
Chú ý Hướng 1: Tập kích este
XH
DC
Kết quả
+ Trường hợp khi chúng ta Hướng 2: Tập kích este và ancol
xếp hình, dồn chất không
Ancol
XH
DC
Este
XH
DC
Kết quả
đủ dữ kiện chúng ta phải
nghĩ tới ngay tư duy đặc Hướng 3: Tập kích este và muối
biệt ở mục II.5.
+ Khi đã tập kích ở chất nào
Muối
XH
DC
Este
XH
DC
Kết quả
phải khai thác triệt để dữ Hướng 4: Tập kích vào ancol và muối
kiện tại đó triệt để; tìm
được chất càng tốt. Ancol
XH
DC
Este
XH
Kết quả
Muèi
XH DC
DC
Nhận xét: Chúng ta cần sử dụng dồn chất và xếp hình gần như song song
giúp ta tìm dữ kiện, số liệu thành phần và XẾP HÌNH giúp DỒN CHẤT.
Ta xây dựng công thức của chất từ các số liệu từ dồn chất.
Sau đây là các ví dụ để bạn đọc hình dung hướng tư duy:
Ví dụ 1: Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức tạo thành từ ancol etylic với 3 axit
cacboxylic, trong đó có 1 axit no và 2 axit không no (chứa một liên kết đôi C=C
trong phân tử MY < MZ) là đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 10,2
gam E thu được 20,24 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Phần trăm khối lượng este tạo
từ Y trong E là?
Định hướng tư duy giải
Đọc dữ kiện
dò
dữ kiện chỉ có ở este.
T duy
Tập kích este.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần
chức thu được 0,19 mol nước. Mặt khác thủy phân hết 6,18 gam X cần dùng 80ml
dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên
tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,38 gam.
Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn trong X là?
Định hướng tư duy giải
Hçn hîp X este
Đọc dữ kiện
dò
Dữ kiện
Ancol Y
T duy
Tập kích este và ancol.
Ví dụ 3: X, Y là hai este thuần chức, đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 31,74 gam
A với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol
LOVEBOOK.VN| 21
Chuyên đề 1: Bài tập este vận dụng – vận dụng cao Nhà sách Lovebook
đơn chức, đồng đẳng kế tiếp (không chứa chất hữu cơ khác). Đem đốt hết phần
rắn thu được 61,056 gam Na2CO3; 1,728 gam H2O. Giá trị của m là?
Định hướng tư duy giải
Hçn hîp A este
Đọc dữ kiện
dò
Dữ kiện
PhÇn r¾n (NaOH, muèi )
T duy
Tập kích este và muối
Ví dụ 4: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y và Z trong đó có một este hai chức
và hai este đơn chức (MX < MY < MZ). Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp các ancol no và 31,62 gam hỗn hợp muối
của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 29,34
gam E thì cần vừa đủ 1,515 mol O2 thu được H2O và 1,29 mol CO2. Khối lượng
của Y trong 39,34 gam E là?
Định hướng tư duy giải
Hçn hîp E este
Đọc dữ kiện
dò
Dữ kiện
Muèi
Tu duy
Tập kích este và muối
Những ví dụ trên đưa ra để bạn đọc nắm bắt được hướng tư duy của bài toán;
nếu hăng say hơn hoàn toàn chúng ta có thể quay lại giải ví dụ này sau khi học
được kĩ năng làm bài ở phần ví dụ áp dụng.
B. ESTE CHỨA VÒNG THƠM ĐÍNH TRỰC TIẾP VỚI NHÓM COO (GỌI TẮT ESTE PHENOL)
I. Dấu hiệu nhận biết và một số liên hệ quan trọng
1. Dấu hiệu nhận biết este phenol
(1) Khi đề bài không nói este “mạch hở”.
(2) Khi nNaOH neste
COO
Phản ứng:
→ H linh động
muối cacboxylat hơn H trong
OH ancol
muối phenolat
(3) Căn cứ theo phản ứng ở (2) gộp lại → 1 mol COOphenol phản ứng với 2 mol
NaOH.
22 |LOVEBOOK.VN
Chuyên đề 4: Hợp chất hữu cơ chứa Nitơ Nhà sách Lovebook
Viết C2 H5 NH3
(2) 2C2 H5 NH3 CO23 CO3 hoặc C2 H5 NH3 2 CO3
C2 H5 NH3
CH 3 N H 2 Viết
(2) | HCO 3 CH
3 2
NH2 HCO3
CH 3
C 2 H 5 OOC C H NH 3 Viết
(3) | HCO 3 C2H5OOC CH CH3 NH3HCO3
CH 3
CH 3 OOC CH 2 CH 2 C H COOCH 3
(4) |
HCO 3
NH 3
COOCH3
2.3. Muối amoni và ion nitrat
Viết
(1) CH3 NH3 NO3 CH 3 NH 3 NO 3
Viết
(2) HOOC CH2 NH3 NO3 HOOC CH 2 NH 3 NO 3
288 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Viết
CH3
(3)
CH 3
NH
|
NO3 CH 3 3
NHNO3
CH3
2.4. Muối amoni và ion sunfat (ít gặp)
NH4 2 Viết NH4
(1)
SO4 SO4
CH3 NH3 CH3 NH3
2CH 3 N H 2 Viết
(2) | SO 24 CH3 NH2 SO4
CH 3 2 2
Viết
(3) HCOO NH3CH2 COOCH3 HCOONH 3 CH 2 COOCH 3
COO
NH 3 CH COOCH 3 Viết COONH3 CH CH3 COOCH3
(4) | |
|
COOCH 3 CH
COOCH3
3
Viết
(5) NH2 CH2 COO NH3 CH2 COOCH3 NH 2CH 2COONH 3CH 2COOCH 3
COO
NH2 CH2 CONHCHCH2 CH2 COONH4
Viết |
COONH4
Gly Glu NH4
2
(3) 2NH2 CH2 CONHCH2 COO NH3 CH2 NH3
Viết NH2 CH2 CONHCH 2 COONH 3CH 2 NH 3OOCCH 2 NHCOCH 2 NH 2
Gly Gly NH3 CH2 NH3 Gly Gly
có ion CO23 .
- Với muối amoni ta không nên xét chất theo các quy tắc mà phải sử dụng
phương pháp sẽ được đề cập ở phần sau.
LOVEBOOK.VN| 289
Chuyên đề 4: Hợp chất hữu cơ chứa Nitơ Nhà sách Lovebook
R3 R3
Còn các ion của kiềm đi với ion âm của muối amoni.
Tổng quát: Muối amoni
Tách ion ( )
ion amoni
Tách H
sản phẩm chứa N
STUDY TIP Ví dụ:
Thủy phân muối amoni (1) CH3 COO NH 3 CH 3 NaOH CH 3COONa CH 3 NH 2 H 2 O
trong dung dịch kiềm:
ion amoni
Muối amoni
H
ion amoni Ion amoni: CH3 NH3 CH3 NH2
sản phẩm Bản chất: CH3COONH3CH3 NaOH CH3COONa CH3 NH3OH
H2 O
CH3 NH3OH CH3 NH2
(2) CH 3 NH 3 NO 3 NaOH CH 3 NH 2 NaNO 3 H 2 O
Lưu ý
ion amoni
Thực tế còn rất nhiều các CH3 NH3
nhóm chức trong muối (3) ion
amoni
CO 3 KOH CH 3 NH 2 NH 3 K 2 CO 3 2H 2 O
amoni, chính vì vậy chúng NH 4
ra sẽ xét thêm các nhóm (4) CH 3 COO NH 3 CH 2 COOCH 3 NaOH
chức khác như COO este, ion amoni
este
CONH peptit, …
CH 3 COONa NH2 CH2 COONa CH 3 OH H 2 O
b) Thủy phân nhóm COO (este)
O O
C NaOH C ROH
OR ONa
Để đơn giản ta cứ coi như cắt ở COO R NaOH COONa ROH
COO Na
Tổng quát: Este: COO C
NaOH
C OH
Ví dụ:
(1) CH3 OOC COO NH4 2NaOH
este ion amoni
O O
Ví dụ:
(1) CH 2 CH COO NH 3 CH 2 CO NHCH 2 COOCH 3 NaOH
amoni peptit este
NH 2
KOOC CH 2 CH 2 CH COOK NH 2 CH 2 COOK C 2 H 5 OH H 2 O NH 3
|
NH 2
CO 23
Bước 1: C 2 H8 O 3 N 2 Có 3 nguyên tử O NO 3
HCO
3
C2 H8 O 3 N 2 : NH 3 NO 3
®iÒn C
®iÒn H
C2H5
XH
C 2 H 5 NH 3 NO 3
Cách 2: Gộp C2H5NH3NO3 (tìm ở bước 3) với HNO3 (vừa tách) C 2 H 5 NH 3 NO 3 .
Ví dụ 2: Biện luận công thức muối amoni có công thức phân tử C3H10O3N2.
CO 23
Bước 1: C 3 H10 O 3 N 2 3 nguyên tử O HCO 3
NO
3
292 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Bước 4:
COONH 3
Nhận xét
Trường hợp 1: Khung → Bạn đọc tự điền C vào các ô trống.
+ Nếu tách 2 axit HCOOH COONH 3
thì gốc amoni (hở) phải hai
chức → amin tạo nên muối
Trường hợp 2: Muối có 2 nhóm amoni.
phải hai chức.
+ Nếu tách 1 axit (COOH)2 COONH 3
thì gốc amoni (hở) phải
hoặc COONH3 COONH3 → Bạn đọc tự điền C
đơn chức → amin tạo nên COONH 3
muối phải đơn chức.
Este thủy phân trong NaOH trường hợp này không tạo H2O
Có 2 ion amoni
→ Có 2 phân tử H2O tạo thành.
2.2. Liên hệ ngầm kiềm và các ion, nhóm chức
Cơ sở: Ion amoni + NaOH → Sản phẩm + H2O
–CONH–(pep) + NaOH → –COONa + NH2–
–COO(este) + NaOH → –COONa + HO–
–COOH(axit) + NaOH → –COONa + H2O
nNaOH nion amoni nCONH
pep
neste
COO
naxit
COO
Lưu ý
Ví dụ:
COOC2H5 ≠ COONH3
Bản chất: C2 H5 OOC COONH3 CH2 COOCH2 COONH3CH2 CONHCH COOCH 3
1 mol este amoni este amoni pep | este
COO–C2H5 →Liên kết cộng CH3
hóa trị và là liên kết este.
COONH3 → và phản ứng với ? mol NaOH.
3 liên kết COOeste
→ Liên kết ion chứ
không phải liên kết este. Có 2 ion amoni n NaOH
p
3 2 1 6 mol
1 liên kết CONH
3. Hướng tư duy xử lí bài toán biện luận muối amoni
3.1. Biện luận muối amoni đã xác định công thức phân tử
STUDY TIP
Hướng tư duy:
Quan sát hướng tư duy:
Bước biện luận muối là quan kĩ năng
CTPT CTCT Kết quả
trọng nhất; tìm ra CTCT mới biện luận muối
có tính chất hóa học của chất
và ta dễ dàng suy ra các dữ Chú thích: CTPT: Công thức phân tử
kiện còn lại. CTCT: Công thức cấu tạo
3.2. Biện luận muối amoni chưa có công thức phân tử
- Nhận xét: Đề bài thường cho công thức phân tử tổng quát.
Hướng tư duy:
LOVEBOOK.VN| 293
Chuyên đề 4: Hợp chất hữu cơ chứa Nitơ Nhà sách Lovebook
Lời giải
Bước 1: Biện luận muối amoni
C4H14N2O3 3 nguyên tử O: CO23 ; HCO3 ; NO3
tách H2CO3 = C3H12N2 = C2H7N + CH5N (thỏa mãn)
tách HNO3 = C4H13N (loại vì max là C4H9NH2 = C4H11N)
Lưu ý NH 3
H2CO3 gốc axit có 2 điện X: CO 3
tích âm nên sản phẩm tách
NH 3
thành 2 phần, miễn là tạo
ra 2 amin ghép lại thỏa Y có 2 khí hơn kém nhau 1 nguyên tử C
mãn là ta chọn trường hợp CH3 NH3 27,6
đó. X: CO3 0,2 mol
Phản ứng: CH3 NH3 138
Bước 2: Xử lí bài toán đơn giản
Z : CO2
CH3 NH3 Cl : 0,2 mol
E
C2 H5 NH3 Cl : 0,2 mol
m C2 H5 NH3Cl 16,3 g
294 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Định hướng tư duy giải:
C4H14N2O3 Biện luận muối
CTCT Kết quả
C3H12N2O3 ràng buộc số mol sản phẩm
Lời giải
Bước 1: Biện luận muối amoni
X 4 nguyên tử O, tạo bởi axit đa chức có 2 nhóm COO
Tách (COO)2 = CH8N =CH3NH2 + NH3 (chọn)
COONH3 CH3
XH
X: |
COONH4
C4H14N2O3 3 nguyên tử O: CO23 ; HCO3 ; NO3
tách H2CO3 = C2H10N2 = 2CH5N = C2H5NH2 + NH3 (chọn)
tách HNO3 = C3H11N (loại vì max là C3H9N)
→ Chỉ tạo 2 khí NH2CH3 và NH3 (từ X)
CH3 NH3
XH
Y: CO3
CH3 NH3
(C2H5NH2; NH3 cho ra 3 khí nên loại).
Bước 2: Xử lí bài toán đơn giản
X n X n NH 0,3 mol
CH3 NH2 : 1,5 mol NH4 3
Lời giải
Bước 1: Biện luận muối amoni
C2H8O3N2 3 nguyên tử O: CO23 ; HCO3 ; NO3
tách H2CO3 = CH6N2 = NH2CH2NH2 (chọn)
tách HNO3 = C2H7N (chọn)
CH6 N2 NH2 CH2 NH2
C2 H7 N C2 H5 NH2 CH3 NHCH3
NH2 CH2 NH3 HCO3
CH NH3
CO 3
XH 2
X NH3
C H NH NO
2 5 3 3
LOVEBOOK.VN| 295
Chuyên đề 4: Hợp chất hữu cơ chứa Nitơ Nhà sách Lovebook
Bước 2: Xử lí bài toán đơn giản
STUDY TIP
NaNO3 : a mol
Muối 85a 106b 33,96
Na 2 CO3 : b mol
BT gèc NO và CO 2
3 3
n X n CO3 n NO3 a b n a min
a b 0,36 mol
→ 2 muối đều cho amin là a 0,2 mol
NH2CH2NH2 b 0,16 mol
BTNT Na
n NaOH a 2b 0,52 mol V 520ml
Lời giải
Bước 1: Biện luận muối amoni
C5H11O4N 4 nguyên tử O → 2 nhóm COO
1 nguyên tử N → gốc α-amino axit
STUDY TIP 1 nhóm COO của COO este
3 muối trong G cùng C C6H16O4N2 muối axit hai chức
→ 2 nguyên tử C
tách (COOH)2 = C4H14N2 = 2C2H7N (chọn)
→ CH3COOK;
NH2CH2COOK; (COOK)2 Khung X: COONH3 COO
XH
X : CH 3 COONH 3 CH 2 COOCH 3
C OONH 3 C 2 H 5
XH
Y: |
COONH 3 C 2 H 5
(chỉ thu được 1 amin nên 2 gốc amoni phải giống nhau)
Bước 2: Xử lí muối G
CH COOK n 0,225 mol
3 X
296 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Định hướng tư duy giải:
C3H11N3O5 Biện luận muối
CTCT Kết quả
C4H9NO4
Lời giải
Bước 1: Biện luận muối amoni
C3H11N3O5 5 nguyên tử O 3 nguyên tử O 2 nguyên tử O
STUDY TIP
CO23 ; NO3 ; HCO3 COO
COOCH3
Vừa đủ
→ CTCT của Y. → X cũng cho ancol hoặc amin tương tự
XH
X : C3H11N3O5 : NO3NH3CH2COONH3CH3
Bước 2: Xử lí bài toán đơn giản
X : a mol
169a 135b 22,63
mE
Y : b mol
NH CH COONa n a mol
2 2 X
Câu 6: Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y
(C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn
toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một
ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 là 124/7
và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có
hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit
glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là?
LOVEBOOK.VN| 297
Chuyên đề 4: Hợp chất hữu cơ chứa Nitơ Nhà sách Lovebook
Định hướng tư duy giải:
Lời giải
Bước 1: Biện luận muối amoni
- Muốn biện luận đầu tiên ta xử lí các sản phẩm khi thủy phân E trong KOH.
- Phân tích thành phần:
+ Muối của axit glutamic phải sinh ra từ X
C2 H3 COONa
tõ X
+ Hai muối cùng C → cùng 3 nguyên tử C C2 H5 COONa
CH COONa tõ Y
2 2
C10H17O6N 6 nguyên tử O → 8 nhóm COO 2 nhóm COO trong Glu
1 nhóm COO của C2H3COO
1 nguyên tử N trong Glu
Không còn N trong gốc amoni → COO đi với gốc rượu
C2 H3 COONH3 C 3 H5 COO 1
|
khung
giống nhau (C2H5COO sẽ bị thừa H)
COO 1
C 10
X : C2 H3COONH3 C3 H5 COOCH3
|
COOCH3
hay C2 H3COONH3C3H5 COOCH3 2
C6H16O4N2 4 nguyên tử O → cấu tạo từ axit hai chức
2 nguyên tử N → cho hai amin là CH3NH2 và C2H5NH2
còn 6 1 2 3 nguyên tử C trong axit
Camin
Axit : CH 2 COOH 2
COONH 3 CH 3
XH
Y : NH 2
COONH 3 C 2 H 5
Bước 2: Xử lí bài toán đơn giản
X : a mol mE
247a 180b 73,05
Y : b mol
CH 3 OH : 2a mol
248 2a.32 31b 45b
F CH 3 NH 2 : b mol M F
C H NH : b mol 7 2a b b
2 5 2
298 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Lời giải
Bước 1: Biện luận muối cho E
Amin bậc 3 CH3 N CH3
Chỉ có thể là |
Khí CH3
C7H18O4N2 2 nhóm COO
CH3 N CH3
Tạo | → 1 nguyên tử N nằm ở gốc amoni axit.
CH3
XH
X : CH3COONH3CH2COONH CH3 3 hoặc HCOONH3C2 H4 COONH CH3 3
Y: C4H8O3N2 là Gly2
Bước 2: Xử lí bài toán đơn giản
X : a mol mE
194a 132b 32,6
Y : b mol
CH3 COONa : a mol HCOONa : a mol
NH2 CH2 COONa : a mol NH2 C2 H4 COONa : a mol
40,5 g hoặc
GlyNa : 2b mol GlyNa : 2b mol
NaOH 0,4a 0,4b mol NaOH 0,4a 0,4b mol
2 trường hợp cho m như nhau 40,5 82a 97a 97.2b 0,4a 0,4b .40
a 0,1 mol
b 0,1 mol
%m X 59,51%
LOVEBOOK.VN| 299
Chuyên đề 4: Hợp chất hữu cơ chứa Nitơ Nhà sách Lovebook
Lời giải
Bước 1: Biện luận muối amoni
CH3 NH2
31 MT 36,6 45 T
C2 H5 NH2
C9H24O6N4 6 nguyên tử O → 3 nhóm COO
1 gốc Glu có 2 nhóm COO → còn 1 nhóm COO
4 nguyên tử N: 1 gốc Glu có 1 nguyên tử N; 3 nguyên tử N
còn lại: 1 nguyên tử N ghép với COO (tạo amino axit)
còn 2 nguyên tử khác tạo gốc amoni.
NH2
khung X
1 COONH3 C3 H5 COONH3 1
|
COONH3 1
→ Muối cùng C còn lại là (COOK)2 (có 2 nguyên tử C giống với NH2CH2COOK
sinh ra từ X)
C9H24O8N4 8 nguyên tử O → 4 nhóm COO
1 gốc (COO)2 → còn 2 nhóm COO đi cùng 2 nguyên tử N
tạo gốc amino axit
2 nguyên tử N còn lại tạo gốc amoni
COONH3 CH2 COONH3
Khung Y
1
|
C 9
Y
Y : COONH 3 CH 2 COONH3 CH3
|
COONH3 CH3
NH2 CH2 COOK NH2 C 3 H5 COOK NH2 CH 3 3H 2 O
|
COOK
COONH 3 CH 2 COONH 3 CH 3 4KOH COOK 2NH 2 CH 2 COOK CH 3 NH 2
| |
300 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Tập kích E
Lời giải
Bước 1: Xác định tính chất hóa học các chất trong E
Ở đây đề bài đã cho:
X là muối amoni của axit cacboxylic hai chức (4 nguyên tử O nên có 2 nhóm
COO) → X có 2 gốc amoni.
Y là muối amoni của amino axit có 2 nguyên tử N → 1 nguyên tử N trong amino
axit → Y có 1 gốc amoni cho amin.
Bước 2: Tập kích E
C H O N
- Dồn chất cho E n 2n 4 4 2
Cm H2m 4 O2 N2
CH 2 a mol
E H 4 O 4 N 2 n X b mol
DC
H O N n c mol
4 2 2 Y
b c 0,05 mol
n
E
2 2
5,94
BTNT.H
a 2b 2c 0,33
18
a 0,23 mol
1
b 0,03 mol m (1) E
7,38 m (2)
c 0,02 mol 2 E
- Xếp hình cho E:
CH 2 : 0,46 mol
14,76 g E H2 O4 N2 : 0,06 mol
H O N : 0,04 mol
4 2 2
n C n EC n Cmin 0,46 0,06.4 0,04.3 0,1 0,06 0,04
X : C5 H14 O4 N2
XH
E
Y : C 4 H12 O2 N2
COONH3 CH 3
| hoÆc CH 2 COONH 3 CH 3 2
COONH 3 C 2 H 5
NH 2 CH 2 COONH 3 C 2 H 5 hoÆc NH 2 C 2 H 4 COONH 3 CH 3 [Giải thích Cmin]
LOVEBOOK.VN| 301