Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z.

gửi SV

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Chương 6: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Câu 1 :Nêu mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành?
Ví dụ minh hoạ?
Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là
rất chặt chẽ. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất bao gồm tất cả các khoản chi phí
liên quan đến quá trình sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ. Trong khi đó, đối tượng tính
giá thành là quá trình tính toán và phân bổ chi phí để xác định giá thành của sản
phẩm hoặc dịch vụ.
Ví dụ: Giả sử một công ty sản xuất bàn ghế gỗ. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí lao động, chi phí máy móc thiết bị và các chi
phí khác liên quan đến quá trình sản xuất. Đối tượng tính giá thành sẽ tính toán và
phân bổ các chi phí này vào từng sản phẩm bàn ghế gỗ để xác định giá thành của
mỗi sản phẩm. Qua đó, công ty có thể đưa ra quyết định về giá bán sản phẩm sao
cho hợp lý và cạnh tranh trên thị trường.

Câu 2 :Để tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) kế
toán sử dụng tài khoản TK154 – CPSXKDDD đúng hay sai? Nêu nội dung, kết cấu của tài
khoản TK154?
Để tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) kế
toán, tài khoản TK154 - CPSXKDDD không được sử dụng. Đây là một tài khoản
không chính xác và không phù hợp với việc tổng hợp chi phí sản xuất.
Tuy nhiên, thông thường trong hệ thống kế toán, để ghi nhận chi phí sản xuất, ta sử
dụng các tài khoản như sau:

 Tài khoản TK621 - Nguyên vật liệu: Ghi nhận chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất.
 Tài khoản TK622 - Công cụ, dụng cụ: Ghi nhận chi phí công cụ, dụng cụ sử dụng trong
quá trình sản xuất.
 Tài khoản TK623 - Lao động trực tiếp: Ghi nhận chi phí lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất.
 Tài khoản TK627 - Chi phí sản xuất chưa phân bổ: Ghi nhận các chi phí sản xuất chưa
được phân bổ vào sản phẩm cuối cùng.

Kết cấu của tài khoản TK154 không được sử dụng trong phương pháp KKTX, do đó
không có nội dung cụ thể cho tài khoản này.

Câu 3 :Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung trong doanh nghiệp kế toán sử dụng chứng từ kế toán nào?
1. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

about:blank 1/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

1. Phiếu nhập kho (PNK): Được sử dụng để ghi nhận việc nhập khẩu nguyên vật
liệu trực tiếp vào kho hàng.
2. Phiếu xuất kho (PXK): Sử dụng để ghi nhận việc xuất kho nguyên vật liệu trực
tiếp từ kho hàng vào quá trình sản xuất.
3. Phiếu lương (PL): Dùng để ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất.
4. Chứng từ thanh toán (CTTT): Sử dụng để ghi nhận việc thanh toán các chi phí
sản xuất chung như chi phí điện, nước, thuê nhà xưởng, bảo dưỡng máy móc,
v.v.
Các chứng từ kế toán này giúp tập hợp và ghi nhận chính xác các chi phí liên quan
đến nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 4 :Trong doanh nghiệp sản xuất, để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng
phương pháp tập hợp trực tiếp hay phương pháp phân bổ gián tiếp? Nêu công thức xác định?
Trong doanh nghiệp sản xuất, để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp. Phương pháp này được sử dụng khi chi phí không
thể được ghi nhận trực tiếp cho từng sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.
Công thức xác định chi phí sản xuất chung theo phương pháp phân bổ gián tiếp là:
Chi phí sản xuất chung = Tổng chi phí sản xuất chung x Tỷ lệ phân bổ
Trong đó:

 Tổng chi phí sản xuất chung: Là tổng số tiền chi phí chung trong doanh nghiệp, ví dụ
như chi phí điện, nước, thuê nhà xưởng, bảo dưỡng máy móc, v.v.
 Tỷ lệ phân bổ: Là tỷ lệ phần trăm được áp dụng để phân bổ chi phí chung cho từng sản
phẩm hoặc dịch vụ. Tỷ lệ phân bổ có thể được xác định dựa trên các yếu tố như khối
lượng sản phẩm, giá trị sản phẩm, số giờ lao động, v.v.

Phương pháp phân bổ gián tiếp giúp công bằng phân bổ chi phí chung cho từng sản
phẩm hoặc dịch vụ, đồng thời giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ hơn về giá thành
sản phẩm và quyết định giá bán một cách hợp lý

Câu 5 :Nêu công thức xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp? Ưu, nhược điểm của phương pháp này?
ông thức xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp là:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Giá vốn
nguyên vật liệu trực tiếp
Trong đó:

about:blank 2/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

 Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Là số lượng sản phẩm chưa hoàn thành, chưa
được bán hoặc sử dụng cuối kỳ.
 Giá vốn nguyên vật liệu trực tiếp: Là tổng giá trị chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã sử
dụng trong quá trình sản xuất các sản phẩm dở dang.

Ưu điểm của phương pháp này:

 Tính toán đơn giản và dễ hiểu.


 Cho phép xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ dựa trên chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất.

Nhược điểm của phương pháp này:

 Không tính toán được các yếu tố khác như lao động trực tiếp, chi phí sản xuất chung,
v.v., có thể dẫn đến việc không phản ánh chính xác giá trị thực tế của sản phẩm dở
dang.
 Không phù hợp trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không chiếm tỷ trọng
lớn trong giá trị sản phẩm dở dang.

Do đó, phương pháp này có ưu điểm về tính đơn giản nhưng cũng có nhược điểm
về việc không phản ánh đầy đủ các yếu tố chi phí khác và có thể dẫn đến sai sót
trong xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Câu 6 :Nêu công thức xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương? Ưu, nhược điểm của phương pháp này?

- Công thức xác định Dck theo sản phẩm hoành thành tương đương :
Dck= (Ddk+C)*Qdck*mc/(Qht+Qdc*mc)
- Ưu điểm: độ chính xác cao
- Nhược điểm: tính toán phức tạp

Câu 7 :Doanh nghiêp sản xuất gạch P&T trong tháng 4/20XX có tài liệu chi phí phát sinh
liên quan đến 2 loại gạch A và B như sau:
(Đơn vị: 1.000đ)
Khoản mục chi phí Dở đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở cuối kỳ
- Chi phí NLTT 38.900 350.000 21.200
- Chi phí NCTT 10.500 102.000 7.350
- Chi phí sản xuất chung 12.100 89.500 6.450
Cộng 61.500 541.500 35.000
Trong tháng sản xuất hoàn thành 4.500 sản phẩm A, 4.800 sản phẩm B. Theo quy
định của ngành sản phẩm A có hệ số là 1; sản phẩm B có hệ số là 1,2.
Yêu cầu: Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm A và B theo phương pháp phù hợp?

-Đổi sản phẩm thực tế của 2 loại sp ra sp tiêu chuẩn


SPA=4.500*1=4500
SPB=4.800*1,2=5760
Tổng sp tiêu chuẩn của 2 loại sp:10260

about:blank 3/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

Tính tổng giá thành liên sản phẩm theo KM:

KMCP Ddk CP Dck Tổng giá thành


liên sp

CP NVLTT 38.900 350.000 21.200 367700


CP NCTT 10.500 102.000 7.350 105150
CP SXCTT 12.100 89.500 6.450 95150
Tổng 61.500 541.500 35.000 568000

Bảng tính giá thành phẩm A


SL:4500
KMCP Tổng giá thành Hệ số phân bổ Z z
liên sp

CP NVLTT 367700 14708 3


CP NCTT 105150 42060 9
CP SXCTT 95150 4500/10260=0.4 38060 8
Tổng 568000 94828 20

Bảng tính giá thành sp B


SL:4800
KMCP Tổng giá thành Hệ số phân bổ Z z
liên sp

CP NVLTT 367700 220620 46


CP NCTT 105150 63090 13
5760/10260=0.6 57090 12
CP SXCTT 95150
Tổng 568000 340800 71

Câu 8 :Doanh nghiêp sản xuất gạch ngói Hoàng Hải trong tháng 4/20XX có tài liệu chi phí
phát sinh liên quan đến 2 loại gạch kích thước 20x20 và 30x30 như sau:
(Đơn vị: 1.000đ)
Khoản mục chi phí Dở đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở cuối kỳ
- Chi phí NLTT 42.900 358.000 31.200
- Chi phí NCTT 11.500 112.000 9.350
- Chi phí sản xuất chung 10.100 79.200 10.450
Cộng 64.500 549.200 51.000
Trong tháng sản xuất hoàn thành 6.000 viên gạch 20x20, 5.000 sản phẩm 30x30. Theo
quy định của ngành sản phẩm gạch 20x20 có hệ số là 1; sản phẩm gạch 30x30 có hệ số là 0,8.

about:blank 4/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

Yêu cầu: Xác định giá thành sản xuất của gạch 20x20 và gạch 30x30 theo phương pháp phù
hợp?

Câu 9 :Doanh nghiêp Thành Mỹ sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng chế biến liên tục,
trong kỳ có tài liệu phát sinh như sau
(Đơn vị: 1.000đ)
Khoản mục chi phí PX1 PX2
- Chi phí NLTT 282.000 -
- Chi phí NCTT 51.200 25.000
- Chi phí sản xuất chung 20.500 21.500
Cộng 353.700 46.500
- Kết quả sản xuất:
Phân xưởng 1 hoàn thành 150 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 tiếp tục chế
biến, còn 50 sản phẩm dở dang.
Phân xưởng 2 nhận nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến và
hoàn thành 120 thành phẩm nhập kho còn 30 sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm A.
Biết rằng: - Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu quy trình sản xuất.
- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá
thành nửa thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự).
- Phân xưởng 1, phân xưởng 2 không có sản phẩm dở đang đầu kỳ.
- Công suất hoạt động của máy móc đạt 100%

Đánh giá sp dở dang ở phân xưởng 1


Dck= (Đk+C/Qht+Qdck)*Qdck
=( 282000/150*50)*50
=70500

KMCP Ddk C Dck Z z


CP NVLTT - 282.000 70500 211500 1410
CP NCTT - 51.200 - 51200 341
CP SXCTT - 20.500 - 20500 137
Tổng - 353.700 70500 283200 1888
Đánh giá sp dd ở px 2
CPNVLTT = 211500/120+30*30 =42300
CPNCTT = 51200/120+30*30 = 10240
CPSXC = 20500/120+30*30= 4100

about:blank 5/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

kmcp Ddk C Dck Z z


PX 1 cs Ps2
CP NVLTT - 211500 - 42300 169200 1410

CP NCTT - 51200 25.000 10240 65960 549.6667

CP SXCTT - 20500 21.500 4100 37900 315.8333

Tổng - 283200 46.500 56640 273060 2275.5

Câu 10 :Doanh nghiêp Thành Đạt sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng chế biến liên tục,
trong kỳ có tài liệu phát sinh như sau:
(Đơn vị: 1.000đ)
Khoản mục chi phí PX1 PX2
- Chi phí NLTT 285.500 -
- Chi phí NCTT 29.500 35.000
- Chi phí sản xuất chung 28.000 13.500
Cộng 352.500 48.500
- Kết quả sản xuất:
Phân xưởng 1 hoàn thành 180 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 tiếp tục chế
biến, còn 20 sản phẩm dở dang.
Phân xưởng 2 nhận nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến và
hoàn thành 150 thành phẩm nhập kho còn 30 sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm A.
Biết rằng: - Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu quy trình sản xuất.
- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá
thành nửa thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự).
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ của phân xưởng 1 là 6.200, Phân xưởng 2 là
5.400
Công suất hoạt động của máy móc đạt 100%
Câu 11 :Doanh nghiêp Đạt Phát sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng chế biến
liên tục, trong kỳ có tài liệu phát sinh như sau:

about:blank 6/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

(Đơn vị: 1.000đ)


Khoản mục chi phí PX1 PX2
- Chi phí NLTT 285.500 -
- Chi phí NCTT 29.500 33.000
- Chi phí sản xuất chung 28.000 13.500
Cộng 352.500 46.500
- Kết quả sản xuất:
Phân xưởng 1 hoàn thành 180 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 tiếp tục chế
biến, còn 20 sản phẩm dở dang.
Phân xưởng 2 nhận nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến và
hoàn thành 150 thành phẩm nhập kho còn 30 sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm A.
Biết rằng: - Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu quy trình sản xuất.
- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá
thành nửa thành phẩm (phương pháp kết chuyển song song).
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ của phân xưởng 1là 6.200, Phân xưởng 2 là
5.400
- Công suất hoạt động của máy móc đạt 100%

Câu 12 :Doanh nghiêp Thành Đạt sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng chế biến liên tục,
trong kỳ có tài liệu phát sinh như sau:
(Đơn vị: 1.000đ)
Khoản mục chi phí PX1 PX2
- Chi phí NLTT 120.000 -
- Chi phí NCTT 45.900 85.000
- Chi phí sản xuất chung 65.450 103.500
Cộng 231.350 186.300
- Kết quả sản xuất:
Phân xưởng 1 hoàn thành 150 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 tiếp tục chế
biến, còn 50 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 40%
Phân xưởng 2 nhận nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến và
hoàn thành 120 thành phẩm nhập kho còn 30 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm A.
Biết rằng: - Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu quy trình sản xuất.
- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá
thành nửa thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự).
- Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ

-Tính giá thành NPT 1


+Đánh giá sp dd gd 1:
CP NVLTT= (0+120000/150+50*100%)*50*100%=30000
CP NCTT = (45900/150+50)*(50*40%) = 5400

about:blank 7/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

CP SXC = (65450/150+50)*(50*40%) =7700


Bảng tính giá thành NTP 1
Sl:150

KMCP Ddk C Dck Z Z


- Chi phí - 120.000 30000 90000 600
NLTT
- Chi phí - 45.900 5400 40500 270
NCTT
- Chi phí sản - 65.450 7700 57750 385
xuất chung
Cộng - 231.350 43100 188250 1255

+ Đánh giá sp dd gd 2
CPNVLTT = 600*30=18000
CPNCTT = (40500/120+30)*30 +(85000/120+30*60%)*30*60%=19.187
CPSXCTT = (57750/120+30)*30+(103500/120+30*60%)*30*60%=25050
Bảng tính giá thành thành phẩm A
Sl: 120
KMCP Ddk 2 Chi phí phát sinh trong kì Dck2 Z Z
GD GD 2 Cộng GD GD 2 Cộng
1cs 1cs
- Chi phí NLTT 90000 - 90000 18000 - 18000 72000 600
- Chi phí 40500 85.000 125500 8100 11087 19187 106313 886
NCTT
- Chi phí sản 57750 103.500 161250 11550 13500 25050 136200 1135
xuất chung
Cộng 188250 186.300 376750 37650 24587 62237 314513 2621

Câu 13 :Doanh nghiêp Thành Đạt sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng chế biến liên tục,
trong kỳ có tài liệu phát sinh như sau:
(Đơn vị: 1.000đ)
Khoản mục chi phí PX1 PX2
- Chi phí NLTT 120.000 -
- Chi phí NCTT 45.900 85.000
- Chi phí sản xuất chung 65.450 103.500
Cộng 231.350 186.300
- Kết quả sản xuất:
Phân xưởng 1 hoàn thành 150 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 tiếp tục chế
biến, còn 50 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 40%

about:blank 8/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

Phân xưởng 2 nhận nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến và
hoàn thành 120 thành phẩm nhập kho còn 30 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm A.
Biết rằng: - Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu quy trình sản xuất.
- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá
thành nửa thành phẩm (phương pháp kết chuyển song song).
- Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ

-Đánh giá sp DDck px1


CPNVLTT=120000/(150+50)=72000
CPNCTT=(45900*120)/150+(50*40%)=32400
CPSXC=(65450*120)/150+(50*40%)=46200
-Đánh giá sp DDck px2
CPNCTT=(85000*120)/120+(30*60%)=73913
CPSXC=(103500*120)/120+(30*60%)=90000
Dck
KMCP PX1 PX2 Z z
- Chi
phí
NLTT 72000 72000 600
- Chi
phí
NCTT 32400 73913 106313 886
- Chi
phí sản
46200
xuất
chung 90000 136200 1135
16391
Cộng
150600 3 314513 2621

Câu 14 :Doanh nghiệp An Khang sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong tháng 11/20XX tài liệu như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 8.900
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng tại bộ phận sản xuất như sau:
1. Mua công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần xuất thẳng để phục vụ sản xuất theo giá mua
chưa có thuế GTGT thuế suất 10% là 2.000 – TK627

about:blank 9/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

2. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 78.000, cho quản lý phân xưởng:
11.000
3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 58.000, lương cho quản lý
phân xưởng: 10.000
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 13.500
6. Nhập kho 2.000 sản phẩm sản xuất hoàn thành, còn 200 sản phẩm dở dang cuối kỳ
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng, tập hợp chi phí sản xuất và lập bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm
A tại doanh nghiệp
Biết rằng:
- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp

Câu 15 :Doanh nghiệp An Khang sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong tháng 09/20XX tài liệu như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 8.900
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng tại bộ phận sản xuất như sau:
1. Mua công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần xuất thẳng để phục vụ sản xuất theo giá mua
chưa có thuế GTGT thuế suất 10% là 2.000
2. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 78.000, cho quản lý phân xưởng:
11.000
3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 58.000, lương cho quản lý
phân xưởng: 10.000
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 13.500
6. Nhập kho 2.000 sản phẩm sản xuất hoàn thành, còn 200 sản phẩm dở dang cuối kỳ
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Biết rằng:
- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp

about:blank 10/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

NV NỢ TK CÓ TK SỐ TIỀN (1000Đ)
1 627 2000
133 200
331 2200
2 621 78000
627 11000
152 89000
3 622 58000
627 10000
334 68000
4 622 =58000*23,5%= 13630
627 =10000*23,5%= 2350
334 =68000*10,5%=7140
338(2,3,4,5) =68000*34% = 23120
5 627 13500
214 13500
6 154 177480
621 78000
622 71630
627 27850
6b 155 178480
154 178480

Giá trị SP ddCK = (8900+78000)/(2000+200)*200= 7900


Giá thành SP hoàn thành = 8900+177480-7900= 178480
Giá thành ĐV sp = 178480/2000=

Câu 16 :Doanh nghiệp Minh Hưng sản xuất 1 loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng
1/20XX tài liệu như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 7.500
(Trong đó: + Chi phí NVL trực tiếp là 4.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 2.000
+ Chi phí sản xuất chung: 1.500 )

about:blank 11/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.


1. Xuất kho nguyên liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 192.000, cho quản lý phân xưởng:
22.000
2. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 98.000, lương cho quản lý
phân xưởng: 45.000
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
4. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 14.000.
5. Kết quả sản xuất:
- Sản phẩm A: Sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm A, còn 200 sản phẩm sản xuất
dở dang mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành của 5.000 sản phẩm A
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng:
- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương.
- Chi phí NVL trực tiếp bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình sản xuất
1.
Giá trị sp DDck=(7500+404605) * (200*50%)/5000+(200*50%) =8,080
Giá thành SP ht= 7500+404605-8080= 404,025
Giá thành sp đv= 80,805

2.
NV Nợ TK Có Tk Số tiền
1 627 22000
621 192000
152 214000
2 622 98000
627 45000
334 143000
3 622 98000*23.5%=23030
627 45000*23.5%=10575
334 143000*10.5%=15015
338 48620
4 627 14000
214 14000
5 154 404605
621 192000
622 121030
627 91575

about:blank 12/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

155 404,024.51
154 404,024.51
Câu 17 : Tại 1 doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn sản xuất 2 loại sản phẩm
A, tình hình chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và phát sinh trong tháng 8/20XX như
sau:
Chi phí CPSX dở dang đầu tháng CPSX phát sinh trong tháng
- CPVLTT 10.200.000 110.000.000
- CPNCTT 8.800.000 60.000.000
- CPSXC 4.500.000 30.000.000
Cộng 23.500.000 200.000.000
Cuối tháng sản phẩm A hoàn thành 100 sản phẩm, còn lại 20 sảnphẩm dở dang mức độ hoàn
thành 50%, khi nhập kho phát hiện hỏng 4 sản phẩm không sửa chữa được (sản phẩm hỏng
trong định mức). Theo biên bản xử lý số sản phẩm hỏng: giá trị vật liệu thu hồi là 500.000,
bắt bồi thường: 1.500.000.
Trong kỳ, công suất sản xuất thực tế trong kỳ đạt 100%. Chi phí sản xuất chung khả biến (chi
phí biến đổi) trong kỳ chiếm 30% trong tổng số chi phí sản xuất chung.
- Đánh giá sp DD ck

CPNVLTT=(10200+110000)*20/100+20= 20,033
CPNCTT=(8800+60000)*(20*50%)/100+(20*50%)= 6890
CPSXC=(4500+30000)*(20*50%)/100+(20*50%)=3460

GT sp
KMCP DDdk C DDck GT sp tốt z
hỏng
- Chi phí 10,200.0 110,000.0 20,033.0 4,006.6 96,160.3 1,001.6
NLTT 0 0 0 8 2 7
- Chi phí 8,800.0 60,000.0 6,890.0 2,476.4 59,433.6 619.1
NCTT 0 0 0 0 0 0
- Chi phí
4,500.0 30,000.0 3,460.0 1,241.6 29,798.4 310.4
sản xuất
0 0 0 0 0 0
chung
23,500.0 200,000.0 30,383.0 7,724.6 185,392.3 1,931.1
Cộng
0 0 0 8 2 7

Yêu cầu: Lập bảng giá thành sản xuất sản phẩm A.
Biết rằng:

about:blank 13/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

Chi phí NVL trực tiếp bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình sản xuất

Câu 18 : Tại 1 doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn sản xuất 2 loại sản phẩm
A, tình hình chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và phát sinh trong tháng 6/20XX như
sau:
Chi phí CPSX dở dang đầu tháng CPSX phát sinh trong tháng
- CPVLTT 9.000.000 120.000.000
- CPNCTT 6.400.000 50.000.000
- CPSXC 3.300.000 30.000.000
Cộng 18.700.000 200.000.000
Cuối tháng sản phẩm A hoàn thành 200 sản phẩm, còn lại 50 sản phẩm dở dang mức
độ hoàn thành 40%, khi nhập kho phát hiện 4 sản phẩm hỏng không sửa chữa được (sản
phẩm hỏng ngoài định mức). Theo biên bản xử lý số sản phẩm hỏng: giá trị vật liệu thu hồi là
100.000, bắt bồi thường: 1.500.000.
Trong kỳ, công suất sản xuất thực tế trong kỳ đạt 100%. Chi phí sản xuất chung khả
biến (chi phí biến đổi) trong kỳ chiếm 30% trong tổng số chi phí sản xuất chung.
Yêu cầu:
1. Lập bảng giá thành sản xuất sản phẩm A.
2. Định khoản nghiệp vụ xử lý giá trị sản phẩm hỏng.
BS: Chi phí NVL trực tiếp bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình sản xuất

-Đánh giá sp DDck:


CPNVLTT=( 9.000+120.000)*50/200+50=25800
CPNCTT=( 6.400+50.000)*(50*40%)/200+(50*40%)=5660
CPSXC=(3300+30000)*(50*40%)/200+(50*40%)=3350

GT sp
KMCP DDdk C DDck GT sp tốt z
hỏng
- Chi phí
NLTT 9,000 120,000 25,800 2,064 101,136 516
- Chi phí
NCTT 6,400 50,000 5,127 1,025 50,248 256
- Chi phí
sản xuất
chung 3,300 30,000 3,027 605 29,668 151
Cộng 18,700 200,000 33,954 3,695 181,051 924

2Nợ tk 155: 180212


Có tk 154:180212

about:blank 14/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

Câu 19 : Tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất 1 loại sản phẩm, trong kỳ
có tình hình về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau:
1. Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm gồm: 5.000 kg vật liệu A, đơn giá
xuất kho 8.000 đ và 3.500 kg vật liệu B đơn giá xuất kho 3.500 đ
2. Mua vật liệu 5.000 kg vật liệu A chưa trả tiền nhà cung cấp, giá chưa thuế GTGT:
7.500 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế 1.000.000 đ,
thuế suất thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt. Toàn bộ số vật liệu này không nhập kho
mà đưa thẳng đến bộ phận sản xuất để trực tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm.
3. Nhập lại kho 500 kg vật liệu A sử dụng không hết, đơn giá 8.000 đ
4. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản 154 để tính giá
thành sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Nêu các chứng từ sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế nêu trên
2. Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 621- Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
NV Nợ Có Chứng từ
1 621
A
B
152

Câu 20 : Tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B,
trong tháng 3/20XX có tình hình về chi phí phát sinh như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm A: 52.000, sản phẩm B: 100.000
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 22.000, sản phẩm
B: 40.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 18.000
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành
4. Xuất kho công cụ dụng cụ (CCDC) thuộc loại phân bổ 2 tháng dùng để sản xuất sản
phẩm: 2.400
5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 9.000
6. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A và 2.000 sản phẩm B. Sản phẩm
A và B không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Nêu các chứng từ sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế nêu trên
2. Tập hợp chi phí sản xuất và lập bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm A và B theo
phương pháp phù hợp.
Biết rằng:

about:blank 15/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV
NV Nợ Có Tiền

621 152.000
Chi phí sản xuất chung được
A 52.000 phân bổ cho từng loại sản phẩm
theo chi phí nguyên vật liệu trực
B 100.000 tiếp.
NV Chứng từ
152 152.000
1 PXK
2 2 Bảng thanh toán lương/ Bảng phân bổ TL
3 Bảng trích các khoản theo lương/ Bảng phân bổ TL
4 622 PXK 62.000
5 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
6 A PNK 22.000
1
B 40.000

627 18.000

334 80.000 Câu 21 : Tại 1 doanh nghiệp


hạch toán hàng tồn kho theo
3 phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo
622 14.570 phương pháp khấu trừ, sản
xuất 2 loại sản phẩm A và B,
A 5.170
trong tháng 5/20XX có tình
B 9.400 hình về chi phí phát sinh như
sau: (đvt: 1.000đ)
627 4.230 1. Xuất kho vật liệu để sản xuất
sản phẩm A: 68.000, sản
334 8.400 phẩm B: 112.000
2. Tiền lương phải trả cho công
338 41.770 nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm A: 30.000, sản phẩm
4 242 2.400
B: 42.000, nhân viên quản lý
phân xưởng: 16.000
153 2.400
3. Trích BHXH, BHYT,
627 1.200 BHTN, KPCĐ theo quy định
hiện hành
242 1.200 4. Xuất kho công cụ dụng cụ
(CCDC) thuộc loại phân bổ
5 627 9.000 2 tháng dùng để sản xuất sản
phẩm: 2.600.
214 9.000 5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ
6
phận sản xuất 8.500
SP A 154 90.677

621 52.000

622 27.170

11094

about:blank 16/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

6. Chi phí khác bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất theo giá chưa thuế GTGT
thuế suất 10%: 4.500
7. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A và 500 sản phẩm B. Sản phẩm A và
B không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Biết rằng:
Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Câu 22 : Tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B,
trong tháng 7/20XX có tình hình về chi phí phát sinh như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm A: 68.000, sản phẩm B: 112.000
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 38.000, sản phẩm
B: 45.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 21.000
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành
4. Xuất kho công cụ dụng cụ (CCDC) thuộc loại phân bổ 4 tháng dùng để sản xuất sản
phẩm: 4.800.
5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 8.800
6. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A và 500 sản phẩm B. Sản phẩm A và
B không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

Biết rằng:
- Trong tổng chi phí sản xuất chung có 5.560 là chi phí vượt định mức bình thường và không
được tính và giá thành sản xuất sản phẩm A và B.
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

NV Nợ Có Tiền

621 180.000

A 68.000

B 112.000

about:blank 17/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

152 180.000

622 83.000

A 38.000

B 45.000

627 21.000

334 104.000

622 19.505

A 8.930

B 10.575

627 4.935

334 10.920

338 35.360

4 242 4.800

153 4.800

627 2.400

242 2.400

5 627 8.800

214 8.800

Trong CPSX có 5560 là chi phí vượt định mức ko đc tính vào sp A,B nên tổng chi phí SX :
=35935-5560=30375
Phân bổ CPSXC cho từng SP
SP A=(30375/38000+45000)*38000=13907
SP B= 30375-13907=16468
6
SP A 154

about:blank 18/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

128.837

621 68.000

622 46.930

627 13.907

SP B 154 184.043

621 112.000

622 55.575

627 16.468

Câu 23 :Doanh nghiêp sản xuất gạch Prize trong tháng 4/20XX có tài liệu chi phí phát sinh
liên quan đến 2 loai gạch A và B như sau:
(Đơn vị: 1.000đ)
Dở đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở cuối kỳ
- Chi phí NLTT 38.900 350.000 21.200
- Chi phí NCTT 10.500 102.000 7.350
- Chi phí sản xuất chung 12.100 100.100 6.450
Cộng 61.500 552.100 35.000
Trong tháng sản xuất hoàn thành 4.500 sản phẩm A, 4.800 sản phẩm B. Theo quy
định của ngành sản phẩm A có hệ số là 1; sản phẩm B có hệ số là 1,2.
Yêu cầu: Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm A và B theo phương pháp phù hợp? Biết
công suất máy móc thiết bị chỉ đạt 90% và chi phí sản xuất chung cố định chiếm 80% tổng
chi phí sản xuất chung phát sinh.

Vì công suất máy móc chỉ đạt 90%


 CPSXC cố địnhkhông dc tính vào Z: 100100*80%*10%=8008
 CPSXC tính trg giá thành:100100-8008=92092

Tổng SP quy đổi=4500*1+4800*1.2=10260 SP


Bảng tính giá thành liên SP
SL:10260
Tổng giá
thành
KMCP Ddk C Dck liên sp
CPNVL 38900 350000 21200 367700
CPNCTT 10500 102000 7350 105150
CPSXC 12100 92092 6450 97742
Cộng 61500 544092 35000 570592

about:blank 19/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

Bảng tính Giá thành SP A


SL:4500

Tổng GT
KMCP liên sp Hệ số Pb Z z

CPNVL 367700 161.272 36

CPNCTT 105150 46.118 10


0,4
CPSXC 97742 4 42.869 10

Cộng 570592 250.260 56

Bảng tính giá thành SP B


SL:4800

Tổng GT
KMCP liên sp Hệ số Pb Z z

CPNVL 367700 206.428 43

CPNCTT 105150 59.032 12


0,5
CPSXC 97742 6 54.873 11

Cộng 570592 320.332 67

Câu 24 :Có số liệu trong tháng 10/2018 Công ty Châu Anh chuyên sản xuât một sản phẩm A
như sau (ĐVT: 1000đ)
Khoản mục Chi phí dở dang Chi phí phát sinh
đầu kỳ trong kỳ
NVLTT 540.000 960.000
NCTT 42.000 120.000
SXC 156.000 276.000
Tổng 738.000 1.356.000
- Trong tháng công ty hoàn thành 300 sản phẩm, dở dang 100 sản phẩm mức độ hoàn thành
60%
- NVLTT được bỏ một lần ngay từ đầu quy trình công nghệ
Yêu cầu: Lập bảng tính giá thành sản phẩm A tháng 10/2018 và nêu các chứng từ kế
toán sử dụng
Biết Công suất thực tế chỉ đạt 80% công suất bình thường,Chi phí sản xuất chung cố định
chiếm 75% chi phí sản xuất chung

about:blank 20/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

Câu 25 :Doanh nghiêp sản xuất gạch ngói Bình Minh trong tháng 4/20XX có tài liệu chi phí
phát sinh liên quan đến 2 loai gạch A và B như sau:
(Đơn vị: 1.000đ)
Khoản mục chi phí Dở đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở cuối kỳ
- Chi phí NLTT 42.900 358.000 31.200
- Chi phí NCTT 11.500 112.000 9.350
- Chi phí sản xuất chung 10.100 79.200 10.450
Cộng 64.500 549.200 51.000
Trong tháng sản xuất hoàn thành 6000 sản phẩm A, 5000 sản phẩm B.
Yêu cầu:
1. Xác định giá thành sản xuất của sản phẩm A và B theo phương pháp phù hợp?
2. Cho biết các chứng từ kế toán sử dụng nghiệp vụ tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm A,B trên
Biết giá thành đơn vị kế hoạch một sản phẩm như sau (ĐVT đồng)

Khoản mục chi phí SPA SPB


- Chi phí NLTT 32264 26887
- Chi phí NCTT 9934 8278
- Chi phí sản xuất chung 6882 5735
Cộng 49080 40900

Câu 26 :Tại công ty Hồng Anh hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng
phương pháp kế khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho, xuất kho theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ, có số liệu liên quan đến các hoạt động kinh doanh trong tháng
03/2018 như sau:
 Số dư đầu tháng 03 của TK 154 : 6.060.000 đồng
 Trong tháng 03 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho 180.050.000 đ nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm.
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000 đồng
và cho bộ phận quản lý phân xưởng 20.000.000 đồng.
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

about:blank 21/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

4. Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm là 8.500.000 đồng, các
phương tiện sử dụng bộ phận bán hàng là 7.400.000 đồng, các phương tiện sử dụng ở bộ phận
QLDN là 5.500.000 đồng.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán phát sinh tại bộ phận bán hàng:
6.000.000 đồng; bộ phận QLDN: 6.000.000 đồng, bộ phận sản xuất là 20.000.000, thuế
GTGT 10%.
6. Phân xưởng sản xuất được 24000 sản phẩm nhập kho thành phẩm. Cuối kỳ còn
1100+ sản phẩm dở dang, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.

NV Nợ Có Tiền

1 621 180.050

152 180.050

2 622 80.000

627 20.000

334 100.000

3 622 18.800

627 4.700

334 10.500

24 338 34.000

4 627 8.500

641 7.400

642 5.500

214 21.400
5 641 6000
642 6000
627 20000
133 3200
331 35200
6 154

621 180.050

622 98.800
627

about:blank 22/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

53.200
Bảng tính GT SP
SL:24000

KMCP Ddk C Dck Z z

NVL - 180.050 8156 171.894 7

NC - 98.800 - 98800 4,116666667

SXC - 53.200 - 53200 2,216666667

Cộng 6060 332.050 8156 329.954 14

Yêu cầu :
1. Hạch toán các nghiệ vụ kinh tế trên, nêu chứng từ kế toán sử dụng tại các nghiệp
vụ 1,2
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm

Câu 27 :Một doanh nghiệp nhận một đơn đặt hàng sản xuất 3 loại sản phẩm E, F, G với số
lượng 550 sản phẩm E, 660 sản phẩm F và 770 sản phẩm G
Trong tháng, đơn đặt hàng đã hoàn thành, bàn giao. Chi phí sản xuất thực tế được
tập hợp như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 330.920
- Chi phí nhân công trực tiếp: 182.000
- Chi phí sản xuất chung: 100.000
Yêu cầu: Lập bảng tính giá thành các sản phẩm E, F,G
Biết rằng: Mức sản xuất thực tế trong kỳ cao hơn công suất bình thường và hệ số quy đổi SP
E = 1,05, SP F= 1,1, SP G = 1,15

Tổng SP quy đổi=550*1,05+660*1,1+770*1,15=2189


Bảng tổng GT liên sp
SL:2189
KMCP Ddk C Dck Tổng GT
CPNVL 330920 330920
CPNCTT 182000 182000
CPSXC 100000 100000
Cộng 612920 612920

Bảng GT SP E
SL:550

KMCP Tổng GT Hệ số Pb Z z

CPNVL 330.920,00 87.303 159

CPNCTT 182.000,00 48.015 87


0,2
CPSXC 100.000,00 6 26.382 48

Cộng 612.920,00 161.700 294

about:blank 23/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

about:blank 24/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

about:blank 25/26
21:40 09/05/2024 BÀI TẬP KTTC2 Chuong 6. CF, Z. gửi SV

about:blank 26/26

You might also like