Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

CO2

Từ góc độ môi trường, CO 2 là một tác nhân làm lạnh tuyệt vời với ODP bằng 0, GWP
bằng 1 và là một chất có sẵn trong tự nhiên. CO2 là một chất làm lạnh với áp suất cao.
Đồng thời, CO2 có tỷ lệ áp suất nén thấp (thấp hơn 20 đến 50% so với HFC và
amoniac), giúp cải thiện hiệu suất thể tích. Với nhiệt độ bay hơi trong khoảng -55 ºC
đến 0 ºC, hiệu suất thể tích của CO 2 tốt hơn 4 đến 12 lần so với amoniac, cho phép sử
dụng máy nén có thể tích nén nhỏ hơn. Nhược điểm ở đây là sự hình thành đá khô khi
phần lỏng của tác nhân lạnh tiếp xúc với áp suất khí quyển. Cần có các biện pháp cần
thiết để ngăn chặn sự hình thành đá khô trong quá trình bay hơi của môi chất.
CO2 không phản ứng với các kim loại thông thường hoặc với các thành phần Teflon,
PEEK hoặc neoprene. Mật độ CO 2 lỏng gấp khoảng 1,5 lần so với amoniac, dẫn đến
khối lượng môi chất cao hơn. Mật độ cao hơn có nghĩa là lưu thông dầu cao hơn, do đó
đòi hỏi phải tách dầu hiệu quả cho các hệ thống công nghiệp. CO2 là sản phẩm phụ
trong một số ngành công nghiệp nên giá thành tác nhân CO 2 là khá thấp. Tuy nhiên, hệ
thống sử dụng tác nhân là CO 2 có giá thành cao hơn các hệ thống truyền thống do áp
suất cao hơn (trong các hệ thống qua điểm tới hạn) hoặc tăng độ phức tạp (trong cả hệ
thống qua điểm tới hạn và hệ thống tới hạn). Độ phức tạp của các hệ thống dường như
đang giảm dần với sự gia nhập của các hệ thống Booster.
NH3
Amoniac là một chất làm lạnh tự nhiên, hệ số ODP = 0 và GWP = 0. Kết hợp với hiệu
quả làm việc NH3 là một trong những chất làm lạnh thân thiện với môi trường. Áp suất
hoạt động của amoniac tương đương với áp suất của các chất làm lạnh thông thường
khác (HFC và HC) thường là 31,4bar và nó có nhiệt độ sôi bình thường tương đối cao (-
33,3 °C). Amoniac có công suất thể tích cao, vì vậy đường ống amoniac nhỏ hơn đường
ống HFC. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi amoniac được sử dụng cho đường hút, các
đường này lớn hơn so với CO 2. Amoniac tương thích với tất cả các vật liệu phổ biến
ngoại trừ đồng và đồng thau. Điều này có nghĩa là chỉ có thể sử dụng ống thép hàn. Hơn
nữa, cần sử dụng máy nén bán kín hoặc máy nén kín với lớp phủ động cơ đặc biệt hoặc
dây động cơ nhôm. Amoniac không thể trộn lẫn với các loại dầu thông thường. Ngoài
ra, amoniac nhẹ hơn dầu, điều này làm cho hệ thống hồi dầu khá đơn giản. Amoniac là
một chất làm lạnh rẻ tiền và có sẵn dồi dào trong tự nhiên. Tuy nhiên, việc lắp đặt hệ
thống sử dụng amoniac cũng tương đối tốn kém do yêu cầu về ống thép, máy nén và
lắp đặt một số thiết bị an toàn, chẳng hạn như máy dò khí nhằm đảm bảo an toàn khi
hoạt động.
Kết luận
Qua quá trình tính toán trình bày ở trên ta có thể so sánh mối tương quan hoạt động
của các môi chất như sau. Ở cùng một điều kiện công suất và nhiệt độ môi trường ta có
thể thấy NH3 hoạt động với áp suất thấp hơn so với R404A (…) điều này chứng tỏ khi sử
dụng NH3 thì áp lực tác động lên hệ thống không quá lớn giúp tối ưu hóa chi phí đầu tư
ban đầu cho đường ống cũng như các thiết bị chịu áp lực khác trên đường ống. Ngược lại
nhiệt độ môi chất lạnh NH3 khi hoat động cao hơn R404A điều này tác động đến việc
chọn máy nén cao áp phải đáp ứng được nhiệt độ cao kèm theo đó là việc chọn dầu bôi
trơn cho hệ thống cũng phức tạp hơn(…). Khối lượng môi chất trong mỗi hệ thống cũng
khác nhau, qua kết quả có thể thấy khối lượng R404A nhiều gấp 10,72 lần so với khối
lượng NH3 và giá thành R404A cũng cao hơn nhiều nhưng đối với hệ thống sử dụng
R404A khi xảy ra sự cố sẽ an toàn và không gây ảnh hưởng tới sản phẩm trong kho(…)
https://redirect.zalo.me/v3/verifyv2/pc?
token=Oc7nmjfqKGrZ3_NFrXjLQseHzQF90bHsEJK&continue=https%3A%2F
%2Fnamphuthai.vn%2Flich-su-hinh-thanh-va-phat-trien-ky-thuat-lanh%2F
Learn about CO₂ as a natural refrigerant | High energy efficiency | Danfoss | Danfoss
Ammonia in refrigeration | Natural refrigerants | NH₃ | Danfoss

You might also like