Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

QUYỀN CHỌN MUA (CALL) – MỘT THỜI KỲ

Xem xét một cổ phiếu hiện tại đang có giá là $100. Một kỳ sau nó có thể
tăng lên $125, một sự gia tăng 25% hoặc giảm xuống $80, một sự sụt giảm
20%. Giả sử một quyền chọn mua với giá thực hiện là $100. Lãi suất phi rủi
ro là 7%.
Giá hiện tại S = $100
Giá thực hiện X = $100
u.S = $125 => u = 1 + 0,25 = 1,25
d.S = $ 80 => d = 1 – 0,2 = 0,8
r = 7%/ thời kỳ
a) Các mức giá trị quyền chọn MUA tại thời kỳ 1 (lúc đáo hạn)?
Cu = Max [0, u.S – X]
= Max [0, 100(1,25) – 100]
= 25
Nghĩa là: Người mua quyền thực hiện quyền (mua rẻ hơn thị trường và bán lại
với mức chênh lệch $25.
Cd = Max [0, d.S – X]
= Max [0, 100(0,80) – 100]
=0
Nghĩa là: Người mua quyền từ bỏ quyền.
b) Giá trị hợp lý lý thuyết của quyền chọn MUA/ Ngày hôm nay, bạn nên
bỏ ra bao nhiêu tiền?
1+r −d
p= = 0,6
u−d
p . C u+ (1− p ) .Cd = 14,02
C=
1+ r

c) Xây dựng một danh mục phòng ngừa.


 Khi S = 100:
C = 14,02 (tính ở câu b)
C u−Cd
h= = 0,556 (tỷ số phòng ngừa)
u . S−d . S

+ Giữ 556 cổ phần giá $100.


+ Bán 1.000 quyền chọn mua giá $14,02.
V = h.S – C = 41,580
Khi Su = 125: Khi Sd = 80:
Cu = 25 (tính ở câu a) Cd = 0 (tính ở câu a)

Vu = h.u.S – Cu = 44.550 Vd = h.d.S – Cd = 44.480

rh = (44.500/41.580) -1 ≈ 0,07 rh = (44.480/41.580) -1 ≈ 0,07

d) Chứng minh danh mục phi rủi ro: V(1 + r) = Vu = Vd


e) Quyền chọn bị định giá cao.
Giả sử giá thị trường của quyền chọn mua là C = $15. Vay lãi suất phi rủi ro 7%
để nắm giữ danh mục phòng ngừa (mua cổ phiếu và bán quyền chọn mua).
Lưu ý: Vì C mới nên tính toán lại!!!
Dòng chi: V = h.S – C = 0,556 x 100 – 15 = $40.600
Dòng thu: Vu = h.u.S – Cu (tính ở câu c)
Tỷ suất sinh lợi của danh mục phi rủi ro:
rh = (dòng thu/ dòng chi) – 1 ≈ 0,096
f) Quyền chọn bị định giá thấp.
Giả sử quyền chọn mua được định giá là $13. Mua quyền chọn mua và bán
khống cổ phiếu (Bán danh mục phòng ngừa và đầu tư vào trái phiếu)
 Bán khống 556 cổ phần với giá $100
Dòng thu: 556($100) = $55.600
 Mua 1.000 quyền chọn mua với giá $13/quyền chọn
Dòng chi: 1.000($13) = $13.000
Dòng tiền vào thuần: $42.600

QUYỀN CHỌN MUA (CALL) – HAI THỜI KỲ


Chúng ta mở rộng ví dụ trên trong trường hợp quyền chọn còn hiệu lực trong 2
thời kỳ nữa.
Xem xét một cổ phiếu hiện tại đang có giá là $100. Một kỳ sau nó có thể tăng
lên $125, một sự gia tăng 25% hoặc giảm xuống $80, một sự sụt giảm 20%. Giả sử
một quyền chọn mua kiểu Châu Âu với giá thực hiện là $100. Lãi suất phi rủi ro là
7%.
S = $100; X = $100; r = 7%
u.S = $125 => u = 1 + 0,25 = 1,25
d.S = $ 80 => d = 1 – 0,2 = 0,8
a) Tại thời điểm 2 (lúc đáo hạn):
Cu2 = Max [0, u2S – X] u2 = u bình phương

Cud = Max [0, udS – X]

Cd2 = Max [0, d2S − X]


b) Tính C?
1+r −d
p=
u−d

Cu = [p.Cu2 + (1 – p).Cud] / [1 + r] Cu2 (kí hiệu): không phải bình phương

Cd = [p.Cud + (1 – p).Cd2] / [1 + r]

C = [pCu + (1 − p).Cd] / (1 + r)
c) Xây dựng một danh mục phòng ngừa.
C u−Cd
h= = = 0,701
u . S−d . S

Mua 701 cổ phần với giá $100


=> Tài sản = 701 x 100 = $70.100
Bán 1.000 quyền chọn mua với giá $17,69
=> Nợ = –$17.690
Đầu tư thuần = $52.410 (giá trị thuần)
(Tiếp tục theo SLIDE)

QUYỀN CHỌN BÁN (PUT) – MỘT THỜI KỲ


a)
Pu = Max [0, X - u.S]
Pd = Max [0, X - d.S]
b) Tính P?
1+r −d
p=
u−d
p . P u+ ( 1−p ) . Pd
P=
1+ r

QUYỀN CHỌN BÁN (PUT) – HAI THỜI KỲ


a) Tại thời điểm 2 (lúc đáo hạn):
Pu2 = Max [0, X - u2S]
Pud = Max [0, X - udS]
Pd2 = Max [0, X - d2S]
b) Tính P?
Pu = [p.Pu2 + (1 – p).Pud] / [1 + r] Pu2 (kí hiệu): không phải bình phương
Pd = [p.Pud + (1 – p).Pd2] / [1 + r]
P = [p.Pu + (1 − p).Pd] / (1 + r)
c) h = − 0,299
Danh mục phòng ngừa: + Mua 299 cổ phần
+ Mua 1.000 quyền chọn bán
Giá trị danh mục:
299($100) = $29.900 (bằng cổ phần)
1.000($5,03) = $5.030 (bằng các quyền chọn bán)
Tổng cộng = $34.930

You might also like