Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 5 CHỌN Ổ LĂN THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC
CHƯƠNG 5 CHỌN Ổ LĂN THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC
Vậy
⇒ Q=( 1.1.2824 ,85+ 0.547 , 05 ) 1.1, 1=3107 ,33 N
Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay:
Lh .60 . n2
L=
10
6 (CT 11.2, trang 213, [1])
33600.60.245
¿ 6
=493 , 92(triệu vòng quay )
10
Với tuổi thọ tính bằng giờ là Lh = 33600 h
Khả năng tải động tính toán :
C d=Q . √ L (CT 11.1, trang 213, [1])
m
Trục III:
Lực hướng tâm tác dụng lên ổ :
- Ổ tại B3 : F rB3 =√ R 2x 5 + R2y 5=√ 11326 ,22 +800 , 912
= 11354,48 N
- Ổ tại D3 : F rD 3=√ R 2x 6 + R2y6 =√5459 , 54 2+384 , 852=5473 , 08 N
Vì F rB3 > F rD 3 nên ta tính toán cho ổ B3
Do không có lực dọc trục Fa nên
Ta có Fa/FrB3 = 0/2576,8 = 0 < 0,3
Ta chọn ổ bi đỡ một dãy (Trang 212, [1])
Vì Fa/FrB3 = 0 < e nên ta tra bảng 11.4, trang 216, [1] ta chọn :
X=1
Y=0
Tải trọng động quy ước :
Q=( X .V . F rB3 +Y . Fa ) . k t .k d (CT 11.3, trang 214, [1])
Với :
- F a : là tải trọng dọc trục.
- V : là hệ số kể đến vòng nào quay, vì vòng trong quay nên V = 1.
- k t : là hệ số kể đến sự ảnh hưởng của nhiệt độ, k t=1 ( < 100 0)
- k d : là hệ số kể đến đặc tính của tải trọng, tra trong bảng 11.3 ta có
k d=1 , 1
- X : là hệ số tải trọng hướng tâm, ta có X = 1
- Y : là hệ số tải trọng dọc trục, ta có Y = 0
Vậy
⇒ Q=( 1.1.11354 , 48+ 0 ) 1.1 , 1=12489 , 92 N
Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay:
Lh .60 . n3
L=
10
6 (CT 11.2, trang 213, [1])
33600.60.101
¿ 6
=203 , 61(triệu vòng quay )
10
Với tuổi thọ tính bằng giờ là Lh = 33600 h
Khả năng tải động tính toán :
C d=Q . √ L (CT 11.1, trang 213, [1])
m
Hình 6.1 Vỏ hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp khai triển chế tạo bằng gang đúc.
Cấu tạo hộp giảm tốc:
1 – Thân hộp. 6 – Nắp hộp.
2 – Bu lông ghép nắp và thân. 7 – Vít ghép nữa cửa thăm với nắp hộp.
3- Bu lông cạnh ổ. 8 – Cửa thăm.
4 – Bu lông vòng. 9 – Nút thông hơi.
5 – Nắp che ổ. 10 – Gân tăng cứng.
11 – Que thăm dầu.
12 – Nút tháo dầu.
13 – Bu lông nền.
Vỏ hộp có nhiệm vụ đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và các
bộ phận của máy, tiếp nhận tải trọng các chi tiết trên vỏ truyền đế, đựng
dầu bôi trơn tránh bụi bẩn cho các chi tiết.
Ta chọn phương pháp đúc, vật liệu là Gang xám GX 15-32
Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp hộp và thân hộp đi qua tâm các trục để
việc lắp ghép được dễ dàng hơn.
Bề mặt lắp nắp và thân được cạo sạch hoặc mài để lắp sít.
6.1 Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp:
Hình 6.2 Kết cấu và cách xác định các kích thước cơ bản vỏ hộp giảm tốc đúc
Bảng 6.1: Quan hệ kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc
Tên gọi Biểu thức tính toán Giá trị
Chiều dày :
Thân hộp, δ δ = 0,03a + 3 > 6mm 13 mm
-
Mặt đế hộp :
Chiều dày : khi không có phần lồi S1 S1 ≈ (1,3÷1,5)d1 25 mm
khi có phần lồi : Dd Dd = ddao khoét -
S1 S1 = (1,4÷1,7)d1 32 mm
S2 S2 = (1÷1,1)d1 21 mm
Bề rộng mặt đế hộp : K1 K1 ≈ 3d1 57 mm
Và q q ≥ K1 + 2δ 83 mm
Khe hở giữa các chi tiết :
Giữa bánh răng với thành trong hộp Δ ≥ (1÷1,2)δ 13 mm
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp Δ1 ≥ (3÷5)δ 39 mm
Giữa mặt bên các bánh răng với nhau Δ≥δ 13 mm
Số lượng bulông nền Z = (L+B)/(200÷300) 4
L,B:Chiều dài và rộng của
hộp
L sơ bộ lấy bằng 500 mm
B so bộ lấy bằng 350 mm
Kích thước của gối trục và nắp ổ, tra bảng 18-2, trang 89,[2], ta có:
Bảng 5.2. Kích thước của gối trục và nắp ổ:
Trục D D2 D3 D4 h d4 z C
I 72 90 115 65 10 M8 4 57,5
6.2 Các chi tiết khác liên quan đến hộp giảm tốc:
1. Bulông vòng:
M16 63 35 14 35 22 30 12 8 32 2 16 2 4 2 6 6 500 kG
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu
vào, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp
có lắm thêm nút thông hơi. Kích thước cửa thăm được chọn theo bảng 18.5,
trang 92, [2].
Hình 6.5 Nắp quan sát
Bảng 5.5 Kích thước của cửa thăm (mm)
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số
lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8 x22 4
4. Nút thông hơi:
Khi làm việc nhiệt độ hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi
thường được lắp trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp.
M27 x 2 15 30 14 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Hình 6.7 Hình dạng và kích thước nút tháo dầu trụ
Bảng 5.6 Kích thước của nút tháo dầu
D b m f L c q D S D0
M20x2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
6. Kiểm tra mức dầu:
Có tác dụng không cho dầu hoặc mỡ chảy ra ngoài hộp giảm tốc và ngăn
không cho bụi từ bên ngoài vào bên trong hộp giảm tốc. Tuổi thọ của ổ lăn
phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt. Vòng phớt được sử dụng rộng rãi do có
kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng. Nhưng cũng có nhược điểm là chóng mòn
và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.
Hình 6.9 Kích thước vòng phớt và rãnh lắp vòng phớt.
Theo bảng 15.17, trang 50,[2] ta có kích thước của vòng phớt :
Bảng 5.7 Kích thước của vòng phớt (mm)
Trục d d1 d2 D a b S0
I 28 29 28 41 6 4,3 9
II 40 41 39 59 9 6,5 12
Không cho dầu mỡ trong bộ hộp tiếp xúc với bộ phận ổ lăn.
6.3 Chọn dầu bôi6.10
Hình trơn:
Kích thước và hình dạng của vòng chắn
dầubôi trơn :
Phương pháp
Vì vận tốc vòng v < 12 m/s nên ta dùng phương pháp ngâm dầu, bánh
răng được ngâm trong dầu chứa ở hộp. Khi vận tốc bộ truyền xấp xỉ trị
số trên thì bánh răng được ngâm trong dầu với chiều sâu ngâm dầu
bằng (0,75 – 2).h với h là chiều cao bánh răng nhưng không nhỏ hơn
10 mm.
Dầu bôi trơn :
- Dựa vào bảng 18.11, trang 100,[2], ta chọn độ nhớt của dầu
186.(11)
ở nhiệt độ 500C(1000) là : 16.(2)
.
- Theo bảng 18.13, trang 101,[2], ta chọn dầu bôi trơn là :
Dầu công nghiệp 50, với độ nhớt Centistoc 42-58 (500C); độ nhớt
Engle 5,76-7,86 (500C); khối lượng riêng ở 200C là 0,886-0,926g/cm3.
Kiểm tra điều kiện bôi trơn ngâm dầu :
- Mức dầu thấp nhất ngập (0,75…2) chiều cao răng h2 của bánh răng
bị dẫn cấp nhanh ( bánh răng số 2) nhưng ít nhất là 10 mm.
- Khoảng cách giữa mức dầu cao nhất và thấp nhất là 10…15 mm.
- Mức dầu cao nhất không được ngập cao 1/4 bán kính bánh răng bị
dẫn cấp chậm ( bánh răng số 4) (da4/6).