Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

CHƯƠNG 5 CHỌN Ổ LĂN THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC

5.2.1 Chọn ổ lăn:


 Trục I:
 Lực hướng tâm tác dụng lên ổ :

Ổ tại A1 : F rA 1=√ R 2x 1 + R2y 1=√ 540 , 352+ 897 , 942 =1047 , 98 N


Ổ tại C1 : F rC1= √ R2x 2+ R 2y 2=√ 1124, 512 +1891 ,512=2200 ,53 N
Vì F rA 1< F rc 1 nên ta tính toán cho ổ C1
 Do có lực dọc trục Fa1 nên
Ta có Fa1/FrC1 = 1047,98/2200,53 = 0,47 > 0,3
 Ta chọn ổ bi đỡ - chặn có α = 12o (Trang 212, [1])
 Vì Fa1/FrC1 = 0,39 > e = 0,37 nên ta tra bảng 11.4, trang 216, [1] ta
chọn :
X = 0,45
Y = 1,22
 Tải trọng động quy ước :
Q=( X .V . F rC1 +Y . F a 1 ) . k t . k d (CT 11.3, trang 214, [1])
Với :
- F a : là tải trọng dọc trục.
- V : là hệ số kể đến vòng nào quay, vì vòng trong quay nên V = 1.
- k t : là hệ số kể đến sự ảnh hưởng của nhiệt độ, k t=1 ( < 100 0)
- k d : là hệ số kể đến đặc tính của tải trọng, tra trong bảng 11.3 ta có
k d=1 , 1
- X : là hệ số tải trọng hướng tâm, ta có X = 0,45
- Y : là hệ số tải trọng dọc trục, ta có Y = 1,22
Vậy
⇒ Q=( 0 , 45.1 .2200 ,53+1 , 22.1047 , 98 ) 1.1 ,1=2495 ,65 N
 Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay:
Lh .60 . n1
L=
10
6 (CT 11.2, trang 213, [1])
33600.60.809
¿ 6
=1630 ,94 (triệu vòng quay )
10

Với tuổi thọ tính bằng giờ là Lh = 33600 h


 Khả năng tải động tính toán :
C d=Q . √ L (CT 11.1, trang 213, [1])
m

= 2495,65.√3 1630 , 94 = 29376,24 N = 29,376 kN


Trong đó m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 3.
Từ đó ta chọn loại ổ, tra bảng P2.12, trang 263,[1], ta lựa chọn ổ bi đỡ -
chặn ký hiệu với các thông số sau:
Bảng thông số ổ lăn trục I
Kí d D B r1 r2 C CO
Loại ổ Cỡ ổ
hiệu ổ (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN)
Bi đỡ- Trung
46307 35 80 21 2,5 1,2 33,4 25,20
chặn hẹp
= > Vì Cd < C = 33,4 kN, do đó ta chọn cỡ trung là hợp lý.
 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh :
Qt =X 0 F rC1 +Y 0 F a1 (CT 11.19, trang 221, [1])

Vì Xo = 0,5 ; Yo = 0,47 (bảng 11.6, trang 221, [1])


= > Qt =0 , 5.2200 , 53+0 , 47.1047 , 98=1592 , 81 N
Vậy Qt =1,592 kN <¿ Co = 25,20 kN
= > Ổ thỏa mãn khả năng tải tĩnh.
 Trục II:
 Lực hướng tâm tác dụng lên ổ :
- Ổ tại A2 : F rA 2=√ R2x 3 + R2y 3= √2740 , 84 2+ 683 ,8 2=2824 , 85 N
- Ổ tại D2 : F rD 2=√ R 2x 4 + R 2y 4= √2181 , 892 +169 ,33 2=2188 , 45 N
Vì F rA 2> F rD 2 nên ta tính toán cho ổ A2
 Do có lực dọc trục Fa2 nên
Ta có Fa2/FrA2 = 547,05/2824,85 = 0,19 < 0,3
 Ta chọn ổ bi đỡ một dãy (Trang 212, [1])
Tải trọng động quy ước :
Q=( X .V . F rA 2+Y . F a 2) . k t . k d (CT 11.3, trang 214, [1])
Với :
- F a : là tải trọng dọc trục.
- V : là hệ số kể đến vòng nào quay, vì vòng trong quay nên V = 1.
- k t : là hệ số kể đến sự ảnh hưởng của nhiệt độ, k t=1 ( < 100 0)
- k d : là hệ số kể đến đặc tính của tải trọng, tra trong bảng 11.3 ta có
k d=1 , 1
- X : là hệ số tải trọng hướng tâm, ta có X = 1
- Y : là hệ số tải trọng dọc trục, ta có Y = 0

Vậy
⇒ Q=( 1.1.2824 ,85+ 0.547 , 05 ) 1.1, 1=3107 ,33 N
 Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay:
Lh .60 . n2
L=
10
6 (CT 11.2, trang 213, [1])
33600.60.245
¿ 6
=493 , 92(triệu vòng quay )
10
Với tuổi thọ tính bằng giờ là Lh = 33600 h
 Khả năng tải động tính toán :
C d=Q . √ L (CT 11.1, trang 213, [1])
m

= 3107 , 33.√3 493 , 92 = 24562,51 N = 24,56251 kN


Trong đó m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 3.
Từ đó ta chọn loại ổ, tra bảng P2.7, trang 254,[1], ta lựa chọn ổ bi đỡ một
dãy ký hiệu với các thông số sau:
Bảng thông số ổ lăn trục II
Kí d D B r Đường kính C CO
Loại ổ Cỡ ổ
hiệu ổ (mm) (mm) (mm) (mm) bi (mm) (kN) (kN)
Bi đỡ một
307 Trung 35 80 21 2,5 14,29 26,2 17,90
dãy

= > Vì Cd < C = 26,2 kN, do đó ta chọn cỡ trung là hợp lý.


 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh :
Qt =X 0 F rA 2+Y 0 F a 2 (CT 11.19, trang 221, [1])

Vì Xo = 0,6 ; Yo = 0,5 (bảng 11.6, trang 221, [1])


= > Qt =0 , 6.2824 , 85+0 , 5.547 , 05=1968 , 43 N
Vậy Qt =1,968 kN <¿ Co = 17,90 kN
= > Ổ thỏa mãn khả năng tải tĩnh.

 Trục III:
 Lực hướng tâm tác dụng lên ổ :
- Ổ tại B3 : F rB3 =√ R 2x 5 + R2y 5=√ 11326 ,22 +800 , 912
= 11354,48 N
- Ổ tại D3 : F rD 3=√ R 2x 6 + R2y6 =√5459 , 54 2+384 , 852=5473 , 08 N
Vì F rB3 > F rD 3 nên ta tính toán cho ổ B3
 Do không có lực dọc trục Fa nên
Ta có Fa/FrB3 = 0/2576,8 = 0 < 0,3
 Ta chọn ổ bi đỡ một dãy (Trang 212, [1])
 Vì Fa/FrB3 = 0 < e nên ta tra bảng 11.4, trang 216, [1] ta chọn :
X=1
Y=0
 Tải trọng động quy ước :
Q=( X .V . F rB3 +Y . Fa ) . k t .k d (CT 11.3, trang 214, [1])
Với :
- F a : là tải trọng dọc trục.
- V : là hệ số kể đến vòng nào quay, vì vòng trong quay nên V = 1.
- k t : là hệ số kể đến sự ảnh hưởng của nhiệt độ, k t=1 ( < 100 0)
- k d : là hệ số kể đến đặc tính của tải trọng, tra trong bảng 11.3 ta có
k d=1 , 1
- X : là hệ số tải trọng hướng tâm, ta có X = 1
- Y : là hệ số tải trọng dọc trục, ta có Y = 0
Vậy
⇒ Q=( 1.1.11354 , 48+ 0 ) 1.1 , 1=12489 , 92 N
 Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay:
Lh .60 . n3
L=
10
6 (CT 11.2, trang 213, [1])
33600.60.101
¿ 6
=203 , 61(triệu vòng quay )
10
Với tuổi thọ tính bằng giờ là Lh = 33600 h
 Khả năng tải động tính toán :
C d=Q . √ L (CT 11.1, trang 213, [1])
m

= 12489,92.√3 203 , 61 = 73478,34 N = 73,478 kN


Trong đó m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 3.
Từ đó ta chọn loại ổ, tra bảng P2.7, trang 254,[1], ta lựa chọn ổ bi đỡ một
dãy ký hiệu với các thông số sau:
Bảng thông số ổ lăn trục III
Kí d D B r Đường kính C CO
Loại ổ Cỡ ổ
hiệu ổ (mm) (mm) (mm) (mm) bi (mm) (kN) (kN)
Bi đỡ một
411 Nặng 55 140 33 3,5 26,99 78,7 63,0
dãy

= > Vì Cd < C = 78,7 kN, do đó ta chọn cỡ trung là hợp lý.


 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh :
Qt =X 0 F rB3 +Y 0 F a (CT 11.19, trang 221, [1])

Vì Xo = 0,6 ; Yo = 0,5 (bảng 11.6, trang 221, [1])


= > Qt =0 , 6.11354 , 48+ 0 ,5.0=6812 , 63 N
Vậy Qt =6,812 kN <¿ Co = 63 kN
= > Ổ thỏa mãn khả năng tải tĩnh.

5.2.2 Chọn khớp nối :


Chọn nối trục vòng đàn hồi:

Tra bảng 16-10a, trang 68, [2], ta có:


T, Nm d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
500 45 170 95 175 110 80 130 8 3600 5 70 42 28 32

Phần VI:Tính toán thiết kế vỏ hộp và các chi tiết khác:

Hình 6.1 Vỏ hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp khai triển chế tạo bằng gang đúc.
Cấu tạo hộp giảm tốc:
1 – Thân hộp. 6 – Nắp hộp.
2 – Bu lông ghép nắp và thân. 7 – Vít ghép nữa cửa thăm với nắp hộp.
3- Bu lông cạnh ổ. 8 – Cửa thăm.
4 – Bu lông vòng. 9 – Nút thông hơi.
5 – Nắp che ổ. 10 – Gân tăng cứng.
11 – Que thăm dầu.
12 – Nút tháo dầu.
13 – Bu lông nền.
 Vỏ hộp có nhiệm vụ đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và các
bộ phận của máy, tiếp nhận tải trọng các chi tiết trên vỏ truyền đế, đựng
dầu bôi trơn tránh bụi bẩn cho các chi tiết.
 Ta chọn phương pháp đúc, vật liệu là Gang xám GX 15-32
 Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp hộp và thân hộp đi qua tâm các trục để
việc lắp ghép được dễ dàng hơn.

Bề mặt lắp nắp và thân được cạo sạch hoặc mài để lắp sít.
6.1 Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp:

Hình 6.2 Kết cấu và cách xác định các kích thước cơ bản vỏ hộp giảm tốc đúc
Bảng 6.1: Quan hệ kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc
Tên gọi Biểu thức tính toán Giá trị
Chiều dày :
Thân hộp, δ δ = 0,03a + 3 > 6mm 13 mm

Nắp hộp, δ1 δ1 = 0,9δ 12 mm


Trong đó a là khoảng
cách tâm
a= aw1+aw2=125+180=305
mm

Gân tăng cứng : Chiều dày, e e = (0,8÷1)δ 13 mm


Chiều cao, h h < 58
Độ dốc khoảng 20
Đường kính :
Bu lông nền, d1 d1 > 0,04a + 10 > 12mm 19 mm
Bu lông cạnh ổ, d2 d2 = (0,7÷0,8)d1 15 mm
Bu lông ghép bích nắp và thân, d3 d3 = (0,8÷0,9)d2 12 mm
Vít ghép nắp ổ, d4 d4 = (0,6÷0,7)d2 10 mm
Vít ghép nắp cửa thăm, d5 d5 = (0,5÷0,6)d2 8 mm
Mặt bích ghép nắp và thân :
Chiều dày bích thân hộp , S3 S3 = (1,4÷1,8)d3 18 mm
Chiều dày bích nắp hộp , S4 S4 = (0,9÷1)S3 18 mm
Bề rộng bích nắp và thân , K3 K3 ≈ K2 - (3÷5)mm 45 mm
Kích thước gối trục : Tra bảng 18.2[2] trang 89.
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: D3, D2 -
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ : K2 K2 = E2 + R2 + (3÷5)mm
Tâm lỗ bulông cạnh ổ : E2, C (k là E2 ≈ 1,6d2 ;
khoảng cách từ tâm bulông đến mép lỗ) R2 ≈ 1,3d2 : 50 mm
. C ≈ D3/2 (k ≥ 1,2d2). 24 mm
Chiều cao h Phụ thuộc tâm lỗ bulông và 20 mm
kích thước mặt tựa. k ≥ 18mm

-
Mặt đế hộp :
Chiều dày : khi không có phần lồi S1 S1 ≈ (1,3÷1,5)d1 25 mm
khi có phần lồi : Dd Dd = ddao khoét -
S1 S1 = (1,4÷1,7)d1 32 mm
S2 S2 = (1÷1,1)d1 21 mm
Bề rộng mặt đế hộp : K1 K1 ≈ 3d1 57 mm
Và q q ≥ K1 + 2δ 83 mm
Khe hở giữa các chi tiết :
Giữa bánh răng với thành trong hộp Δ ≥ (1÷1,2)δ 13 mm
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp Δ1 ≥ (3÷5)δ 39 mm
Giữa mặt bên các bánh răng với nhau Δ≥δ 13 mm
Số lượng bulông nền Z = (L+B)/(200÷300) 4
L,B:Chiều dài và rộng của
hộp
L sơ bộ lấy bằng 500 mm
B so bộ lấy bằng 350 mm
Kích thước của gối trục và nắp ổ, tra bảng 18-2, trang 89,[2], ta có:
Bảng 5.2. Kích thước của gối trục và nắp ổ:
Trục D D2 D3 D4 h d4 z C

I 72 90 115 65 10 M8 4 57,5

II 90 110 135 85 12 M8 6 67,5

III 150 160 190 125 14 M10 6 95

6.2 Các chi tiết khác liên quan đến hộp giảm tốc:
1. Bulông vòng:

Hình 6.3 Kích thước bulông vòng ,mm


 Ta có : aw1 = 125, aw2 = 180. Tra bảng 18.3b,trang 89,[2] ta được :Q = 300
kG.
 Theo bảng 18.3a, trang 89,[2] ta có kích thước bu lông vòng : (mm)
Bảng 5.3. Kích thước của bu lông vòng
Ren d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l ≥ f b c x r r1 r2 (hình b)
d

M16 63 35 14 35 22 30 12 8 32 2 16 2 4 2 6 6 500 kG

2. Chốt định vị:


Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục.
Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng
như khi lắp gép ta dùng 2 chốt định vị. Nhờ có chốt định vị, khi xiết bu
lông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ, do đó loại trừ được một trong
các nguyên nhân làm ổ nhanh bị hỏng.
Ta chọn chốt định vị hình côn:

Hình 6.4 Chốt định vị hình côn


Ta chọn chốt định vị hình côn, theo bảng 18.4b, trang 91,[2] ta có kích thước của
chốt định vị :
Bảng 5.4 Kích thước của chốt định vị hình côn.
d C l
10 1,6 50
3. Cửa thăm:

Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu
vào, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp
có lắm thêm nút thông hơi. Kích thước cửa thăm được chọn theo bảng 18.5,
trang 92, [2].
Hình 6.5 Nắp quan sát
Bảng 5.5 Kích thước của cửa thăm (mm)
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số
lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8 x22 4
4. Nút thông hơi:

Khi làm việc nhiệt độ hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi
thường được lắp trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp.

Hình 6.6 Nút thông hơi


 Theo bảng 18.6, trang 93,[2] ta có kích thước của nút thông hơi :
Bảng 5.5. Kích thước nút thông hơi
A B C D E G H I K L M N O P Q R S

M27 x 2 15 30 14 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32

5. Nút tháo dầu:


Sau một thời gian làm việc dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn do bụi bặm ,
hạt mài ,… cần phải thay lớp dầu mới . Để tháo dầu cũ , ở đáy hộp có lỗ tháo
dầu, lúc đang làm việc thì được bịt kín bởi nút tháo dầu. Các kích thước tra
bảng 18.7 trang 93, [2]

Hình 6.7 Hình dạng và kích thước nút tháo dầu trụ
Bảng 5.6 Kích thước của nút tháo dầu
D b m f L c q D S D0
M20x2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
6. Kiểm tra mức dầu:

Tùy theo mức dầu 30

Hình 6.8 Que thăm dầu


7. Vòng phớt:

Có tác dụng không cho dầu hoặc mỡ chảy ra ngoài hộp giảm tốc và ngăn
không cho bụi từ bên ngoài vào bên trong hộp giảm tốc. Tuổi thọ của ổ lăn
phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt. Vòng phớt được sử dụng rộng rãi do có
kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng. Nhưng cũng có nhược điểm là chóng mòn
và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.
Hình 6.9 Kích thước vòng phớt và rãnh lắp vòng phớt.
Theo bảng 15.17, trang 50,[2] ta có kích thước của vòng phớt :
Bảng 5.7 Kích thước của vòng phớt (mm)
Trục d d1 d2 D a b S0

I 28 29 28 41 6 4,3 9

II 40 41 39 59 9 6,5 12

III 60 61,5 60 79 9 6,5 12

8. Vòng chắn dầu:

Không cho dầu mỡ trong bộ hộp tiếp xúc với bộ phận ổ lăn.
6.3 Chọn dầu bôi6.10
Hình trơn:
Kích thước và hình dạng của vòng chắn
dầubôi trơn :
 Phương pháp
Vì vận tốc vòng v < 12 m/s nên ta dùng phương pháp ngâm dầu, bánh
răng được ngâm trong dầu chứa ở hộp. Khi vận tốc bộ truyền xấp xỉ trị
số trên thì bánh răng được ngâm trong dầu với chiều sâu ngâm dầu
bằng (0,75 – 2).h với h là chiều cao bánh răng nhưng không nhỏ hơn
10 mm.
 Dầu bôi trơn :
- Dựa vào bảng 18.11, trang 100,[2], ta chọn độ nhớt của dầu
186.(11)
ở nhiệt độ 500C(1000) là : 16.(2)
.
- Theo bảng 18.13, trang 101,[2], ta chọn dầu bôi trơn là :
Dầu công nghiệp 50, với độ nhớt Centistoc 42-58 (500C); độ nhớt
Engle 5,76-7,86 (500C); khối lượng riêng ở 200C là 0,886-0,926g/cm3.
 Kiểm tra điều kiện bôi trơn ngâm dầu :
- Mức dầu thấp nhất ngập (0,75…2) chiều cao răng h2 của bánh răng
bị dẫn cấp nhanh ( bánh răng số 2) nhưng ít nhất là 10 mm.
- Khoảng cách giữa mức dầu cao nhất và thấp nhất là 10…15 mm.
- Mức dầu cao nhất không được ngập cao 1/4 bán kính bánh răng bị
dẫn cấp chậm ( bánh răng số 4) (da4/6).

 Bôi trơn ổ lăn :


Theo bảng 15.15a, trang 45,[2], ta chọn loại mỡ LGEMT2 ( thích
hợp cho các loại ổ cỡ nhỏ và trung bình, ngay cả ở điều kiện làm
việc cao hơn, có tính năng chịu nước rất tốt và chống gỉ rất cao,
ngay cả điều kiện khắc nghiệt hơn), với nhiệt độ làm việc -30 0C
đến 1100C ; độ nhớt động học 195 mm2/s (400C); độ đậm đặc 2.
6.4 Lắp ghép và dung sai:
 Dung sai lắp ghép bánh răng :
Do các bánh răng lắp cố định và do hộp giảm tốc chịu tải tĩnh, va đập nhẹ nên ta
chọn mối ghép trung gian là H7/js6.
 Dung sai lắp ghép bánh đai :
Do bánh đai lắp cố định và tải tĩnh, va đập nhẹ nên ta chọn mối ghép trung gian
là H7/js6.
 Dung sai lắp ghép ổ lăn :
Lắp vòng trong trên trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống
trục.
Để các vòng ổ không trơn trượt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc,
chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay.
Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở.
+ Đối với trục I lắp ổ bi đỡ - chặn
Khi lắp ổ lăn trên trục ta chọn mối ghép k5, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ ta
chọn H6
+ Đối với trục II và trục III lắp ổ bi đỡ một dãy
Khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép k6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ ta chọn
H7.
 Dung sai lắp ghép vòng chắn dầu trên trục :
Để dể dàng tháo và lắp theo hệ thống lỗ, ta chọn kiểu lắp H7/h6.
 Lắp chốt định vị :
Chọn kiểu lắp H7/n8.
 Lắp ghép nắp ỗ và thân hộp :
Chọn lắp theo hệ thống lỗ, chọn kiểu lắp lỏng H7/e8 để dể dàng tháo
lắp và điều chỉnh.
 Dung sai lắp ghép mối ghép then :
Theo chiều rộng ta chọn kiểu lắp trên trục là H9 và kiểu lắp trên bạc D10
Theo chiều cao ta chọn kiểu lắp trên trục là N9 và kiểu lắp trên bạc Js9
Theo chiều dài ta chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là P9
Tra bảng 20.6,trang 125,[2], ta có bảng thông số :

You might also like