Professional Documents
Culture Documents
Nhap
Nhap
Nhap
Đề tài: Tìm hiểu thiết bị và quy trình bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thay
thế trang thiết bị, máy móc của công ty.
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em chân thành cảm ơn các thầy cô và cán bộ của Phòng bộ môn Tự động
điều khiển trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật và thầy Trần Vi Đô đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học. Em xin gửi lời cảm ơn các cán bộ của
Thư viện trường đại học sư phạm kỹ thuật đã hỗ trợ tận tình cho em trong việc tìm
kiếm tư liệu nghiên cứu để hoàn thành tốt thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân
thành cảm ơn tất cả quý thầy cô đã nhiệt tình giảng dạy chuyên ngành. Em cũng hết
lòng biết ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình và bạn bè. Đó chính là nguồn động
viên tinh thần rất lớn để em theo đuổi và hoàn thành luận khoá thực tập tốt nghiệp
này. Đặc biệt, em vô cùng tri ân sự hướng dẫn tận tình và theo dõi sát sao đầy tinh
thần trách nhiệm cùng lòng thương mến của anh chị bạn bè trong công ty doanh
nghiệp đã cùng đồng hành gắng bó và chỉ dạy kinh nghiệm trong quá trình thực tập.
Trong quá trình thực hiện thực tập tốt nghiệp, nhận thấy mình đã cố gắng hết sức
nhưng vì kiến thức vẫn còn hẹn hẹp nên vẫn còn nhiều thiếu sót, mong thầy cô bổ
sung để bài luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang ii
Kính gửi: Ban Chủ Nhiệm Khoa Điện – Điện tử, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật TP.HCM
Tôi Tên:……………………..Số ĐT:………………Email:…………………….
Chức vụ:……………………………
Đại diện cho công ty:…………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………. …………………………….………………
…………….…………………………….…………………………….…………
Đánh giá kết quả thực tập cho:
Sinh viên:…………..………………………….. MSSV:..……………………..
Địa chỉ liên lạc: ……………………….…………………………….………….
…………….…………………………….…………………………….…………
Khoa: Điện – Điện tử Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Đến thực tập tại công ty, trong thời gian từ: …………đến ……………..như sau:
1. Nội dung công việc đã thực hiện:
…………….…………………………….…………………………….
……………………….…………………………….
…………………………….……………………….
…………………………….…………………………….…
2. Tác phong, thái độ, giờ giấc làm việc của sinh viên:
…………….…………………………….…………………………….
……………………….…………………………….
…………………………….……………………….
…………………………….…………………………….…
3. Những điểm sinh viên cần điều chỉnh:
…………….…………………………….…………………………….
……………………….…………………………….
…………………………….……………………….
…………………………….…………………………….…
4. Điểm đánh giá …/10. (Bằng chữ) …………………….
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP
Là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp dây cắt dùng cho máy phóng tia
lửa điện, HWA cung cấp dòng sản phẩm EDM đa dạng có chất lượng cao,
bao gồm loại mạ và không mạ, giúp tăng cường tốc độ cắt và độ chính xác
khi cắt.
Đáp ứng được đặc tín cao về cơ học và độ dẫn điện, loại Dây đặc biệt của
HWA (dây đơn và dây bện công nghệ cao) được sản xuất dùng trong các ứng
dụng (ứng dụng trong không gian, máy bay, cáp viễn thông ngầm dưới biển,
etc…)
Đáp ứng thi trường dây cắt mạ kim cương cố định đang phát triển, Dây cắt
mạ Kim cương của HWA được phát triển để cung cấp loại sản phẩm có hiệu
suất cắt tốt nhất về bề rộng bước cắt, chất lượng bề mặt wafer và biên độ độ
dày tổng thể.
HWA hiện có thể cung cấp cho bạn dịch vụ phủ bề mặt. Chúng tôi cung cấp
dịch vụ mạ dạng giá đỡ (cố định) và thùng (quay) cho các kim loại đắt tiền
(bạc, niken và các loại khác). Chúng tôi có khả năng mạ các chi tiết cồng
kềnh, phức tạp với độ khó cao.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 8
Phòng hành chính nhân sự: thực hiện công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự để
đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu của từng phòng ban và bộ phận.
1.3. Sản phẩm chính
1.3.1. Dây EDM
HWA chuyên sản xuất dây đơn và dây bện công nghệ cao tuân thủ các tiêu chuẩn
sản xuất nghiêm ngặt của FSP-One tại Pháp.
Dây đặc biệt của HWA cấu tạo bởi lõi đồng hoặc hợp kim đồng được mạ kim loại
quý, như bạc hoặc niken. Loại dây này được sản xuất để phục vụ các ứng dụng đòi
hỏi cả về yêu cầu kỹ thuật đặc biệt lẫn độ dẫn cao.
Trong hầu hết các trường hợp, sản phẩm của chúng tôi sẽ được hiệu chỉnh, và tuân
thủ các thông số chặt chẽ của khách hàng. Sản phẩm của chúng tôi có thể phục vụ
cho các ứng dụng trong lĩnh vực hàng không, máy bay thương mại và quân sự, viễn
thông, cáp chịu nhiệt, dây cáp ngầm và các ứng dụng trong y học.
Dây đơn có đường kính từ 0.08mm đến 1mm. Dây bện có đường kính từ 19x0.1mm
(hoặc 7x0.1mm) đến 19x0.4mm (hoặc 7x0.4mm).
1.3.3. Dây kim cương
CHƯƠNG 2
CÁC NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Tìm hiểu các thiết bị
2.1.1. PLC S7 1200
Bộ xử lý hay còn gọi là bộ xử lý trung tâm (CPU), là linh kiện chứa bộ vi xử lý. Bộ
xử lý biên dịnh các tín hiệu vào và thực hiện các hoạt động điều khiển theo chương
trình được lưu trong bộ nhớ của CPU, truyền các quyết định dưới dạng tín hiệu hoạt
động đến các thiết bị ra.
Nguyên lý làm việc của bộ xử lý tiến hành theo từng bước tuần tự, đầu tiên các
thông tin lưu trư trong bộ nhớ chương trình được gọi lên tuần tự và được kiểm
soátbởi bộ đếm chương trình. Bộ xử lý liên kết các tín hiệu và đưa kết quả đầu ra.
Chu kỳ thời gian này gọi là thời gian quét (scan). Thời gian vòng quét phụ thuộc
vào dung lượng của bộ nhớ, vào tốc độ của CPU. Nói chung một chu kì quét như
hình dưới.
Để tránh thời gian quá trễ người ta đo thời gian quét của một chương trình dài 1
Kbyte và coi đó là chỉ tiêu để so sánh các PLC. Với nhiều loại thiết bị thời gian trễ
này có thể tới 20ms hoặc hơn. Nếu thời gian trễ gây trở ngại cho qua trìnhđiều
khiển thì phải dùng các biện pháp đặc biệt, chẳng hạn như lắp đặt những lần gọi
quan trọng trong thời gian một lần quét, hoặc là điều khiển các thông tin chuyển
giao để bỏ bớt đi những lần gọi ít quan trọng khi thời gian quét dài tới mứckhông
thể chấp nhận được. nếu các giải pháp trên không thỏa mãn thì phải dùng PLC có
thời gian quét ngắn hơn.
Bộ nguồn có nhiệm vụ chuyển đổi điện áp AC thành điện áp thấp cho bộ vi xử lý
(thường là 5v) và cho các mạch điện trong các module còn lại ( thường là 24v).
Thiết bị lập trình được sử dụng để lập các chương trình điều khiển cần thiết, sau
đóchuyển cho PLC. Thiết bị lập trình có thể là thiết bị lập trình chuyên dụng, có thể
là các thiết bị cầm tay gọn nhẹ, có thể là phần mềm được cài đặt trên máy tính cá
nhân. Bộ nhớ là nơi lưu trữ chương trình sử dụng cho các hoạt động điều khiển. Các
dạng bộ nhớ có thể là RAM, ROM, EPROM. Người ta luôn chế tạo nguồi dự phòng
cho RAM để duy trì chương trình trong trường hợp mất điện nguồn, thời gian duy
trì tùy thuộc vào từng PLC cụ thể. Bộ nhớ cũng có thể được chế tạo thànhmodule
cho phép dễ dàng thích nghi với các chức năng điều khiển có kích cỡ khác nhau, khi
cần mở rộng có thể cắm thêm.
Giao diện vào ra là nơi bộ xử lý trung tâm nhận thông tin từ các thiết bị ngoại vi và
truyền thông tin đến các thiết bị bên ngoài.Tín hiệu vào có thể từ các công tắc,
cácbộ cảm biến nhiệt độ, các tế bào quang điện…. Tín hiệu ra có thể cung cấp cho
cáccuộn dât công tắc tơ, các rơle, các van điện từ, các động cơ nhỏ…. Tín hiệu vào/
racó thể là tín hiệu rời rạc, tín hiệu liên tục, tín hiệu logic…
2.1.2. Biến tần Siemens Sinamics S120
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 14
Bước 1: Chuẩn bị
- Xác định công việc:Xác định loạt công việc cần thực hiện trong quá trình bảo trì
và bảo dưỡng.
- Đảm bảo an toàn: Đảm bảo rằng tất cả các biện pháp an toàn đã được thực hiện,
bao gồm việc tắt nguồn điện và xác định các nguy cơ tiềm ẩn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 15
- Chuẩn bị dụng cụ: Đảm bảo bạn có tất cả các dụng cụ cần thiết, bao gồm dụng cụ
làm sạch, dụng cụ kiểm tra, vật liệu cách nhiệt, vv.
Bước 2: Kiểm tra hệ thống
- Kiểm tra tổng quan: Kiểm tra tổng thể lò nung để xác định bất kỳ vấn đề nào cần
được xử lý.
- Kiểm tra các thành phần: Kiểm tra từng thành phần của lò nung, bao gồm các bộ
phận cơ khí, bộ phận điện tử, hệ thống đốt, vv.
Bước 3: Làm sạch lò nung
- Làm sạch bên ngoài: Sử dụng dung dịch làm sạch phù hợp để làm sạch bề mặt bên
ngoài của lò nung.
- Làm sạch bên trong: Làm sạch bên trong lò nung bằng cách loại bỏ bất kỳ cặn bẩn,
tro bụi, hoặc chất cặn nào có thể ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của lò.
Bước 4: Kiểm tra và bảo dưỡng các bộ phận
- Kiểm tra bộ phận cơ khí: Kiểm tra và bảo dưỡng các bộ phận cơ khí như cửa lò, hệ
thống quạt, hệ thống dẫn khí, vv.
- Kiểm tra bộ phận điện tử: Kiểm tra và bảo dưỡng các bộ phận điện tử như bảng
điều khiển, cảm biến, và dây cáp.
Bước 5: Thay thế và sửa chữa (nếu có)
- Thay thế bộ phận hỏng hóc: Thay thế bất kỳ bộ phận nào đã hỏng hoặc gây ra vấn
đề cho hiệu suất của lò nung.
- Sửa chữa: Sửa chữa bất kỳ hỏng hóc nhỏ nào có thể được khắc phục, bao gồm
việc thay thế linh kiện, sửa chữa ống dẫn khí, vv.
Bước 6: Kiểm tra và điều chỉnh
- Kiểm tra hiệu suất: Kiểm tra lại hiệu suất của lò nung sau khi hoàn tất quá trình
bảo trì và bảo dưỡng.
- Điều chỉnh nếu cần: Điều chỉnh các cài đặt và tham số của lò nung nếu cần thiết để
đảm bảo hiệu suất tối ưu.
Bước 7: Báo cáo và ghi chú
- Báo cáo: Ghi lại tất cả các công việc đã thực hiện và bất kỳ vấn đề nào đã được
phát hiện trong quá trình bảo trì và bảo dưỡng.
- Ghi chú: Ghi chú lại lịch trình bảo trì và bảo dưỡng tiếp theo và bất kỳ phụ tùng
nào cần được đặt hàng.
Bước 8: Hoàn tất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 16
- Kiểm tra lại: Kiểm tra lại tất cả các công việc để đảm bảo rằng không có vấn đề
nào bị bỏ sót.
- Bật nguồn: Bật nguồn điện và kiểm tra lại lò nung để đảm bảo rằng nó hoạt động
bình thường.
2.2.2. Sữa chữa thay thế cảm biến lưu lượng điện dung máy mạ EP2H
Bước 1: Chuẩn bị
- Đảm bảo an toàn: Tắt nguồn điện và đảm bảo rằng hệ thống không còn áp lực.
- Chuẩn bị dụng cụ: Đảm bảo bạn có tất cả các dụng cụ cần thiết, bao gồm các dụng
cụ cần thiết để mở vặn ống nối, các dụng cụ cần thiết để gỡ bỏ cảm biến cũ và lắp
cảm biến mới, và vật liệu cách nhiệt nếu cần.
Bước 2: Xác định vị trí cảm biến
- Xác định cảm biến cũ: Xác định vị trí của cảm biến lưu lượng điện dung cũ trong
hệ thống.
- Xác định vị trí lắp cảm biến mới:Xác định vị trí lắp cảm biến mới, nếu có sự thay
đổi vị trí so với cảm biến cũ.
Bước 3: Gỡ bỏ cảm biến cũ
- Tháo ống nối: Nếu cần, tháo các ống nối hoặc đường ống để truy cập cảm biến.
- Gỡ bỏ cảm biến cũ: Sử dụng dụng cụ phù hợp để gỡ bỏ cảm biến lưu lượng điện
dung cũ từ vị trí của nó.
Bước 4: Lắp đặt cảm biến mới
- Chuẩn bị cảm biến mới: Chuẩn bị cảm biến mới cho việc lắp đặt, bao gồm việc
kiểm tra xem có bất kỳ vấn đề nào với cảm biến mới không.
- Lắp đặt cảm biến mới: Lắp đặt cảm biến mới vào vị trí của cảm biến cũ. Đảm bảo
rằng cảm biến được lắp đặt một cách chính xác và an toàn.
Bước 5: Kết nối và kiểm tra
- Kết nối lại ống nối: Kết nối lại các ống nối hoặc đường ống nếu đã tháo ra từ
trước.
- Kiểm tra hệ thống: Bật nguồn điện và kiểm tra xem cảm biến mới hoạt động như
mong đợi không. Đảm bảo rằng không có rò rỉ hoặc vấn đề nào khác xảy ra.
Bước 6: Kiểm tra và điều chỉnh
- Kiểm tra lưu lượng: Kiểm tra lưu lượng điện dung bằng cách sử dụng các thiết bị
hoặc phần mềm kiểm tra phù hợp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 17
- Điều chỉnh nếu cần: Nếu cần thiết, điều chỉnh cài đặt hoặc vị trí của cảm biến để
đảm bảo hiệu suất tốt nhất.
Bước 7: Hoàn tất
- Kiểm tra lại: Kiểm tra lại tất cả các kết nối và cài đặt để đảm bảo rằng hệ thống
hoạt động một cách đáng tin cậy.
- Báo cáo: Báo cáo lại quá trình thay thế cảm biến và bất kỳ vấn đề nào đã gặp phải
trong quá trình này.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 18
CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
3.1. Những điều đã đạt được trong quá trình thực tập
Bấm cắt đầu dây điện, đi dây tủ điện.
Biết đọc bản vẽ kỹ thuật.
Học được cách nối dây.
Tìm hiểu về PLC Siemens S7-1200 và phần mềm.
Làm quen với các linh kiện cơ: khí nén, value,…
Có tính kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc
Tiếp xúc thực tế và hiểu được công việc khi ra trường, tạo đam mê
trong công việc.
Tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế so với lý thuyết đã học, làm quen
với môi trường làm việc và kinh nghiệm làm việc sau này.
3.2. Đề xuất
Để cải thiện hiệu suất và duy trì tốt hơn cho công ty em xin đề xuất một chiếc lược
bảo trì chi tiết. Qua việc nghiên cứu và tham gia vào các hoạt động thực tế, em đã
nhận thấy một số điểm yếu và cơ hội tiềm ẩn trong quá trình bảo trì hiện tại. Dưới
đây là những đề xuất của em:
1. Đánh giá và quản lí rủi ro
- Tiến hành một đánh giá toàn diện về tình trạng hiện tại của các thiết bị và hệ thống
quan trọng.
- Xác định và ưu tiên các rủi ro tiềm ẩn có thể gây ra sự cố không mong muốn.
- Phát triển một kế hoạch quản lý rủi ro linh hoạt để giảm thiểu các vấn đề có thể
xảy ra.
2. Đào tạo và phát triển kỹ năng
- Tổ chức các khóa đào tạo định kỳ để nâng cao kỹ năng của nhân viên bảo trì về
sửa chữa và bảo dưỡng.
- Thiết lập một chương trình đào tạo liên tục để cập nhật kiến thức về công nghệ
mới và kỹ thuật tiên tiến.
3. Sử Dụng Công Nghệ Cải Tiến
- Đầu tư vào các giải pháp IoT (Internet of Things) để giám sát thiết bị và hệ thống
từ xa.
- Sử dụng hệ thống quản lý bảo trì dựa trên dữ liệu để tối ưu hóa lịch trình bảo trì và
dự đoán sự cố.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 19