Professional Documents
Culture Documents
TIẾNG VIỆT TRONG HÀNH CHỨC (8 - 9)
TIẾNG VIỆT TRONG HÀNH CHỨC (8 - 9)
Bài 1:
1. choang choang - ch láy với chính nó, căn cứ vào sự xuất hiện của các thành
phần trong cấu trúc âm tiết: có sự xuất hiện của âm đệm ‘o’
2. trịnh trọng: về hiện tượng từ Hán Việt
trụ sở, trình bày, lập trường, phong trào: từ Hán Việt, dấu thanh điệu: nặng,
huyền
3. tráo trở: hiện tượng đồng nghĩa
Bài 2:
1.
trịnh
Mẹo 1: Căn cứ vào sự xuất hiện của các thành phần trong cấu trúc âm tiết
L: xuất hiện trong các âm tiết có sự hiện diện của âm đệm: loan ra, lung linh, lòe
loẹt, loay hoay
N: không xuất hiện trong các âm tiết có sự hiện diện của âm đệm ( trừ “noãn”
trong noãn sào )
Mẹo 2: Căn cứ vào mẹo láy:
● Khi L, N ở vị trí thứ nhất:
- L láy với nhiều âm đầu và chính nó: lung linh, loạng choạng, lanh chanh,
lủng lẳng
- N chỉ láy với chính nó: núng nính, nôn nao, nao núng
● Khi L, N ở vị trí thứ 2:
- L láy với các âm khác trừ Gi: khéo léo, chói lói
- N chỉ láy với Gi: gian nan, giẫy nẩy
Mẹo 3: Căn cứ vào hiện tượng đồng nghĩa:
- L-Nh: lăm le - nhăm nhe, chuột lắt - chuột nhắt, lời - nhời
- N-Đ/K: cạo - nạo, khốn nỗi - khốn đỗi
Mẹo 1: Căn cứ vào sự xuất hiện của thành phần trong cấu trúc âm tiết:
X: xuất hiện trong âm tiết có sự hiện diện của âm đệm: xua đuổi
Mẹo 2: Căn cứ vào hiện tượng láy:
S: chỉ láy với chính nó: sung sướng, sõng soãi
X: láy với chính nó và với các âm đầu là L, B, M: xa xôi, xúng xính, xốn xang, lộn
xộn, lao xao, xa lạ, xoi mói
Mẹo 3: Căn cứ về hiện tượng trường nghĩa:
S: danh từ: quả sung, sương đêm
X: liên quan đến thức ăn: xúc xích
Phân biệt Gi - D - R
Mẹo 1: Căn cứ vào sự hiện diện của các thành phần trong cấu trúc âm tiết
D xuất hiện trong các âm tiết có sự hiện diện của âm đệm
Mẹo 2: Về hiện tượng từ Hán Việt ( - R )
Phân biệt D và Gi qua thanh điệu
- D đi với ngã và nặng: dưỡng dục
- Gi đi với thanh sắc và hỏi: giảm giá
Thanh ngang hay thanh huyền
- Kết hợp với nguyên âm A: già giang
- Kết hợp với nguyên âm khác a: di dân
Mẹo 3: Về hiện tượng láy
- 3 âm đều láy với chính nó
- R láy với âm B,C
- D láy với âm L
Mẹo 4: Về hiện tượng đồng nghĩa
Phân biệt I - Y
Tên người thông thường: viết hoa chữ cái đầu Nguyễn Ái Quốc, Trần
tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên Phú
người
Tên hiệu hay tên gọi nhân vật lịch sử: viết hoa Vua Hùng, Bà Triệu, Ông
chữ cái đầu tất cả các âm tiết Gióng, Bác Hồ
Phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên Vla-đi-mia I-lích Lê-nin,
ngữ: viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất Phri-đrích Ăng-ghen
trong mỗi thành phần
Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh thành phố Thái Nguyên,
từ chung với tên riêng của đơn vị hành chính: tỉnh Nam Định
viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành
tên riêng và không dùng gạch nối
Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh Quận 1, Phường Điện
từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự Biên Phủ
kiện lịch sử: viết hoa cả danh từ chung chỉ
đơn vị hành chính đó
Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung Lò, Vũng Tàu, Lạch
chỉ địa hình với danh từ riêng (có một âm tiết) Trường, Vàm Cỏ,
trở thành tên riêng của địa danh đó: viết hoa
tất cả các chữ cái tạo nên địa danh
Tên địa lý có danh từ chung chỉ địa hình đi biển Cửa Lò, chợ Bến
liền với danh từ riêng: không viết hoa danh từ Thành
chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng
Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất Tây Bắc, Đông Bắc
định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng
kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: viết
hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo
thành tên gọi.
Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Bắc Kinh, Bình Nhưỡng,
Việt: viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt
Nam
Phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên Mát-xcơ-va, Men-bơn
ngữ: viết hoa theo quy tác viết hoa tên người
nước ngoài
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ Ban Chỉ đạo trung ương
loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh về Phòng chống tham
vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. nhũng, Văn phòng Chủ
tịch nước, Bộ Tài nguyên
và Môi trường
Trường hợp viết hoa đặc biệt Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Việt
Nam, Văn phòng Trung
ương Đảng
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch Liên hợp quốc, Tổ chức Y
nghĩa: viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tế thế giới
tổ chức của Việt Nam.
- Câu là đơn vị có chức năng thông báo – 1 đặc điểm phân biệt câu với
các đơn vị khác
- Số lượng cấu trúc: hữu hạn, số lượng câu: vô hạn
PHÁT NGÔN
- Phát ngôn tự nghĩa: rõ ràng, không có ẩn ý, hoàn chỉnh về cấu trúc,
hoàn chỉnh về nội dung
- Phát ngôn hợp nghĩa: chứa đại từ: ấy, họ, cái đó, quan hệ gia đình, hoàn
chỉnh về cấu trúc, ko hoàn chỉnh nội dung
- Phát ngôn ngữ trực thuộc: không hoàn thành về cấu trúc, nội dung
- Phép lặp: từ ngữ, cấu trúc, ngữ âm = lặp vần: duy trì chủ đề, văn bản
khoa học, nghệ thuật, chính luận
- Phép thế đồng nghĩa: thái độ, quan điểm người tạo VB, đa dạng hóa
VB, duy trì đối tượng được miêu tả
● Từ điển: sinh - đẻ, chết - mất
● Miêu tả: chị, chị Dậu - người đàn bà lực điền
● Lâm thời: Trâu đã già. Trông xa con vật đẹp dáng: con vật bao gồm
cả trâu nhưng khi tách ra khỏi hoàn cảnh thì không đồng nghĩa.
● Phủ định: Người Pháp đổ máu đã nhiều. Dân ta hy sinh không ít.
- Phương thức liên tưởng: giá trị nghệ thuật cao, dùng nhiều trong
truyện và kí, thích hợp phát triển chủ đề, câu đố, để xác định câu
● Bao hàm: bà lão - 2 con mắt, nhà - cửa - liên quan đến bộ phận
● Đồng loại: bộ đội - du kích, phụ nữ - con gái
● Định lượng: người mẹ chồng và nàng dâu - hai mẹ con
● Định vị: tên phi công - chiếc máy bay, sáng - phương Đông
● Định chức: thầy - giảng, soạn
● Quan hệ đặc trưng: mùa xuân - chim én, mặc áo nâu - giản dị
● Quan hệ nhân quả: Trận lụt - nước, khủng bố - bị bắt, hy sinh
- Phương thức đối: truyền cảm, thuyết phục, văn học nghệ thuật, chính
luận, kí
● Đối bằng từ trái nghĩa: những người yếu đuối vẫn hay hiền lành.
Muốn ác phải là kẻ mạnh.
● Đối lâm thời: trong 1 hoàn cảnh nhất định
● Đối phủ định: Cứ quan sát kĩ thì rất nản. Nhưng tôi chưa nản vì tin
vào ông cụ
● Đối miêu tả: ví dụ: chết đói >< no: miêu tả từ ăn no
- Phương thức tuyến tính: thời gian - quan hệ nhân quả
● Có quan hệ thời gian thuần túy: sự kiện này diễn ra lần lượt đến sự
kiện kia
● Quan hệ thời gian nhân quả: Phát súng nổ. Em bé từ lưng trâu ngã lăn
xuống
● Tuyến tính nhân quả thuận logic phi thời gian : trời nắng. anh đĩ mệt
bở hơi tai
● Tuyến tính nhân quả có điều kiện:
● Tuyến tính quan hệ đối lập: Cô bĩu môi. Anh mặc kệ