Tăng T V NG S D NG Cam 16 by Ngocbach

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 101

TĂNG TỪ VỰNG SỬ DỤNG CAMBRIDGE IELTS 16_IELTS NGOCBACH

(Quyển Cam 17 sẽ được update sớm nhất trên trang ieltsngocbach.com)

Test 1
Reading Passage 1
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
Why we need to protect Tại sao chúng ta cần bảo
polar bears vệ loài gấu Bắc Cực ?
far-reaching consequences :
Polar bears are being increasingly Loài gấu Bắc cực đang ngày càng
hậu quả khó lường
threatened by the effects of climate có nguy cơ bị đe dọa bởi những
far-reaching (a) : ngoài tầm với
change, but their disappearance could tác động của sự biến đổi khí hậu ,
, khó lường
have far-reaching consequences. nhưng sự biến mất của chúng có
uniquely adapted : duy nhất
They are uniquely adapted to the thể có hậu quả khó lường .
thích nghi
extreme conditions of the Arctic Chúng là loài duy nhất thích
Circle, where temperatures can reach nghi được với những điều kiện
-40°C. One reason for this is that they khắc nghiệt ở Vòng Bắc Cực , nơi
have up to : lên tới
have up to 11 centimetres of fat mà nhiệt độ có thể giảm tới – 40
underneath their skin. Humans with độ C . Một lí do cho điều đó là bởi
comparative levels : mức độ
comparative levels of adipose tissue chúng có một lớp mỡ dày lên tới
tương đương
would be considered obese and 11 cm bên dưới lớp da . Con
adipose tissue : mô mỡ
would be likely to suffer from người với các lớp mô mỡ tương
obese : bệnh béo phì
diabetes and heart disease. Yet the đương như vậy sẽ được coi là béo

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 1
polar bear experiences no such phì và có nguy cơ mắc bệnh tiểu suffer from something : chịu
consequences. đường và bệnh tim . Tuy nhiên , đựng cái gì
loài gấu Bắc Cực lại không phải diabetes : bệnh tiểu đường
chịu bất kì hậu quả nào như vậy .
A 2014 study by Shi Ping Liu and Một nghiên cứu vào năm 2014
colleagues sheds light on this của Shi Ping Liu và các đồng shed light on something : làm
mystery. They compared the genetic nghiệp đã làm sáng tỏ điều bí ẩn sáng tỏ điều gì
structure of polar bears with that of này . Họ đã so sánh cấu trúc gen the genetic structure : cấu trúc
their closest relatives from a warmer di truyển của gấu Bắc Cực với gen di truyển
climate, the brown bears. This cấu trúc gen di truyền của họ hàng
allowed them to determine the genes gần nhất với chúng từ một vùng
that have allowed polar bears to khí hậu ấm hơn , loài gấu nâu .
survive in one of the toughest Điều đó đã giúp họ xác định được
environments on Earth. Liu and his các gen mà cho phép gấu Bắc cực
colleagues found the polar bears had sinh tồn được ở một trong những
a gene known as APoB, which môi trường khắc nghiệt nhất trên
reduces levels of low-density Trái đất . Liu và các đồng nghiệp
lipoproteins (LDLs) - a form of ‘bad’ của ông ấy đã nhận ra loài gấu
cholesterol. In humans, mutations of Bắc cực có một mã gen được gọi low-density lipoproteins : mật
this gene are associated with là ApoB , loại gen này làm giảm độ lipo thấp
increased risk of heart disease. Polar mức độ li- pô – pro – tê – in mật
bears may therefore be an important độ thấp ( LDLs) – một dạng chất mutations : sự biến đổi , sự tahy
study model to understand heart béo “xấu” . Ở con người , những đổi
disease in humans. sự biến đổi của loại gen này có associated with something : có
liên quan đến sự rủi ro cao mắc liên quan đến , có kết nối đến cái

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 2
bệnh tim . Do đó , loài gấu Bắc gì
cực có lẽ là một mẫu nghiên cứu
quan trọng để tìm hiểu về bệnh
tim ở con người .
The genome of the polar bear may Bộ gen của loài gấu Bắc cực cũng The genome : Bộ gen
also provide the solution for another có thể cung cấp giải pháp cho một
condition, one that particularly vấn đề khác , đặc biệt tác động
affects our older generation: đến thế hệ già của chúng ta : . osteoporosis : bệnh loãng xương
osteoporosis. This is a disease where bệnh loãng xương . Đây là một
bones show reduced density, usually căn bệnh mà mật độ chất trong food starvation : sự đói ăn
caused by insufficient exercise, xương giảm dần , thường xảy ra Bone tissue : mô xương
reduced calcium intake or food do tập thể dục không đủ , thiếu
starvation. Bone tissue is constantly lượng can xi được nạp vào cơ thể
being remodelled, meaning that bone hoặc do đói . Mô xương liên tục
is added or removed, depending on được tái tạo , nghĩa là xương được
nutrient availability and the stress that thêm vào hoặc loại bỏ , phụ thuộc
the bone is under. Female polar bears, vào chất dinh dưỡng sẵn có và sự Undergo something : trải qua
however, undergo extreme conditions căng thẳng mà xương đang phải điều gì
during every pregnancy. Once chịu đựng . Tuy nhiên , những con
autumn comes around, these females gấu Bắc cực cái phải trải qua
will dig maternity dens in the snow những điều kiện khắc nghiệt trong Maternity : chỗ sinh nở
and will remain there throughout mỗi lần mang thai . Khi mùa thu the birth of their cubs : đàn con
the winter, both before and after the đến , những con gấu bắc cực cái chào đời
birth of their cubs. This process này sẽ đào những cái ổ để sinh
results in about six months of fasting, nở và sẽ ở trong đó suốt mùa đông

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 3
where the female bears have to keep , cả trước và sau khi đàn con chào
themselves and their cubs alive, đời . Quá trình này kéo dài
depleting then own calcium and khoảng 6 tháng nhịn ăn , khi
calorie reserves. Despite this, their những con gấu cái phải giữ cho
bones remain strong and dense. bản thân và đàn con của chúng
sống sót , cạn kiệt trước lượng
canxi và calo dự trữ . Dẫu vậy ,
xương của chúng vẫn khỏe và dày
.
Physiologists Alanda Lennox and Các nhà sinh lí học Alanda
Allen Goodship found an explanation Lennox và Allen Goodship đã tìm
for this paradox in 2008. They ra lời giải thích cho điều bí ẩn này paradox : bí ẩn
discovered that pregnant bears were vào năm 2008. Họ đã khám phá ra
able to increase the density of their rằng những con gấu mang thai có
bones before they started to build khả năng làm tăng mật độ của
their dens. In addition, six months xương trước khi chúng bắt đầu
later, when they finally emerged from xây ổ . Thêm vào đó , 6 tháng sau emerged : chui ra , hiện ra
the den with their cubs, there was , khi chúng cuối cùng cũng chui there was no evidence of
no evidence of significant loss of ra khỏi hang cùng với đàn con , something : không có bằng
bone density. Hibernating brown thì không có bằng chứng nào về chứng nào về cái gì
bears do not have this capacity and sự giảm sút đáng kể của mật độ
must therefore resort to major bone xương . Những con gấu nâu khi hibernating : ngủ đông
reformation in the following spring. If ngủ đông thì không có khả năng
the mechanism of bone remodelling này và bởi vì vậy chúng phải cần resort to something : cần đến ,
in polar bears can be understood, đến sự tái tạo lại xương vào mùa đi đến

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 4
many bedridden humans, and even đông năm sau . Nếu cơ chế tái tạo
astronauts, could potentially benefit. xương của gấu Bắc cực có thể
được nghiên cứu , rất nhiều người
nằm liệt giường và thậm chí là bedridden humans : người nằm
các phi hành gia có thể được giúp liệt giường
ích .
The medical benefits of the polar bear Những lợi ích y tế của gấu Bắc
for humanity certainly have their cực đối với nhân loại chắc chắn có
importance in our conservation một tầm quan trọng trong những
efforts, but these should not be the nỗ lực bảo tồn của chúng ta ,
only factors taken into consideration. nhưng đây không phải là những take into consideration : xem
We tend to want to protect animals yếu tố duy nhất được xem xét . xét
we think are intelligent and possess Chúng ta có xu hướng muốn bảo
emotions, such as elephants and vệ những loài động vật mà chúng
primates. Bears, on the other hand, ta nghĩ là thông minh và tồn tại
seem to be perceived as stupid and in cảm xúc , chẳng hạn như loài voi
many cases violent. And yet và các động vật linh trưởng . Mặt
anecdotal evidence from the field khác , loài gấu dường như bị coi là
challenges those assumptions, ngu ngốc và trong nhiều trường anecdotal evidence : bằng chứng
suggesting for example that polar hợp là bạo lực. Và tuy nhiên , một chủ quan
bears have good problem-solving bằng chứng chủ quan từ vấn đề assumption : giả định , giả
abilities.A male bear called GoGo in này thách thức những giả định đó thuyết
Tennoji Zoo, Osaka, has even been , đưa ra ví dụ rằng gấu Bắc cực có
observed making use of a tool to khả năng giải quyết vấn đề tốt.Một
manipulate his environment. The bear con gấu cái tên là GoGo ở vườn

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 5
used a tree branch on multiple thú Tennoji , Osaka , thậm chí đã
occasions to dislodge a piece of meat được quan sát thấy đang tận dụng
hung out of his reach. Problem- một công cụ để điều khiển môi manipulate : điều khiển , thao
solving ability has also been trường của mình . Con gấu này đã túng
witnessed in wild polar bears, sử dụng một cành cây nhiều lần on multiple occasions : nhiều
although not as obviously as with để đánh bật miếng thịt đang nằm lần
GoGo. A calculated move by a male ngoài tầm với của nó . Khả năng dislodge : đánh bật
bear involved running and jumping giả quyết vấn đề cũng đã được
onto barrels in an attempt to get to a chứng kiến với loài gấu bắc cực
photographer standing on a platform hoang dã , mặc dù không rõ ràng
four metres high. bằng Gogo. Một động thái di
chuyển của một con gấu đực liên
quan đến việc chạy và nhảy lên
những cái thùng đã được ghi lại barrels : những cái thùng
với sự nỗ lực tiếp cận của một
nhiếp ảnh gia đứng trên một cái
bục cao 4 mét .
In other studies, such as one by Trong những nghiên cứu khác ,
Alison Ames in 2008, polar bears chảng hạn như nghiên cứu của
showed deliberate and focussed Alison Ames vào năm 2008 , loài deliberate and focussed
manipulation. For example, Ames gấu Bắc cực cho thấy sự có chủ ý manipulation : sự có chủ ý và
observed bears putting objects in piles và tập trung điều khiển . Ví dụ , tập trung điều khiển
and then knocking them over in Ames đã quan sát những con gấu
what appeared to be a game. The xếp đồ vật thành đống sau đó xô
study demonstrates that bears are đổ chúng như một trò chơi .

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 6
capable of agile and thought-out Nghiên cứ chứng tỏ rằng những
behaviours. These examples suggest con gấu có khả năng nhanh nhẹn agile (a) : khả năng nhanh nhẹn
bears have greater creativity and và có những hành vi biết suy thought-out behaviours : những
problem-solving abilities than nghĩ . Những ví dụ này cho thấy hành vi biết suy nghĩ
previously thought. loài gấu có khả năng sáng tạo và
khả năng giải quyết vấn đề hơn
chúng ta nghĩ .
As for emotions, while the evidence Về cảm xúc , trong khi bằng
is once again anecdotal, many bears chứng một lần nữa chỉ là chủ quan
have been seen to hit out at ice and , rất nhiều con gấu đã được thấy out of frustration : vì thất vọng
snow - seemingly out of frustration - đấm vào băng và tuyết – dường
when they have just missed out on a như vì thất vọng - khi chúng vừa
kill. Moreover, polar bears can bỏ lỡ một cái chết . Hơn nữa , loài
form unusual relationships with other gấu Bắc cực còn có thể hình thành
species, including playing with the những mối quan hệ đặc biệt với
dogs used to pull sleds in the các loài khác , bao gồm việc chơi pull sleds : kéo xe trượt tuyết
Arctic. Remarkably, one hand-raised với những con chó được dùng để
polar bear called Agee has formed a kéo xe trượt tuyết ở Bắc cực .
close relationship with her owner Đáng chú ý hơn , một con gấu Bắc
Mark Dumas to the point where they cực được nuôi dưỡng bởi con hand-raised : được nuôi dưỡng
even swim together. This is even người tên là Agee đã hình thành bởi con người
more astonishing since polar bears một mối quan hệ gắn bó với chủ
are known to actively hunt humans in của nó Mark Dumas đến mức họ
the wild. thậm chí còn bơi cùng nhau . Điều
này thậm chí còn đáng kinh ngạc

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 7
hơn bởi loài gấu Bắc cực được
biết là còn chủ động săn bắt con
người trong tự nhiên .
If climate change were to lead to their Nếu sự biến đổi khí hậu dẫn đến
extinction, this would mean not only sự tuyệt chủng của chúng , điều potential breakthroughs :
the loss of potential breakthroughs in này không chỉ gây ra sự suy giảm những tiềm năng đột phá
human medicine, but more của những tiềm năng đột phá
importantly, the disappearance of an trong y học của loài người mà majestic (a) : oai phong , lâm
intelligent, majestic quan trọng hơn , là sự biến mất liệt , uy nghiêm
animal. của một loài động vật thông minh
và oai phong .

Reading Passage 2
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 8
The Step Pyramid of Djoser Kim tự tháp bậc thang
của Djoser

A . The pyramids are the most A.Kim tự tháp bậc thang là những the most famous monuments :
famous monuments of ancient Egypt di tích nổi tiếng nhất của Ai Cập những di tích nổi tiếng nhất
and still hold enormous interest for cổ đại và vẫn giữ được sự quan
people in the present day. These tâm to lớn đối với con người ngày hold enormous interest : vẫn giữ
grand, impressive tributes to the nay . Những cống hiến vĩ đại và được sự quan tâm to lớn
memory of the Egyptian kings have ấn tượng đó là để tưởng nhớ các
become linked with the country even vị vua Ai cập đã hòa nhập đất These grand, impressive tributes:
though other cultures, such as the nước mặc dù các nền văn hóa khác Những cống hiến vĩ đại và ấn
Chinese and Mayan, also built như Trung Quốc vad Maya cũng tượng đó
pyramids. The evolution of the đã xây dựng kim tự tháp.Sự tiến
pyramid form has been written and hóa của hình dạng kim tự tháp đã
argued about for centuries. However, được ghi chép lại và thảo luận
there is no question that, as far as trong nhiều thế kỉ . Tuy nhiên ,
Egypt is concerned, it began with one không có gì bản cãi rằng , khi there is no question that: không
monument to one king designed by nhắc đến Ai Cập , nó xuất hiện có gì bản cãi rằng
one brilliant architect: the Step với một di tích của một vị vua as far as Egypt is concerned : khi
Pyramid of Djoser at Saqqara. được thiết kế bởi một kiến trúc sư nhắc đến Ai Cập
lỗi lạc : Kim tự tháp bậc thang của
Djoser tại Saqqara.
B . Djoser was the first king of the B. Djoser là vị vua đầu tiên ở
Third Dynasty of Egypt and the first Vương triều thứ 3 của Ai Cập và Dynasty (n) : vương triều , triều
to build in stone. Prior to Djoser’s là người đầu tiên xây dựng bằng đại

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 9
reign, tombs were rectangular đá. Trước triều đại của Djoser , Prior to something : trước điều
monuments made of dried clay brick, những lăng mộ là những di tích gì
which covered underground passages hình chữ nhật được làm bằng gạch
where the deceased person was đất sét khô , bao phủ các lối đi dried clay brick : gạch đất sét
buried. For reasons which remain dưới lòng đất nơi người đã khô
unclear, Djoser’s main official, whose khuất được chôn cất . Vì những lí underground passages : các lối
name was Imhotep, conceived of do vẫn chưa sáng tỏ , viên quan đi dưới lòng đất
building a taller, more impressive chức chính của Dj oser , tên là the deceased person : người đã
tomb for his king by stacking stone Imhotep , đã lên ý tưởng xây khuất
slabs on top of one another, dựng một lăng mộ cao hơn , ấn
progressively making them smaller, tượng hơn cho vị vua của mình
to form the shape now known as the bằng cách xếp chồng các phiến đá conceive of something : lên ý
Step Pyramid. Djoser is thought to lên nhau , dần dần làm cho chúng tưởng về điều gì
have reigned for 19 years, but some nhỏ lại , để tạo thành hình dạng
historians and scholars attribute a như ngày nay được gọi là Kim Tự stone slab (n) : phiến đá
much longer time for his rule, owing Tháp. Djoser được cho là vị trì on top of something : chồng lên
to the number and size of the ngai vàng trong vòng 19 năm , cái gì
monuments he built. nhưng một số nhà sử học và các progressively : dần dần
học giả cho rằng thời gian cai trị
của ông lâu hơn phụ thuộc vào số
lượng và kích thước của các di
tích mà ông đã xây dựng .
C. The Step Pyramid has been C. Kim tự tháp bậc thang đã được
thoroughly examined and investigated kiểm tra và nghiên cứu trong thế
over the last century, and it is now kỉ trước , và hiện nay nó được biết

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 10
known that the building process went rằng quá trình xây dựng đã trải
through many different stages. qua rất nhiều giai đoạn khác nhau.
Historian Marc Van de Mieroop Nhà sử học Marc Van de Mieroop
comments on this, writing ‘Much nhận xét về điều này đã viêt rằng :
experimentation was involved, which “ Nhiều thử nghiệm đã được thực
is especially clear in the construction hiện , thể hiện rõ ràng trong việc
of the pyramid in the center of the xây dựng kim tự tháp ở giữa trung
complex. It had several plans ... tâm của tổ hợp công trình . Nó đã
before it became the first Step từng có một số bản phác thảo…
Pyramid in history, piling six levels trước khi nó trở thành Kim tự tháp
on top of one another ... The weight bậc thang đầu tiên trong lịch sử ,
of the enormous mass was a chồng chất 6 tầng lên nhau …”.
challenge for the builders, who placed Trọng lượng của khối khổng lồ
the stones at an inward incline in này là một thử thách đối với người an inward incline : một độ
order to prevent the monument xây dựng , những người đã đặt các nghiêng vào trong
breaking up.’ viên đá ở một độ nghiêng vào
trong để ngăn chặn công trình bị
đổ vỡ .
D. When finally completed, the Step D. Khi được hoàn thành , Kim tự
Pyramid rose 62 meters high and was tháp bậc thang cao 62 mét và là
the tallest structure of its time. The công trình cao nhất thời bấy giờ .
complex in which it was built was the Khu phức hợp nơi mà nó được xây
size of a city in ancient Egypt and dựng có quy mô của một thành
included a temple, courtyards, phố ở Ai Cập cổ đại và bao gồm
shrines, and living quarters for the một ngôi đền , những cái sân , đền

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 11
priests. It covered a region of 16 thờ và khu sinh hoạt cho các vị sư.
hectares and was surrounded by a Nó có diện tích 16 héc ta và được
wall 10.5 meters high. The wall had bao quanh bở một bức tường cao false doors : cánh cửa giả
13 false doors cut into it with only 10.5 mét . Bức tường có 13 cánh
one true entrance cut into the south- cửa giả lắp ở đó với duy nhất 1 lối
east corner; the entire wall was then vào thật lắp ở bên góc đông nam ;
ringed by a trench 750 meters long toàn bộ bức tường sau đó được a trench (n ) : đường hào , cái
and 40 meters wide. The false doors bao quanh bởi một đường hào dài rãnh
and the trench were incorporated into 750 mét và rộng 40 mét . Những
the complex to discourage unwanted cánh cửa giả và đường hào được incorporated into something :
visitors. If someone wished to enter, kết nối vào khu tổ hợp để tránh kết nối với cái gì
he or she would have needed to know những vị khách không mong
in advance how to find the location of muốn .Nếu ai đó muốn vào , người
the true opening in the wall. Djoser đó cần phải biết trước cách tìm vị
was so proud of his accomplishment trí của lối vào thật trên tường .
that he broke the tradition of having Djoser rất tự hào về thành tựu của
only his own name on the monument mình đến mức ông ấy đã phá vỡ
and had Imhotep’s name carved on it quy tắc chỉ có tên riêng của mình broke the tradition of
as well. ở di tích để khắc thêm tên của something / Ving : phá vỡ quy
Imhotep lên đó. tắc về điều gì /làm gì
E . The burial chamber of the tomb, E . Hầm chôn cất của lăng mộ , The burial chamber : Hầm chôn
where the king’s body was laid to nơi đặt thi hài của nhà vua , được cất
rest, was dug beneath the base of the đào bên dưới chân của kim tự
pyramid, surrounded by a vast maze tháp, bao quanh bởi một mê cung
of long tunnels that had rooms off rộng lớn với những đường hầm

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 12
them to discourage robbers. One of dài có các khoảng trống để ngăn
the most mysterious discoveries bọn cướp . Một trong những khám
found inside the pyramid was a large phá bí ẩn nhất bên trong kim tự
number of stone vessels. Over 40,000 tháp là số lượng lớn các bình đá .
of these vessels, of various forms and Hơn 40 nghìn trong số những bình
shapes, were discovered in này , với nhiều hình dạng khác
storerooms off the pyramid’s nhau , đã được phát hiện trong các Storerooms (n) : kho chứa
underground passages. They are kho chứa bên ngoài lối dưới lòng
inscribed with the names of rulers đất của kim tự tháp . Chúng được inscribed with something : khắc
from the First and Second Dynasties khắc tên của các vị vua cai trị từ cái gì đó
of Egypt and made from different Vương triều thứ nhất và Vương
kinds of stone. There is no agreement triều thứ 2 của Ai Cập và được There is no agreement among
among scholars and archaeologists on làm từ các loại đá khác nhau . Các someone and someone on
why the vessels were placed in the học giả và các nhà khảo cổ học có something : Không có thỏa
tomb of Djoser or what they were những ý kiến khác nhau về lý do thuận nào giữa ai với ai / Có ý
supposed to represent. The tại sao những chiếc bình được đặt kiến , quan điểm khác nhau khác
archaeologist Jean-Philippe Lauer, trong lăng mộ của Djoser hoặc nhau
who excavated most of the pyramid những cái được cho là để đặc Archaeologist (n) : Nhà khảo cố
and complex, believes they were trưng. Nhà khảo cố học Jean – học
originally stored and then given a Philippe Lauer , người đã khai Excavate (v ) : khai quật
‘proper burial’ by Djoser in his quật hầu hết kim tự tháp và khu
pyramid to honor his predecessors. phức hợp , tin rằng ban đầu chúng
There are other historians, however, được cất giữ và sau đó được “chôn
who claim the vessels were dumped cất tử tế” bởi Djoser trong kim tự Predecessor (n) : hậu duệ ,
into the shafts as yet another attempt tháp của mình để tôn thờ những người tiền nhiệm
to prevent grave robbers from getting hậu duệ của ông . Tuy nhiên , có

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 13
to the king’s burial chamber. một vài nhà sử học khác đã cho dumped into something : đổ
rằng những chiếc bình đã được vào / đưa vào cái gì
đưa vào hầm với mục đích để
ngăn chặn những tên cướp mộ đến
hầm chôn cất của nhà vua.
F . Unfortunately, all of the F. Thật không may ,tất cả các
precautions and intricate design of the biện pháp phòng chống và thiết Precaution (n) : sự đề phòng ,
underground network did not prevent kế phức tạp của hệ thống dưới phòng chống
ancient robbers from finding a way lòng đất đã không ngăn chặn được Intricate (a) : phức tạp , lộn xộn
in. Djoser’s grave goods, and even his những tên cướp cổ đại tìm được
body, were stolen at some point in the đường vào . Đồ dùng cú Djoser và
past and all archaeologists found were thậm chí cả thi thể của ông đều đã
a small number of his valuables bị đánh cắp ở những thời điểm
overlooked by the thieves. There was trong quá khứ và tất cả những gì
enough left throughout the pyramid các nhà khảo cổ tìm thấy là một số
and its complex, however, to astonish lượng nhỏ những vật có giá trị của
and amaze the archaeologists who ông bị các tên trộm bỏ qua . Tuy
excavated it. nhiên , vẫn còn lại đủ các thứ rải
rác khắp kim tự tháp và quẩn thể
của nó , khiến các nhà khảo cổ học
khai quật thấy sững sờ và ngạc
nhiên .
G. Egyptologist Miroslav Verner G. Nhà Ai Cập học Miroslav Egyptologist (n) : Nhà Ai Cập
writes, ‘Few monuments hold a place Verne viết : “Rất ít các di tích giữ học
in human history as significant as that một vị trí quan trọng trong lịch sử It can be said without

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 14
of the Step Pyramid in Saqqara ... It nhân loại như Kim tự tháp bậc exaggeration that : Nói một
can be said without exaggeration that thang ở Saqqara… Nói một cách cách không ngoa
this pyramid complex constitutes a không ngoa rằng quần thể kim tự a milestone in the evolution of
milestone in the evolution of tháp này đã tạo nên một cột mốc something : một cột mốc quan
monumental stone architecture in quan trọng trong sự phát triển trọng trong sự phát triển của điều
Egypt and in the world as a whole.’ của kiến trúc đá hoành tráng ở gì
The Step Pyramid was a Ai Cập và trên toàn thế giới .” monumental stone
revolutionary advance in architecture Kim tự thấp bậc thang là một architecture: kiến trúc đá hoành
and became the archetype which all bước tiến mang tính cách mạng tráng
the other great pyramid builders of trong kiến trúc và trở thành kiểu a revolutionary advance : một
Egypt would follow. mẫu mà tất cả các nhà xây dựng bước tiến mang tính cách mạng
kim tự tháp vĩ đại khác của Ai Cập the archetype : kiểu mẫu
sẽ nói theo.

Reading Passage 3
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
The future of work Tương lai của công việc
According to a leading business Theo như một công ty tư vấn kinh business consultancy : công ty
consultancy, 3—14% of the global doanh hàng đầu , 3 -14 % lực tư vấn kinh doanh
workforce will need to switch to a lượng lao động toàn cầu sẽ cần the global workforce : lực
different occupation within the next chuyển sang một nghề nghiệp lượng lao động toàn cầu
10-15 years, and all workers will need khác trong vòng 1 -15 năm tới , và
to adapt as their occupations evolve tất cả người lao động sẽ cần phải

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 15
alongside increasingly capable thích nghi vì nghề nghiệp của họ
machines. Automation - or ‘embodied sẽ cải tiến cùng với sự gia tăng
artificial intelligence’ (Al) - is one năng lực của máy móc . Tự động
aspect of the disruptive effects of hóa – hay “trí tuệ nhân tạo” (AI) –
technology on the labour market. là một khía cạnh của những ảnh
‘Disembodied Al’, like the algorithms hưởng đột phá của công nghệ đối disruptive effects : những ảnh
running in our smartphones, is với thị trường lao động . hưởng đột phá
another. “Disembodied Al” , giống như các
thuật toán vận hành trong điện the algorithm (n) : thuật toán
thoại thông minh , lại là một thuật
toán khác .
Dr Stella Pachidi from Cambridge Tiến sĩ Stella Pachidi từ trường fundamental changes : những
Judge Business School believes that Kinh Doanh Cambrige Judge tin thay đổi cơ bản
some of the most fundamental rằng một số những thay đổi cơ
changes are happening as a result of bản nhất đang xảy ra là kết quả
the ‘algorithmication’ of jobs that are của “thuật toán hóa” của công việc
dependent on data rather than on mà phụ thuộc vào dữ liệu hơn là
production - the so-called knowledge sản xuất – cái được gọi là nền kinh undertake (v) : thực hiện
economy. Algorithms are capable of tế tri thức . Các thuật toán có khả
learning from data to undertake tasks năng học hỏi từ dữ liệu để thực
that previously needed human hiện các nhiệm vụ mà trước đây
judgement, such as reading legal cần đến sự đánh giá của con
contracts, analysing medical scans người, chẳng hạn như đọc các hợp
and gathering market intelligence. đồng pháp lý , phân tích quét y tế
và thu thập thông tin tình báo thị

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 16
trường .
‘In many cases, they can outperform Pachidi nói : “ Trong nhiều trường Outperform (v) : làm tốt hơn ,
humans,’ says Pachidi. ‘Organisations hợp , chúng có thể làm tốt hơn vượt trội
are attracted to using algorithms con người.” “ Các tổ chức bị thu
because they want to make choices hút bởi việc sử dụng các thuật toán
based on what they consider is bởi vì họ muốn đưa ra các lựa
“perfect information”, as well as to chọn dựa trên những gì họ coi là
reduce costs and enhance “thông tin hoàn hảo” , cũng như
productivity.’ để giảm thiểu chi phí và nâng cao
sản xuất.”
‘But these enhancements are not Pachidi nói : “ Nhưng những sự Enhancement : sự cải tiến , sự
without consequences,’ says Pachidi. cải tiến này không phải là không phát triển , sự tiến bộ
‘If routine cognitive tasks are taken có hậu quả.” “ Nếu các nhiệm vụ
over by Al, how do professions nhận thức thông thường được cognitive (a) : nhận thức
develop their future experts?’ she đảm nhận bới Al , làm thế nào các
asks. ‘One way of learning about a ngành nghề phát triển được các
job is “legitimate peripheral chuyên gia tương lai của chúng ?”
participation” - a novice stands next Bà đặt câu hỏi . “Một cách để học legitimate (a) : tính hợp pháp
to experts and learns by observation. về một công việc là “sự tham gia peripheral (a) : chu vi , ngoại vi
If this isn’t happening, then you need hợp pháp ngoài biên” – một , ngoài biên , bên ngoài
to find new ways to learn.’ người mới vào nghề đứng cạnh novice (n) : người mới vào nghề
các chuyên gia và học bằng cách
quan sát . Nếu điều này không xảy
ra , thì bạn cần phải tìm những
cách mới đề học.”

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 17
Another issue is the extent to which Một vấn đề khác là mức độ mà
the technology influences or even công nghệ gây ảnh hưởng hoặc
controls the workforce. For over two thậm chí kiểm soát lực lượng lao
years, Pachidi monitored a động . Trong vòng hơn hai năm ,
telecommunications company. ‘The Pachidi đã quan sát một công ty
way telecoms salespeople work is viễn thông . “ Cách nhân viên kinh
through personal and frequent contact doanh viễn thông làm việc là
with clients, using the benefit of thông qua việc liên lạc cá nhân và
experience to assess a situation and thường xuyên với các khách hàng,
reach a decision. However, the tận dụng lợi ích của kinh nghiệm
company had started using a[n] ... để đánh giá một tình huống và đi
algorithm that defined when account đến quyết định. Tuy nhiên , công
managers should contact certain ty đã bắt đầu sử dụng một thuật
customers about which kinds of toán mà xác định được thời điểm
campaigns and what to offer them.’ nhân viên quản lí tài khoản nên
liên hệ với những khách hàng nhất
định về loại hình chiến dịch nào
và những gì sẽ cung cấp cho họ .
The algorithm - usually built by Thuật toán – thường được xây
external designers - often becomes dựng bởi các nhà thiết kế đối external designers : các nhà
the keeper of knowledge, she ngoại – trở thành người giữ kiến thiết kế đối ngoại
explains. In cases like this, Pachidi thức , bà giải thích . Trong những
believes, a short-sighted view begins trường hợp như này , Pachidi tin
to creep into working practices rằng , một cái nhìn thiển cận bắt short-sighted view : cái nhìn
whereby workers learn through the đầu len lỏi vào thực tiễn công thiển cậ

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 18
‘algorithm’s eyes’ and become việc, theo đó những người lao creep into something : len lỏi
dependent on its instructions. động học hỏi thông qua “con mắt vào cái gì
Alternative explorations - where thuật toán” và trở nên phụ thuộc
experimentation and human instinct vào các hướng dẫn của nó . Sự tìm
lead to progress and new ideas - are tòi thay thế - nơi thử nghiệm và
effectively discouraged. bản năng con người dẫn đến các ý
tưởng mới tiến bộ - thực sự không
được khuyến khích .
Pachidi and colleagues even observed Pachidi và các đồng nghiệp thậm
people developing strategies to make chí còn quan sát mọi người phát
the algorithm work to their own triển những chiến lược để làm cho
advantage. ‘We are seeing cases thuật toán hoạt động theo lợi ích
where workers feed the algorithm của họ . “Chúng tôi đang chứng
with false data to reach their targets,’ kiến những trường hợp mà công
she reports. nhân phát triển thuật toán với dữ
liệu giả để đạt được mục tiêu của
họ.” Bà báo cáo .
It’s scenarios like these that many Đây là những tình huống mà Scenarios (n) : những tình huống
researchers are working to avoid. nhiều nhà nghiên cứu đang cố
Their objective is to make Al gắng tránh . Mục tiêu của họ là
technologies more trustworthy and làm cho những công nghệ Al trở
transparent, so that organisations and nên đáng tin cậy và minh bạch
individuals understand how Al hơn , theo đó các tổ chức và cá
decisions are made. In the meantime, nhân hiểu được cách Al đưa ra In the mean time : Trong khi đó
says Pachidi, ‘We need to make sure quyết định . Trong khi đó ,

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 19
we fully understand the dilemmas that Pachidi nói rằng , “Chúng ta cần
this new world raises regarding chắc chắn rằng chúng ta hiểu đầy The dilemmas : các tình huống
expertise, occupational boundaries đủ các tình huống khó xử mà thế khó xử
and control.’ giới mới này đặt ra liên quan đến
chuyên môn , những giới hạn nghề
nghiệp và kiểm soát.” occupational boundaries :
những giới hạn nghề nghiệp
Economist Professor Hamish Low Giáo sư kinh tế học Hamish Low major transitions : những sự
believes that the future of work will tin rằng công việc trong tương lai chuyển đổi lớn
involve major transitions across the sẽ liên quan đến trong suốt cuộc
whole life course for everyone: ‘The đời của mỗi con người . “ quỹ đạo
traditional trajectory of full-time truyền thống của giáo dục toàn The traditional trajectory : quỹ
education followed by full-time work thời gian sau đó là công việc toàn đạo truyền thống
followed by a pensioned retirement is thời gian tiếp sau đó là sự nghỉ
a thing of the past,’ says Low. hưu có lương là một điều dĩ vãng a pensioned retirement : chế độ
Instead, he envisages a multistage .” Low nói . Thay vào đó , ông ấy nghỉ hưu có lương hưu
employment life: one where hình dung đến một cuộc sống
retraining happens across the life làm việc có nhiều giai đoạn : một envisage something : hình dung
course, and where multiple jobs and nơi là việc tái đào tạo diễn ra trong đến cái gì
no job happen by choice at different suốt cuộc đời và mọt nơi nhiều a multistage employment life :
stages. công việc và không có công việc một cuộc sống làm việc có nhiều
nào xảy ra được lựa chọn ở các giai đoạn
thời điểm khác nhau .
On the subject of job losses, Low Đề cập tới việc thất nghiệp , Low On the subject of something : ở
believes the predictions are founded tin rằng các dự đoán được dựa khía cạnh gì / đề cập tới cái gì

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 20
on a fallacy: ‘It assumes that the trên một ngụy biện rằng : “ Nó job losses : sự mất việc , thất
number of jobs is fixed. If in 30 giả định rằng số lượng việc làm là nghiệp
years, half of 100 jobs are being cố định . Nếu trong 30 năm tới , find on something : dựa trên
carried out by robots, that doesn’t một nửa trong số 100 công việc điều gì
mean we are left with just 50 jobs for được tiến hành bởi robot, điều đó a fallacy (n) : sự ngụy biện
humans. The number of jobs will không có nghĩa là chúng ta chỉ còn carry out : thực hiện , tiến hành
increase: we would expect there to be lại 50 công việc cho con người .
150 jobs.’ Số lượng công việc sẽ tăng lên :
chúng ta mong chờ có 150 công
việc .”
Dr Ewan McGaughey, at Tiến sĩ Ewan McGaughey , tại
Cambridge’s Centre for Business Trung tâm Nghiên cứu Kinh
Research and King’s College London, doanh Cabridge và Đại học King Apocalyptic : ngày tận thế
agrees that ‘apocalyptic’ views about London đồng ý rằng quan điểm
the future of work are misguided. ‘It’s “ngày tận thế” về việc làm trong Misguided : sai lầm
the laws that restrict the supply of tương lai là sai lầm . “Đó là các
capital to the job market, not the luật hạn chế sự cung cấp vốn cho Restrict : hạn chế
advent of new technologies that thị trường công việc , không phải
causes unemployment.’ sự ra đời của các công nghệ mới
mà gây ra sự thất nghiệp”
His recently published research Nghiên cứu được công bố gần đây
answers the question of whether của ông trả lời cho câu hỏi liệu
automation, Al and robotics will việc tự động hóa , Al và robot có
mean a ‘jobless future’ by looking at đồng nghĩa với một “tương lai jobless future : tương lai thất
the causes of unemployment. ‘History thất nghiệp” hay không bằng nghiệp

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 21
is clear that change can mean cách nhìn vào các nguyên nhân
redundancies. But social policies can gây ra sự thất nghiệp . “Lịch sử rõ
tackle this through retraining and ràng rằng sự thay đổi có thể có ý
redeployment.’ nghĩa dư thừa. Nhưng các chính Redundancy : sự dư thừa
sách xã hội có thể giải thích vấn Tackle : giải thích
đề này thông qua việc tái đào tạo
và triển khai lại .”
He adds: ‘If there is going to be Ông bổ sung thêm : “ Nếu có sự
change to jobs as a result of Al and thay đổi về công việc như là kết
robotics then I’d like to see quả của Al và người máy thì tôi
governments seizing the opportunity muốn chứng kiến chính phủ nắm seizing the opportunity : phủ
to improve policy to enforce good job bắt lấy cơ hội để cải thiện chính nắm bắt lấy cơ hội
security. We can “reprogramme” the sách nhằm thực hiện đảm bảo việc
law to prepare for a fairer future of làm tốt . Chúng ta có thể “thiết lập
work and leisure.’ McGaughey’s lại ” luật để chuẩn bị cho một
findings are a call to arms to leaders tương lai công bằng hơn giữa công a call to arms : lời kêu gọi vũ
of organisations, governments and việc và sự giải lao .” Những phát trang
banks to pre-empt the coming hiện của McGaughey là lời kêu pre-empt (v) : nói trước , chiếm
changes with bold new policies that gọi vũ trang các nhà lãnh đạo của trước , làm trước
guarantee full employment, fair các tổ chức , chính phủ và ngân
incomes and a thriving economic hàng trưjớc thay đổi sắp tới a thriving economic democracy
democracy. v[p===-ọiuới các chính sách mới : một nền dân chủ kinh tế phát
táo bạo đảm bảo có đủ việc làm , triển
thu nhập hợp lý và một nền dân
chủ kinh tế phát triển.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 22
‘The promises of these new Sự hứa hẹn của những công nghệ
technologies are astounding. They này thật đáng kinh ngạc . Chúng Astounding (a) : đáng kinh ngạc
deliver humankind the capacity to cung cấp cho nhân loại khả năng
live in a way that nobody could have sống theo cách mà không ai có thể
once imagined,’ he adds. ‘Just as the tưởng tượng được .” Ông nói
industrial revolution brought people thêm. “ Cũng như Cách mạng
past subsistence agriculture, and the công nghiệp mang lại cho con subsistence agriculture : nền
corporate revolution enabled mass người nền nông nghiệp tự cung nông nghiệp tự cung tự cấp
production, a third revolution has tự cấp như trước đó ,và cuộc cách corporate revolution : cuộc
been pronounced. But it will not only mạng doanh nghiệp đã cho phép cách mạng doanh nghiệp
be one of technology. The next sản xuất hàng loạt ,một cuộc mass production : sản xuất hàng
revolution will be social.’ cách mạng thứ ba đã được công loạt
bố.Nhưng nó sẽ không chỉ là một
trong những công nghệ .Cuộc cách
mạng tiếp theo sẽ mang tính xã
hội.”

Cambridge IELTS 16
Test 2
Reading Passage 1
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
The White Horse of Con Bạch mã của

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 23
Uffington Uffington
The cutting of huge figures or Figure (n) : hình dáng , nhân
Việc tạo ra những nhân vật khổng
‘geoglyphs’ into the earth of English vật, con số
lồ nổi tiếng hay còn gọi là ‘tác
hillsides has taken place for more Geoglyphs : tác phẩm nghệ thuật
phẩm nghệ thuật nhân tạo được
than 3,000 years. There are 56 hill nhân tạo được tạo ra trên mặt đất
tạo ra trên mặt đất’ vào bề mặt
figures scattered around England, Hillside (n) : sườn đồi
trái đất ở các sườn đồi nước Anh
with the vast majority on the chalk Scatter (v) : rải rác , gieo rắc ,
đã diễn ra hơn 3000 năm . Có 56
downlands of the country’s southern đặt chỗ
tác phẩm nằm rải rác trên các
counties. The figures include giants, the chalk downland: vùng hạ du
ngọn đồi nước Anh, phần lớn ở
horses, crosses and regimental crosse (n) : cây thánh giá
các vùng hạ du ở các quận phía
badges. Although the majority of regimental badge : huy hiệu
nam đất nước . Những nhân vật
these geoglyphs date within the last trung đoàn
bao gồm người khổng lồ , ngựa ,
300 years or so, there are one or two cây thánh giá và huy hiệu trung
that are much older. đoàn . Mặc dù phần lớn các tác
phẩm này có niên đại trong năm
300 năm trở lại đây , vẫn có một
hai tác phẩm trong số đó có tuổi
đời lâu hơn .
The most famous of these figures is Tác phẩm nổi tiếng nhất trong số
perhaps also the most mysterious - các tác phẩm đấy và cũng là tác Mysterious (a) : kì bí
the Uffington White Horse in phẩm kì bí nhất – Con Bạch Mã ở
Oxfordshire. The White Horse has vùng Uffington , Oxfordshire .
recently been re-dated and shown to Con Bạch Mã gần đây đã được
be even older than its previously xác định lại tuổi đời và thậm chí Previously (adv) : trước đó

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 24
assigned ancient pre-Roman Iron còn được chỉ ra rằng nó xuất hiện Assign (v) : ấn định
Age* date. More controversial is the lâu hơn so với thời kì đồ sắt tiền ancient pre-Roman Iron Age :
date of the enigmatic Long Man of La Mã cổ đại được ấn định thời kì đồ sắt tiền La Mã cổ đại
Wilmington in Sussex. While many trước nó . Một điều gây tranh cãi controversial (a) : gây tranh cãi
historians are convinced the figure is hơn là niên đại bí ẩn của tác phẩm enigmatic (a) : bí ẩn
prehistoric, others believe that it was Người Đàn Ông Dài ở
the work of an artistic monk from a Wilmington , Sussex.Trong khi prehistoric (n) : thời tiền sử
nearby priory and was created nhiều nhà sử học tin rằng tác
between the 11th and 15th centuries. phẩm này có từ thời tiền sử , một an artistic monk : một nhà sư
số khác lại cho rằng nó là tác nghệ nhân
phẩm của một nhà sư nghệ nhân
từ một giáo viện gần đó và được priory (n) : giáo viện
tạo ra khoảng từ thế kỉ 11 đến thế
kỉ 15 .
The method of cutting these huge Phương pháp tạo nên những hình
figures was simply to remove the tượng khổng lồ này chỉ đơn giản the overlying grass : lớp cỏ bao
overlying grass to reveal the gleaming là cắt bỏ lớp cỏ bao phủ ở trên để phủ
white chalk below. However, the lộ ra phần trắng trơn bên dưới . gleaming (a) : lấp lánh
grass would soon grow over the Tuy nhiên , cỏ sẽ sớm mọc lại trên
geoglyph again unless it was công trình trừ khi nó được làm scour (v) : quét dọn , làm sạch
regularly cleaned or scoured by a sạch hoặc quét dọn thường xuyên
fairly large team of people. One bởi một nhóm đông nhân viên .
reason that the vast majority of hill Một lí do mà phần lớn các hình
figures have disappeared is that when đồi này biến mất là khi những đặc
the traditions associated with the trưng gắn liền với các hình tượng

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 25
figures faded, people no longer bị phai dần , con người không còn the tradition (n) : truyền thống,
bothered or remembered to clear bận tâm hay nhớ ra việc dọn cỏ để đặc trưng
away the grass to expose the chalk phô ra phần viền trắng nữa. Hơn
outline. Furthermore, over hundreds nữa , trải qua hàng trăm năm , các expose (v) : phô ra , phơi bày , lộ
of years the outlines would đường viền đôi khi sẽ thay đổi do diện
sometimes change due to people not con người không phải lúc nào
always cutting in exactly the same cũng cắt tỉa lại chính xác ở cùng
place, thus creating a different shape một vị trí , do đó đã tạo ra một
to the original geoglyph. The fact that hình dạng khác so với hình tượng
any ancient hill figures survive at all ban đầu . Thực tế là , bất kì hình Testament : minh chứng
in England today is testament to the tượng cổ đại nào còn tồn tại ở Anh Continuity : tính bền bỉ
strength and continuity of local ngày nay đều là minh chứng cho
customs and beliefs which, in one sức mạnh và tính bền bỉ của các stretch back : trải dài
case at least, must stretch back over phong tục và tín ngưỡng bản địa , millennia : thiên niên kỉ
millennia. mà ít nhất một trong số đó , hẳn đã
trải dài hàng thiên niên kỉ .
The Uffington White Horse is a Con Bạch Mã ở Uffington là một unique, stylised representation:
unique, stylised representation of a biểu tượng độc đáo và cách điệu biểu tượng độc đáo và cách điệu
horse consisting of a long, sleek back, của một con ngựa có lưng dài óng long, sleek back : lưng dài óng
thin disjointed legs, a streaming tail, mượt , những cái chân nhỏ rời mượt
and a bird-like beaked head. The rạc, bộ đuôi dài và một cái đầu disjointed legs : những cái chân
elegant creature almost melts into the giống chim . Sinh vật thanh lịch rời rạc
landscape. The horse is situated 2.5 này gần như hòa vào thiên nhiên . a streaming tail : bộ đuôi dài
km from Uffington village on a steep Con ngựa này cách làng Uffington a bird-like beaked head : một
slope close to the Late Bronze Age 2.5 km trên một sườn dốc gần cái đầu giống chim

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 26
(c. 7th century BCE) hillfort of đỉnh đồi có hào lũy bao quanh ở melt into something : tan chảy ,
Uffington Castle and below the cuối thời kì đồ Đồng (khoảng thế hòa vào , hòa hợp với cái gì
Ridgeway, a long-distance Neolithic kỷ thứ 7 trước Công nguyên)
track. của lâu đài Uffington và bên dưới a steep slope : một sườn dốc
Ridgeway ,một con đường dài ở the Late Bronze Age : cuối thời
thời kì Đồ đá mới . kì đồ Đồng
7th century BCE = Before
Common Era : thế kỷ thứ 7
trước Công nguyên
Hillfort : đỉnh đồi có hào lũy bao
quanh
Neolithic : thời kì Đồ đá mới

The earliest evidence of a horse at Bằng chứng sớm nhất về một con
Uffington is from the 1070s CE when ngựa ở Uffington là từ những năm
‘White Horse Hili' is mentioned in 1070 CN khi ‘White Horse Hili' Abbey of Abingdon : Tu viện
documents from the nearby Abbey of được đề cập trong các tài liệu từ Abingdon
Abingdon, and the first reference to Tu viện Abingdon gần đó ,và Reference (n) : sự tham khảo
the horse itself is soon after, in 1190 ngay sau đấy là tài liệu tham
CE. However, the carving is believed khảo đầu tiên về con ngựa này , the similarity : sự tương đồng
to date back much further than that. vào năm 1190 CN . Tuy nhiên ,
Due to the similarity of the Uffington hình tượng được cho là có niên đại
White Horse to the stylised depictions lâu hơn thế . Dựa vào sự tương depiction (n) : sự mô tả , đặt tả
of horses on 1st century BCE coins, it đồng của con Bạch mã ở
had been thought that the creature Uffington với các mô tả cách

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 27
must also date to that period. điệu về những con ngựa trên đồng
tiền xu ở thế kỉ 1 trước Công
nguyên ,nó được nghĩ rằng loài
sinh vật này phải có niên đại .
However, in 1995 Optically Tuy nhiên , vào năm 1995 ,thử Optically Stimulated
Stimulated Luminescence (OSL) nghiệm Phát quang được Kích Luminescence : sự Phát quang
testing was carried out by the Oxford thích Quang học (OSL) đã được được Kích thích Quang học
Archaeological Unit on soil from two Đơn vị khảo cổ học Oxford tiến the Oxford Archaeological Unit
of the lower layers of the horse’s hành trên lớp sỏi từ hai trong số : Đơn vị khảo cổ học Oxford
body, and from another cut near the các lớp dưới của thân ngựa , và từ
base. The result was a date for the một đoạn gần thân ngựa . Kết quả
horse's construction somewhere là công trình này có niên đại vào
between 1400 and 600 BCE - in other khoảng từ năm 1400 đến năm 600
words, it had a Late Bronze Age or trước Công nguyên – nói cách
Early Iron Age origin. khác , nó có nguồn gốc từ cuối
thời kì đồ Đồng hoặc đầu thời kì
đồ Sắt.
The latter end of this date range Sự kết thúc về sau của khoảng Tie (v) : có liên quan , ràng buộc
would tie the carving of the horse in niên đại này có liên quan tới nghệ , buộc , trói
with occupation of the nearby thuật tạo hình con ngựa với sự Occupation (n) : sự chiếm giữ ,
Uffington hillfort, indicating that it chiếm đóng của các hào lũy trên chiếm đóng , nghề nghiệp
may represent a tribal emblem đồi ở Uffington gần đó , chỉ ra Tribal (n) : bộ tộc
marking the land of the inhabitants of rằng nó có thể tượng trưng cho Emblem (n) : sự tượng trưng ,
the hillfort. Alternatively, the carving một biểu tượng của một bộ lạc đã biểu tượng
may have been carried out during a đánh dấu vùng đất của cư dân ở the land of the inhabitants :

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 28
Bronze or Iron Age ritual. Some đây. Ngoài ra, công trình có thể đã vùng đất của cư dân
researchers see the horse as được tiến hành trong một nghi lễ ritual (n) : nghi lễ , nghi thức
representing the Celtic horse goddess ở Thời kì đồ Đồng . Một số các goddess (n) : nữ thần
Epona, who was worshipped as a nhà nghiên cứu nhận định con worship (v) : tôn thờ
protector of horses, and for her ngựa là đại diện cho nữ thần thân association (n) : sự liên kết , sự
associations with fertility. ngựa Epona của người Celtic , liên quan , sự kết nối
người được tôn thờ như một vị fertility (n) : khả năng sinh nở
thần bảo vệ loài ngựa , và những
liên quan của bà ấy với khả năng
sinh nở .
However, the cult of Epona was not Tuy nhiên , sự sùng bái Epona the cult of something (n) : sự
imported from Gaul (France) until chưa được du nhập từ Gaul ( sùng bái , ngưỡng mộ đối với cái
around the first century CE. This date Pháp) cho đến khoảng thế kỉ thứ gì
is at least six centuries after the nhất CN . Niên đại này kéo dài ít import (v) : du nhập , nhập cư
Uffington Horse was probably nhất 6 thế kỉ sau khi con Ngựa economic significance : tầm
carved. Nevertheless, the horse had vùng Uffington được tạo ra . Tuy quan trọng về kinh tế
great ritual and economic significance vậy , con ngựa đã có một nghi attest (v) : chứng nhận , làm
during the Bronze and Iron Ages, as thức lớn và tầm quan trọng về chứng
attested by its depictions on jewellery kinh tế trong suốt thời kì đồ Đồng jewellery (n) : đồ trang sức
and other metal objects. It is possible và đồ Sắt , như đã được chứng metal objects : những đồ vật kim
that the carving represents a goddess minh qua các mô tả trên đồ trang loại
in native mythology, such as sức và những đồ vật kim loại It is possible that : Có thể nói
Rhiannon, described in later Welsh khác . Có thể nói rằng công trình rằng , có khả năng rằng
mythology as a beautiful woman này đại diện cho một nữ thần native mythology : thần thoại
dressed in gold and riding a white trong thần thoại bản địa , chẳng bản địa

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 29
horse. hạn như Rhiannon , được miêu tả
trong thần thoại xứ Wales sau này
là một người phụ nữ xinh đẹp
trong bộ trang phục vàng và cưỡi
ngựa trắng .
The fact that geoglyphs can disappear Thực tế là các công trình được tạo intend to V : có ý định làm gì
easily, along with their associated hình này có thể biến mất một cách be anything more than : chỉ là
rituals and meaning, indicates that dễ dàng , cùng với các nghi thức
they were never intended to be và ý nghĩa của chúng , cho thấy temporary gestures : những
anything more than temporary rằng chúng chưa bao giờ định chỉ điệu bộ tạm thời
gestures. But this does not lessen their là những điệu bộ tạm thời . a fascinating glimpse into the
importance. These giant carvings are Nhưng điều này không làm giảm minds : một ý tưởng hấp dẫn
a fascinating glimpse into the minds đi tầm quan trọng của chúng . glimpse (v) : cái nhìn thoáng
of their creators and how they viewed Những công trình khổng lồ này là qua , liếc qua
the landscape in which they lived. một ý tưởng hấp dẫn của những glimpse (n) : ý tưởng
người tạo ra chúng và cách họ
chiêm ngưỡng cảnh quan nơi họ
sinh sống.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 30
Reading Passage 2
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
I contain multitudes Multitude (n) : vô số , đám
Tôi chứa vô số thứ
Wendy Moore reviews Ed Yong’s Wendy Moore đánh giá cuốn đông, quần chúng
book about microbes sách của Ed Yong về vi sinh vật Microbe (n) : vi sinh vật
Microbes, most of them bacteria, Các vi sinh vật , gần như trong số Bacteria (n) : vi khuẩn
have populated this planet since long chúng là vi khuẩn , đã cư trú trên Populate (v) : phân bố , cư trú ,
before animal life developed and they hành tinh này từ rất lâu trước khi trú ngụ
will outlive us. Invisible to the naked sự sống của động vật phát triển và Outlive (v) : sống lâu hơn , vượt
eye, they are ubiquitous. They inhabit chúng sẽ còn tồn tại lâu hơn qua được
the soil, air, rocks and water and are chúng ta . Không thể nhìn thấy Invisible (a) : vô hình , không
present within every form of life, bằng mắt thường , chúng có mặt thể nhìn thấy được
from seaweed and coral to dogs and ở khắp mọi nơi . Chúng trú ngụ the naked eye : mắt thường
ubiquitous (a) : ở khắp mọi nơi ,

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 31
humans. And, as Yong explains in his trong đất , không khí , đá sỏi và phổ cập
utterly absorbing and hugely nước và có mặt trong mọi vật thể seaweed (n) : rong biển
important book, we mess with them at sống , từ rong biển , san hô đến coral (n) : san hô
our peril. chó và con người . Và , như Yong utterly : hoàn toàn , cực kì
giải thích trong cuốn sách cực kì peril (n) : sự nguy hiểm , sự rủi
hấp hẫn và quan trọng của ông , ro , hiểm họa
thì chúng ta đang gặp nguy hiểm
với chúng .
Every species has its own colony of Mỗi loài đều có thuộc địa vi sinh Colony (n) : thuộc địa
microbes, called a ‘microbiome’, and riêng của mình , được gọi là “ hệ Microbiome (n) : hệ vi sinh vật
these microbes vary not only between vi sinh vật” , và những vi sinh vật
species but also between individuals này đa dạng không chỉ giữa các Individual (n) : cá nhân , cá thể
and within different parts of each loài mà còn giữa các cá thể và
individual. What is amazing is that trong các bộ phận khác nhau của
while the number of human cells in từng cá thể . Điều đáng kinh ngạc
the average person is about 30 là trong khi số lượng tế bào trong
trillion, the number of microbial ones cơ thể một người bình thường là Trillion (n) : nghìn tỷ
is higher - about 39 trillion. At best, khoảng 30 nghìn tỷ , thì số lượng Microbial (n) : tế bào vi sinh
Yong informs us, we are only 50 per tế bào vi sinh vật lại cao hơn , vật
cent human. Indeed, some scientists khoảng 39 nghìn tỷ . Ở điều kiện
even suggest we should think of each tốt nhất , Yong cho chúng ta biết , At best : ở điều kiện tốt nhất
species and its microbes as a single chúng ta chỉ là 50 % con người .
unit, dubbed a ‘holobiont’. Thật vậy , một số nhà khoa học Holobiont (n) : một tập hợp của
thậm chí còn gợi ý rằng chúng ta vật chủ và nhiều loài khác sống
nên nghĩ về mỗi loài và vi sinh trong hoặc xung quanh nó

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 32
của chúng như là một đơn vị duy
nhất , được gọi là một
“holobiont”.
In each human there are microbes that Trong mỗi cơ thể người đều có armpit (n) : nách
live only in the stomach, the mouth or những vi sinh vật chỉ sống trong by and large : nhìn chung , nói
the armpit and by and large they do dạ dày , miệng hoặc nách và nói chung
so peacefully. So ‘bad’ microbes are chung chúng hoạt động một cách out of context : ngoại lệ
just microbes out of context. yên bình . Vì vậy , những vi khuẩn sit contentedly : ngồi một cách
Microbes that sit contentedly in the “xấu” là những vi khuẩn ngoại lệ . hài lòng , nằm yên
human gut (where there are more Các vi khuẩn mà nằm yên trong gut (n) : ruột
microbes than there are stars in the ruột người ( nơi mà có nhiều vi deadly (a) : chết người
galaxy) can become deadly if they sinh hơn là các vì sao trong thiên bloodstream (n) : dòng máu ,
find their way into the bloodstream. hà) có thể trở nên chết người nếu đường máu
These communities are constantly chúng tìm được đường thâm nhập
swallow (v) : nuốt
changing too. The right hand shares vào đường máu . Những tập thể
swap (v) : hoán đổi , trao đổi ,
just one sixth of its microbes with the này cũng liên tục thay đổi . Tay
tráo
left hand. And, of course, we are phải chỉ chia sẻ một phần sáu số vi
at large : nhìn chung , nói chung
surrounded by microbes. Every time khuẩn cho tay trái . Và , tất nhiên ,
we eat, we swallow a million chúng ta được bao quanh bởi vi
microbes in each gram of food; we sinh vật . Mỗi lần chúng ta ăn ,
are continually swapping microbes chúng ta nuốt một triệu vi khuẩn
with other humans, pets and the world trong mỗi gam thức ăn , chúng ta
at large. liên tục trao đổi vi khuẩn với
người khác , vật nuôi và cả thể
giới nói chung .

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 33
It’s a fascinating topic and Yong, a Đó là một chủ đề thú vị và Yong ,
young British science journalist, is an một nhà báo khoa học trẻ tuổi Journalist (n) : nhà báo
extraordinarily adept guide. Writing người Anh , là một hướng dẫn Extraordinarily (adv) : lạ
with lightness and panache, he has a viên thông thạo một cách phi thường , phi thường
knack of explaining complex science thường . Với sự nhẹ nhàng và Adept (a) : thông thạo , lão
in terms that are both easy to tinh tế trong cách viết , anh ấy có luyện
understand and totally enthralling. một sở trường giải thích về khoa Lightness (a) : nhẹ nhàng
Yong is on a mission. Leading us học phức tạp bằng những thuật Panache (a) : tinh tế
gently by the hand, he takes us into ngữ vừa dễ hiểu vừa tạo ra sự say have a knack of something /
the world of microbes - a bizarre, mê .Yong đang trong một nhiệm Ving : có sở trường làm gì
alien planet — in a bid to persuade us vụ . Anh ấy nhẹ nhàng đưa chúng enthralling (a) : tạo ra sự say mê
to love them as much as he does. By tôi vào thế giới của các vi sinh vật , cuốn hút
the end, we do. – một hành tinh kì lạ và xa lạ - với bizarre (a) : kì lạ
sự nỗ lực thuyết phục chúng tôi alien : người ngoài hành tinh (n)
hãy say mê với chúng như là anh , xa lạ , không thân thuộc (a)
ấy làm . Cuối cùng thì , chúng tôi in a bid to V : nỗ lực làm gì
đã đồng ý .
For most of human history we had no Trong phần lớn lịch sử nhân loại ,
idea that microbes existed. The first chúng ta không hề biết rằng vi Potent (n) : sức mạnh , nội lực
man to see these extraordinarily khuẩn tồn tại . Người đàn ông đầu lens-maker (n) : nhà chế tạo ống
potent creatures was a Dutch lens- tiên nhìn thấy những sinh vật có kính
maker called Antony van sức mạnh phi thường này là một microscope (n) : kính hiển vi
Leeuwenhoek in the 1670s. Using nhà chế tạo ống kính người Hà magnify (v) : phóng đại
microscopes of his own design that Lan tên là Antony van teem with something : đầy ắp,
could magnify up to 270 times, he Leeuwenhoek vào những năm chứa đầy cái gì

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 34
examined a drop of water from a 1670 . Sử dụng kính hiển vi có animalcules (n) : động vập phân
nearby lake and found it teeming with thể phóng đại lên đến 270 lần do tử
tiny creatures he called ‘animalcules’. chính mình chế tạo , ông đã kiểm endure (v) : bền bỉ , kiên trì , tồn
It wasn’t until nearly two hundred tra một giọt nước từ một hồ nước tại
years later that the research of French gần đó và nhận ra rằng nó chứa
biologist Louis Pasteur indicated that đầy những sinh vật nhỏ bé mà ông
some microbes caused disease. It was gọi là “động vật phân tử”. Mãi
Pasteur’s ‘germ theory’ that gave cho đến gần 200 năm sau , nghiên
bacteria the poor image that endures cứu của nhà sinh vật học người
today. Pháp Louis Pasteur mới chỉ ra
rằng một số vi khuẩn gây ra bệnh .
Đây là “thuyết vi trùng” của
Pasteur đã tạo cho vi khuẩn cái
nhìn xấu mà tồn tại cho đến ngày
nay.
Yong’s book is in many ways a plea Xét nhiều mặt, cuốn sách của a plea for something : lời kêu
for microbial tolerance, pointing out Yong là một lời kêu gọi về khả gọi điều gì
that while fewer than one hundred năng chịu đựng của vi sinh vật, tolerance (n) : khả năng chịu
species of bacteria bring disease, chỉ ra rằng trong khi chưa đến một đựng
many thousands more play a vital role trăm loài vi khuẩn gây bệnh, thì play a vital role in Ving / N :
in maintaining our health. The book hàng nghìn loài khác lại đóng vai đóng vai trò quan trọng trong
also acknowledges that our attitude trò quan trọng trong việc duy trì việc gì
towards bacteria is not a simple one. sức khỏe của chúng ta. Cuốn sách
We tend to see the dangers posed by cũng thừa nhận rằng thái độ của
bacteria, yet at the same time we are chúng ta đối với vi khuẩn không

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 35
sold yoghurts and drinks that hề đơn giản. Chúng ta có xu
supposedly nurture ‘friendly’ hướng nhìn thấy những mối nguy supposedly (adv) : được cho là
bacteria. In reality, says Yong, hiểm do vi khuẩn gây ra, nhưng nurture (v) : nuôi dưỡng
bacteria should not be viewed as đồng thời chúng ta được bán sữa
either friends or foes, villains or chua và đồ uống được cho là nuôi foe (n) : kẻ thù
heroes. Instead we should realise we dưỡng vi khuẩn "thân thiện". villain (n) : kẻ phản diện
have a symbiotic relationship, that Trong thực tế, Yong nói, vi khuẩn symbiotic relationship : mối
can be mutually beneficial or không nên được coi là bạn hay quan hệ cộng sinh
mutually destructive. thù, kẻ phản diện hay anh hùng.
Thay vào đó, chúng ta nên nhận ra
rằng chúng ta có một mối quan hệ
cộng sinh, có thể cùng có lợi hoặc
cùng tiêu diệt.
What then do these millions of Sau đó hàng triệu sinh vật này Organism (n) : sinh vật
organisms do? The answer is pretty làm gì? Câu trả lời là khá nhiều Unravel (v) : làm sáng tỏ , chỉnh
much everything. New research is thứ. Nghiên cứu mới hiện đang đốn công việc
now unravelling the ways in which làm sáng tỏ các cách thức mà vi Aid (v) : hỗ trợ , giúp đỡ
bacteria aid digestion, regulate our khuẩn hỗ trợ tiêu hóa, điều chỉnh Digestion (n) : sự tiêu hóa
immune systems, eliminate toxins, hệ thống miễn dịch của chúng ta, immune system : hệ thống miễn
produce vitamins, affect our loại bỏ độc tố, sản xuất vitamin, dịch
behaviour and even combat obesity. ảnh hưởng đến hành vi của chúng eliminate toxin : loại bỏ độc tố
‘They actually help us become who ta và thậm chí chống lại bệnh béo combat (v) : chống lại
we are,’ says Yong. But we are facing phì. Yong nói: “Chúng thực sự hygiene (n) : việc vệ sinh
a growing problem. giúp chúng ta trở thành chính
Our obsession with hygiene, our mình.” Nhưng chúng ta đang phải overuse of something , Ving :
sự lạm dụng cái gì

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 36
overuse of antibiotics and our đối mặt với một vấn đề ngày càng low-fibre (a) : ít chất xơ
unhealthy, low-fibre diets are phổ biến. disrupt (v) : phá vỡ
disrupting the bacterial balance and Nỗi ám ảnh của chúng ta về việc the bacterial balance : sự cân
may be responsible for soaring rates vệ sinh, lạm dụng thuốc kháng bằng vi khuẩn
of allergies and immune problems, sinh và chế độ ăn không lành be responsible for something ,
such as inflammatory bowel disease mạnh, ít chất xơ đang phá vỡ sự Ving : chịu trách nghiệm về việc
(IBD). cân bằng vi khuẩn và có thể là gì , là nguyên nhân việc gì
nguyên nhân làm tăng tỷ lệ dị inflammatory bowel disease :
ứng và các vấn đề miễn dịch, bệnh viêm ruột
chẳng hạn như bệnh viêm ruột
(IBD).
The most recent research actually Nghiên cứu gần đây nhất thực sự
turns accepted norms upside down. làm đảo lộn các tiêu chuẩn được Turn something upside down :
For example, there are studies chấp nhận. Ví dụ, có những làm đảo lộn cái gì
indicating that the excessive use of nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử The excessive use of something:
household detergents and dụng quá nhiều chất tẩy rửa gia việc sử dụng quá nhiều cái gì
antibacterial products actually dụng và các sản phẩm kháng Excessive (a) : quá đáng , vượt
destroys the microbes that normally khuẩn thực sự tiêu diệt các vi mức , thừa
keep the more dangerous germs at khuẩn bằng việc ngăn chặn các vi Detergent (n) : chất tẩy rửa
bay. Other studies show that keeping trùng nguy hiểm hơn. Các nghiên Antibacterial (a) : kháng khuẩn
a dog as a pet gives children early cứu khác cho thấy việc nuôi chó Keep something at bay : ngăn
exposure to a diverse range of làm thú cưng giúp trẻ tiếp xúc chặn , ngăn ngừa cái gì
bacteria, which may help protect sớm với nhiều loại vi khuẩn khác Give someone exposure to
them against allergies later. nhau, có thể giúp bảo vệ chúng something / V : giúp ai tiếp xúc
chống lại một loạt các bệnh dị ứng với điều gì

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 37
sau này. a diverse range of something :
một loạt các điều gì
The readers of Yong’s book must be Các độc giả của cuốn sách của Decidedly: rõ ràng , vô cùng ,
prepared for a decidedly unglamorous Yong phải chuẩn bị cho một thế quyết liệt , hoàn toàn
world. Among the less appealing case giới hoàn toàn không hào Unglamorous (a) : không đẹp ,
studies is one about a fungus that is nhoáng . Trong số các nghiên cứu không hào nhoáng
wiping out entire populations of frogs trường hợp kém hấp dẫn hơn là Appealing (a) : hấp dẫn
and that can be halted by a rare một nghiên cứu về một loại nấm Fungus (n) : nấm
microbial bacterium. Another is about đang xóa sổ toàn bộ quần thể ếch wipe out something : xóa sổ ,
squid that carry luminescent bacteria và có thể bị ngăn chặn bởi một xóa bỏ , gạt bỏ cái gì
that protect them against predators. loại vi khuẩn vi sinh vật quý halt (v) : ngăn chặn
However, if you can overcome your hiếm. Một vấn đề khác là về loài a rare microbial bacterium :
distaste for some of the mực mang vi khuẩn phát quang một loại vi khuẩn vi sinh vật quý
investigations, the reasons for Yong’s giúp bảo vệ chúng chống lại hiếm
enthusiasm become clear. The những kẻ săn mồi. Tuy nhiên, luminescent bacteria : vi khuẩn
microbial world is a place of wonder. nếu bạn có thể vượt qua sự chán phát quang
Already, in an attempt to stop ghét của mình với một vài cuộc predator (n) : động vật ăn thịt ,
mosquitoes spreading dengue fever - điều tra, những lí giải cho sự say kẻ săn mồi
a disease that infects 400 million mê của Yong sẽ được hiểu rõ. Thế distaste (v) : chán ngấy
people a year - mosquitoes are being giới vi sinh vật là một nơi kỳ The microbial world : thế giới
loaded with a bacterium to block the diệu. Hiện nay, trong nỗ lực ngăn vi sinh vật
disease. In the future, our ability to chặn muỗi truyền bệnh sốt xuất stop something spreading :
manipulate microbes means we could huyết - căn bệnh lây nhiễm cho ngăn chặn điều gì lây lan
construct buildings with useful 400 triệu người mỗi năm - muỗi dengue fever : bệnh sốt xuất
microbes built into their walls to fight đang được nạp vào cơ thể một huyết

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 38
off infections. Just imagine a neonatal loại vi khuẩn để ngăn chặn căn load (v) : nạp vào , thêm vào
hospital ward coated in a specially bệnh này. Trong tương lai, khả fight off something : ngăn chặn
mixed cocktail of microbes so that năng điều khiển vi khuẩn của điều gì
babies get the best start in life. chúng ta có nghĩa là chúng ta có infection (n) : sự truyền nhiễm
thể xây dựng các công trình nơi neonatal (a) : sơ sinh , mới sinh
các vi khuẩn có lợi được coat (v) : bọc , khoác , bao phủ
xây dựng thành bao quanh của
chúng để chống lại sự nhiễm
trùng. Chỉ cần tưởng tượng khu
vực sơ sinh trong bệnh viện
được bọc trong một hỗn hợp vi
sinh đặc biệt để trẻ sơ sinh có
được khởi đầu tốt nhất trong cuộc
đời.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 39
Reading Passage 3
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
How to make wise decisions Cách để đưa ra những
Revere (v) : tôn kính , tôn trọng
quyết định sáng suốt few and far between : hiếm hoi
Across cultures, wisdom has been empirical (a) : thực nghiệm
Xuyên khắp các nền văn hóa, trí
considered one of the most revered an exceptional trait : một đặc
tuệ được coi là một trong những
human qualities. Although the truly điểm ngoại lệ
phẩm chất con người được tôn
wise may seem few and far between, a small handful of something :
kính nhất. Mặc dù sự thông thái
empirical research examining wisdom một số ít cái gì
thực sự có vẻ hiếm hoi , nhưng
suggests that it isn’t an exceptional philosopher (n): nhà triết học
nghiên cứu thực nghiệm kiểm tra
trait possessed by a small handful of give the right context : trong bối
sự thông thái chỉ ra rằng rốt cuộc,
bearded philosophers after all - in cánh phù hợp , trong điều kiện
đó không phải là một đặc điểm
fact, the latest studies suggest that thích hợp
ngoại lệ mà một số ít triết gia có
most of us have the ability to make râu sở hữu - trên thực tế, các
wise decisions, given the right nghiên cứu mới nhất cho thấy rằng
context. hầu hết chúng ta đều có khả năng

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 40
đưa ra những quyết định sáng
suốt, trong bối cảnh phù hợp.
‘It appears that experiential, ‘Có vẻ như các yếu tố kinh It appears that : Có vẻ như
situational, and cultural factors are nghiệm , tình huống và văn hóa Associate Professor : Phó giáo
even more powerful in shaping thậm chí còn mạnh mẽ hơn trong sư
wisdom than previously imagined,’ việc hình thành trí tuệ so với empirical finding : phát hiện
says Associate Professor Igor tưởng tượng trước đây.’ Phó giáo thực nghiệm
Grossmann of the University of sư Igor Grossman của đại học cognitive : nhận thức
Waterloo in Ontario, Canada. ‘Recent Waterloo ở Ontario , Canada cho psychology cumulatively : tâm
empirical findings from cognitive, biết . ‘ Những phát hiện thực lý học tích lũy
developmental, social, and nghiệm gần đây từ tâm lý học dramatically : đáng kể
personality psychology cumulatively tích lũy nhận thức, phát triển,xã experiential and situational
suggest that people’s ability to reason hội và nhân cách chỉ ra rằng khả context : ngữ cảnh kinh nghiệm
wisely varies dramatically across năng lập luận sáng suốt của con và tình huống
experiential and situational contexts. người thay đổi đáng kể qua các unique insight : hiểu biết sâu
Understanding the role of such ngữ cảnh kinh nghiệm và tình sắc độc đáo
contextual factors offers unique huống. Hiểu được vai trò của
insights into understanding wisdom in những yếu tố ngữ cảnh như vậy
daily life, as well as how it can be cung cấp những hiểu biết sâu sắc
enhanced and taught.’ độc đáo về sự khôn ngoan trong
cuộc sống hàng ngày , cũng như
cách nó được nâng cao và dạy dỗ.’
It seems that it’s not so much that Dường như không có quá nhiều
some people simply possess wisdom người chỉ đơn giản là sở hữu trí Possess (v) : sở hữu
and others lack it, but that our ability tuệ và những người khác không

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 41
to reason wisely depends on a variety có, nhưng khả năng suy luận sáng
of external factors. ‘It is impossible to suốt của chúng ta phụ thuộc vào External factors : nhiều yếu tố
characterize thought processes nhiều yếu tố bên ngoài. bên ngoài
attributed to wisdom without Grossmann giải thích: “Không thể contextual factors : các yếu tố
considering the role of contextual mô tả đặc điểm của các quá trình ngữ cảnh
factors,’ explains Grossmann. ‘In suy nghĩ được quy cho trí tuệ mà
other words, wisdom is not solely an không xem xét vai trò của các yếu inner quality : tính chất bên
“inner quality” but rather unfolds as a tố ngữ cảnh. “Nói cách khác, trí trong
function of situations people happen tuệ không chỉ là một “tính chất unfold (v) : bộc lộ
to be in. Some situations are more bên trong” mà còn bộc lộ ra happen to be in : gặp phải , trải
likely to promote wisdom than ngoài như một chức năng của các qua
others.’ tình huống mà mọi người gặp
phải. Một số tình huống có nhiều
khả năng phát huy trí tuệ hơn
những tình huống khác.”
Coming up with a definition of Nghĩ ra một khái niệm về sự sáng Coming up with something :
wisdom is challenging, but suốt là một thách thức , nhưng nghĩ , nảy ra ý tưởng
Grossmann and his colleagues have Grosmann và đồng nghiệp của ông Challenging (a) : khó khăn , thử
identified four key characteristics as ấy đã xác định được 4 đặc điểm thách
part of a framework of wise chính như là một phần của khuôn intellectual humility : sự khiêm
reasoning. One is intellectual humility khổ lý luận khôn ngoan . Một là tốn về mặt trí tuệ
or recognition of the limits of our sự khiêm tốn về mặt trí tuệ hay appreciation of something : sự
own knowledge, and another is sự thừa nhận về các giới hạn nhận đánh giá cao cái gì
appreciation of perspectives wider thức của chúng ta , và một cái perspective (n) : quan điểm
than the issue at hand. Sensitivity to khác là sự đánh giá cao các quan at hand : hiện tại

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 42
the possibility of change in social điểm rộng hơn so với vấn đề hiện compromise (n) : sự thỏa hiệp
relations is also key, along with tại . Sự nhạy cảm đối với khả integration (n) : sự tích hợp
compromise or integration of năng thay đổi trong các mối quan
different attitudes and beliefs. hệ xã hội cũng là một yếu tố then
chốt , cùng với sự thỏa hiệp hoặc
tích hợp của các thái độ và niềm
tin khác nhau .
Grossmann and his colleagues have Grossmann và các đồng nghiệp day-to-day decisions : các quyết
also found that one of the most của ông cũng đã phát hiện ra rằng định hàng ngày
reliable ways to support wisdom in một trong những cách đáng tin cậy scenario (n) : tình huống
our own day-to-day decisions is to nhất để hỗ trợ sự sáng suốt trong third-party perspective : góc độ
look at scenarios from a third-party các quyết định hàng ngày của của bên thứ ba
perspective, as though giving advice chúng ta là xem xét các tình viewpoint (n) : quan điểm
to a friend. Research suggests that huống từ góc độ của bên thứ ba, focal (a) : trọng tâm
when adopting a first-person như thể đưa ra lời khuyên cho một observer (n) : người quan sát
viewpoint we focus on ‘the focal người bạn. Nghiên cứu cho thấy interpersonal (a) : giữa các cá
features of the environment’ and rằng khi áp dụng quan điểm của nhân
when we adopt a third-person, người thứ nhất, chúng ta tập trung moral (a) : đạo đức
‘observer’ viewpoint we reason more vào 'các điểm trọng tâm của môi justice (a) : công lý
broadly and focus more on trường' và khi sử dụng quan điểm impartiality (a) : không thiên vị
interpersonal and moral ideals such as của người thứ ba, quan điểm của foster (v) : thúc đẩy
justice and impartiality. Looking at “người quan sát”, chúng ta suy
problems from this more expansive luận rộng hơn và tập trung nhiều
viewpoint appears to foster cognitive hơn vào các lý tưởng giữa các cá
processes related to wise decisions. nhân với nhau và đạo đức như

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 43
công lý và không thiên vị. Nhìn
các vấn đề từ quan điểm rộng hơn
này dường như thúc đẩy các quá
trình nhận thức đi đến các quyết
định khôn ngoan.
What are we to do, then, when Vậy chúng ta phải làm gì khi đối
confronted with situations like a mặt với những tình huống như a spouse (n ) : một cặp vợ chồng
disagreement with a spouse or một sự bất đồng của một cặp vợ negotiate (v) : thương lượng
negotiating a contract at work, that chồng hay việc thương lượng contract (n) : bản hợp đồng
require us to take a personal stake? một bản hợp đồng tại nơi làm a personal stake : một khoản
Grossmann argues that even when we việc mà đòi hỏi chúng ta phải có tiền cá nhân
aren’t able to change the situation, we một khoản tiền cá nhân?
can still evaluate these experiences Grossmann lập luận rằng ngay cả
from different perspectives. khi chúng ta không thể thay đổi
tình hình, chúng ta vẫn có thể
đánh giá những trải nghiệm này từ
các khía cạnh khác nhau.
For example, in one experiment that Ví dụ, trong một thí nghiệm diễn the peak of something : chạm
took place during the peak of a recent ra trong thời kỳ đỉnh điểm của đỉnh , đỉnh điểm của cái gì
economic recession, graduating cuộc suy thoái kinh tế gần đây, economic recession : cuộc suy
college seniors were asked to reflect những sinh viên năm cuối tốt thoái kinh tế , khủng hoảng kinh
on their job prospects. The students nghiệp đại học được yêu cầu phản tế
were instructed to imagine their ánh về các triển vọng việc làm college senior : sinh viên năm
career either ‘as if you were a distant của họ. Các sinh viên được hướng cuối
observer’ or ‘before your own eyes as dẫn để tưởng tượng ra nghề job prospect : triển vọng việc

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 44
if you were right there’. Participants nghiệp của họ ‘như thể bạn là một làm
in the group assigned to the ‘distant người quan sát hoặc ‘trước mắt display (v) : trưng bài , thể hiện
observer’ role displayed more bạn như thể bạn đang ở ngay đó’.
wisdom-related reasoning Những người tham gia trong nhóm
(intellectual humility and recognition được giao cho vai trò 'người quan
of change) than did participants in the sát từ xa' thể hiện nhiều lập luận
control group. trí tuệ hơn (sự khiêm tốn về trí tuệ
và sự nhận thức về thay đổi) so
với những người tham gia trong
nhóm đối chứng.
In another study, couples in long-term Trong một nghiên cứu khác, Visualize (v) : hình dung
romantic relationships were instructed những cặp vợ chồng có mối quan an unresolved relationship :
to visualize an unresolved hệ tình cảm lâu dài được hướng một mối quan hệ xung đột chưa
relationship conflict either through dẫn cách hình dung một mối được giải quyết
the eyes of an outsider or from their quan hệ xung đột chưa được giải the incident (n) : sự việc
own perspective. Participants then quyết thông qua con mắt của egocentric condition : tình trạng
discussed the incident with their người ngoài cuộc hoặc từ quan vị kỷ
partner for 10 minutes, after which điểm của chính họ. Sau đó, những
they wrote down their thoughts about người tham gia thảo luận về sự
it. Couples in the ‘other’s eyes’ việc với đối tác của họ trong 10
condition were significantly more phút, sau đó họ viết ra suy nghĩ
likely to rely on wise reasoning - của mình về nó. Các cặp vợ chồng
recognizing others’ perspectives and ở vị trí ‘cái nhìn của người khác'
searching for a compromise - có nhiều khả năng dựa vào lý luận
compared to the couples in the sáng suốt - nhận ra những quan

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 45
egocentric condition. điểm của người khác và tìm kiếm
sự hòa giải - so với các cặp vợ
chồng trong tình trạng vị kỷ.
‘Ego-decentering promotes greater Grossmann cho biết: ‘Sự phân cấp Ego-decentering : Sự phân cấp
focus on others and enables a bigger bản thân thúc đẩy sự tập trung bản thân
picture, conceptual view of the nhiều hơn vào người khác và cho conceptual view : cái nhìn định
experience, affording recognition of phép một cái nhìn định nghĩa toàn nghĩa
intellectual humility and change,’ cảnh lớn hơntrải nghiệm cho thấy
says Grossmann. sự công nhận khiêm tốn về trí tuệ
và sự thay đổi.’
We might associate wisdom with Chúng ta có thể kết hợp trí tuệ Associate something with
intelligence or particular personality với trí thông minh hoặc các đặc something : kết hợp cái gi với
traits, but research shows only a small điểm tính cách cụ thể, nhưng cái gì
positive relationship between wise nghiên cứu chỉ cho thấy một sự crystallized intelligence : trí
thinking and crystallized intelligence liên quan nhỏ tích cực giữa tư duy thông minh kết tinh
and the personality traits of openness trí tuệ với trí thông minh kết tinh the personality traits : các đặc
and agreeableness. ‘It is remarkable và các đặc điểm tính cách cởi mở điểm tính cách
how much people can vary in their và dễ chịu. “Điều đáng chú ý là judgment (n) : sự đánh giá , phê
wisdom from one situation to the mọi người có thể phản ứng về sự bình , nhận xét
next, and how much stronger such sáng suốt của họ ở các tình huống outcome (n) : kết quả , tác động
contextual effects are for khác nhau như thế nào và các ảnh the generalized “traits” : các
understanding the relationship hưởng về tình huống đó mạnh hơn “đặc điểm” khái quát
between wise judgment and its social bao nhiêu để hiểu mối tương quan likelihood to V : có khả năng
and affective outcomes as compared giữa sự đánh giá trí tuệ với các làm gì
to the generalized “traits”,’ tác động xã hội và tình cảm của retaliate (v) : trả đũa

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 46
Grossmann explains. ‘That is, nó so với các “đặc điểm” khái
knowing how wisely a person quát., ". Grossmann giải thích.
behaves in a given situation is more "Nghĩa là, biết một người cư xử
informative for understanding their khôn ngoan như thế nào trong một
emotions or likelihood to forgive [or] tình huống nhất định sẽ có nhiều
retaliate as compared to knowing thông tin hơn để hiểu được cảm
whether the person may be wise “in xúc của họ hoặc khả năng tha thứ
general”.’ [hoặc] trả đũa so với việc biết
liệu người đó có thể sáng suốt "nói
chung" hay không."

Cambridge IELTS 16
Test 3
Reading Passage 1
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
Roman shipbuilding and Công nghiệp đóng tàu và Roman (n) : người La Mã
Shipbuilding (n) : sự đóng tàu,
navigation hàng hải của Người La thuyền
Mã Navigation (n) : hàng hải , sự đi
Shipbuilding today is based on Việc đóng tàu ngày nay được lại bằng đường thủy , sự định
science and ships are built using dựa trên nền tảng khoa học và hướng , điều hướng
computers and sophisticated tools. những con tàu được chế tạo bằng Base on something : dựa trên ,
Shipbuilding in ancient Rome, máy tính và các công cụ tinh vi . dựa vào

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 47
however, was more of an art relying Tuy nhiên , việc đóng tàu ở La ancient Rome : nước La Mã cổ
on estimation, inherited techniques Mã cổ đại lại nghệ thuật hơn cả đại
and personal experience. The dựa vào sự ước lượng , các kỹ more of an art : nghệ thuật hơn
Romans were not traditionally thuật được truyền lại và kinh cả
sailors but mostly land- based nghiệm cá nhân. Người La Mã , Sophisticated (adj): tinh vi ,
people, who learned to build ships theo truyền thống không phải là phức tạp
from the people that they conquered, thủy thủ mà chủ yếu là những rely on something : tin tưởng
namely the Greeks and the người sống trên cạn , họ học cách vào cái gì , dựa vào cái gì
Egyptians. đóng tàu từ những người mà họ đã estimation (n) : sự ước tính , sự
chinh phục , cụ thể là người Hy ước lượng
Lạp và người Ai Cập . Inherited (adj): gia truyền, được
truyền lại , thừa kế
inherited techniques : các kỹ
thuật được truyền lại
traditionally : một cách truyền
thống , theo truyền thống
Land-based (adj): trên đất liền ,
trên cạn
Conquer (v): chinh phục, đánh
chiếm
the Greeks : người Hy Lạp
the Egyptians : người Ai Cập
There are a few surviving written Một số tài liệu viết còn sót lại Survive (v) : tồn tại
documents that give descriptions and đưa ra những mô tả và hình ảnh written document : tài liệu viết
representations of ancient Roman tượng trưng của các con tàu La description : mô tả

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 48
ships, including the sails and rigging. Mã cổ đại , bao gồm các cánh representation : hình ảnh tượng
Excavated vessels also provide some buồm và giàn khoan . Các con trưng , biểu tượng
clues about ancient shipbuilding tàu khai quật cũng cung cấp một sail (n) : cánh buồm
techniques. Studies of these have số manh mối về các kỹ thuật đóng sail (v) : nhổ neo , đi tàu
taught us that ancient Roman tàu cổ đại . Các nghiên cứu về rigging (n) : giàn khoan
shipbuilders built the outer hull first, những điều này đã cho chúng ta Excavated (adj): được khai quật
then proceeded with the frame and biết rằng những người La Mã cổ Vessel (n): tàu
the rest of the ship. Planks used to đại đã chế tạo phần vỏ bên ngoài outer hull : phần vỏ bên ngoài
build the outer hull were initially của con tàu trước , sau đó mới proceed (v) : tiến hành
sewn together. Starting from the 6th tiến hành phần khung và các phần Plank (n): tấm ván
century BCE, they were fixed using còn lại của con tàu. Các tấm ván initially (adv) : ban đầu
a method called mortise and tenon, được sử dụng để xây dựng vỏ sew (v) : khâu,vá,đắp
whereby one plank locked into ngoài ban đầu được khâu các mortise (n) : phương pháp đục
another without the need for mảnh lại với nhau. Bắt đầu từ thế lỗ mộng
stitching. Then in the first centuries kỉ thứ 6 TCN , chúng được cố tenon (n) : phương pháp ghép
of the current era, Mediterranean định bằng một phương pháp gọi là mộng
shipbuilders shifted to another đục lỗ mộng và ghép mộng , theo without the need for Ving :
shipbuilding method, still in use đó một tấm ván được cố định vào không cần làm gì
today, which consisted of building tấm ván khác mà không cần stitch (v) : khâu
the frame first and then proceeding khâu . Sau đó , trong những thế Mediterranean (n): Địa trung
with the hull and the other kỷ đầu tiên của kỷ nguyên hiện hải
components of the ship. This method tại, những người đóng tàu Địa Shift to something(v): chuyển
was more systematic and Trung Hải đã chuyển sang một consisted of something : bao
dramatically shortened ship phương pháp đóng tàu khác , vẫn gồm
construction times. được áp dụng cho đến ngày nay, component (n) : bộ phận
bao gồm đóng phần khung trước Systematic (adj): có hệ thống

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 49
The ancient Romans built large rồi mới tiến hành đóng thân tàu và merchant ship (n) : tàu buôn
merchant ships and warships whose các bộ phận khác.Phương pháp warship (n) : tàu chiến
size and technology were unequalled này có hệ thống hơn và rút ngắn Unequalled (adj): không ai
until the 16th century CE. thời gian đóng tàu một cách đáng bằng, vượt trội
kể.Người La Mã cổ đại đã chế tạo
những con tàu buôn và tàu chiến
lớn có kích thước và công nghệ
không ai sánh kịp cho đến thế kỷ
16 TCN.
Warships were built to be Những con tàu chiến được chế tạo Lightweight (adj): nhẹ
lightweight and very speedy. They có trọng lượng nhẹ và di chuyển Speedy (adj): nhanh
had to be able to sail near the coast, rất nhanh . Chúng phải có khả Ballast (n): bì hoặc đồ nặng để
which is why they had no ballast or năng nhổ neo gần bờ biển , đó là trên tàu để giúp chúng ổn định
excess load and were built with a lý do tại sao chúng không có bì Excess (adj): thừa
long, narrow hull. They did not sink hoặc quá tải và được đóng với excess load : quá tải
when damaged and often would lie một cái thân dài và hẹp . Chúng a long, narrow hull : một cái
crippled on the sea’s surface không bị chìm khi bị hư hại hay thân dài và hẹp
following naval battles. They had a thường nằm lăn lóc trên các mặt Crippled (adj): lăn lóc,què quặt,
bronze battering ram, which was biển sau các trận hải chiến . yếu đuối, đổ nát
used to pierce the timber hulls or Chúng có một phiến gỗ nặng lie crippled : nằm lăn lóc
break the oars of enemy vessels. được bào mòn bằng đồng , dùng Naval battle (n): trận hải chiến
Warships used both wind (sails) and để đâm thủng vỏ gỗ hoặc làm Battering ram (n): phiến gỗ
human power (oarsmen) and were gãy mái chèo của tàu địch . Các nặng được sử dụng trong chiến
therefore very fast. Eventually, tàu chiến sử dụng cả sức gió ( tranh để phá cửa hoặc tường.
Rome’s navy became the largest and cánh buồm) và sức người (mái Pierce (v): chọc thủng , đâm

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 50
most powerful in the Mediterranean, chèo) nên do đó di chuyển rất thủng
and the Romans had control over nhanh . Cuối cùng , hải quân của Timber (n): gỗ
what they therefore called Mare La Mã trở thành lực lượng lớn Oars (n): mái chèo
Nostrum meaning ‘our sea’. mạnh nhất ở Địa Trung Hải , và enemy vessels : tàu địch
người La Mã có quyền kiểm soát oarsmen : mái chèo
những gì họ gọi là Mare Nostrum Eventually : Cuối cùng
có nghĩa là “biển của ta”. Navy (n) : hải quân
have control over something :
có quyền kiểm soát cái gì
There were many kinds of warship. Có rất nhiều loại tàu chiến . Trireme (n) : Thuyền có 3 tầng
The ‘trireme’ was the dominant ‘Thuyền có 3 tầng chèo ’ là loại chèo
warship from the 7th to 4th century tàu chiến thống trị từ thế kỷ thứ 7 Dominant (adj): nổi trội, chiếm
BCE. It had rowers in the top, đến thế kỷ thứ 4 TCN. Có những ưu thế , thống trị
middle and lower levels, and người chèo thuyền ở các bậc cao Rower (n) : tay chèo , người
approximately 50 rowers in each nhất , trung bình và thấp hơn , xấp chèo thuyền
bank. The rowers at the bottom had xỉ 50 người ở mỗi dãy mái chèo . Bank (n): dãy mái chèo
the most uncomfortable position as Những người ở phía dưới có vị trí
they were under the other rowers and bất tiện nhất vì họ phải ở dưới
were exposed to the water entering những người chèo thuyền khác và oar-hole : lỗ mái chèo
through the oar-holes. It is worth phải tiếp xúc với nước tràn qua It’s worth noting that: đáng chú
noting that contrary to popular các lỗ mái chèo . Điều đáng chú ý là
perception, rowers were not slaves ý là trái với nhận thức thông contrary to something : trái với
but mostly Roman citizens enrolled thường , những người chèo thuyền cái gì
in the military. The trireme was không phải là những người nô lệ slave (n) : nô lệ
superseded by larger ships with even mà chủ yếu họ là những công dân Roman citizens : những công

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 51
more rowers. La Mã đã tham gia vào quân đội dân La Mã
. Loại tàu chiến có 3 tầng chèo này enrolled in the military : tham
đã được thay thế bởi những con gia vào quân đội
tàu lớn hơn thậm chí có nhiều tay Supersede (adj): thay thế
chèo hơn.
Merchant ships were built to Loại tàu buôn được chế tạo để vận Cargo (n): hàng hóa
transport lots of cargo over long chuyển nhiều hàng hóa qua các Over long distances: trong
distances and at a reasonable cost. quãng đường dài với một chi phí khoảng cách dài
They had a wider hull, double phù hợp . Chúng có thân tàu rộng double planking : gấp đôi tấm
planking and a solid interior for hơn , gấp đôi tấm ván và kết cấu ván
added stability. Unlike warships, bên trong vững chắc để tăng solid : vững chắc
their V-shaped hull was deep thêm sự ổn định. Không giống Interior (n): nội thất, phần bên
underwater, meaning that they could như tàu chiến , thân tàu hình chữ trong
not sail too close to the coast. They V của chúng nằm sâu dưới nước , added stability : tăng thêm sự
usually had two huge side rudders có nghĩa là chúng không thể nhổ ổn định
located off the stern and controlled neo quá gần bờ. Chúng thường có side rudder : bánh lái phụ
by a small tiller bar connected to a hai bánh lái phụ rất lớn nằm ở located off : nằm ở phía ngoài
system of cables. They had from one phía ngoài đuôi tàu và được điều Stern (n): đuôi tàu
to three masts with large square sails khiển bởi một thanh bánh lái a small tiller bar : một thanh
and a small triangular sail at the nhỏ được kết nối với một hệ bánh lái nhỏ
bow. Just like warships, merchant thống cây cáp.Chúng có từ một Mast (n): cột buồm
ships used oarsmen, but coordinating đến ba cột buồm với những cánh Coordinate (v): phối hợp
the hundreds of rowers in both types buồm vuông lớn và một cánh
of ship was not an easy task. In order buồm tam giaisc nhỏ ở mũi
to assist them, music would be thuyền. Cũng như tàu chiến , tàu

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 52
played on an instrument, and oars buôn sử dụng những mái chèo ,
would then keep time with this. nhưng việc phối hợp hàng trăm Keep time (v): đúng nhịp
tay chèo ở cả hai loại tàu không
phải một việc dễ dàng . Các mái
chèo sẽ hoạt động theo nhịp của
bài nhạc được phát ra từ một loại
nhạc cụ để hỗ trợ họ.
The cargo on merchant ships Loại hàng hóa trên các tàu buôn Raw material: nguyên liệu thô
included raw materials (e.g. iron bao gồm những nguyên liệu thô ( iron bar : thanh sắt
bars, copper, marble and granite), ví dụ như các thanh sắt , dây copper : dây đồng
and agricultural products (e.g. grain đồng , đá cẩm thạch và đá marble : đá cẩm thạch
from Egypt’s Nile valley). During granit), và các sản phẩm nông granite : đá granit
the Empire, Rome was a huge city nghiệp (ví dụ : ngũ cốc từ thung agricultural product : sản phẩm
by ancient standards of about one lũng sông Nile Ai Cập) . Trong nông nghiệp
million inhabitants. Goods from all suốt thời kỳ Đế chế , La Mã là một grain : ngũ cốc
over the world would come to the thành phố khổng lồ theo các tiêu Egypt’s Nile valley : thung lũng
city through the port of Pozzuoli chuẩn cổ đại với khoảng một sông Nile Ai Cập
situated west of the bay of Naples in triệu dân . Hàng hóa từ khắp nơi ancient standard : tiêu chuẩn cổ
Italy and through the gigantic port of trên thế giới sẽ vào thành phố qua đại
Ostia situated at the mouth of the cảng Pozzuoli nằm ở phía Tây Port (n): hải cảng, bến tàu
Tiber River. Large merchant ships vịnh Naples, Ý và qua cảng Ostia the bay of Naples : vịnh Naples
would approach the destination port khổng lồ nằm ở cửa sông Tiber. the mouth of the Tiber River :
and, just like today, be intercepted Các tàu buôn lớn sẽ tiếp cận cảng cửa sông Tiber
by a number of towboats that would đích và ,cũng giống như ngày nay, Approach (v) : tiếp cận
drag them to the quay. bị chặn lại bởi một số thuyền kéo destination port : cảng đích đến

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 53
sẽ kéo họ vào cầu cảng. Intercept (v): chặn, chắn
Towboat (n) : thuyền kéo
Drag (v): kéo
Quay (n): cầu cảng,bến cảng
The time of travel along the many Thời gian di chuyển theo nhiều Sailing route: tuyến đường thủy
sailing routes could vary widely. tuyến đường thủy có thể rất khác sophisticated instrument:dụng
Navigation in ancient Rome did not nhau. Hàng hải ở La Mã cổ đại cụ tinh vi , phức tạp
rely on sophisticated instruments không dựa vào các công cụ phức Compass (n): la bàn
such as compasses but on tạp như la bàn mà dựa vào kinh Observation (n) : sự quan sát ,
experience, local knowledge and nghiệm , kiến thức bản địa và sự sự giám sát
observation of natural phenomena. quan sát các hiện tượng tự natural phenomena : hiện
In conditions of good visibility, nhiên. Trong điều kiện có tầm tượng tự nhiên
seamen in the Mediterranean often nhìn tốt , những người đi biển ở In conditions of something:
had the mainland or islands in sight, Địa Trung Hải thường nhìn thấy trong điều kiện gì
which greatly facilitated navigation. đất liền hoặc các hòn đảo , tạo nên Visibility (n): tầm nhìn
They sailed by noting their position điều kiện thuận lợi rất lớn cho Have something in sight : nhìn
relative to a succession of việc dẫn đường . Họ đi thuyền thấy cái gì
recognisable landmarks. When bằng cách đánh dấu vị trí của họ Facilitate (v): tạo điều kiện, cải
weather conditions were not good or tương đương với một loạt các thiện
where land was no longer visible, mốc địa danh dễ nhận biết. Khi relative to something: tương
Roman mariners estimated directions điều kiện thời tiết không tốt hoặc quan với cái gì
from the pole star or, with less không còn nhìn thấy đất liền, các a succession of something : một
accuracy, from the Sun at noon. thủy quân lục chiến La Mã đã loạt cái gì
They also estimated directions ước tính các hướng từ ngôi sao Recognizable (adj): dễ dàng
relative to the wind and swell. cực hoặc , kém chính xác hơn , là nhìn ra

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 54
Overall, shipping in ancient Roman từ Mặt trời ban trưa.Họ cũng ước Landmark (n) : địa danh , địa
times resembled shipping today with tính được các hướng đi dựa vào điểm
large vessels regularly crossing the gió và sóng cồn. Nhìn chung , Mariner (n): thủy quân lục
seas and bringing supplies from their việc vận chuyển thời kì La Mã cổ chiến
Empire. đại giống với việc vận chuyển pole star (n) : ngôi sao cực
ngày nay với các tàu lớn thường less accuracy : kém chính xác
xuyên vượt biển và mang theo hơn
nguồn cung ứng từ Đế chế của họ Swell (n): sự nổi lên của sóng
. biển , sóng cồn
resemble something (v): trông
giống với cái gì đó
cross the sea : vượt biển
supplies : nguồn cung ứng

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 55
Reading Passage 2
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ mới
Climate change reveals Sự biến đổi khí hậu tiết lộ
Reveal (v) : tiết lộ , làm lộ ra
ancient artefacts in các tạo tác cổ đại ở các Artefact (n): đồ tạo tác
Norway’s glaciers dòng sông băng của
Na Uy Glacier (n) : dòng sông băng

A Well above the treeline in Trên hàng cây của những đỉnh
A
Norway’s highest mountains, ancient núi cao nhất Na Uy , các cánh Norway (n): nước Na Uy
fields of ice are shrinking as Earth’s đồng băng cổ đại đang dần thu Shrink (v): co lại, thu hẹp lại
climate warms. As the ice has hẹp lại do sự ấm lên của khí hậu Vanish (v): tan biến, biến mất
vanished, it has been giving up the Trái đất. Khi băng tan biến , nó Give up something / Ving (v): từ
treasures it has preserved in cold đã từ bỏ việc bảo tồn các kho bỏ cái gì,thứ gì
storage for the last 6,000 years - báu ở cái khoang lạnh tự nhiên Preserve (v) : bảo tồn , lưu trữ
items such as ancient arrows and skis này trong suốt 6000 năm qua – Storage (n) : kho dự trữ , khoang
from Viking Age* traders. And those những vật phẩm như mũi tên cổ chứa

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 56
artefacts have provided và các ván trượt từ các nhà buôn Treasure (n) : kho báu , thứ quý
archaeologists with some surprising Thời đại Viking. Và những tạo tác giá
insights into how ancient đó đã cung cấp cho các nhà khảo Arrow (n) : mũi tên
Norwegians made their living. cổ học một số hiểu biết đáng ngạc Ski (n) : ván trượt
nhiên về cách người Na Uy cổ đại Trader (n) : nhà buôn
kiếm sống. Provide somebody with
something : cung cấp cho ai cái gì
Archaeologist (n): nhà khảo cổ
học
Norwegian (n): người Na Uy
Made living : kiếm sống

B Organic materials like textiles and B Các nguyên liệu hữu cơ như Organic material : nguyên liệu
hides are relatively rare finds at vải dệt và da thú thô sơ tương hữu cơ
archaeological sites. This is because đối hiếm được tìm thấy tại các vị Textile (n) : vải dệt
unless they’re protected from the trí khảo cổ. Điều này là do trừ khi Hide (n): da thú (thô sơ, chưa qua
microorganisms that cause decay, chúng được bảo vệ khỏi các vi sơ chế)
they tend not to last long. Extreme sinh vật gây thối rữa , chúng có Relatively (adv) : một cách tương
cold is one reliable way to keep xu hướng không tồn tại lâu. Sự giá đối
artefacts relatively fresh for a few buốt là một cách uy tín để giữ các Microorganism (n): vi sinh vật
thousand years, but once thawed out, tạo tác tương đối nguyên vẹn Decay (n): tình trạng mục nát, thối
these materials experience trong hàng nghìn năm , nhưng rữa
degradation relatively swiftly. ngay khi được rã đông , những đồ Reliable (a) : đáng tin cậy , uy tín
vật này trải qua sự xuống cấp Keep something fresh : giữ
tương đối nhanh chóng. nguyên vẹn cái gì
Thaw out (v): làm tan ra , rã đông

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 57
With climate change shrinking ice Với tình trạng biến đổi khí hậu , Degradation (n): sự xuống cấp
cover around the world, glacial lớp băng bao phủ khắp thế giới Swiftly (adj): nhanh chóng
archaeologists need to race the clock ngày càng co lại , các nhà khảo glacial archaeologist : các nhà
to find newly revealed artefacts, cổ học về băng hà cần phải chạy khảo cổ học về băng hà
preserve them, and study them. If đua với thời gian để tìm ra những race the clock: chạy đua với thời
something fragile dries and is tạo tác mới được tiết lộ , bảo quản gian
windblown it might very soon be lost và nghiên cứu chúng. Nếu một thứ fragile (a) : dễ hỏng , dễ tổn
to science, or an arrow might be gì đó dễ hỏng khô đi và bị gió thương
exposed and then covered again by thổi bay , nó có thể rất nhanh windblown (a) : gió thổi
the next snow and remain well- chóng bị mất khỏi danh sách khoa well-preserved (a) : được bảo
preserved. The unpredictability học , hoặc một mũi tên có thể lộ ra quản tốt
means that glacial archaeologists và sau đó lại được bao phủ lại unpredictability (n) : việc không
have to be systematic in their bằng lớp tuyết tiếp theo và duy trì thể đoán trước
approach to fieldwork. được trạng thái bảo quản tốt. systematic (a) : có hệ thống , có
Việc không thể đoán trước được phương pháp
là các nhà khảo cổ học băng hà fieldwork (n) : thực địa
phải có phương pháp trong cách
họ tiếp cận thực địa điều tra của
mình.

C Over a nine-year period, a team of C Trong khoảng thời gian hơn 9


archaeologists, which included Lars năm , một nhóm các nhà khảo cổ County Council : Hội đồng Quản
Pilo of Oppland County Council, học , bao gồm Lars Pilo của Hội hạt
Norway, and James Barrett of the đồng Quản hạt Oppland , Na Uy Institute for Archaeological
McDonald Institute for và James Barrett ở Viện nghiên Research : Viện nghiên cứu Khảo
Archaeological Research, surveyed cứu Khảo cổ McDonald , đã khảo cổ

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 58
patches of ice in Oppland, an area of sát các mảng băng ở Oppland , patches of ice : các mảng băng
south-central Norway that is home to một khu vực thuộc trung nam Na
some of the country’s highest Uy , là nơi có một số ngọn núi cao
mountains. Reindeer once nhất đất nước. Những con tuần
Reindeer (n) : con tuần lộc
congregated on these icy patches in lộc đã từng tụ tập trên những
Congregate (v): tụ tập
the later summer months to escape mảnh đất băng giá này vào những
Escape (v) : chạy trốn , tránh , trốn
biting insects, and from the late tháng cuối hè để tránh bị côn
thoát khỏi
Stone Age**, hunters followed. In trùng cắn , và từ cuối thời kỳ Đồ
trade route : tuyến đường thương
addition, trade routes threaded Đá , những người thợ săn đã theo
mại
through the mountain passes of dõi chúng.Ngoài ra , các tuyến
Thread through: đi xuyên qua
Oppland, linking settlements in đường thương mại cũng xuyên
mountain pass : đèo núi
Norway to the rest of Europe. qua các đèo núi của Oppland ,
To link something to something:
nối liền các khu dân cư ở Na Uy
kết nối cái gì với cái gì
với các khu vực còn lại của Châu
Settlement (n): nơi người ở (làng
Âu. xã, ...) , khu dân cư
The slow but steady movement of Bases (n) : địa bàn , dòng chảy ,
glaciers tends to destroy anything at Sự di chuyển chậm nhưng ổn định lãnh địa
their bases, so the team focused on của những tảng băng trôi có xu focused on something : tập trung
stationary patches of ice, mostly hướng phá hủy bất cứ thứ gì trên vào cái gì
above 1,400 metres. That ice is dòng chảy của chúng , vì vậy Stationary (adj): cố định , tĩnh ,
found amid fields of frost-weathered nhóm nghiên cứu đã tập trung bất động
boulders, fallen rocks, and exposed vào các tảng băng tĩnh , chủ yếu amid (prep.) : ở giữa , trong quá
bedrock that for nine months of the ở độ cao hơn 1400 mét . Tảng trình
year is buried beneath snow. băng đó được tìm thấy giữa các Frost-weathered (a) : băng giá
cánh đồng đá băng giá , những Boulder (n) : tảng đá mòn , đá
hòn đá rơi , và nền đá lộ thiên mà cuội

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 59
đã bị chôn vùi dưới lớp tuyết chín
exposed bedrock : nền đá lộ thiên
tháng trong năm. bury (v) : chôn vùi , chôn cất , che
‘Fieldwork is hard work - hiking phủ , giấu
with all our equipment, often ‘ Thực địa là một công việc khó hike (v) : đi bộ đường dài
camping on permafrost - but very khăn – phải đi bộ đường dài với (n) : cuộc dành quân
rewarding. You’re rescuing the tất cả các thiết bị chúng tôi có, Permafrost (n): lớp băng vĩnh cửu
archaeology, bringing the melting thường đóng trại trên lớp băng Rewarding (adj) : có ích , đáng
ice to wider attention, discovering a vĩnh cửu – nhưng cũng rất hữu giá
unique environmental history and ích. Bạn đang giải cứu ngành Rescue (v): giải cứu
really connecting with the natural khảo cổ học , khiến cho vấn đề Bring something wider attention
environment,’ says Barrett. băng tan thu hút sự chú ý rộng rãi : điều gì thu hút sự chú ý rộng rãi
hơn , khám phá ra một quá trình hơn
lịch sử môi trường độc đáo và unique environmental history :
thực sự kết nối với môi trường tự lịch sử môi trường độc đáo
‘Viking Age: a period of European history nhiên.’ Barrett nói.
from around 700 CE to around 1050 CE migrate(v) : nhập cư , di cư
when Scandinavian Vikings migrated Thời đại Viking : một giai đoạn lịch sử means (n) : cách thức , phương
throughout Europe by means of trade and của Châu Âu từ khoảng năm 700 CN
warfare.
tiện , hình thức
đến khoảng năm 1050 CN khi người warfare (n) : chiến tranh
‘ The Stone Age: a period in early history Viking ở xứ Scandinavian đã di cư
that began about 3.4 million years ago khắp Châu Âu bằng cách thức thương
early history : lịch sử sơ khai
mại và chiến tranh .
Thời kỳ đồ Đá : một giai đoạn lịch sử
sơ khai bắt đầu từ khoảng 3,4 triệu
năm trước.

D At the edges of the contracting ice D Ở trên rìa của các mảng băng At the edge of something : ở rìa ,

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 60
patches, archaeologists found more đang bị co lại , các nhà khảo cổ cạnh của cái gì
than 2,000 artefacts, which formed a học đã tìm thấy hơn 2000 tạo tác , Contract (v): co lại, thu nhỏ lại
material record that ran from 4,000 hình thành một bộ hồ sơ tài liệu Form (v) : hình thành , tạo hình
BCE to the beginnings of the xuyên suốt kéo dài từ năm 4000 a material record : một bộ hồ sơ
Renaissance in the 14th century. TCN đến đầu thời kì Phục hưng tài liệu
Many of the artefacts are associated ở thế kỉ 14. Nhiều tạo tác gắn liền The Renaissance (n): thời kỳ
with hunting. Hunters would have với việc săn bắn. Những người Phục Hưng
easily misplaced arrows and they thợ săn có lẽ đã vứt các mũi tên associated with something : gắn
often discarded broken bows rather lung tung và họ thường vứt bỏ với cái gì
than take them all the way home. những chiếc cung bị hỏng hơn là hunt (v) : săn bắn
Other items could have been used by mang chúng về nhà.Những vật hunter (n) : thợ săn
hunters traversing the high mountain dụng khác có thể được sử dụng misplace (v): để nhầm chỗ, để
passes of Oppland: all-purpose items bởi những người thợ săn đã băng không đúng nơi
like tools, skis, and horse tack. qua các con đèo núi cao của discard something (v): vứt cái gì
Opplane : những vật dụng đa đó đi
năng như công cụ , ván trượt và broken bow : cung tên bị hỏng
xe ngựa. traverse somewhere (v): đi qua
đâu đó , băng qua
All-purpose (adj): đa nhiệm vụ,
đa mục đích, đa năng
horse tack : xe ngựa

E Barrett’s team radiocarbon-dated E Nhóm nghiên cứu các - bon Radiocarbon-date (n): xác định
153 of the artefacts and compared phóng xạ của Barrett đã xác định tuổi đời , niên đại bằng cacbon
those dates to the timing of major niên đại của 153 trong số các tạo phóng xạ
environmental changes in the region tác và so sánh những niên đại đó Compare something to

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 61
- such as periods of cooling or với giai đoạn của những sự thay something (v) : so sánh cái gì với
warming - and major social and đổi chính về môi trường trong khu cái gì
economic shifts - such as the growth vực – như là thời kỳ lạnh hay ấm Region (n) : khu vực
of farming settlements and the lên – và những chuyển biến chủ Period (n) : thời kì , giai đoạn
spread of international trade yếu về kinh tế và xã hội – chẳng Major social and economic shift:
networks leading up to the Viking hạn như sự phát triển của các sự chuyển dịch kinh tế xã hội
Age. They found that some periods khu định cư nông nghiệp và sự the growth of something : sự phát
had produced lots of artefacts, which phổ biến của các mạng lưới triển của cái gì
indicates that people had been pretty thương mại quốc tế dẫn đến Thời farming settlement : khu định cư
active in the mountains during those đại Viking. Họ đã phát hiện ra một nông nghiệp
times. But there were few or no signs số thời kỳ đã tạo ra rất nhiều tác the spread of something : sự lan
of activity during other periods. tạo , chỉ ra rằng côn người đã hoạt rộng , sự phổ biến của cái gì
động khá tích cực ở các vùng núi international trade network :
trong thời gian đó . Nhưng có rất ít mạng lưới thương mại quốc tế
hoặc không có dấu hiệu hoạt produce (v) : sản xuất , tạo ra
động trong các thời kỳ khác. active (adj) : tích cực hoạt động ,
chủ động
no signs of something : không có
dấu hiệu , không có tín hiệu của
điều gì

F What was surprising, according to F Điều đáng ngạc nhiên , theo according to somebody
Barrett, was the timing of these như Barrett , là mốc thời gian của /something : theo như ai , điều gì
periods. Oppland’s mountains những giai đoạn nay. Những ngọn Daunting terrain (n): địa hình
present daunting terrain and in núi ở Oppland có địa hình hiểm hiểm trở, khó khăn
periods of extreme cold, glaciers trở và trong những thời kỳ cực extreme cold : cực kỳ lạnh

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 62
could block the higher mountain lạnh giá , các dòng sông băng có block something (v): ngăn chặn ,
passes and make travel in the upper thể cản trở các đèo núi cao hơn và cản trở cái gì đó
reaches of the mountains extremely làm cho việc di chuyển xuống các the upper reaches : vùng thượng
difficult. Archaeologists assumed vùng thượng lưu trở nên vô cùng lưu
people would stick to lower khó khăn. Các nhà khảo cổ học đã assume (v) : nhận định
elevations during a time like the Late nhận định rằng con người sẽ stick (v) : dính vào , bám vào
Antique Little Ice Age, a short bám vào các độ cao thấp hơn Elevation (n): độ cao so với mặt
period of deeper-than-usual cold trong một thời kỳ như cuối Thời nước biển
from about 536-600 CE. But it kỳ Kỷ Băng Hà Tiểu Cổ Hậu , lower elevation : độ cao thấp hơn
turned out that hunters kept regularly một thời kỳ ngắn lạnh buốt hơn the Late Antique Little Ice Age :
venturing into the mountains even bình thường từ khoảng năm 536 Thời kỳ Kỷ Băng Hà Tiểu Cổ Hậu
when the climate turned cold, based – 600 CN.Nhưng hóa ra những deeper-than-usual cold : lạnh
on the amount of stuff they had người thợ săn vẫn thường xuyên buốt hơn bình thường
apparently dropped there. mạo hiểm vào vùng núi ngay cả turn out : hóa ra
khi khí hậu trở lạnh , dựa trên số Venture (v): dám làm việc gì đó
lượng đồ đạc mà hình như họ đã nguy hiểm
đánh rơi ở đó . Stuff (n) : thứ , món , đồ
Apparently : hình như
‘Remarkably, though, the finds from ‘ Đáng chú ý , tuy những phát Remarkably : đáng chú ý
the ice may have continued through hiện từ băng giá có thể vẫn tiếp the importance of something :
this period, perhaps suggesting that diễn trong suốt thời kỳ này , có lẽ tầm quan trọng của cái gì
the importance of mountain hunting cho thấy tầm quan trọng của Supplement (v): bổ sung, phụ
increased to supplement failing việc săn bắn trên núi được nâng thêm vào , bù vào
agricultural harvests in times of low cao để bù trừ cho những vụ thu failing agricultural harvest :
temperatures,’ says Barrett. A colder hoạch nông nghiệp thất bát vào những vụ thu hoạch nông nghiệp
turn in the Scandinavian climate những lần nhiệt độ thấp.’ Barrett thất bát

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 63
would likely have meant widespread nói . Khí hậu Scandinavian widespread crop failure : việc
crop failures, so more people would chuyển lạnh hơn có thể đồng mất mùa trên diện rộng
have depended on hunting to make nghĩa với việc mất mùa trên diện depended on something /
up for those losses. rộng , vì vậy nhiều người sẽ phụ somebody / Ving : phụ thuộc vào
thuộc hơn vào việc săn bắn để bù cái , cái gì , điều gì
đắp cho những thiệt hại đó. make up for something (v): bù
đắp cho cái gì đó
Loss (n) : sự mất mát , thiệt hại

G Many of the artefacts Barrett’s G Nhiều tạo tác mà nhóm của


team recovered date from the Barrett phục chế lại có niên đại từ Recover (v) : phục chế lại
beginning of the Viking Age, the đầu Thời kỳ Viking , những năm
700s through to the 900s CE. Trade 700 đến những năm 900 CN.
networks connecting Scandinavia Mạng lưới thương mại kết nối
with Europe and the Middle East Scandinavia với Châu Âu và
were expanding around this time. Trung Đông đã được nới rộng Expand (v) : mở rộng , nới rộng ,
Although we usually think of ships khoảng thời gian này. Mặc dù phát triển
when we think of Scandinavian chúng ta thường xuyên nghĩ đến Expansion (n) : sự mở rộng , sự
expansion, these recent discoveries những con tàu khi nghĩ về sự phát bành trướng , sự phát triển
show that plenty of goods travelled triển của Scandinavia , những Plenty of something : nhiều
on overland routes, like the mountain khám phá gần đây chỉ ra rằng có Overland route (n): đường bộ
passes of Oppland. And growing rất nhiều hàng hóa được vận growing town : trị trấn đang phát
Norwegian towns, along with export chuyển trên các tuyến đường bộ , triển
markets, would have created a như các con đèo ở Oppland. Và
booming demand for hides to fight các trị trấn đang phát triển ở Na A booming demand for
off the cold, as well as antlers to Uy , cùng với thị trường xuất something (n): nhu cầu tăng mạnh

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 64
make useful things like combs. khẩu, sẽ tạo ra một sự bùng nổ về fight off something : chống lại ,
Business must have been good for nhu cầu dùng da động vật để chiến đấu với cái gì
hunters. chống lại cái lạnh , cũng như Antler (n): gạc, sừng (hươu, nai)
những chiếc gạc để tạo ra những Comb (n) : cái lược
thứ hữu ích như lược . Việc kinh
doanh hẳn là tốt với những người
thợ săn.

H Norway’s mountains are probably H Những ngọn núi của Na Uy có


still hiding a lot of history - and lẽ vẫn ẩn chứa rất nhiều lịch sử -
prehistory - in remote ice patches. và tiền sử - ở trong các mảng Prehistory (n) : thời tiền sử
When Barrett’s team looked at the băng xa xôi. Khi nhóm của remote ice patch : mảng băng xa
dates for their sample of 153 Barrett nghiên cứu niên đại cho xôi
artefacts, they noticed a gap with 153 mẫu tạo tác của họ, họ nhận gap (n) : lỗ hổng , kẽ hở , khoảng
almost no artefacts from about 3,800 thấy một khoảng trống thời gian trống thuộc về thời gian
to 2,200 BCE. In fact, archaeological mà gần như không có đồ tạo tác
finds from that period are rare all nào từ khoảng năm 3,800 đến
over Norway. The researchers say 2,200 TCN. Trên thực tế, những
that could be because many of those phát hiện khảo cổ học từ thời kỳ
artefacts have already disintegrated đó rất hiếm trên khắp Na Uy. Các Disintegrate (v): tan rã, phân hủy,
or are still frozen in the ice. That nhà nghiên cứu nói rằng điều đó phân tán
means archaeologists could be có thể là do nhiều tạo tác đó đã bị Frozen (adj) : băng giá , đóng
extracting some of those artefacts phân hủy hoặc vẫn còn đóng băng
from retreating ice in years to come. băng trong các lớp băng. Điều đó Extract (v) : khai thác , trích (sách
có nghĩa là các nhà khảo cổ có thể ,vở) , rút ra
sẽ khai thác được một số đồ tạo Retreat (v): rút lại, rút lui

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 65
tác đó từ băng đang tan ra in years to come : trong những
trong những năm tới. năm tới

Reading Passage 3
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
Plant ‘thermometer’ “Nhiệt kế” thực vật kích
triggers springtime growth thích sự phát triển vào
by mùa xuân bằng cách đo
measuring night-time heat nhiệt độ ban đêm
A photoreceptor molecule in plant Một phân tử cảm quang trong Thermometer (n): Nhiệt kế
cells has been found to have a các tế bào thực vật đã được phát Trigger (v) : tạo ra, gây ra , kích
second job as a thermometer after hiện đảm nhiệm thêm công việc thích , kích hoạt
dark - allowing plants to read thứ hai là trở thành một chiếc Springtime (n) : thời gian mùa
seasonal temperature changes. nhiệt kế trong bóng tối - cho phép xuân
Scientists say the discovery could thực vật xác định được những sự night-time heat : nhiệt độ , nhiệt
help breed crops that are more biến đổi về nhiệt độ theo mùa. lượng ban đêm
resilient to the temperatures Các nhà khoa học chia sẻ rằng Photoreceptor molecule: Phân
expected to result from climate khám phá này có thể giúp nhân tử cảm nhận ánh sáng
change giống những loại cây trồng có Cell (n) : tế bào
khả năng chịu đựng tốt hơn với seasonal temperature change :
nhiệt độ gây ra bởi sự biến đổi khí sự biến đổi về nhiệt độ theo mùa

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 66
hậu. breed crops : Nhân giống cây
trồng
resilient (adj) : Kiên cường,
A An international team of scientists Một nhóm các nhà khoa học quốc mau phục hồi (về thể chất/ tinh
led by the University of Cambridge tế trực thuộc Đại học Cambridge thần) , chịu đựng
has discovered that the đã khám phá ra rằng phân tử
‘thermometer’ molecule in plants “nhiệt kế” trong thực vật cho
enables them to develop according to phép chúng phát triển dựa vào sự
seasonal temperature changes. thay đổi nhiệt độ theo mùa. Các
Researchers have revealed that nhà nghiên cứu tiết lộ rằng các
molecules called phytochromes - phân tử - được gọi với cái tên
used by plants to detect light during phytochrome – giúp thực vật xác
the day - actually change their định ánh sáng vào ban ngày – Enable somebody/something to
function in darkness to become thực tế có thể biến đổi chức năng V : cho phép ai/cái gì làm gì
cellular temperature gauges that của chúng trong bóng tối để trở Phytochrome (n) : một loại tế
measure the heat of the night. thành những chiếc máy đo nhiệt bào cảm thụ ánh sáng ở thực vật
độ tế bào để đo nhiệt lượng vào Detect (v) : xác định
ban đêm. Function (n) : chức năng
cellular temperature gauge :
The new findings, published in the Các phát hiện mới được công bố những chiếc máy đo nhiệt độ tế
journal Science, show that trên tạp chí Science chỉ ra rằng các bào
phytochromes control genetic phytochrome kiểm soát các biến publish (v) : công bố , ban hành
switches in response to temperature đổi di truyền để phản ứng lại với genetic switch : biến đổi di
as well as light to dictate plant nhiệt độ cũng như ánh sáng để truyền
development. quyết định sự phát triển của thực in response to something : phản
vật. ứng lại với cái gì

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 67
dictate (v) : quyết định

B At night, these molecules change B Các nhà khoa học đã so sánh State (n) : trạng thái , tình trạng
states, and the pace at which they phytochrome với thủy ngân trong Bang (thuộc về đất nước)
change is ‘directly proportional to nhiệt kế và cho biết rằng vào ban Pace (n): Tốc độ , nhịp điệu
temperature’, say scientists, who đêm, những phân tử này sẽ thay directly proportional to
compare phytochromes to mercury đổi trạng thái, và tốc độ thay đổi something : Tỉ lệ thuận
in a thermometer. The warmer it is, của chúng ‘tỉ lệ thuận với nhiệt proportional to something: Tỉ
the faster the molecular change - độ’. Thời tiết càng ấm, sự thay đổi lệ nghịch
stimulating plant growth. phân tử diễn ra càng nhanh, và Mercury (n): Thủy ngân
điều này thúc đẩy sự phát triển stimulate something (v): Kích
của thực vật. thích , thúc đẩy cái gì đó

C Farmers and gardeners have Responsive (adj) : phản ứng


C Nông nhân và những người làm
known for hundreds of years how vườn hàng trăm năm nay đều biết nhanh nhạy , đáp ứng nhanh
responsive plants are to temperature: thực vật phản ứng nhạy với nhiệt bud (v) : ra nụ , nảy mầm , nảy
warm winters cause many trees and độ như thế nào : mùa đông ấm áp chồi
flowers to bud early, something làm nhiều cây và hoa ra nụ sớm , (n) : nụ , chồi , lộc
humans have long used to predict điều mà con người từ lâu đã áp harvest time : vụ mùa thu hoạch
weather and harvest times for the dụng để dự đoán thời tiết và vụ pinpoint (v): xác định rõ, chỉ ra
coming year. The latest research mùa thu hoạch cho năm sau. Các Molecular mechanism: cơ chế
pinpoints for the first time a nghiên cứu mới nhất lần đầu tiên phân tử
molecular mechanism in plants that xác định được cơ chế phân tử ở react to something : phản ứng
reacts to temperature - often thực vật phản ứng với nhiệt độ – với cái gì
triggering the buds of spring we long thường làm nảy mầm các chồi

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 68
to see at the end of winter. xuân mà chúng ta luôn mong được
nhìn thấy vào cuối mùa đông.

D With weather and temperatures D Việc thời tiết và nhiệt độ ngày Unpredictable (adj): Khó dự
set to become ever more càng trở nên khó dự đoán hơn do báo
unpredictable due to climate change, sự biến đổi khí hậu , các nhà light-sensing molecule : phân tử
researchers say the discovery that nghiên cứu cho rằng việc khám cảm quang
this light-sensing molecule also phá ra phân tử cảm quang này function as something: có chức
functions as the internal thermometer cũng có những chức năng tương năng , đóng vai trò là cái gì
in plant cells could help us breed tự nhiệt kế bên trong các tế bào internal (adj) : bên trong , phía
tougher crops. ‘It is estimated that thực vật có thể giúp chúng ta nhân trong
agricultural yields will need to giống các loại cây trồng bền bỉ tough (adj) : khó khăn , khắc
double by 2050, but climate change hơn. ‘Người ta ước tính rằng sản nghiệt , bền bỉ , dẻo dai
is a major threat to achieving this. lượng nông nghiệp sẽ cần tăng Agricultural yields: Sản lượng
Key crops such as wheat and rice are gấp đôi vào năm 2050, nhưng sự nông nghiệp
sensitive to high temperatures. biến đổi khí hậu lại là một mối đe double (v): tăng gấp đôi
Thermal stress reduces crop yields dọa lớn để đạt được thành tựu major threat : mối đe dọa lớn
by around 10% for every one degree này. Các loại cây lương thực như achieve something (v) : đạt
increase in temperature,’ says lead lúa mì và gạo rất nhạy cảm với được thành tựu gì
researcher Dr Philip Wigge from nhiệt độ cao. Ứng suất nhiệt làm Key crops: các giống cây trồng
Cambridge’s Sainsbury Laboratory. giảm năng suất cây trồng xuống quan trọng, cây lương thực
‘Discovering the molecules that khoảng 10% với mỗi một độ tăng Sensitive (adj) : nhạy cảm , có
allow plants to sense temperature has lên’. Tiến sĩ Philip Wigge từ cảm giác
the potential to accelerate the Phòng thí nghiệm Sainsbury của Thermal stress: Ứng suất nhiệt
breeding of crops resilient to thermal Cambridge cho biết. 'Việc khám crop yields : năng suất cây trồng
stress and climate change.’ phá ra những phân tử giúp thực Laboratory (n) : phòng thí

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 69
vậy cảm nhận nhiệt độ là tiềm nghiệm , phòng nghiên cứu
năng để thúc đẩy quá trình nhân Potential (n) : sự tiềm năng
giống các loại cây trồng có khả Allow somebody / something to
năng chống chịu được áp lực từ V : cho phép ai , cái gì làm gì
nhiệt và biến đổi khí hậu.’ Accelerate (v): Thúc đẩy

E In their active state, phytochrome E Ở trạng thái hoạt động, các active state : trạng thái hoạt
molecules bind themselves to DNA phân tử phytochrome tự liên kết động
to restrict plant growth. During the với DNA để hạn chế sự phát triển Bind (v): trói buộc, kết thân, liên
day, sunlight activates the molecules, của thực vật. Vào ban ngày , ánh kết
slowing down growth. If a plant sáng mặt trời kích hoạt các phân restrict something (v): ngăn
finds itself in shade, phytochromes tử, làm chậm sự phát triển. Nếu chặn, cản trợ cái gì đó
are quickly inactivated - enabling it một cái cây được trồng trong bóng activate (v) : kích hoạt , hoạt
to grow faster to find sunlight again. râm , các phytochrome nhanh động
This is how plants compete to escape chóng bị vô hiệu – tạo điều kiện slow down : làm chậm lại , giảm
each other’s shade. ‘Light-driven cho nó phát triển nhanh hơn để đi
changes to phytochrome activity vươn tới ánh sáng mặt trời.Đây là Shade (n): bóng râm
occur very fast, in less than a cách thực vật cạnh tranh với Inactivate (v) : vô hiệu hóa ,
second,’ says Wigge. nhau để thoát khỏi bóng râm của không hoạt động
chúng. ‘ Những biến đổi theo ánh Compete (v) : đấu tranh , cạnh
sáng đổi với hoạt động tranh
phytochrome xảy ra rất nhanh , Light-driven (a) : hướng tới ánh
chỉ chưa đầy một giây.’ Wigge sáng
cho biết. in less than a second : chỉ chưa
At night, however, it’s a different đầy một giây

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 70
story. Instead of a rapid deactivation Tuy nhiên , vào ban đêm , đó lại là
following sundown, the molecules một câu chuyện khác. Thay vì
gradually change from their active to nhanh chóng dừng hoạt động sau instead of something /Ving :
inactive state. This is called ‘dark khi mặt trời lặn , các phân tử dần thay vì
reversion’. ‘Just as mercury rises in a dần chuyển từ trạng thái hoạt động Deactivation (n): việc mất tác
thermometer, the rate at which sang trạng thái bất động . Đây dụng
phytochromes revert to their inactive được gọi là ‘sự đảo ngược trong Sundown (n) : khi mặt trời lặn
state during the night is a direct bóng tối’. Wigge cho biết : ‘ dark reversion : sự đảo ngược
measure of temperature,’ says giống như việc thủy ngân tăng lên trong bóng tối
Wigge. trong nhiệt kế , tỷ lệ phytochrome Revert (v): chuyển đổi, biến đổi
biến đổi thành trạng thái vô hiệu
trong đêm chính là một phép đo
nhiệt độ trực tiếp.’

F ‘The lower the temperature, the ‘Nhiệt độ càng thấp thì tốc độ
slower the rate at which phytochrome trở về trạng thái vô
phytochromes revert to inactivity, so hiệu sẽ càng chậm, do đó các phân
the molecules spend more time in tử sẽ có nhiều thời gian hơn ở
their active, growth-suppressing trạng thái hoạt động và
state. This is why plants are slower ức chế tăng trưởng của cây. Đó Growth-suppressing (adj): cản
to grow in winter. Warm là lý do tại sao thực vật phát triển trở , ức chế việc phát triển
temperatures accelerate dark chậm hơn trong mùa đông. Tiết suppress something: ngăn cản,
reversion, so that phytochromes trời ấm áp sẽ đẩy nhanh quá trình đàn áp cái gì
rapidly reach an inactive state and ‘đảo ngược trong bóng tối’ Detach something from
detach themselves from the plant’s để phytochrome có thể nhanh something : tách ra, gỡ ra

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 71
DNA - allowing genes to be chóng đạt tới trạng thái không Resume (v) : hồi phục , được
expressed and plant growth to hoạt động và tự tách nó ra khỏi phát triển trở lại
resume.’ Wigge believes DNA của thực vật, từ đó cho phép thermo-sensing: cảm biến nhiệt
phytochrome thermo-sensing các gen được biểu hiện và sự phát Evolve (v): tiến hóa, phát triển
evolved at a later stage, and co-opted triển của cây được hồi phục lại.’ co-opt (v) : kếp nạp , hợp tác
the biological network already used Tiến sĩ Wigge tin rằng tính cảm biological network : mạng lưới
for light-based growth during the biến nhiệt phytochrome đã phát sinh học
downtime of night. triển ở giai đoạn sau, và kết hợp light-based growth : sự phát
mạng lưới sinh học đã từng được triển dựa vào ánh sáng
áp dụng trong sự phát triển dựa Downtime (n): thời gian nghỉ
vào ánh sáng trong suốt thời gian ngơi , thời gian ‘chết’
nghỉ vào ban đêm.

G Some plants mainly use day G Một số loài thực vật dựa vào độ
length as an indicator of the season. dài ban ngày như một dấu hiệu Indicator (n): chỉ báo , dấu hiệu
Other species, such as daffodils, của mùa. Những loài cây khác, , báo hiệu
have considerable temperature chẳng hạn như hoa thủy tiên, lại Daffodil (n): Hoa thủy tiên
sensitivity, and can flower months in có sự nhạy cảm về nhiệt độ khá considerable temperature
advance during a warm winter. In rõ ràng và có thể ra hoa trước sensitivity : sự nhạy cảm về
fact, the discovery of the dual role of vài tháng trong suốt một mùa nhiệt độ khá rõ ràng
phytochromes provides the science đông ấm. Trên thực tế, việc khám flower (v) : ra hoa , nở hoa
behind a well-known rhyme long phá ra vai trò kép của in advance : trước , làm trước
used to predict the coming season: phytochrome cung cấp cho khoa dual role of something : vai trò
oak before ash we’ll have a splash, học một câu tục ngữ nổi tiếng từ kép của cái gì
ash before oak we’re in for a soak. lâu đã được sử dụng để dự đoán Dual (adj): Đôi, chứa 2 thành
mùa sắp tới: Quạ tắm thì ráo, sáo phần riêng biệt, kép

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 72
tắm thì mưa. well-known rhyme : câu tục
ngữ nổi tiếng
Wigge explains: ‘Oak trees rely Tiến sĩ Wigge giải thích: ‘Cây sồi oak before ash we’ll have a
much more on temperature, likely phụ thuộc nhiều hơn vào nhiệt độ, splash, ash before oak we’re in
using phytochromes as thermometers có khả năng sử dụng phytochrome for a soak : Quạ tắm thì ráo, sáo
to dictate development, whereas ash như chiếc nhiệt kế để quyết định tắm thì mưa
trees rely on measuring day length to sự phát triển, trong khi cây tần bì Oak (n): Cây sồi
determine their seasonal timing. A lại dựa vào độ dài của ban ngày Ash (n): Cây tần bì
warmer spring, and consequently a để xác định thời gian thay đổi theo day length : độ dài ban ngày
higher likeliness of a hot summer, mùa của chúng. Một mùa xuân ấm consequently : hậu quả , kết quả
will result in oak leafing before ash. áp -dấu hiệu của một mùa hè nóng Likeliness of something (n):
A cold spring will see the opposite. nực, sẽ dẫn tới việc cây sồi thay Khả năng, tỉ lệ
As the British know only too well, a lá trước cây tần bì. Một mùa xuân Result in something : dẫn tới
colder summer is likely to be a rain- lạnh sẽ cho thấy điều ngược lại, vì việc gì
soaked one.’ người Anh biết rõ rằng mùa hè Leafing (v) : rụng lá , thay lá
lạnh hơn thông thường có thể là Rain-soaked (adj): ướt nhẹp vì
báo hiệu cho một mùa mưa xối mưa, ám chỉ mưa nhiều , mưa
xả.’ xối xả

H The new findings are the H Những phát hiện mới là đỉnh
culmination of twelve years of cao của mười hai năm nghiên cứu Culmination (n): Đỉnh cao hoặc
research involving scientists from liên quan đến các nhà khoa học từ sự kết thúc
Germany, Argentina and the US, as Đức, Argentina và Mỹ, cũng như
well as the Cambridge team. The nhóm Cambridge. Công việc ấy
work was done in a model system, được thực hiện trong một hệ model system : một hệ thống mô
using a mustard plant called thống mô hình, sử dụng cây mù hình

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 73
Arabidopsis, but Wigge says the tạt có tên là Arabidopsis, nhưng mustard plant : cây mù tạt
phytochrome genes necessary for Wigge cho biết các gen advance (n) : sự tiến bộ , sự đổi
temperature sensing are found in phytochrome cần thiết cho sự cảm mới
crop plants as well. ‘Recent nhận nhiệt độ cũng được tìm thấy plant genetics : di truyền thực
advances in plant genetics now mean trong cây trồng. "Những tiến bộ vật
that scientists are able to rapidly gần đây trong di truyền thực vật identify something (v): Nhận
identify the genes controlling these hiện nay có nghĩa là các nhà khoa diện , xác định cái gì đó
processes in crop plants, and even học có thể nhanh chóng xác định process (n) : quá trình
alter their activity using precise được các gen kiểm soát những alter something (v): Thay đổi
molecular “scalpels”,’ adds Wigge. quá trình này trong cây trồng và cái gì đó
‘Cambridge is uniquely well- thậm chí thay đổi hoạt động của precise (adj) : chính xác
positioned to do this kind of research chúng bằng cách sử dụng ‘dao Scalpel (n): Dao mổ
as we have outstanding collaborators mổ’ phân tử một cách chính xác, Well-positioned (adj): Phù hợp ,
nearby who work on more applied Wigge bổ sung . ‘Cambridge đặc thích hợp
aspects of plant biology, and can biệt phù hợp để thực hiện loại Outstanding (adj) : xuất sắc
help us transfer this new knowledge hình nghiên cứu này vì chúng tôi Collaborator (n) : cộng tác viên
into the field.’ có các cộng tác viên xuất sắc gần applied aspects : các khía cạnh
đó, những người thiên về các khía ứng dụng
cạnh ứng dụng của sinh học thực plant biology : sinh học thực vật
vật và có thể giúp chúng tôi transfer something into
chuyển giao kiến thức mới ấy vào something : chuyển giao , biến
lĩnh vực này.’ đổi cái gì vào cái gì

Cambridge IELTS 16
Test 4

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 74
Reading Passage 1
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
Roman tunnels Đường hầm của người Control (v) : điều khiển , kiểm
soát , quản lí
La Mã
Europe (n) : Châu Âu
North Africa (n) : Bắc Phi
Người La Mã từng cai quản các khu Asia Minor (n) : Tiểu Á (thuộc
The Romans, who once controlled areas vực của Châu Âu, Bắc Phi và Tiểu Á
of Europe, North Africa and đã áp dụng những kĩ thuật xây dựng
Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay)
Asia Minor, adopted the construction của các nền văn minh khác để xây Adopt (v): áp dụng, làm theo
techniques of other civilizations to đường hầm trên lãnh thổ của họ. construction technique : kĩ
build tunnels in their territories thuật xây dựng
Người Ba Tư sống ở I-Rắc ngày Civilization (n): nền văn minh
The Persians, who lived in present- nay là một trong những nền văn Territory (n): lãnh thổ
day Iran, were one of the first minh đầu tiên xây dựng đường Persian (n): người Ba Tư
civilizations to build tunnels that hầm để cung cấp một nguồn nước present-day : ngày nay
provided a reliable supply of water uy tín cho các khu định cư của reliable supply : nguồn nước uy
to human settlements in dry areas. người dân ở những vùng khô hạn. tín
In the early first millennium BCE, Vào đầu thiên niên kỷ thứ nhất Settlement (n): khu định cư, chỗ
they introduced the qanat method TCN, họ đã giới thiệu phương ở
of tunnel construction, which pháp xây dựng đường hầm Qanat Millennium : thiên niên kỷ
consisted of placing posts over a , bao gồm việc đặt các cột trụ the Qanat method : là một hệ
hill in a straight line, to ensure that qua một ngọn đồi theo một đường thống vận chuyển nước trong các
the tunnel kept to its route, and then thẳng , để đảm bảo thằng đường đường hầm dưới lòng đất
digging vertical shafts down into hầm được cố định đúng hướng đi consisted of something / Ving :

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 75
the ground at regular intervals. của nó , và sau đó là đào xuống bao gồm điều gì
Underground, workers removed the dưới đất những cái trục thẳng place (v) : đặt (vị trí)
earth from between the ends of the đứng cách đều nhau. Dưới lòng Post (n): cột trụ, cột chống
shafts, creating a tunnel. The đất , những người công nhân đã bỏ Straight line : đường thẳng
excavated soil was taken up to the các lớp đất ở giữa các đầu trục đi Keep to something : giữ nguyên
surface using the shafts, which also để tạo thành một đường hầm. Lớp cái gì , cố định cái gì
provided ventilation during the đất bị khai quật được đưa lên bề Dig (v) : đào
work. Once the tunnel was mặt bằng các trục, điều này cũng vertical (adj) : theo phương
completed, it allowed water to flow tạo sự thông thoáng trong quá thẳng đứng
from the top of a hillside down trình làm việc. Khi đường hầm Shaft (n): trục
towards a canal, which supplied được hoàn thiện , nó giúp cho At regular intervals: cách đều
water for human use. Remarkably, nước chảy từ trên đỉnh của một nhau ( khoảng cách , thời gian)
some qanats built by the Persians sườn đồi xuống một con kênh , Excavate (v): khai quật
2,700 years ago are still in use cung cấp nguồn nước cho người Ventilation (n): thông gió, thông
today. dân sử dụng . Điều đáng nói là , thoáng
một vài qanat được xây dựng bởi Hillside (n): sườn đồi
người Ba Từ 2700 năm trước vẫn Canal (n): con kênh
còn được sử dụng cho tới ngày Supply (v) : cung cấp
nay. Be in use : được sử dụng
They later passed on their Sau đó họ truyền lại những kinh Pass on something: truyền lại từ
knowledge to the Romans, who also nghiệm của mình cho người La thế hệ này sang thế hệ khác
used the qanat method to construct Mã, những người cũng sử dụng
water-supply tunnels for phương pháp qanat để xây dựng Construct (v) = build : xây
agriculture.Roman qanat tunnels đường hầm cấp nước cho nền dựng
were constructed with vertical shafts nông nghiệp.Đường hầm qanat water-supply tunnel : đường

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 76
dug at intervals of between 30 and của người Roman được xây dựng hầm cấp nước
60 meters. The shafts were equipped với những chiếc trục thẳng đứng agriculture (n) : nền nông
with handholds and footholds to cách nhau từ 30 đến 60 mét. nghiệp
help those climbing in and out of Những chiếc trục này được trang At interval of : khoảng cách
them and were covered with a bị kèm phần tay nắm và chỗ để giữa hai điểm
wooden or stone lid. To ensure that chân để hỗ trợ việc lên xuống và equip (v) : trang bị
the shafts were vertical, Romans được đóng lại bởi một cái nắp handhold (n) : phần tay nắm
hung a plumb line from a rod bằng gỗ hoặc bằng đá. Để đảm foothold (n) : chỗ để chân
placed across the top of each shaft bảo rằng những chiếc trục này in and out of somewhere : ra
and made sure that the weight at the luôn thẳng đứng,người La Mã đã vào , lên xuống đâu đó
end of it hung in the center of the treo một sợi dây dọi từ một cái Lid (n): nắp, vung
shaft. Plumb lines were also used to thanh bắc ngang qua đỉnh của Plumb line (n): dây chì, dây dọi
measure the depth of the shaft and mỗi cái trục và đảm bảo rằng quả Rod (n) : cái thanh
to determine the slope of the tunnel. cân phải được treo ở giữa tâm Place across something : bắc
The 5.6-kilometer-long Claudius trục. Những sợi dây dọi cũng được ngang qua cái gì
tunnel, built in 41 CE to drain the sử dụng để đo độ sâu của trục và Weight (n): quả cân, vật nặng
Fucine Lake in central Italy, had xác định độ dốc của đường hầm. được buộc thêm vào
shafts that were up to 122 meters Đường hầm Claudius dài 5.6 km Depth (n): độ sâu
deep, took 11 years to build and được xây dựng vào năm 41 CN để Slope (n): độ dốc
involved approximately 30,000 thoát nước cho hồ Fucine ở miền Drain (v) : thoát nước
workers. trung Italy, có những trục sâu tới
122 mét , mất 11 năm hoàn thiện
với gần 30,000 công nhân tham
gia xây dựng.
By the 6th century BCE, a second Đến thế kỷ thứ 6 trước Công counter - excavation method :

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 77
method of tunnel construction nguyên, một phương pháp xây phương pháp “đào ngược”
appeared called the counter - dựng đường hầm thứ hai xuất cut through : cắt xuyên qua ,
excavation method, in which the hiện, được gọi là phương pháp băng qua
tunnel was constructed from both “đào ngược”, trong đó đường practical (adj) : thực tế , khả thi,
ends. It was used to cut through hầm được xây dựng từ cả hai đầu. thực dụng
high mountains when the qanat Nó được sử dụng để cắt xuyên qua alternative (n) : sự thay thế ,
method was not a practical những ngọn núi cao khi mà giải pháp
alternative. This method required phương pháp qanat không phải là plan (n) : kế hoạch , dự định
greater planning and advanced một giải pháp khả thi . Phương advance (v) : tiến bộ , nâng cao
knowledge of surveying, pháp này yêu cầu việc lên kế survey (v) : khảo sát
mathematics and geometry as both hoạch cần phải chi tiết hơn và các mathematics (n) : toán học
ends of a tunnel had to meet hiểu biết về lĩnh vực khảo sát, Geometry (n): hình học
correctly at the center of the toán học và hình học cũng cần Adjustment (n): sự điều chỉnh
mountain. Adjustments to the sâu sắc hơn, vì cả hai đầu của Encounter (v): gặp phải, đối mặt
direction of the tunnel also had to be đường hầm phải gặp nhau chính Geological (adj) : thuộc về địa
made whenever builders xác ở tâm của ngọn núi. Sự điều chất
encountered geological problems hướng đường hầm cũng phải được Deviate from something (v): đi
or when it deviated from its set thi công bất cứ khi nào mà công lệch hướng
path. They constantly checked the nhân gặp phải vấn đề về địa chất advancing direction : hướng
tunnel’s advancing direction, for hoặc khi mà nó bị lệch khỏi lộ tiến lên của đường hầm
example, by looking back at the light trình hướng đi đã được định trước. Penetrate (v): thâm nhập, xuyên
that penetrated through the tunnel Họ liên tục kiểm tra các hướng qua
mouth, and made corrections tiến lên của đường hầm, chẳng Make corrections: chỉnh sửa ,
whenever necessary. Large hạn như bằng cách quan sát luồng điều chỉnh
deviations could happen, and they ánh sáng xuyên qua miệng hầm, Usable (adj) : sử dụng được
could result in one end of the tunnel và điều chỉnh bất cứ khi nào cần Inscription (n): Dòng khắc chữ

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 78
not being usable. An inscription thiết. Những sai lệch lớn có thể Aqueduct (n): ống dẫn nước
written on the side of a 428-meter xảy ra và có thể gây ra việc một aqueduct system : hệ thống ống
tunnel, built by the Romans as part đầu của đường hầm không thể sử dẫn nước
of the Saldae aqueduct system in dụng được.Một dòng chữ được modern-day : ngày nay
modern-day Algeria, describes how khắc lên trên bề mặt của một miss (v) : bỏ lỡ , lệch nhau
the two teams of builders missed đường hầm dài 428 mét được xây nhớ (thuộc về cảm xúc)
each other in the mountain and how dựng bởi người La Mã, là một Lateral (adj): ở bên
the later construction of a lateral phần của hệ thống ống dẫn nước lateral link : việc nối các bên
link between both corridors Saldae ở Algeria ngày nay, đã mô Corridor (n): hành lang
corrected the initial error. tả lại sự việc hai đội xây dựng bị Correct (v) : sửa chữa lại (lỗi)
chệch hướng nhau khi đào qua (adj) : đúng , chính xác
một ngọn núi và cách mà đội xây Initial (adj) : ban đầu
dựng sau này đã sửa chữa lại sự Error (n) : lỗi , sự cố
cố ban đầu đó bằng cách nối hai
hành lang lại với nhau như thế
nào.
The Romans dug tunnels for their Người La Mã đào hầm làm đường
roads using the counter-excavation bằng phương pháp đảo ngược, bất Obstacle (n): chướng ngại vật
method, whenever they encountered cứ khi nào họ gặp chướng ngại Pass over : vượt qua
obstacles such as hills or mountains vật như là những ngọn đồi hoặc
that were too high for roads to pass những ngọn núi quá cao để có thể Mineral : khoáng sản
over. An example is the 37-meter- vượt qua. Một ví dụ điển hình là Extraction : sự khai thác , sự
long, 6-meter-high, Furlo Pass đường hầm Furlo Pass dài 37 mét, khai phá
Tunnel built in Italy in 69-79 CE. cao 6 mét được xây dựng ở Italy Mineral extraction: khai thác
Remarkably, a modem road still uses vào những năm 69-79 CN. Đáng khoáng sản

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 79
this tunnel today. Tunnels were also chú ý là, một tuyến đường hiện đại Miner (n) : thợ mỏ
built for mineral extraction. ngày nay vẫn sử dụng đường hầm Locate (somewhere) (v) : xác
Miners would locate a mineral vein này. Những đường hầm cũng được định vị trí , dò vị trí , có vị trí ở
and then pursue it with shafts and xây dựng cho việc khai thác đâu
tunnels underground. Traces of such khoáng sản. Những người thợ Vein (n): mạch
tunnels used to mine gold can still mỏ sẽ xác định vị trí của một mineral vein : mạch khoáng sản
be found at the Dolaucothi mines in mạch khoáng sản và sau đó lần Pursue (v) : theo đuổi , lần theo ,
Wales. When the sole purpose of a theo nó với các trục và đường dò theo
tunnel was mineral extraction, hầm dưới lòng đất. Những dấu Trace (n) : dấu vết , vết tích
construction required less planning, vết của các đường hầm được tận Mine (v) : khai thác , đào
as the tunnel route was determined dụng để khai thác vàng như vậy (n) : mỏ
by the mineral vein. vẫn có thể được tìm thấy ở mỏ Gold (n) : vàng (kim loại)
Dolaucothi xứ Wales. Khi mục Sole purpose: mục đích duy
đích duy nhất của một đường nhất
hầm là khai thác khoáng sản thì
việc xây dựng nó cần ít yêu cầu
quy hoạch hơn , vì các tuyến
đường hầm này được xác định bởi
mạch khoáng sản.
Roman tunnel projects were Những dự án đường hầm của Project (n) : dự án
carefully planned and carried out. người La Mã đã được lên kế Carry out something: thực
The length of time it took to hoạch và thực hiện một hiện, tiến hành
construct a tunnel depended on the cách cẩn thận. Khoảng thời gian Depend on something : phụ
method being used and the type of để xây dựng một tuyến đường thuộc vào cái gì
rock being excavated. The qanat hầm phụ thuộc vào phương pháp Straightforward (adj) : đơn

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 80
construction method was usually được sử dụng và loại đất phải đào. giản , dễ hiểu , không phức tạp
faster than the counter-excavation Phương pháp xây dựng “qanat” Not only … but also… : không
method as it was more thường nhanh hơn phương pháp những ... mà…
straightforward . This was because đào đảo ngược bởi vì nó đơn giản Influence (on something) : ảnh
the mountain could be excavated not hơn. Lý do là bởi vì những hưởng tới cái gì
only from the tunnel mouths but ngọn núi có thể được khai quật Employ (v) : thuê mướn , sử
also from shafts. The type of rock không chỉ từ những miệng hầm dụng , dùng
could also influence construction mà còn từ những cái trục . Loại đá Quenching (n): sự dập tắt
times. When the rock was hard, the phải đào cũng có thể ảnh hưởng Suddenly : đột ngột
Romans employed a technique đến thời gian thi công. Khi đá Crack (v): nứt, vỡ
called fire quenching which cứng, người La Mã sẽ áp dụng Uncommon (adj) : không phổ
consisted of heating the rock with một kỹ thuật gọi là dập lửa, bao biến
fire, and then suddenly cooling it gồm việc đốt nóng tảng đá bằng Decade (n) : thập kỷ
with cold water so that it would lửa, sau đó đột ngột làm lạnh Mark (n) : dấu vết , vết tích , sự
crack. Progress through hard rock chúng bằng nước lạnh để đá nứt đánh dấu
could be very slow, and it was not ra. Tiến độ đào hầm xuyên qua đá Advance through : đi qua , vượt
uncommon for tunnels to take years, cứng có thể kéo dài rất lâu, và qua
if not decades, to be built. cũng không lạ gì khi những Solid (adj) : rắn , cứng
Construction marks left on a Roman đường hầm phải mất nhiều năm, Caculate (v) : tính toán
tunnel in Bologna show that the rate nếu không muốn nói là cả hàng Patron (n) : người bảo vệ ,
of advance through solid rock was thập kỷ, để xây dựng. Những vết người bảo hộ , chủ thầu (xây
30 centimeters per day. In contrast, tích xây dựng để lại trên một dựng)
the rate of advance of the Claudius đường hầm của người La Mã ở Order (v) : đặt hàng , yêu cầu
tunnel can be calculated at 1.4 Bologna cho thấy tốc độ khai Architect (n) : kỹ sư
meters per day. Most tunnels had quật xuyên qua lớp đá rắn là Turkey (n) : nước Thổ Nhĩ Kỳ
inscriptions showing the names of 30cm mỗi ngày. Ngược lại, tốc độ Divert (v): chuyển hướng, đổi

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 81
patrons who ordered construction xây dựng của những đường hầm chiều
and sometimes the name of the Claudius có thể được tính là 1,4 Floodwater (n) : dòng nước lũ
architect. For example, the 1.4- mét mỗi ngày. Hầu hết những Threaten something (n) : đe
kilometer Qevlik tunnel in Turkey, đường hầm đều có khắc tên của dọa cái gì
built to divert the floodwater những người chủ thầu đã yêu cầu Entrance (n) : lối vào
threatening the harbor of the xây dựng và đôi khi là tên của kỹ
ancient city of Seleuceia Pieria, had sư. Ví dụ, đường hầm Qevlik dài
inscriptions on the entrance, still 1.4km ở Thổ Nhĩ Kỳ được xây
visible today, that also indicate that dựng để chuyển hướng dòng
the tunnel was started in 69 CE and nước lũ đe dọa đến bến cảng của
was completed in 81 CE. thành phố cổ Seleucia Pieria, có
chữ khắc trên lối vào mà vẫn còn
được nhìn thấy ngày nay, cũng chỉ
ra rằng đường hầm này bắt đầu
được xây dựng từ năm 69 CN và
hoàn thiện năm 81 CN.

Reading Passage 2
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ mới
Changes in reading habits Những thay đổi trong
Implication (n): ảnh hưởng
thói quen đọc sách
Look around : quan sát xung
Những tác động nào ảnh hưởng đến quanh, nhìn quanh

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 82
What are the implications of the way we cách mà chúng ta đọc sách ngày nay ?
Pacifier (n): núm vú giả
read today? Toddler (n) : trẻ mầm non , trẻ
Hãy quan sát xunh quanh mới biết đi
Look around on your next plane chuyến bay sắp tới của bạn. Ipad School-aged children : trẻ con
trip. The iPad is the new pacifier for là chiếc ‘núm vú giả’ mới để dỗ trong độ tuổi đến trường
babies and toddlers. Younger dành trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Hunch over (v): khom người , cúi
school-aged children read stories on Những đứa trẻ đang trong độ lưng
smartphones; older kids don’t read at tuổi đến trường thì đọc truyện Passenger (n) : hành khách
all, but hunch over video games. trên điện thoại thông minh, những Tablet (n) : máy tính bảng
Parents and other passengers read đứa lớn hơn thì thậm chí không Skim (n) : đọc lướt
on tablets or skim a flotilla of email thèm đọc mà chỉ khom lưng vào A flotilla of something : một loạt,
and news feeds. Unbeknown to trò chơi điện tử . Cha mẹ và rất nhiều thứ gì đó
most of us, an invisible, game- những hành khách khác thì đọc Unbeknown to most us : phần lớn
changing transformation links tin trên máy tính bảng hoặc đọc trong chúng ta đều không biết
everyone in this picture: the lướt qua một loạt email và các tin Invisible (adj) : vô hình
neuronal circuit that underlies the tức mới. Hầu hết chúng ta đều Game-changing (adj) : thay đổi
brain’s ability to read is subtly, không biết, một sự biến đổi vô luật chơi, mang tính bước ngoặt ,
rapidly changing and this has hình đã làm thay đổi cục diện , thay đổi cục diện
implications for everyone from the kéo mọi người vào trong một viễn Transformation (n) : sự biến đổi ,
pre-reading toddler to the expert cảnh : mạch tế bào thần kinh sự chuyển biến
adult. làm cơ sở cho khả năng đọc của Neuronal circuit (n): mạch thần
bộ não đã biến đổi một cách tinh kinh
vi, nhanh chóng và điều này có Brain (n) : bộ não
ảnh hưởng đối với tất cả mọi Subtly (adv) : một cách tinh vi
người từ những đứa trẻ chưa pre-reading toddler : đứa trẻ chưa
biết đọc đến những người lớn đã biết đọc

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 83
thành thạo. expert (adj) : thành thạo , chuyên
nghiệp
expert adult : người lớn đã thành
thạo
As work in neurosciences indicates, Nghiên cứu trong khoa học thần Neuroscience (n): khoa học thần
the acquisition of literacy kinh chỉ ra rằng, sự tiếp thu khả kinh
necessitated a new circuit in our năng đọc và viết đã đòi hỏi một Acquisition (n) : sự tiếp nhận , sự
species’ brain more than 6,000 years mạch thần kinh mới trong bộ não tiếp thu
ago. That circuit evolved from a của loài người chúng ta từ hơn Literacy (n) : khả năng đọc viết
very simple mechanism for 6.000 năm trước. Mạch đó đã Necessitate (v) : buộc phải có, đòi
decoding basic information, like the phát triển từ một cơ chế rất đơn hỏi
number of goats in one’s herd, to the giản để giải mã thông tin cơ bản, Species (n) : giống , loài
present, highly elaborated reading chẳng hạn như số lượng dê trong Evolve from : phát triển từ, tiến
brain. My research depicts how the một đàn , cho đến hiện tại, với bộ hóa từ
present reading brain enables the não có khả năng đọc rất phức Mechanism (n) : cơ chế
development of some of our most tạp. Nghiên cứu của tôi mô tả Decode something (v): giải mã cái
important intellectual and affective cách mà bộ não có khả năng đọc ở gì đó
processes: internalized knowledge, hiện tại cho phép một số quá trình Elaborate (adj) : phức tạp
analogical reasoning, and trí tuệ và tình cảm quan trọng Depict (v) : mô tả
inference; perspective-taking and nhất của chúng ta phát triển như Intellectual (adj) : thuộc về trí tuệ
empathy; critical analysis and the thế nào như : kiến thức chủ quan Affective (adj) : thuộc về tình cảm
generation of insight. Research , suy luận loại suy, sự lập luận; Internalized knowledge (n): kiến
surfacing in many parts of the world tiếp nhận quan điểm và sự thức chủ quan , kiến thức nội tại
now cautions that each of these đồng cảm; tư duy phản biện và Analogical reasoning (n) : suy
essential ‘deep reading’ processes sự hình thành hiểu biết sâu sắc. luận loại suy

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 84
may be under threat as we move Nghiên cứu ở nhiều nơi trên thế Inference (n) : sự lập luận
into digital - based modes of giới hiện cảnh báo rằng mỗi quá Empathy (n) : sự đồng cảm
reading. trình ‘đọc nghiền ngẫm’ thiết yếu Perspective-taking : tiếp nhận
này có thể bị đe dọa khi chúng ta quan điểm khách quan
chuyển sang hình thức đọc dựa critical analysis : tư duy phản biện
vào kỹ thuật số. generation (n) : sự hình thành , sự
tạo thành
thế hệ
insight (n) : hiểu biết sâu sắc
caution (v) : cảnh báo
deep reading : đọc nghiền ngẫm ,
đọc sâu
Be under threat: bị đe dọa
digital – based (adj) : dựa vào kỹ
thuật số
digital - based modes of reading :
hình thức đọc dựa vào kỹ thuật số
This is not a simple, binary issue of Đây không phải là một vấn đề binary issue: vấn đề nhị phân (có
print versus digital reading and nhị phân đơn giản của việc đọc 2 khả năng xảy ra)
technological innovation. As MIT bằng giấy với đọc bằng kỹ thuật something versus something (vs)
scholar Sherry Turkle has written, số thông qua sự đổi mới về công : cái gì so với cái gì
we do not err as a society when we nghệ . Như học giả Sherry Turkle Err (v) : phạm lỗi , có lỗi
innovate but when we ignore what của MIT đã viết, xã hội của chúng Ignore (v) : phớt lờ , bỏ qua
we disrupt or diminish while ta không có lỗi khi đổi mới, mà là Disrupt (v): phá vỡ
innovating. In this hinge moment khi chúng ta phớt lờ những gì Diminish (v): giảm bớt, thu nhỏ

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 85
between print and digital cultures, chúng ta phá vỡ hoặc giảm bớt Hinge moment: thời điểm tiếp nối
society needs to confront what is trong quá trình đổi mới. Trong , thời điểm giao thoa
diminishing in the expert reading thời điểm giao thoa giữa văn hóa Confront (v): đương đầu, đối diện
circuit, what our children and older in ấn và kỹ thuật số này, xã hội the expert reading circuit : hệ
students are not developing, and cần phải đương đầu với những gì thống đọc chuyên sâu , mạch thần
what we can do about it. đang suy giảm trong hệ thống đọc kinh có khả năng suy luận
chuyên sâu, thứ mà trẻ em và học
sinh không được phát triển, và
chúng ta có thể làm gì với điều đó.
We know from research that the Qua việc nghiên cứu chúng ta biết
reading circuit is not given to human rằng khả năng đọc không được tạo A genetic blueprint: kế hoạch chi
beings through a genetic blueprint ra ở loài người thông qua một bản tiết di truyền
like vision or language; it needs an thiết kế di truyền như thị giác và Adapt to sth: thích ứng với cái gì
environment to develop. Further, it ngôn ngữ mà nó cần một môi đó
will adapt to that environment’s trường để phát triển. Hơn nữa, nó Requirement (n) : yêu cầu , sự đòi
requirements - from different sẽ thích ứng được với các yêu cầu hỏi
writing systems to the của môi trường đó - từ các hệ Characteristic (n) : đặc trưng ,
characteristics of whatever thống chữ viết khác nhau đến các đặc điểm , tính cách
medium is used. If the dominant đặc trưng của bất kỳ phương Medium (n): phương tiện truyển
medium advantages processes that tiện truyền đạt nào được áp đạt , môi trường
are fast, multi-task oriented and dụng.Nếu môi trường chủ yếu có dominant medium : môi trường
well-suited for large volumes of thể mang lại lợi ích cho các quá chủ yếu
information, like the current digital trình đọc mà diễn ra nhanh chóng, advantage (v) : có lợi ích
medium, so will the reading circuit. định hướng đa nhiệm vụ và phù process (n) : quá trình
As UCLA psychologist Patricia hợp với khối lượng thông tin lớn, multi – task (adj) : đa nhiệm vụ

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 86
Greenfield writes, the result is that như phương tiện truyền thông kỹ orient (v) : có tính chất định
less attention and time will be thuật số hiện tại, thì mạch đọc hướng
allocated to slower, time- cũng sẽ như vậy. Như nhà tâm lý well –suited (adj) : phù hợp , thích
demanding deep reading processes. học Patricia Greenfield của trường hợp
UCLA viết, kết quả chỉ ra rằng large volumn : khối lượng lớn
việc dành ít sự tập trung và thời psychologist (n) : nhà tâm lí học
gian sẽ được phân bổ cho những Allocate (v): ấn định , phân bổ
quá trình đọc sâu chậm hơn và đòi Time – demaning (adj) : tính yêu
hỏi thời gian. cầu , đòi hỏi về thời gian
Increasing reports from educators Ngày càng có nhiều báo cáo từ Report (n) : bản áo cáo
and from researchers in psychology các nhà giáo dục học và các nhà Educator (n) : nhà giáo dục học
and the humanities bear this out. nghiên cứu tâm lý học và khoa Literature scholar : học giả văn
English literature scholar and học nhân văn củng cố cho điều học
teacher Mark Edmundson describes này. Học giả và giảng viên văn Actively (adv) : chủ động , cố tình
how many college students actively học Anh Mark Edmundson mô tả Avoid something / Ving : tránh
avoid the classic literature of the số lượng bao nhiêu sinh viên đại cái gì
19th and 20th centuries in favour of học cố tình tránh những tác Classic literature : văn học cổ
something simpler as they no longer phẩm văn học cổ điển của thế kỷ điển
have the patience to read longer, 19 và 20 để theo những thứ đơn Bear out something : ủng hộ ,
denser, more difficult texts. We giản hơn vì họ không còn đủ kiên củng cố , xác nhận điều gì
should be less concerned with nhẫn để đọc những văn bản khó In favour of sth: thích, ủng hộ ,
students’ ‘cognitive impatience’, nhằn , dày và sâu sắc nữa. Tuy theo đuổi , ưu tiên cái gì
however, than by what may underlie nhiên, chúng ta nên ít quan tâm Patience (n) : sự kiên nhẫn
it: the potential inability of large đến 'tính thiếu kiên nhẫn trong Dense (adj) : sâu sắc , đặc (tính
numbers of students to read with a nhận thức' của học sinh hơn là chất)

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 87
level of critical analysis sufficient to bản chất của nó : Một số lượng lớn Concerned with sth: lo lắng ,
comprehend the complexity of học sinh không có khả năng đọc quan tâm cái gì
thought and argument found in more với trình độ lập luận phản biện đủ Cognitive impatience: sự thiếu
demanding texts. để hiểu được sự phức tạp của lối kiên nhẫn trong nhận thức
suy nghĩ và lý lẽ được tìm thấy Inability : sự không thể
trong nhiều văn bản khó hơn. Potential inability : sự không có
khả năng
sufficient to V : đủ để làm gì
Comprehend (v): hiểu
Complexity (n) : sự phức tạp
Multiple studies show that digital Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc Multiple : nhiều
screen use may be causing a variety sử dụng màn hình kỹ thuật số có Digital screen : màn hình kỹ thuật
of troubling downstream effects on thể gây ra nhiều tác động không số
reading comprehension in older tốt đối với khả năng đọc hiểu ở A variety of something : đa dạng.
high school and college students. In học sinh trung học và đại học lớn nhiều cái gì
Stavanger, Norway, psychologist tuổi hơn. Tại Stavanger, Na Uy, downstream effects: hậu quả,tác
Anne Mangen and her colleagues nhà tâm lý học Anne Mangen và động không tốt (hiệu ứng Hạ lưu)
studied how high school students các đồng nghiệp của cô đã nghiên reading comprehension (n): khả
comprehend the same material in cứu khả năng đọc hiểu của học năng đọc hiểu
different mediums. Mangen’s group sinh trung học trên cùng một tài material (n) : nguồn , tài liệu ,
asked subjects questions about a liệu ở các phương tiện khác nhau nguyên liệu
short story whose plot had universal như thế nào. Nhóm của Mangen plot (n): tình tiết, cốt truyện
student appeal; half of the students đặt câu hỏi cho các đối tượng về universal (adj) : toàn bộ , toàn thể
read the story on a tablet, the other một truyện ngắn có cốt truyện appeal (n) : sự thu hút , sự bắt mắt
half in paperback. Results indicated thu hút được toàn bộ học sinh; lời kêu gọi

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 88
that students who read on print were một nửa số học sinh đọc câu paperback (n) : sách bìa mềm ,
superior in their comprehension to chuyện trên máy tính bảng, nửa sách rẻ tiền
screen-reading peers, particularly in còn lại đọc bằng sách bìa mềm. superior (adj): tốt hơn, vượt trội
their ability to sequence detail and Kết quả chỉ ra rằng những sinh peer (n) : bạn đồng trang lứa ,
reconstruct the plot in viên đọc trên giấy có khả năng đồng nghiệp
chronological order. hiểu tốt hơn so với các bạn học sequence (v): sắp xếp theo trình tự
đọc ở trên màn hình, đặc biệt là ở nào đó
khả năng sắp xếp trình tự chi tiết detail (n) : chi tiết
và tái dựng lại cốt truyện theo reconstruct (v) : tái hiện lại , tái
trình tự thời gian. tạo lại
in chronological order: theo trình
tự thời gian
Ziming Liu from San Jose State Ziming Liu từ Đại học Bang San Conduct (v) : thực hiện , chỉ đạo
University has conducted a series of Jose đã thực hiện một loạt các A series of something : một loạt
studies which indicate that the ‘new nghiên cứu chỉ ra rằng 'tiêu chuẩn cái gì
norm’ in reading is skimming, mới' trong việc đọc là đọc lướt, New norm: tiêu chuẩn mới
involving word-spotting and liên quan đến việc dò từ và lướt Word-spotting: dò từ, tìm từ
browsing through the text. Many qua văn bản. Nhiều người đọc Browse through something : xem
readers now use a pattern when hiện nay sử dụng một phương lướt qua
reading in which they sample the pháp khi đọc, trong đó họ sẽ đọc Pattern (n) : hình mẫu , khuôn ,
first line and then word - spot thử dòng đầu tiên và sau đó đọc phương pháp , kiểu loại
through the rest of the text. When the lướt phần còn lại của văn bản. Khi Sample (v) : thử , lấy mẫu
reading brain skims like this, it não bộ đọc lướt như vậy, nó làm Word – spot : đọc lướt ( để tìm từ
reduces time allocated to deep giảm thời gian phân bổ cho quá khóa)
reading processes. In other words, trình đọc sâu. Nói cách khác, Grasp (v): nắm bắt, hiểu được

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 89
we don’t have time to grasp chúng ta không có thời gian để Perceive (v) : cảm nhận , nhận
complexity, to understand another’s nắm bắt sự phức tạp, để hiểu cảm thức
feelings, to perceive beauty, and to xúc của người khác, cảm nhận vẻ
create thoughts of the reader’s own. đẹp và tạo ra suy nghĩ của riêng
người đọc.
The possibility that critical analysis, Khả năng mà tư duy phản biện , Unintend (adj) : không lường
empathy and other deep reading đồng cảm cùng các quy trình đọc trước , ngoài ý muốn
processes could become the sâu khác có thể trở thành ‘tác hại Collateral damage: tác hại song
unintended ‘collateral damage’ of song song’ ngoài ý muốn của văn song
our digital culture is not a hóa kỹ thuật số, không chỉ là một Various (Adj) : khác nhau , đa
straightforward binary issue about vấn đề nhị phân đơn giản giữa đọc dạng
print versus digital reading. It is bằng giấy và đọc bằng điện tử. Đó Purpose (n) : mục đích
about how we all have begun to read là về cách mà chúng ta bắt đầu đọc Subtle (adj): không quá rõ ràng,
on various mediums and how that trên nhiều phương tiện khác nhau không dễ nhận thấy , thay đổi nhẹ
changes not only what we read, but như nào và nó làm thay đổi không Atrophy (n): sự hao mòn , sự suy
also the purposes for which we read. chỉ những gì chúng ta đọc mà còn yếu , suy giảm
Nor is it only about the young. The cả mục đích chúng ta đọc ra sao. Equally (adv) : một cách công
subtle atrophy of critical analysis Điều đó cũng không chỉ xảy ra ở bằng , như nhau
and empathy affects us all equally. It những người trẻ tuổi. Sự suy giảm A bombardment of information:
affects our ability to navigate a nhẹ của tư duy phản biện và đồng các thông tin dồn dập, liên tục
constant bombardment of cảm đều ảnh hưởng đến tất cả Incentivize (v): khuyến khích
information. It incentivizes a retreat chúng ta như nhau. Nó tác động Familiar (adj) : quen thuộc
to the most familiar stores of đến khả năng điều chỉnh các Susceptible (adj): dễ bị, dễ mắc
unchecked information, which thông tin dồn dập ập tới. Nó False information : thông tin sai
require and receive no analysis, cũng khuyến khích việc trở lại lệch

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 90
leaving us susceptible to false với những thông tin quen thuộc Irrational (adj): không hợp lý, vô
information and irrational ideas. nhất, song chưa được kiểm kiểm lý
chứng hay phân tích, khiến chúng irrational idea : ý tưởng phi lý
ta dễ bị ảnh hưởng bởi những
thông tin sai lệch và những ý
tưởng phi lý.
There’s an old rule in neuroscience Có một quy tắc bất di bất dịch từ Rule (n) : quy tắc , luật lệ
that does not alter with age: use it lâu trong khoa học thần kinh : có not alter with age : không thay
or lose it. It is a very hopeful không giữ, mất đừng tìm. Đó là đổi theo thời gian , bất di bất dịch
principle when applied to critical một nguyên tắc rất đáng kỳ vọng use it or lose it : có không giữ,
thought in the reading brain because khi được áp dụng cho tư duy phản mất đừng tìm
it implies choice. The story of the biện ở não bộ đọc vì nó ngụ ý principle (n) : nguyên tắc
changing reading brain is hardly những sự lựa chọn. Những vấn đề imply (v) : ngụ ý , phản chiếu
finished. We possess both the về sự thay đổi trong bộ não đọc poss (v) : sở hữu , có
science and the technology to vẫn không dừng lại. Chúng ta sở Redress (v): khắc phục
identify and redress the changes in hữu cả khoa học và công nghệ để
how we read before they become xác định và khắc phục những Entrench (v): ăn sâu, cố thủ
entrenched. If we work to thay đổi trong cách chúng ta đọc
understand exactly what we will trước khi vấn đề trở nên nghiêm Alongside : cùng với
lose, alongside the extraordinary trọng hơn. Nếu chúng ta nỗ lực extraordinary new capacity :
new capacities that the digital world để muốn hiểu chính xác những gì những năng lực mới phi thường
has brought us, there is as much chúng ta sẽ mất, cùng những
reason for excitement as caution. năng lực mới phi thường mà thế
giới kỹ thuật số đã mang lại cho
chúng ta, thì càng có nhiều lý do

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 91
để phấn khích cũng như là thận
trọng.

Reading Passage 3
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ
mới
Attitudes towards Artificial Các ý kiến xung quanh
Attitude towards something: ý
Intelligence Trí Tuệ Nhân Tạo kiến , thái độ xung quanh vấn đề

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 92
A Artificial intelligence (Al) can gì
A Trí tuệ nhân tạo (Al) có thể
already predict the future. Police dự đoán trước tương lai. Lực Artificial intelligence (Al) : Trí
forces are using it to map when and lượng cảnh sát sử dụng nó để tuệ nhân tạo
where crime is likely to occur. khoanh vùng địa điểm và xác Predict (v) : dự đoán , dự báo
Doctors can use it to predict when a định thời gian hành vi phạm tội Police forces (n): lực lượng
patient is most likely to have a có khả năng sẽ xảy ra. Các bác sĩ công an, cảnh sát
heart attack or stroke. Researchers có thể sử dụng nó để dự đoán thời map something: khám phá, tìm
are even trying to give Al điểm bệnh nhân có nguy cơ bị ra điều gì đó
imagination so it can plan for đau tim hoặc đột quỵ. Các nhà Crime (n) : hành vi phạm tội
unexpected consequences. nghiên cứu thậm chí còn cố gắng Be likely to V : có khả năng xảy
thiết lập trí tưởng tượng cho Al ra điều gì
Many decisions in our lives require a để nó có thể lên kế hoạch cho Patient (n) : bệnh nhân
good forecast, and Al is almost những hậu quả không mong Have a heart attack: lên cơn
always better at forecasting than we muốn. đau tim
are. Yet for all these technological Stoke: đột quỵ
advances, we still seem to deeply Nhiều quyết định trong cuộc sống Imagination (n) : sự tưởng
lack confidence in Al predictions. của chúng ta đòi hỏi một sự dự tượng , trí tưởng tượng
Recent cases show that people don’t báo tốt, và Al hầu như luôn luôn unexpected consequence : hậu
like relying on Al and prefer to trust dự báo tốt hơn chúng ta. Tuy quả không mong muốn.
human experts, even if these experts nhiên, đối với tất cả những tiến Forecast (n/v): dự đoán, dự báo
are wrong. bộ công nghệ này, chúng ta Technological advances: tiến bộ
dường như vẫn chưa hoàn toàn tin khoa học kỹ thuật
If we want Al to really benefit tưởng vào các dự đoán của Al. Lack (of something) : thiếu cái
people, we need to find a way to get Những trường hợp gần đây cho gì
people to trust it. To do that, we need thấy mọi người không thích dựa Prediction (n) : sự dự báo , sự
to understand why people are so vào Al và tin tưởng các chuyên dự đoán

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 93
reluctant to trust Al in the first gia con người hơn, ngay cả khi Expert (n) : người chuyên gia
place. những chuyên gia này dự báo sai . Reluctant (adj): không sẵn
sàng, miễn cưỡng
Nếu chúng ta muốn Al thực sự In the first place: trước tiên ,
mang lại lợi ích cho mọi người, ngau từ ban đầu
chúng ta cần phải tìm cách để mọi
người tin tưởng nó. Để làm được
điều đó, chúng ta cần hiểu tại sao
mọi người lại miễn cưỡng tin
tưởng Al ngay từ đầu.

B Take the case of Watson for Take the case of : lấy ví dụ , lấy
B Lấy trường hợp của Watson
Oncology, one of technology giant for Oncology, một trong những trường hợp về điều gì
IBM’s supercomputer programs. chương trình siêu máy tính Giant (adj) : khổng lồ , vĩ đại
Their attempt to promote this khổng lồ công nghệ của IBM. Supercomputer (n) : siêu máy
program to cancer doctors was a PR Những nỗ lực của họ trong việc tính
disaster. The Al promised to deliver quảng bá chương trình này tới các Program (n) : chương trình
top-quality recommendations on bác sĩ chữa trị ung thư là một sự Cancer (n) : bệnh ung thư
the treatment of 12 cancers that thảm họa PR . AI hứa hẹn sẽ đưa PR = Public Relations : sự
accounted for 80% of the world’s ra các khuyến nghị chất lượng quảng bá hình ảnh sản phẩm của
cases. But when doctors first nhất trong việc điều trị 12 loại một công ty , tổ chức nào đó
interacted with Watson, they found ung thư đang chiếm 80% tổng số PR disaster : sự thảm họa PR
themselves in a rather difficult các ca bệnh trên thế giới. Nhưng Promise (v) : hứa hẹn
situation. On the one hand, if khi các bác sĩ lần đầu tiên tiếp xúc Top- quality (adj) : chất lượng
Watson provided guidance about a với Watson, họ lại đối mặt với hàng đầu , chất lượng nhất
treatment that coincided with their một tình huống khá khó khăn. Recommendation (n) : sự gợi ý,

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 94
own opinions, physicians did not Một mặt, nếu Watson đưa ra khuyến nghị , khuyến cáo
see much point in Watson’s hướng dẫn về phương pháp điều Treatment (n) : phương pháp
recommendations. The trị trùng với ý kiến của họ, thì các điều trị
supercomputer was simply telling y sĩ sẽ không thấy điểm gì đặc Accounted of (quantity) :chiếm
them what they already knew, and biệt cho lắm trong các khuyến cáo số lượng bao nhiêu
these recommendations did not của Watson . Siêu máy tính chỉ Interact (v) : tương tác
change the actual treatment. đơn giản là nói cho họ biết những On the one hand : ở một mặt
gì họ đã biết, và những khuyến Guidance (n) : sự hướng dẫn ,
On the other hand, if Watson nghị này không thay đổi phương sự giới thiệu
generated a recommendation that pháp điều trị thực tế. Coincide (v): trùng khớp
contradicted the experts’ opinion, Physician (n) : thầy thuốc , y sĩ
doctors would typically conclude Mặt khác, nếu Watson đưa ra một Not see much point in
that Watson wasn’t competent. And khuyến nghị gây mâu thuẫn với ý something : thấy điều gì bình
the machine wouldn’t be able to kiến của các chuyên gia, các bác sĩ thường , không thấy gì đặc biệt
explain why its treatment was thường sẽ kết luận rằng Watson Actual (adj) : thực tế , có thật
plausible because its machine- không đủ năng lực. Và cỗ máy sẽ Generate (v) : đưa ra , sản sinh
learning algorithms were simply không thể giải thích lý do tại sao Contradict (v) : mâu thuẫn, trái
too complex to be fully understood cách xử lý của nó là hợp lý bởi vì với
by humans. Consequently, this has các thuật toán của nó quá phức Typically (Adv) : thông thường
caused even more suspicion and tạp để con người có thể hoàn toàn Conclude (v) : kết luận
disbelief, leading many doctors to hiểu. Do vậy , điều này càng gây Competent (adj): đủ khả năng
ignore the seemingly outlandish Al ra sự nghi hoặc và hoài nghi , Plausible (adj): hợp lí, đáng tin
recommendations and stick to their khiến cho nhiều bác sĩ bỏ qua các cậy
own expertise. khuyến cáo có vẻ như kỳ quặc Machine-learning algorithms :
của AI và tập trung vào chuyên các thuật toán máy móc
môn của họ. Suspicion (n): sự nghi ngờ

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 95
Disbelief (n) : sự hoài nghi
Seemingly (adv) : có vẻ như ,
dường như
Outlandish (adj): kì lạ, kì quặc
Expertise (n): chuyên môn

C This is just one example of C Đây chỉ là một ví dụ về sự Confidence (n) : sự tự tin
people’s lack of confidence in Al thiếu tự tin của con người vào AI Reliability (n) : độ tin tưởng
and their reluctance to accept what và sự miễn cưỡng của họ khi chấp Psychological (adj) : thuộc về
Al has to offer. Trust in other people nhận những gì AI mang lại. Sự tin tâm lý
is often based on our understanding tưởng vào người khác thường dựa A feeling of safety: cảm giác
of how others think and having trên sự hiểu biết của chúng ta về yên tâm
experience of their reliability. This họ và kinh nghiệm về độ tin cậy Fairly (adv): tương đối, khá
helps create a psychological feeling của họ. Điều đấy tạo ra một cảm Unfamiliar (adj) : xa lạ , lạ lẫm
of safety. Al, on the other hand, is giác yên tâm về mặt tâm lý . Mặt Technically (adv) : một cách kỹ
still fairly new and unfamiliar to khác, AI vẫn còn khá mới mẻ và thuật
most people. Even if it can be lạ lẫm với hầu hết mọi người. decision-making process : quá
technically explained (and that’s not Ngay cả khi nó có thể được giải trình đưa ra quyết định
always the case), Al’s decision- thích một cách kỹ thuật (và anxiety (adj) : lo lắng , bồn chồn
making process is usually too không phải lúc nào cũng vậy), quá sense (n) : cảm giác
difficult for most people to trình đưa ra quyết định của AI lose control : mất kiểm soát
comprehend. And interacting with thường quá khó đến nỗi gần như Instance (n): ví dụ, trường hợp
something we don’t understand can mọi người không thể hiểu được. In the background : phía sau ,
cause anxiety and give us a sense Và việc tương tác với thứ mà ngầm
that we’re losing control. chúng ta không hiểu rõ có thể gây Acutely (adv): sâu sắc
Many people are also simply not ra sự lo lắng và cho chúng ta cảm Aware of something : nhận thức

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 96
familiar with many instances of Al giác rằng mình đang bị mất kiểm về điều gì
actually working, because it often soát. Embarrassing (adj) : xấu hổ
happens in the background. Embarrassing Al failures :
Instead, they are acutely aware of Nhiều người cũng chỉ đơn giản là Những thất bại đáng ngại
instances where Al goes wrong. không thấy quen với nhiều disproportionate (adj) : không
Embarrassing Al failures receive a trường hợp AI hoạt động một cân đối, quá lớn hoặc quá nhỏ
disproportionate amount of media cách thực sự bởi vì quá trình đó Media attention (n): sự quan
attention, emphasising the message thường diễn ra ngầm . Thay vào tâm của giới truyền thông
that we cannot rely on technology. đó, họ nhận thức sâu sắc về Emphasize something: nhấn
Machine learning is not foolproof, những những trường hợp AI gặp mạnh, chú trọng cái gì đó
in part because the humans who trục trặc. Những thất bại đáng Message (n) : thông điệp , lời
design it aren’t. ngại của AI nhận được sự chú ý nhắn nhủ
quá chênh lệch của giới truyền Machine learning (từ học
thông, nhấn mạnh thông điệp thuật) : một lĩnh vực của trí tuệ
rằng chúng ta không thể tin tưởng nhân tạo liên quan đến việc
công nghệ. Học máy không phải nghiên cứu và xây dựng các kĩ
là điều dễ hiểu , một phần là do thuật cho phép các hệ thống
những người thiết kế ra nó không "học" tự động từ dữ liệu để giải
như vậy. quyết những vấn đề cụ thể.
Foolproof (adj): đáng tin cậy ,
điên rồ , dễ hiểu
In part : một phần do

D Feelings about Al run deep. In a D Những cảm nghĩ về Al rất sâu Run deep: (thuộc về cảm xúc và
recent experiment, people from a sắc. Trong một thử nghiệm gần vấn đề) có từ lâu , rất sâu sắc
range of backgrounds were given đây, mọi người với xuất thân Experiment (n) : thí nghiệm ,

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 97
various sci-fi films about Al to khác nhau đã được xem những
thử nghiệm
watch and then asked questions bộ phim khoa học viễn tưởng về
A range of background : Lai
about automation in everyday life. Al và sau đó được đặt câu hỏi về
lịch khác nhau , xuất thân khác
It was found that, regardless of sự tự động hóa trong cuộc sống
nhau
whether the film they watched hàng ngày. Người ta nhận thấy
Sci – fi film = Science Fiction
depicted Al in a positive or negative rằng, dù bất kì bộ phim nào diễn
Film : phim khoa học viễn
light, simply watching a cinematic tả Al theo chiều hướng tích cực
tưởng
vision of our technological future hay tiêu cực, thì việc nhìn thấy
Automation: sự tự động hóa
polarised the participants’ attitudes. một viễn cảnh điện ảnh về công
Regardless of something : bất
Optimists became more extreme in nghệ ở tương lai cũng đã phân
chấp điều gì
their enthusiasm for Al and sceptics cực những ý kiến trái chiều của
Positive (adj) : tích cực
became even more guarded. những người tham gia. Những
Negative (adj) : tiêu cực
người lạc quan trở nên cực đoan
cinematic vision : viễn cảnh
This suggests people use relevant hơn đối với sự nhiệt tình của họ
điện ảnh
evidence about Al in a biased dành cho Al và những người hoài
Polarize (v): phân cực, phân
manner to support their existing nghi thậm chí còn trở nên đề
chia thành hai nhóm đối lập hoàn
attitudes, a deep-rooted human phòng hơn. toàn
tendency known as “confirmation Optimist (n) : người lạc quan
bias”. As Al is represented more and Điều này cho thấy con người dùng >< Pessimist : người bi quan
more in media and entertainment, it những bằng chứng Al thích hợp more extreme in something :
could lead to a society split between theo cách thiên vị để ủng hộ cho cực đoan hơn với điều gì
those who benefit from Al and those quan điểm hiện có của họ, một xu Sceptics (n): những người nghi
who reject it. More pertinently, hướng ăn sâu trong mỗi con ngờ, phản đối
refusing to accept the advantages người được gọi là “sự chấp nhận Guarded (adj) : đề phòng , thận
offered by Al could place a large thành kiến’’ . Bởi Al đang ngày trọng
group of people at a serious càng được đại diện nhiều hơn trên relevant evidence : bằng chứng

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 98
disadvantage. các phương tiện truyền thông và thích hợp
giải trí, nó có thể dẫn đến một xã Bias (n): khuynh hướng thiên về,
hội bị chia rẽ bởi những người thiên vị , thành kiến
hưởng lợi từ Al và những người từ biased manner :cách thức thiên
chối nó. Nói một cách hợp lý vị
hơn, việc từ chối chấp nhận Deep-rooted (adj): có từ lâu
những lợi ích mà Al mang lại có Tendency (n) : xu hướng
thể khiến rất nhiều người rơi confirmation bias : sự chấp
vào tình thế bất lợi nghiêm nhận thành kiến
trọng. Reject (v) = Refuse (v) : từ chối,
không thừa nhận
Pertinently (adv): cụ thể hơn
Place somebody at a
disadvantage : đưa ai đó vào
tình huống bất lợi

E Fortunately, we already have E May mắn thay , chúng ta đã có Fortunately (adv) : May mắn
some ideas about how to improve một số ý tưởng về việc củng cố thay
trust in Al. Simply having previous niềm tin vào Al. Những trải previous experience : trải
experience with Al can significantly nghiệm trước đó với Al có thể cải nghiệm trước đó
improve people’s opinions about the thiện đáng kể quan điểm của con significantly (adv) : một cách
technology, as was found in the người về công nghệ , nhu đã được
đáng kể
study mentioned above. Evidence tìm thấy trong nghiên cứu đã đề
also suggests the more you use other cập ở trên. Nhiều bằng chứng mention (v) : đề cập tới , nhắc
technologies such as the internet, the cũng chỉ ra rằng khi bạn sử dụng tới
more you trust them. những công nghệ khác càng nhiều serve (v) : phục vụ , hoạt động

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 99
như mạng Internet , bạn lại càng
High-profile (adj): nổi tiếng, trứ
Another solution may be to reveal tin tưởng chúng nhiều hơn .
danh
more about the algorithms which Al online marketplaces : thị trường
uses and the purposes they serve. Một giải pháp khác có thể tiết lộ
trực tuyến
Several high-profile social media thêm về các thuật toán mà Al đã
companies and online marketplaces áp dụng và mục đích chúng hoạt Transparency (n): minh bạch
already release transparency động. Một số công ty truyền thông transparency report (n) : báo
reports about government requests xã hội nổi tiếng và thị trường cáo minh bạch
and surveillance disclosures. A trực tuyến đã công khai những government request : các yêu
similar practice for Al could help báo cáo minh bạch về các đề cầu , đề nghị của chính phủ
people have a better understanding nghị của chính phủ và tiết lộ Surveillance (n): sự giám sát
of the way algorithmic decisions are giám sát. Một việc làm tương tự
Disclosure (n) : sự tiết lộ
made. đối với Al có thể giúp con người
hiểu rõ hơn về cách mà các quyết
định được đưa ra dựa vào thuật
toán.

F Research suggests that allowing F Nghiên cứu chỉ ra rằng việc cho
people some control over Al phép loài người kiểm soát quyền control over : kiểm soát t, nắm
decision-making could also improve đưa ra quyết định của Al cũng có quyền
trust and enable Al to learn from thể củng cố niềm tin và để Al học decision-making : việc đưa rả
human experience. For example, one hỏi kinh nghiệm từ con người . Ví quyết định
study showed that when people were dụ , một nghiên cứu chỉ ra rằng
allowed the freedom to slightly khi con người được phép tự do freedom (n) : sự tự do
modify an algorithm, they felt more thay đổi một thuật toán , họ cảm Modify (v): sửa đổi
satisfied with its decisions, more thấy hài lòng hơn với những quyết satisfied (adj): cảm thấy thỏa

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 100
likely to believe it was superior and định của nó , khiến họ tin tưởng mãn
more likely to use it in the future. rằng nó ưu việt hơn và khả năng Superior (adj): khá hơn, tốt hơn
được sử dụng nhiều hơn trong
We don’t need to understand the tương lai .
intricate inner workings of Al
systems, but if people are given a Chúng ta không cần hiểu phương Intricate (adj): tinh tế, phức tạp
degree of responsibility for how thức vận hành phức tạp bên Inner workings (n): cách vận
they are implemented, they will be trong hệ thống Al , nhưng nếu hành, hệ thống bên trong
more willing to accept Al into their con người được giao trách System (n) : hệ thống
lives. nghiệm về cách mà Al được triển Give a degree of responsibility
khai, thì họ sẽ sẵn sàng đón nhận : giao trọng trách , chịu trách
Al trong cuộc sống hằng ngày. nghiệm về cái gì
Implement (v) : triển khai

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 101

You might also like