Professional Documents
Culture Documents
Chuong III - 1- Các biện pháp phòng vệ thương mại
Chuong III - 1- Các biện pháp phòng vệ thương mại
Chuong III - 1- Các biện pháp phòng vệ thương mại
CHƯƠNG III:
NỘI DUNG
1. KHÁI QUÁT
Ø Bản chất: biện pháp TM tạm thời nhằm hạn chế, khắc
phục các ảnh hưởng tiêu cực của quá trình tự do hóa
thương mại đối với ngành sản xuất trong nước
Ø Hình thức: các biện pháp thuế quan, hạn chế định
lượng nhằm hạn chế hàng nhập khẩu
Ø Mục đích:
(i) hạn chế/khắc phục các thiệt hại cho ngành sản
xuất trong nước bị thiệt hại
(ii) không mang tính trừng phạt đối với hàng hóa
nhập khẩu
1
3/25/24
TRIPS; 25;
6,2%
SAA; 65;
17,6%
GATT; 370; SCM; 37; GATT
91,4% 10,0%
GATS; 10; (others);
187; 50,5%
2,5% SC M /AD A
12
3.2% AD; 69;
18,6%
GATT/WTO
1. Điều VI, GATT
2. Điều XVI, GATT
PHÁP LUẬT PVTM
3. Điều XIX, GATT
CỦA CÁC
• Hiệp định thực thi Điều VI của GATT THÀNH VIÊN
(Luật QL NT 2017)
1994 (“Hiệp định chống bán phá giá”)
• Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp
đối kháng
• Hiệp định về biện pháp tự vệ thương
mại
2
3/25/24
Lợi ích
Bất
cập
• Bất kỳ hỗ trợ tài chính nào của Nhà nước hoặc một tổ
chức công (trung ương hoặc địa phương) dưới một trong
các hình thức sau mang lại lợi ích cho doanh
nghiệp/ngành sản xuất.
Trực tiếp
Hỗ trợ tài chính
của nhà nước
Gián tiếp
Trợ cấp
Xác định lợi ích
Có lợi ích
Riêng biệt
3
3/25/24
Phân loại
Trợ cấp
10
11
12
4
3/25/24
– Các khoản trợ cấp xuất khẩu theo chương trình Tài trợ
13
14
• Điều 1.1
[…]
(a)(1)(i) Chính phủ thực tế có chuyển trực tiếp các khoản
vốn (ví dụ như cấp phát, cho vay, hay góp cổ phần), có khả
năng chuyển hoặc nhận nợ trực tiếp (như bảo lãnh tiền
vay).
[…]
• Điều 3.1
• Điều 27.
15
5
3/25/24
16
ĐỐI XỬ ĐẶC BIỆT VÀ KHÁC BIỆT DÀNH CHO CÁC QUỐC GIA
ĐANG PHÁT TRIỂN
• Điều 27 SCM:
-Các nước được ghi nhận tại Phụ lục VII Hiệp định SCM:
+ Chưa đạt tính cạnh tranh: “cấm áp dụng trợ cấp xuất
khẩu” được miễn trừ
+ Đạt được tính cạnh tranh: trợ cấp xuất khẩu đối với
mặt hàng đạt được tính cạnh tranh sẽ phải cắt giảm dần
dần trong 8 năm.
- Các thành viên đang phát triển không được ghi nhận tại
Phụ lục VII: dỡ bỏ trợ cấp xuất khẩu trong vòng 8 năm kể
từ ngày 1/1/1995.
17
18
6
3/25/24
Phân loại
Trợ cấp
19
20
21
7
3/25/24
LƯU Ý
22
Trợ cấp đèn vàng là trợ cấp không bị cấm nhưng có thể bị khiếu kiện.
Bao gồm tất cả các loại trợ cấp có tính cá biệt (trừ các loại trợ cấp
đèn xanh).
CSPL: Điều 5 SCM
23
Không thuộc nhóm các biện pháp trợ cấp bị cấm (trợ
cấp đèn đỏ) hoặc không bị đối kháng (trợ cấp đèn
xanh).
Gây “tác động có hại” cho quyền lợi của thành viên
WTO.
24
8
3/25/24
• Sau ngày 31/12/1999, các trợ cấp đèn xanh sẽ hết hiệu
lực. Vậy mọi loại trợ cấp chính phủ đều là loại trợ cấp
bị cấm hoặc có thể bị đối kháng?
25
26
27
9
3/25/24
• Các trợ cấp sau đây có thể bị áp dụng biện pháp chống
trợ cấp, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác:
• 1. Trợ cấp dựa vào kết quả xuất khẩu;
• 2. Trợ cấp nhằm mục đích ưu tiên sử dụng hàng hóa sản xuất
trong nước hơn hàng hóa nhập khẩu;
• 3. Các trợ cấp quy định tại Điều 84 của Luật này làm vô hiệu
hoặc ảnh hưởng đến những quyền lợi mà Việt Nam trực tiếp
hoặc gián tiếp được hưởng theo quy định của điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
28
29
Có trợ cấp
30
10
3/25/24
LƯU Ý
• Khối lượng trợ cấp tối thiểu (de minimis) không thấp hơn
1% trị giá sản phẩm. (Điều 11.9)
• Không tiến thành điều tra đối với các quốc gia đang phát
triển (Điều 27.10)
• Khối lượng trợ cấp không vượt quá 2% giá trị hàng hóa
• Nếu nước xuất khẩu là nước đang phát triển và có lượng
nhập khẩu sản phẩm liên quan ít hơn 4% tổng nhập khẩu
hàng hoá tương tự vào nước nhập khẩu đó. Là một nước đang
phát triển, Việt Nam được hưởng quy chế này.
Tuy nhiên, quy định này sẽ không được áp dụng nếu tổng lượng
nhập khẩu từ tất cả các nước xuất khẩu có hoàn cảnh tương tự
chiếm trên 9% tổng lượng nhập khẩu hàng hoá tương tự vào
nước nhập khẩu.
• Quy định của WTO khác gì L.QLNT? (Điều 86 K2 +K3)
31
• 2. Không áp dụng biện pháp chống trợ cấp đối với nhà sản xuất,
xuất khẩu ở các nước phát triển có mức trợ cấp không vượt quá 1%
giá xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam, nhà sản xuất hoặc xuất khẩu
ở các nước đang phát triển có mức trợ cấp không vượt quá 2% giá
xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam và nhà sản xuất hoặc xuất khẩu ở
các nước kém phát triển có mức trợ cấp không vượt quá 3% giá
xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
• 3. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một nước
đang phát triển có khối lượng hoặc số lượng không vượt quá 4%
tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào
Việt Nam và tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa có xuất xứ từ
các nước đang phát triển đáp ứng điều kiện trên không vượt quá 9%
tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào
Việt Nam thì các nước này được loại khỏi phạm vi áp dụng biện
pháp chống trợ cấp.
32
VÍ DỤ
33
11
3/25/24
34
Áp dụng
Kiện Điều tra Kết luận biện pháp
chính thức
Lưu ý: không phải thủ tục tố tụng tại Toà án mà là một thủ tục hành
chính và do cơ quan hành chính nước nhập khẩu thực hiện.
35
36
12
3/25/24
VÍ DỤ
• Giả sử ngành sản xuất mặt hàng A của nước B muốn kiện các
nhà xuất khẩu Việt Nam vì đã bán mặt hàng A được trợ cấp
vào nước B.
Nếu ngành sản xuất mặt hàng A của nước B có tổng cộng 5
nhà sản xuất (NSX), trong đó:
• NSX 1 sản xuất ra 9% tổng sản lượng nội địa A của nước B
• NSX 2 sản xuất ra 5% tổng sản lượng nội địa A của nước B
• NSX 3 và 4 đều sản xuất ra 15% tổng sản lượng nội địa A của
nước B
• NSX 5 sản xuất ra 56% tổng sản lượng nội địa A của nước B
• Nếu NSX 4 (15%) khởi kiện, các NSX 1 (9%), 2 (5%), 3 (15%)
đều bày tỏ ý kiến về việc khởi kiện này và NSX 5 (56%) không
có ý kiến, trong trường hợp nào đơn khởi kiện thỏa mãn.
37
Thiệt hại
Thiệt hại thực tế
đáng kể Nguy cơ
thiệt hại
38
39
13
3/25/24
CAM KẾT
40
41
42
14
3/25/24
43
TỔNG KẾT
44
15