Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

TẬP THỂ TÁC GIẢ HOCMAI

Tiếng anh
Từ vựng - Ngữ pháp

Lớp

CẨM NANG GIÚP MỌI HỌC SINH HỌC TỐT MÔN TIẾNG ANH

1000 từ vựng Hệ thống kiến thức


chương trình lớp 6,7,8,9 ngữ pháp trong chương trình
THCS

Kiến thức trọng tâm


cần nhớ cho kỳ thi vào 10
LỜI NÓI ĐẦU
Quý phụ huynh và các em học sinh thân mến!
Tiếng Anh là môn học quan trọng không chỉ ở cấp THCS mà theo suốt những năm
học tiếp theo và cả trong đời sống. Là môn học đặc thù trong chương trình học của
học sinh, lượng kiến thức lớn cùng với những yêu cầu về các kỹ năng cụ thể. Học
sinh sẽ không ít khó khăn khi học, hệ thống và ghi nhớ với môn học này. Thấu hiểu
điều đó, các thầy cô tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI đã dày công biên soạn cuốn
sách: Cẩm nang chinh phục kiến thức Tiếng Anh. Từ vựng – Ngữ pháp (Lớp 6-7-
8-9). Cuốn cẩm nang gồm 3 phần:
A. Các kiến thức ngữ pháp trong chương trình Tiếng Anh THCS
B. Một số kiến thức cần ghi nhớ cho kỳ thi vào lớp 10
C. Tổng hợp 1000 từ vựng trong chương trình Tiếng Anh THCS
Cẩm nang Chinh phục kiến thức Tiếng Anh giúp tổng kết, hệ thống ngữ pháp theo
mạch kiến thức của Tiếng Anh THCS; hệ thống từ vựng theo từng chủ đề Unit của
các lớp 6,7,8,9. Đồng thời, tập trung vào việc hệ thống một cách logic và đơn giản
toàn bộ lí thuyết theo từng đơn vị kiến thức; các ví dụ đơn giản giúp học sinh dễ nhớ,
dễ khắc sâu, dễ dàng tra cứu.
Cuốn sách sẽ là cẩm nang quan trọng, thiết thực cho mọi học sinh lớp 6,7,8,9. Không
chỉ giúp học sinh xem trước các kiến thức các lớp một cách hệ thống, tra cứu các
kiến thức trong quá trình học mà còn giúp các em học sinh lớp trên tìm, xem lại các
kiến thức của lớp dưới đã học thuộc cấp THCS. Cùng với 2 cuốn Cẩm nang chinh
phục kiến thức Toán và Cẩm nang chinh phục kiến thức Khoa học tự nhiên, bộ
3 cẩm nang này sẽ giúp học sinh học thật tốt, nắm thật chắc kiến thức các năm THCS.
Mặc dù đã cố gắng nhưng khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi luôn mong
muốn nhận được sự góp ý của bạn đọc để lần tái bản được tốt hơn. Mọi ý kiến đóng
góp xin gửi về hòm thư hocmaibooks@hocmai.vn.
Xin chân thành cảm ơn.
Nhóm tác giả và Hệ thống giáo dục HOCMAI
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

A
CÁC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TRONG
CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH THCS

5
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

I. THÌ ĐỘNG TỪ
1. Thì hiện tại đơn
Công thức Hiện tại đơn diễn tả Ví dụ
►►* VỚI ĐỘNG TỪ TOBE - Thói quen lặp đi lặp lại ở
+ Thể khẳng định hiện tại.

I + am + … * Cách dùng này thường


dùng với các trạng từ chỉ tần
She/ he/ it + is +… I usually go to school
suất như: always (luôn luôn),
We/ you/ they + are +… usually (thường xuyên), often by bike. (Tôi thường
- Thể phủ định (thường), sometimes (thỉnh xuyên đến trường bằng
thoảng), seldom (hiếm khi), xe đạp.)
I + am not (’m not) +…
never (không bao giờ), every
He/ she/ it + is not (isn’t) +…
day/week/month/year (mỗi
We/ you/ they + are not (aren’t) ngày/tuần/tháng/năm), twice a
+… year (một năm hai lần),…
? Thể nghi vấn The Sun rises in the
Am + I +…? East and sets in the
- Một chân lí, sự thật hiển
Is + he/ she/ it +…? West. (Mặt trời mọc
nhiên.
đằng Đông và lặn
Are + we/ you/ they +…?
đằng Tây.)
►►VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG My father works as a
- Một nhận thức, cảm giác,
+ Thể khẳng định doctor. (Bố tôi là một
tình trạng ở hiện tại.
bác sĩ.)
I/ we/ you/ they + V(bare-inf)
+…
He/ she/ it + Vs/es + ...
- Thể phủ định
The train leaves Hanoi
I/ we/ you/ they + do not (don’t) - Sự việc sẽ xảy ra trong tương
at 9.30 and arrives
+ V(bare-inf) +… lai
in HCMC at 14.00.
He/ she/ it + does not (doesn’t) * Cách sử dụng này thường (Chuyến tàu rời Hà
+ V(bare-inf) + ... nói về thời gian biểu, chương
Nội lúc 9.30 và đến
? Thể nghi vấn trình hoặc những kế hoạch đã
thành phố HCM lúc
được cố định.
Do + I/ we/ you/ they + V(bare- 14.00.)
inf) + ...
Does + he/ she/ it + V(bare-inf)
+ ...

6 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

2. Thì hiện tại tiếp diễn


Công thức Hiện tại tiếp diễn diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định I am listening to music.
I + am + V-ing + ... (Tôi đang nghe nhạc.)
- Hành động đang diễn ra ngay tại
He/ She/ It + is + V-ing Listen! The baby is
thời điểm nói (1)
+ ... crying. (Nghe kìa! Đứa
bé đang khóc.)
We/ You/ They + are +
- Hành động nói chung đang diễn ra
V-ing +...
nhưng không nhất thiết phải diễn ra
- Thể phủ định
ngay tại thời điểm nói (2) Hoa is writing another
S + am/ is/ are + not * Cách sử dụng (1) và (2) thường book this year. (Năm nay
+ V-ing +... được dùng với các trạng từ chỉ thời Hoa đang viết thêm một
? Thể nghi vấn gian: now (bây giờ), right now cuốn sách nữa.) → Điều
Am/ Is/ Are + S + V-ing (ngay bây giờ), at the moment (lúc này không có nghĩa lúc
+...? này), at present (hiện tại), at the này cô ấy đang ngồi viết.
present time (vào lúc này).

- Hành động sẽ xảy ra trong tương


lai. Cách diễn đạt này thường diễn
tả một sự sắp xếp hoặc một kế
hoạch đã được dự định trước và She is going to Japan
thường được kết hợp với trạng từ next year. (Cô ấy sẽ đi
chỉ thời gian trong tương lai (nếu Nhật vào năm tới.)
không có trạng từ chỉ thời gian trong
tương lai thì mọi người đều hiểu là
sự việc đang diễn ra.)
I often go to school by
bike, but this week my
bike breaks down so I
- Hành động có tính chất tạm thời. am walking to school.
(Tôi thường đi tới trường
bằng xe đạp nhưng tuần
này xe đạp của tôi hỏng
nên tôi đi bộ tới trường.)
- Hành động thường xuyên lặp đi
Nam is always making
lặp lại gây sự khó chịu cho người
noise in the class. (Nam
khác. Cách dùng này thường đi với
luôn nói chuyện trong
các trạng từ always, continually,
lớp.)
constantly.

Phần A 7
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

Lưu ý Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri thức hoặc sự sở
hữu như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, glace, feel, think, smell, love, hate,
realize, seem, remember, forget, have, belong,...Với những động từ này chúng ta dùng thì
hiện tại đơn.
3. Thì hiện tại hoàn thành
Công thức Hiện tại hoàn thành diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định - Hành động vừa mới xảy ra. My dad has just bought a
I/ We/ You/ They + new car. (Bố tôi vừa mua một
have + P2 +... chiếc xe hơi mới.)
- Hành động đã xảy ra trong quá I have visited Quang Binh.
He/ She/ It + has +
khứ khi chúng ta không biết rõ (Tôi đã đi thăm Quảng Bình.)
P2 +...
hoặc không muốn đề cập đến thời She has sung that song. (Cô
- Thể phủ định
gian chính xác mà hành động đã ấy đã từng hát bài hát đó.)
S + have/ has + not xảy ra.
+ P2 +... - Hành động đã xảy ra trong quá He really loves that film. He
? Thể nghi vấn khứ và hành động này có thể còn has seen it seven times! (Anh
Have/ Has + S + P2 lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. ấy thực sự thích bộ phim đó.
+ …? Anh ấy đã xem nó tới 7 lần
rồi.)
- Hành động đã xảy ra trong quá He has washed the car. (Tôi
khứ nhưng kết quả của nó vẫn đã rửa xe.)→ trông xe rất
còn ở hiện tại. sạch.

- Hành động bắt đầu trong quá I have learnt English for ten
khứ, kéo dài đến hiện tại và có years. (Tôi đã học tiếng Anh
khả năng tiếp tục ở tương lai. được 10 năm.) → hiện giờ tôi
Cách dùng này thường kết hợp vẫn còn học.
với các trạng từ up to now, up
to present, so far và các giới từ
since, for.
- Một thông báo tin mới hoặc loa Oh! I’ve cut my finger. (Ôi!
báo một sự việc vừa mới xảy ra. Tôi đã cắt vào tay.)
Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại hoàn thành thường đi với các trạng từ: just/ recently/ lately
(gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (chưa từng), for
(trong khoảng) + khoảng thời gian, since (từ khi) + mốc thời gian, yet (chưa) – dùng trong
câu phủ định và nghi vấn, so far/ until now/ up to now/ up to the present (cho đến bây giờ)
It’s/ This is the first/ second time…: Đây là lần đầu/ lần thứ hai…

8 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

4. Thì quá khứ đơn


Công thức Quá khứ đơn diễn tả Ví dụ
* Với động từ tobe - Hành động đã bắt đầu và kết Did you watch that film
+ Thể khẳng định thúc tại một thời điểm cụ thể yesterday? (Bạn đã xem
trong quá khứ. bộ phim đó vào tối hôm
I/ She/ he/ it + was +…
* Cách dùng này thường được qua phải không?)
We/ you/ they + were +…
dùng với các trạng từ chỉ thời
- Thể phủ định
gian ở quá khứ: last week/
I/ She/ he/ it + was not month/ year…(tuần/ tháng/
(wasn’t) +… năm…trước), ago (cách đây),
We/ you/ they + were not yesterday (ngày hôm qua).
(weren’t) +… - Hành động đã xảy ra suốt một She worked for that
? Thể nghi vấn quãng thời gian trong quá khứ company for five years.
nhưng đến nay đã chấm dứt. (Cô ấy đã làm việc cho
Was + I/ he/ she/ it +…?
công ty đó được 5 năm.)
Were + we/ you/ they +…? → bây giờ cô ấy không
* Với động từ thường còn làm việc ở đó nữa.
+ Thể khẳng định - Hành động lặp đi lặp lại hoặc When I was a child, I
I/ we/ you/ they/ he/ she/ it xảy ra thường xuyên trong quá often went swimming.
+ Vqkđ +… khứ. (Khi tôi còn nhỏ, tôi
- Thể phủ định thường đi bơi.)
- Hành động xảy ra theo trình He went home, had
S + did not (didn’t) +
tự trong quá khứ. dinner and watched TV.
V(bare-inf) +…
(Anh ấy đã đi về nhà, ăn
? Thể nghi vấn tối rồi xem TV.)
Did + S + V(bare-inf) +...?

Phần A 9
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

5. Thì quá khứ tiếp diễn


Công thức Qúa khứ tiếp diễn diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định At 7p.m last night I was
I/ He/ She/It + was + doing my homework.
- Hành động đang diễn ra tại một
V-ing + ... (Vào 7 giờ tối qua tôi
thời điểm cụ thể trong quá khứ.
đang làm bài tập của
We/ You/ they + were +
tôi.)
V-ing +...
What were you doing
- Thể phủ định - Hành động đã xảy ra và kéo dài
from 7a.m to 9a.m
liên tục trong một quãng thời gian
S + was/ were + not + yesterday? (Bạn đang
trong quá khứ.
V-ing +... làm gì vào lúc 7 giờ đến
? Thể nghi vấn 9 giờ sáng hôm qua?)
Was/ Were + S + V-ing - Hành động đang diễn ra vào một When I was having
+...? thời điểm trong quá khứ thì một dinner, the phone rang.
hành động khác xen vào. (Khi tôi đang ăn tối thì
* Cách sử dụng này thường kết điện thoại đổ chuông.)
hợp với thì quá khứ đơn. Hành While he was cooking, I
động xảy ra trong thời gian dài came. (Trong khi anh ấy
dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành đang nấu ăn thì tôi đến.)
động xảy ra trong thời gian ngắn
dùng thì quá khứ đơn. Cách sử
dụng này thường được dùng với
các liên từ when và while.
My dad was reading
books while my mum
- Hai hay nhiều hành động diễn ra
was watching TV last
đồng thời trong quá khứ.
night. (Tối qua trong lúc
bố tôi đang đọc sách thì
mẹ tôi đang xem TV.)
- Hành động thường xuyên lặp đi Nam was always calling
lặp lại trong quá khứ gây sự khó me. (Nam cứ gọi điện
chịu cho người khác. Cách dùng cho tôi.)
này thường đi với các trạng từ
always, continually, constantly.

Lưu ý
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri thức hoặc sự
sở hữu như: tobe, hear, understand, know, like, want, glace, feel, smell, love, hate, realize,
seem, remember, forget, belong,...Với những động từ này chúng ta dùng thì quá khứ đơn.

10 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

6. Thì quá khứ hoàn thành


Công thức Qúa khứ hoàn thành diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định - Hành động đã xảy ra và đã kết I had done my homework
S + had + P2 +... thúc trước một thời điểm trong before 9 p.m last night. (Tôi
quá khứ. đã làm xong bài tập trước 9
- Thể phủ định
giờ tối qua.)
S + had + not + P2 +... - Hành động đã xảy ra và kết After he had finished his
? Thể nghi vấn thúc trước một hành động khác work, he came home. (Sau khi
Had + S + P2 + …? trong quá khứ. anh ấy hoàn thành công việc
* Hành động xảy ra trước dùng thì anh ấy trở về nhà.)
thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau dùng quá khứ
đơn.

- Hành động đã xảy ra và kéo By the time I saw you, I had


dài đến một thời điểm nào đó worked for that company for
trong quá khứ. 4 years. (Lúc tôi gặp bạn là
tôi đã làm việc ở công ty đó
được 4 năm rồi.)
7. Thì tương lai đơn
Công thức Tương lai đơn diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định - Hành động sẽ xảy ra trong I will meet you next week. (Tôi sẽ
S + will + V(bare inf) tương lai hoặc một hành gặp bạn vào tuần tới.)
+ ... động sẽ xảy ra trong một
quãng thời gian dài ở tương
- Thể phủ định
lai.
S + will + not - Ý kiến, sự chắc chắn, dự I am sure she will buy that bag. (Tôi
+ V(bare inf) +... đoán của người nói về một chắc là cô ấy sẽ mua chiếc túi đó.)
? Thể nghi vấn điều gì đó trong tương lai.
Will + S + V(bare inf)
+ …? - Lời hứa, lời đe dọa. I will call you tomorrow. (Tôi sẽ gọi
cho bạn vào ngày mai.) → lời hứa
I will call the police if you do that
again. (Nếu anh còn làm thế, tôi sẽ
gọi cảnh sát.) → lời đe dọa
- Quyết định hoặc đồng ý It’s very hot. I will turn on the fan.
làm điều gì đó ngay lúc đang (Trời nóng quá. Tôi sẽ bật quạt.)
nói.

Phần A 11
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

- Lời yêu cầu, đề nghị, lời Will you open the door?
mời. (Bạn mở cửa giúp tôi được
không?) → lời đề nghị
I will peel the orange. (Tôi
sẽ gọt vỏ cam nhé.) → lời
đề nghị
Will you come to dinner?
(Bạn đến dùng cơm tối
nhé?) → lời mời
Dấu hiệu nhận biết: someday (một ngày nào đó), tomorrow (ngày mai), next week/ next
month…(tuần tới/ tháng tới/…), soon (chẳng bao lâu nữa)
8. Thì tương lai tiếp diễn
Công thức Tương lai tiếp diễn diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định - Hành động đang xảy ra tại At 9 a.m tomorrow, Hoa will be
S + will + be một thời điểm hoặc trong một having a meeting. (9 giờ sáng mai
+ Ving + ... khoảng thời gian cụ thể nào Hoa (sẽ) đang có một cuộc họp.)
đó trong tương lai.
- Thể phủ định
- Hành động đang xảy ra When my dad comes home, we
S + will + not + trong tương lai thì một hành will be playing soccer. (Khi bố tôi
be + Ving +... động khác xen vào. trở về nhà thì chúng tôi (sẽ) đang
? Thể nghi vấn chơi bóng đá.)
Will + S + be + - Hành động sẽ xảy ra và kéo My parents are going to Paris, so
Ving + …? dài liên tục trong một quãng I’ll be staying with my uncle for
thời gian ở tương lai. the next three weeks. (Bố mẹ tôi sẽ
đi Paris, vì vậy ba tuần tới nữa tôi
sẽ ở với bác.)
9. Thì tương lai gần
Công thức Tương lai gần diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định - Một dự định sẽ được We are going to visit
S + am/is/are + going to + thực hiện trong tương lai my uncle at nine.
Vbare-inf + … gần hoặc một quyết định (Chúng tôi sẽ thăm bác
sẵn có. trai vào lúc 9 giờ.)
- Thể phủ định
- Dự đoán tương lai có It’s dark. It’s going to
S + am/is/are + not + going to + cơ sở, bằng cách dựa vào rain. (Trời tối quá. Sắp
Vbare-inf + … những gì chúng ta nhìn mưa rồi.)
? Thể nghi vấn thấy hoặc nghe thấy ở hiện
Am/Is/Are + S + going to + tại.
Vbare-inf + …?

12 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

Lưu ý

 Will và be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định trong tương lai
nhưng:
- Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm việc gì đó ngay lúc nói (không có kế hoạch
từ trước).
Ex: There is an ATM over there. I’ll draw the money. (Đằng kia có một cây ATM. Tôi sẽ
rút tiền.)
- Be going to được dùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm một việc gì đó (đã
được lên kế hoạch từ trước).
Ex: I’m going out. I’m going to draw the money. (Tôi sẽ đi ra ngoài. Tôi sẽ rút tiền.)
 Will và be going to đều được dùng để dự đoán tương lai nhưng:
- Will được dùng khi chúng ta đưa ra dự đoán dựa trên quan điểm hoặc kinh nghiệm.
Ex: One day robots will replace humans. (Một ngày nào đó rô bốt sẽ thay thế con người.)
- Be going to được dùng khi chúng ta đưa ra dự đoán dựa vào tình huống hiện tại.
Ex: There is a dark cloud in the sky. It’s going to rain. (Có đám mây đen trên trời. Sắp mưa rồi.)

II. DANH TỪ
1. Định nghĩa
Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người (Ben, man, children,…), vật (apple, book, pen,
…), nơi chốn (town, shop,…), tính chất (pain, fear, …) hay hoạt động (travel, walk, cough,
…).
2. Nhận diện
Thông thường, một từ có hậu tố sau thì thường là danh từ:
- ance, -ence attendance, insurance, assistance, performance,…
-ation, -tion reservation, promotion, aviation,…
-sion division, revision, impression,…
-ure departure, failure, brochure,…
-ment investment, environment, employment,…
-age package, marriage, baggage,…
-ery, -ity delivery, strategy, security, university,…
-y economy, penalty, difficulty,
-sis crisis, basis,…
-ness happiness, kindness,…

Phần A 13
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

-al arrival, approval, proposal,…


-ing writing, funding, building,…
-th length, health, strength,…
-er teacher, mother, waiter,…
-ist journalist, scientist,…
-ian physician, technician, electrician,…
-or actor, ambassador, author,…
-ee interviewee, employee, attendee,…
-ant, -ent applicant, recipient, client,…
3. Một số cách phân loại

Cách phân
Phân loại Khái niệm Ví dụ
chia

là danh từ dùng để gọi tên


Danh từ pen, table,
những sự vật thuộc cùng một
Danh từ chung computer,…
loại.
Dựa vào cụ thể
Danh từ là tên riêng của sự vật, đối England, Ben, Ha
tính chất,
riêng tượng riêng lẻ. Noi,…
đặc điểm
là danh từ chỉ có thể cảm nhận
Danh từ trừu happiness,
được chứ không thể dùng giác
tượng sadness, spirit,…
quan nhận thấy được.
là danh từ chỉ những vật có thể
a book, two pens,
Danh từ đếm được đếm được hoặc được quy ước
three mice,…
là danh từ đếm được.
Dựa vào số
là danh từ chỉ những chất liệu,
lượng
Danh từ không chất lỏng, khái niệm trừu tượng water, wine,
đếm được hoặc được quy ước là danh từ milk,…
không đếm được.

14 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

4. Một số chức năng


Chức năng Ví dụ
The sky is beautiful today.
Chủ ngữ của câu
(Bầu trời hôm nay rất đẹp.)
I gave him some books.
Tân ngữ trong câu
(Tôi đã đưa cho anh ấy một vài cuốn sách.)
He is a famous singer.
Bổ ngữ cho chủ ngữ
(Anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng.)
Bổ ngữ cho giới từ Tell me more about your brother.
(Đứng sau giới từ) (Hãy kể cho tôi thêm về anh/em trai của bạn.)
III. MẠO TỪ
Mạo từ Cách dùng Ví dụ
Passwords protect our personal
Với danh từ đếm được số nhiều hoặc
information.
danh từ không đếm được khi đang
(Mật khẩu bảo vệ thông tin cá nhân
nói về tổng thể, nói chung.
của chúng ta.)

Zero I visit my grandparents on New


Với bữa ăn, ngày, tháng và thời gian
article Year’s Day.
đặc biệt trong năm.
(không (Tôi đến thăm ông bà vào năm mới.)
dùng Với đa số tên người và địa điểm (đất Da Lat is in Lam Dong Province.
mạo từ) nước, tỉnh, thành phố). (Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng.)
We visited Lake Victoria. It’s in East
Với khu vực thuộc về địa lí, sông, hồ, Africa.
đảo,… (Chúng tôi đã đến thăm hồ Victoria.
Nó nằm ở Đông Phi.)

Được dùng trước một danh từ đếm


được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm Pao needs a costume for the festival.
(khi phát âm), mang nghĩa là "một". (Pao cần một bộ trang phục cho lễ
a Người nghe không biết chính xác hội.)
hoặc chưa từng biết về danh từ đó.

A tiger lives in the jungle.


Được dùng mang nghĩa "bất kì, mỗi".
(Hổ sống ở trong rừng.)

Phần A 15
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

Được dùng trước một danh từ đếm


được số ít, bắt đầu bằng một nguyên There is an exhibition of Cham arts
âm (khi phát âm), mang nghĩa là in the city.
an
"một". Người nghe không biết chính (Có một buổi triển lãm về nghệ thuật
xác hoặc chưa từng biết về danh từ Chăm ở trong thành phố này.)
đó.
Được dùng trước một danh từ đã
There's a festival in my village. The
được đề cập đến trước đó hoặc người
festival is very old.
nghe dễ dàng hiểu được đang nói về
(Có một lễ hội ở ngôi làng của tôi. Lễ
vấn đề gì (có thể đứng trước danh từ
hội này rất lâu đời rồi.)
đếm được và không đếm được).
The moon goes around the earth.
the Được dùng để nói đến một danh từ
(Mặt trăng quay xung quanh Trái
là duy nhất.
đất.)
Được dùng trước dạng so sánh hơn The Odu have the smallest number
nhất của tính từ và trạng từ. of people.
(Dân tộc Ơ Đu có số lượng người ít
nhất.)
IV. LƯỢNG TỪ
Đi với danh từ đếm Đi với danh từ
Lượng từ Chú ý
được không đếm được
Ex: I want to buy Ex: There is some - Được dùng trong câu
some some new pencils. – milk in the bottle. khẳng định, câu yêu cầu, lời
(Tôi muốn mua vài (Có một ít sữa trong mời, lời đề nghị.
một ít,
cây viết chì mới.) cái chai.)
một vài
Chú ý: Some đi với
danh từ đếm được
số nhiều.
any Ex:There arenˈt any Ex: She didnˈt buy - Thường được dùng trong
bất kỳ, chairs in the room. any sugar yesterday. câu phủ định, nghi vấn.
không (Không có cái ghế (Hôm qua cô ấy - Any dùng cả trong câu
chút nào nào trong phòng). không mua chút khẳng định, và để nhấn
Chú ý: any đi với đường nào.) mạnh.
danh từ đếm được
số nhiều ở câu phủ
định, số ít ở câu
khẳng định.

16 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

many Ex: There arenˈt - Thường được dùng trong


nhiều many people living câu phủ định, nghi vấn.
here. ( Không có
nhiều người sống ở
đây.)
much Ex: I drank much - Thường được dùng trong
nhiều water last night. (Tôi câu phủ định, nghi vấn.
đã uống rất nhiều
nước tối qua.)
all Ex: All animals have Ex: All milk will All, half, both, và such, có
tất cả to eat in order to live. be for the poor thể đứng trước một mạo từ:
(Tất cả động vật phải children. (Tất cả sữa All the students. (“the” là
ăn để sống.) sẽ được tặng cho trẻ mạo từ)
em nghèo.)
Ex: There were a lot Ex: We need a - Thường dùng trong câu
a lot of/ of people there.(Có lot of/lots of time khẳng định.
lots of nhiều người ở đó) to learn a foreign - “A lot of/ lots of” có
language. (Chúng ta nghĩa là rất nhiều nên sẽ
nhiều
cần nhiều thời gian không đi sau các trạng từ
để học ngoại ngữ). chỉ mức độ như: very, so,
too, extremely… Khi có các
trạng từ này, ta chỉ dùng
much và many.
few/ a Ex: Weˈve got a few - ít, gần như không có;
few little bacon and a thường có nghĩa phủ định, ít
rất ít, few eggs. (Chúng tôi và không đủ dùng.
một vài có một ít thịt xông a few - một vài; thường có
khói và một vài quả nghĩa khẳng định, đủ để
trứng.) dùng.
little/ a Ex: There is little little - ít, gần như không có;
little sugar in my coffee. thường có nghĩa phủ định, ít
(Có rất ít đường và không đủ dùng.
rất ít, trong cà phê của a little - một vài; thường
một vài tôi.) có nghĩa khẳng định, đủ để
dùng.

Phần A 17
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

Ex: Iˈve checked it


several several times. (Tôi
một vài đã kiểm tra nó vài
lần rồi.)
Ex: Most students Ex: Most beer has
most live in Danang. (Hầu been sold. (Phần
hầu hết hết các sinh viên đều lớn bia đều đã được
sống ở Đà Nẵng). bán.)
Ex: There are no Ex: Thereˈs no
direct flights from chance of us getting
Toronto to Rome there by eight.
today. (Không có (Không có cơ hội
no chuyến bay trực tiếp cho chúng ta để đến
không từ Toronto đến Rome đó cho đến lúc 8
hôm nay.) giờ.)
Chú ý: “No” đi với
cả danh từ số ít và
số nhiều.

V. TÍNH TỪ
1. Định nghĩa
Tính từ là từ thể hiện tính chất, mức độ, phạm vi,… của người, sự vật, sự việc,… Có vai trò
bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.
2. Nhận diện
Thông thường, một từ có hậu tố sau thì thường là tính từ:
-ful successful, beautiful,…
-less hopeless, restless…
-al chemical, functional,…
-ble capable, incredible, terrible,…
-ive attractive, active,…
-ous dangerous, famous,…
-y hasty, dirty,…
-ic economic, terrific,…
-ed bored, interested,…
-ing interesting, amazing,…

18 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

3. Phân loại
Phân loại Khái niệm Ví dụ
Tính từ mô là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, beautiful, large, red, interesting,
tả chất lượng của một vật hay người important, successful,…
one, last, first, second, my, your, his,
Tính từ giới là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách,
this, that, these, those, few, many,
hạn tính chất sở hữu, …
much,…

hoặc

là tính từ có một âm tiết và một số


Tính từ nice, wise, healthy, clever, gentle,
tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng
ngắn narrow,…
-er, -ow, -y, -le
là các tính từ có 2 âm tiết trở lên (trừ beautiful, dangerous, important,
Tính từ dài
các trường hợp trên.) crowded,…
4. So sánh của tính từ
Loại Mục đích Cấu trúc Ví dụ
Dùng để so sánh 2
He is as tall as you.
thực thể chính xác
(Anh ấy cao bằng bạn.)
giống nhau (bằng
S + be + as + adj + My car is as expensive
So sánh bằng nhau hoặc như
as noun/ pronoun as yours.
nhau) và ngược lại
(Chiếc xe của tôi cũng
nếu cấu trúc so sánh
đắt như xe của bạn.)
ở dạng phủ định.
Your score is higher
Tính S + be + adj
than your sister's.
từ (ngắn) + er + than
(Điểm của bạn cao hơn
So ngắn + noun/ pronoun
là điểm của chị.)
sánh Dùng để so sánh
hơn, giữa hai thực thể. Reading this book is
kém S + be + more/less more interesting than
Tính
+ adj (dài) + than playing video games.
từ dài
+ noun/ pronoun (Đọc cuốn sách này thú
vị hơn là chơi điện tử.)

Phần A 19
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

Viet Nam is the happiest


Tính S + be + the + country in the world.
từ Dùng để so sánh adj (ngắn) + est + (Việt Nam là đất nước
So ngắn giữa từ ba thực thể noun/ pronoun hạnh phúc nhất trên thế
sánh trở lên, trong đó có giới.)
hơn một thực thể trội
S + be + the most/ These shoes are the least
nhất hơn hoặc kém hơn
Tính the least + adj expensive of all.
so với phần còn lại.
từ dài (dài) + noun/ (Đây là đôi giày rẻ nhất
pronoun trong số này.)

Lưu ý Một số tính từ đặc biệt có dạng so sánh không theo quy tắc:
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh hơn nhất
good better the best
bad worse the worst
farther the farthest
far
further the furthest
little less the least
much/many more the most
happy happier the happiest
clever cleverer the cleverest
easy easier the easiest
quiet quieter the quietest
simple simpler the simplest

5. Tính từ đuôi -ed và -ing


Tính
Cách thành lập Ý nghĩa Ví dụ
từ
Thêm đuôi -ed Dùng để mô tả cảm xúc, trạng I am interested in Maths.
Đuôi
vào sau một số thái của một ai đó đối với một (Tôi rất hứng thú với môn
-ed
động từ. người, sự vật, sự việc. Toán.)

He is an interesting man.
Thêm đuôi -ing
Đuôi Dùng để mô tả bản chất của (Anh ấy là một người đàn
vào sau một số
-ing người, sự vật, sự việc. ông thú vị.)→ bản chất anh
động từ.
ta rất thú vị

20 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

6. Một số cấu trúc khác với tính từ


Cấu trúc Cách dùng Ví dụ
It is necessary (for you) to know about
Được dùng để nhấn mạnh
your country’s history.
It + be + adj + thông tin bằng cách dùng chủ
(Thực sự là rất cần thiết đối với bạn
to-infinitive ngữ giả "It", có thể thêm for/
khi biết thêm về lịch sử của đất nước
of + noun/pronoun.
mình.)
Được dùng để biểu thị cảm
S + be + adj + I was happy to hear from you.
xúc của chủ thể với hoạt động
to-infinitive (Tôi rất vui khi được nghe tin từ bạn.)
sau "to"
I was glad that you gained the
Được dùng để biểu thị cảm xúc
S + be + adj + scholarship.
của chủ thể với mệnh đề sau
that-clause (Tôi rất vui mừng khi bạn đạt được
"that"
học bổng.)

VI. ĐỘNG TỪ
1. Định nghĩa
Động từ là từ hoặc cụm từ được dùng để diễn tả hành động hoặc biểu thị trạng thái.
2. Động từ hoạt động (action verbs)
Động từ hoạt động có thể được phân chia thành nội động từ và ngoại động từ. Một động từ có
thể vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ:
Phân
Định nghĩa Đặc điểm Ví dụ
loại
Diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người
Ngoại Có thể chuyển buy, raise, push,
nào đó hoặc vật nào đó. Ở câu chủ động ngoại
động sang dạng bị hold, love,
động từ không đi một mình mà phải đi kèm
từ động grab,…
một bổ ngữ trực tiếp để thành câu có nghĩa.

Diễn tả hành động nội tại của người nói hay agree, arrive,
Nội Không thể
người, chủ thể thực hiện hành động, không có come, live, rain,
động chuyển sang
hoặc không cần bổ ngữ trực tiếp để tạo thành seem, appear,
từ dạng bị động
câu có nghĩa. go,…
3. Động từ nối (linking verbs)
Là một loại động từ đặc biệt không thể hiện một hành động cụ thể mà dùng để kết nối chủ
ngữ của câu với bổ ngữ của nó (có thể là một danh từ hoặc một tính từ). Một số động từ nối
thông dụng:

Phần A 21
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

Động từ nối Ý nghĩa Ví dụ


John is my friend.
be thì, là, ở
(John là bạn của tôi.)

dường như, He seems really upset about the result.


seem
có vẻ (Anh ấy có vẻ khá buồn về kết quả đó.)
You look so exhausted.
look trông có vẻ
(Bạn trông có vẻ quá mệt mỏi rồi.)
That sounds great!
sound nghe có vẻ
(Nghe có vẻ hay đấy.)

This cake smells terrible.


smell có mùi
(Chiếc bánh này có mùi thật kinh khủng.)

This dish tastes delicious.


taste có vị
(Món này có vị tuyệt thật.)

He feels so bad after the conversation with his boss.


feel cảm thấy
(Anh ấy cảm thấy tồi tệ sau cuộc trò chuyện với sếp.)

She became one of the youngest teachers in town.


become trở thành (Cô ấy đã trở thành một trong những giáo viên trẻ tuổi
nhất ở thị trấn.)
It's getting colder.
get trở nên
(Trời đang lạnh dần.)
It's really important to stay calm during the test.
duy trì, không
stay (Việc giữ bình tĩnh trong suốt bài kiểm tra là vô cùng
thay đổi
quan trọng.)
duy trì, không The system remained unchanged over the time.
remain
thay đổi (Hệ thống này vẫn không thay đổi qua thời gian.)

4. Động từ khuyết thiếu (modal verbs)


Động từ khuyết thiếu là động từ không biến đổi dạng thức theo các ngôi và được dùng trước
động từ nguyên thể để chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ, … Một số động từ
khuyết thiếu thường gặp:

22 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

Động từ khuyết
thiếu
Dạng Một số ý nghĩa Ví dụ
Dạng
khẳng
phủ định
định
Diễn tả một mệnh lệnh hoặc You must wear uniform on
một sự bắt buộc ở hiện tại và Monday.
tương lai. (Bạn phải mặc đồng phục vào
thứ Hai.)

Dùng trong câu suy luận You have worked all night. You
logic. must be really exhausted.
(Bạn đã làm việc cả đêm qua.
Chắc hẳn bạn mệt lắm.)
Trong những trường hợp She had to go to hospital
không thể dùng "must" (thì yesterday.
must not/ tương lai, thì tiếp diễn, thì (Cô ấy phải đến bệnh viện ngày
must
mustn't quá khứ, thì hiện tại hoàn hôm qua.)
thành, dạng nguyên thể, danh
động từ và sau các động từ
tình thái), ta dùng "have to"
để thay thế.
"must" và "have to" đều diễn +) It's really late. I must leave
tả sự bắt buộc phải thực hiện now.
điều gì đó nhưng: (Thực sự là rất muộn rồi nên tôi
+ "must": diễn tả sự bắt buộc muốn rời khỏi đây.)
từ cảm xúc, mong ước của +) The meeting starts in 5
người nói. minutes. I have to go.
+ "have to": diễn tả sự bắt (Cuộc họp sẽ bắt đầu trong 5
buộc do hoàn cảnh hoặc điều phút nữa. Tôi phải đi đây, nếu
kiện bên ngoài không sẽ bị muộn.)
Được dùng ở thì tương lai, I will buy you a laptop.
diễn tả một kế hoạch, sự sẵn (Tôi sẽ mua cho bạn một chiếc
lòng, một lời hứa hay một sự máy tính xách tay.)
will not/ quả quyết.
will
won't Dùng trong câu đề nghị, lời Will you proofread it for me,
mời. please?
(Bạn đọc lại bản thảo giúp tôi
nhé?)

Phần A 23
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9

Dùng để diễn tả một thói quen On sunny days, they would go to


trong quá khứ. the beach.
(Vào những ngày nắng, họ
thường đến bãi biển.)

would Là dạng quá khứ của "will" They said they would come to
would not/ trong một số trường hợp. the party.
wouldn't (Họ đã nói rằng họ sẽ đến bữa
tiệc.)

Dùng trong lời yêu cầu, đề Would you like to join us?
nghị lịch sự (có tính trang (Bạn có muốn tham gia với chúng
trọng hơn "will"). tôi không?)
Diễn đạt hoặc dự đoán một I shall buy what I want.
việc có thể xảy ra trong tương (Tôi sẽ mua thứ mà tôi muốn.)
lai, chỉ dùng ở ngôi thứ nhất
shall not/
shall (I, We).
shan't
Dùng trong câu hỏi để xin ý Shall we start the show?
kiến, đề nghị hoặc lời khuyên. (Chúng ta bắt đầu chương trình
nhé?)
Dùng trong câu khuyên nhủ, You shouldn't talk to him about
lời khuyên hoặc đưa ra ý kiến. the proposal.
(Bạn không nên nói với anh ấy về
bản đề xuất này.)
Dùng thay cho "must" khi Those who want to attend the
muốn diễn tả một hành động conference should apply before
should không quá bắt buộc ai đó phải March 1.
should not/ làm gì, có thể lựa chọn làm (Những người mà muốn tham dự
shouldn't hoặc không (không mang tính buổi hội thảo này thì nên nộp hồ
bắt buộc mạnh như "must") sơ trước ngày 1 tháng 3.)

Là dạng quá khứ của "shall" I said we shouldn't be here.


trong một số trường hợp. (Tôi đã nói rằng chúng ta không
nên ở đây.)

24 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS

Diễn tả sự xin phép, cho phép - Teacher, may I go out?


và có tính chất trang trọng hơn - Yes, of course you may.
"can/could". (- Cho em xin phép ra ngoài được
không thầy/cô?
- Dĩ nhiên là được rồi.)
may not/
mayn't Diễn tả một khả năng có thể "It might be true", he says.
may
might hoặc không thể xảy ra. (Anh ấy nói rằng: "Điều này có
might
not/ thể đúng".)
mightn't
Được dùng thay cho một You may not have a lot of
mệnh đề trạng ngữ chỉ sự experience, but you are so
nhượng bộ. confident.
(Bạn có thể không có nhiều kinh
nghiệm, nhưng bạn rất tự tin.)
Diễn tả một khả năng có thể He can speak 3 languages
hoặc không thể ở hiện tại hoặc fluently.
tương lai. (Anh ấy có thể nói 3 ngôn ngữ
một cách trôi chảy.)
cannot/
can Dùng để cấm đoán, yêu cầu, Can I use the phone?
can't
đề nghị, gợi ý, xin phép, cho Yes, of course you can.
phép hoặc từ chối (không (Tôi có thể dùng điện thoại được
trang trọng như "may/might"). không?
Dĩ nhiên rồi.)
Là hình thức quá khứ của He could speak 3 languages
"can", dùng để diễn tả khả fluently when he was a child.
năng có thể hoặc không thể ở (Anh ấy có thể nói trôi chảy 3
quá khứ ngôn ngữ từ khi anh ấy mới chỉ là
một đứa trẻ.)
could
could not/ Dùng để xin phép (nhưng Could I smoke here?
couldn't không dùng để cho phép hoặc I'm sorry, you can't. (NOT: I'm
từ chối), yêu cầu, đề nghị, gợi sorry, you couldn't.)
ý mang tính chất trang trọng (Tôi có thể hút thuốc ở đây được
hơn "can". không?
Xin lỗi, ở đây không được hút
thuốc.)

Phần A 25

You might also like