Professional Documents
Culture Documents
Cẩm Nang Tiếng Anh THCS
Cẩm Nang Tiếng Anh THCS
Tiếng anh
Từ vựng - Ngữ pháp
Lớp
CẨM NANG GIÚP MỌI HỌC SINH HỌC TỐT MÔN TIẾNG ANH
A
CÁC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TRONG
CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH THCS
5
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
I. THÌ ĐỘNG TỪ
1. Thì hiện tại đơn
Công thức Hiện tại đơn diễn tả Ví dụ
►►* VỚI ĐỘNG TỪ TOBE - Thói quen lặp đi lặp lại ở
+ Thể khẳng định hiện tại.
6 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
Phần A 7
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
Lưu ý Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri thức hoặc sự sở
hữu như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, glace, feel, think, smell, love, hate,
realize, seem, remember, forget, have, belong,...Với những động từ này chúng ta dùng thì
hiện tại đơn.
3. Thì hiện tại hoàn thành
Công thức Hiện tại hoàn thành diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định - Hành động vừa mới xảy ra. My dad has just bought a
I/ We/ You/ They + new car. (Bố tôi vừa mua một
have + P2 +... chiếc xe hơi mới.)
- Hành động đã xảy ra trong quá I have visited Quang Binh.
He/ She/ It + has +
khứ khi chúng ta không biết rõ (Tôi đã đi thăm Quảng Bình.)
P2 +...
hoặc không muốn đề cập đến thời She has sung that song. (Cô
- Thể phủ định
gian chính xác mà hành động đã ấy đã từng hát bài hát đó.)
S + have/ has + not xảy ra.
+ P2 +... - Hành động đã xảy ra trong quá He really loves that film. He
? Thể nghi vấn khứ và hành động này có thể còn has seen it seven times! (Anh
Have/ Has + S + P2 lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. ấy thực sự thích bộ phim đó.
+ …? Anh ấy đã xem nó tới 7 lần
rồi.)
- Hành động đã xảy ra trong quá He has washed the car. (Tôi
khứ nhưng kết quả của nó vẫn đã rửa xe.)→ trông xe rất
còn ở hiện tại. sạch.
- Hành động bắt đầu trong quá I have learnt English for ten
khứ, kéo dài đến hiện tại và có years. (Tôi đã học tiếng Anh
khả năng tiếp tục ở tương lai. được 10 năm.) → hiện giờ tôi
Cách dùng này thường kết hợp vẫn còn học.
với các trạng từ up to now, up
to present, so far và các giới từ
since, for.
- Một thông báo tin mới hoặc loa Oh! I’ve cut my finger. (Ôi!
báo một sự việc vừa mới xảy ra. Tôi đã cắt vào tay.)
Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại hoàn thành thường đi với các trạng từ: just/ recently/ lately
(gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (chưa từng), for
(trong khoảng) + khoảng thời gian, since (từ khi) + mốc thời gian, yet (chưa) – dùng trong
câu phủ định và nghi vấn, so far/ until now/ up to now/ up to the present (cho đến bây giờ)
It’s/ This is the first/ second time…: Đây là lần đầu/ lần thứ hai…
8 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
Phần A 9
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
Lưu ý
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri thức hoặc sự
sở hữu như: tobe, hear, understand, know, like, want, glace, feel, smell, love, hate, realize,
seem, remember, forget, belong,...Với những động từ này chúng ta dùng thì quá khứ đơn.
10 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
Phần A 11
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
- Lời yêu cầu, đề nghị, lời Will you open the door?
mời. (Bạn mở cửa giúp tôi được
không?) → lời đề nghị
I will peel the orange. (Tôi
sẽ gọt vỏ cam nhé.) → lời
đề nghị
Will you come to dinner?
(Bạn đến dùng cơm tối
nhé?) → lời mời
Dấu hiệu nhận biết: someday (một ngày nào đó), tomorrow (ngày mai), next week/ next
month…(tuần tới/ tháng tới/…), soon (chẳng bao lâu nữa)
8. Thì tương lai tiếp diễn
Công thức Tương lai tiếp diễn diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định - Hành động đang xảy ra tại At 9 a.m tomorrow, Hoa will be
S + will + be một thời điểm hoặc trong một having a meeting. (9 giờ sáng mai
+ Ving + ... khoảng thời gian cụ thể nào Hoa (sẽ) đang có một cuộc họp.)
đó trong tương lai.
- Thể phủ định
- Hành động đang xảy ra When my dad comes home, we
S + will + not + trong tương lai thì một hành will be playing soccer. (Khi bố tôi
be + Ving +... động khác xen vào. trở về nhà thì chúng tôi (sẽ) đang
? Thể nghi vấn chơi bóng đá.)
Will + S + be + - Hành động sẽ xảy ra và kéo My parents are going to Paris, so
Ving + …? dài liên tục trong một quãng I’ll be staying with my uncle for
thời gian ở tương lai. the next three weeks. (Bố mẹ tôi sẽ
đi Paris, vì vậy ba tuần tới nữa tôi
sẽ ở với bác.)
9. Thì tương lai gần
Công thức Tương lai gần diễn tả Ví dụ
+ Thể khẳng định - Một dự định sẽ được We are going to visit
S + am/is/are + going to + thực hiện trong tương lai my uncle at nine.
Vbare-inf + … gần hoặc một quyết định (Chúng tôi sẽ thăm bác
sẵn có. trai vào lúc 9 giờ.)
- Thể phủ định
- Dự đoán tương lai có It’s dark. It’s going to
S + am/is/are + not + going to + cơ sở, bằng cách dựa vào rain. (Trời tối quá. Sắp
Vbare-inf + … những gì chúng ta nhìn mưa rồi.)
? Thể nghi vấn thấy hoặc nghe thấy ở hiện
Am/Is/Are + S + going to + tại.
Vbare-inf + …?
12 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
Lưu ý
Will và be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định trong tương lai
nhưng:
- Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm việc gì đó ngay lúc nói (không có kế hoạch
từ trước).
Ex: There is an ATM over there. I’ll draw the money. (Đằng kia có một cây ATM. Tôi sẽ
rút tiền.)
- Be going to được dùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm một việc gì đó (đã
được lên kế hoạch từ trước).
Ex: I’m going out. I’m going to draw the money. (Tôi sẽ đi ra ngoài. Tôi sẽ rút tiền.)
Will và be going to đều được dùng để dự đoán tương lai nhưng:
- Will được dùng khi chúng ta đưa ra dự đoán dựa trên quan điểm hoặc kinh nghiệm.
Ex: One day robots will replace humans. (Một ngày nào đó rô bốt sẽ thay thế con người.)
- Be going to được dùng khi chúng ta đưa ra dự đoán dựa vào tình huống hiện tại.
Ex: There is a dark cloud in the sky. It’s going to rain. (Có đám mây đen trên trời. Sắp mưa rồi.)
II. DANH TỪ
1. Định nghĩa
Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người (Ben, man, children,…), vật (apple, book, pen,
…), nơi chốn (town, shop,…), tính chất (pain, fear, …) hay hoạt động (travel, walk, cough,
…).
2. Nhận diện
Thông thường, một từ có hậu tố sau thì thường là danh từ:
- ance, -ence attendance, insurance, assistance, performance,…
-ation, -tion reservation, promotion, aviation,…
-sion division, revision, impression,…
-ure departure, failure, brochure,…
-ment investment, environment, employment,…
-age package, marriage, baggage,…
-ery, -ity delivery, strategy, security, university,…
-y economy, penalty, difficulty,
-sis crisis, basis,…
-ness happiness, kindness,…
Phần A 13
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
Cách phân
Phân loại Khái niệm Ví dụ
chia
14 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
Phần A 15
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
16 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
Phần A 17
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
V. TÍNH TỪ
1. Định nghĩa
Tính từ là từ thể hiện tính chất, mức độ, phạm vi,… của người, sự vật, sự việc,… Có vai trò
bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.
2. Nhận diện
Thông thường, một từ có hậu tố sau thì thường là tính từ:
-ful successful, beautiful,…
-less hopeless, restless…
-al chemical, functional,…
-ble capable, incredible, terrible,…
-ive attractive, active,…
-ous dangerous, famous,…
-y hasty, dirty,…
-ic economic, terrific,…
-ed bored, interested,…
-ing interesting, amazing,…
18 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
3. Phân loại
Phân loại Khái niệm Ví dụ
Tính từ mô là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, beautiful, large, red, interesting,
tả chất lượng của một vật hay người important, successful,…
one, last, first, second, my, your, his,
Tính từ giới là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách,
this, that, these, those, few, many,
hạn tính chất sở hữu, …
much,…
hoặc
Phần A 19
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
Lưu ý Một số tính từ đặc biệt có dạng so sánh không theo quy tắc:
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh hơn nhất
good better the best
bad worse the worst
farther the farthest
far
further the furthest
little less the least
much/many more the most
happy happier the happiest
clever cleverer the cleverest
easy easier the easiest
quiet quieter the quietest
simple simpler the simplest
…
He is an interesting man.
Thêm đuôi -ing
Đuôi Dùng để mô tả bản chất của (Anh ấy là một người đàn
vào sau một số
-ing người, sự vật, sự việc. ông thú vị.)→ bản chất anh
động từ.
ta rất thú vị
20 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
VI. ĐỘNG TỪ
1. Định nghĩa
Động từ là từ hoặc cụm từ được dùng để diễn tả hành động hoặc biểu thị trạng thái.
2. Động từ hoạt động (action verbs)
Động từ hoạt động có thể được phân chia thành nội động từ và ngoại động từ. Một động từ có
thể vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ:
Phân
Định nghĩa Đặc điểm Ví dụ
loại
Diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người
Ngoại Có thể chuyển buy, raise, push,
nào đó hoặc vật nào đó. Ở câu chủ động ngoại
động sang dạng bị hold, love,
động từ không đi một mình mà phải đi kèm
từ động grab,…
một bổ ngữ trực tiếp để thành câu có nghĩa.
Diễn tả hành động nội tại của người nói hay agree, arrive,
Nội Không thể
người, chủ thể thực hiện hành động, không có come, live, rain,
động chuyển sang
hoặc không cần bổ ngữ trực tiếp để tạo thành seem, appear,
từ dạng bị động
câu có nghĩa. go,…
3. Động từ nối (linking verbs)
Là một loại động từ đặc biệt không thể hiện một hành động cụ thể mà dùng để kết nối chủ
ngữ của câu với bổ ngữ của nó (có thể là một danh từ hoặc một tính từ). Một số động từ nối
thông dụng:
Phần A 21
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
22 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
Động từ khuyết
thiếu
Dạng Một số ý nghĩa Ví dụ
Dạng
khẳng
phủ định
định
Diễn tả một mệnh lệnh hoặc You must wear uniform on
một sự bắt buộc ở hiện tại và Monday.
tương lai. (Bạn phải mặc đồng phục vào
thứ Hai.)
Dùng trong câu suy luận You have worked all night. You
logic. must be really exhausted.
(Bạn đã làm việc cả đêm qua.
Chắc hẳn bạn mệt lắm.)
Trong những trường hợp She had to go to hospital
không thể dùng "must" (thì yesterday.
must not/ tương lai, thì tiếp diễn, thì (Cô ấy phải đến bệnh viện ngày
must
mustn't quá khứ, thì hiện tại hoàn hôm qua.)
thành, dạng nguyên thể, danh
động từ và sau các động từ
tình thái), ta dùng "have to"
để thay thế.
"must" và "have to" đều diễn +) It's really late. I must leave
tả sự bắt buộc phải thực hiện now.
điều gì đó nhưng: (Thực sự là rất muộn rồi nên tôi
+ "must": diễn tả sự bắt buộc muốn rời khỏi đây.)
từ cảm xúc, mong ước của +) The meeting starts in 5
người nói. minutes. I have to go.
+ "have to": diễn tả sự bắt (Cuộc họp sẽ bắt đầu trong 5
buộc do hoàn cảnh hoặc điều phút nữa. Tôi phải đi đây, nếu
kiện bên ngoài không sẽ bị muộn.)
Được dùng ở thì tương lai, I will buy you a laptop.
diễn tả một kế hoạch, sự sẵn (Tôi sẽ mua cho bạn một chiếc
lòng, một lời hứa hay một sự máy tính xách tay.)
will not/ quả quyết.
will
won't Dùng trong câu đề nghị, lời Will you proofread it for me,
mời. please?
(Bạn đọc lại bản thảo giúp tôi
nhé?)
Phần A 23
Cẩm nang chinh phục kiến thức môn Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp lớp 6-7-8-9
would Là dạng quá khứ của "will" They said they would come to
would not/ trong một số trường hợp. the party.
wouldn't (Họ đã nói rằng họ sẽ đến bữa
tiệc.)
Dùng trong lời yêu cầu, đề Would you like to join us?
nghị lịch sự (có tính trang (Bạn có muốn tham gia với chúng
trọng hơn "will"). tôi không?)
Diễn đạt hoặc dự đoán một I shall buy what I want.
việc có thể xảy ra trong tương (Tôi sẽ mua thứ mà tôi muốn.)
lai, chỉ dùng ở ngôi thứ nhất
shall not/
shall (I, We).
shan't
Dùng trong câu hỏi để xin ý Shall we start the show?
kiến, đề nghị hoặc lời khuyên. (Chúng ta bắt đầu chương trình
nhé?)
Dùng trong câu khuyên nhủ, You shouldn't talk to him about
lời khuyên hoặc đưa ra ý kiến. the proposal.
(Bạn không nên nói với anh ấy về
bản đề xuất này.)
Dùng thay cho "must" khi Those who want to attend the
muốn diễn tả một hành động conference should apply before
should không quá bắt buộc ai đó phải March 1.
should not/ làm gì, có thể lựa chọn làm (Những người mà muốn tham dự
shouldn't hoặc không (không mang tính buổi hội thảo này thì nên nộp hồ
bắt buộc mạnh như "must") sơ trước ngày 1 tháng 3.)
24 Phần A
HỌC CHỦ ĐỘNG - SỐNG TÍCH CỰC CẨM NANG TIẾNG ANH THCS
Phần A 25