Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Đề 7

Câu 1: Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ

A. Thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy.

B. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

C. Màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bảo chất.

D. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi.

Câu 2: Điền vào chỗ trống: Sơ đồ sau mô tả vòng tuần hoàn ….. và cấu trúc số 1 là …..

A. …hở ... xoang cơ thể.

B. …nhỏ…phế nang phổi.

C. …kín…xoang cơ thể.

D. …kín…phế nang phổi.

Câu 3: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là:

A. công nghệ tế bào.

B. công nghệ sinh học.


C. công nghệ gen.

D. công nghệ vi sinh vật.

Câu 4: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều
nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?

A. 12.

B. 24.

C. 6.

D. 11.

Câu 5: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A,a; B,b phân li độc lập cùng
quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen
còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 có
43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở
F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
Α. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 6: Trong các phát biểu về CLTN dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng theo
quan điểm tiến hóa hiện đại?

(1) CLTN làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

(2) CLTN khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

(3) CLTN không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

(4) CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(5) Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng
thích nghi.
A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 2.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:

(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy
trì cấu trúc.

(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ
xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.

(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát
tán cá thể trong quần thể.

(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).

(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng
thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8: Tại sao hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định?

A. Vì các sinh vật trong quần xã luôn cạnh tranh với nhau, đồng thời tác động với các
thành phần vô sinh của sinh cảnh.

B. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau.

C. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
D. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động lên các
thành phần vô sinh của sinh cảnh.

You might also like