Professional Documents
Culture Documents
302053 - CHƯƠNG 2 - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
302053 - CHƯƠNG 2 - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
302053 - CHƯƠNG 2 - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
KHOA LUẬT
CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
PHÁP LUẬT
Khoa Luật – Trường Đại học Tôn Đức Thắng
GV:
Email:
11/01/2024 302053_Chương 2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật 1
11/01/2024 302053_Chương 2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật 2
NỘI DUNG
‑ Nguyên nhân:
• Nguyên nhân kinh tế: Tư hữu về tài sản
• Nguyên nhân xã hội: Sự phân hóa xã hội thành giai cấp và đấu tranh giai cấp
‑ Con đường hình thành:
• Do nhà nước thừa nhận các quy phạm XH – phong tục, tập quán biến chúng
thành pháp luật hoặc thừa nhận tiền lệ pháp.
• Hoạt động sáng tạo pháp luật của nhà nước thông qua: ban hành các văn bản
pháp luật.
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Nhà
nước ban hành (hoặc thừa nhận) và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai
cấp thống trị trong xã hội, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật
tự, ổn định cho sự phát triển của xã hội.
Tính xã hội
❖ Tính xã hội:
‑ Các quy phạm pháp luật là kết quả của sự chọn lọc tự nhiên trong xã hội.
‑ Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội, vừa là thước đo của hành vi con
người trong xã hội, vừa là cơ sở/chuẩn mực để con người điều chỉnh các quan
hệ xã hội, cải tiến bản thân để phù hợp với sự phát triển khách quan của đời
sống xã hội.
‑ Pháp luật bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
‑ Pháp luật phản ánh xã hội, phản ánh tinh hoa, văn hóa dân tộc.
Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của pháp luật?
a. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
b. Tính quy phạm phổ biến.
c. Tính cưỡng chế.
d. Tính linh hoạt, mềm dẻo.
Hình thức pháp luật là cách thức chứa đựng hoặc thể hiện nội dung của pháp
luật. Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý
chí của giai cấp mình lên thành pháp luật.
❖ Hình thức bên trong của pháp luật: Là cơ cấu bên trong của pháp luật,
là mối liên hệ, sự liên kết giữa các yếu tố cấu thành pháp luật.
Bao gồm:
• Ngành luật
Bao gồm:
• Tập quán pháp
• Tiền lệ pháp
• Văn bản quy phạm pháp luật
a. Là biểu hiện bên ngoài của pháp luật, là yếu tố chứa đựng nội dung của pháp
luật.
b. Là văn bản có chứa quy phạm pháp luật.
c. Là thành tố nhỏ nhất của hệ thống pháp luật.
d. Là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của pháp luật, thể hiện bản chất
giai cấp, vai trò xã hội.
❖ Khái niệm: Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được các quy phạm
pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia có những quyền và nghĩa
vụ pháp lý nhất định và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
❖ Đặc điểm:
‑ Là quan hệ mà các bên tham gia (các chủ thể) quan hệ đó mang những
quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý nhất định.
• Ví dụ: Trong quan hệ pháp luật lao động về tiền lương thì trả lương là
nghĩa vụ của người sử dụng lao động, được hưởng lương là quyền của
người lao động.
‑ Quan hệ pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện.
❖ Chủ thể.
❖ Nội dung.
❖ Khách thể.
❖ Chủ thể: Chủ thể của quan hệ pháp luật (QHPL) là cá nhân, tổ chức đáp
ứng được những điều kiện mà pháp luật quy định cho mỗi loại QHPL (năng
lực chủ thể) và tham gia vào QHPL đó.
‑ Cá nhân: công dân, người có quốc tịch nước ngoài, người không quốc
tịch.
‑ Tổ chức có tư cách pháp nhân.
👉 Để trở thành chủ thể của QHPL, trước hết chủ thể đó phải có năng lực
chủ thể.
❖ Chủ thể:
Năng lực chủ thể của cá nhân = Năng lực pháp luật + năng lực hành vi
Năng lực chủ thể của pháp nhân = Năng lực pháp luật + năng lực hành vi
Năng lực pháp luật là cái có trước, mang tính quyết định, là điều kiện cần;
còn năng lực hành vi là cái có sau, phụ thuộc vào năng lực pháp luật, là điều
kiện đủ
❖ Nội dung: Là tổng thể quyền và nghĩa vụ của chủ thể trong quan hệ pháp
luật.
‑ Quyền chủ thể trong quan hệ pháp luật: là khả năng xử sự của chủ thể
tham gia quan hệ đó được quy phạm pháp luật quy định trước và được
nhà nước bảo vệ bằng sự cưỡng chế.
Ví dụ: quyền học tập, quyền sở hữu,…
❖ Nội dung:
‑ Nghĩa vụ chủ thể: Là cách thức xử sự bắt buộc của chủ thể để đáp ứng
quyền của chủ thể khác khi tham gia quan hệ pháp luật trong những điều
kiện cụ thể theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: nghĩa vụ trả khoản vay; nghĩa vụ quân sự;…
❖ Khách thể: Là những lợi ích và các giá trị xã hội mà các chủ thể tham gia
quan hệ pháp luật hướng tới trong một động thái tích cực.
❖ Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi nguy hại cho xã hội, trái pháp luật,
có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại hoặc đe
dọa xâm hại đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
❖ Khái niệm:
Trách nhiệm pháp lý là việc Nhà nước bằng ý chí đơn phương của mình,
buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những hậu quả bất lợi, những
biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định ở bộ phận chế tài của quy
phạm pháp luật do ngành luật tương ứng xác định.