Professional Documents
Culture Documents
7-MohinhQH PTTK Ctruc
7-MohinhQH PTTK Ctruc
7-MohinhQH PTTK Ctruc
Nội dung
Mô hình dữ liệu lôgic: Mô hình dữ liệu quan
hệ (Relational Data Model)
Các thành phần của mô hình quan hệ
Chuyển một ERM sang mô hình quan hệ
Các bước để thiết kế 1 cơ sở dữ liệu logic
Ví dụ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 2
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
1. Nguyễn Văn Vy. Giáo trình phân tích thiết kế HTTT. Đại học Công
nghệ, 2007.
2. Nguyên Văn Vỵ. Phân tích thiế kế HTTT. Hướng cấu trúc và hướng đối
tượng. NXB Thống kê, 2002.
3. Nguyễn Văn Vy. Phân tích và thiết kế HTTT quản lý. NXB Khoa học
Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007.
4. Nguyễn văn Vy, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình Kỹ nghệ phần mềm. Đại
học Công nghệ, 2006.
5. Grady Booch, James Rumbaugh, Ivar Jacobson. The Unified Modeling
language User Guid. Addison-Wesley, 1998.
6. Jeffrey A.Hoffer, Joey F.Gorge, Joseph S.Valacich. Modern Systems
Analysis and Design. 2th Edition, Addison Wesley Longman, Inc. 1999.
7. Sommerville. Software Engineering. 6th Edition, Addison- Wasley,
2001.
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 3
1. Mô hình dữ liệu lôgic
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
a. Câu hỏi
Mô hình dữ liệu logic là gì?
Có những loại mô hình dữ liệu logic nào? Đặc
trưng mỗi loại?
Tại sao cần mô hình dữ liệu lôgic?
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 4
b.Mô hình dữ liệu logic
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 5
b1. Mô hình dữ liệu phân cấp
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 6
b2. Mô hình dữ liệu mạng
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 7
b3. Mô hình dữ liệu quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 8
b4. Mô hình dữ liệu hướng đối tượng
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 9
2. Mô hình dữ liệu quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Câu hỏi
Mô hình cấu thành từ những bộ phận nào?
Những yêu cầu gì đặt ra cho một quan hệ?
Quan hệ có cấu trúc tốt là gì?
Những yếu tố nào xác định cấu trúc của quan hệ? Có
những dạng cấu trúc (chuẩn) nào?
Nội dung chuẩn hóa để được quan hệ cấu trúc tốt?
Các ràng buộc toàn vẹn trong mô hình quan hệ là gì?
Tiến trình phát triển một thiết kế CSDL liệu lôgic?
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 10
a.Khái niệm: mô hình quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 12
c. Ví dụ: quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
SINH VIÊN
mãsv tênsv ngàysinh lớp mônhọc điểm
97001 Nguyễn T.Tài 13/05/80 K41C CSDL 7
97002 Trần H.Tráng 08/10/79 K41T CSDL 8
97002 Trần H.Tráng 08/10/79 K41T C++ 7
98001 Hoàng .Minh 15/12/80 K42T C++ 9
98006 Lê H.Nhung 12/06/81 k42T Anh 9
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 14
e. Một quan hệ có cấu trúc tốt
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 15
f. Phụ thuộc hàm giữa thuộc tính
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 16
g. Các khóa trong một quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 17
h. Các dạng chuẩn
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Ba chuẩn cơ bản:
Chuẩn 1 (First Normal Form - 1NF): 1 quan hệ là chuẩn
1 nếu không chứa thuộc tính lặp
Chuẩn 2 (2NF): 1 quan hệ là chuẩn 2 nếu:
Là 1NF
Không chứa thuộc tính phụ thuộc vào 1 phần khóa
Chuẩn 3 (3NF): 1 quan hệ là chuẩn 3 nếu:
Là 2NF
Không chứa thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào khóa
Ngoài ra còn có các chuẩn Boyce Codd, chuẩn 4, chuẩn 5
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 18
i. Các ràng buộc toàn vẹn trong
mô hình quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Toàn vẹn thực thể: Khóa xác định duy nhất các bản ghi
Æ giá trị khóa khác null
Toàn vẹn giá trị thuộc tính: mỗi thuộc tính phải thuộc 1
miền giá trị xác đinh (xác định = kiểu, kích cỡ/giới hạn,
định dạng).
Toàn vẹn tham chiếu: Khóa ngoại xác định mối quan hệ
ràng buộc (lôgic) giữa hai quan hệ
Các toàn vẹn khác: Các trigger là công cụ tổ chức các
ràng buộc nghiệp vụ (đa dạng) khác về dữ liệu:
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 19
3. Phát triển mô hình DL lôgic
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Mô hình Biểu
thực thể Biểu diễn các Chuẩn
-mối quan diễn các mối hoá các
hệ: ERM thực thể quan hệ quan hệ
Mô hình dữ
liệu lôgic: Vẽ biểu Hợp
đồ của nhất các
Mô hình mô hình quan hệ
quan hệ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 21
b. Biểu diễn các thực thể
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
tênkhách địachỉ
mãkhách
KHÁCH HÀNG mãvùng
tênhàng
NHÓM HÀNG THUỘC HÀNG
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 24
d. Biểu diễn mối quan hệ loại 2
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 25
e. Xác định khóa và chuẩn hóa
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 27
4. Ví dụ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 28
a. Xây dựng ERM
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
sốphiếuzao đơngiázao
GIAO
sốlượngzao ngàyzao
NƠIGIAO
tênnơizao
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 29
a.Chuyển ERM sang
mô hình quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 30
b. Chuẩn hoá các quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 31
c. Vẽ biểu đồ liên kết các quan hệ
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Biểu diễn mỗi quan hệ bằng 1 hình chữ nhật gồm tên
(khoang trên) và các thuộc tính khóa (khoang dưới)
Nối từng cặp quan hệ với nhau nếu chúng chứa cùng
1 thuộc tính khóa, nhưng 1 bên là khóa chính, bên
kia là khóa ngoại (có thể lập bảng để xác định liên
kết – tiếp sau)
Xác định bản số cho mỗi quan hệ (dựa trên ngữ
nghĩa)
Đến đây ta nhận được mô hình quan hệ gồm các
quan hệ có cấu trúc tốt và biểu đồ liên kết chúng
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 32
d. Lập bảng xác định liên kết
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Thuộc tính khoá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Liên kết
mãkhách K C C (1)-(4), (1)-(6)
mãhàng K C C (2)-(5), (2)-(7)
tênnơizao K C (3)-(6)
sốđơn K C (4)-(5)
sốphiếu K C (6)-(7)
sốđơn, mãhàng dòng loại
sốphiếu, mãhàng dòng loại
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 33
e. Biểu đồ liên kết của mô hình
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 34