Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 65

TIẾT 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

I. Kiến thức cơ bản


- Tìm hiểu về hoàn cảnh, thời gian, quyết định và tác động của Hội nghị Ianta đến tình hình thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ Hai.
- Sự tác động của trật tự thế giới mới đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ Hai.
- Nhận thức khái quát toàn cảnh thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai với đặc trưng lớn là thế giới bị
chia làm hai phe đối lập TBCN và XHCN.
- Tìm hiểu về tổ chức Liên Hợp Quốc: Thời gian, địa điểm, mục đích, vai trò của Liên Hợp quốc.
- Mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Hợp Quốc.
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ Hai là:
A. Trật tự hai cực Ianta C. Trật tự đa cực
B. Trật tự một cực do Mĩ kiểm soát D. Trật tự nhất siêu nhiều cường
Câu 2: Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ Hai bùng nổ C. Chiến tranh thế giới thứ Hai sắp kết thúc
B. Chiến tranh thế giới thứ Hai diễn ra ác liệt D. chiến tranh thế giới thứ Hai vừa kết thúc
Câu 3: Hội nghị Ianta diễn ra tại quốc gia nào?
A. Mĩ B. Liên Xô C. Anh D. Pháp
Câu 4: Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự hội nghị Ianta?
A. Anh-Pháp-Mĩ B. Liên Xô-Anh-Pháp C. Đức-Pháp-Mĩ D. Liên Xô-Mĩ-Anh
Câu 5: Nguyên thủ của ba cường quốc tham dự hội nghị Ianta là
A. Aixenhao-xtalin- sớcsin C. Ken nơ đi-Giôn xơn-Xtalin
B. Rudơven- Putin-sớcsin D. Xtalin-Rudơven-sơcsin
Câu 6: Hội nghị Ianta được triệu tập trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến ngày 10/2/1945 C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945
B. Từ ngày 4 đến ngày 9/2/1945 D. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945
Câu 7: Nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta, ngoại trừ việc
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Phân chia thành quả thắng lợi giữa các nước thắng trận
D. Hợp tác để phát triển kinh tế
Câu 8: Nội dung không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít
C. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
Câu 9: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ Hai?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới sau chiến tranh
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1949
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu của Mĩ
Câu 10: Một trong những nội dung quan trọng của hội nghị Ianta là
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận
B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân nước Đức thành hai quốc gia Đông Đức và Tây Đức
C. Ba cường quốc phe đồng minh bàn bạc thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp
quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
D. Các nước phát xít kí văn kiện đầu hàng đồng minh không điều kiện
Câu 11: Vì sao hội nghị Ianta chỉ có sự tham gia của ba quốc gia là Liên Xô, Anh, Mĩ?
A. Đây là ba nước nòng cốt trong cuộc chiến tranh chống phát xít
B. Đây là ba nước có nhiều thuộc địa trên thế giới bị phát xít chiếm
C. Lãnh thổ ba nước đều bị quân phát xít tiến công và gây tổn thương
D. Đây là ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới sau chiến tranh
Câu 12: Theo quyết định của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ: Đông
Đức, Đông Âu và Bắc Triều Tiên?
A. Liên Xô B. Mĩ C. Anh D. Pháp
Câu 13: Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại hội nghị Ianta như thế nào?
A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát
triển khác nhau
B. Nước Đức phải trở thành quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
C. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của các nước đồng minh
D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập
Câu 14: Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới, Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định thành lập tổ chức
A. Hội Quốc Liên B. Liên Hợp Quốc C. NATO D. Vácsava
Câu 15: Thực chất của Hội nghị Ianta (2/1945) là:
A. Bàn về những vấn đề có liên quan đến hòa bình và an ninh thế giới
B. Cùng sắp xếp một trật tự thế giới mới sau chiến tranh
C. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
D. Sự phân chia khu vực đóng quân và ảnh hưởng của các nước thắng trận
Câu 16: Theo thỏa thuận của hội nghị Pốtxdam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương giao
cho quân đội nước nào?
A. Anh-Pháp C. Anh-Mĩ
B. Anh-Trung Quốc D. Pháp-Trung Quốc
Câu 17: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ Hai là
A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị
với các nước bại trận
B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do các nước tư bản thao túng
C. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc
lột các nước bại trận và các nước thuộc địa
Câu 18: Hội nghị quốc tế tuyên bố thành lập Liên hợp quốc diễn ra ở đâu?
A. Xan phranxixco (Mĩ) C. Pốtxdam (Đức)
B. Ianta (Liên Xô) D. Pari (Pháp)
Câu 19: Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên Hợp Quốc
A. 35 B. 48 C. 49 D. 50
Câu 20: Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm những quốc gia nào?
A. Liên Xô (Nga)-Mĩ-Anh-Pháp-Trung Quốc C. Mĩ-Anh-Pháp-Đức-Nhật
B. Trung Quốc-Nhật Bản-Ấn Độ-Hàn Quốc D. Anh-Pháp-Nhật Bản-Mĩ-Việt Nam
TIẾT 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000).
CÁCH MẠNG TRUNG QUỐC TỪ NĂM 1945-2000
I. Kiến thức cơ bản
- Lý do nào dẫn tới sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế.
- Những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế.
- Những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70).
- Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu có tác động như thế nào đến hệ thống XHCN
trên thế giới.
- Tìm hiểu về Liên Bang Nga (1991-2000).
- Sự ra đời và ý nghĩa của nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Hoàn cảnh, nội dung, thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
- Từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây
dựng đất nước
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số người Liên Xô chết trong chiến tranh thế giới thứ Hai là:
A. Khoảng 26 triệu người B. Khoảng 27 triệu người
C. Khoảng 28 triệu người D. Khoảng 29 triệu người
Câu 2: Tại sao từ năm 1945-1950, Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế?
A. Chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì trật tự thế giới hai cực
B. Khắc phục hậu quả sau chiến tranh
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ
D. Bị Mĩ và các nước phương Tây bao vây, cấm vận
Câu 3: Thuận lợi nào là thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau chiến tranh thế giới thứ Hai
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh thế giới thứ Hai
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô
D. Tính ưu việt của CNXH
Câu 4: Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH (từ năm 1945 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX) có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Liên Xô
A. Liên Xô trở thành đối trọng của Mĩ trong trật tự thế giới hai cực
B. Liên Xô đủ sức làm trụ cột trong phong trào bảo vệ hòa bình thế giới
C. Liên Xô có điều kiện giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Đời sống nhân dân được cải thiện, có đủ sức mạnh để bảo vệ Tổ quốc
Câu 5: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện về vật chất và kĩ thuật cho Liên Xô xây dựng CNXH
B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH
C. Đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
Câu 6: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. 1949 B. 1950 C. 1957 D. 1969
Câu 7: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Lực lượng quân sự của Liên Xô và Mĩ cân bằng, Mĩ không thể đe dọa thế giới bằng vũ khí hạt nhân
B. Đánh dấu bước phát triển về khoa học-kĩ thuật của Liên Xô
C. Cân bằng sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí nguyên tử được nữa
Câu 8: Từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, sản lượng công nghiệp của Liên Xô
đứng vị trí thứ mấy
A. Thứ nhất trên thế giới C. Thứ hai trên thế giới
B. Thứ ba trên thế giới D. Thứ tư trên thế giới
Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại là
A. Hòa hoãn với các nước tư bản chủ nghĩa lớn C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ cách mạng thế giới
B. Phát triển mối quan hệ với các nước châu Á D. Ngả về phương Tây, nhận sự giúp đỡ của các
nước đó
Câu 10: Quan hệ đối ngoại của Liên Xô đối với các nước tư bản trong thời kỳ chiến tranh lạnh là:
A. Coi các nước tư bản là kẻ thù số một C. Hợp tác kinh tế, chính trị, xã hội
B. Chung sống hòa bình, hợp tác cùng có lợi D. Thực hiện chính sách chia rẽ hệ thống CNXH
Câu 11: Vai trò của Liên Xô đối với phong trào cách mạng trên thế giới là
A. Liên Xô lên án chính sách xâm lược thực dân
B. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
C. Ủng hộ phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ
D. Là trụ cột của phong trào cách mạng thế giới
Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của Liên xô với tư cách là một trong những nước sáng lập và là Ủy viên
Thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc là
A. Đề ra nhiều sáng kiến nhằm giữ gìn hòa bình, thúc đẩy hợp tác quốc tế
B. Đóng góp vào lộ trình phi thực dân hóa, nỗ lực giải trừ quân bị
C. Tăng cường giúp đỡ các nước Đông Âu về kinh tế và khoa học-kĩ thuật
D. Củng cố tình hữu nghị, sự hợp tác và sức mạnh của các nước XHCN
Câu 13: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học-kĩ thuật
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. Đưa chú chó Laika bay vào không gian
C. Phóng tàu vũ trụ đưa phi hành gia Gagarin bay vào không gian
Câu 14: Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo C. Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của trái đất
B. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất
C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên mặt trăng
Câu 15: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH (từ năm 1945 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỷ XX) là
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên
B. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái đầu tiên
C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai trên thế giới
Câu 16: Cho các sự kiện:
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
3. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới
4. Liên Xô phóng tàu vũ trụ phương Đông, mở đầu kỷ nguyên chính phục vũ trụ của loài người
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian về những thành tựu của Liên Xô
A. 1-2-3-4 B. 1-3-2-4 C. 2-3-1-4 D. 2-1-4-3
Câu 17: Cho các sự kiện:
1) Trung Quốc phóng tàu “thần châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian
2) Liên Xô phóng tàu vũ trụ phương Đông cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất
3) Mỹ phóng tàu Apôlô đưa Amstrong đặt chân lên mặt trăng
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về các nước có tàu và nhà du hành vũ trụ bay vào không gian
A. 1-2-3 B. 2-3-1 C. 2-1-3 D. 3-1-2
Câu 18: Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới
B. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mĩ La Tinh
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước XHCN
Câu 19: Hầu hết các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập trong hoàn cảnh
A. Quân Đồng minh Anh-Mĩ tiến vào châu Âu tiêu diệt phát xít Đức
B. Hồng quân Liên Xô truy kích quân đội phát xít qua các nước Đông Âu
C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc
Câu 20: Các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời có ý nghĩa
A. Góp phần giải quyết nhiều vấn đề quan trọng trong quan hệ quốc tế
B. Trở thành đối trọng với Mĩ và các nước Tây Âu
C. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới
D. Giúp đỡ nhân dân các nước thuộc địa chống sự xâm lược của các nước Tây Âu
TIẾT 3: CÁC NƯỚC Á-PHI VÀ MĨ LA TINH
I. Kiến thức cơ bản
- Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Á, châu Phi và Mĩ La Tinh
- Sự ra đời của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á.
- Quá trình đấu tranh giành độc lập của Campuchia và Lào.
- Quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á: chiến lược kinh tế hướng nội,
chiến lược kinh tế hướng ngoại.
- Sự ra đời, mục đích, và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
- Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN qua các thời kỳ.
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đề trở thành thuộc địa của các nước Âu-
Mĩ, ngoại trừ
A. Đông-Timo B. Thái Lan C. Philippin D. Singapo
Câu 2: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a C. Việt Nam, Lào, Campuchia
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Malaixia D. Lào, In-đô-nê-xi-a, Campuchia
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Đông Nam Á phải đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Tây Ban Nha C. Mĩ, Anh, Pháp, Hà Lan
B. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha, Hà Lan D. Nhật, Anh, Pháp, Hà Lan
Câu 4: Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, khối quân sự được Mĩ, Anh, Pháp và nhiều nước khác thành lập để
ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH và hạn chế thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
C. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO)
D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava
Câu 5: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước tuyên bố độc lập,
còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức thấp, vì:
A. Không biết tin Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện
B. Không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo
C. Quân đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản
D. Không đi theo con đường cách mạng vô sản
Câu 6: Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách ra từ In-đô-nê-xi-a?
A. Đông-Timo B. Miến Điện C. Bru-nây D. Singapo
Câu 7: Sau năm 1945, nhiều nước ở Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ
độc lập dân tộc vì:
A. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược
B. Quân phiệt Nhật xâm lược trở lại
C. Thực dân Mĩ và Hà Lan quay trở lại xâm lược
D. Thực dân Âu-Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á
Câu 8: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ
B. Nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp
C. Thành lập và mở rộng liên minh khu vực – ASEAN
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới
Câu 9: Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào thời kỳ xây dựng và phát
triển kinh tế, ngoại trừ….vẫn phải tiếp tục tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới
A. Singapo, Đông-Timo C. Việt Nam, Lào, Campuchia
B. In-đô-nê-xi-a, Mianma D. Việt Nam và Lào
Câu 10: Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành
độc lập năm 1945 là nhờ có
A. Thời cơ thuận lợi-Nhật Bản đầu hàng đồng minh vô điều kiện
B. Tình đoàn kết của nhân dân hai nước
C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
Câu 11: Apácthai là chế độ phân biệt chủng tộc cực kỳ tàn bạo của
A. Giai cấp tư sản với người lao động
B. Người da trắng gốc châu Âu với người da đen
C. Giữa chủ nghĩa đế quốc với nhân dân châu Phi
D. Người da trắng gốc châu Âu với nông dân gốc Phi
Câu 12: Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là ai?
A. Xucácnô B. Manđêla C. Phiđen Cátxtơrô D. Gan-đi
Câu 13: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phong trào giải
phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng
B. Chế độ phân biệt chủng tộc là con đẻ của chủ nghĩa thực dân
C. Chế độ phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân
D. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
Câu 14: Năm 1975 là mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó về
cơ bản tan rã vì
A. Những thuộc địa cuối cùng của Pháp ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn
B. Thực dân Bồ Đào Nha phải trao trả độc lập cho nhân dân Mô-dăm-bích và Ănggôla
C. Những thuộc địa cuối cùng của Anh ở châu Phi bị sụp đổ
D. Anh và Pháp cam kết rút hết quân đội khỏi châu Phi
Câu 15: Cho dữ liệu sau:
1) Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ
2) Ai Cập và Libi giành độc lập
3) Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ
4) 17 nước châu Phi được trao trả độc lập
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về thắng lợi cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau
năm 1945
A. 2-4-3-1 B. 1-3-4-2 C. 1-4-2-3 D. 4-1-3-2
Câu 16: Chủ nghĩa Apácthai nghĩa là
A. Sự phân biệt tôn giáo C. Duy trì ưu thế của người da trắng
B. Sự phân biệt chủng tộc D. Sự phân biệt giàu nghèo
Câu 17: Vai trò nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggôla
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
Câu 18: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A. Chủ nghĩa thực dân cũ C. Chủ nghĩa thực dân mới
B. Chủ nghĩa Apácthai D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới
Câu 19: Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi vào năm nào?
A. 1960 B. 1993 C. 1994 D. 1975
Câu 20: Từ sau khi giành độc lập đến năm 2000, khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sự phát triển của
các nước ở châu Phi là
A. Mù chữ B. Nợ nần C. Bùng nổ dân số D. Đất nước không ổn định
TIẾT 4: MĨ-TÂY ÂU-NHẬT BẢN
I. Kiến thức cơ bản
- Hiểu và trình bày được quá trình phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
- Nhận thấy được vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.
- Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ Hai.
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế nước Mĩ.
- Tình hình Nhật Bản từ năm 1945-2000.
- Sự phát triển thần kỳ và nguyên nhân phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản.
- Chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1945 - 2000.
- Tình hình các nước Tây Âu từ năm 1945-2000.
- Sự thành lập và hoạt động của liên minh châu Âu (EU).
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
B. Phát triển mạnh mẽ, vươn lên đứng vị trí thứ hai thế giới (sau Liên Xô)
C. Bị suy giảm nghiêm trọng do phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí
D. Phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới
Câu 2: Trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế kinh tế của Mĩ là
A. Trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
B. Một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
C. Nước điều phối nền kinh tế thế giới
D. Mĩ chi phối các tổ chức kinh tế-tài chính trên thế giới
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước TBCN giàu mạnh nhất thế giới, vì
A. Mĩ là nước duy nhất sản xuất được bom nguyên tử C. Mĩ có thực lực về kinh tế và quân sự
B. Là nước đứng đầu về tổng sản phẩm kinh tế-thế giới D. Đứng đầu về dự trữ vàng của thế giới
Câu 4: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng sự phát triển vượt bậc về kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ
những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sở hữu 3/4 trữ lượng vangd của thế giới
B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đô la qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại
Câu 5: Giai đoạn kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là
A. 1973-1991 B. 1945-1973 C. 1991-2000 D. 2000-2015
Câu 6: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
B. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ việc buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao
Câu 7: Khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu còn có tên gọi là
A. Khối quân sự Nam Đại Tây Dương. C. Khối quân sự Đông Đại Tây Dương.
B. Khối quân sự Tây Nam Đại Tây Dương. D. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
Câu 8: Khối quân sự NATO do Mĩ lập ra (1949) nhằm
A. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.
B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 9: Với sự ra đời của khối quân sự NATO, tình hình châu Âu như thế nào?
A. Căng thẳng, dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều nơi.
B. Được bảo vệ, an ninh ổn định, có điều kiện để phát triển.
C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước trong khối NATO với nhau.
D. Dễ xảy ra cuộc chiến tranh mới giữa các nước trong khối.
Câu 10: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản.
B. Nhờ sự hợp tác, tương trợ giữa các nước Tây Âu.
C. Nhờ viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Tru-man.
D. Nhờ sự viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mác-san.
Câu 11: Những năm 1945-1950 các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. Đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. Xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước trong khu vực.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 12: Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70 của thế kỷ XX là
A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
B. Chi phối toàn bộ thế giới về chính trị, kinh tế.
C. Cùng với Liên Xô phóng thành công nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất.
D. Ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
Câu 13: Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở dẫn chứng nào sau đây?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm kinh tế quốc dân đứng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ.
A. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm kinh tế quốc dân tăng 20 lần.
B. Từ thập niên 70, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới.
C. Từ nước bại trận, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường trên thế giới.
Câu 14: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về biểu hiện của sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật
Bản (1960-1973)?
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%.
B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canađa.
D. Năm 1968, Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 15: Yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo ra bước phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản là
A. Áp dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Con người Nhật Bản thông minh, cần cù và sáng tạo.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 16: Để đẩy nhanh sự phát triển, Nhật bản rất coi trọng yếu tố nào?
A. giáo dục và khoa học-kĩ thuật. C. Đầu tư ra nước ngoài.
B.Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Bán các bằng phát minh, sáng chế.
Câu 17: Nhân tố quyết định đưa Nhật bản vươn lên trở thành siêu cường kinh tế là
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
C. Nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, kỷ luật.
D. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
Câu 18: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát
triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
C. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Câu 19: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản và Mĩ là
A. Con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
C. Đề ra các chiến lược, nắm bắt thời cơ và điều tiết cơ cấu kinh tế.
D. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Câu 20: Trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật, Nhật Bản tập trung vào lĩnh vực sản xuất phục vụ
A. Nhu cầu quân sự. C. Nghiên cứu vũ trụ.
B. Nhu cầu sản xuất. D. Nhu cầu dân dụng.
TIẾT 5: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000)
I. Kiến thức cơ bản.
- Biết được xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh lạnh và tác động của chiến tranh lạnh đến quan hệ quốc tế
- Xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
- Sự phát triển của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh.
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa hai cường quốc Xô- Mĩ là
A. Quan hệ đối đầu. C. Hợp tác kinh tế.
B. Quan hệ đồng minh. D. Liên minh chính trị.
Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô có gì thay đổi?
A. Chuyển từ đối thoại sang đối đầu và đi đến chiến tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Không có gì thay đổi.
D. Vẫn là những nước đồng minh chốn phát xít.
Câu 3: Nhân tố chủ yếu đã chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nửa sau thế kỷ XX là:
A. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
B. Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. Chiến tranh lạnh.
D. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia, dân tộc.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới
thứ hai là:
A. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. Do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.
C. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự “đơn cực”.
D. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới là vì:
A. Mĩ đang nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ đã nước quyết định góp phần vào thắng lợi trong chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. Mĩ trở thành nước giàu, mạnh nhất thế giới, vượt xa các nước khác.
Câu 6: Mục tiêu của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH.
B. Tiêu diệt tận gốc CNTB và chế độ người bóc lột người.
C. Đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế cộng sản.
D. Ngăn cản tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
Câu 7: Ý nào dưới đây là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. CNXH trở thành một hệ thống trên thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía Đông châu Á.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
C. Nội chiến Quốc-Cộng kết thúc, nước CHND Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
Câu 8: Nội dung được xem là nhân tố chủ yếu tác động và chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập
kỷ nửa sau thế kỷ XX là
A. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới. C. Sự ra đời của 100 quốc gia trẻ tuổi.
B. Sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. D. Hình thành các liên minh kinh tế-chính trị.
Câu 9: Mĩ phát động chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào?
A. 2/1945. B. 3/1945. C. 3/1947. D. 4/1949.
Câu 10: Sự kiện nào được xem là khởi đầu của chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của “kế hoạch Mác-san” (6/1947).
B. Sự ra đời của “ Học thuyết Truman” (3/1947).
C. Sự ra đời của hai khối quân sự NATO (1949) và Vácsava (1955).
D. Sự ra đời của hai nhà nước Tây Đức và Đông Đức.
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?
A. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (2/1945).
B. Việc Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5/1955).
C. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh (3/1947).
D. Sự ra đời của khối quân sự NATO (4/1949).
Câu 12: Thế nào là Chiến tranh lạnh?
A. Là cuộc chiến không nổ súng nhưng ráo riết chạy đua vũ trang làm cho quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng.
B. Là cuộc chạy đua quân sự giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, để chuẩn bị
cho cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Là dùng sức mạnh kinh tế để đe dọa đối phương.
D. Là dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
Câu 13: Học thuyết Truman tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Tăng cường quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Tây Âu.
B.Hình thành quan hệ chi phối giữa Mĩ và các nước phương Tây.
C. Gây quan hệ căng thẳng giữa các nước phương Tây và Liên Xô.
D. Gây quan hệ căng thẳng giữa Mĩ và phương Tây với Liên Xô và Đông Âu.
Câu 14: Mục tiêu của Mĩ trong chiến tranh lạnh là
A. Mĩ lôi kéo các nước đồng minh của mình chống lại Liên Xô.
B. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô với các nước Á, Phi và Mĩ La Tinh.
C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
D. Mĩ và các nước đồng minh thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 15: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – TBCN và XHCN ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. Chính trị, quân sự và kinh tế.
B. Sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.
C. Chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. Kinh tế, văn hóa, tư tưởng, giáo dục, y tế.
Câu 16: Việc Mĩ triển khai “kế hoạch Mác-san” có tác động đến quan hệ quốc tế ở châu Âu như thế nào?
A. Tạo sự đối lập về quân sự giữa Mĩ và Tây Âu với Liên Xô và Đông Âu.
B. Tạo sự đối lập về kinh tế-chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. Tạo sự liên kết kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu với Đông Âu.
D. Tạo sự đối lập về kinh tế-chính trị giữa Mĩ và Tây Âu với Liên Xô.
Câu 17: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước TBCN phương Tây do Mĩ cầm đầu là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Đông Nam Á (SEATO).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 18: Những sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là
A. Sự thành lập Hàn Quốc và nước CHDCND Triều Tiên.
B. Sự thành lập nước CHLB Đức và CHDC Đức.
C. Sự thành lập tổ chức NATO và tổ chức Vácsava.
D. Sự thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và tổ chức NATO.
Câu 19: Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của Chiến tranh lạnh là
A. Các quốc gia chung sống hòa bình. C. Không có nguy cơ chiến tranh thế giới.
B. Nhiều liên kết quân sự được thành lập. D. Thế giới luôn căng thẳng.
Câu 20: Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam-Bắc Việt Nam là quyết định của
A. Hội nghị Pốtxdam. C. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Triều Tiên và Đông Dương.
B. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương. D. Hội nghị Pari.
TIẾT 6: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ.
I. Kiến thức cơ bản.
- Nguồn gốc, đặc điểm, thành tựu và hệ quả của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
- Xu thế toàn cầu hóa và biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
- Sự tác động của xu thế toàn cầu hóa đến sự phát triển của các nước trên thế giới.
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần hai là
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ
A. Đầu những năm 40 của thế kỷ XX. C. Cuối thế kỷ XVIII-đầu thế kỷ XIX.
B. Thập niên đầu thế kỷ XX. D. Đầu những năm 70 thế kỷ XX.
Câu 3: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại của thế giới được khởi đầu từ
A. Nhật Bản B. Đức C. Mĩ D. Pháp
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại của thế giới khởi đầu từ nước Mĩ do
A. Trình độ nghiên cứu khoa học của người Mĩ cao hơn các quốc gia khác.
B. Ở Mĩ tổ chức nhiều cuộc thi khoa học-kĩ thuật.
C. Sự hợp tác về kinh tế, chính trị, khoa học-kĩ thuật ở Mĩ đạt hiệu quả cao.
D. Mĩ đầu tư cho nghiên cứu khoa học, có nhiều nhà khoa học nổi tiếng đến Mĩ.
Câu 5: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Do nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
B. Do quá trình toàn cầu hóa, cần phát triển công nghệ thông tin.
C. Do đòi hỏi của đời sống, của sản xuất.
D. Do sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
Câu 6: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần 2 so với cuộc cách mạng
công nghiệp ở thế kỷ XVIII-XIX là:
A. Mọi phát minh kỹ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là
A. Diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng. C. Diễn ra trên tất cả lĩnh vực.
B. Diễn ra với tốc độ và quy mô chưa từng thấy. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 8: Trong cuộc cách mạng khoa học-công nghệ, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là do
A. Nhà khoa học là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
B. Phát minh khoa học đều phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
C. Tất cả các phát minh khoa học đều được ứng dụng vào sản xuất.
D. Khoa học trở thành nguồn gốc chính của tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 9: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật ở nửa sau thế kỷ XX được gọi là cách mạng khoa học-công nghệ vì
A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B. Tất cả các nghiên cứu khoa học đều bắt nguồn từ công nghệ.
C. Công nghệ được phát triển, từng bước thay thế cho nghiên cứu khoa học.
D. Ứng dụng hoàn toàn công nghệ trong sản xuất và đời sống nhân loại.
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ năm 1973 đến nay chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực nào?
A. Khoa học cơ bản. B. Khoa học ứng dụng. C. Công nghệ. D. Kĩ thuật.

TIẾT 7: ÔN TẬP HỆ THỐNG CÂU HỎI THẾ GIỚI.


I. Kiến thức cơ bản.
Nhằm giúp học sinh hệ thức hóa lại kiến thức đã học về lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000.
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Hội nghị Ianta được triệu tập trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến ngày 10/2/1945 C. Từ ngày 4 đến ngày 9/2/1945
B. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 D. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945
Câu 2: Tham gia Hội nghị Ianta có nguyên thủ của những quốc gia nào?
A. Rudoven (Mĩ); Putin (Liên Xô); Sớcsin (Anh)
B. Rigan (Mĩ); Xtalin (Liên xô); Sớcsin (Anh)
C. Nich xơn (Mĩ); Xtalin (Liên Xô); Rigan (Anh)
D. Rudoven (Mĩ); Xtalin(Liên Xô); Sớcsin (Anh)
Câu 3: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A.. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
Câu 4: Theo quyết nghị của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ: Đông
Đức, Đông Âu và Bắc Triều Tiên?
A. Liên Xô B. Mĩ C. Anh D. Pháp
Câu 5: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:
A. Đàm phán, kí kết các Hiệp ước với các nước Phát xít bại trận
B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia nước Đức thành hai quốc gia Tây Đức và Đông Đức
C. Ba cường quốc trong phe Đồng minh bàn bạc thỏa thuận khu vực chiếm đóng, phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
D. Các nước phát xít kí văn kiện đầu hàng Đồng minh không điều kiện
Câu 6: Ngày thành lập Liên Hợp Quốc là ngày nào?
A. 24/10/1945 B. 4/10/1946 C. 20/11/1945 D. 25/10/1945
Câu 7: Vai trò của Liên Hợp Quốc là gi?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
B. Duy trì hòa bình thế giới
C. Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
D. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới, thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các
dân tộc phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục….
Câu 8: Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?và là thành viên thứ bao nhiêu?
A. 9/1977, thành viên thứ 149 C. 9/1995, thành viên thứ 149
b. 9/1997, thành viên thứ 149 D. 9/1975, thành viên thứ 149
Câu 9: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế
giới thứ Hai là:
A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị
đối với các nước bại trận
B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do CNTB thao túng
C. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: XHCN và TBCN
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận hợp tác để nô dịch các nước bại trận
Câu 10: Thuận lợi nào là thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau chiến tranh thế giới thứ Hai?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh thế giới thứ Hai
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô
D. Tính ưu việt của CNXH
Câu 11: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. 1949 B. 1946 C. 1956 D. 1959
Câu 12: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu bước phát triển về khoa học-kĩ thuật của Liên Xô
B. Cân bằng sức mạnh quân sự giữa Mĩ và Liên Xô, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
C. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí nguyên tử được nữa
D. Lực lượng quân sự của Mĩ và Liên Xô cân bằng
Câu 13: Sự kiện mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người:
A.Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957)
B. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên mặt trăng
C. Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của trái đất
D. Phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh trái đất (1961)
Câu 14: Chính sách đối ngoại mà Liên Xô thực hiện sau Thế chiến 2 là gi?
A. Chống lại Mĩ và các nước TBCN
B. Thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược
C. Hợp tác với Mĩ
D. Bảo vệ hòa bình thế giới và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 15: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH là:
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái
D. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 trên thế giới
Câu 16: Tổ chức liên kết kinh tế của Liên Xô và các nước XHCN là:
A. Kế hoạch Mác-san C. Tổ chức Vác sa va
B. Liên minh châu Âu (EU) D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
Câu 17: Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN được thành lập
năm 1955 là tổ chức nào?
A. Tổ chức NATO C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
B. Khối quân sự SEATO D. Cộng đồng các quốc gia độc lập
Câu 18: Sự kiện đánh dấu CNXH trở thành hệ thống trên thế giới là:
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của các nước Đông Âu thắng lợi trong những năm 1944-1945
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1945
C. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949
D. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959
Câu 19: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là:
A. Sự lạc hậu về khoa học-kĩ thuật nên không theo kịp sự phát triển chung của thế giới
B. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
D. Xây dựng một mô hình CNXH chưa khoa học, chủ quan, duy ý chí, quan liêu, bao cấp
Câu 20: Quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Bắc Á?
A. Nhật Bản, Trung Quốc, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc
B. Nhật Bản, Nê pan, Hàn Quốc, Đài Loan
C. Trung Quốc, Ápganixtan, Hàn Quốc, Nhật Bản
D. Nhật Bản, Ápganixtan, Hàn Quốc, Ma cao
TIẾT 8: CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN HAI CỦA PHÁP.
I. Kiến thức cơ bản.
-Hoàn cảnh, nội dung và đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.
- Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai đến tình hình kinh tế và xã hội của Việt Nam.
- Hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc (1919-1930).
- Vai trò của quá trình hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam.
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào của thế giới có tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở châu phi và Mĩ La Tinh.
Câu 2: Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3/1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách
mạng thế giới?
A. Hội Quốc Liên. C. Liên Hợp Quốc.
B. Quốc tế cộng sản. D. Hội Liên Hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 3: Chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp được triển khai ở Đông Dương vào
khoảng thời gian nào?
A. 1919-1929. B. 1919-1933. C. 1918-1933. D. 1919-1945.
Câu 4: Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. Bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam.
D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước TBCN.
Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. C. Nông nghiệp và khai mỏ.
B. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 6: Người đề ra chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. Toàn quyền Đông Dương Pôn Đume. C. Toàn quyền Đông Dương Anbe Xarô.
B. Toàn quyền Đông Dương H. Méclanh. D. Toàn quyền Đông Dương G. Catơru.
Câu 7: Tại sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp lại đầu tư chủ yếu vào Việt Nam?
A. Việt Nam có nhiều cảng biển nên giao thương thuận lợi.
B. Nhiều người Việt Nam đi lính cho Pháp trong các cuộc xâm lược.
C. Việt Nam là thuộc địa quan trọng nhất của Pháp ở Đông Dương.
D. Việt Nam là một trong những nước thuộc cộng đồng Pháp ngữ.
Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, hình thức tổ chức sản xuất phổ biến nhất
trong nền nông nghiệp Việt Nam là
A. Hợp tác xã. B. Đồn điền. C. Nông trang. D. Ruộng tư.
Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, ngành công nghiệp được chú trọng nhiều
nhất là
A. Khai thác mỏ. B. Luyện kim. C. Chế biến nông sản. D. Chế tạo máy.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương là thực dân Pháp đầu tư với
A. Tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam.
B. Tốc độ nhanh, chú trọng áp dụng khoa học-kĩ thuật.
C. Quy mô lớn, ưu tiên phát triển công nghiệp.
D. Quy mô lớn, ưu tiên phát triển nông nghiệp.
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần hai ở Đông
Dương (chủ yếu là Việt Nam) ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp muốn đầu tư phát triển kinh tế ở Đông Dương.
B. Việt Nam có nguồn nhân lực, nhân công dồi dào.
C. Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, kinh tế, tài chính kiệt quệ.
Câu 12: Trong nông nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư nhiều nhất vào
A. Xay xát gạo. B. Đồn điền cao su. C. Đồn điền cà phê. D. Chăn nuôi gia súc.
Câu 13: Lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai là
A. Công nghiệp nhẹ. B. Ngoại thương. C. Giao thông vận tải. D. Công nghiệp nặng.
Câu 14: Chính sách nông nghiệp nào của Pháp trong cuộc khai thác lần hai gây hậu quả nặng nề đối với nông dân?
A. Đánh thuế vào các mặt hàng nông sản.
B. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
C. Hạn chế áp dụng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
D. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
Câu 15: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
B. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay Pháp.
C. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp cho chính quốc.
D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
Câu 16: Nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương trong cuộc khai thác lần hai là
A. Ngân hàng Việt Nam. C. Ngân hàng Đông Dương.
B. Ngân hàng Đông Nam Á. D. Ngân hàng Liên bang Đông Dương.
Câu 17: Chính sách thương nghiệp bao trùm được Pháp thực hiện ở Đông Dương và Việt Nam trong
cuộc khai thác thuộc địa lần hai là
A. Độc chiếm thị trường Đông Dương và Việt Nam.
B. Biến Đông Dương trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.
C. Mở rộng, trảo đổi buôn bán giữa Việt Nam và Đông Dương.
D. Mở rộng, trảo đổi buôn bán giữa Việt Nam và Pháp.
Câu 18: Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa, nền kinh tế Việt Nam có tính chất
A. Phong kiến. C. Tư bản chủ nghĩa.
B. Thực dân nửa phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Nội dung nào phản ánh không đúng tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai
thác thuộc địa lần hai?
A. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối.
B. Việt Nam trở thành thị trường độc quyền của Pháp.
C. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển khá nhanh chóng.
D. Kinh tế Việt Nam nghèo nàn, lạc hậu và bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp.
Câu 20: Vì sao nói, dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai nền kinh tế Đông Dương bị cột
chặt vào nền kinh tế Pháp?
A. Kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, công nghiệp nặng kém phát triển.
B. Kinh tế Đông Dương phát triển được là do sự hỗ trợ của Pháp.
C. Đông Dương là thị trường độc quyền của Pháp
D. Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.
TIẾT 9: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM (1925-1930)
I. Kiến thức cơ bản
-Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: Sựthànhlập, Hoạt động Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, vai
trò của HVNCMTN.
- Sự ra đời, mục đích, chủ trương hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
- 3 tổ chức cộng sản: Sự ra đời, ý nghĩa lịch sử, hạn chế.
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Tổ chức tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên(6/1925) là
A. Cộng sản đoàn. B. Tâm tâm xã. C. Thanh niên cao vọng. D. Phục Việt.
Câu 2: Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập ở Trung Quốc dưới đây, tổ chức
nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A. Cộng sản đoàn. C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
B. Tâm tâm xã. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 3: Người sáng lập và đứng đầu Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Lê Hồng Sơn. B. Hồ Tùng Mậu. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Phạm Hồng Thái.
Câu 4: Mục tiêu cốt yếu nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lê nin vào trong nước.
B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh, đánh đổ đế quốc chủ nghĩa và tay sai để tự cứu lấy mình.
C. Trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho thanh niên yêu nước Việt Nam.
D. Giác ngộ giai cấp công nhân theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 5: Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Xuất bản báo” Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận của hội.
B. Huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng để đưa họ về nước hoạt động.
C. Cử cán bộ đi học ở Liên Xô và Trung Quốc.
D. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
Câu 6: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo “Thanh niên” . B. Báo “Đỏ”. C. Báo “Búa liềm”. D. Báo “Người cùng khổ”.
Câu 7: Hoạt động quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Mở nhiều lớp huấn luyện chính trị để trang bị lí luận cách mạng cho các hội viên.
B. Xuất bản báo “Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận của hội.
C. Cử học viên đi học tại trường Đại học Phương Đông (Liên Xô).
D. Đưa hội viên về Việt Nam gây dựng tổ chức cách mạng.
Câu 8: Từ năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bắt đầu thực hiện chủ trương
A. Đưa hội viên về nước hoạt động cách mạng. C. Thi đua yêu nước.
B. Vô sản hóa. D. Tuyên truyền lí luận chủ nghĩa Mác-Lê nin.
Câu 9: Hoạt động nào dưới đây không nằm trong chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên?
A. Đưa hội viên vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt, lao động với công nhân để tự rèn luyện.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin, giác ngộ cách mạng cho giai cấp công nhân.
C. Vận động thành lập một chính đảng cộng sản để lãnh đạo công nhân đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
D. Tổ chức và lãnh đạo phong trào bãi công của công nhân.
Câu 10: Tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập 7/1925 với mục đích đoàn kết các dân tộc bị áp
bức làm cách mạng, đánh đổ đế quốc là
A. Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam. C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
B. Mặt trận Việt Minh. D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 11: Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở
Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925-1927 là
A. “Con rồng tre”. C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Đường Kách mệnh”. D. “Nhật kí trong tù”.
Câu 12: Những sự kiện chứng tỏ bước đầu Nguyễn Ái Quốc đã thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng
Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Trình bày tham luận trong Hội nghị thành lập Quốc tế Nông dân.
B. Lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
C. Nêu vai trò của nông dân ở thuộc địa tại Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V.
D. Tích cực nghiên cứu lí luận cách mạng ở thuộc địa theo con đường vô sản.
Câu 13: Một chính đảng yêu nước theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam được
thành lập năm 1927 là
A. Tân Việt cách mạng đảng. C. Đông Dương cộng sản đảng.
B. Việt Nam quốc dân Đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 14: Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Tổng bộ đặt tại Quảng Châu (Trung Quốc). C. Tổng bộ đặt tại Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Kỳ Bộ đặt tại Bắc Kỳ. D. Tổng bộ đặt tại Bắc Kỳ (Việt Nam).
Câu 15: Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số thanh niên ưu tú trong tổ chức nào để thành lập “Cộng sản đoàn (2/1925)?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tâm tâm xã.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Tân Việt.
Câu 16: Tư tưởng nền tảng của Việt Nam quốc dân Đảng là
A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin. C. Tư tưởng của đại cách mạng Pháp.
B. Lý luận gpdt của Nguyễn Ái Quốc. D. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
Câu 17: Phương pháp đấu tranh của Việt Nam quốc dân Đảng là
A. Chính trị. B. Bạo lực. C. Công khai. D. Bí mật.
Câu 18: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây là của Việt Nam quốc dân Đảng?
A. Ám sát tên toàn quyền Méc-lanh. C. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Phong trào công nhân Ba son. D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy dệt (Nam Định).
Câu 19: Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam quốc dân đảng là
A. Tham gia biểu tình cùng giai cấp nông dân. C. Tích cực tuyên truyền và vận động cách mạng.
B. Phong trào công nhân Ba Son. D. Khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 20: Lý luận nào sau đây được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?
A. Lí luận Mác-Lê nin. C. Lí luận đấu tranh giai cấp.
B. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. Lí luận giải phóng dân tộc.
TIẾT 10: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ (1925-1930)
I. Kiến thức cơ bản.
-Hội nghị thành lập Đảng CSVN: Thời gian, địa điểm, nội dung, ý nghĩa.
-Ý nghĩa sự ra đời Đảng CSVN.
-Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên Đảng CSVN.
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần
A. Lôi kéo tay sai người Việt trong quân đội Pháp đi theo cách mạng.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
C. Thúc đẩy sự ra đời của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng.
D. Thúc đẩy sự phân hóa của hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 2: Tài liệu đề cán bộ của HVNCMTN tuyên truyền lí luận cách mạng vô sản cho giai cấp công nhân là
A. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Chính cương vắn tắt”, “sách lược vắn tắt”, “điều lệ tóm tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
C. Sách “Đường Kách mệnh” và báo “Thanh niên”.
D. Báo “Người cùng khổ”, báo “Nhân đạo”, tạp chí “Thư tín quốc tế”.
Câu 3: Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa tích cực thành hai tổ chức
cộng sản là
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn và An Nam cộng sản đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn và Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 4: Cho một số tác phẩm, văn kiện của Nguyễn Ái Quốc
1) Nhật kí trong tù. 3) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
2) Bản án chế độ thực dân Pháp. 4) Bản yêu sách 8 điểm gửi đến Hội nghị Véc xai.
Hãy sắp các tác phẩm, văn kiện theo đúng trình tự thời gian xuất hiện.
A. 1-2-3-4. B. 4-2-3-1. C. 2-4-3-1. D. 4-3-2-1.
Câu 5: Những sự kiện nổi bật nhất của phong trào yêu nước dân chủ công khai chống thực dân Pháp trong
những năm 1919-1925 là
A. Cuộc vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
B. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.
C. Sự thành lập Tâm tâm xã và mưu sát tên toàn quyền Méclanh.
D. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và truy điệu Phan Châu Trinh.
Câu 6: Nguyễn Ái Quốc tham dự Hội nghị của các nước đế quốc thắng trận ở (Véc xai,1919) với tư cách
A. Đại biểu của các nước thắng trận. C. Đại biểu của Đảng xã hội Pháp.
B. Đại biểu của những người Việt Nam yêu nước. D. Đại biểu của Quốc tế cộng sản.
Câu 7: Sau khi bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Véc xai chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc
đã rút ra kết luận
A. Đế quốc luôn tàn bạo, độc ác; người lao động luôn bị bóc lột dã man.
B. Muốn giải phóng; các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của chính bản thân mình.
C. Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. Ở các nước thuộc địa, nông dân có vai trò và sức mạnh hết sức to lớn.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước trở thành người
cộng sản đầu tiên của Việt Nam?
A. Dự Hội nghị Véc-xai ở Pháp. C. Dự Đại Hội Đảng Xã hội Pháp ở Tua.
B. Dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần V (Liên Xô). D. Đọc bản Luận cương của Lê-nin.
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
B. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
C. Trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức, tuyên truyền lí luận cách mạng.
D. Về nước chuẩn bị Hội nghị Trung ương 8 (Pác bó-Cao Bằng).
Câu 10: Báo “Người cùng khổ” là cơ quan ngôn luận của
A. Đảng Xã hội Pháp. C. Đảng cộng sản Pháp.
B. Hội liên hiệp thuộc địa thành lập ở Pháp. D. Quốc tế cộng sản ở Liên Xô.
Câu 11: Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của
A. Báo Nhân đạo (của Đảng cộng sản Pháp).
B. Báo đời sống của công nhân (của Tổng liên đoàn lao động Pháp).
C. Tạp chí Thư tín quốc tế (của Quốc tế cộng sản”.
D. Báo Người cùng khổ (của Hội liên hiệp thuộc địa).
Câu 12: Những tác phẩm và bài viết của Nguyễn Ái Quốc được viết trong những năm 20 của thế kỷ XX đã hình
thành hệ thống lí luận về
A. Cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường vô sản.
B. Cách mạng vô sản theo tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường riêng của cách mạng Việt Nam.
D. Cách mạng tư sản theo lí tưởng của Đại cách mạng Pháp.
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt vai trò lịch sử của khuynh hướng dân chủ tư sản đối với cách mạng Việt Nam?
A. Ám sát tên toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái.
B. Ám sát tên trùm mộ phu Ba-zanh của Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam quốc dân đảng.
D. Thất bại của phong trào cách mạng 1930-1931.
Câu 14: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư
sản ở Việt Nam là
A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học.
B. Thiếu sự thống nhất về tổ chức lãnh đạo đấu tranh chống đế quốc.
C. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.
D. Tổ chức chính trị của tư sản lỏng lẻo, thiếu cơ sở quần chúng.
Câu 15: Việt Nam quốc dân đảng là một tổ chức chính trị theo khuynh hướng cách mạng
A. Dân chủ vô sản. B. Dân chủ tư sản. C. Dân chủ tiểu tư sản. D. Dân tộc dân chủ.
Câu 16: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam quốc dân đảng là
A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp Việt Nam quốc dân đảng.
B. Nhiều cơ sở của Việt Nam quốc dân đảng bị phá vỡ.
C. Trùm mộ phu Bazanh bị áp sát.
D. Hàng nghìn cán bộ của Đảng bị bắt, tra tấn dã man.
Câu 17: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) của Việt Nam quốc dân đảng nổ ra trong hoàn cảnh nào?
A. Có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và vũ khí.
B. Bị động, nhiều đảng viên bị thực dân Pháp bắt bớ, tra tấn.
C. Nhân dân cả nước sẵn sàng hưởng ứng khởi nghĩa.
D. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
Câu 18: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) chứng tỏ điều gì?
A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.
B. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất trong chủ trương khởi nghĩa.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Mục tiêu cuộc khởi nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Câu 19: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản thỏa hiệp với thực dân Pháp. C. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
B. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 20: Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì?
A. Giai cấp tư sản còn non yếu, không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
B. Chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
C. Không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
D. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
TIẾT 11: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930-1931 VÀ 1936-1939
I. Kiến thức cơ bản
-Phong trào cách mạng 1930-1931: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.
-Phong trào dân chủ 1936-1939: Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.
- So sánh sự giống và khác nhau của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào 1936 - 1939.
- Hoàn cảnh, nội dung của Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930).
- Nội dung của Luận Cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
- So sánh Cương lĩnh và Luận Cương. Từ đó tìm ra hạn chế của Luận Cương so với Cương Lĩnh.
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Nền kinh tế Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do
A. Nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp.
B. Quan hệ tư bản chủ nghĩa đã du nhập vào nền kinh tế Việt Nam.
C. Kinh tế Việt Nam có ảnh hưởng đến kinh tế thế giới.
D. Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp đang diễn ra ở Việt Nam.
Câu 2: Một trong những nét nổi bật của tình hình xã hội Việt Nam những năm khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933 là
A. Sản xuất nông nghiệp giảm sút.
B. Tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân.
C. Kinh tế công, thương nghiệp bị đình đốn.
D. Tệ nạn xã hội ngày càng phổ biến.
Câu 3: Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.
D. Vừa bóc lột nhân dân trong nước, vừa bóc lột nhân dân thuộc địa.
Câu 4: Trong những năm 1929-1933, mâu thuẫn nào là chủ yếu trong xã hội Việt Nam?
A. Giữa công nhân với tư sản.
B. Giữa địa chủ phong kiến với nông dân.
C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản nước ngoài.
D. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp.
Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931
A. Đời sống nhân dân vô cùng khổ cực, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
B. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố nhất là sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin được truyền bá rộng rãi.
Câu 6: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “đả đảo phong kiến”.
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”.
Câu 7: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là:
A. Cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động (1/5/1930)
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng ngày Quốc tế chống chiến tranh (1/8/1930)
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong tháng 9 và sự ra đời các Xô Viết
D. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc kỳ
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.
B. Sự ra đời của Xô Viết ở Nghệ An.
C. Sự ra đời của Xô Viết ở Hà Tĩnh.
D. Nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động.
Câu 9: Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh vì:
A. là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. là nơi thành lập chính quyền Xô Viết sớm nhất.
C. là nơi có truyền thống anh dũng chống giặc ngoại xâm.
D. là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất cả nước.
Câu 10: Phong trào cách mạng 1930-1931 nổ ra trên quy mô
A. Miền Bắc và miền Trung. C. Miền Bắc và Tây Nguyên.
B. Miền Trung. D. Từ Bắc chí Nam.
Câu 11: Căn cứ nào khẳng định Xô Viết Nghệ-Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng
dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xô Viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân
tộc được độc lập.
D. Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của quần chúng nhân dân dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
Câu 12: Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An-Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng
1930-1931 được gọi là chính quyền Xô Viết vì?
A. Đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô Viết.
B. Đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô Viết (nước Nga).
C. Đây là hình thức chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. Đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Bản chất của Xô Viết Nghệ-Tĩnh là:
A. Nhà nước của công nhân, nông dân và binh lính. C. Nhà nước của giai cấp phong kiến.
B. Nhà nước của giai cấp tư sản. D. Nhà nước của giai cấp vô sản.
Câu 14: Đối với cách mạng tháng Tám (1945), phong trào cách mạng 1930-1931 là:
A. Cuộc tập dượt đầu tiên. C. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên.
B. Cuộc biểu dương lực lượng đầu tiên. D. Cuộc tập dượt trực tiếp.
Câu 15: Lực lượng chủ yếu của phong trào cách mạng 1930-1931 là:
A. Công nhân và tiểu tư sản. C. Nông dân và tư sản.
B.Công nhân và nông dân. D. Công nhân và tư sản.
Câu 16: Phong trào cách mạng 1930-1931 đã khẳng định nhân tố đầu tiên đảm bảo cho thắng lợi của cách
mạng giải phóng dân tộc là
A. Đảng của giai cấp công nhân với đường lối theo con đường vô sản.
B. Phải có một chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. Đoàn kết giữa các dân tộc đấu tranh theo con đường vô sản.
D. Có chính quyền cácqh mạng và sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 17: Phong trào cách mạng 1930-1931 xác định đối tượng cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và tư sản mại bản. C. Chủ nghĩa phát xít và tay sai.
B. Bọn phản động Pháp ở Đông Dương và tay sai. D. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 18: Hình thức chính quyền được thành lập ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong những năm 1930-1931 là:
A. Công xã. B. Xô Viết. C. Công hội đỏ. D. Chính phủ liên hiệp.
Câu 19: Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện ở việc
A. Chống đế quốc Pháp và bọn tư sản phản động.
B. Chống lại kẻ thù dân tộc là đế quốc Pháp.
C. Chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
D. Chống đế quốc Pháp, phú nông, trung, tiểu địa chủ.
Câu 20: Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đã thông qua văn kiện
lịch sử nào?
A. “Đường Kách mệnh”. C. “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng”.
B. “Nghị quyết chính trị của Đảng”. D. “Luận cương chính trị của Đảng”.
TIẾT 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ (1925-1930)
I. Kiến thức cơ bản.
-Nội dung, ý nghĩa Hội nghị TƯ 11/1939.
- Nội dung, ý nghĩaHội nghị TƯ 8 (5/1941).
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Sự kiện nào không thực sự ảnh hưởng đến tình hình nước ta những năm 1939-1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Nhật tiến quân vào Đông Dương.
B. Đức tấn công Pháp, Chính phủ Pháp nhanh chóng đầu hàng (6/1940). D. Đức tấn công Anh.
Câu 2: Từ tháng 9/1940, tình hình Việt Nam có gì thay đổi?
A. Pháp từ bỏ quyền cai trị ở Việt Nam. C. Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm thị trường Đông Dương.
B. Việt Nam đặt dưới ách thống trị Nhật – Pháp. D. Việt Nam trở thành thuộc địa của phát xít Nhật.
Câu 3: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
1) Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện; 2) Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung tiến vào
miền Bắc Việt Nam; 3) Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
A. 2-3-1. B. 1-2-3. C. 3-2-1. D 1-3-2.
Câu 4: Hậu quả về xã hội lớn nhất do chính sách khai thác của Pháp-Nhật để lại ở nước ta là?
A. Nhiều tài nguyên thiên nhiên của ta bị vơ vét. C. Nông nghiệp bị mất mùa.
B. Nạn đói cuối năm 1944,đầu năm 1945. D. Kinh tế kém phát triển.
Câu 5: Sau khi chiếm được Đông Dương quân Nhật đã làm gì?
A. Hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương.
B. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét, bóc lột.
C. Đưa tay sai người Việt lên nắm chính quyền thay Pháp.
D. Trao trả độc lập cho Việt Nam.
Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 (HNTW 6) xác
định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương lúc này là:
A. Giải phóng giai cấp.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đánh đổ đế quốc và tay sai, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Đánh đổ đế quốc và phát xít Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 7: Tại Hội nghị BCH Trung ương tháng 11/1939, Đảng ta đã chủ trương thành lập mặt trận gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế . C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không nằm trong nội dung của Hội nghị Trung ương 6 (11/1939)?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. Thành lập mặt trận phản đế Đông Dương. D. Xác định Nhật Bản là kẻ thù căn bản.
Câu 9: Nguyễn Ái Quốc trực tiếp về nước lãnh đạo cách mạng vào thời gian nào?
A. 28/1/1931. B. 28/1/1940. C. 28/1/1941. D. 30/1/1941.
Câu 10: Hội Nghị BCH Trung ương 8 (5/1941) diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
A. Pác Bó (Cao Bằng), Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
B. Tân Trào (Tuyên Quang), Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
C. Bà Điểm ( Hóc Môn-Gia Định), Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
D. Đình Bảng (Từ Sơn-Bắc Ninh), Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
Câu 11: Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã xác định nhiệm vụ bức thiết, hàng đầu của cách mạng ta là:
A. Cách mạng ruộng đất. C. Giải phóng dân tộc.
B. Giải phóng giai cấp. D. Phát động Tổng khởi nghĩa.
Câu 12: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định nhiệm vụ hàng đầu
của cách mạng Đông Dương lúc này là
A. Giải phóng giai cấp. C. Chống phát xít và chống chiến tranh.
B. Giải phóng dân tộc. D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 13: Tại Hội nghị BCH Trung ương tháng 11/1939 đã xác định phương pháp đấu tranh của ta thời kỳ
này là?
A. Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, bán công khai. C. Đấu tranh bí mật.
B. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
Câu 14: Hội Nghị Trung ương 8(5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là:
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa.C. Đi từ đấu tranh chính trị lên khởi nghĩa vũ trang.
B. Chủ yếu dùng hình thức đấu tranh chính trị. D. Phát động ngay cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 15: Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã chủ trương thành lập mặt trận gì?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương C. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 16: Điểm mới căn bản giữa Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) so với Hội nghị Trung ương 6
(11/1939) của Đảng cộng sản Đông Dương là?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 17: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công
của cách mạng tháng Tám?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương 6 (11/1939).
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 18: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị BCH Trung ương Đảng
(11/1939) và tháng 5/1941 là:
A. Thay đổi hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. Thành lập Chính phủ dân chủ Cộng hòa thay cho chính quyền Xô Viết.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
Câu 19: “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều
kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến” (SGK Lịch sử 12, Tr.115). Điều kiện khách quan
thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên được hiểu là
A. Kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã gục ngã hoàn toàn.
B. Quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh.
C. Các lực lượng vũ trang đã vào vị trí.
D. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh.
Câu 20: Chủ trương thay thế khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được
nêu ra trong
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).
C. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (Từ 13-15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào (Từ ngày 16-17/8/1945).

TIẾT 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ (1930-1945)


I. Kiến thức cơ bản
Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
-Xây dựng lực lượng chính trị
-Xây dựng lực lượng vũ trang
-Xây dựng lực căn cứ địa cách mạng
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều
kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến” (SGK Lịch sử 12, Tr.115). Điều kiện khách quan
thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên được hiểu là
A. Kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã gục ngã hoàn toàn.
B. Quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh.
C. Các lực lượng vũ trang đã vào vị trí.
D. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh.
Câu 2: Chủ trương thay thế khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).
C. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (Từ 13-15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào (Từ ngày 16-17/8/1945).
Câu 3: “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù duy nhất
và trước mắt của dân tộc ta là:
A. Đế quốc Pháp. C. Bọn Trung Hoa dân quốc.
B. Phát xít Nhật. D. Đế quốc Mĩ.
Câu4: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
A. Cách mạng tháng Tám (1945). C. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 5: Đảng cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là:
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai. C. Phát xít Nhật.
B. Đế quốc và phát xít. D. Thực dân phong kiến.
Câu 6: Cho các dữ liệu sau:
Cột I (Thời gian) Cột II (kẻ thù)

1.7-1936 a.Đế quốc Pháp và tay sai

2.11-1939 b.Bọn phản động Pháp và tay sai

3.5-1941 c.Phát xít nhật và tay sai

4.12-3-1945 d.Đế quốc, phát xít Nhật-Pháp và tay sai

Nối thời gian (cột I) với kẻ thù (cột II) đã được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định từtháng 7 – 1936 đến tháng 3 – 1945.
A. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c. B. 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 – c.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a. D. 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.
Câu 7: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định kẻ thù của cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và tay sai. C. Bọn phản động Pháp và tay sai.
B. Phát xít nhật và tay sai. D. Đế quốc, phát xít Nhật-Pháp và tay sai.
Câu 8: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định kẻ thù của cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và tay sai. C. Bọn phản động Pháp và tay sai.
B. Phát xít nhật và tay sai. D. Đế quốc, phát xít Nhật-Pháp và tay sai.
Câu 9: Khi chiến tranh thế giới thứ Hai bùng nổ, Đảng cộng sản Đông Dương đã:
A. Đòi Pháp trao trả độc lập ngay cho nhân dân Việt Nam.
B. Liên minh với Nhật để chống Pháp.
C. Phát động quần chúng nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho một cao trào đấu tranh mới.
Câu 10: Tiền thân của các lực lượng vũ trang được Đảng đặc biệt chú ý quan tâm xây dựng ngay từ đầu là:
A. Đội du kích Bắc Sơn. C. Hội Cứu quốc.
B. Trung đội cứu quốc quân 1. D. Các đội vũ trang tự vệ.
Câu 11: Ý phản ánh không đúng công tác xây dựng lực lượng vũ trang của Đảng trong những năm 1941-1942 là:
A. Thành lập các Trung đội cứu quốc quân
B. Nâng cao trình độ lý luận, thực tiễn cho Cứu quốc quân
C. Mở rộng phạm vi hoạt động của Cứu quốc quân và gây ảnh hưởng trong quần chúng
D. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Câu 12: Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là:
A. Căn cứ Đồng Tháp - Cao Bằng. C. Căn cứ Cao Bằng – Bắc Cạn.
B. Căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai và Cao Bằng D. Căn cứ Việt Bắc- Tân Trào.
Câu 13: Đơn vị tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam là
A. Đội du kích Bắc Sơn. C. Đội du kích Ba tơ.
B. Việt Nam giải phóng quân. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 14: Nhật đảo chính Pháp diễn ra vào khoảng thời gian nào?
A. 12/3/1944. B. 12/3/1945. C. 9/3/1944. D. 9/3/1945.
Câu 15: Trước sự kiện Nhật đảo chính Pháp , Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và đã ra chỉ thị gì?
A. “Đánh đuổi phát xít Nhật” C. “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
B. “Đánh đuổi đế quốc Pháp” D. “Đánh đuổi đế quốc Pháp và phát xít Nhật”
Câu 16: Khu giải phóng Việt bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chí Minh (6/1945) bao gồm các tỉnh nào?
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Bình
C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Bình
D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hải Dương

TIẾT 14: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ 1930-1945.


I. Kiến thức cơ bản.
-Phong trào khởi nghĩa từng phần.
-Tổng khởi nghĩa 8/1945: Hoàn cảnh lịch sử, Diễn biến Cách mạng 8/1945.
-Nguyên nhân thắnglợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm CMT8/1945.
II. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Cách mạng tháng Tám (1945) diễn ra trong
A. 1 tháng . B. 2 tháng. C. 15 ngày. D. 20 ngày.
Câu 2: Trung tâm của cuộc cách mạng trong toàn quốc là:
A. Tân Trào (Tuyên Quang) C. Pác Bó (Cao Bằng)
B. Cao Bằng D. Việt Trì ( Phú Thọ)
Câu 3: Bốn địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước là:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Nam Định, Hà Tĩnh. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hải Dương, Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Bắc Giang.
Câu 4: Nội dung nào không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.C. Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là giải phóng dân tộc.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 5: Cho dữ liệu sau:1) Hà Nội được giải phóng; 2) Sài Gòn được giải phóng; 3)Huế được giải phóng.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng thời gian giành thắng lợi trong cách mạng tháng Tám
A. 1-3-2. B. 3-2-1. C. 2-3-1. D. 1-2-3
Câu 6: Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ là:
A. Cách mạng tháng Tám thành công (8/1945). C. Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập(2/9/1945).
B. Vua Bảo Đại thoái vị(30/8/1945). D. Thủ đô Hà Nội được giải phóng(19/8/1945).
Câu 7: Chính phủ lâm thời nước VNDCCH được cải tổ từ:
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. ủy ban dân tộc giải phóng các cấp. D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám nước ta là:
A. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
B. Liên minh công-nông vững chắc
C. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù bị gục ngã
D. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng cộng sản
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên làm chủ đất nước
B. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc-kỷ nguyên độc lập,tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách thống trị thực dân
Câu 10: Cách mạng tháng Tám năm 1945 có tính chất:
A. Khởi nghĩa chính trị. C. Khởi nghĩa từng phần.
B. Khởi nghĩa vũ trang. D. Khởi nghĩa toàn phần.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỷ trên đất nước ta.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 12: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là
A. Giải phóng dân tộc. C. Dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Dân chủ tư sản kiểu cũ. D. Dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 13: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng tháng Tám (1945)
A. Khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. Là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Là một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 14: Câu nói của Bác “Lúc này thời cơ thuận lợi đã đến, dù có phải hy sinh lớn đến đâu, dù có phải đốt cháy
cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập…..” là để chỉ cuộc
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. Cách mạng tháng Tám (1945).
B. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). D. Chiến dịch Biên giới Thu – Đông (1950).
Câu 15: Tuyên ngôn độc lập của chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn “Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền
bình đẳng. Tạo hóa đã ban cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có
quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ (1776). C. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp
(1791).
B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản 1848. D. Tuyên ngôn độc lập của In-đô-nê-xi-a 1945.
Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 ở Đông Dương là
A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch của phe phát xít.
B. Mâu thuẫn Pháp-Nhật càng lúc càng gay gắt.
C. Thất bại liền kề của Nhật Bản trong chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 17: Tại sao trong cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết định nhất?
A. Đây là nơi tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù.
B. Đây là nơi có nhiều thực dân, đế quốc.
C. Có đông đảo quần chúng được giác ngộ.
D. Đây là nơi đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
Câu 18: Chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít đã có tác dụng như
thế nào đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám của nhân dân ta?
A. cổ vũ tinh thần. B. Tạo niềm tin. C.Tạo thời cơ. D. tạo thế chủ động.
Câu 19: Căn cứ địa chính của Cách mạng tháng Tám là
A. Cao Bằng. B. Bắc Sơn-Võ Nhai. C. Tân Trào. D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 20: Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch
Hồ Chí Minh được thể hiện qua luận điểm nào?
A. Đảng cộng sản Đông Dương luôn giữ vững vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
C. Luôn luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
TIẾT 15: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC
NGÀY 19/12/1945
Kiến thức cơ bản.
-Tình hình nước ta sau CMT8/1945: Thuận lợi, khó khăn của ta sau cách mạng tháng Tám.
- Biện pháp của Đảng trong việc giải quyết các khó khăn sau cách mạng tháng Tám.
- Xây dựng chính quyền cách mạng
-Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính.
TIẾT 16: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC
NGÀY 19/12/1945 VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
Kiến thức cơ bản.
-Chủ trương của ta đối với THDQ và TD Pháp trong thời gian trước 6/3/1946.
-Chủ trương của ta đối với THDQ và TD Pháp trong thời gian sau 6/3/1946.
-Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
-Vì sao Đảng, chính phủ phát động cuộc kháng chiến chống Pháp.
-Nội dung cơ bản đường lối kháng chiến.

TIẾT 17: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP.
Kiến thức cơ bản
-Chiến dịch Việt Bắc 1947: Âm mưu của Pháp;
-Chủ trương của ta trong việc đối phó với âm mưu của Pháp.
-Diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.
TIẾT 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP.
Kiến thức cơ bản
- Những khó khăn và thuận lợi của cách mạng nước ta trong năm 1950.
-Chiến dịch Biên Giới 1950.
-Hoàn cảnh lịch sử; Chủ trương của ta
- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.

TIẾT 19: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
Kiến thức cơ bản
-Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
-Âm mưu của Pháp; Chủ trương của ta
-Diễn biến, kếtquả, ý nghĩa lịch sử.
-Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.
TIẾT 20: LUYỆN HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỪ NĂM 1945-1954
Câu 1: Những khó khăn mà nước ta gặp phải sau cách mạng tháng Tám là gì?
A. Nạn đói, nạn dốt, nạn tài chính khó khăn, chính quyền non trẻ, giặc ngoại xâm
B. Nạn đói, nạn dốt,nạn tài chính khó khăn, bọn nội phản, giặc ngoại xâm
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng
D. Nạn đói, nạn dốt, nạn tài chính khó khăn, ngoại xâm và nội phản
Câu 2: Khó khăn lớn nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám là gì?
A. Nạn đói B. Tài chính khó khăn C. Nạn dốt D. Giặc ngoại xâm
Câu 3: Sau cách mạng tháng Tám, quân đội Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Anh, Pháp C. Nhật, Pháp
B. Anh, Trung Hoa Dân Quốc D. Pháp, Trung Hoa Dân Quốc
Câu 4: Sau cách mạng tháng Tám, ở Việt Nam có những thế lực ngoại xâm nào?
A. Trung Hoa dân quốc, Pháp, Anh, Nhật. C. Anh, Pháp, Nhật, Mĩ.
B.Trung Hoa dân quốc, Pháp, Nhật. D. Pháp, Trung Hoa dân quốc.
Câu 5: Quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai kéo vào nước ta nhằm mục đích gì?
A. Tước khí giới của quân đội Nhật C. Đánh quân Anh
B. Giúp đỡ chính quyền nước ta D. Cướp chính quyền của ta
Câu 6: Ngày 6/1/1946 đi vào lịch sử nước ta với dấu ấn là ngày gi?
A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta C. Ngày bầu cử Quốc hội trong cả nước
B. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội D. Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
Câu 7: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội (6/1/1946) khẳng định
A. Đất nước đã vượt qua được giai đoạn khó khăn và thử thách
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam
C. Sức mạnh của dân tộc ta
D. Khối đại đoàn kết toàn dân
Câu 8: Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam trong những năm đầu
sau Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. Anh. B. Pháp. C. Trung Hoa dân quốc. D. Mĩ.
Câu 9: Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám của Chính Phủ,
biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo cứu đói C. Tăng gia sản xuất
B. Tổ chức ngày đồng tâm D. Chia lại ruộng đất cho nông dân
Câu 10: Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là:
A. Hòa quân Trung Hoa dân quốc đuổi Pháp C. Hòa quân Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp
B. Hòa Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc D. Hòa hoãn với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 11: Lý do nào là cơ bản nhất để Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho quân
Trung Hoa dân quốc một số quyền lợi về kinh tế, chính trị?
A. Chính quyền cách mạng chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Tưởng
B. Quân Tưởng có lực lượng tay sai là bọn Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong
C. Hạn chế việc Pháp và quân Tưởng cấu kết với nhau
D. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù một lúc
Câu 12: Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 là:
A. Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng
B. Hoàn hoãn với Pháp và quân Tưởng
C. Hoàn hoãn với quân Tưởng để đánh Pháp
D. Hòa hõa với quân Tưởng để đuổi Pháp
Câu 13: Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương: “khi thì hòa hoãn với Tưởng chống Pháp,
khi lại hòa hoãn với Pháp đuổi Tưởng”
A. Thực dân Pháp được sự hậu thuẫn của Anh
B. Quân Tưởng có sự hỗ trợ của bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách
C. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng
D. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể cùng lúc chống lại hai kẻ thù
Câu 14: Việc chính phủ ta kí Hiệp định Sơ Bộ với Pháp chứng tỏ?
A. Sự mềm dẻo trong chính sách ngoại giao nhằm phân hóa kẻ thù
B. Đường lối, chủ trương đúng đắn của Đảng
C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ
D. Sự non yếu trong sự lãnh đạo của Đảng
Câu 15: Hiệp định Sơ Bộ công nhận nước Việt Nam là quốc gia:
A. Độc lập B.Tự trị C. Tự do D. Tự chủ
Câu 16: Ý nghĩa của Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) trong việc đối phó với quân Tưởng ở miền Bắc là:
A. Dùng bàn tay của Pháp đuổi quân Tưởng ra khỏi miền Bắc
B. Vô hiệu hóa quân Pháp, tạo điều kiện tiêu diệt quân Tưởng
C. Lợi dụng được quân Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp
D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân quốc
Câu 17: Tại sao Đảng ta lại thay đổi sách lược từ hòa hoãn với quân Tưởng chống Pháp sang hòa hoãn
với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Do quân Tưởng đã vi phạm Hiệp định kí kết với ta
B. Do quân Pháp muốn hòa hoãn với ta
C. Do Pháp và Tưởng đã bắt tay với nhau kí kết Hiệp ước Hoa-Pháp
D. Do có Anh hậu thuẫn.
Câu 18: Kẻ thù chính và nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám là:
A. Quân Tưởng B. Quân Nhật C. Quân Anh D. Quân Pháp
Câu 19: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập sau cách mạng tháng Tám là nhà nước của:
A. Công, nông, binh C. Toàn thể nhân dân
B. Công nhân và nông dân D. công nhân và tư sản
Câu 20: Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần 2, nơi mở đầu cuộc chiến đấu chống
thực dân Pháp của nhân dân ta là ở đâu?
A. Sài Gòn – Chợ Lớn B. Bến Tre C. Trung Bộ D. Hà Nội
Câu 21: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một Hiệp định quốc tế công nhận là:
A. Hiệp định Ianta 1945. C. Hiệp định Sơ bộ 1946.
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1954. D. Hiệp định Pari 1973.
Câu 22: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng
chiến chống Pháp (1945-1954), vì:
A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch NAVA có sự giúp sức của Mĩ.
B. Đã góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C. Tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.
D. Đã làm thất bại âm mưu muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 23: Thắng lợi quân sự đánh dấu bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-
1954) của nhân dân ta là:
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào cuối 1953 đầu 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
D. Tư tưởng “Chiến tranh nhân dân” của Hồ Chí Minh
Câu 25: Ý nào dưới đây hiểu sai về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương?
A. Hiệp định công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp định công nhận Việt Nam chia làm hai quốc gia riêng biệt.
C. Hiệp định cho phép các bên chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt, chờ đợi cuộc tổng tuyển cử tự do để thống nhất đất nước.
Câu 26: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành công cuộc Tổng
tuyển cử thống nhất đất nước vì
A. Hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm (1945-1954) cản trở kế hoạch của ta.
B. Mĩ phá hoại Hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, thực hiện chia cắt lâu dài nước ta.
C. Đồng bào hai miền Nam-Bắc khó khăn trong việc đi lại để tham gia tổng tuyển cử tự do.
D. Pháp quay trở lại xâm lược.
Câu 27: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp-Mĩ là
A. Cụm cứ điểm đồi A1. C. Cụm cứ điểm Thất Khê.
B. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. D. Cụm cứ điểm Đông Khê.
Câu 28: Cho dữ liệu sau:
1) Kế hoạch Rơ-ve; 2) Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi; 3) Kế hoạch NaVa.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian các kế hoạch quân sự mà Pháp đã thực hiện ở nước ta
A. 1-2-3. B. 3-2-1. C. 1-3-2. D. 3-1-2.
Câu 29: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như………của thế kỷ XX”.
Chọn các từ sau đây điền vào chỗ trống sao cho đúng.
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Ngọc Hồi,một Ha Hồi, một Đống Đa.
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu 30: Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương được
Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm
A. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ. C. Độc lập, tự do, chủ quyền và hạnh phúc.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 31: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hiệp định quốc tế công nhận là:
C. Hiệp định Ianta 1945. C. Hiệp định Sơ bộ 1946.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1954. D. Hiệp định Pari 1973.
Câu 32: Trong những năm 1945-1954, để cứu vãn nền hòa bình ở Đông Dương, Đảng, Chính phủ ta đã
thể hiện thiện chí hòa bình thông qua nhiều văn kiện quan trọng, ngoại trừ
A. Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946). C. Tạm ước (9/1946).
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi (1947). D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
Câu 33: Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào Việt Nam.
C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào của quân dân ta được ghi
nhận là “cái mốc chói lọi bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”.
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-đông 1947. C. Chiến dịch Biên giới 1950.
B. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 35: Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần 1 thế kỷ của thực dân Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi và Mĩ La Tinh.
Câu 36: Nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là
A. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Có sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em.
D. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 37: Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết vào thời gian nào?
A. 7/5/1954. B. 8/5/1954. C. 21/7/1954. D. 9/5/1954.
Câu 38: Đối với cách mạng Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có ý nghĩa
như thế nào?
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập dân tộc, cả nước tiến lên CNXH.
D. Mở ra kỷ nguyên độc lập dân tộc, đánh đổ vĩnh viễn ách thống trị của đế quốc và phong kiến trên nước ta.
Câu 39: Đối với thế giới, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)
góp phần
A. Làm suy yếu đế quốc Pháp ở Đông Dương.
B. Làm tiêu tan ý chí xâm lược của các nước đế quốc lớn
C. Phá vỡ phòng tuyến ngăn chặn Chủ nghĩa cộng sản ở châu Á
D. Tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 40: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương là văn bản pháp lý ghi nhận
A. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân miền Bắc Việt Nam.
B. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân của nhân dân miền Nam Việt Nam.
D. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 41: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. Có sự đồng tình, ủng hộ của các nước XHCN anh em, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
C. Toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất, lực lượng vũ
trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
D. Chiến thắng của lực lượng quân đồng minh đối với các nước phát xít.
Câu 42: Nội dung cơ bản trong bước thứ nhất của kế hoạch NaVa là
A. thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ. C. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
B. tấn công chiến lược ở 2 miền Nam - Băc. D. phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam - Bắc.
Câu 43: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954)?
A. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956.
B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
TIẾT 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954-1975
Kiến thức cơ bản
-Phong trào đồng khởi 1959-1960: nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa.
-Đại hội lần thứ III của Đảng 1960: hoàn cảnh, nhiệm vụ mà Đại hội Đảng lần 3 đề ra cho cả nước.
-Chiến lược chiến tranh đặc biệt.
- Khái niệm, Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt.
- Những thắng lợi trong chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
TIẾT 22: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954-1975
Kiến thức cơ bản
-Chiến tranh cục bộ: khái niệm, âm mưu và thủ đoạn của Mĩ.
-Những thắng lợi trong chiến đấu chống chiến tranh cục bộ của Mĩ.
-Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh: khái niệm, âm mưu và thủ đoạn.
- Những thắng lợi mà ta đạt được trong chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
- So sánh điểm giống và khác nhau của 3 chiến lược chiến tranh: Chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ,
Việt Nam hóa chiến tranh.
-Hiệp định Pari 1973: nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari.
TIẾT 23: LUYỆN ĐỀ
Câu 1. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 2. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ.
Câu 3. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là
A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN
Câu 4. Mục tiêu của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
A. chống lại sự mở rộng của chủ nghĩa cộng sản từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
B. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. liên minh với các nước tư bản chủ nghĩa chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.
D. chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 5. Cho dữ liệu sau: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ………) đều
bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về ……….. Đây là
khu vực duy nhất ở châu Á có …… của thế giới.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Hàn Quốc ……. địa - chính trị và kinh tế ………. Ủy viên không thường trực của Hội
đồng bảo an Liên hợp quốc.
B. Trung Quốc ……… địa – chính trị ……… trung tâm vũ trụ
C. Nhật Bản ……… địa - chính trị ………. trung tâm kinh tế-khoa học lớn
D. Nhật Bản ………... địa – chính trị ………… trung tâm kinh tế-tài chính lớn
Câu 6. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
C. ngăn chặn, đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài
Câu 7. Hiệp ước Bali (2 – 1976) đã xác định các nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các
nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 8. Phát minh khoa học gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con người là
A. tìm ra “Bản đồ gen người”. B. chế tạo bom nguyên tử.
C. sản xuất ra thuốc tăng trọng cho vật nuôi. D. tạo ra phương pháp sinh sản vô tính.
Câu 9. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 10. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì
A. giai cấp lãnh đạo còn non yếu.
B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 11. Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đầu năm 1930 vì
A. sự chỉ đạo Quốc tế cộng sản.
B. các tổ chức Cộng sản hoạt động chia rẽ công kích lẫn nhau.
C. sự phát triển của phong trào công nhân.
D. đề nghị của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 12. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng tháng 11 – 1939 và tháng 5 – 1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
Câu 13. Cho các dữ liệu sau:

Cột I (Thời gian) Cột II (kẻ thù)


1.7-1936 a.Đế quốc Pháp và tay sai
2.11-1939 b.Bọn phản động Pháp và tay sai
3.5-1941 c.Phát xít nhật và tay sai
4.3-1945 d.Đế quốc, phát xít Nhật-Pháp và tay sai

Nối thời gian (cột I) với kẻ thù (cột II) đã được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định từtháng 7 –
1936 đến tháng 3 – 1945.
A. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c. B. 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 – c.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a. D. 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.
Câu 14. Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945, Quốc hội khóa I đã họp và thống nhất
A. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
B. cho in và lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
C. vận động nhân dân xây dựng “Quỹ độc lập”.
D. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Bộ
Chính trị Trung ương Đảng?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. Tạo điều kiện giúp nước bạn Lào giải phóng.
Câu 16. Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tiến công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp (19 – 12 – 1946)?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy,cắt điện toàn thành phố.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
Câu 17. Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở rộng tại Vạn Phúc (Hà Đông) đã
có quyết định gì?
A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
B. Phát động cả nước kháng chiến
C. Kí với Pháp bản tạm ước
D. Ra chỉ thị “toàn dân kháng chiến”
Câu 18. Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không phải là một văn bản
mang tính pháp lý quốc tế,vì
A. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
B. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
C. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
Câu 19. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 – 1947 được
xây dựng dựa trên cơ sở của những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi”.
D. “Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”
Câu 20. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã đập tan cố gắng lớn nhất và cũng là cố gắng cuối
cùng của thực dân Pháp có sự giúp sức của đế quốc Mĩ?
A. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
B. Thắng lợi trong các chiến dịch trong Đông – Xuân 1953 - 1954.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Thắng lợi trong việc kí kết Hiệp định Gơnevơ 1954 về Đông Dương.
Câu 21. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống chống Pháp (1945
– 1954) của quân dân ta là
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 22. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa trọn vẹn đối với nhân
dân ta là nhận định chính xác, vì:
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do trên toàn bộ các
chiến trường Đông Dương.
Câu 23. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động
Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
Câu 24. Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp
định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972)
của Mĩ.
B. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) và trận “Điện Biên Phủ trên không”
(1972).
D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ
trên không” (1972).
Câu 25. Cải cách ruộng đất (1954-1956) ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất, tấc vàng”.
B. “Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất nữa.
C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
D. “Người cày có ruộng”.
Câu 26. Ý nào dưới đây là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía Đông châu Á.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
C. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
Câu 27. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. chính trị, quân sự và kinh tế.
B. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc – Mĩ và Liên Xô.
C. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
Câu 28. Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. hòa bình, độc lập, thống nhất.
D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 29. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam lí luận cách mạng gì?
A. Lí luận Mác - Lênin.
B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Lí luận giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 30. Từ ngày 12-3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì
A. Phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc.
B. Hội nghị Ianta đã có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. Thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.
Câu 31. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần làm xóa bỏ chủ nghĩa thực
dân trên thế giới?
A. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
B. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 32. Cho dữ liệu sau: 1). Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước; 2). Quốc hội khóa VI nước Việt
Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội; 3). Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài
Gòn; 4). Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Hãy sắp xếp thời gian, quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 3-4-1-2. B. 4-3-1-2. C. 3-1-2-4. D. 4-2-1-3.
Câu 33. Trong thế kỷ XX, Việt Nam đã đánh bại những thế lực ngoại xâm nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Pháp, Mĩ, Trung Quốc, Nhật.
C. Nhật, Mỹ, Pháp. C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật.
Câu 34. Cho các dữ liệu sau:
Cột I (Tên thắng lợi) Cột II (Ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh)
1). Đồng khởi (1959 – 1960) a). “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
2). Ấp Bắc (1 – 1963) b). chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
3). Vạn Tường (8 – 1965) c). “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Nối thời gian (cột I) với ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh (Cột II).
A. 1 – b, 2 – a, 3 – c. B. 1 – b, 2 – c, 3 – a.
C. 1 – c, 2 – a, 3 – b. D. 1 – a, 2 – c, 3 – b.
Câu 35. Cho đoạn tư liệu sau: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng
chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống
nhất…”. (Trích Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Vi ệt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày
21- 12-1946).
Nội dung đoạn thư trên cho chúng ta biết thông điệp:
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi Việt kiều của ta ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ cuộc kháng
chiến của nhân dân ta.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài và gặp
nhiều gian khổ.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 37. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa ,Việt Nam cần phải
A. nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. tận dụng nguồn vốn và kỹ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật của thế giới.
Câu 38. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là
A. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
B. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.
Câu 39. Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh
Tổng khởi nghĩa trong cả nước là
A. Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945.
B. Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh tháng 5-1945.
C. nước Nhật bị Mĩ ném bom nguyên tử ngày 6 và ngày 9-8-1945.
D. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện ngày 15-8-1945.
Câu 40. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công
nhận là
A. Hiệp định Ianta năm1945. B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. D. Hiệp định Pari năm 1973.
TIẾT 24: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1954-1975
Kiến thức cơ bản
-Kế hoạch giải phóng Miền Nam
+ Điều kiện lịch sử
+ Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
-Tổng tiến công 1975 - Chiến dịch Tây Nguyên.

TIẾT 25: LỊCH SỬ VIỆT NAM 1954-1975


Kiến thức cơ bản
- Tổng tiến công 1975 - Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
TIẾT 26: LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1954-1975
Câu 1: Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơ- ne- vơ về Đông Dương
được kí kết là:
A. Hà Nội được giải phóng
B. Pháp rút khỏi miền Bắc Việt Nam
C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau
D. Nhân dân hai miền tiến hành cuộc Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền
Câu 2: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là:
A. Xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước
B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
C. Đưa miền Bắc tiến lên CNXH và tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
D. Chống Mĩ cứu nước
Câu 3: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm ở miền Nam
B. Tiến hành cuộc kháng chiến, kiến quốc
C. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên phạm vi cả nước
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
Câu 4: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa trọn vẹn đối với nhân dân ta là
một nhận định chính xác, vì:
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, nhưng sau đó lại xâm lược.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
C. Ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện tổng tuyển cử tự do.
Câu 5: Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh dấu bước
ngoặt gì đối với miền Bắc Việt Nam?
A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
B. Miền Bắc Việt Nam chuẩn bị giải phóng.
C. Miền Bắc Việt Nam bắt đầu đi lên xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc Việt Nam chuyển sang cách mạng XHCN.
Câu 6: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, chúng chưa thực hiện nhiệm vụ nào trong điều khoản của Hiệp
định Giơ-ne-vơ?
A. Chưa tiến hành cuộc Hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc
B. Chúng phá hoại các cơ sở kinh tế của ta
C. Để lại một bộ phận quân đội của chúng ở miền Nam
D. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự
Câu 7: Nhiệm vụ cơ bản và cũng là quan trọng nhất của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là
A. Tiếp tục làm cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh để đi lên xây dựng XHCN.
D. Khôi phục kinh tế và đi lên xây dựng CNXH.
Câu 8: Cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng XHCN. D. Thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Câu 9: Tính chất độc đáo chưa từng có trong tiền lệ cách mạng Việt Nam thuộc giai doạn 1954-1975 là
A. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước.
B. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trong cả nước.
C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền.
D. Chỉ tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 10: Qua đợt cải cách ruộng đất của miền Bắc, ta đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất, tấc vàng” C. “Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất nữa”
B. “Người cày có ruộng” D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”
Câu 11: Trong những năm 1954-1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế-xã hội.
C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
Câu 12: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-
1975 do Đảng Lao Động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
B. Làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
C. Cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền Bắc và tiếp tục cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 13: Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ-Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau
Hiệp định Giơ-ne-vơ là:
A. Đấu tranh vũ trang C. Đấu tranh chính trị, hòa bình
B. Khởi nghĩa giành chính quyền D. Dùng bạo lực cách mạng
Câu 14: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam những năm 1954-1959:
A. Đòi chính quyền Mĩ-Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954
B. Đấu tranh bảo vệ hòa bình, đòi quyền dân sinh, dân chủ
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
D. Chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chống Mĩ-Diệm
Câu 15: Cách mạng miền Nam trong những năm 1957-1959 gặp khó khăn, thử thách gì?
A. Mĩ-Diệm không thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Lực lượng cách mạng miền Nam đã tập kết ra miền Bắc.
C. Cách mạng hai miền Nam-Bắc chưa có một tổ chức lãnh đạo chung.
D. Mĩ-Diệm thi hành những chính sách khủng bố những người yêu nước.
Câu 16: Từ năm 1957 đến năm 1959, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang
đấu tranh vũ trang tự vệ, rồi dùng bạo lực cách mạng là do
A. Mĩ-Diệm tiếp tục cuộc “trưng cầu dân ý”, “bầu cử Quốc hội”.
B. Kẻ thù khủng bố dã man những người yêu nước, không thể đấu tranh hòa bình được nữa.
C. Qua thực tiễn đấu tranh, lực lượng chính trị được bảo tồn và phát triển.
D. Thời kỳ ổn định của Mĩ-Diệm đã kết thúc, nhân dân sẵn sàng nổi dậy.
Câu 17: Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1/1959) đã đề ra đường lối cho cách mạng miền Nam là:
A. Tiến hành tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Mĩ-Diệm
B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm
C. Kiên trì đấu tranh chính trị, hòa bình, chuẩn bị lực lượng, chờ thời cơ nổi dậy đánh đổ Mĩ –Diệm
D. Đẩy mạnh phong trào hòa bình trên toàn miền Nam, buộc Mĩ-Diệm phải thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ
Câu 18: Để đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm, Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng Lao Động Việt
Nam (1/1959) quyết định để cho nhân dân miền Nam
A. Sử dụng bạo lực cách mạng. C. Đấu tranh bằng chính trị, hòa bình.
B. Đấu tranh bằng vũ trang tự vệ. D. Tiến hành những cải cách ôn hòa.
Câu 19: Phong trào “Đồng khởi” diễn ra tiêu biểu nhất là ở địa phương nào?
A. Bến Tre B. Quảng Ngãi C. Ninh Thuận D. Bình Định
Câu 20: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960 là:
A. Đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600 xã ở Nam Bô, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung trung bộ,
3200 thôn ở Tây Nguyên
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ
D. Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 21: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là:
A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
B. Mở rộng vùng giải phóng
C. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải làm cuộc đảo chính lật đổ
chế độ Ngô Đình Diệm
Câu 22: Với chiến thắng nào của quân dân ta đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Phong trào “Đồng Khởi”. D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 23: Cho thông tin sau: “Tháng 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương đảng đã quyết định để
nhân dân miền Nam (1)……. đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường
dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của
cách mạng miền Nam là (2)……giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh (3)
……..là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh (4)……đánh đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm”. (SGK Lịch sử Lớp
12. Tr.164)
Thứ tự đúng cho các chỗ trống trong đoạn thông tin trên là
A. (1) bạo lực cách mạng; (2) khởi nghĩa; (3) vũ trang; (4) chính trị.
B. (1) bạo lực cách mạng; (2) khởi nghĩa; (3) chính trị; (4) vũ trang.
C. (1) bạo lực cách mạng; (2) vũ trang; (3) khởi nghĩa; (4) chính trị.
D. (1) bạo lực cách mạng; (2) chính trị; (3) khởi nghĩa; (4) vũ trang.
Câu 24: Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong
những năm 1954-1973.
1) “Chiến tranh cục bộ”. 3) “Việt Nam hóa chiến tranh”.
2) “Chiến tranh đặc biệt”. 4) “Chiến tranh đơn phương”
A. 1-2-3-4. B. 4-2-1-3. C. 1-4-3-2. D. 4-3-2-1.
Câu 25: Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961-1965 là:
A. Chiến tranh đơn phương C. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh đặc biệt D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 26: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ triển khai ở miền Nam Việt Nam trong những năm
1961-1965 là:
A. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới
sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh
của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta
B. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng hệ thống cố vấn quân sự Mĩ và quân
đội tay sai, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta
C. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân đội một
số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
D. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có
sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy
Câu 27: Âm mưu cơ bản mà Mĩ thực hiện trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”
C. Đưa cố vấn Mĩ ồ ạt vào Việt Nam
D. Đưa quân đội Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam
Câu 28: Để thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?
A. Quân đội Mĩ C. Quân đội Sài Gòn
B. Quân các nước chư hầu D. Quân Mĩ và Quân chư hầu
Câu 29: Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam là gì?
A. Bình định B. Lấn chiếm C.Tìm diệt D. Ấp chiến lược
Câu 30: Chỗ dựa của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam là:
A. Ấp chiến lược C.Lực lượng cố vấn Mĩ và ngụy quân
B. Lực lượng ngụy quân và ấp chiến lược D. Cố vấn Mĩ
Câu 31: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta ở miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh
bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ:
A. Đồng Xoài (Biên Hòa) C. Ấp Bắc (Mĩ Tho)
B. Bình Giã (Bà Rịa) D. Ba Gia (Quảng Ngãi)
Câu 32: Những chiến thắng góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là:
A. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành C. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài D. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường
Câu 33: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961-1975) là
A. Sử dụng quân đội Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.
B. Nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng tiên phong, nòng cốt.
D. Nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Câu 34: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành ở miền Nam Việt Nam sử dụng lực
lượng nào?
A. Quân Mĩ, quân đội Sài Gòn và quân đồng minh C. Quân Mĩ
B. Quân đội Mĩ và quân các nước đồng minh D. Quân Sài Gòn
Câu 35: Lực lượng chủ chốt mà Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” là
A. Quân đội Sài Gòn C. Quân đội Mĩ
B. Quân đội các nước Đồng minh của Mĩ D. Quân Sài Gòn và Quân Đồng minh
Câu 36: Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam:
A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng cuộc
hành quân “tìm diệt”
B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế bị động, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút
về biên giới
C. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ quân giải phóng, các cuộc hành quân “tìm diệt” và
“bình định” vào đất thánh Việt cộng
D. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến tranh
Câu 37: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ, mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là chiến thắng:
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi) C. Núi Thành (Quảng Nam)
B. Trà Bồng (Quảng Ngãi ) D. Chiến thắng trong 2 mùa khô
Câu 38: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ
C. Cách mạng miền Nam đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
D. Quân đồng minh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu
Câu 39: Bước vào mùa xuân năm 1968, ta chủ trương mở cuộc tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam
là xuất phát từ cơ sở nào?
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau chiến thắng hai mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn của
Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống
B. Sự thất bại nặng nề của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967)
C. Sự ủng hộ lớn của các nước XHCN đối với cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân ta
D. Mâu thuẫn của Mĩ và chính quyền Sài Gòn xuất hiện, quân đội Sài Gòn bị cô lập
Câu 40: Trọng tâm của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 là:
A. Các vùng nông thôn ở đồng bằng C. các vùng rừng núi
B. Các tỉnh sát biên giới Lào và Campuchia D. các đô thị

TIẾT 27: LUYỆN ĐỀ LỊCH SỬ THẾ GIỚI VÀ LỊCH SỬ VIỆT NAM.


Câu 1: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là:
A. Công nhân, nông dân là gốc của cách mạng.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân và nông dân. B. trí thức và tư sản.
C. công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
Câu 3: Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo đã xác định động lực của cách mạng là
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ.
B. Công nhân, nông dân, tư sản.
C. Công nhân, nông dân.
D. Trung, tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, phú nông.
Câu 4: Lực lượng chủ yếu của phong trào cách mạng 1930-1931 là:
A. Công nhân và tiểu tư sản. B. Nông dân và tư sản.
C.Công nhân và nông dân. D. Công nhân và tư sản.
Câu 5: Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là
A. Công nhân, nông dân.
B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân, công nhân.
C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
D. Liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 6: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập mặt trận
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (sau đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương).
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 7: Tại Hội nghị BCH Trung ương tháng 11/1939, Đảng ta đã chủ trương thành lập mặt trận gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế . B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 8: Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã chủ trương thành lập mặt trận gì?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 9: Mặt trận Liên Việt là kết quả của sự thống nhất giữa các tổ chức nào?
A. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Minh và hội Liên Việt.
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và hội Liên Việt.
D. Mặt trận Việt Minh và hội Liên Hiệp phụ nữ.
Câu 10: Cho dữ liệu sau:
1) Mặt trận Liên Việt; 2) Mặt trận Việt Minh; 3) Mặt trận dân chủ Đông Dương; 4) Mặt trận thống nhất dân
tộc phản đế Đông Dương
Sắp xếp theo thời gian thứ tự thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất.
A. 3-4-2-1. B. 3-4-1-2. C. 4-3-2-1. D. 1-2-3-4.
Câu 11: Theo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam, nhiệm vụ cách mạng nước
ta lúc này là:
A. Đánh đổ đế quốc Pháp làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập
B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được độc lập
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước ta hoàn toàn độc lập
D. Đánh đổ bọn phong kiến, chia ruộng đất cho dân cày nghèo
Câu 12: Nhiệm vụ “cách mạng tư sản dân quyền” được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng bao gồm
A. Nhiệm vụ chống đế quốc và nhiệm vụ ruộng đất.
B. Nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Làm cách mạng ruộng đất để đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Làm nhiệm vụ chống đế quốc và đi lên xây dựng CNXH.
Câu 13: Luận cương chính trị của Trần Phú đã xác định nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Đông
Dương là
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Đánh đổ đế quốc.
C. Đánh đổ phong kiến và đế quốc. D. Đánh đổ phong kiến.
Câu 14: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định nhiệm vụ chiến lược
của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
C. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ.
D. Chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 15: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp,
trước mắt của cách mạng Việt Nam là
A. Thực dân Pháp nói chung.
B. Địa chủ phong kiến.
C. Phản động thuộc địa và tay sai không chịu thi hành chính sách Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp.
D. chống đế quốc và phong kiến.
Câu 16: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định nhiệm vụ hàng
đầu của cách mạng Đông Dương lúc này là
A. Giải phóng giai cấp. B. Chống phát xít và chống chiến tranh.
C. Giải phóng dân tộc. D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 17: Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã xác định nhiệm vụ bức thiết, hàng đầu của cách mạng ta là:
A. Cách mạng ruộng đất. C. Giải phóng dân tộc.
B. Giải phóng giai cấp. D. Phát động Tổng khởi nghĩa.
Câu 18: Phong trào cách mạng 1930-1931 xác định kẻ thù của cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và tư sản mại bản. B. Chủ nghĩa phát xít và tay sai.
C. Bọn phản động Pháp ở Đông Dương và tay sai. D. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 19: Đại hội VII (1935) Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân Đông Dương là:
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa Phát xít.
Câu 20: Đối tượng của cách mạng trong phong trào 1936-1939 là
A. Bọn đế quốc xâm lược. B. Địa chủ phong kiến
C. Đế quốc và phong kiến D. Một bộ phận đế quốc phản động và tay sai.
Câu 21: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định kẻ thù của cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và tay sai. B. Bọn phản động Pháp và tay sai.
C. Phát xít nhật và tay sai. D. Đế quốc, phát xít Nhật-Pháp và tay sai.
Câu 22: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định kẻ thù của cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và tay sai. C. Bọn phản động Pháp và tay sai.
B. Phát xít nhật và tay sai. D. Đế quốc, phát xít Nhật-Pháp và tay sai.
Câu 23: Đảng cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là:
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. Phát xít Nhật.
C. Đế quốc và phát xít. D. Thực dân phong kiến.
Câu 24: “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù
duy nhất và trước mắt của dân tộc ta là:
A. Đế quốc Pháp. B. Bọn Trung Hoa dân quốc.
C. Phát xít Nhật. D. Đế quốc Mĩ.
Câu 25: Phương pháp đấu tranh mà Đảng ta đề ra trong những năm 1936-1939 là:
A. Đấu tranh vũ trang là chính, kết hợp đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, hạn chế đấu tranh vũ trang
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
D. Đẩy mạnh đấu tranh nghị trường để hỗ trợ cho cuộc đấu tranh vũ trang
Câu 26: Tại Hội nghị BCH Trung ương tháng 11/1939 đã xác định phương pháp đấu tranh của ta thời
kỳ này là?
A. Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, bán công khai. B. Đấu tranh bí mật.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
Câu 27: Trước sự công kích của kẻ thù, sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng Cộng Sản Đông
Dương có biện pháp gì để tiếp tục lãnh đạo đất nước?
A. Ra hoạt động công khai. B. Thay đổi tên Đảng.
C. Tuyên bố “tự giải tán”. D. Phân tán thành các chi bộ để hoạt động.
Câu 28: Năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ Hai bùng nổ, Đảng ta đã quyết định

A. Ra hoạt động công khai. B. Thay đổi tên Đảng.


C. Rút vào hoạt động bí mật D. Phân tán thành các chi bộ để hoạt động.
Câu 29: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu của các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16:
A. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân chúng trong thành phố
B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh
C. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào kháng chiến lâu dài
D. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
Câu 30: Trong hai năm 1946-1947, quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã
A. Đập tan được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. Làm thất bại kế hoạch Rơ ve.
C. Chặn đứng âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. Chặn đứng âm mưu đánh phá hậu phương của ta.
Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Việt Bắc Thu - đông (1947) là
A. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân và dân ta đã giành thắng lợi.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp.
D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân dân ta.
Câu 32: Ý nghĩa lớn nhất mà ta giành được trong chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 là:
A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. Bộ đội ta ngày càng trưởng thành và phát triển
C. Ta đã khai thông được một phần biên giới Việt-Trung
D. Ta loại khỏi vòng chiến đấu của 8000 tên địch
Câu 33: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng
chiến chống Pháp (1945-1954), vì:
A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch NAVA có sự giúp sức của Mĩ.
B. Đã góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C. Tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.
D. Đã làm thất bại âm mưu muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 34: Hai hệ thống phòng ngự mà thực dân Pháp tăng cường và thiết lập thông qua kế hoạch Rơ ve
(1949) là
A. Hệ thống phòng ngự đường số 4 và hành lang Đông – Tây.
B. Hai hệ thống phòng ngự ở Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Phòng tuyến “boong ke” và vành đai trắng.
D. Hành lang Đông – Tây và “vành đai trắng”.
Câu 35: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam thông qua kế hoạch Đờ Látđờtátxinhi
(1950) là
A. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông-Tây.
B. Hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du.
C. Phòng tuyến “Boongke”, “vành đai trắng” ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Hệ thống phòng ngự ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 36: Những điểm chính trong bước 1 của kế hoạch NAVA là
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
C. Tấn công chiến lược ở cả hai miền Nam- Bắc.
D. Phòng ngự chiến lược ở cả hai miền Nam-Bắc.
Câu 37: Điểm chung giữa kế hoạch Rơ ve (1949) và kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi (1950) là gì?
A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 38: Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch NAVA là
A. Tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta. B. Phá tan căn cứ địa cách mạng.
C. Khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài. D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 39: Với kế hoạch Nava nơi Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?
A. Đồng bằng Bắc Bộ B. Kon Tum C. Điện Biên Phủ D. Lạng Sơn
Câu 40: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-
1954) của quân dân ta là
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực của Pháp.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

TIẾT 28: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1975-2000


Kiến thức cơ bản
-Nội dung kì họp đầu tiên Quốc Hội khóa VI (1976). Hoàn thành thống nhất đất nước.
-Đường lối đổi mới của Đảng.
-Hoàn cảnh lịch sử, nội dung đường lối đổi mới.
- Thành tựu của kế hoạch 5 năm (1986-1990).
TIẾT 29: LUYỆN TẬP CHỦ ĐỀ LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1975-2000
Câu 1: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước năm 1975 là
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Tiến hành cải cách, mở cửa.
B. Khắc phục hậu quả của chiến tranh. D. Thực hiện mở rộng quan hệ quốc tế.
Câu 2: Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước trở nên cấp thiết vì
A. Yêu cầu của công cuộc xây dựng CNXH.
B. Yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền lại tồn tại một chính quyền riêng.
D. Nhu cầu thống nhất thị trường và phát triển kinh tế-xã hội.
Câu 3: Một chính phủ thống nhất, một cơ quan quyền lực chung, phù hợp với thực tế lịch sử: “Nước
Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”. Đó là
A. Nguyện vọng của nhân dân miền Bắc và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Nguyện vọng của nhân dân miền Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Thực tế nước ta chưa bao giờ bị chia cắt.
D. Nguyện vọng của nhân dân cả nước và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 4: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra đầu tiên tại
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước giữa đoàn đại biểu hai miền Nam-Bắc (15-21/11/1975).
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 24.
C. Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI.
D. Đại hội thống nhất các hình thức mặt trận thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 5: Hãy điền từ còn thiếu cho đúng với nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 BCH Trung ương Đảng (9/1975): “…
vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là…của sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
A. “Thống nhất đất nước…………….yêu cầu”.
B. “Giải phóng dân tộ……………….quy luật khách quan”.
C. “Chủ nghĩa xã hội………………...yêu cầu”.
D. “Thống nhất đất nước…………….quy luật khách quan”.
Câu 6: Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận định: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi
có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi”, thể hiện nguyện vọng nào của nhân dân Việt Nam
A. Độc lập dân tộc . C. Thống nhất đất nước về mọi măt.
B. Xây dựng CNXH. D. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Nhiệm vụ cần thiết, trước mắt của miền Bắc sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Tiếp tục xây dựng CNXH.
B. Khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
D. Làm tròn nghĩa vụ căn cứ cách mạng của cả nước và nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia trong
giai đoạn mới.
Câu 8: Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cần thiết, trước mắt ở miền Nam sau Đại thắng
mùa Xuân năm 1975
A. Tiếp quản tất cả các vùng mới giải phóng.
B. Khôi phục sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
C. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp.
D. Khôi phục kinh tế, tiếp tục xây dựng CNXH.
Câu 9: Nội dung chủ yếu của kỳ họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI là:
A. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng miền Nam và miền Bắc sau năm 1975.
B. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. Thông qua nhiệm vụ tiến hành cách mạng XHCN trên phạm vi cả nước.
D. Thông qua kế hoạch 5 năm xây dựng CNXH.
Câu 10: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (24/6-3/7/1976), tên nước được đặt là:
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Cộng hòa Dân chủ Việt Nam.
B. Cộng hòa Dân chủ nhân dân Việt Nam. D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 11: Khó khăn lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là:
A. Hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc đã tàn phá nặng nề miền Bắc.
B. Ở hai miền vẫn tồn tại hai hình thức chính quyền nhà nước khác nhau.
C. Những tàn dư của chế độ thực dân mới còn rất lớn, nhất là ở miền Nam.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch cùng những khó khăn của CNXH.
Câu 12: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa
A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất Tổ quốc.
D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.
Câu 13: Sự kiện đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là:
A. Đại thắng mùa Xuân 1975
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976)
C. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)
D. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam
Câu 14: Cho dữ liệu sau: 1). Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước; 2). Quốc hội khóa VI nước Việt
Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội; 3) Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài
Gòn; 4). Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Hãy sắp xếp thời gian, quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 3-4-1-2 B. 4-3-1-2 C. 1-2-3-4 D. 4-2-1-3
Câu 15: Bối cảnh của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là:
A. Việt Nam đạt được những kết quả nhất định trên phương diện kinh tế.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế-xã hội
C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với một cơ cấu hợp lý
D. Nhà nước bảo hộ quyền bình đẳng của các thành phần kinh tế
Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Chủ nghĩa tư bản đang lâm vào khủng hoảng năng lượng
B. Cuộc chiến tranh lạnh chấm dứt, một trật tự thế giới mới đang được xác lập
C. Liên Xô và Đông Âu khủng hoảng trầm trọng, quan hệ giữa các nước thay đổi
D. Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đang mở rộng phạm vi ảnh hưởng sang Đông Âu
Câu 17: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội nào?
A. Đại hội VI (12/1986) C. Quốc hội khóa VI (1976)
B. Đại hội VIII (9/1996) D. Đại hội VII (6/11991)
Câu 18: Đổi mới đất nước đi lên CNXH là
A. Thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
B. Thực hiện mục tiêu của chủ nghĩa xã hội có hiệu quả
C. Đổi mới đất nước theo xu thế của thời đại
D. Tăng cường hình thức kinh tế tư bản chủ nghĩa
Câu 19: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam nhằm mục tiêu
A. Phục hồi và phát triển kinh tế hàng hóa
B. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
C. Tạo ra sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế
D. Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 20: Nội dung đường lối đổi mới đi lên CNXH ở nước ta là:
A. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị
B. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế
C. Thay đổi bộ mục tiêu chiến lược
D. Đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa…
TIẾT 30: LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỚP 11
Kiến thức cơ bản
-Lịch sử thế giới cận đại
-Các nước Châu Á châu Phi và khu vực Mĩ la tinh: quá trình các nước phương Tây xâm lược châu Phi
và Mĩ La tinh. Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ La Tinh.
- Chiến tranh thế giới thứ 1: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, tính chất.
TIẾT 31: lịch sử thế giới hiện đại từ 1917-1945
Kiến thức cơ bản
-Cách mạng tháng 10 Nga: nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cách mạng tháng Hai và cách
mạng tháng 10.
- Công cuộc xây dựng đất nước của Liên Xô: chính sách kinh tế mới, thành tựu của Liên Xô trong công
cuộc xây dựng CNXH.
-Các nước tư bản và châu á giữa hai cuộc chiến tranh:
+ Nguyên nhân, tác động và biện pháp khắc phục khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
+ Tình hình nước Mĩ, Đức, Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh.
+ Phong trào Ngũ Tứ của Trung Quốc 1919: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
TIẾT 32: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI, LUYỆN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỚP 11
Kiến thức cơ bản
- Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
- Diễn biến, kết quả, tính chất của chiến tranh thế giới thứ Hai.
Luyện đề
Câu 1: Cuộc Minh Trị Duy tân được tiến hành trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị. C. Xã hội, văn hóa.
B. Quân sự, xã hội. D. Tất cả các lĩnh vực.
Câu 2: Theo Hiến pháp 1889, chế độ nào dưới đây được thiết lập ở Nhật Bản?
A. Quân chủ chuyên chế. C. Cộng hòa.
B. Dân chủ đại nghị. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 3: Trong cải cách giáo dục, nội dung nào được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản?
A. Khoa học-kĩ thuật. C. Pháp luật.
B. Công nghiệp hóa-hiện đại hóa. D. Giáo lý của các tôn giáo.
Câu 4: Vì sao Nhật Bản lại không bị biến thành một nước thuộc địa hay nửa thuộc địa như hầu hết các
nước trong khu vực châu Á?
A. Vì Nhật Bản là đất nước ít tài nguyên, các nước đế quốc ít để tâm.
B. Vì Nhật Bản có tiềm lực quân sự mạnh.
C. Vì Nhật Bản đã kí các hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau với các nước phương Tây.
D. Vì Nhật Bản đã kịp thời thực hiện cuộc Duy tân Minh Trị.
Câu 5: Vì sao nói, cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có tính chất như một cuộc cách mạng tư sản?
A. Vì giai cấp tư sản là người lãnh đạo thực hiện cải cách.
B. Vì đã đẩy lùi được sự can thiệp của các nước phương Tây.
C. Vì đã mở đường cho kinh tế TBCN phát triển và đưa Nhật Bản hòa nhập với nền kinh tế tư bản phương Tây.
D. Vì đã lật đổ được nền thống trị của giai cấp phong kiến.
Câu 6: Ở châu Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Nhật Bản là nước duy nhất
A. Có tư tưởng duy tân đất nước.
B. Có mâu thuẫn sâu sắc với các nước phương Tây.
C. Thực hiện việc học tập và áp dụng khoa học-kĩ thuật phương Tây.
D. Trở thành một nước đế quốc tư bản.
Câu 7: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Nhật Bản đã chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa
A. Kinh tế phát triển mạnh, quân đội hiện đại.
B. Người lao động bị bần cùng, phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc.
C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
D. Các phong trào đấu tranh của nông dân ngày càng tăng cao.
Câu 8: Về đối ngoại, cuối thế kỷ XIX Nhật Bản đã thực hiện chính sách nào?
A. Xâm lược và bành trướng. C. Thân thiện.
B. Mở rộng buôn bán. D. Vừa dùng vũ lực vừa đàm phán.
Câu 9: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?
A. Chủ nghĩa quân phiệt và hiếu chiến. C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt,
Câu 10: Các nước tư bản phương Tây đi đầu trong cuộc đua nhau xâm lược Ấn Độ là
A. Anh, Pháp, Đức. C. Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
B. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha. D. Anh, Pháp.
Câu 11: Đến giữa thế kỷ XIX, đế quốc nào đã hoàn thành việc xâm lược Ấn Độ?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Tây Ban Nha.
Câu 12: Thực dân Anh đã dựa trên cơ sở nào để thực hiện chính sách chia để trị ở Ấn Độ?
A. Địa lý. B. Văn hóa. C. Tôn giáo. D. Kinh tế.
Câu 13: Mâu thuẫn xã hội cơ bản nhất ở Ấn Độ vào thế kỷ XIX là
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản dân tộc với thực dân Anh.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ nói chung với thực dân Anh.
Câu 14: Đảng Quốc Đại là chính đảng của
A. Giai cấp nông dân Ấn Độ. C. Giai cấp công nhân Ấn Độ.
B. Giai cấp tư sản Ấn Độ. D. Binh lính.
Câu 15: Trong 20 năm đầu (1885-1905), chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại là
A. Dùng phương pháp đấu tranh vũ trang giành độc lập.
B. Dùng đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị để giành độc lập.
C. Dùng phương pháp đấu tranh ôn hòa đòi thực dân Anh cải cách.
D. Tiến hành công cuộc “tự khai hóa” làm cho Ấn Độ giàu mạnh.
Câu 16: Đỉnh cao nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm đầu thế kỷ XX là
A. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta (1905).
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay (1908).
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở sông Hằng (1905).
D. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859).
Câu 17: Để đối phó với nguy cơ xâm lược của các nước phương Tây, triều đình Mãn Thanh ở Trung Quốc
đã thực hiện chính sách
A. Bế quan tỏa cảng. C. Mở cửa cho các nước phương Tây buôn bán.
B. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. D. Tiến hành cải cách đất nước.
Câu 18: Thái độ của triều đình Mãn Thanh trước sự xâm lược của các nước đế quốc phương Tây đối với Trung Quốc:
A. Kiên quyết đứng dậy chống đế quốc xâm lược. C. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.
B. Thỏa hiệp với các nước đế quốc. D. Cùng với nhân dân đứng lên chống đế quốc.
Câu 19: Mở đầu cho phong trào đấu tranh chống thực dân phong kiến ở Trung Quốc là
A. Cuộc vận động Duy tân. C. Cách mạng Tân hợi (1911).
B. Phong trào Thái bình Thiên quốc. D. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
Câu 20: Phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc là phong trào nào?
A. Thái bình Thiên quốc. C. Nghĩa hòa đoàn.
B. Cuộc vận động Duy tân. D. Cách mạng Tân Hợi.
Câu 21: Mục tiêu đấu tranh của phong trào nông dân Thái Bình Thiên quốc là
A. Chống Triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc.
C. Chống lại Từ Hi Thái Hậu đã bắt vua Quang Tự.
D. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc.
Câu 22: Nét đặc sắc nhất của phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc là
A. Một phong trào nông dân lần đầu tiên giành được chính quyền từ tay giai cấp phong kiến.
B. Một phong trào nông dân kéo dài 14 năm – lâu nhất trong lịch sử Trung Quốc.
C. Phong trào duy nhất đấu tranh chống cả đế quốc và phong kiến.
D. Đã xây dựng được một chính quyền ở Nam Kinh và thực hiện một loạt chính sách kinh tế-xã hội tiến bộ.
Câu 23: Ai là người lãnh đạo cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc cuối thế kỷ XIX?
A. Vua Quang Tự. C. Tôn Trung Sơn.
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. D. Từ Hi Thái Hậu.
Câu 24: Ai là người đại diện ưu tú và lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Trung Quốc?
A. Khang Hữu Vi. B. Lương Khải Siêu. C.Tôn Trung Sơn. D. Mao Trạch Đông.
Câu 25: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là
A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”.
D. “Tự do, cơm áo, hòa bình”.
Câu 26: Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của
A. Giai cấp tư sản Trung Quốc. C. Giai cấp vô sản Trung Quốc.
B. Giai cấp nông dân Trung Quốc. D. Giai cấp phong kiến.
Câu 27: Hạn chế lớn nhất ở mục tiêu hành động mà Trung Quốc đồng minh hội đưa ra là
A. Không đặt ra mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. Chủ trương bình quân ruộng đất nên không được giai cấp phong kiến ủng hộ.
C. Không chỉ rõ được kẻ thù chủ yếu của cách mạng Trung Quốc ngoài chế độ phong kiến còn có cả thực dân đế quốc.
D. Thực hiện thành lập nước Trung Hoa dân quốc.
Câu 28: Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào Cách mạng theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản. B. Phong kiến. C. Dân chủ tư sản. D. Ôn hòa.
Câu 21: Cách mạng Tân Hợi bùng nổ ở đâu?
A. Vũ Xương. B. Thượng Hải. C. Thanh Đảo. D. Bắc Kinh.
Câu 29: Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng
A. Vô sản. B. Do nông dân lãnh đạo. C. Dân chủ tư sản. D. Hòa bình.
Câu 30: Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, thiết lập một triều đại phong kiến mới tiến bộ hơn.
B. Lật đổ triều đình Mãn Thanh, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển và có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của một số nước ở châu Á.
C. Lật đổ triều đình Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
và có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của một số nước ở châu Á.
D. Lật đổ sự thống trị của giai cấp phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền.
Câu 31: Cuối thế kỷ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á bước vào thời kỳ
A. Mới hình thành. C. Phát triển mạnh.
B. Bước đầu phát triển. D. Khủng hoảng, suy yếu.
Câu 32: Cuối thế kỷ XIX, thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược các nước nào ở Đông Nam Á?
A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia. C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Ca-pu-chia, In-đô-nê-xi-a. D. Việt Nam, Lào, Xin-ga-po.
Câu 33: Nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập tương đối về chính trị vào cuối thế kỷ XIX là
A. Xin-ga-po. B. In-đô-nê-xi-a. C. Xiêm. D. Phi-lip-pin.
Câu 34: Để thực hiện mưu đồ độc chiếm Lào và Cam-pu-chia, Pháp đã phải gạt bỏ ảnh hưởng của nước nào?
A. Xiêm. B. Anh. C. Mĩ. D. Tây Ban Nha.
Câu 35: Đến giữa thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây có ý đồ xâm lược nước Xiêm là
A. Mĩ-Tây Ban Nha. B. Pháp- Bồ Đào Nha. C. Mĩ- Pháp. D. Anh-Pháp.
Câu 36: Tại sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn bảo vệ được độc lập trước sự xâm lược của các
nước phương Tây?
A. Xiêm đã đấu tranh quyết liệt để bảo vệ độc lập.
B. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo và thực hiện các cải cách tiến bộ.
C. Dựa vào thế lực các nước phong kiến láng giềng.
D. Có tiềm lực quân sự mạnh.
Câu 37: Điểm nổi bật trong đường lối ngoại giao của vua Rama IV (Xiêm) thế kỷ XIX là
A. Đóng cửa tuyệt giao với phương Tây, ngăn cấm giáo sĩ truyền đạo.
B. Mở cửa giao lưu với phương Tây, dùng thế lực của các nước phương Tây kiềm chế lẫn nhau để bảo vệ
nền độc lập của Xiêm.
C. Chỉ đặt quan hệ ngoại giao về chính trị mà không chú trọng lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
D. Tuyệt giao với các nước phương Tây, trừ Hà Lan.
Câu 38: Trong chính sách đối ngoại của mình, các ông vua Rama mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước nào?
A. Anh-Pháp. B. Anh, Pháp, Hà Lan. C. Mĩ- Nhật Bản. D. Các nước Âu-Mĩ.
Câu 39: Điểm khác biệt trong chính sách cai trị đất nước của Rama V so với các nước khác trong khu vực
Đông Nam Á vào cuối thế kỷ XIX là:
A. Thực hiện cải cách toàn diện, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Tìm mọi cách để xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền cao độ
C. Thực hiện chính sách cấm đạo, ngăn chặn sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản vào Xiêm.
D. Bắt tay với quân đội các nước phương Tây để đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân trong nước.
Câu 40: Nguyên nhân nào dẫn đến việc các nước tư bản đua nhau xâu xé châu Phi vào những năm 70-80 thế kỷ XIX?
A. Châu Phi giàu tài nguyên, khoáng sản. C. Có nhiều thị trường để buôn bán.
B. Sau khi châu Phi hoàn thành xong kênh đào Xuy-ê. D. Châu Phi có vị trí chiến lược quan trọng.
Câu 41: Nước nào có phần thuộc địa ở châu Phi rộng lớn nhất.
A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha.
Câu 42: Nổi bật nhất trong cuộc đấu tranh chống thực dân phương Tây (cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX) ở
châu Phi là cuộc khởi nghĩa của nhân dân
A. An-giê-ri. B. Ai Cập. C.Nam Phi. D. Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 43: Hai nước nào ở châu Phi giữ được nền độc lập của mình trước sự xâm lược của thực dân phương Tây?
A. Xu-đăng và Ê-ti-ô-pi-a. C. An-giê-ri và Ai Cập.
B. Ê-ti-ô-pi-a và Li-bê-ri-a. D. Xu đăng và Ai Cập.
Câu 44: Nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi là do:
A. Các nước phương Tây đã liên kết chặt chẽ với nhau để dập tắt các phong trào đấu tranh.
B. Các phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi có trình độ tổ chức thấp, lực lượng mỏng.
C. Nhân dân châu Phi không nhận thấy được bản chất xâm lược và bóc lột của chủ nghĩa thực dân dẫn đến
thỏa hiệp, dễ bị mua chuộc.
D. Giai cấp lãnh đạo đã nhanh chóng đi vào con đường thỏa hiệp.
Câu 45: Đầu thế kỷ XIX, phần lớn các nước Mĩ La Tinh là thuộc địa của
A. Tây Ban Nha. B. Mĩ và Anh. C. Anh và Pháp. D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 46: Sau khi giành được độc lập từ tay của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhân dân Mĩ La Tinh tiếp tục
đấu tranh chống lại
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Đức
Câu 47: Để biến Mĩ La Tinh trở thành sân sau mình, Mĩ đã dùng ưu thế gi?
A. Dùng ưu thế về nước láng giềng. C. Dùng ưu thế về vũ khí hạt nhân.
B. Dùng ưu thế về kinh tế và quân sự. D. Dùng ưu thế kinh tế và ngoại giao.
Câu 48: Chính quyền Oa-sinh-tơn đã khống chế Mĩ La Tinh nhằm biến Mĩ La Tinh trở thành
A. Khu căn cứ quân sự của Mĩ. C. Thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
B. “Sân sau” của Mĩ. D. “Hậu phương an toàn” của Mĩ.
Câu 49: Mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc được thể hiện ở lĩnh vực nào?
A. Về vấn đề tranh chấp quyền lực. C. Về vấn đề cạnh tranh trong việc xuất khẩu hàng hóa.
B. Về vấn đề thị trường và thuộc địa. D. Về vấn đề áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
Câu 50: Nước nào dưới đây, được xem là “lò lửa” của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
TIẾT 33: LỊCH SỬ VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ 1858 CUỐI THẾ KỶ XIX.
Kiến thức:
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam 1858 - 1884.
+ Tình hình Việt Nam trước khi bị thực dân Pháp xâm lược.
+ Pháp tấn công Đà Nẵng và cuộc chiến đấu của quân dân ta.
+ Pháp tấn công Gia Định, chiếm 3 tỉnh miền Đông và miền Tây Nam kỳ.
+ Hiệp ước Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Hác-măng và Patonot.
- Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỷ XIX.
+ Phong trào Cần Vương: Nguyên nhân, lãnh đạo, diễn biến, kết quả
+ Phong trào nông dân Yên Thế.
Bài Tập
Câu 1: Vị vua nào đã cùng Tôn Thất Thuyết phát động phong trào Cần Vương chống Pháp?
A. Vua Thành Thái. B. Vua Duy Tân. C. Vua Kiến Phúc. D. Vua Hàm Nghi.
Câu 2: Người giữ chức Thượng thư Bộ binh, đứng đầu phe chủ chiến trong triều đình là ai?
A. Trần Tiễn Thành. B. Nguyễn Văn Tường. C. Tôn Thất Thuyết. D. Trần Xuân Soạn.
Câu 3: Điểm khác biệt của phong trào Cần Vương với các phong trào chống Pháp trước năm 1885 là
A. Có sự tham gia của giai cấp nông dân.
B. Phong trào hoàn toàn không nhận được sự hưởng ứng của giai cấp địa chủ.
C. Phong trào phát triển mạnh ở Bắc Kỳ, Nam Kỳ và Trung Kỳ.
D. Phong trào được nhà vua phát động, kêu gọi nhân dân vì vua mà cứu nước.
Câu 4: Phong trào Cần Vương phát triển sôi nổi và mạnh mẽ nhất ở khu vực nào?
A. Bắc kỳ B. Bắc kỳ và Trung kỳ C. Nam Kỳ và Bắc kỳ D.
Nam kỳ
Câu 5: Căn cứ của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy được xây dựng trên vùng địa hình nào?
A.Vùng trung du, nhiều rừng rậm C. Vùng sông nước
B.Vùng núi cao, hiểm trở D. Vùng đầm lầy, trũng
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại bài học kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng
A. Hương Khê B. Bãi Sậy C. Ba Đình D. Yên Thế
Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Bãi Sậy. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Yên Thế.
Câu 8: Cho bảng dữ liệu sau
Cột I Cột II

1) Nguyễn ThiệnThuật a) Ba Đình


2) Phạm Bành và Đinh Công Tráng b) Bãi Sậy
3) Phan Đình Phùng c) Yên Thế
4) Hoàng Hoa Thám d) Hương Khê
Nối dữ liệu ở cột (I) với dữ liệu ở cột (II) cho đúng
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c C. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d D. 1-d, 2-a, 3-b, 4-c
Câu 9: Tại sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Kéo dài nhất, vũ khí mới, địa bàn rộng C. Kéo dài 10 năm và đánh bại Pháp
B. Địa bàn rộng, đánh bại Pháp D. Tất cả A, B, C
Câu 10: Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là:
A. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. C. Ba Đình, Hùng Lĩnh, Yên Thế.
B. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế. D. Ba Đình, Bãi Sậy, Hùng Lĩnh.
Câu 11: Tính chất của phong trào Cần Vương là
A. Chiến tranh phong kiến. C. Cách mạng tư sản.
B. Cách mạng dân chủ, nhân dân. D. Phong trào yêu nước, chống Pháp.
Câu 12: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là
A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Hùng Lĩnh.
Câu 13: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào nông dân Yên Thế:
A. Phong trào mang tính chất tự vệ của nhân dân chống chính sách cưỡng bức bình định của Pháp.
B. Phong trào diễn ra trong một thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
C. Phong trào chống Pháp duy nhất sử dụng nghệ thuật “vừa đánh vừa đàm”.
D. Phong trào đấu tranh chống lại sự hèn nhát, nhu nhược của triều đình Nguyễn.
Câu 14: Tính chất của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế kỷ XIX là
A. phong trào nông dân tự phát. C. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.
B. phong trào yêu nước theo xu hướng vô sản. D. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến
TIẾT 34: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
NHẤT.
Kiến thức:
- Xu hướng cứu nước dân chủ tư sản: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất và sự chuyển biến xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất.
Luyện đề
Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp được tiến hành vào khoảng thời gian nào?
A. 1896-1914 B. 1919-1929 C. 1897-1918 D. 1897-1914
Câu 2: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam do ai vạch ra?
A. Toàn quyền Đu-me. B. Toàn quyền Đờ-cu. C. Toàn quyền Rô-banh. D. Toàn quyền Pát-xki-ơ.
Câu 3: Pháp tập trung xây dựng hệ thống giao thông ở Việt Nam nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Phục vụ nhu cầu đi lai của nhân dân. C. Phục vụ nhu cầu quân sự và khai thác lâu dài.
B. Mị dân. D. Thực hiện công cuộc khai hóa cho nhân dân An Nam.
Câu 4: Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất nào đã du nhập vào nền kinh tế Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất châu Á. C. Phương thức sản xuất lớn.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. D. Phương thức sản xuất nhỏ lẻ.
Câu 5: Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển biến tích cực, nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng.
B. Nền kinh tế Việt Nam không có gì thay đổi so với trước đây.
C. Nền kinh tế Việt Nam có chuyển biến, nhưng phát triển mất cân đối, què quặt.
D. Nền kinh tế Việt Nam thoát khỏi sự lệ thuộc vào Pháp.
Câu 6: Tính chất của nền kinh tế-xã hội Việt Nam ở cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là
A. Nền kinh tế - xã hội phong kiến. C. Nền kinh tế - xã hội tư bản.
B. Nền kinh tế - xã hội thuộc địa nửa phong kiến. D. Nền kinh tế - xã hội thuộc địa.
Câu 7: Kinh tế Việt Nam vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là
A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu. C. Kinh tế công – nông nghiệp lạc hậu.
B. Kinh tế công ngiệp tiên tiến. D. Kinh tế nông nghiệp tiên tiến.
Câu 8: Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có mấy giai cấp?
A. 2. B. 3. C. 4 D. 5
Câu 9: Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có những giai tầng nào?
A. Nông dân, địa chủ. C. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
B. Nông dân, địa chủ, tư sản, công nhân. D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 10: Vào cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX, giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam đã có sự biến chuyển nào dưới đây?
A. Hoàn toàn gắn chặt quyền lợi với thực dân Pháp.
B. Một bộ phận có quyền lợi gắn bó với Pháp, trở thành tay sai đắc lực của Pháp.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến trở thành tư bản.
D. Không có sự thay đổi so với trước đây.
Câu 11: Ngành kinh tế được Pháp chú trọng khai thác, đưa lại cho Pháp nhiều lợi nhuận trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất là:
A. Khai mỏ. B. Luyện kim. C. Xây dựng. D. Công nghiệp điện năng.
Câu 12: Tình hình thương mại Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX là
A. Cả nội thương và ngoại thương được tự do phát triển.
B. Giữ nguyên chính sách “ bế quan tỏa cảng”.
C. Việt Nam mở cửa tự do buôn bán với các nước.
D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Câu 13: Hình thức sản xuất mới xuất hiện trong nông nghiệp Việt Nam thời kỳ cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX là
A. Nông nghiệp tiểu chủ. C. Phát canh thu tô.
B. Đại điền trang. D. Đồn điền tư bản chủ nghĩa.
Câu 14: Giai cấp và tầng lớp nào ra đời gắn liền với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Tư sản, công nhân. C. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
B. Tư sản, công nhân, tiểu tư sản. D. Công nhân, nông dân.
Câu 15: Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là ai?
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài. C. Nguyễn Ái Quốc.
B. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. D. Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu.
Câu 16: Chủ trương giải phóng dân tộc của cụ Phan Bội Châu là theo khuynh hướng:
A. Bạo động cách mạng. C. Bất bạo động, bất hợp tác.
B. Đấu tranh nghị trường. D. Cải cách, canh tân đất nước.
Câu 17: Cuộc vận động đưa Thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập được gọi là
A. Phong trào Đông du. C. Phong trào Duy tân.
B. Phong trào Đông kinh nghĩa thục. D. Phong trào Nghĩa hội.
Câu 18: Ai là người đã sáng lập ra Hội Duy tân (5/1904) ?
A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh. C. Huỳnh Thúc Kháng. D. Lương Văn Can.
Câu 19: Chủ trương của Hội Duy tân là
A. Tiến hành cải cách nhằm nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để lật đổ phong kiến.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam.
D. Tiến hành cải cách toàn bộ nền kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam.
Câu 20: Quan điểm của Phan Bội Châu về kẻ thù chủ yếu mà cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là:
A. Thực dân Pháp. C. Phong kiến tay sai.
B. Địa chủ phong kiến. D. Cả Pháp lẫn phong kiến.
Câu 21: Đường lối cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. Chống Pháp và phong kiến.
B. Cải cách, nâng cao dân sinh dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ phong kiến.
C. Dựa vào Pháp xây dựng nước Việt Nam Cộng hòa.
D. Dùng bạo lực giành độc lập dân tộc.
Câu 22: Quan điểm của Phan Châu Trinh về đối tượng cách mạng cần đánh đổ là
A. Ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại. C. Thực dân Pháp.
B. Cả Pháp lẫn phong kiến. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 23: Điểm thống nhất trong tư tưởng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. Chống Pháp để mưu cầu độc lập dân tộc. C. Chống phong kiến để mưu cầu độc lập dân tộc.
B. Yêu nước, thương nòi. D. Chủ trương Duy tân để chống Pháp.
Câu 24: Đầu thế kỷ XX, tư tưởng mới được truyền bá có ảnh hưởng đến phong trào yêu nước ở Việt Nam là
A. tư tưởng dân chủ tư sản. C. ý thức hệ phong kiến.
C. xu hướng vô sản. D. tư tưởng Mác-Lê nin.
Câu 25: Tại sao vào đầu thế kỷ XX, xuất hiện con đường cứu nước mới theo tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Do tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta.
B. Xuất phát từ lòng yêu nước và xuất hiện những giai tầng mới trong xã hội.
C. Do phong trào cứu nước theo ý thức hệ phong kiến không giành được thắng lợi.
D. Do ảnh hưởng của cuộc Minh trị Duy tân ở Nhật Bản.
Câu 26: Vì sao giai cấp tư sản không nắm vai trò lãnh đạo phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Do lực lượng non yếu, chưa hình thành giai cấp và bị thực dân Pháp chèn ép.
B. Do không có tinh thần yêu nước, quyền lợi gắn chặt với thực dân Pháp.
C. Do tập trung phát triển kinh tế để làm giàu.
D. Do không tập hợp được lực lượng để chống Pháp.
Câu 27: Sự chuyển biến nào về mặt tư tưởng đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc trong tư tưởng cứu nước mới của Phan Bội
Châu?
A. Từ chính thể quân chủ lập hiến sang thành lập chính thể Cộng hòa.
B. Từ chính thể quân chủ chuyên chế sang chính thể Cộng hòa.
C. Từ chính thể quân chủ chuyên chế sang thành lập chính thể xã hội chủ nghĩa.
D. Từ chính thể quân chủ chuyên chế sang thành lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 28:Điểm giống nhau cơ bản và cũng là hạn chế của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh trong cuộc vận động cứu nước là
A. chưa nhận thức thấu đáo nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam là cần phải kết hợp nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. không nhận thấy được vai trò cách mạng của quần chúng nhân dân.
C. đều dựa vào thế lực ngoại bang để giành độc lập.
D. tìm ra con đường cứu nước theo xu hướng dân chủ tư sản.
Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. đều xuất phát từ lòng yêu nước và cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản.
B. đều xuất phát từ lòng yêu nước và cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng vô sản.
C. đều có tư tưởng bạo động và cải cách.
D. đều dựa vào Nhật để giành độc lập.
Câu 30: Hành động nào chứng tỏ Phan Bội Châu đã hoàn toàn đoạn tuyệt với tư tưởng quân chủ, chuyển
từ quân chủ lập hiến sang cộng hòa tư sản?
A. Giải tán Duy tân hội, thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912).
B. Tổ chức phong trào Đông Du (1905-1908).
C. Thành lập Hội Duy Tân (1904).
D. Lập đội nghĩa quân Cần Vương chống Pháp (1885).
TIẾT 35, 36: LUYỆN ĐỀ
Đề 1:
Câu 1: Sự kiện ngày 11-9-2001, đặt nước Mỹ trong tình trạng phải đối phó với nguy cơ nào?
A. Sự suy giảm về kinh tế. B. Sự xung đột sắc tộc.
C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Sự khủng hoảng nội các.
Câu 2: Sau thất bại ở Việt Bắc Thu - Đông (1947), thực dân Pháp đã chuyển từ "đánh nhanh thắng
nhanh" sang
A. "đánh chắc, tiến chắc". B. "chắc thắng mới đánh".
C. "vừa đánh vừa đàm". D. "đánh lâu dài".
Câu 3: Vụ ám sát tên toàn quyền Méc-lanh ở Sa Diện (6/1924) của Phạm Hồng Thái được ví như "chim
én nhỏ báo hiệu mùa xuân", vì nó:
A. chủ nghĩa Mác-lê nin tác động mạnh đến thanh niên Việt Nam.
B. thể hiện sự lớn mạnh của giai cấp tiểu tư sản.
C. thể hiện tinh thần yêu nước của thanh niên Việt Nam.
D. báo hiệu thời kỳ đấu tranh sôi nổi của cách mạng Việt Nam.
Câu 4: Nhiệm vụ của cách mạng tháng Mười Nga (1917) là
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
B. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
C. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. lật đổ các Xô Viết công - nông - binh.
Câu 5: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong "chiến lược chiến tranh đặc biệt" là
A. "dùng người Việt đánh người Việt".
B. tiến hành "dồn dân lập ấp chiến lược".
C. mở những cuộc hành quân tìm diệt lớn.
D. chống lại cách mạng và nhân dân ta.
Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội ngày càng lớn.
B. ngày càng suy giảm so với nhiều nước trên thế giới.
C. phát triển nhanh, nhưng không ổn định.
D. bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh.
Câu 7: Theo phương án Maobatton, Ấn Độ được chia thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở
A. Tôn giáo. B. ngoại giao. C. lãnh thổ. D. kinh tế.
Câu 8: Mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
B. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. duy trì hòa bình và an ninh khu vực.
D. phát triển kinh tế và văn hóa.
Câu 9: Sau trận "Âp Bắc" (Mĩ Tho) ngày 2/1/1963, khắp miền Nam đã dấy lên phong trào
A. "một tấc không đi, một li không dời".
B. "đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước".
C. "thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
D. "tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt".
Câu 10: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường cách
mạng vô sản".Đây là kết luận của Bác khi
A. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
B. tham dự Hội nghị Véc-xai.
C. Đọc sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
D. tham gia thành lập "Hội Liên hiệp thuộc địa".
Câu 11: Bài học kinh nghiệm xương máu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỷ XX là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 12: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 là không đúng
A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính dân tộc điển hình.
B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
C. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính dân chủ.
Câu 13: Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam phải
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước.
B. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
C. Nhanh chóng ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. Tận dụng tốt các nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 14: Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan
triều đình Huế (1858-1884) là gì?
A. Sau khi triều đình tan rã, nhân dân tổ chức kháng chiến chống Pháp.
B. Kiên quyết chống Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
C. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.
D. Thay đổi theo từng giai đoạn trong quá trình kháng chiến chống Pháp.
Câu 15: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Điện Biên Phủ năm 1954. D. Việt Bắc thu-đông năm 1947.
Câu 16: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
B. khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 17: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm
A. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ. B. phát triển kinh tế nông nghiệp.
C. giải quyết khó khăn về tài chính. D. giải quyết căn bản nạn đói.
Câu 18: Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Duy tân để phát triển đất nước. B. Cải cách kinh tế, xã hội.
C. Bạo lực để giành độc lập dân tộc. D. Dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
Câu 19: Đóng góp đầu tiên, đồng thời cũng là đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách
mạng Việt Nam trong 30 năm đầu của thế kỉ XX là là:
A. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. chuẩn bị tích cực về tư tưởng, chính trị, tổ chức và đào tạo cách mạng.
C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn – đó là con đường cách mạng vô sản.
D. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai để đòi quyền lợi.
Câu 20:Vì sao trong những năm 1954 - 1958, cách mạng miền Nam chủ yếu sử dụng hình thức đấu
tranh chính trị hòa bình chống Mĩ - Diệm?
A. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
B. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.
D. kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng là bằng vũ lực.
Câu 21:“Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng gậy
gộc" là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 22:Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân từ sau khi nước Việt Nam thống nhất đất
nước về mặt nhà nước?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận Việt minh.
Câu 23:Cuộc chiến tranh nào được coi là “sản phẩm" của Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh Đông Dương. B. Chiến tranh Việt Nam.
C. Chiến tranh Trung Đông. D. Chiến tranh Triều Tiên.
Câu 24:Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không" 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 25:“Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp không chỉ làm phân hóa những giai cấp cũ trong xã hội mà
còn xuất hiện những lực lượng xã hội mới”. Đây là nhận định:
A. đúng, vì Cơ cấu xã hội có nhiều biến động, xuất hiện thêm một số lực lượng mới.
B. sai, vì sự biến đổi này xét cho cùng vẫn là các lực lượng trong xã hội Việt Nam.
C. đúng, vì ngoài giai cấp cũ – địa chủ và nông dân mà còn có thêm giai cấp công nhân.
D. sai, vị xã hội Việt Nam vẫn là xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 26:Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?
A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn.
B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối.
C. Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp.
Câu 27:Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình là chủ yếu.
C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả thông thôn và thành thị.
Câu 28:Qua cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975), bài học nào là nhân tố hàng đầu
được vận dụng xuyên suốt trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. B. Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân. D. Phát huy sức mạnh toàn diện của cả nước.
Câu 29:Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B. Thái tử Áo - Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.
D. Mâu thuẫn giữa các nước để quốc về vấn đề thuộc địa.
Câu 30:Đâu là chính sách đối ngoại của Liên bang Nga thời kì sau khi Liên Xô tan rã?
A. Ngả hẳn về phương Tây để nhận được viện trợ.
B. Một mặt ngả về phương Tây, mặt khác chống lại các nước châu Á.
C. Ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với châu Á.
D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước châu Á.
Câu 31:Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. iến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
C. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 32:Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hóa được thành lập (2/9/1945) là nhà nước của
A. công, nông và trí thức, B. công nhân và nông dân.
C. công, nông, binh. D. toàn thể nhân dân.
Câu 33:“Phong trào Cần Vương mặc dù đã gây cho Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng góp cho
phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam". Đây là nhận định:
A. sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B. đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không thể giành lại độc lập cho Việt Nam.
C. sai, vì phong trào đã làm chậm lại quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
D. đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của Pháp.
Câu 34:Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử?
A. Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập.
B. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng được giải phóng.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
Câu 35:Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ. B. ruộng đất cho dân cày.
C. độc lập và tự do. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 36:Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành (1910-1918) có tác dụng như thế nào?
A. Là quá trình tìm hiểu thông tin của các nước tư bản phương Tây
B. Là quá trình kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. Là quá trình khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin.
D. Là quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 37:Việc Trung Quốc hạ đặt giàn khoan Hải Dương 981 vào thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế
của Việt Nam vào tháng 5 năm 2014 đã vi phạm nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 38:Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ
thỏa hiệp - đó là đặc điểm của giai
A. tiểu tư sản B. tư sản. C. nông dân. D. địa chủ phong kiến.
Câu 39:Trong thời kì (1954-1975), thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 40:Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã cản bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Đề 2:
Câu 1: Một trong những điểm mới của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX so với phong
trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là
A. lực lượng. B. kết quả. C. qui mô. D. hệ tư tưởng
Câu 2: Quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa con người lên Mặt Trăng là
A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Mĩ.
Câu 3: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 – 1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công

A. tự do và chủ nghĩa xã hội.
B. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Có đúng không khi cho rằng các nước Mĩ, Anh phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ
cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954)?
A. Không, vì Anh và Mĩ là nững nước vào Đông Dương với tư cách đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Đúng, vì các nước Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Đúng, vì Anh và Mĩ đã tiếp tay cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
D. Không, vì thực dân Pháp mới là thủ phạm chính gây ra cuộc chiến tranh.
Câu 5: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. một phong trào yêu nước mang tính tự giác của nhân dân.
B. một phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến .
C. một cuộc khởi nghĩa nông dân tự phát.
D. một phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân theo khuynh hướng phong kiến
Câu 6: Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống Mĩ B. Clin tơn trong thập kỉ 90 không đề ra việc
A. đảm bảo an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ của nước khác.
C. tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật quân sự đảm bảo tính hiện đại về vũ trang.
D. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
Câu 7: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc
lẫn nhau của tất cả các quốc gia, khu vực, các dân tộc trên thế giới.
B. xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược .
C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia, sự phát triển nhanh chóng của
quan hệ thương mại quốc tế.
D. quá trình tăng lên mạnhi mẽ của lực lượng sản xuất.
Câu 8: Việc chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Đông Dương trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp nhằm mục đích
A. phục vụ sự phát triển kinh tế Đông Dương.
B. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài ở Đông Dương và mục đích quân sự.
C. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài ở Đông Dương.
D. dễ dàng đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 9: Khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954), miền Bắc đã cơ bản hoàn thành
nhiệm vụ
A. cải cách ruộng đất. B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 10: Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) là
A. chỉ cần đổi mới về lĩn vực kinh tế.
B. cần thay đổi mục tiêu về chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với tình hình thế giới.
C. chỉ cần đổi mới về hệ thống chính trị.
D. đổi mới toàn diện và đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Câu 11: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945) có đoạn “Nước Việt
Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do và độc lập”. Tuyên
ngôn đã khẳng định
A. ý chí quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự do.
B. độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm .
C. chủ quyền của dân tộc Việt Nam về pháp lí và thực tiễn.
D. trên thực tế, nước Việt Nam độc lập đã ra đời.
Câu 12: Việc tiến hành thành công Minh Trị Duy tân của Nhật Bản (1868) đã đặt ra bài học kinh
nghiệm gì đối với các nước hiện nay?
A. Cần hội nhập chủ động với thế giới, tăng cường hợp tác và tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới.
B. Cần phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Cần đẩy mạnh các cuộc chiến tranh để mở rộng lãnh thổ
D. Cần liên tục cải cách đất nước để thúc đẩy phát triển kinh tế.
Câu 13: Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam bằng quân sự khi
A. phong trào Cần Vương chấm dứt (1896). B. hiệp ước Hắc măng được kí kết (1883).
C. khởi nghĩa Yên Thế thất bại (1913). D. hiệp ước Pa tơ nốt được kí kết (1884).
Câu 14: “Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững
chiến lược tấn công…” là nghị quyết của
A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975.
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 15: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
Câu 16: Việc Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
Dương (1954) chứng tỏ
A. quân Pháp đang ngày càng chiếm thế chủ động trên chiến trường.
B. quân Pháp ngày càng bị động về chiến lược.
C. quân Pháp ngày càng tiến gần đến thắng lợi cuối cùng.
D. quân Pháp đang dần nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 17: Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang chiến
lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu là chủ đạo là do
A. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
D. cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân ba nước Đông Dương đã kết thúc.
Câu 18: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Là một quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam không bao giờ khơi mào đối đầu về quân sự, việc
tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc.
B. Là một quyết định đúng đắn đồng thời là lựa chọn duy nhất của Việt Nam.
C. Là một quyết định sai lầm đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh hao người tốn của.
D. Là một chủ chương đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam.
Câu 19: Nhân dân Campuchia đã sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng
chiến chống Mĩ kể từ sau sự kiện
A. nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập.
B. họp Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
D. Chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.
Câu 20: Cách thạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra thắng lợi nhanh chóng trên cơ sở kết
hợp điều kiện khách quan và chủ quan, trong đó điều kiện chủ quan giữ vai trò
A. quan trọng. B. đặc biệt. C. cần thiết. D. quyết định.
Câu 21: Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh giá là
A. một cuộc vận động yêu nước
B. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. một cuộc cách mạng văn hóa thực sự.
D. một cuộc vận động dân chủ.
Câu 22: Việc nhân nhựợng của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc
năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. sự nhân nhượng từng bước. B. sự nhân nhượng có nguyên tắc
C. sự nhân nhượng tuyệt đối. D. sự nhân nhượng hoàn toàn.
Câu 23: Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách
mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?
A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.
B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược
C. chuyển từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng.
D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
Câu 24: Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925) được thành lập tại Quảng Châu với tôn chỉ
A. thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái.
B. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc.
C. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm cách mạng thế giới.
D. tập hợp những người dân thuộc địa trên đất Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 25: Văn kiện nào của Đảng trong giai đoạn 1930 – 1945 đã xác định động lực của cách mạng là
công nhân và nông dân?
A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
B. Luận cương chính trị.
C. chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).
Câu 26: Thắng lợi to lớn của nhân dân Mĩ Latinh trong hai thập niên đầu thế kỉ XIX đã
A. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.
B. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu.
C. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chính sách bành trướng của Mĩ.
D. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 27: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh
tế Nhật Bản trong những thập niên 60, 70 của thế kỉ XX?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Nhận được viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Macsan.
Câu 28: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) của Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Là một giải pháp ngoại giao cần thiết đối với Pháp và phù hợp với tình hình Việt Nam lúc bấy giờ.
B. Là một giải pháp an toàn đối với thực dân Pháp và chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa.
C. Là một sự nhân nhượng thiếu nguyên tắc của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để giữ vững
chủ quyền dân tộc.
D. Là một sự nhân nhựợng nguy hiểm về không gian của Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa.
Câu 29: Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ 2 trong điều kiện:
A. bị tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ 2
B. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh
C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu
D. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường
Câu 30: Hậu quả nặng nề, nghiêm trong nhất mang lại cho thế giới suốt thời gian chiến tranh lạnh là
A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang
B. các nước, chi phí khổng lồ về sức người và sức của để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt
C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thành lập trên toàn cầu
D. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới
Câu 31: Từ để chỉ phong trào đấu tranh giải phóng dân dộc ở các nước Mỹ La tinh sau chiến tranh
thế giới thứ 2 là:
A. “Lục địa bùng cháy” B. “Lục địa mới trỗi dậy”
C.“Chàng khổng lồ thức dạy sau giấc ngủ dài” D. “Sân sau” của Mĩ
Câu 32: Nhân vật không có mặt tại Hội nghị Ianta là
A. Ru-dơ-ven B. Soc-sin C. Xta - lin D. Tơ-ru - man
Câu 33: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách, đất nước Trung Quốc đã đạt được những thành tựu là:
A. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
B. kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng đầu thế giới
C. nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đòi sống nhân dân được cải thiện
D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ đua con người lên không gian
Câu 34: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ vào
A. từ 1960 đến 1973 B. trong những năm 50 của thế kỷ XX
C. từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm 1950. D. từ 1973 đến nay
Câu 35: Địa bàn hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Hưong Khê
A. bao gồm hầu hết các tỉnh Trung Kỳ
B. bao gồm các tỉnh Trung Kỳ và Tây Nguyên
C. bao gồm các tỉnh Trung Kỳ và một số tỉnh Bắc Kỳ
D. bao gồm bốn tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
Câu 36: Biến đổi quan trọng nhất sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nuóc Đông Nam Á là:
A. kinh tế các nước Đông Nam Á đều phát triển
B. hầu hết các nước Đông Nam Á đều giành độc lập
C. các nước Đông Nam Á đều tham gia ASEAN
D. các nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức Liên hợp quốc
Câu 37: Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là:
A. đặt ra yêu cầu phải cải cách để nâng cao sức cạnh tranh
B. cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến
C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
D. húc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 38: Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ thực hiện đường lối đối ngoại
A. tiến hành xâm lược các nước láng giềng
B. không ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức
C. chay đua vũ trang
D. chính sách hòa bình, trung lập, tích cực
Câu 39: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay
A. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam
B. bắt tay với Mĩ chống Liên Xô
C. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc
D. mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới
Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô phải tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”

A. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả 2 nước tốn kém và suy giảm trên nhiều mặt
B. sự phát triển lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ
C. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản
D. sự phát triển của khoa học kỹ thuật

You might also like