Professional Documents
Culture Documents
GA Ôn Thi THPT QG 2024
GA Ôn Thi THPT QG 2024
Nối thời gian (cột I) với kẻ thù (cột II) đã được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định từtháng 7 – 1936 đến tháng 3 – 1945.
A. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c. B. 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 – c.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a. D. 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.
Câu 7: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định kẻ thù của cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và tay sai. C. Bọn phản động Pháp và tay sai.
B. Phát xít nhật và tay sai. D. Đế quốc, phát xít Nhật-Pháp và tay sai.
Câu 8: Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định kẻ thù của cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và tay sai. C. Bọn phản động Pháp và tay sai.
B. Phát xít nhật và tay sai. D. Đế quốc, phát xít Nhật-Pháp và tay sai.
Câu 9: Khi chiến tranh thế giới thứ Hai bùng nổ, Đảng cộng sản Đông Dương đã:
A. Đòi Pháp trao trả độc lập ngay cho nhân dân Việt Nam.
B. Liên minh với Nhật để chống Pháp.
C. Phát động quần chúng nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho một cao trào đấu tranh mới.
Câu 10: Tiền thân của các lực lượng vũ trang được Đảng đặc biệt chú ý quan tâm xây dựng ngay từ đầu là:
A. Đội du kích Bắc Sơn. C. Hội Cứu quốc.
B. Trung đội cứu quốc quân 1. D. Các đội vũ trang tự vệ.
Câu 11: Ý phản ánh không đúng công tác xây dựng lực lượng vũ trang của Đảng trong những năm 1941-1942 là:
A. Thành lập các Trung đội cứu quốc quân
B. Nâng cao trình độ lý luận, thực tiễn cho Cứu quốc quân
C. Mở rộng phạm vi hoạt động của Cứu quốc quân và gây ảnh hưởng trong quần chúng
D. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Câu 12: Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là:
A. Căn cứ Đồng Tháp - Cao Bằng. C. Căn cứ Cao Bằng – Bắc Cạn.
B. Căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai và Cao Bằng D. Căn cứ Việt Bắc- Tân Trào.
Câu 13: Đơn vị tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam là
A. Đội du kích Bắc Sơn. C. Đội du kích Ba tơ.
B. Việt Nam giải phóng quân. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 14: Nhật đảo chính Pháp diễn ra vào khoảng thời gian nào?
A. 12/3/1944. B. 12/3/1945. C. 9/3/1944. D. 9/3/1945.
Câu 15: Trước sự kiện Nhật đảo chính Pháp , Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và đã ra chỉ thị gì?
A. “Đánh đuổi phát xít Nhật” C. “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
B. “Đánh đuổi đế quốc Pháp” D. “Đánh đuổi đế quốc Pháp và phát xít Nhật”
Câu 16: Khu giải phóng Việt bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chí Minh (6/1945) bao gồm các tỉnh nào?
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Bình
C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Bình
D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hải Dương
TIẾT 17: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP.
Kiến thức cơ bản
-Chiến dịch Việt Bắc 1947: Âm mưu của Pháp;
-Chủ trương của ta trong việc đối phó với âm mưu của Pháp.
-Diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.
TIẾT 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP.
Kiến thức cơ bản
- Những khó khăn và thuận lợi của cách mạng nước ta trong năm 1950.
-Chiến dịch Biên Giới 1950.
-Hoàn cảnh lịch sử; Chủ trương của ta
- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.
TIẾT 19: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
Kiến thức cơ bản
-Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
-Âm mưu của Pháp; Chủ trương của ta
-Diễn biến, kếtquả, ý nghĩa lịch sử.
-Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.
TIẾT 20: LUYỆN HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỪ NĂM 1945-1954
Câu 1: Những khó khăn mà nước ta gặp phải sau cách mạng tháng Tám là gì?
A. Nạn đói, nạn dốt, nạn tài chính khó khăn, chính quyền non trẻ, giặc ngoại xâm
B. Nạn đói, nạn dốt,nạn tài chính khó khăn, bọn nội phản, giặc ngoại xâm
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng
D. Nạn đói, nạn dốt, nạn tài chính khó khăn, ngoại xâm và nội phản
Câu 2: Khó khăn lớn nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám là gì?
A. Nạn đói B. Tài chính khó khăn C. Nạn dốt D. Giặc ngoại xâm
Câu 3: Sau cách mạng tháng Tám, quân đội Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Anh, Pháp C. Nhật, Pháp
B. Anh, Trung Hoa Dân Quốc D. Pháp, Trung Hoa Dân Quốc
Câu 4: Sau cách mạng tháng Tám, ở Việt Nam có những thế lực ngoại xâm nào?
A. Trung Hoa dân quốc, Pháp, Anh, Nhật. C. Anh, Pháp, Nhật, Mĩ.
B.Trung Hoa dân quốc, Pháp, Nhật. D. Pháp, Trung Hoa dân quốc.
Câu 5: Quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai kéo vào nước ta nhằm mục đích gì?
A. Tước khí giới của quân đội Nhật C. Đánh quân Anh
B. Giúp đỡ chính quyền nước ta D. Cướp chính quyền của ta
Câu 6: Ngày 6/1/1946 đi vào lịch sử nước ta với dấu ấn là ngày gi?
A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta C. Ngày bầu cử Quốc hội trong cả nước
B. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội D. Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
Câu 7: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội (6/1/1946) khẳng định
A. Đất nước đã vượt qua được giai đoạn khó khăn và thử thách
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam
C. Sức mạnh của dân tộc ta
D. Khối đại đoàn kết toàn dân
Câu 8: Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam trong những năm đầu
sau Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. Anh. B. Pháp. C. Trung Hoa dân quốc. D. Mĩ.
Câu 9: Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám của Chính Phủ,
biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo cứu đói C. Tăng gia sản xuất
B. Tổ chức ngày đồng tâm D. Chia lại ruộng đất cho nông dân
Câu 10: Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là:
A. Hòa quân Trung Hoa dân quốc đuổi Pháp C. Hòa quân Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp
B. Hòa Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc D. Hòa hoãn với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 11: Lý do nào là cơ bản nhất để Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho quân
Trung Hoa dân quốc một số quyền lợi về kinh tế, chính trị?
A. Chính quyền cách mạng chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Tưởng
B. Quân Tưởng có lực lượng tay sai là bọn Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong
C. Hạn chế việc Pháp và quân Tưởng cấu kết với nhau
D. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù một lúc
Câu 12: Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 là:
A. Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng
B. Hoàn hoãn với Pháp và quân Tưởng
C. Hoàn hoãn với quân Tưởng để đánh Pháp
D. Hòa hõa với quân Tưởng để đuổi Pháp
Câu 13: Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương: “khi thì hòa hoãn với Tưởng chống Pháp,
khi lại hòa hoãn với Pháp đuổi Tưởng”
A. Thực dân Pháp được sự hậu thuẫn của Anh
B. Quân Tưởng có sự hỗ trợ của bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách
C. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng
D. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể cùng lúc chống lại hai kẻ thù
Câu 14: Việc chính phủ ta kí Hiệp định Sơ Bộ với Pháp chứng tỏ?
A. Sự mềm dẻo trong chính sách ngoại giao nhằm phân hóa kẻ thù
B. Đường lối, chủ trương đúng đắn của Đảng
C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ
D. Sự non yếu trong sự lãnh đạo của Đảng
Câu 15: Hiệp định Sơ Bộ công nhận nước Việt Nam là quốc gia:
A. Độc lập B.Tự trị C. Tự do D. Tự chủ
Câu 16: Ý nghĩa của Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) trong việc đối phó với quân Tưởng ở miền Bắc là:
A. Dùng bàn tay của Pháp đuổi quân Tưởng ra khỏi miền Bắc
B. Vô hiệu hóa quân Pháp, tạo điều kiện tiêu diệt quân Tưởng
C. Lợi dụng được quân Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp
D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân quốc
Câu 17: Tại sao Đảng ta lại thay đổi sách lược từ hòa hoãn với quân Tưởng chống Pháp sang hòa hoãn
với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Do quân Tưởng đã vi phạm Hiệp định kí kết với ta
B. Do quân Pháp muốn hòa hoãn với ta
C. Do Pháp và Tưởng đã bắt tay với nhau kí kết Hiệp ước Hoa-Pháp
D. Do có Anh hậu thuẫn.
Câu 18: Kẻ thù chính và nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám là:
A. Quân Tưởng B. Quân Nhật C. Quân Anh D. Quân Pháp
Câu 19: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập sau cách mạng tháng Tám là nhà nước của:
A. Công, nông, binh C. Toàn thể nhân dân
B. Công nhân và nông dân D. công nhân và tư sản
Câu 20: Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần 2, nơi mở đầu cuộc chiến đấu chống
thực dân Pháp của nhân dân ta là ở đâu?
A. Sài Gòn – Chợ Lớn B. Bến Tre C. Trung Bộ D. Hà Nội
Câu 21: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một Hiệp định quốc tế công nhận là:
A. Hiệp định Ianta 1945. C. Hiệp định Sơ bộ 1946.
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1954. D. Hiệp định Pari 1973.
Câu 22: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng
chiến chống Pháp (1945-1954), vì:
A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch NAVA có sự giúp sức của Mĩ.
B. Đã góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C. Tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.
D. Đã làm thất bại âm mưu muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 23: Thắng lợi quân sự đánh dấu bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-
1954) của nhân dân ta là:
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào cuối 1953 đầu 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
D. Tư tưởng “Chiến tranh nhân dân” của Hồ Chí Minh
Câu 25: Ý nào dưới đây hiểu sai về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương?
A. Hiệp định công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp định công nhận Việt Nam chia làm hai quốc gia riêng biệt.
C. Hiệp định cho phép các bên chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt, chờ đợi cuộc tổng tuyển cử tự do để thống nhất đất nước.
Câu 26: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành công cuộc Tổng
tuyển cử thống nhất đất nước vì
A. Hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm (1945-1954) cản trở kế hoạch của ta.
B. Mĩ phá hoại Hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, thực hiện chia cắt lâu dài nước ta.
C. Đồng bào hai miền Nam-Bắc khó khăn trong việc đi lại để tham gia tổng tuyển cử tự do.
D. Pháp quay trở lại xâm lược.
Câu 27: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp-Mĩ là
A. Cụm cứ điểm đồi A1. C. Cụm cứ điểm Thất Khê.
B. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. D. Cụm cứ điểm Đông Khê.
Câu 28: Cho dữ liệu sau:
1) Kế hoạch Rơ-ve; 2) Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi; 3) Kế hoạch NaVa.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian các kế hoạch quân sự mà Pháp đã thực hiện ở nước ta
A. 1-2-3. B. 3-2-1. C. 1-3-2. D. 3-1-2.
Câu 29: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như………của thế kỷ XX”.
Chọn các từ sau đây điền vào chỗ trống sao cho đúng.
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Ngọc Hồi,một Ha Hồi, một Đống Đa.
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu 30: Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương được
Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm
A. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ. C. Độc lập, tự do, chủ quyền và hạnh phúc.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 31: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hiệp định quốc tế công nhận là:
C. Hiệp định Ianta 1945. C. Hiệp định Sơ bộ 1946.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1954. D. Hiệp định Pari 1973.
Câu 32: Trong những năm 1945-1954, để cứu vãn nền hòa bình ở Đông Dương, Đảng, Chính phủ ta đã
thể hiện thiện chí hòa bình thông qua nhiều văn kiện quan trọng, ngoại trừ
A. Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946). C. Tạm ước (9/1946).
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi (1947). D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
Câu 33: Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào Việt Nam.
C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào của quân dân ta được ghi
nhận là “cái mốc chói lọi bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”.
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-đông 1947. C. Chiến dịch Biên giới 1950.
B. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 35: Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần 1 thế kỷ của thực dân Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi và Mĩ La Tinh.
Câu 36: Nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là
A. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Có sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em.
D. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 37: Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết vào thời gian nào?
A. 7/5/1954. B. 8/5/1954. C. 21/7/1954. D. 9/5/1954.
Câu 38: Đối với cách mạng Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có ý nghĩa
như thế nào?
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập dân tộc, cả nước tiến lên CNXH.
D. Mở ra kỷ nguyên độc lập dân tộc, đánh đổ vĩnh viễn ách thống trị của đế quốc và phong kiến trên nước ta.
Câu 39: Đối với thế giới, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)
góp phần
A. Làm suy yếu đế quốc Pháp ở Đông Dương.
B. Làm tiêu tan ý chí xâm lược của các nước đế quốc lớn
C. Phá vỡ phòng tuyến ngăn chặn Chủ nghĩa cộng sản ở châu Á
D. Tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 40: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương là văn bản pháp lý ghi nhận
A. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân miền Bắc Việt Nam.
B. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân của nhân dân miền Nam Việt Nam.
D. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 41: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. Có sự đồng tình, ủng hộ của các nước XHCN anh em, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
C. Toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất, lực lượng vũ
trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
D. Chiến thắng của lực lượng quân đồng minh đối với các nước phát xít.
Câu 42: Nội dung cơ bản trong bước thứ nhất của kế hoạch NaVa là
A. thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ. C. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
B. tấn công chiến lược ở 2 miền Nam - Băc. D. phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam - Bắc.
Câu 43: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954)?
A. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956.
B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
TIẾT 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954-1975
Kiến thức cơ bản
-Phong trào đồng khởi 1959-1960: nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa.
-Đại hội lần thứ III của Đảng 1960: hoàn cảnh, nhiệm vụ mà Đại hội Đảng lần 3 đề ra cho cả nước.
-Chiến lược chiến tranh đặc biệt.
- Khái niệm, Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt.
- Những thắng lợi trong chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
TIẾT 22: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954-1975
Kiến thức cơ bản
-Chiến tranh cục bộ: khái niệm, âm mưu và thủ đoạn của Mĩ.
-Những thắng lợi trong chiến đấu chống chiến tranh cục bộ của Mĩ.
-Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh: khái niệm, âm mưu và thủ đoạn.
- Những thắng lợi mà ta đạt được trong chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
- So sánh điểm giống và khác nhau của 3 chiến lược chiến tranh: Chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ,
Việt Nam hóa chiến tranh.
-Hiệp định Pari 1973: nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari.
TIẾT 23: LUYỆN ĐỀ
Câu 1. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 2. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ.
Câu 3. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là
A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN
Câu 4. Mục tiêu của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
A. chống lại sự mở rộng của chủ nghĩa cộng sản từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
B. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. liên minh với các nước tư bản chủ nghĩa chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.
D. chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 5. Cho dữ liệu sau: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ………) đều
bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về ……….. Đây là
khu vực duy nhất ở châu Á có …… của thế giới.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Hàn Quốc ……. địa - chính trị và kinh tế ………. Ủy viên không thường trực của Hội
đồng bảo an Liên hợp quốc.
B. Trung Quốc ……… địa – chính trị ……… trung tâm vũ trụ
C. Nhật Bản ……… địa - chính trị ………. trung tâm kinh tế-khoa học lớn
D. Nhật Bản ………... địa – chính trị ………… trung tâm kinh tế-tài chính lớn
Câu 6. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
C. ngăn chặn, đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài
Câu 7. Hiệp ước Bali (2 – 1976) đã xác định các nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các
nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 8. Phát minh khoa học gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con người là
A. tìm ra “Bản đồ gen người”. B. chế tạo bom nguyên tử.
C. sản xuất ra thuốc tăng trọng cho vật nuôi. D. tạo ra phương pháp sinh sản vô tính.
Câu 9. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 10. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì
A. giai cấp lãnh đạo còn non yếu.
B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 11. Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đầu năm 1930 vì
A. sự chỉ đạo Quốc tế cộng sản.
B. các tổ chức Cộng sản hoạt động chia rẽ công kích lẫn nhau.
C. sự phát triển của phong trào công nhân.
D. đề nghị của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 12. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng tháng 11 – 1939 và tháng 5 – 1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
Câu 13. Cho các dữ liệu sau:
Nối thời gian (cột I) với kẻ thù (cột II) đã được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định từtháng 7 –
1936 đến tháng 3 – 1945.
A. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c. B. 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 – c.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a. D. 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.
Câu 14. Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945, Quốc hội khóa I đã họp và thống nhất
A. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
B. cho in và lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
C. vận động nhân dân xây dựng “Quỹ độc lập”.
D. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Bộ
Chính trị Trung ương Đảng?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. Tạo điều kiện giúp nước bạn Lào giải phóng.
Câu 16. Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tiến công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp (19 – 12 – 1946)?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy,cắt điện toàn thành phố.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
Câu 17. Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở rộng tại Vạn Phúc (Hà Đông) đã
có quyết định gì?
A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
B. Phát động cả nước kháng chiến
C. Kí với Pháp bản tạm ước
D. Ra chỉ thị “toàn dân kháng chiến”
Câu 18. Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không phải là một văn bản
mang tính pháp lý quốc tế,vì
A. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
B. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
C. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
Câu 19. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 – 1947 được
xây dựng dựa trên cơ sở của những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi”.
D. “Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”
Câu 20. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã đập tan cố gắng lớn nhất và cũng là cố gắng cuối
cùng của thực dân Pháp có sự giúp sức của đế quốc Mĩ?
A. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
B. Thắng lợi trong các chiến dịch trong Đông – Xuân 1953 - 1954.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Thắng lợi trong việc kí kết Hiệp định Gơnevơ 1954 về Đông Dương.
Câu 21. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống chống Pháp (1945
– 1954) của quân dân ta là
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 22. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa trọn vẹn đối với nhân
dân ta là nhận định chính xác, vì:
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do trên toàn bộ các
chiến trường Đông Dương.
Câu 23. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động
Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
Câu 24. Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp
định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972)
của Mĩ.
B. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) và trận “Điện Biên Phủ trên không”
(1972).
D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ
trên không” (1972).
Câu 25. Cải cách ruộng đất (1954-1956) ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất, tấc vàng”.
B. “Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất nữa.
C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
D. “Người cày có ruộng”.
Câu 26. Ý nào dưới đây là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía Đông châu Á.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
C. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
Câu 27. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. chính trị, quân sự và kinh tế.
B. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc – Mĩ và Liên Xô.
C. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
Câu 28. Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. hòa bình, độc lập, thống nhất.
D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 29. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam lí luận cách mạng gì?
A. Lí luận Mác - Lênin.
B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Lí luận giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 30. Từ ngày 12-3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì
A. Phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc.
B. Hội nghị Ianta đã có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. Thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.
Câu 31. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần làm xóa bỏ chủ nghĩa thực
dân trên thế giới?
A. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
B. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 32. Cho dữ liệu sau: 1). Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước; 2). Quốc hội khóa VI nước Việt
Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội; 3). Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài
Gòn; 4). Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Hãy sắp xếp thời gian, quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 3-4-1-2. B. 4-3-1-2. C. 3-1-2-4. D. 4-2-1-3.
Câu 33. Trong thế kỷ XX, Việt Nam đã đánh bại những thế lực ngoại xâm nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Pháp, Mĩ, Trung Quốc, Nhật.
C. Nhật, Mỹ, Pháp. C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật.
Câu 34. Cho các dữ liệu sau:
Cột I (Tên thắng lợi) Cột II (Ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh)
1). Đồng khởi (1959 – 1960) a). “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
2). Ấp Bắc (1 – 1963) b). chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
3). Vạn Tường (8 – 1965) c). “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Nối thời gian (cột I) với ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh (Cột II).
A. 1 – b, 2 – a, 3 – c. B. 1 – b, 2 – c, 3 – a.
C. 1 – c, 2 – a, 3 – b. D. 1 – a, 2 – c, 3 – b.
Câu 35. Cho đoạn tư liệu sau: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng
chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống
nhất…”. (Trích Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Vi ệt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày
21- 12-1946).
Nội dung đoạn thư trên cho chúng ta biết thông điệp:
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi Việt kiều của ta ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ cuộc kháng
chiến của nhân dân ta.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài và gặp
nhiều gian khổ.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 37. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa ,Việt Nam cần phải
A. nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. tận dụng nguồn vốn và kỹ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật của thế giới.
Câu 38. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là
A. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
B. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.
Câu 39. Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh
Tổng khởi nghĩa trong cả nước là
A. Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945.
B. Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh tháng 5-1945.
C. nước Nhật bị Mĩ ném bom nguyên tử ngày 6 và ngày 9-8-1945.
D. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện ngày 15-8-1945.
Câu 40. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công
nhận là
A. Hiệp định Ianta năm1945. B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. D. Hiệp định Pari năm 1973.
TIẾT 24: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1954-1975
Kiến thức cơ bản
-Kế hoạch giải phóng Miền Nam
+ Điều kiện lịch sử
+ Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
-Tổng tiến công 1975 - Chiến dịch Tây Nguyên.