Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Mẫu: 2a_ĐTTL

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


ĐỀ THI CUỐI KỲ- ĐỀ 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn thi: Tài chính quốc tế
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Lớp/Lớp học phần:
Ngày thi:

Câu 1: (3 điểm)

a. Năm trước 1 AUD bằng 0,68 USD, năm nay 1 AUD bằng 0,72 USD. Tỷ giá
AUD/USD đã thay đổi bao nhiêu % trong 1 năm qua?
b. Giả sử Mỹ và Úc là hai nước vừa có quan hệ thương mại và đầu tư tài chính.
Hãy giải thích từng điều kiện sau sẽ ảnh hưởng đến giá trị đồng AUD so với
USD như thế nào, giữ nguyên các yếu tố khác không đổi.
 Lạm phát Mỹ tăng mạnh, trong khi lạm phát Úc không thay đổi
 Lãi suất Mỹ giảm, trong khi lãi suất Úc không thay đổi
 Mỹ áp đặt các rào cản thương mại đối với hàng nhập khẩu từ Úc
c. Giả sử trong năm 2020 giá trị giao dịch đầu tư giữa hai quốc gia khoảng gần 10
tỷ USD mỗi năm. Kim ngạch thương mại mỗi năm giữa hai quốc gia khoảng
100 triệu USD. Thông tin này được kỳ vọng vẫn giữ nguyên trong năm 2021
Dựa trên những phân tích ở câu b, hãy tổng hợp tất cả những ảnh hưởng đó để
đưa ra một dự đoán toàn diện về sự thay đổi giá trị của đồng AUD so với USD
trong thời gian tới.
Câu 2: (2 điểm)

Giả sử Mỹ , Nhật, Hàn Quốc có nhiều giao dịch mua bán trong ngành hàng điện tử gia
dụng, sản phầm từ các nước này có cùng chất lượng và có thể sử dụng thay thế cho
nhau.
 Giả sử đồng Won(Hàn Quốc) được neo giữ theo dollar Mỹ (USD)
 Tháng trước 1 Yên Nhật = 0.01 USD ;
Hiện nay 1 Yên Nhật = 0.013 USD.
Theo bạn kim ngạch xuất khẩu hàng điện tử gia dụng từ Hàn Quốc sang Nhật sẽ tăng,
giảm hay giữ nguyên không đổi? Giải thích ngắn gọn
Câu 3: (4 điểm)

Giả sử rằng công ty SAM là một công ty Mỹ, sẽ nhận được 100.000 NZD sau 1 năm.
Tỷ giá giao ngay hiện tại của NZD là 0.5 USD. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của NZD là 0.48
USD.

Trang 1/2
Mẫu: 2a_ĐTTL
Công ty lập ra một bảng phân bố xác suất cho tỷ giá giao ngay trong tương lai 1 năm
như sau:
Tỷ giá giao ngay dự báo 1 năm sau Xác suất
0.51 30%
0.50 50%
0.49 20%

Giả sử lãi suất thị trường tiền tệ là như sau:


Mỹ Newzelands
Lãi suất tiền gửi 7% 6%
Lãi suất cho vay 10% 9%

Quyền chọn bán NZD với giá thực hiện X=0.49 USD, phí quyền chọn 0.03
USD/quyền.

a. Công ty phải đối diện với rủi ro giao dịch khi NZD tăng giá hay giảm giá so với
USD?
b. Với những thông tin trên, hãy cho biết những chiến lược phòng vệ rủi ro mà
công ty có thể sử dụng? và xác định xem phương án phòng vệ nào sẽ tối ưu
nhất?
c. So sánh phòng vệ tối ưu với chiến lược không phòng vệ, và cho biết công ty có
nên phòng vệ khoản phải trả hay không?
d. Giả sử rằng 1 năm sau, khi nhận được khoản phải thu, tỷ giá giao ngay của NZD
là 0.485 USD. Hãy đánh giá quyết định phòng vệ rủi ro của công ty.

Câu 4: (1 điểm)

Công ty Dozin là công ty Mỹ, nhập khẩu hàng hoá từ New Zealand và sẽ cần 500.000
NZD trong 1 năm. Tỷ lệ lạm phát hàng năm ở Mỹ là 2% và ở New Zealand là 4%. Tỷ
giá giao ngay của NZD là 0,71 USD. Các quyền chọn mua trên NZD là có sẵn với ngày
đáo hạn là 1 năm, giá thực hiện 0,72 USD, phí là 0,02 USD/quyền. Xác định số USD
dự kiến mà công ty Dozin phải trả nếu phòng vệ rủi ro bằng quyền chọn mua. Biết giữa
Mỹ và New Zealand tồn tại ngang giá sức mua PPP.

------------------------- Hết ------------------------------


Lưu ý: -Đề thi không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 2/2
Mẫu: 2a_ĐTTL

Trang 3/2

You might also like