Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
KHOA KINH TẾ
QUẢN LÝ CÔNG
2
1 Khu vực công
3
❖ Khu vực nhà nước ❖ Khu vực sản xuất SP &
DV
❖ Nhà nước giữ vai trò ❖ Tư nhân quyết định
quyết định, chi phối
5
Khu vực công là khu vực hoạt động do nhà
nước làm chủ sở hữu, nhà nước đầu tư vốn,
trực tiếp thực hiện hoặc một phần do tư nhân
đầu tư, tiến hành có sự trợ giúp tài chính của
nhà nước và được nhà nước quản lý nhằm tạo
ra các sản phẩm và dịch vụ phục vụ các nhu
cầu chung thiết yếu của xã hội
6
Công cụ để can thiệp vào XH, bảo đảm
1
trật tự XH & sự phát triển chung
Vai trò
Chi phối sự phát triển KT-XH theo
2 định hướng của NN
7
Nhà nước tự thực Nhà nước điều tiết Nhà nước trực tiếp
hiện việc QLNN nhằm giảm các mặt cung cấp một số
đối với lĩnh vực trái của thị trường loại hàng hóa và
chủ yếu, không dịch vụ mà KV tư
giao cho KV phi không thể, không
nhà nước muốn, không được
cung cấp
8
1 Phụ thuộc vào định hướng chính trị
10
Chức năng cai trị
• Quản lý, điều tiết, duy trì trật tự XH bằng quyền lực nhà nước
• Cung cấp các DV thiết yếu phục vụ nhu cầu chung của XH
11
12
Hành chính
Quản lý
• Quản lý là hoạt động bao trùm điều khiển tất cả các hoạt động
13
1 Hughes: phạm vi, chức năng
Quan điểm
3 Henry Fayol: cách thức
14
HCC (HCNN) là hoạt động thực thi
quyền hành pháp (đưa PL vào đời sống)
để tổ chức & QL XH
HCC là QL NN đối với các đối tượng
trong XH bằng PL
HCC đề cập «tính cai trị» của NN
15
Hành chính Quản lý
16
Truyền thống Hiện đại
- HCC được xem xét từ giác - HCC được xem xét từ giác
độ hiệu lực (Khả năng vận độ hiệu quả (Vận dụng
dụng PL và công cụ cưỡng nghệ thuật và khoa học QL
chế để giúp ổn định trật tự vào các hoàn cảnh cụ thể,
XH lãnh đạo tổ chức sử dụng
nguồn lực hiệu quả)
17
Thay đổi nhận thức
• Tiếp cận HCC với tư cách là hoạt động QLNN theo hướng tích
cực và hiệu quả hơn, gần gũi hơn với hoạt động kiểu DN hơn
18
- Mục tiêu hoạt động
- Phạm vi ảnh hưởng
- Tính công bằng và hiệu quả
- Quy trình làm việc
- Phương thức tác động đến đối tượng quản lý
- Sự điều hành
- Thời gian
- Nhân sự
- Đánh giá hiệu quả quản lý
- Quan hệ báo chí
19
20
Tính tất yếu của nhà nước tham gia vào
hoạt động điều tiết nền kinh tế
KHẮC PHỤC NHỮNG MẶT TRÁI CỦA CẠNH TRANH
• KTTT đặt lợi nhuận lên hàng đầu ➔ không giải quyết được những
hàng hóa công cộng.
• Chú trọng những nhu cầu có khả năng thanh toán ➔ bỏ qua nhu cầu
cơ bản của XH
• ➔ Những khuyết tật kinh tế đòi hỏi có sự can thiệp của nhà nước.
23
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NGOẠI TÁC
• Ngoại tác tích cực là những lợi ích mang lại cho bên thứ ba (không
phải là người mua và người bán) và lợi ích đó cũng không được
phản ánh trong giá cả thị trường.
• Ngoại tác tiêu cực là những chi phí áp đặt lên một đối tượng thứ ba
(ngoài người mua và người bán trên thị trường), nhưng chi phí đó lại
không được phản ánh trong giá cả thị trường. (Joseph Stigliz, 1995)
24
THỊ TRƯỜNG KHÔNG ĐẢM BẢO THÔNG TIN
• Thông tin mà thị trường cung cấp thường không đầy đủ và sai lệch.
• Khu vực tư nhân nắm được nhiều thông tin chính xác hơn nhà
nước ➔ Bất cân xứng thông tin.
• Nếu không tham gia vào hoạt động kinh tế ➔Các quyết định
thiếu chính xác, không kịp thời
25
Nguyên tắc hỗ trợ của nhà nước cho các thành
phần kinh tế, trong đó có thành phần kinh tế
nhà nước phát triển.
35
36
Mô hình Quản lý công mới (New Public Management).
Lý Lý
thuyết thuyết
Lựa về Quản
chọn lý
công
New
Public
Management
Sự chuyển đổi về nhận thức từ hành chính
công sang quản lý công đã mang lại hiệu quả
tích cực cho nền công vụ tại nhiều quốc gia.
Hãy tìm hiểu sự thay đổi này trong các lĩnh
vực thuộc khu vực công tại Việt Nam? (Lựa
chọn ít nhất 5 lĩnh vực)
38
Hai ý tưởng chính:
1. Sự lựa chọn của công chúng tốt hơn mệnh lệnh hành chính.
2. Áp dụng nguyên tắc quản lý của khu vực doanh nghiệp.
“…Hành vi của công chức quan liêu được thúc đẩy chủ yếu bởi
lợi ích của chính họ, chứ không phải xuất phát từ lợi ích của
công dân…”
1. Độc quyền trong cung ứng dịch vụ công:
Thiếu áp lực cạnh tranh trong khu vực công.
Đề nghị: đưa “cơ cấu thị trường” vào khu vực công ➔ Sự quan
tâm của công chức: chuyển từ lợi ích riêng sang phúc lợi của
toàn XH. Ví dụ: thị trường cung ứng DVC tại nước Anh.
Company Logo
2. Thông tin về tình hình hoạt động của tổ chức.
Thiếu tính công khai, minh bạch trong hoạt động cung ứng
dịch vụ công ➔ đẩy chi phí cao hơn so với thực tế.
Hoạt động vì lợi ích của cá nhân thay vì dựa trên nhu cầu của
thị trường.
Company Logo
3. Quy mô của tổ chức
Cấu trúc quan liêu trong bộ máy của các cơ quan nhà
nước càng cồng kềnh ➔ hiệu quả hoạt động càng kém.
Company Logo
1. Cần phải tăng cường tính cạnh tranh trong thị trường
dịch vụ công.
www.themegallery.com
- Khủng hoảng tài chính công
- Sự tác động của CM khoa học công nghệ
- Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
- Nhược điểm của mô hình hành chính công truyền thống
48
49
- Xã hội hóa DV công
- Điều chỉnh MQH giữa trung ương và địa phương
- Phi tập trung hóa, phi quy chế hóa trong QL
- Tổ chức bộ máy hành chính theo yêu cầu
- Cải cách chế độ công vụ, công chức
- Tăng cường sự tham gia của nhân dân vào hoạt động
QLHCNN
- Vận dụng các nguyên tắc và phương pháp QL DN vào QL
KVC
- Cải cách tài chính công
58