Professional Documents
Culture Documents
Chuong6 - HOC THUYET TY GIA-Ä Ã Chuyá ƑN Ä Á - I
Chuong6 - HOC THUYET TY GIA-Ä Ã Chuyá ƑN Ä Á - I
1
MỤC TIÊU
2 Ngang giá lãi suất có bảo hiểm rủi ro ngoại hối (CIP)
4 Ngang giá lãi suất không bảo hiểm rủi ro ngoại hối (UIP)
Học thuyết
Quy luật một
ngang giá sức
giá
mua
Cơ sở hình thành học thuyết
Quy luật một giá
E EP
-Tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng -Tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng
tiền tiền
-Không để cập đến tương -Có đề cập đến tương quan
quan sức mua sức mua
NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
Vậy E = E P
Biết rằng:
1C=ET
Trong nước: T Ngoài nước: C
Giá rổ HH : P Nếu: P>E.P* Giá rổ HH : P*
Nếu: P<E.P*
Vậy P=E.P*
Hay
Cơ sở hình thành học thuyết
Quy luật một giá
Điều kiện cân bằng của quy luật một giá
∗
𝑷𝒊 > 𝑬 . 𝑷𝒊
∗
𝑷𝒊 < 𝑬 . 𝑷𝒊
∗
𝑷𝒊 = 𝑬 . 𝑷𝒊
Học thuyết ngang giá sức mua
∗
𝑷𝒊 = 𝑬𝑷 . 𝑷𝒊
∗
𝑃𝑖 • Giá của rổ hàng hoá dịch vụ tiêu
chuẩn nước ngoài
∗ 𝑷𝒊
𝑷𝒊 = 𝑬𝑷 . 𝑷𝒊 𝑬𝑷 = ∗
𝑷𝒊
PPP tuyệt đối là mô hình xác định tỷ giá
Học thuyết ngang giá sức mua
PPP tĩnh
Biểu hiện tương quan sức mua giữa
2 đồng tiền tại 1 thời điểm.
PPP
PPP động
Biểu hiện tương quan sức mua giữa
2 đồng tiền theo thời gian.
Các dạng biểu hiện PPP
PPP trạng thái tĩnh
𝑷𝒊 𝑷𝑻
𝑬𝑷 =
𝑷∗𝒊
=𝑷
𝑪
Các dạng biểu hiện PPP
PPP trạng thái động
1 năm
>1 năm
Các dạng biểu hiện PPP
PPP trạng thái động
t (năm) : kỳ hạn
Các dạng biểu hiện PPP
PPP trạng thái động kỳ hạn 1 năm
𝑷𝟏 𝑷𝟎 𝟏 + ∆𝑷𝟏 𝑪𝑷𝑰𝟏
𝑬𝟏 = ∗ = ∗ ∗ = 𝑬𝟎
𝑷𝟏 𝑷0 (𝟏 + ∆𝑷𝟏 ) 𝑪𝑷𝑰𝟏∗
Các dạng biểu hiện PPP
PPP trạng thái động kỳ hạn 1 năm
𝒏 + ∆𝑷𝟏
𝑬𝟏/𝒏 = 𝑬𝟎
𝒏 + ∆𝑷𝟏∗
Trong đó n=1/t
Các dạng biểu hiện PPP
PPP trạng thái động kỳ hạn < 1 năm
𝒕
𝑪𝑷𝑰𝒊
∆𝑬t = ෑ ∗ − 1 ∗ 100%
𝑪𝑷𝑰𝒊
𝒊=𝟏
Thực tế
𝑷
𝑬 > 𝑬𝑷 = ∗
𝑷
𝑷
𝑬 < 𝑬𝑷 = ∗
𝑷
Định giá thực cao - thực thấp
Nguyên nhân
Hàng hoá
Nhân tố F E≠ EP
NITG
NGUYÊN NHÂN LÀM TỶ GIÁ LỆCH KHỎI (PPP)
Trong thực tế, tỷ giá giao dịch trên thị trường lệch đáng kể so
với tỷ giá xác định theo PPP.
Hay
Sự tồn tại của nhân tố F (chi phí vận chuyển, thuế, bảo hiểm, rủi ro…)
• PPP đúng khi loại trừ nhân tố F
• F xuất hiện làm tỷ giá thực tế lệch khỏi tỷ giá PPP
E(USD/VND)
S
E UN
EM
E OV
D
Q(USD)
E = E M : Equilibrium
E > E M : Nội tệ Undervalued
E < E M : Nội tệ Overvalued
ĐỊNH GIÁ THỰC CAO VÀ THỰC THẤP
Căn cứ vào tỷ giá xác định theo ngang giá sức mua
E.P* PPP
E R =(E.P*:P)=1
E R >1
E R <1
E R = 1 : E theo PPP
E R > 1 : Nội tệ Real Undervalued
E R < 1 : Nội tệ Real Overvalued
ĐỊNH GIÁ THỰC CAO VÀ THỰC THẤP
Định giá thực cao - thực thấp
C
v r % định giá thực cao, thấp của C
T
v r % định giá thực cao, thấp của T
EM − E P
v =
C
r *100%
EP
• > 0: C định giá thực cao
• < 0: C định giá thực thấp
ĐỊNH GIÁ THỰC CAO VÀ THỰC THẤP
Định giá thực cao - thực thấp
Tỷ lệ % (T)
E P − EM
v =
T
r *100%
EM
4
3 Hiệu ứng Fisher quốc tế
Học thuyết ngang giá lãi suất
Tình huống: 1 nhà đầu tư (đi vay) luôn đứng trước tình huống nên
lựa chọn đầu tư (đi vay) đồng tiền nào? Anh ta sẽ căn cứ vào tỷ suất
lợi nhuận (đi vay) để quyết định.
Đầu tư đồng
Đi vay đồng tiền T hay C
tiền T hay C ???
???
NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TG (CIP)
Thông số
R T , R C : lãi suất/năm của đồng tiền T & C
S(T/C)=S, F t (T/C)=F t , t(năm): kỳ hạn đầu tư
P 0 : số tiền gốc, P t : là số tiền gốc và lãi sau t năm
PA1: đầu tư bằng đồng tiền T: 1 đồng T – sau t(năm) gốc và lãi:
NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TG (CIP)
Bước 2: Dùng số C thu được đầu tư kỳ hạn t. Đến hạn gốc và lãi thu
được:
Bước 3: tại thời điểm đầu tư, VNI bán kỳ hạn toàn bộ C để nhận T, số T
thu được sau t năm:
Đvt: 1.000.000
Phương Hoạt động Số tiền Thông số
án
Đầu tư Gửi VND 3 tháng IVND = 100.000(1+9%x3/12) = 102.250 R VND/B =9%
bằng VND
Đầu tư 1. Bán SPOT P VNDUSD = 100.000: 17.900=5,586 USD S O = 17.900
bằng USD VND
2. Gửi USD 3 IUSD =5,586 x(1+6,50%x3/12)=5,677 USD R USD/B
tháng =6,50%
3. Bán I C IUSDVND = 5,677 x 18.090 = 102.697 VND F B
Forward 3 =17.890+200
tháng =18.090
4. Lãi suất đầu R VND USD/B =
tư USD (2.697:100.000):3/12=10,79%
Bước 3: tại thời điểm đi vay, VNB mua kỳ hạn C bằng T, chi phí T sau t
năm:
Hay
RC giảm
Hay
RT giảm
Thông số
𝑹𝑻𝑩 2,00% 𝑹𝑻𝑶 2,25%
𝑹𝑪𝑩 3,40% 𝑹𝑪𝑶 3,60%
𝑺𝑩 0,9230 𝑺𝑶 0,9240
𝑭𝑩 0,9110 𝑭𝑶 0,9120
t 6/12
Học thuyết CIP
Tình huống hình thành học thuyết CIP
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
Vay AUD, Vay USD,
chuyển đổi ra chuyển đổi ra
USD đầu tư có AUD đầu tư có
BHRRTG BHRRTG
Lãi suất đi vay 𝑹𝑪𝑶 𝑹𝑻𝑶
Lãi suất đầu tư
qui đổi
𝑹𝑪𝑻 𝑹TC
Lựa chọn
phương án
Học thuyết CIP
Tình huống hình thành học thuyết CIP
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
Vay AUD, Vay USD, chuyển
chuyển đổi ra đổi ra AUD đầu tư
USD đầu tư có có BHRRTG
BHRRTG
Lãi suất đi vay 3,6%/năm 2,25%/năm
Lãi suất đầu tư 4,44%/năm 0,54%/năm
Tỷ suất sinh lời 0,84%/năm -1,71%/năm
CIA
Covered Interest Arbitrage
Tình huống hình thành học thuyết CIP
Hay
R T tăng
Vay T
F t giảm S tăng
Đầu tư C
RC giảm
Học thuyết CIP
Phát biểu CIP:
Hoạt động đầu tư (đi vay) trên thị trường tiền tệ có
bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ có mức lãi suất là như
nhau cho dù đồng tiền đầu tư (đi vay) là đồng tiền
nào.
CIP được duy trì do kinh doanh chênh lệch lãi suất
có bảo hiểm rủi ro tỷ giá
Học thuyết CIP
1 năm
>1 năm
Học thuyết CIP
NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TG (CIP)
Kỳ hạn 1 năm
Dạng tuyệt đối
𝟏 + 𝑹𝑻
𝑭𝟏 = 𝑺
(𝟏 + 𝑹𝑪 )
Học thuyết CIP
NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TG (CIP)
Kỳ hạn 1 năm
Dạng tương đối
𝑹𝑻 −𝑹𝑪
p= 𝟏+𝑹𝑪
*100%
Kỳ hạn 1 năm
p = 𝑹𝑻 −𝑹𝑪
Học thuyết CIP
NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TG (CIP)
𝒏 + 𝑹𝑻
𝑭𝟏/𝒏 =𝑺
(𝒏 + 𝑹𝑪 )
Trong đó n=1/t
Học thuyết CIP
NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TG (CIP)
𝑹𝑻 −𝑹𝑪
𝒑𝟏/𝒏 =
𝒏+𝑹𝑪
*100%
𝒕
𝟏 + 𝑹𝒊𝑻
𝑭𝒕 = 𝑺 ෑ
𝟏 + 𝑹𝒊𝑪
𝒊=𝟏
Học thuyết CIP
Kỳ hạn > 1 năm
Dạng tương đối
𝒕 𝒊
𝟏+ 𝑹𝑻
𝒑𝒕 = ෑ 𝒊 − 1
𝟏+ 𝑹𝑪
𝒊=𝟏
TH1
TH2
Phát biểu:
Do hành vi đầu cơ làm cho tỷ giá kỳ hạn và tỷ
giá giao ngay dự tính tại thời điểm hợp đồng kỳ
hạn đến hạn có xu hướng bằng nhau.
Học thuyết UIP
Dạng
tuyệt đối
Dạng tỷ lệ
%
Gần đúng
Hiệu ứng Fisher quốc tế
UIP
PPP kỳ vọng
FISHER quốc tế
Phát biểu
Trong nền kinh tế mở lãi suất thực giữa các đồng
tiền khác nhau có khuynh hướng bằng nhau.