Professional Documents
Culture Documents
Sinh 9
Sinh 9
gồm
những điểm nào?
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai c ủa
Menđen bao gồm những nội dung sau:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số
cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của
từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số li ệu thu đ ược. T ừ đó,
rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế
hệ con cháu.
Câu 2: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các
phép lai vì thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng
cặp tính trạng qua các thế hệ.
Câu 3: Trình bày các thuật ngữ và khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, cặp
gen tương ứng, nhân tố di truyền, giống (hay dòng) thuần chủng.
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí c ủa
một cơ thể. Ví dụ: Cây đậu Hà Lan có các tính trạng : thân cao,
quả lục, hạt vàng,…
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ng ược
nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn, thân
cao và thân thấp.
- Cặp gen tương ứng là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên c ặp
NST tương đồng và quy định một cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính tr ạng c ủa sinh v ật. Ví
dụ: Nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa.
- Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truy ền
đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
Bài 2 – 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Câu 4: Nêu khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, tính trạng lặn, thể đồng hợp,
thể dị hợp.
- Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao
tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truy ền phân li v ề
một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng
của bố mẹ.
- Ý nghĩa của quy luật phân li:
+ Xác định tương quan trội – lặn để tập trung nhiều gen tr ội quý
vào cùng một kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.
+ Tránh sự phân li tính trạng trong đó xuất hiện tính trạng x ấu
ảnh hưởng tới năng xuất.
Câu 6: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình b ằng s ự phân
li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền (gen) quy đ ịnh c ặp
tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao t ử
và thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
Câu 7: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải
thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai với cá thể mang tính
trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai là:
- Đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đ ồng h ợp
trội.
- Phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Câu 8: Thế nào là lai phân tích? Trình bày mục đích và ý nghĩa của phép lai này.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá th ể mang tính tr ạng tr ội c ần
xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Mục đích: Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính tr ạng tr ội.
Nếu kết quả phép lai là đồng thì thì các th ể mang tính tr ạng tr ội
có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả phép lai là phân tính thì
cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
- Ý nghĩa: Ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Câu 9: Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật,
trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống
cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen tr ội v ề
cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
- Nội dung của quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân t ố di
truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:
+ Giải thích được nguyên nhân xuất hiện các bi ến d ị t ổ h ợp, đó
là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các c ặp nhân t ố di
truyền (gen).
+ Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong ti ến hóa
và chọn giống.
Câu 11: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của mình như
thế nào?
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm về lai hai cặp tính tr ạng
của mình bằng quy luật phân li độc lập, nghĩa là các c ặp gen
quy định các cặp tính trạng phân li độc lập và tổ hợp t ự do trong
quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Kết quả thí nghiệm được Menđen giải thích qua sơ đồ lai:
P: Vàng, trơn
x xanh, nhăn
AABB
aabb
G:
AB
ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)
F1 x F1: AaBb x
AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
♂ AB Ab aB ab
♀
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Câu 12: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
Men đen căn cứ vào tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F 2 bằng tích các tỉ lệ
của các tính trạng hợp thành nó, nên đã xác định các tính tr ạng
màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. Cụ thể: 9
vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn = ( 3 vàng
: 1 xanh ) (3 trơn : 1 nhăn ).
Câu 13: Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ về biến dị tổ hợp. Nó được xuất hiện với hình thức
sinh sản nào?
- Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng
trong chọn giống và tiến hóa.
- Ở các loài sinh vật bậc cao, kiểu gen có r ất gen th ường t ồn t ại
ở thể dị hợp. Do đó, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng
sẽ tạo ra vô số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con
cháu. Điều đó, giải thích vì sao ở các loài sinh s ản giao ph ối
biến dị lại phong phú hơn so với loài sinh sản vô tính.
Câu 15: Vì sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan? Những quy luật của
Men đen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao?
- Menđen thường tiến hành các thí nghiệm của mình trên đậu Hà
Lan vì:
+ Hoa đậu Hà Lan là một loài hoa lưỡng tính có khả năng tự thụ
phấn nghiêm ngặt. Đặc điểm này của đậu Hà Lan tạo thu ận l ợi
cho Menđen trong quá trình nghiên cứu các th ế h ệ con lai ở đ ời
F1, F2,… từ một cặp bố mẹ ban đầu.
+ Bên cạnh đó, với đặc điểm dễ gieo trồng của đậu Hà Lan cũng
tạo điều kiện dễ dàng cho người nghiên cứu.
- Các quy luật di truyền của Menđen phát hiện không ch ỉ áp
dụng cho đậu Hà Lan mà còn ứng dụng đúng cho nhi ều loài sinh
vật khác. Vì, mặc dù thường tiến hành thí nghi ệm trên đ ậu Hà
Lan nhưng để khái quát thành quy luật. Menđen ph ải l ập l ại các
thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác nhau, Menđen m ới
dùng toán thống kê toán học để khái quát thành quy luật.
Câu 16: So sánh quy luật phân li với quy luật phân li độc lập.
- NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được
nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nh ất ở kì gi ữa
của nguyên phân.
- Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa: NST gồm hai crômatit g ắn v ới
nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. Tâm
động là điểm đính của NST vào sợi tơ vô sắc. Một số NST còn có
eo thứ hai. Mỗi crômatit bao gồm một phân tử ADN và prôtêin
loại histôn.
Câu 18: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
- NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó nh ững
biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra bi ến đ ổi các tính
trạng di truyền.
- NST có đặc tính tự nhân đôi (nhờ ADN tự sao) do đó các tính
trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 19: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST
lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
Câu 21: Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân?
- Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kì trung gian trước
khi quá trình nguyên phân bắt đầu, tạo thành hai NST kép g ồm
hai crômatit đính với nhau ở tâm động.
- Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép, làm
cho các NST được phân phối đều về hai tế bào con sau này.
Nhờ cơ chế trên đã đảm bảo tính ổn tính của bộ NST trong quá
trình nguyên phân.
Câu 22: Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa NST
kép và cặp NST tương đồng?
Câu 24: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo
nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được
tạo thành qua giảm phân?
1. Giống nhau:
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đ ều th ực
hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc hai và tinh bào bậc hai đ ều th ực hi ện gi ảm phân
để tạo giao tử.
2. Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc một qua giảm phân I cho - Tinh bào bậc một giảm phân I cho hai
một thể cực thứ nhất có kích thước bé và tinh bào bậc hai.
noãn bào bậc hai có kích thức lớn.
- Noãn bào bậc hai qua giảm phân II cho
- Mỗi tinh bào bậc hai qua giảm phân II
thể cực thứ hai có kích thước bé và một tế
cho hai tinh tử. Các tinh tử phát triển
bào trứng có kích thước lớn.
thành tinh trùng.
- Từ mỗi noãn bào bậc một qua giảm phân
cho ba thể cực và một tế bào trứng, trong
đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. - Từ mỗi tinh bào bậc một qua giảm phân
cho bốn tinh trùng, các tinh trùng này đều
tham gia thụ tinh.
Câu 28: Thụ tinh là gì? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các
hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
a) Thụ tinh: Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử
đực với một giao tử cái hay giữa một tinh trùng v ới m ột t ế bào
trứng để tạo thành hợp tử.
b) Quá trình giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về
nguồn gốc NST. Do đó, sự kết hợp ngẫu nhiên gi ữa các giao t ử
đực và cái trong thụ tinh sẽ tạo được các hợp tử chứa các t ổ
hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
Câu 29: Những điểm khác nhau cơ bản trong sự hình thành giao tử ở cây có hoa so với
động vật.
1. Ở động vật:
- Mỗi tinh bào bậc một cho bốn tinh trùng.
- Mỗi noãn bào bậc một chỉ cho ra một trứng có kích thước lớn.
2. Ở cây có hoa: Sự phát sinh giao tử đực diễn ra phức tạp, có
sự kết hợp giữa giảm phân và nguyên phân.
- Trong quá trình phát sinh giao tử đực, mỗi tế bào m ẹ c ủa ti ểu
bào tử cho ra bốn hạt phấn, từ mỗi hạt phấn này sinh ra ti ếp hai
giao tử.
- Trong quá trình hình thành giao tử cái, tế bào m ẹ c ủa đ ại bào
tử giảm phân cho bốn đại bào tử, nhưng chỉ có một sống. Mỗi tế
bào đại bào tử cho ra một trứng.
Câu 30: Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định
qua các thế hệ cơ thể.
Câu 32: Sự thụ tinh diễn ra theo nguyên tắc 1 : 1 là gì? Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế
bào của một loại giao tử giao phối, hai cặp NST tương đồng kí hiệu Aa và Bb sẽ cho ra các
tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?
- Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua,…:
đực XY, cái XX
- Chim, ếch, nhái, bò sát, bướm, dâu tây,…: đực XX, cái XY
- Bọ xít, rệp,…: đực X0, cái XX
- Bọ nhảy,…: đực XX, cái X0
Câu 36: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ
quyết định sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
Giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh do sự tổ hợp của
NST giới tính trong giao tử đực và cái. Tuy nhiên, các nhân t ố
bên trong và bên ngoài cũng ảnh hưởng đến sự phân hóa giới
tính.
Thí dụ:
- Dùng mêtyl testostêrôn tác động vào cá vàng con có th ể làm
cá cái biến thành cá đực.
- Một số loài rùa, trứng ủ ở nhiệt độ dưới 28 0C sẽ nở thành rùa
đực, còn ở nhiệt độ trên 320C trứng nở thành con cái.
Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến
sự phân hóa giới tính, người ta có thể điều ch ỉnh t ỉ l ệ đ ực : cái ở
vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất.
Thí dụ: Tạo ra toàn tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm
cái.
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính tr ạng đ ược di
truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST
cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li
độc lập của Menđen:
+ Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều,
nên mỗi NST phải mang nhiều gen.
+ Các gen phân bố theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm
gen liên kết.
+ Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong b ộ
đơn bội (n) của loài. Ví dụ: Ở ruồi giấm có bốn nhóm liên k ết ứng
với n = 4.
+ Sự phân li độc lập chỉ đúng trong trường hợp các gen quy
định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
+ Sự di truyền liên kết phổ biến hơn sự di truyền phân li độc
lập.
Câu 40: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di
truyền liên kết. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
a) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp:
- Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng, nhăn và xanh, Xám, dài đen, cụt
trơn. - Tỉ lệ kiểu gen – kiểu hình đều là 1 : 1
- Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
Khi Moocgan đem lai phân tích ruồi đực F 1, thu được thế hệ sau
có tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh c ụt. K ết qu ả
trên không đúng với quy luật phân li độc lập, vì n ếu các gen
phân li độc lập thì tỉ lệ phân li ở F 1 phải là: 1 : 1 : 1 : 1, từ đó
Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình d ạng
cánh cùng nằm trên một NST cùng phân li về một giao t ử và
cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh.
Sơ đồ lai:
P: BV/BV (xám, dài) x bv/bv
(đen, cụt)
GP: BV
bv
FP: BV/bv (xám, dài)
Câu 42: Thế nào là phép lai phân tích? Vì sao sử dụng phép lai phân tích lại phân biệt
được hiện tượng di truyền liên kết gen và di truyền phân li độc lập? Lấy ví dụ minh họa.
AaBb aabb
GP: AB, Ab, aB,
ab ab
FB: Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn :
1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn
+ Ví dụ: Liên kết gen ở ruồi giấm.
P: thân xám, cánh dài
x thân đen, cánh cụt
GP: BV, bv
bv
Quy luật phân li độc lập Hiện tượng di truyền liên kết
- Mỗi gen nằm trên một NST (hay hai cặp - Hai gen nằm trên một NST (hay hai cặp
gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác gen nằm trên một cặp NST tương đồng).
nhau).
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và - Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập
không phụ thuộc vào nhau. và phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li độc lập trong giảm phân - Các gen phân li cùng nhau trong giảm
tạo hợp tử. phân tạo hợp tử.
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Hạn chế xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- ADN là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C,
H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có th ể dài hàng
trăm micrômet, khối lượng hàng triệu, chục triệu đvC.
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là
các nuclêôtit. Có bốn loại nuclêôtit: Ađênin (A), Timin (T),
Guanin (G), Xitôzin (X). Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng
triệu đơn phân.
Câu 45: Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và đặc
biệt là trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
- Cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit t ạo nên tính đa
dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ s ở phân t ử cho tính đa
dạng và tính đặc thù của
các loài sinh vật.
Câu 46: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể
hiện ở những điểm nào?
+A=T
Þ A+G=T+X
+G=X
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân t ế bào, t ại
các NST ở kì trung gian, lúc NST ở dạng chưa xoắn.
Khi bắt đầu tự nhân đôi, ADN tháo xoắn, hai mạch đ ơn tách ra,
các nuclêôtit trên mạch đơn liên kết các nuclêôtit t ự do trong
môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên k ết v ới T, G
liên kết với X và ngược lại để hình thành mạch mới. Cuối cùng
tạo thành hai phân tử ADN con giống nhau và giống với ADN mẹ.
Câu 48: Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống ADN
mẹ.
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên k ết v ới
các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên t ắc A
liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong m ỗi ADN con
có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại mới được tổng hợp.
Nhờ đó, hai ADN con được tạo ra giống ADN mẹ.
Câu 49: Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen c ấu trúc là m ột
đoạn mạch của phân tử ADN mang thông tinh quy đ ịnh c ấu trúc
của một loại prôtêin.
- ADN (gen) có hai chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt
thông tin di truyền.
- Giống nhau: Là đại phân tử, có cấu trúc đa phân mà mỗi đơn
phân là các nuclêôtit.
- Khác nhau:
Câu 55: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng.
ADN ARN
Cấu - Có cấu trúc hai mạch xoắn lại. - Có cấu trúc một mạch.
tạo
- Có nuclêôtit loại Timin (T) mà - Có nuclêôtit loại Uraxin (U) mà không
không Uraxin (U). có Timin (T).
- Có kích thước và khối lượng lớn - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn
hơn ARN. ADN.
Chức - Chứa gen mang thông tin quy định - Trực tiếp tổng hợp prôtêin.
năng cấu trúc phân tử prôtêin.
Câu 56: So sánh quá trình tổng hợp ARN với quá trình tổng nhân đôi ADN.
Quá trình tổng hợp ARN Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng - Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử
với một gen nào đó. ADN.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm
mạch khuôn.
- Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời
ADN ra tế bào chất.
- Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch
mới tổng hợp tạo thành phân tử ADN.
Câu 58: Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và đi ều hòa
các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn), bảo vệ c ơ th ể
(kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng… liên quan đ ến
toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính
trạng của cơ thể nên prôtêin có vai trò quan trọng đối với t ế bào
và cơ thể.
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Câu 59: Hãy cho biết cấu trúc trung gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và
prôtêin.
- Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan
đến một hoặc một số cặp nu.
- Các dạng: Mất, thêm, thay một cặp nu.
- Nguyên nhân:
+ Do rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.
+ Do ảnh hưởng của các tác nhân lí, hóa.
- Cơ chế phát sinh:
+ Rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN d ẫn
đến sự thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác.
+ Phân tử ADN bị đứt làm mất đi một cặp nu hoặc thêm một
cặp nu vào chỗ bị đứt.
- Tính chất biểu hiện của đột biến gen:
+ Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại
cho thế hệ sau.
+ Đột biến thành gen trội biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột
biến, đột biến thành gen lặn chỉ biểu hiện khi đồng h ợp t ử. Đột
biến ở tế bào sinh dưỡng chỉ biểu hiện ở một phần cơ thể.
- Vai trò của đột biến gen:
+ Trong tiến hóa: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho ti ến
hóa.
+ Trong chọn giống: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá
trình tạo giống.
Câu 64: Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa
của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có h ại cho b ản thân
sinh vật vì: Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong ki ểu gen
đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự
nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
- Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực ti ễn s ản xu ất:
Trong thực tế, có những đột biến có lợi đối với sản xuất.
Ví dụ: Đột biến tăng khả năng thích ứng đối với điều kiện đất đai
và đột biến làm mất tính cảm quang chu kì phát sinh ở gi ống lúa
Tám Thơm Hải Hậu đã giúp các nhà chọn giống tạo ra gi ống lúa
Tám Thơm Hải Hậu đột biến trồng được hai năm/vụ, trên điều
kiện đất đai khác nhau.
Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 65: Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng đột
biến đó.
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
- Một số dạng đột biến cấu trúc NST:
+ Mất đoạn: NST bị đứt một đoạn nào đó.
+ Lặp đoạn: Một đoạn nào đó của NST được lặp lại một lần hay
nhiều lần.
+ Đảo đoạn: Đoạn NST bị đảo ngược 1800, có thể chứa hoặc
không chứa tâm động.
Câu 66: Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?
Đột biến cấu trúc NST xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi
trường trong và ngoài cơ thể tới NST. Nguyên nhân chủ yếu là
do các tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại c ảnh đã phá v ỡ
cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng.
Câu 67: Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật?
Đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật vì
trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã đ ược s ắp x ếp hài
hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đ ổi s ố l ượng và
cách sắp xếp gen trên đó nên thường gây hại cho con ng ười và
sinh vật.
Câu 68: So sánh đột biến gen với đột biến cấu trúc NST.
Giao tử
n n n +
1 n–1
Hợp tử
(2n + 1) (2n – 1)
Thể ba
nhiễm Thể một nhiễm
Câu 70: Thể đa bội là gì? Nêu đặc điểm của thể đa bội và ứng dụng của thể đa bội vào
chọn giống.
Cơ chế hình thành kiểu gen Aaa: Do cấu trúc c ủa NST không
thay đổi nên cơ thể có kiểu gen có hai trường hợp là: C ơ th ể (2n
+ 1) thể ba nhiễm và cơ thể (3n) thể tam bội.
- Cơ chế hình thành thể (2n + 1) Aaa: Trong quá trình phát sinh
giao tử, một cơ thể mang lai cặp NST chứa cặp gen Aaa không
phân li tạo thành giao tử (n + 1). Giao tử này k ết h ợp v ới giao t ử
bình thường (n) tạo hợp tử (2n + 1) à thể ba nhiễm.
Sơ đồ lai:
P: Aa (2n) x Aa
(2n)
G: Aa (n + 1) ; 0 (n – 1) A (n) ; a (n)
F1: Aaa (2n + 1)
- Cơ chế hình thành thể tam bội (3n) Aaa: Trong quá trình phát
sinh giao tử, một cơ thể mang lai có tất cả các cặp NST không
phân li tạo giao tử (2n). Giao tử đó kết hợp với giao t ử bình
thường (n) hình thành hợp tử (3n) à thể tam bội.
Sơ đồ lai:
P: Aa (2n) x Aa
(2n)
G: Aa (2n) A (n) ; a
(n)
1. Thường biến: Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong
đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
2. Phân biệt thường biến với đột biến:
- Xuất hiện đồng loạt, có hướng xác định. - Ngẫu nhiên, không định hướng.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Chịu ảnh hưởng gián tiếp thông qua quá
trình sinh sản.
- Xuất hiện trong suốt quá trình phát triển - Xuất hiện trong quá trình giảm phân và
của cá thể. thụ tinh.
- Có ý nghĩa thích nghi, không là nguyên - Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa và
liệu của quá trình tiến hóa và chọn giống. chọn giống.
- Không di truyền. - Di truyền.
Câu 75: Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ về mức phản ứng ở cây trồng.
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (ho ặc
chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. M ức
phản ứng do kiểu gen quy định.
- Ví dụ: Giống lúa DR 2 được tạo ra từ một dòng tế bào (2n) biến
đổi, có thể đạt năng suất tối đa gần 8 tấn/ha/vụ trong điều kiện
gieo trồng tốt nhất, còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng
suất bình quân 4,5 – 5,0 tấn/ha.
Câu 76: Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính
trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?
- Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi
trường đối với tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện
thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tối đa nhằm tăng năng su ất và
hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất.
- Người ta đã vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để t ăng
năng suất vật nuôi, cây trồng theo hai cách:
+ Áp dụng kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp, vì nếu có
giống tốt mà không nuôi trồng đúng kĩ thuật sẽ không phát huy
hết khả năng của giống.
+ Ngược lại, khi đã có kĩ thuật sản xuất cao, muốn vượt giới
hạn năng suất của giống thì phải cải tạo, thay giống c ũ b ằng
giống mới có năng suất cao.
- Ví dụ:
P:
: Nam bình thường
F1
:
: Nam bệnh mù màu
F2:
: Nữ bình thường
Ta thấy:
- Bố mẹ bình thường, có con bị bệnh, chứng tỏ bệnh mù màu do
gen lặn quy định.
- Bệnh chỉ xuất hiện ở nam, nên mù màu là tính tr ạng di truy ền
liên kết với giới tính.
Câu 78: Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người?
- Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trừng và khác
trứng:
+ Trẻ sinh đôi cùng trứng có cùng một kiểu gen nên bao gi ờ
cũng cùng giới.
+ Trẻ em sinh đôi khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có
thể cùng giới hoặc khác giới.
- Vai trò của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, người ta có thể biết được
tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu rất ít hoặc không bị
biến đổi dưới tác dụng của môi trường (ví dụ: Tính trạng về chất
lượng như: Màu mắt, dạng tóc, nhóm máu,…) tính trạng nào dễ
bị biến đổi dưới tác dụng của môi trường tự nhiên và xã hội (ví
dụ: Tính trạng tâm lí, tuổi thọ, mập ốm,..).
Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Câu 79: Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh bệnh Đao.
Bình thường
Đột biến
Câu 80: Nêu các biểu hiện của bệnh Đao và bệnh Tớcnơ. Phân biệt bệnh Đao với bệnh
Tớcnơ? Cơ chế hình thành bệnh Tớcnơ.
Giao tử:
X, Y XX,
O
Hợp tử:
XO (Thể 2n – 1) Bệnh Tớcnơ.
* Lập sơ đồ minh họa: Cặp NST giới tính của bố không phân li.
Tế bào sinh giao tử: Bố
XY x Mẹ XX
Giao
tử: XY,
O X, X
Hợp
tử:
XO (Thể 2n – 1) Bệnh Tớcnơ.
Bổ sung:
- Biểu hiện của bệnh XXY (bệnh Claiphentơ): Xảy ra ở nam, mù
màu, chân tay dài, đần, tinh hoàn teo, vô sinh (t ỉ l ệ ở bé trai
lệ ở nữ.
Câu 81: Ở một bệnh nhân: Người ta đếm thấy trong bộ NST có 45 chiếc, gồm 44 chiếc
NST thường và một chiếc NST giới tính X.
a) Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b) Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bệnh ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao?
c) Giải thích cơ chế sinh ra trẻ em bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa.
(Cũng có thể hỏi: Một người có bộ NST là 44A + X thì bị hội chứng gì? Nêu cơ chế hình
thành và biểu hiện của hội chứng.)
Giao tử:
X, Y XX,
O
Hợp tử:
XO (Thể 2n – 1) Bệnh Tớcnơ.
* Lập sơ đồ minh họa: Cặp NST giới tính của bố không phân li.
Tế bào sinh giao tử: Bố
XY x Mẹ XX
Giao
tử: XY,
O X, X
Hợp
tử:
XO (Thể 2n – 1) Bệnh Tớcnơ.
Câu 82:
a) Kể tên các phương pháp nghiên cứu di truyền người.
b) Qua nghiên cứu, người ta xác định được ở người: Bệnh máu khó đông là do gen
a quy định, máu bình thường do gen A quy định. Gen quy định tính trạng này nằm
trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y.
- Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?
- Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định tính trạng trên? Đó là
những kiểu gen nào?