Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG- MÔN TIẾNG ANH

BÀI TẬP – TẬP 1 (KÈM ĐÁP ÁN)


CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI TỐT NGHIỆP
BÀI TẬP - TẬP 4

Gap Filling (Article)

Select the option that best completes the sentence in each of the following questions

1. A: Look at these shirts! Which one do you prefer?


B: I like ______ white shirt over there. It’s much better than the green one. better
than the green one.
A. a B. an C. the D. X

Đáp án: C.the


Trường hợp này “shirt” là danh từ xác định bởi cụm từ “over there”, do vậy cần dùng
mạo từ xác định “the”.

2. Our car has a top speed of 200 miles ______ hour.


A. a B. an the X

Đáp án: B an
Mạo từ “a/an” được dùng trong các cụm từ chỉ khối lượng, đơn vị như “four times a
day”, “half a kilo”; tương tự ta dùng “200 miles an hour” (Dùng “an” vì “hour” /ˈaʊə/
bắt đầu bằng 1 nguyên âm)

3. Where's ______ USB drive I lent you 2 weeks ago?


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : C.the
Danh từ ‘USD drive’ (số ít) là một cụm từ được xác định bởi mệnh đề tính ngữ “I lent
you 2 weeks ago”, do đó cần một mạo từ xác định “the” đứng trước.

4. Does she still live in ______ Bristol?


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D.X
‘Bristol’ là tên một thành phố nên trước nó không có mạo từ.

5. Is your mother working in ______ old office building?


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : B: an
Danh từ ‘building’ số ít, chưa xác định cụ thể toà nhà nào nên dùng với mạo từ không
xác định; mạo từ không xác định đứng trước một nguyên âm trong từ “old” là mạo từ “an”.

1
6. Last year, they visited ______ St.Paul's Cathedral and the Tower.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X
‘St.Paul's Cathedral’ thuộc trường hợp “nhà thờ được đặt tên theo tên các vị thánh”
nên không có mạo từ đi kèm.

7. Carol's father works as ______ electrician.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : B: an
Danh từ ‘electrician’’ chỉ nghề nghiệp của một người nên dùng mạo từ không xác
định a/an, âm đầu tiên của từ là nguyên âm nên dùng mạo từ ‘an’.

8. The tomatoes are 99 cents ______ pound.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án:A: a
Danh từ ‘pound’ chỉ đơn vị khối lượng.

Mạo từ “a/an” được dùng trong các cụm từ chỉ khối lượng, đơn vị như “four times a
day”, “half a kilo”; theo đó ta dùng “99 cents a pound” để chỉ khối lượng.

9. What do you usually have for______ breakfast?


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X
Cụm từ cố định “have breakfast”, không dùng mạo từ.

10. Ben has ______ terrible headache.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : A: a

Trường hợp này “headache” là danh từ đếm được số ít, chỉ sự việc được nhắc đến lần
đầu nên ta cần dùng mạo từ bất định “a/an”; đứng trước “terrible” là từ bắt đầu bằng 1 phụ
âm, ta dùng “a”.

11. After this tour, you will have ______ wonderful party.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : A: a
Danh từ “party” không nói đến một bữa tiệc cụ thể nào nên dùng mạo từ không xác
định “a”

12. My grandpa loves ______ roses.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X

2
Không dùng mạo từ đứng trước danh từ số nhiều với chức năng là danh từ chung.
Danh từ ‘roses’ (số nhiều) với ý nghĩa khái quát (hoa hồng nói chung).

13. See you on ______ Wednesday.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X
Danh từ ‘Wednesday’ là thời gian chỉ ngày trong tuần, không dùng mạo từ.

14. ______ most children like sweets.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X
Danh từ ‘children’’ theo sau tính từ chỉ lượng bất định, vì vậy không dùng mạo từ.
15. I sometimes listen to the radio in______ morning.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : C: the
the được dùng với buổi trong ngày trong các cụm cố định: in the morning, in the
afternoon, in the evening.

16. Ted goes to work by ______ motorbike.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X
“by + từ chỉ phương tiện” chỉ cách thức di chuyển: by bus, by car, by motorbike. Trường hợp
này không dùng mạo từ.

17. Listen! Our sister is playing ______ trumpet.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án :C: the
Nhạc cụ là các thực thể duy nhất tồn tại trong tập hợp ‘nhạc cụ’, có tính khu biệt với
các nhạc cụ khác nên các Trong cụm từ ‘chơi một loại nhạc cụ nào đó’ thì luôn cầnnhạc cụ
luôn được giới thiệu đi kèm với mạo từ xác định đi kèm: play the guitar, the violin, the piano,
the trumpet, v.v.

18. We never see our friends over ______ Easter.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X
Danh từ ‘Easter’ chỉ ngày lễ, không dùng mạo từ.

19. My sister often stays at ______ Uncle Dennis’s house in Las Vegas.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án :D: X
Danh từ ‘Uncle Dennis's house” là tên của một ngườivật đã được xác định (thuộc sở
hữu của một người đã xác định), vì vậy không dùng mạo từ.

20. ______ smog is a serious problem in big cities.

3
A. a B. an C. the D. X
Đáp án :D: X
Danh từ ‘smog’ là danh từ không đếm được dùng làm danh từ chung (không nói đến
một nhóm cụ thể nào). Ta vẫn có thể dùng mạo từ “the” đứng trước danh từ không đếm được
trong trường hợp danh từ đó nói đến một trường hợp cụ thể. VD “The smog in Hanoi is …”

21. How about going to London in ______ March?


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X
Danh từ ‘March’ chỉ tháng trong năm, vì vậy không dùng mạo từ.

22. Our children go to school by ______ bus.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án :D: X
“by + từ chỉ phương tiện” chỉ cách thức di chuyển: by bus, by car, by motorbike.
Trường hợp này không dùng mạo từ.

23. Moving to ______ U.S. was the most amazing thing he has ever done.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : C: the
Tên của quốc gia thường không có mạo từ đi kèm, nhưng ngoại trừ những trường hợp
như: Hoa Kỳ (the US) hay nước Anh Quốc (the UK) thì cần dùng mạo từ “the” ở phía trước.

------o0o------

Select the option that best completes the sentence in each of the following questions

24. They are attracted by ______ most unfamiliar picture made of colorful pieces of
plastic.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : C. the
Mạo từ “the” được sử dụng trong cấp so sánh nhất “the most + long adj”

25.______ few years I spent in the university were meaningful in my life.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : C: the
Danh từ ‘years' được xác định bởi mệnh đề quan hệ “I spent in the university”, vì vậy dùng
mạo từ xác định ‘the’

1. 26. Why don’t you open the windows to let _______some cold air in?
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X

4
Trước từ chỉ định lượng như “some, much, many, any”, không dùng mạo từ.

27. In some European nations, kids need to study _______ foreign language in primary
school.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : A: a
Danh từ ‘foreign language' là danh từ số ít, không xác định cụ thể là ngoại ngữ gì, vì vậy
dùng mạo từ “a”.

2. 28. She has never delivered _______ speech in public.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án : A: a
Danh từ “speech” là danh từ đếm được số ít, không xác định do không đề cập đến bài nói cụ
thể nào. Vì vậy dùng mạo từ “a”.

29. He got injured in _______traffic accident last week. He has been in hospital for 7
days.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : A: a
Danh từ “traffic accident” trong câu này là danh từ đếm được số ít, không xác định nên cần
dùng mạo từ “a” (Đứng trước một từ bắt đầu bằng phụ âm, dùng “a”)

3. 30. As unemployment is relatively high in ______ France at the moment, it’s very
difficult for people to find work.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án :D X
Danh từ ‘France' là tên quốc gia, vì vậy không dùng mạo từ.

4. 31. She has spent ______ great deal of time on this project.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : a
Cụm từ “a great deal of…” là cụm từ cố định.

5. 32. A large number of terrorist attacks in ______ last three years have showed that
counter-terrorism remains a long-term goal for the world.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : C: the
Danh từ đếm được “year” chỉ rõ thời gian đã được xác định cụ thể với “last three…” nên
dùng mạo từ “the”. Mạo từ “the” dùng trong cụm từ ‘the last/past few years/days'

33. He was _______talented speaker.


A. a B. an C. the D. X
Đáp án :A: a

5
Danh từ ‘speaker' là danh từ số ít, trong trường hợp này “speaker” không xác định một đối
tượng cụ thể nào, nên ta dùng mạo từ không xác định “a”.

34. Roads in Chicago are really busy. If there is ______ accident during rush hour, it can
cause chaos on the roads.
A. a B. an C. the D. X

Đáp án : B: an
Danh từ “accident” (bắt đầu bằng một nguyên âm) là danh từ đếm được số ít. Trong trường
hợp này, “accident” không nói đến một tai nạn cụ thể nào, do vậy nó là danh từ không xác
định, sử dụng với mạo từ “an”.

35. I’m curious about finance. I’ve noticed that the Euro has closely shadowed ______
U.S. dollar.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : C. the
Mạo từ “the” để xác định sự tồn tại độc tôn của đơn vị tiền tệ.

36. I think ______ Portugese are generally taller than the Vietnamese.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : C: the
Mạo từ “the” đi trước tính từ ‘Portugese' để tạo ra danh từ tập hợp/ khối. “The Portugese”:
người Bồ Đào Nha.

37. My close friend shared that she once met an alien and that alien didn’t need ______
oxygen to live.
A. a B. an C. the D. X
Đáp án : D: X
‘Oxygen' là danh từ không đếm được, trong câu này “oxygen” được dùng theo nghĩa chung,
không cụ thể một đối tượng xác định nào, vì vậy không dùng mạo từ đứng trước.

Gap Filling n(Nouns)

Select the option that best completes the sentence in each of the following questions

38. He spent ____ time watching TV.


A. many B. a lot of C. lots D. a few
Đáp án : B: a lot of
‘time’ trong câu này mang nghĩa thời gian, là danh từ không đếm được. “Many/ a few” đi với
danh từ đếm được số nhiều” nên không dùng được, “a lot of “ và “lots of” giống nhau vì có
thể đi với cả danh từ số nhiều và/ danh từ không đếm được. Trường hợp trên “lots” thiếu giới
từ “of” nên không đúng. Ta chọn “a lot of”.

6
39. He earned as ______ money as I did.
A. much B. many C. any D. a few
Đáp án :A.: much
‘money’ là danh từ không đếm được; cấu trúc so sánh bằng “as + much + uncountable noun
+ as”

1. 40. My dad works as a company’s director. He doesn’t have______ free time.


A. much B. many C. lots D. a few
Đáp án :A: much
“time’ trong câu này mang nghĩa là thời gian, là danh từ không đếm được. Trong các đáp án
chỉ có “much” là từ định lượng đi với danh từ không đếm được. “many” và “a few” đi với
danh từ đếm được số nhiều. “lots” cần có “of”.

41. He has ______ books at home.


A. much B. many C. any D. little
Đáp án : B: many
Chọn từ định lượng “many” đứng trước danh từ ‘books’ là danh từ đếm được, số nhiều. Các
đáp án khác không đúng: “any” dùng với danh từ số nhiều, nhưng dùng trong câu phủ định
hoặc nghi vấn. Much/little đi cùng với danh từ không đếm được.

2. 42. We ate too ______ pastry at my friend’s party, and now we feel sick.
A. much B. many C. any D. few
Đáp án : much
“pastry’ trong trường hợp này là danh từ không đếm được. Cụm “too much” có nghĩa là quá
nhiều (nghĩa phủ định), đứng trước danh từ không đếm được. Các đáp án còn lại không
đúng” “many” và “ few” là từ định lượng cho danh từ đếm được số nhiều. “Any” dùng cho
câu phủ định và nghi vấn, và không đứng sau “too”.

3. 43. How ______ fish are there in the sea?


A. much B. many C. any D. a little
Đáp án :B: many
‘fish’ trong trường hợp này là danh từ số nhiều, dùng many + danh từ số nhiều và hoà hợp
với “are there”.
Lưu ý, có một số danh từ số nhiều và số ít đều có hình thức viết giống nhau, ví dụ như : fish,
sheep, series, v.v.

4. 44. Hurry up! We don’t have ______ time.


A. much B. many C. few D. a few
Đáp án :A: much
“time’ là trong câu này mang nghĩa thời gian, là danh từ không đếm được. Trong các lựa
chọn chỉ có “much” là dùng cho danh từ không đếm được. Các lựa chọn còn lại “many/few/a
few” đều dùng với danh từ đếm được số nhiều.

7
5. 45. Minh doesn’t have ______ friends at his new school.
A. much B. many C. a little D. little
Đáp án : B: many
‘friend’ là danh từ đếm được số nhiều. Trong các lựa chọn chỉ có “many” là đi với danh từ
đếm được số nhiều; các lựa chọn còn lại “much/ little /a little” đi với danh từ không đếm
được.

46. I haven’t been provided with ______ information yet.


A. many B. some C. any D. a few
Đáp án : C: any
‘information’ là danh từ không đếm được. “many” và “a few” không đúng vì là từ định lượng
cho danh từ đếm được số nhiều. “Some” và “any” dùng với danh từ đếm được số nhiều và
danh từ không đếm được. Trường hợp này là câu phủ định (“haven’t”) nên ta chọn “any”.
“Some” không dùng trong câu phủ định.

47.10. ______ students are applying for a scholarship to study abroad.


A. The number of B. A number of C. An amount of D. The amount of

Đáp án :B: A number of

“An/The amount of” theo sau là 1 danh từ không đếm được. “Students” là danh từ đếm được
số nhiều, do vậy không chọn 2 đáp án có “amount”. “A/The number of” theo sau là danh từ
đếm được số nhiều, tuy nhiên cần phân biệt nghĩa của 2 cụm từ này:
“A number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều, mang nghĩa “nhiều”
“The number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số ít, mang nghĩa là “số lượng”
Trong câu trên, động từ là “are” ở số nhiều, ta chọn “a number of”; hơn nữa, “a number of”
cũng phù hợp hơn về nghĩa khi muốn diễn đạt nghĩa “nhiều sinh viên”
-------------o0o---------

Gap Fill

Select the option that best completes the sentence in each of the following questions

48.1. She’s so mean; that’s why she has ______ friends.


A. many
B. much
C. few
D. little

Câu trả lời đúng là: C. few


“friends” là danh từ đếm được số nhiều, không thể đi với “much” và “little” là các từ định
lượng dùng với danh từ không đếm được. Do vậy ta loại 2 lựa chọn “much” và “little”. Giữa
“many” và “few” ta chọn “few” căn cứ vào nghĩa của câu. “Few” đi với danh từ số nhiều
mang nghĩa phủ định – “ít”. “Cô ấy khá xấu tính nên cô ấy có ít bạn”

8
49.2. They didn’t pay me the right ______ of money as they promised.
A. number
B. amount
C. great deal
D. plenty

Câu trả lời đúng là: B: amount


Ta có cụm từ “a great deal of…” và “plenty of…”, tuy nhiên 2 cụm từ này không dùng với
mạo từ “the” đi trước. Trong 2 cụm từ “the amount of…” và “the number of …”, ta chọn “the
amount of” đi với danh từ “money” là danh từ không đếm được vì sau “amount” phải dùng
danh từ không đếm được. Sau “the number of” dùng danh từ đếm được số nhiều.

503. This is a walking street, so ______ cars are allowed here.


A. some
B. any
C. no
D. many

Câu trả lời đúng là: C: no

Mệnh đề trước nghĩa là: “Đây là phố đi bộ” do vậy nếu dùng “some” hay “many” mang nghĩa
“một vài” hoặc “nhiều” xe ô tô được phép đi vào thì không hợp lý về nghĩa. “Any” là từ định
lượng dùng trong câu phủ định và nghi vấn nên không đúng trong trường hợp này. Ta chọn
“no cars” mang nghĩa “không ô tô nào được phép đi vào”.

51.4. There was so ______ traffic this morning that I was late for school.
A. few
B. little
C. much
D. many

Câu trả lời đúng là: C: much


“traffic” là danh từ không đếm được, do vậy chỉ dùng với “little” hoặc “much” (“many” và
“few” chỉ đi với danh từ đếm được số nhiều). Căn cứ vào nghĩa của mệnh đề sau: “tôi đi học
muộn”, ta chọn “much”: Sáng nay đường quá đông nên tôi đi học muộn.

52. I’ve lost my wallet. I can’t find it ______.


A. somewhere
B. everywhere
C. anywhere
D. nowhere

Câu trả lời đúng là: C: anywhere

9
Đại từ bất định kết hợp với “any” như “anything, anybody, anywhere…” dùng trong câu phủ
định. Câu trên là câu phủ định có “can’t”, do vậy ta chọn “anywhere”.

536. She felt very lonely at the party as she had ______ to talk to.
A. everybody
B. somebody
C. anybody
D. nobody

Câu trả lời đúng là: D: nobody


Ta không chọn “anybody” vì “anybody” dùng trong câu phủ định. “Everybody” và
“somebody” mang nghĩa “mọi người” và “một ai đó”, không phù hợp về nghĩa với mệnh đề
trước :”Cô ấy cảm thấy rất cô đơn ở bữa tiệc. Đáp án đúng là “nobody”, nghĩa là “không có
ai”.

547. She drinks ______ cups of coffee everyday, which is not good for her health.
A. a great deal of
B. an amount of
C. several
D. little

Câu trả lời đúng là: C: several


Các đại từ định lượng “a great deal of, an amount of, little” đều đi với danh từ không đếm
được. “Several” đi với danh từ số nhiều. Đứng trước danh từ “cups” là danh từ số nhiều, ta
chọn “several”.
Lưu ý trường hợp không có danh từ “cups” mà chỉ có danh từ “coffee” thì ta có thể dùng các
từ định lượng cho danh từ không đếm được.

558. He has made ______ progress in his study.


A. lot of
B. many
C. much
D. lots

Câu trả lời đúng là: C: much


“progress” là danh từ không đếm được, có thể đi với “much, a lot of, lots of”. Hai lựa chọn
“lot of” và “lots” đều thiếu, do vậy ta chọn đáp án “much”. “Many” dùng với danh từ số
nhiều nên không đúng.

56. 9. Mumps ______ a contagious disease that is caused by a virus.


A. is
B. are
C. was
D. were

10
Câu trả lời đúng là: A: is
Câu này phải dùng thì hiện tại vì đây là định nghĩa một loại bệnh, mệnh đề phụ cũng sử dụng
thì hiện tại “is caused”. “Mumps” là danh từ không đếm được (xem nhóm danh từ chỉ các
loại bệnh) nên động từ chia ở số ít là “is”.

5710. He couldn’t give us _______ evidence to prove he was innocent.


A. no
B. some
C. any
many

Câu trả lời đúng là: C: any


“Any” là từ định lượng dùng trong câu phủ định. “No” và “some” không dùng trong câu phủ
định. “Evidence” là danh từ không đếm được nên không dùng với “many”.

Error Corrections

Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.

58. The teacher gave each of the student a test paper.


A. The teacher B. gave C. each of D. student
Đáp án : D student
Sửa “student” thành “students”
each of + danh từ số nhiều.

1. 59. It is necessary for every students to have a dictionary and a workbook.


A. Is B. students C. to have D. a workbook

Đáp án : B: students
Sửa “students” thành “student”
Sau “every” dùng một danh từ đếm được, số ít.

2. 60. We have many reading assignment to complete before the end of the term.
A. have
B. reading assignment
C. to complete
D. the
Đáp án: B reading assignment
Many + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “reading assignment” sửa thành “reading
assignments”.

11
61. One of my mother’s ring was lost last night.
A. of B. mother’s C. ring D. lost
Đáp án : C ring
one of + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “ring” sửa thành “rings”

3. 62. There are a few slice of bread left over from the party.
A. are B. slice C. bread D. the party
Đáp án: B slice
A few + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “slice” sửa thành “slices”.

63. A children in Italy go to school when they are six.


A. A children B. go C. when D. are

Đáp án : A. A children
Danh từ “children” là danh từ đếm được số nhiều, nên không có mạo từ “a” đi kèm.
“Children” trong ngữ cảnh câu này là chỉ trẻ em nói chung, không nhắc đến đối tượng cụ thể,
nên không dùng mạo từ. “A children” sửa thành “Children”.

64. Can you take me to airport tomorrow evening at around 9?


A. take B. airport C. at D. around
Đáp án : B airport
Mạo từ xác định “the” đi với các danh từ chỉ địa điểm cụ thể, VD: the cinema, the
supermarket, the park… Vì vậy, “airport” sửa thành “the airport”.

4. 65. We should have the breakfast before 8 a.m.


A. should B. have C. the D. before
Đáp án: C the
“have breakfast” là cụm từ cố định, không dùng với mạo từ.

5. 66. The virus outbreak means hospital will be urged to be closed for a couple of days
for investigation.
A. The virus B. means C. hospital D. a couple of
Đáp án : C hospital

“Hospital” trong câu đã cho sửa thành “hospitals” để chỉ danh từ chung (các bệnh viện nói
chung), không xác định cụ thể một bệnh viện nào.

67. Don’t you think music in that disco is bad?


A. Don’t you think B. music C. disco D. is
Đáp án : B music
Trong cụm “music in that disco’ thì music đã được xác định. Vì vậy, “music” sửa thành “the
music”.

12
Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.

68. 1. Measles are an infectious disease caused by a kind of virus.


A. are
B. disease
C. by
D. virus

Câu trả lời đúng là: A. are


Sửa “are” thành “is”
“Measles” là danh từ thuộc nhóm các loại bệnh (cùng với “mumps”, “chickenpox”) và là danh
từ không đếm được, do đó động từ phải chia ở số ít là “is”

69. 2. $200 are too much to spend on that shirt.


A. are
B. to spend
C. on
D. shirt

Câu trả lời đúng là: A. are

Sửa “are” thành “is”


“$200” chỉ một món tiền. Các cụm từ chỉ khoảng cách, thời gian, món tiền làm chủ ngữ thì
động từ chia ở số ít.

70. 3. All of the candidate were interviewed individually.

A.of
B.candidate
C.interviewed
D.individually

Câu trả lời đúng là: B candidate


Sửa “candidate” thành “candidates”
“Candidate” là danh từ đếm được. “All of the + danh từ số nhiều” để hoà hợp với động từ
“were”.

714. It takes many patience to teach a child.


A.takes

13
B.many
C.patience
D.a child

Câu trả lời đúng là: B many


Sửa “many” thành “much”
“Patience” là danh từ không đếm được. “Many” dùng với danh từ đếm được số nhiều,
“much” dùng với danh từ không đếm được.

725. There is still a few food left over from the party yesterday.
A.is
B.a few
C.left
D.yesterday

Câu trả lời đúng là: B.a few


Sửa “a few” thành “a little”
“A few” là từ định lượng cho danh từ đếm được số nhiều. “Food” là danh từ không đếm
được, không đi được với “a few”. “A little” đi với danh từ không đếm được. Hơn nữa, động
từ “is” chia ở số ít, nên danh từ sau đó phải hoà hợp với động từ.

736. Very a few people can predict what the future will be like.
A.a few
B.predict
C.what
D.be

Câu trả lời đúng là: A.a few


Sửa “a few” thành “few”
“A few” và “few” đều được theo sau bởi một danh từ số nhiều, tuy nhiên nghĩa của “a few”
và “few” khác nhau. “A few” mang nghĩa là “một ít, một vài” (nghĩa khẳng định), trong khi
“few” mang nghĩa phủ định, nghĩa là “rất ít”. Câu trên mang nghĩa phủ định, ý nói “Rất ít
người dự đoán được tương lai sẽ như thế nào” nên ta phải dùng “few”. Hơn nữa, “very”
không có “a” theo sau cho dù “a” xuất hiện trong cụm từ “a few”; ta vẫn có “very few”
nhưng không có “very a few”

74. There are a little days left before we have a long summer holiday.
A. a little
B.left
C.a
D.holiday

Câu trả lời đúng là: A. a little

14
“a little” đi với danh từ không đếm được; “days” là danh từ đếm được số nhiều, không thể
dùng với “a little”. “a little” cần sửa thành “a few”.

758. Each students was given a set of questions before the interview.
A.students
B.a set
C.questions
D.the

Câu trả lời đúng là: A. students


Sửa “students” thành “student”. Theo sau “each” hoặc “every” là danh từ đếm được số ít.

769. The man was very shocked to hear a bad news about his parents.
A.the
B.was
C. a
D.parents

Câu trả lời đúng là: C. a


“News” là danh từ không đếm được, do vậy không dùng mạo từ “a” đứng trước. Trong câu
này ta bỏ mạo từ “a” đi.

7710. The newly married couple bought some furnitures for their new home.

A.couple
B.some
C.furnitures
D.home

Câu trả lời đúng là: C: furnitures


“Furniture” là danh từ không đếm được, nên không có dạng số nhiều. “furnitures” cần sửa
thành “furniture”.

15

You might also like