Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Bai Tieu Luan Cac Phep Bien Hinh
(123doc) Bai Tieu Luan Cac Phep Bien Hinh
Page 1
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
*MỤC LỤC
Tên mục Trang
Lời giới thiệu 1
Chương I:Cơ sở lý thuyết 3
I.Phép biến hình 3
1. Định nghĩa 3
2. Một số phép biến hình trong mặt phẳng 3-9
II.Mối liên hệ giữa các phép biến hình và xây dựng 10
cấu trúc nhóm các phép biến hình
1. Nhóm bài toán 1 10-13
2. Nhóm bài toán 2 14-16
3. Nhóm bài toán 3 16-24
4. Nhóm bài toán 4 24-28
Sơ đồ mối liên hệ giữa các phép biến hình 29
Chương II. Ứng dụng các phép biến hình trong 29
giải toán
I.Ứng dụng các phép biến hình trong giải toán 29
chứng minh
1. Phương pháp giải toán chứng minh 29
2. Một số bài tập 29-38
II.Ứng dụng các phép biến hình trong giải toán quỹ 38
tích
1. Phương pháp giải toán quỹ tích 38-40
2. Một số bài tập 40-46
III.Ứng dụng các phép biến hình trong giải toán 46
dựng hình
1. Phương pháp giải toán dựng hình 46-47
Page 2
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I: Phép biến hình
1:Định nghĩa
- Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định
duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
- Kí hiệu phép biến hình là F thì ta viết F(M) = M’ hay M’ = F(M)
trong đó M’ được gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình F
- Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó được gọi là phép đồng
nhất
2: Một số phép biến hình trong mặt phẳng
2.1: Phép dời hình
*Định nghĩa: Phép biến hình không làm thay đổi khoảng cách giữa hai
điểm bất kì gọi là phép dời hình.
Nhận xét:
-các phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm và phép quay
đều là phép dời hình.
-phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình
cũng là một phép dời hình.
* Các tính chất của phép dời hình:
- Phép dời hình biến 3 điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn
thứ tự giữa các điểm.
- Phép dời hình biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến
đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
- Phép dời hình biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến góc thành góc
bằng nó.
Page 3
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
- Phép biến hình biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
Vậy: Tv (M) = M’ ⃗
MM ' = ⃗v
M
*Tính chất:
-.Phép tịnh tiến được hoàn toàn xác định nếu cho biết điểm ảnh M’ của một
điểm M nào đó.
+ Biến một đường thẳng d thành một đường thẳng d’ song song với d
nếu d không song song với ⃗v
Page 4
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
+ Biến một đường thẳng thành chính nó nếu d song song với ⃗v
Như vậy, qua phép tịnh tiến theo vecto ⃗v≠0⃗ một đường thẳng là bất động
khi và chỉ khi d song song với ⃗v
-. Mọi phép tịnh tiến (khác phép đồng nhất) đều không có điểm bất động.
*Biểu thức tọa độ
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho v(a, b) , M(x;y), M’(x’;y’). Khi đó
x ' x a
nếu Tv (M) = M’ thì y ' y b
Page 5
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
*Tính chất
-Phép đối xứng tâm có tính chất đối hợp, nếu M’ = ĐI(M) thì M =
ĐI(M’). với mọi điểm M của mặt phẳng.
-Phép đối xứng tâm: ĐI biến vecto ⃗
AB thành vecto đối của nó ⃗
AB' =-
⃗
AB
-Phép đối xứng tâm ĐI biến một đường thẳng d không đi qua tâm I thành
một đường thẳng song song với d. phép đối xứng tâm ĐI biến một đường thẳng đi
qua tâm thành chính nó.
Vậy: qua phép đối xứng tâm ĐI một đường thẳng là bất biến khi và chỉ khi
d đi qua tâm I.
*Biểu thức tọa độ
Page 6
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho I (a, b) , M(x;y), M’(x’;y’). Khi đó
x ' 2a x
nếu ĐI(M) = M’ thì y ' 2b y
e.Phép quay
*Định nghĩa: Trong mặt phẳng cho điểm O và góc lượng giác , phép biến
hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao
cho OM=OM’, góc lượng giác (OM,OM’) = gọi là phép quay tâm O, góc quay
Kí hiệu: Q(O, ) là phép quay tâm O, góc quay α .
Nếu α = π thì Q(O, ) là phép đối xứng tâm O
Vậy: Q(O, )(M)=M
*Tính chất:
- Phép quay bảo toàn khoảng cách giũa 2 điểm bất kì
- Phép quay có điểm bất động di động duy nhất là tâm quay
-Phép quay Q(O;α) biến một đường thẳng d bất kì thành đường d’ và góc định
hướng giữa d và d’ bằng góc quay ; (d;d’) = ∝ +k2 π
-Phèp đảo ngược Q-1(O;α)của phép quay Q(O;α)là một phèp quay có cùng tâm
quay,có góc quay bằng –α
2.2 .Các phép đồng dạng
a: Phép vị tự
Page 7
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
*Định nghĩa: Trong mặt phẳng cho điểm O và số k 0, phép biến hình biến
mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho OM ' kOM , gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k.
Kí hiệu: V(O,k)
Vậy: V(O,k)(M)=M’ OM ' kOM
-Khi k= -1 phép vị tự V(O,k) là một phép đối xứng tâm O
M'
P'
M P
O
N N'
-Từ định nghĩa ta có: phép vị tự bảo toàn sự thẳng hàn và bảo toàn tỉ số
đơn của ba điểm. Vậy phép vị tự tâm O, tỉ số k (k≠0,k≠1) là một phép afin
*Tính chất
-Phép vị tự được hoàn toàn xác định nếu biết ảnh của hai điểm M và N
phân biệt nào đó.
-Phép vị tự V(O,k) biến ⃗
AB thành k ⃗
AB
-Phép vị tự V(O,k) biến đường thẳng d (O≠d) thành đường thẳng d’ song song
với d
-Phép vị tự V(O,k) biến mọi đường thẳng đi qua tâm O thanh chính nó. Hay
mọi đường thẳng qua O đều bất động. Nói cách khác qua phép vị tự V(O,k) dường
thẳng d là đường thẳng bất động khi và chỉ khi d đi qua O
-Cho hai đoạn thẳng song song với các độ dài khác nhau AB song song
A’B’và AB≠A’B’duy nhất phép vị tự V(O,k) biến A,B thành A’,B’
-Phép vị tự V(O,k) có tâm O là điểm bất động duy nhất.
b: Phép đồng dạng:
Page 8
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
*Định nghĩa: Phép biến hình F được gọi là phép đồng dạng tỉ số k(k>0)
nếu với 2 điểm M,N bất kì và ảnh M’,N’ tương ứng của chúng ta luôn có
M’N’=kMN.
B
B'
M
M'
A C C'
A' N'
N
{
'
x =kax +kcy + p
'
y =kbx +kdy + q
Page 9
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
(a c )
trận trực giao A= b d
Tức là At . A = I2 , det A =± 1
II.Mối liên hệ giữa các phép biến hình và xây dựng cấu trúc nhóm
các phép biến hình
*Nhóm các phép biến hình.
Nhóm các phép biền hình. Mỗi phép biến hình f của E là song ánh
nên tồn tại phép đảo ngược f-1, đó cũng là một song ánh của E, và gọi f -1 là
song ánh đảo ngược của f, từ đó ta có:
fof-1=f-1of=e
Tích 2 song ánh là song ánh tích 2 phép biến hình lá một phép
biến hình
Vì vậy tập hợp các phép biến hình trong mặt phẳng cùng với phép lấy
tích lập thành một nhóm gọi là phép biến hình
Dựa vào mối liên hệ giữa các phép biến hình hay các nhóm bài toán
xây dựng ta có thể xây dựng nhóm các phép biến hình sau:
Page
10
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
M'
u v
M M"
Lấy (1)+(2): ⃗
MM ’ + ⃗
MM ’ = ⃗v + u⃗ ⃗
MM ” = ⃗v + u⃗
M'
I J
M M"'
Page
11
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Bài toán 1.3: Tích của phép đối xứng tâm và phép tịnh tiến là phép đối xứng
tâm.
Chứng minh
M'
V
M"
M J
M'
V I
M"
M J
Page
12
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
ℑ ' =⃗
Xét ĐI : (M’) = M” =>⃗ ℑ} ¿
Hay ĐJ : (M) = M”
−1
Vậy : ĐIo T ⃗v = ĐJ (với J được xác định bởi ⃗
IJ =
2
v⃗ )
Từ nhóm bài toán 1 ta xây dựng được các cấu trúc nhóm sau:
*.Tập hợp phép tịnh tiến cùng với phép toán lấy tích 2 phép biến hình lập thành
một nhóm aben.
Chứng minh;
+Theo chứng minh trên: tích 2 phép tịnh tiến là một phép tịnh tiến => phép toán
đóng kín
+ Phép tịnh tiến là phép biến hình nên có tình chất kết hợp.
+ Tu⃗ +T ⃗v = Tu⃗ + ⃗v = T ⃗v+u⃗ = T ⃗v + Tu⃗
Phéo toán có tính chất giao hoán
+ Phần tử đơn vị e là phép tịnh tiến theo vecto 0⃗
+ Phần tử nghịch đảo là phép tịnh tiến theo vecto −⃗v
Vậy (Tu⃗ ,o) là nhóm aben
*Tập hợp phép tịnh tiến với đối xứng tâm phép toán lấy tích 2 phép biến hình
lập thành một nhóm.
Chứng minh:
+ Theo chứng minh trên:tích 2 phép tịnh tiến là một phép tịnh tiến
ĐJoĐI là phép tịnh tiến theo vectơ 2⃗
IJ
ĐIo T ⃗v = ĐJ
phép toán đóng kín
+ Phép (.) có tính chất kết hợp.
+ Phần tử đơn vị: To⃗
+ Phần tử nghịch đảo:
Phép tịnh tiến có phần tử nghịch đảo là: T−
⃗v
Page
13
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
V(I;k.k’) : (M) = M”
Vậy V(I;k’)oV(I;k) = V(I;k.k’)
KL:Tích hai phép vị tự cùng tâm là một phép vị tự.
TH2: Vị tự khác tâm.
Xét phép V(I;k) và V(J;k’) (k,k’≠0,1)
+ Nếu k.k’≠ 1
M'
M"
I O J
Page
14
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
M" M
M'
J
K I
k−1
f là phép Tv : ⃗v = k .⃗
IJ
V(J,k’)o V(I,k)= Tv
k−1
( ⃗v = k .⃗
IJ )
KL: tích 2 phép vị tự khác tâm là một phếp vị tự hoặc một phép tịnh tiến.
Bài toán 2.2: Tích của phép vị tự và phép tịnh tiến là phép vị tự
Chứng minh:
M'
O
V
M O' M"
Tv
(M’)=M” => ⃗ M ’ M ”= ⃗v
Qua O kẻ d song song với M”M’, d∩ MM”=O’
Page
15
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
OM '
OO’ song song với M’M”. theo talet ta có OM =O ' M } over {O'M ¿=k =>
⃗O ' M ¿= k ⃗
OM
Hay V(O’,k) (M)= M”
Vậy Tv o V(O,k) = V(O’,k)
V(I;k’)oV(I;k) = V(I;k.k’)
Tu⃗ +T ⃗v = Tu⃗ + ⃗v
Phép toán đóng kín
+ Phép toán có tính chất kết hợp
+Phần tử đơn vị: V(I,k)oT0⃗ = V(I,k) => e = To⃗
+ Phần tử ngịch đảo:
1
Phần tử ngịch đảo cua V(I.k) là V(I, k )
Page
16
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Nhận xét:nhóm vị tự cùng tâm là nhóm con của nhóm vị tự - tịnh tiến
3/Nhóm bài toán3
Bài toán3.1:Tím tích hai phép đối xứng trục
Xét đối xứng trục a và đối xứng trục b:
Giả sử: Đa : M =M’
Đb : M’=M”
TH1:a song song b
M
a
M'
J
M"
MI + ⃗
=⃗ ℑ’ + ⃗
M ’ J +⃗
JM ” =2⃗
IJ
Tích hai phép đối xứng truc có trục song song là phép tịnh tiến.
TH2: a cắt b
Page
17
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
M"
M'
O
a
Giả sử a ∩ b = O
Đa : M = M’
a là đường trung trực của MM’ => OM =
OM’(1)
Đb :M’ =M”(2)
b là đường trung trực của M’M” =>OM”=OM’
Từ (1) và (2) suy ra OM = OM” và góc giữa (OM,OM”) = (OM,OM’)+
(OM’,OM”)= 2(a,b)
KL:Tích hai phép đối xứng trục có trục cắt nhau là phép quay tâm là giao của hai
trục và góc quay bằng 2 lần góc giữa hai hai trục
TH3: a vuông góc b
M b
M' M"
Page
18
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Ta có (a,b) = 90o ,sử dụng câu trên (OM,OM”) =2(a,b) =180 o=> O,M’,M” thẳng
hàng
Và OM =OM”
=> ĐI (M) = M”
Vâỵ ĐboĐa = ĐI
KL:Tích hai phép đối xứng trục có trục vuông góc là phép đối xứng tâm, tâm là giao
hai trục.
Xét các bài toán ngược lại:
Bài toán3. 2:
Mỗi phép tịnh tiến đều có thể bằng vô số cách phân tích thành tích của
2 phép đối xứng trục có các trục song song (2 trục đối xứng của 2 phép tịnh
tiến và cách nhau một đoạn bằng nửa độ dài tịnh tiến )
Chứng minh
I I'
M M' M"
d d'
Giả sử: tịnh tiến theo vectơ ⃗v ≠ 0⃗ ,và hai phép đối xứng qua hai trục song
song d ,d’(Đd ,Đd’ )
Lấy đường thẳng d nhận ⃗v là vectơ pháp tuyến
1
Gọi d’ là ảnh của d qua phếp tịnh tiến theo vectơ 2 ⃗v
Page
19
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
=2⃗
II ' = ⃗v
d'
H M'
M
d
I M
Lây M bất kì và gọi M’ = Q(I,α) (M) .Gọi M” là ảnh của M qua phép đối
xứng trục d ,M1 là ảnh của M” qua phép đối xứng trục d’.
Gọi J = MM” ∩ d ,H = M”M1 ∩ d’ .
Khi đó ta có đẳng thức giữa các góc lượng giác sau:
(IM,IM1) = (IM ,IM”) + (IM”, IM1)
= 2(IJ,IM”) + (IM”, IH)
= 2(IJ,IH)
α
= 2 2 = α = (IM,IM’).
Page
20
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Từ đó suy ra: M’ ≡ M1 .Như vậy M’ có thể xem là ảnh cua M qua sau khi
thực hiện liên tiêp hai phép đối xứng trục qua hai trục d va d’.
Bài toán 3.4:Tích một phép đối xứng tâm và phép đối xứng trục là một phép
đối xứng tâm
Chứng minh
d
M'
M J M"
Page
21
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
M'
W U
M
d
V
d'
M1 M"
Tu⃗ = T⃗
w + T ⃗v
Ta có ;f = Đdo (T⃗
w + T ⃗v ) =( Đdo T⃗
w ¿ + T ⃗v = Đd’o T ⃗v ) là một phép đối xứng trượt
Ngược lại ;tích của phép đối xứng trục và phép tịnh tiến là phép đối xứng trượt
Bài toán 3.6: Tích của một phép đối xứng trục và phép quay là phép đối xứng
trượt
Chứng minh:
Page
22
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
d2 M"
d
I d1
M1
C d3
M2 M'
Ta đã biét có thể phân tích phép Q thành tích cua hai phép đối xứng trục Đ 1,Đ2 ‘ lần
lượt có các trục d1,d2 cắt nhau tại I và chọn Đ1 có trục d1 song song với trục d của
phép đối xứng trục Đ .
Do đó ,f là tích của ba phép đối xứng trục ,trong đó có hai trục song song ,tức f là
tích của một phép tịnh tiến và một phép đối xứng trục :
f = Đo(Đ1oĐ2) = (ĐoĐ1)oĐ2 = To Đ2
Vậy f là một phép đối xứng trượt .
Ngược lại: Tích phép quay và phép đối xứng trục là phépđối xứng trượt.
4.Nhóm bài toán 4
Bài toán4.1: Tìm tích hai phép quay
Chứng minh:
Xét các trường hợp sau:
TH1/Quay cùng tâm
Page
23
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
M"
M'
O M
Giả sử :Q(O; β ) : M = M’
OM =OM’ và (OM:OM’) = β (1)
Q(O;γ ) : M’ = M”
OM’ = OM” và (OM’;OM”) =γ (2)
Từ (1) và (2) suy ra OM = OM” và (OM;OM”) = β +γ
Vậy Q(O; β +γ ) :(M) = M” => Q(O, β )oQ(O,γ )= Q(O; β +γ )
KL: Tích hai phép quay cùng tâm là một phép quay
TH2/Quay khác tâm
Giả sử :Q(O1; β ) và Q(O2;γ )
* β +γ ≠ k 2 π
M'''
d3
M'' d1
M'
2
O1 d2 O2
Page
24
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Phân tích phép quay Q(O1: β ) thành tích hai phép đối xứng trục có trục d 1 và d2 =>
β
(d1;d2) = 2
γ
Còn phép quay Q(O2;γ ) thành tích hai phép đối xứng trục có trục d2,d3 => (d2;d3) = 2
Gọi O=d1∩d 3
β γ
Thì f= Đd3oĐd1là phép quay tâm Ogóc quay ∝=¿2(d1,d3)=2((d1;d2)+(d2,d3))=2( 2 + 2 )= β
+γ
* β +γ = 2k π
d1
d3
V
d2
2
O1 O2
Page
25
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Tương tự ta phân tích phép quay thành 2 phép đối xứng trục Đ 2 và Đ3 có
trục d2 cắt d3 (theo chứng minh trên)
Ta có : QoT = (Đ2oĐ1)o(Đ3oĐ2) = Đ1oĐ3 = Q
( do tính chất đối hơp của phép đối xứng trục Đ2oĐ2 = e )
*Xác định tâm quay J của tích :Q(J;α) = Q(I,α)oT ⃗v
d1
d3
V
d2
I J
Page
26
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
k=1
Phép dời hình Phép đồng dạng
Phép Phép
Phép Phép vị tự
tịnh đối Phép Q(o;(2k+1)π) đối
xứng quay xứng
tiến
trục tâm k= -1
Q(0;k2π)
To⃗ k= 1
Phép đồng
nhất
Page
28
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
/ Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh cuâ d qua phép tịnh tiến Tv
a
b/ Tìm tọa độ của ⃗
w có giá vuông góc với d, để d1 là ảnh của d qua phép tịnh tiến
⃗
w
Giải
a/ Lấy M (0,1)∈d Tv (M) =(M’)
(0;1) =(-2;2)∈ d M’ ∈ d’
Vì d’ song song với d nên d’ : 2x-3y+c=0 mà M’ ∈ d’ c=10
Vậy phương trình d’:2x-3y+10=0
b/ Lấy M(0;1), dường thẳng d2 qua M vuông góc với d có vecto chỉ phương là
(2;-3)
x−0 y−1
d2 có phương trình là 2 = −3 3x+2y-2=0
{
16
x=
{
2 x−3 y −5=0
M’=d1∩ d2 M’ thỏa mãn hệ 3 x+ 2 y −2=0
y=
13
−11
13
⃗ w=⃗ MM ' =¿).
Bài 2:
Cho tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 2 trung tuyến AM và A’M’ tương ứng tạo
tạo thành hành bình hành AMM’A’ và 2
trung tuyến BN và B’N’ tương ứng tạo A'
A
thành hình bình hành BNN’B’ .Chứng minh
rằng 2 tam giác ABC và A’B’C’ có các
N N'
cạnh tương ứng song song và bằng nhau.
Giải
C'
Gọi G và G’ là trọng tâm tam giác ABC và G G'
C
A’B’C’ tương ứng
Do AMM’A’ là hình bình hành nên ⃗ AA ' =
M'
⃗
MM ' B M
Do đó tịnh tiến theo véctơ ⃗AA ' : M = M’ B'
A = A’
Ta có : (A,M,G) = ( A’ ,M’ ,G’ ) =-2
Mà phép tịnh tiến bao toàn tỉ số đơn
Do đó : tịnh tiến theo véc tơ ⃗ AA ' =⃗
AA ' : G = G’ suy ra ⃗ ¿' .
⃗
Tương tự BNN’B’ là hình bình hành hay BB' = NN ' . ⃗
Nên tịnh tiến theo véctơ ⃗ BB' :B =B’
N =N’
Và ta cũng có (B,N,G) = ( B’N’G’) =-2
Vậy tịnh tiến theo véctơ ⃗BB' :G = G’ suy ra ⃗¿' = ⃗ BB' = ⃗
BB' .Từ đó ⃗ AA '
Page
29
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
M
R
b
P"' H F
P"
E
B
N C
G
a
D
R" R'
Page
30
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Từ (1),(2) và (3),ta có ⃗ R '} = widevec {GH} = widevec {GQ ' tức R”’ ≡ G ,suy ra
⃗
GH =⃗ RQ.
Vậy GHQH là hình bình hành
b/phép đối xứng tâm
Bài 1.
Cho tam giác ABC và điểm O không trùng với đỉnh của tam giác
Gọi D,E,F,L,M,N lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB,OA,OB,OC.Chứng minh lục
giác DNELFM có tâm đối xứng.
Giải.
Do D,N lần lượt là trung điểm của BC,OC nên theo định lí về đường trung bình của
1
tam giác:⃗
DN = ⃗
2
BO .
1
Tương tự F,L :⃗
FL= ⃗
2
BO .
Suy ra ,⃗
DN =⃗ FL,tức là DNLF là hình bình hành ,nhận giao điểm Icủa hai đương chéo
DL,FN là tam đối xứng ,hay phép đối xứng tâm S1: E =F
Vậy các dường thẳng DL,EM,FL đồng quy tại Ivà
lục giác DNELFM có tâm đói xứng là I A
c/Phép quay
Bài 1.
Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng B nằm giữa A L
E
và C.Dựng về một phía của đường thẳng AC F
các tam giác đếu ABE và BCF I
O
a/Chứng minh rằng A F=EC và góc giữa 2 N
đường thẳng A F và EC bằng 60 M C
B
b/Gọi M,N lần lượt là trung điểm của A F và
EC .Chứng minh rằng tam giác BMN đều. D
Giải
a/Gọi Q(B;60)là phép quay tâm B góc quay 60
Q(B;60) : E = A
C = F
Suy ra:EC = AF
Suy ra góc quay giữa EC và EF bằng 60
b/Q(B;60) cũng biến trung điểm N của EC thành trung điểm M của AF
suy ra Q(B;60) : BN =BM và (BN;BM) =60
F
vậy tam giác ABC đều
Bài 2. E
Cho tam giác ABC dựng về phía ngoài của tam giác cá M
hình vuông BCIJ ,ACMN.ABEF.Gọi O,P,Q lấn lượt là
tâm đối xứng của chúng N
A B C
Page
31
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
a/Gọi D là trung điểm của AB .CMR DOP là tam giác vuông cân đỉnh D
b/Chứng minh AO vuông góc PQ và AO=PO
Giải.
a/. Q(C;90) : M = A
B = I
BM = AI
BM vuông góc AI
D là trung điểm AB F
P là trung điểm AM N
D N C
Page
32
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Bài 4.
Trên các cạnh của tứ giác lồi bất kì dựng về phía ngoài các hình vuông .
Chứng minh rằng các đoạn thẳng nối tâm của hình vuông đối nhau có độ dài bằng
nhau và vuông góc với nhau.
B C
M
P O1
D
A
Giải.
Giả sử P,Q,M,N là tâm các hình vuông dựng về phía ngoài trên các cạnh Ab,BC,CD.
Xét tích các phép quay :
Q(M;90)oQ(Q;90) =Q(O1;90) :B=C,C=D => ^ BO 1 D =180o;O1B=O1D;^MO 1 D =90o
Suy ra O1 là trung điểm của BD
Q(P;90)o Q(N;90)=Q(O2;180) : D =A,A =B =>^DO 2 P =180o;O2B =O2;^
PO 2 N =90o
Suy ra :O2là trung điểm của BD
Vậy O1≡ O2 và là trung điểm của BD
Xét phép quay: Q(O1;-90) : Q =M
N=P
QN=MP
Vậy QN vuông góc MP và QN =MP(đpcm)
e/Phép vị tự.
Bài 1 S
Cho đường thẳng d song song với
cạnh AB của hình bình hành ABCD
D M
cắt AD,BC lần lượt tại 2 điểm P, Q. N C
T
Trên 2 đường thẳng d trên 2 đường E Q
d
P F
thẳng d, CD lấy 2 cặp điểm (E,F) và
(M,N)tương ứng sao cho các giao
A B
U
Page
33
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
l"
l' A
C
B B' M C'
Gọi L =l’ ∩ l”
MB MC
Theo giả thiét BB’=CC’, BM=CM => ' = '
=k
MB MC
V(M;k) :B’ = B
C’ = C
l’= AB
l”= AC
V(M;k) : L = A =>M,L,A thẳng hàng.
Bài 3. Cho tứ giác nội tiếpABCD.Chứng minh rằng trọng tâm của tam giác
ABC ,CDA,BCD,DAB nằm trên cùng một đường tròn.
Giải
Page
34
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
B
C
P
sL
O
K M
D
A
Gọi L,K là trung điểm của AC và BD ,M là trung điểm của K, L,O là trọng tâm
tam giác ABC;P là trung điểm của OB ;PL là đường trung bình của tam giác
BOD =>PL song song OD .
Vì PO =OK nên OD đi qua trung điểm M của KL.
Ta có :
⃗
OM 1 ⃗
PL 1 ⃗
OM ⃗ PL ⃗ OM 1
=¿ và = => . = =
⃗
PL 2 ⃗
OD 2 ⃗PL OD ⃗
⃗ OD 4
⃗
OM 1
⃗ ⃗ = 4−1
OD−OM
⃗
OM 1 −1 ⃗ −1
⃗ = 3 => ⃗
MO=
3
MD => V(M;- ) (D) = O
3
MD
Tương tự các điểm A,B,C là tạo ảnh của các trọng tâm tam giàc của tam giàc
−1
CDB,CDA, ADB qua V(M; 3 ) nên trọng tâm các tam giác ABC,CDA,BCD,ABD
tạo thành một tứ giác ABCD qua phép vị tự .
f/phép đồng đạng:
Bài 1:Một điểm A thay đổi trên đường tròn có đường kính BC ,AH là đường cao
của tam giác ABC .Gọi O ,O’ là tâm đường tròn nội tiếp tam giác vuông AHB và
tam giác vuông AHC .Chứng minh đường vuông góc hạ từ A đến đương thẳng
OO’ đi qua điểm cố định.
Giải.
Page
35
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
O'
O
I
C B
H
Xét phép vị tự quay tâm H biến tam giác AHB thành tam giác CHA
HC −π
Khi đó tỉ số vị tự k= HA góc quay µ=(⃗
HA ,⃗
HC )=
2
Suy ra tam giác HOO’ đồng dạng với tam giác HBA
−π HO
Thực hiện phép vị tự quay tâm H, góc quay (⃗
HO ,⃗
HO ' )=
4
tỉ số vị tự HB =k1 thì :
−π −π −π
Dk1(H, 4 ) biến BA thành OO’ => (⃗
BA ,⃗
OO ’ )=
4
do đó (⃗
AI , ⃗
AB )=
4
.vậy AI đi qua
trung điểm D của cung BC (không qua A).
Bài2:
Cho hình vuông ABCD và các điểm E,F tương ưng nằm trên các AB và BC
Sao cho BF =BE.Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ B xuông CE .CMR :HD
vuông góc với HF .
Giải.
Page
36
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
D C
A' D'
A"
F
H
A B
E
B'
C'
BF
Giả sử phép quay Q(H;-90) : A,B,C,D = A’ ,B’ ,C’ , D’ và phép vị vự V(H;k= BC ) :
A’ ,B’,C’, D’ = A”,B”,C”,D”.Dễ thấy B” = E,C” = B.
Ta chứng minh D” =F .Thật vậy tích f =Q(H;-90)oV(H;k) là một phép đồng dạng Dk(H;-90)
nên f biến hình vuông thành hình vuông ,do đó A”B”C”D” là hình vuông có cạnh
BE =BF , tức là D” ≡ F .Hơn nữa Q(H;-90) : HD = HD’ ,nên HD’ vuông góc với
HD .Vậy HD vuông góc với HF.
II .Ứng dụng các phép các phép biến hình trong giải toán quỹ tĩch
1.Phương pháp giải toán quỹ tĩch.
a.Phương pháp sơ cấp
Người ta sử dụng các bài toán quỹ tích cơ bản làm cơ sở trong việc giải bài toán
quỹ tích khác phức tạp. Phương pháp này bao gồm các bước:
Bước 1: (dự đoán quỹ tích) phân biệt rõ các yếu tố cố định (số đo góc, số đo
cung, độ dài đoạn thẳng,... ) các yếu tố thay đổi, các điểm di động. Dự đoán quỹ
tích là hình gì, và xét một số trường hợp đặc biệt, những điểm giới hạn,… Sau
khi dự đoán quỹ tích, liên hệ với các quỹ tích cơ bản để định hướng các chứng
minh mệnh đề thuận.
Bước 2 : (phần thuận) chứng minh nếu điểm M có tính chất α thì M thuộc hình
(H).
Bước 3: (phần đảo) chứng minh nếu điểm M’ thuộc hình (H) thì M’ có tính chất α
Bước 4: kết luận quỹ tích điểm M có tính chất α là hình (H).
b.Phương pháp tọa độ
Bước 1: chọn trục tọa độ thích hợp, đặt tọa độ chho các điểm cố định.
Bước 2: gọi tọa độ điểm M cần tìm quỹ tích là (x,y), tìm hệ thức liên hệ giữa x.y
với tọa độ những điểm cố định.
Bước 3: khử tham số của hệ thức trên (nếu có) và đưa hệ thức đó về dạng phương
trình quen thuộc của đường tròn, đường thẳng, elip, parabol, hyebol,…
Bước 4: giới hạn quỹ tích dựa vào điều kiện cua tham số ở bước 3.
Bước 5: kết luận quỹ tích cần tìm.
Page
37
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
M có tính chất α M
=N
Hay
Bước 1: phân tích bài toán: nêu rõ những điểm cố định và chuyển động, những yếu tố
không đổi và yếu tố thay đổi liên quan vối điểm tìm quỹ tích.
Bước 2: ta chú ý tìm điểm M chuyển động trên một đường © nào đó, có liên hệ với
điểm M(của quỹ tích ) qua phép biến hình f và chứng minh:
M là một điểm của quỹ tích M = f (N)
Bước 3: xác định đường © là quỹ tích điểm N, ta kết luận được quỹ tích điểm M là ©’
= f(©)
Cuối cùng ta nêu cách dựng quỹ tích.
Chú ý: để xác định phép biến hình f ta thường dựa trên những nhận xét như sau:
Nếu các đường thẳng NM luôn đi qua điểm cố định thì phép biến hình f có
điểm bất động, khi đó f không thể là tịnh tiến hay đối xứng trượt.
Nếu N và M là hai điểm đối xứng nhau qua điểm cố định hay đường thẳng cố
định thì phép biến hình f cần tìm là một phép đối xứng tâm hoặc một phép đối
xứng trục.
Nếu N, M các đều điểm O cố định ^ NOM không đổi, ta nghĩ đến phép quay liên
hệ N với M
Nếu vecto ⃗ NM không đổi ta nghĩ đến phép tịnh tiến.
⃗
Nếu vecto NM có phương không đổi, thì ta có thể là phép đối xứng trục hay
phép đối xứng trượt.
nếu đường thẳng NM luôn đi qua một điểm cố định, ta hãy xét đọ dài NM:
+ Nếu NM thay đổi, thì từ đó ta xét tích hoặc tỉ số các đoạn thẳng ON, OM, và f
có thể là phép vị tự hay phép nghịch đảo.
+ Nếu dịch chuyển N, M kéo theo dịch chuyển tam giác đồng dạng có trong
hình, thì f có thể là phép đồng dạng.
Bài tập ví dụ:
Một điểm A chuyển động trên một đường tròn(O, R) đi qua 2 điểm B,C cố
định. Tìm quỹ tích trọng tâm G của tam giác ABC.
Giải
Page
38
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
G O
O'
C
B I
Bước1: ta nhận thấy những điểm cố định là B,C,O và điểm chuyển động lầ
Bước 2: tìm mối liên hệ giữa A và trọng tâm Gcủa tam giác ABC gọi I là trung
điểm của BC ta có:
G
1
IG = ⃗
G là trọng tâm tam giác ABC ⃗ IA
3
VkI : biến điểm A thành điểm G
1
Với VkI là phép vị tự tâm I tỉ số k= 3
Bước 3:kết luận
Quỹ tích các điểm G là đường tròn (O’,R’) là ảnh của đường tròn (O,R) qua
1
phép VkI, k= 3 .
2.Một số bài tập
a.phép tịnh tiến
Bài 1:
Cho 2 diểm B, C cố định trên đường tròn tâm O điểm A di động trên đường
tròn. Chứng minh rằng khi A di động trên đường tròn O thì trục tâm của tam
giác ABC di động tên một đường tròn,
Giải
Page
39
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
A D
H
C
B M
Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. M là trung điểm của BC gọi O là đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC. BO ∩ (O)= D
Vì ^
BCD = 90o => DC song song với AH. Tương tự AD song song với CH
Tứ giác ADCH là hình bình hành => ⃗ AH =⃗ AD =2⃗
OM
Vì OM không đổi => H là ảnh của A quaphép tịnh tiến theo vecto 2⃗ OM
A di động trên (O) thì H di dộng trên (O’) là ảnh của (O) qua phép tịnh tiến theo
vecto 2⃗OM
Bài 2
Cho đường tròn (O) và 2 điểm A, B cố định M thay đổi trên (O) . Tìm tập hợp M’
sao cho ⃗MM ’+ ⃗MA =⃗MB
Giải
O'
O
M M'
Xét ⃗MM ’+ ⃗
MA =⃗
MB => ⃗ MM ’=⃗MB-⃗ MA =⃗AB
Tịnh tiến theo vecto ⃗
AB biến M thành M’
Khi M thay đổi trên (O) thì M’ thay đổi trên đường tròn (O’)là ảnh của(O)qua phép
tịnh tiến ⃗
AB
Bài 3
Page
40
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Cho đường thẳng AB và đường tròn (O,R) nằm về một phía của đường thẳng AB.
Lấy M trên (O) rồi dựng hình bình hành ABMM’. Tìm tập hợp các điểm M’ khi M
di động trên(O).
Giải
(C) (C')
O'
O
M'
M
A A'
A
M
H
E D
B
C
Page
41
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
I
O'
O
C B
Giả sử D là một điểm thuôc quỹ tĩch .Gọi I là trung điểm của AB và DI là phép
đối xứng tâm I.
Do tứ giác ACBD là hình bình hành nên C và D là hai điểm đối xứng với nhau
qua I
Ta có:d là một điểm quỹ tích DI (C) = D .
Vậy khi C di đông trên đường tròn (O;R),quỹ tĩch đỉnh D là đường tròn (O’;R)
Với O’ = DI (O).
c/ phép quay
Bài 1.
Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC .Điểm A chạy trên đường đó .Dựng
phía ngoài tam giác ABC hình vuông ABEF .CMR : E chạy trên nưa đương
tròn cố định .
Giải
F
A
C
B O
Page
42
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
AB vuông góc với AE => E là ảnh của A qua phép quay tâm B góc 90o
Vậy A chạy trên nưa đường tròn (O) thì E chạy trên nưa đường tròn (O’) là ảnh
của (O) qua phép quay tâm B góc 90o
Bài 2.
Cho hai điểm A,B cố định trên đường tròn (O;R) và M là điểm di động trên
cung AB . Trên tia AM lấy điểm I sao cho AI = BM .Tìm quỹ tĩch các điểm I.
Giải.
A'
P
O' M
O
A B
Giả sử I điểm của quỹ tĩch : I thuộc tia AM và AI = BM .Khi đó tồn tại phép
quay Q(P;γ ) biến BM thành AI,sao cho B = A và M = I .
Q(P;γ ) : B =A nên γ = (⃗ PA ,⃗
PB ) và PA =PB .
Ta cũng có Q (P,γ ) : M = I suy ra
γ = (⃗ BM ,⃗AI ) = (⃗
BM , ⃗
AM )= (⃗MB,⃗ MA ).
Từ (⃗ PB ,⃗PA ) = (⃗
MB,⃗MA ) suy ra tâm quay P thuộc cung ^ AB ,hơn nữa do PA =PB
nên P là điểm chính giữa cua cung AB . ^
Vì M chuyển động trên cung ^ AB và I = Q(P,γ ) (M) nên quỹ tĩch cua điêm I là
cung tròn Q(P;γ ) ( ^AB)=^ A’B’ = ^ A ’ A , tâm O’= Q(P;γ ) (O).
d. phép vị tự
Bài 1.
Cho tam giác ABC và đương thẳng d .Một điệm D chuyển động trên đường thẳng
d .Tìm quỹ tĩch trọng tâm M của 4 điểm A,B,C,D.
Giải
Page
43
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
A d' d
M
G D
B C
B
M
O" O O' A
Đặt OA = d và gọi M,N lần lượt là giao điểm của AB với các đường phân giác trong
và ngoài cua ^
AOB.
Page
44
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
MA OA d
Ta có : MB = OB = R
AM d
Suy ra ; MB+ MA = d + R
AM d d
Hay ; Ab = d+ R . Đặt k= R+d
d⃗
Vậy : ^
AM =
d+R
AB V (A;k): A = M ,với V(A,k) là phép vị tự tâm A , tỉ số k .
Do đó quỹ tĩch điểm M là đương tròn (O’) là ảnh của (O) qua phép vị tự V(A,k).bằng
d
cách tương tự ⃗
AN =k⃗
AB với k’ =
|d−R|,nên quỹ tĩch điểm N là đường tròn (O”) ảnh
của đường tròn (O) qua phép vị tự V(A,k).
e.Phép đồng dạng
Bài1:
Cho hai điêm A,B cố định và M di động trên đương tròn (O;R)cho trước .Gọi N là
trung điểm của đoạn AM ,dưng hình bình hành ABCN .Tim quỹ tĩch điểm C
Giải.
M
O
N C
O' O"
A B
Page
45
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
F B
A I I
a
D
b C
Lời giải của bài toán dựng hình gồm các bước
sau:
Bước 1.Phân tích.giả sử hình H có tính chất α
dã dựng được => dựng được hình H’ có tính
Page
46
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
1 2
M N
1
C
A D
*phân tích:
Giả sử dựng được 2 điểm M,N thỏa mãn
điều kiện đề bài:
Đường thẳng qua M và song song AC cắt
BC tại D
tứ giác NCD là hình bình hành => CN=DM
tam giác AMD là tam giác cân tại M
Page
47
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Mà ⃗
NM = ⃗
CD
* Cách dựng:
-Dựng đường phân giác trong tam giác của góc
A, d∩ BC=D
-Dựng đường thẳng d là ảnh của đường thẳng
AC qua phép tịnh tiến ⃗
CD, d∩ AB=M
* Chứng minh:
Dễ thấy M,N thỏa mãn yêu cầu bài toán vì: tứ
giác MNCD là hình bình hành có MD=NC(1)
{AD là phânMD /¿ NC
giác trong của góc A
=> ^ A 2= ^
D 1= ^ A1
Page
48
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Page
49
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
N O'
D
A B
x
O M C
a.
* Phân tích: giả sử M,N đã dựng được. Gọi O’ là ảnh
của O qua phép đối xứng tâm A
=> tứ giác OMO’N là hình bình hành
* Cách dựng:
+ dựng O’ là ảnh của O qua phép đối xứng tâm A
+ dựng hình bình hành OMO’N sao cho M,N lần lượt
thuộc Ox,Oy
* chứng minh
vì tứ giác OMO’N là hình bình hành.đường thẳng MN
đi qua A
=> AM =AN => MN là đường cần tìm.
Page
50
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Cách dựng:
Dựng đường tròn (O’,R) là ảnh của đường tròn (O,R) qua phép đối xứng tâm A.Gọi
M1 là giao điểm của (O’;R) với đường tròn (O 1,R1) không trùng với A, M=Đ
đường thẳng d là đường thẳng MM1.
Theo cách dựng trên có một đường thẳng d thoả mãn điều kiện đề bài.
Page
51
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
(C1)
D
C'
(C)
A
B
d
*Phân tích:
Giả sử hình vuông đã dựng được .Ta thấy hai đỉnh
B,D của hình vuông ABCD luôn thuôc d nên hình
vuông hoàn toàn dựng được khi biết C
Có C là ảnh của A qua phép đối xứng qua trục d
Vì A ∈ (C) nên C∈(C1) là ảnh của (C) qua phép đối
xứng trục d
Mặt khác : (C) luôn thuộc đường tròn (C’)
Page
52
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Page
53
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Giải
A B
d
d'
D C c
*Phân tích
Ta thấy B,C theo thứ tự là ảnh của A,D qua phép đối
xứng trục qua đường trung trực AB
*Cách dựng
+Dựng đường trung trực của đoạn AB
+Dựng đường thẩng d’ là ảnh của d qua phép đối
xứng ∆
+Gọi C= d’∩ c
+Dựng d là ảnh của C qua phép đối xứng trục ∆
*Chứng minh
Theo cách dựng ta có AB //CD => tứ giác ABCD là
hình thang cân
Page
54
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
d. Phép quay:
Bài 1:
Cho hai đường thẳng a,b và điểm C không nằm trên
a,b.hãy tìm trên a,b lần lượt 2 điểm A và B sao cho
tam giác ABC là tam giác đều.
Giải
Page
55
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
A a
b
B C
a'
* phân tích :
Giả sử dựng được tam giac ABC là tam giác đều
Nếu xem B là ảnh của A qua phép quay tâm C quay
góc 60o, thì B=b∩a’ là ảnh của a qua phép quay
*Dựng hình
Dựng a’ là ảnh của a qua phép quay tâm C góc quay
60o => B=a’∩ b
Dựng A là ảnh của C qua phép quay tâm B góc 60o
* Chứng minh;
Qua cách dựng => tam giác ABC đều.
Bài 2:
Cho điểm O và 2 đường thẳng d, d’. dựng đường tròn
tâm O cắt d và d’ lần lượt tại P, Q, P’, Q’ sao cho
PQ+P’Q’=a, a’ là đoạn thẳng đã cho.
Giải
a/ xét trường hợp d’//d
Page
56
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
M K N
O
I d
P Q
* phân tích
Giả sử đã dựng được đường tròn (O) cắt d, d’ lần lượt
tại những cặp điểm P,Q và P’,Q’ sao cho:P’Q’+PQ=a
Vì d//d’ nên tứ giác PQQ’P’ là hình thang cân.
Gọi M,N là trung điểm của PP’ và QQ’ tương ứng ;
K,I,J là trung điểm của MN,PQ, P’Q’. từ đó => I,J là
giao điểm của đường thẳng đi qua O và vuông góc với
d; K trung điểm của đoạn thẳng IJ; M,N nằm trên
1 a
đường thẳng đi qua K, //d và MK = NK = 2 MN = 4 ;
P,P’ lần lượt là giao điểm của d,d’ với đường thẳng
vuông góc với OM tại M.
Vậy ta dựng được đường tròn tâm O đi qua P.
* Cách dựng:
-dựng đường thẳng đi qua O và vuông góc với d,d’ tại
các điểm I,J tương ứng.
-Dựng K là trung điểm của đoạn JI.
-Dựng đường thẳng α đi qua K và // với d.
a
-Dựng trên α hai điểm M,N sao cho KM=KN= 4
Page
57
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
d'
Q'
P'' I Q'' d''
N
P' M
O
J d
P Q
Gọi β=(d,d’)
Thực hiện phép quay Qβ(O): biến d thành d’
Biến PQ thành P’Q’
Đường tròn(O) phải dựng được bảo toàn, do đó
PQ+P’Q’=PQ+P”Q”=a và d”//d
Bài toán đưa về trường hợp a/
e.Phép vị tự
Bài 1:
Cho tam giác ABC. Có 2 góc B,C nhọn dựng hình chữ
nhật DEFG có EF=2DE với 2 điểm D,E thuộc BC và
Page
58
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
G F
G'
B C
D' E' D E
* Phân tích
Giả sử dựng được hình chữ nhật DEFG thỏa mãn điều
kiện của đề bài, khi đó từ một điểm G tùy ý trên AB ta
dựng hình chữ nhật D’E’F’G’ có E’F’=2D’E’ 2 đỉnh
D’,E’nằm trên DC. Ta c
BG GD 2GF GF
ó : BG ' = G' D ' = ' = G' F ' .
2G F '
=> B,F’,F thẳng hàng => hình chữ nhật DEFG là ảnh
BG
của hình chữ nhật D’E’F’G’ theo '
BG
* Cách dựng
-Lấy G’ tùy ý trên cạnh AB
-Dựng hình chữ nhật D’E’F’G’ có E’F’=2D’E’, 2 đỉnh
D’,E’ nằm trên BC
-B’F’∩ AC=F đường thẳng qua F // BC cắt AB tại G
gọi E,D lần lượt là hình chiếu vuông góc của F,G lên
đường thẳng BC
* Chứng minh
Ta cần chứng minh: DEFG là hình cần dựng
Page
59
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
GF
Thật vậy, vì GF // G’F’, GD//G’D’ nên G' F ' =
BG GD GD G' D '
= => GF = G' F ' =2
BG ' G' D '
Q P
Q' P'
A M N
B
M' N'
*Phân tích
Giả sử dựng đươc hình vuông MNPQ có M,N thuộc
được kính AB
P,Q thuôc nửa đương tròn .Khi O là trung điểm MN
Nếu lấy hình vuông M’N’P’Q’ sao cho M’N’ thuôc
AB
O là trung điêm M’N’
OM ON OP OQ
=> OM ' = ON ' = QP ' = OQ '
Page
60
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
y
C
A
A' C'
x
O B' B
*Phân tích;
Giả sử A là điểm đã dựng được
Gọi B là hình chiếu vuông góc cua A trên Ox .
Khi đó AB =AC
Lấy A’ bất kì trên Oy ,gọi B’ là hình chiếu vuông góc
Page
61
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
của A’ trên Ox
Đường thẳng qua A’ song song AC cắt đường thẳng
OC tại C’
Khi đó tam giác ABC là ảnh của tam giác A’B’C’
qua phép
AC
vị tự tâm O tỉ số A ' C ' nên A’C’ = A’B’
*Cách dựng
-Lấy A bất kì trên Oy ,dựng B’ là hình chiếu vuông
góc của A’ lên Ox
- Lấy C’ là một giao điểm của đường tròn tâm A bán
kình A’B’ vối đương thăng OC.
- Đường thẳng qua C song song với A’C’ cắt Oy tại A
*Chứng minh
Dễ thấy tam giac A’B’C’ là tam giac cân theo cách
dựng
AC
V(O, A ' C ' ) biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’
Page
62
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
Page
63
Nhóm 1: Tuyn, Ánh, Sen, Phng. September 18, 2011
a'
a''
B
A'
b
C
a
A
CB
Ta thấy góc lượng giác (CA;CB) =-45 o và CA = √ 2
của A qua phép đồng dạng F có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm
C ,góc -45o và phép vị tự tam C tỉ số √ 2
Vì A∈ a nên B ∈a” = F(a) ,B lại thuộc b
Do đó B = a” ∩ b.
Page
64