Professional Documents
Culture Documents
KTCB Hien
KTCB Hien
TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM - KIỂM TOÁN CĂN BẢN -CÔ HIỀN
3. Đề xuất những biện pháp cải tiến hoạt động – đó là mục tiêu quan trọng của loại kiểm
toán:
A. Kiểm toán báo cáo tài chính
B. Kiểm toán tuân thu
C. Kiểm toán hoạt động
D. Cả ba loại kiểm toán
ANSWER: C
4. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập với kiểm toán nội bộ là:
A. Kieåm toaùn ñoäc laäp phuïc vuï cho ngöôøi beân ngoaøi ñôn vò, kieåm toaùn noäi boä
phuïc vuï cho ngöôøi quaûn lyù ñôn vò.
B. Kieåm toaùn ñoäc laäp có thu phí, kieåm toaùn noäi boä khoâng thu phí.
C. Kieåm toaùn ñoäc laäp tieán haønh sau khi keát thuùc nieân ñoä, kieåm toaùn noäi boä
tieán haønh baát
kyø luùc naøo caàn thieát.
D. Kieåm toaùn ñoäc laäp do ngöôøi beân ngoaøi ñôn vò tieán haønh, kieåm toaùn noäi boä
do chính
nhaân vieân ñôn vò tieán haønh.
ANSWER: A
5. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không phù hợp với nhận xét về kiểm toán
báo cáo tài chính (BCTC) của kiểm toán độc lập:
A. Người sử dụng BCTC không nên dựa vào ý kiến của kiểm toán viên(KTV)
B. Hầu hết các bằng chứng làm cơ sở cho ý kiến của KTV chỉ có tính thuyết phục chứ
không chứng minh tuyệt đối.
C. KTV phái dử dụng xét đoán nghề nghiệp khi xác định phạm vi và mức độ áp dụng các
thủ tục kiểm toán.
D. Đối với BCTC đã được kiểm toán thì Giám đốc đơn vị được kiểm toán và KTV cùng
phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin công bố.
ANSWER: D
6. Công ty Thủy sản Bình An đưa ra các quy định chặt chẽ về quản lý nước thải của nhà
máy mặc dù điều này có thể làm tăng chi phí của công ty. Đây là một ví dụ về:
A. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhưng không hiệu quả
B. Việc đánh giá rủi ro của Ban Giám đốc chưa xem xét hết các khía cạnh
C. Sự mâu thuẫn giữa kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi phí
D. Mục tiêu tuân thủ pháp luật và các quy định
ANSWER: D
D. Kiểm toán viên nội bộ kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động nhập hàng.
ANSWER: A
9. Loại kiểm toán viên nào dưới đây thường thực hiện kiểm toán hoạt động
A. Kiểm toán nhà nước
B. Kiểm toán nội bộ
C. Kiểm toán độc lập
D. Kiểm toán Nhà nước & kiểm toán nội bộ
ANSWER: D
11.Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
B. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
C. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều
khoản của hợp đồng tín dụng
D. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
ANSWER: D
12. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
A. Cơ quan nhà nước
B. Công ty cổ phần
C. Các bên thứ ba
D. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba
ANSWER: D
13. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
A. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn
B. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không
C. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý
D. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập
ANSWER: B
14. Câu trả lời nào dưới đây giải thích đúng nhất tại sao kiểm toán viên được yêu cầu đưa ra ý
kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính:
A. Khoù coù theå laäp moät baùo caùo taøi chính trong ñoù trình baøy trung thöïc vaø hôïp
lyù tình hình taøi chính, keát quaû hoaït ñoäng cuûa coâng ty maø khoâng coù söï giuùp ñôõ
cuûa moät kieåm toaùn ñoäc laäp
B. Traùch nhieäm cuûa ngöôøi quaûn lyù doanh nghieäp laø tìm kieám söï trôï giuùp ñoäc
laäp trong vieäc ñaùnh giaù thoâng tin trình baøy treân baùo caùo taøi chính
C. Caàn thieát yù kieán cuûa moät beân thöù ba ñoäc laäp bôûi vì coâng ty khoâng theå
khaùch quan trong nhöõng vieäc lieân quan ñeán baùo caùo taøi chính cuûa chính mình
D. Yeâu caàu thoâng thöôøng cuûa caùc coå ñoâng cuûa coâng ty laø muoán nhaän ñöôïc
moät baùo caùo ñoäc laäp veà coâng vieäc quaûn trò doanh nghieäp cuûa caùc nhaø quaûn
lyù
ANSWER: C
15. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên phải “tỏ ra” độc lập để:
A. Haïn cheá ruûi ro.
B. Trôû neân ñoäc laäp thaät söï.
C. Duy trì söï tin caäy cuûa xaõ hoäi.
D. Chaáp haønh chuaån möïc kieåm toaùn.
ANSWER: C
16. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào sẽ dẫn đến trách nhiệm pháp lý của kiểm
17. NHóm người sử dụng thông tin quan trọng nhất mà KTV độc lập hướng tới là:
A. Cơ quan thuế
B. KHách hàng được kiểm toán
C. Người thứ ba
D. Ủy ban chứng khoán nhà nước
ANSWER: C
18. Lý do nào sau đây không phải là lý do ra đời và phát triển kiểm toán độc lập
A. Tính phức tạp của TT
B. Những người sử dụng BCTC có khả năng tiếp cận thông tin DN
C. Luôn có tiềm ẩn sai sót trên BCTC DN cung cấp
D. Có sự khác biệt về lợi ích giữa người sử dụng BCTC và DN
ANSWER: B
19. Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc lĩnh vực xét đoán chuyên môn
của kiểm toán viên:
A. Tính toán lại mức khấu hao của đơn vị
B. Đánh giá tính thích hợp và đầy đủ của bằng chứng kiểm toán
C. Đưa ra kết luận dựa trên bằng chứng đã thu thập
D. Trọng yếu và rủi ro
ANSWER: A
20. Trách nhiệm phát hiện các gian lận có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính là
một trong những trách nhiệm của kiểm toán viên. Lý do giải thích cho vấn đề này là:
A. Mục tiêu của kiểm toán theo VSA 200 là nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng báo
cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu
B. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán yêu cầu kiểm toán viên phải phát hiện gian lận
trong mọi cuộc kiểm toán.
C. Để thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên cần tìm hiểu liệu hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng có thể ngăn ngừa và phát hiện gian lận phát sinh không
D. Gian lận là chủ đề được các cổ đông rất quan tâm, do vậy Ủy ban kiểm toán giao phó
trách nhiệm này cho kiểm toán viên
ANSWER: A
21. Theo VSA 200, khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng:
A. Khuôn khổ về trình bày hợp lý
B. Khuôn khổ về tuân thủ
C. Khuôn khổ về trung thực và hợp lý
D. Khuôn khổ về trình bày hợp lý và khuôn khổ về tuân thủ
ANSWER: D
22. Câu nào dưới đây không phải là yêu cầu quan trọng đối với người hành nghề kiểm toán:
A. Độc lập
B. Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn trong quá trình hành nghề
C. Đủ năng lực chuyên môn
D. Có kỹ năng giữ sổ kế toán
ANSWER: D
23. Trước khi phát hành BCKT, KTV cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và
nguyên tắc:
A. Hoạt động liên tục và nhất quán
B. Dồn tích và thận trọng
C. Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu
D. Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích
ANSWER: C
24. Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, người kiểm toán viên độc lập phải chịu trách
nhiệm về việc:
A. Phaùt hieän caùc gian laän vaø sai soùt cuûa nhaân vieân ñôn vò .
B. Thực hiện đầy đủ kỹ năng về sự thận trọng nghề nghiệp.
C. Baûo ñaûm baùo caùo taøi chính ñaõ kieåm toaùn laø hoaøn toaøn chính xaùc.
D. Phaùt hieän moïi gian laän vaø sai soùt trong baùo caùo taøi chính cuûa ñôn vò .
ANSWER: B
25. Để giảm bớt trách nhiệm pháp lý của mình, kiểm toán viên nên:
A. Tìm hieåu kyõ löôõng veà ñôn vò ñöôïc kieåm toaùn vaø laäp keá hoaïch kieåm toaùn chu
ñaùo
B. Luôn chấp hành các chuẩn mực kiểm toán.
C. Phaùt haønh caùc baùo caùo “töø choái cho yù kieán “.
D. Luoân tham khaûo yù kieán luaät sö hoaëc tö vaán phaùp lyù.
ANSWER: B
27. Tất cả các yếu tố sau đều làm gia tăng khả năng công ty kiểm toán bị kiện do không
hoàn thành trách nhiệm, ngoại trừ:
A. Sai sót trong phát hành báo cáo kiểm toán
B. Sự gia tăng tính phức tạp trong chuẩn mực kế toán mới
C. Các chuẩn mực và quy định pháp lý kém nghiêm ngặt hơn về trách nhiệm của kiểm toán
viên
D. Bất cẩn của kiểm toán viên trong quá trình kiểm toán
ANSWER: C
28. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào kiểm toán viên áp dụng chưa đúng thái
độ hoài nghi nghề nghiệp khi kiểm toán báo cáo tài chính:
A. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của sai
sót
B. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của
gian lận.
C. Kiểm toán viên đánh giá cẩn trọng các bằng chứng kiểm toán;
D. KTV nghi vấn, cảnh giác đối với mọi trả lời của Ban giám đốc và nhân viên của đơn vị.
ANSWER: D
30. Khoảng cách về kết quả kiểm toán (khoảng cách do dịch vụ kiểm toán chưa hoàn hảo),
là khoảng cách giữa:
A. Chất lượng dịch vụ thực tế và mong đợi của người sử dụng BCTC
B. Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
C. Chuẩn mực kiểm toán hiện hành và chất lượng dịch vụ thực tế
D. Chất lượng dịch vụ thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
ANSWER: D
D. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Giám sát, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và
truyền thông
ANSWER: D
Kiểm toán viên độc lập thực hiện công việc nào dưới đây để đánh giá tính hữu hiệu của
HTKSNB tại đơn vị được kiểm toán:
A. Giám sát định kỳ bởi KTNB
B. Thử nghiệm cơ bản
C. Thử nghiệm kiểm soát
D. Hoạt động kiểm soát
ANSWER: C
Loại kiểm sóat nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
ANSWER: A
Điều nào sau đây không phải là mục tiêu của HTKSNB
A. DN hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
B. Phân công trách nhiệm hợp lý
ANSWER: B
Phân tích rủi ro (trong quá trình đánh giá rủi ro của HTKSNB) bao gồm:
A. Đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xẩy ra
B. Đánh giá khả năng xẩy ra rủi ro
C. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến việc đạt mục tiêu của đơn vị
D. Đánh giá múc độ phức tạp của rủi ro
ANSWER: A
Sự trung thực và giá trị đạo đực trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của:
A. Hoạt động kiểm soát
B. Giám sát
C. Môi trường kiểm soát
D. Đánh giá rủi ro
ANSWER: C
Trường hợp nào dưới đây sẽ ít làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính:
A. Kế toán tiền lương kiêm nhiệm phát lương
B. Giám đốc nhà máy phê chuẩn việc mua NVL phục vụ cho SX của nhà máy
C. Thủ kho kiêm bảo vệ
D. Nhân viên mua hàng được quyền chọn nhà CC
ANSWER: B
Điều nào dưới đây không phải là lý do mà kiểm toán viên tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội
bộ của khách hàng: (i)Để hiểu biết tốt hơn về KH, từ đó có thể đánh giá RRKS (ii)Giúp đánh
giá RRKS và nhận diện các sai phạm có thể xẩy ra trên BCTC (iii)Dựa trên đánh giá RRKS
để xây dựng kiểm tra chi tiết nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu có thể xẩy ra
A. ii)iii)
B. i) & ii)
C. ii
D. iii
ANSWER: A
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây về kiểm soát nội bộ trong 1 doanh
nghiệp nhỏ
A. Luôn tốt vì người CSH đồng thời là người quản lý sẽ trực tiếp giám sát mọi hoạt động
của đơn vi;
B. Khó thực hiện việc phân chia trách nhiệm
C. Không được quan tâm vì quan hệ lợi ích chi phí
D. Luôn được đánh gia slaf không hữu hiệu và KTV phải tăng cường thử nghiệm KS
ANSWER: B
Chính sách nhân sự và việc áp dụng chúng vào thực tế không nhằm mục đích
A. Tuyển dụng nhân viên đủ năng lực
B. Giữ được nhân viên có năng lực
C. Thuê được nhân viên có mức lương thấp
D. Tuân thủ luạt lao động và các quy định khác
ANSWER: C
Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái niệm đảm bảo
hợp lý. Khái niệm này cho rằng:
A. Việc thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là trách nhiệm quan trọng của người quản lý
mà không phải là của kiểm toán viên
B. Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát từ kiểm
soát nội bộ đó
C. Sử dụng nhân viên có năng lực nhằm đảm bảo một cách hợp lý là đạt được các mục
tiêu của đơn vị
D. Không thể phân nhiệm đầy đủ đối với các công ty có số lượng nhân viên ít.
ANSWER: B
Mục đích chủ yếu của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính là:
A. Để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của kiểm toán tiếp theo
B. Để duy trì tính độc lập trong suốt quá trình kiểm toán
C. Để đánh giá khả năng điều hành của nhà quản lý
D. Để xác định mức trọng yếu
ANSWER: A
Kiểm soát nội bộ là một quá trình:
A. Được thiết lập để cung cấp sự đảm bảo hợp lý là đạt mục tiêu của đơn vị
B. Chịu ảnh hưởng của Hội đồng quản trị công ty
C. Được thiết kế và vận hành nhằm đối phó với các rủi ro đe dọa mục tiêu của đơn vị
D. Tất cả các ý trên
ANSWER: D
Tình huống nào dưới đây là một ví dụ về kiểm soát vật chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
A. Thuê bảo vệ của công ty Bavevina để bảo vệ tài sản của công ty
B. Đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả của việc bảo vệ và lắp camera, từ đó lựa chọn
phương án phù hợp
C. Chụp ảnh về hàng hư hỏng do kho hàng không đảm bảo về kỹ thuật
D. Sự kết hợp giữa các bằng chứng và sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
ANSWER: A
Xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh không phù hợp là ví dụ về:
ANSWER: D
Phát biểu nào sau đây đúng về Báo cáo COSO:
A. Báo cáo COSO cung cấp các khái niệm và hướng dẫn nhằm phục vụ cho người
điều hành các tổ chức
B. Xác lập mục tiêu là một nội dung quan trọng của kiểm soát nội bộ
C. Mỗi bộ phận của kiểm soát nội bộ có quan hệ mật thiết với bộ phận tiếp theo của nó.
D. Báo cáo COSO được hình thành trên cơ sở khảo sát ý kiến của các bên liên quan nhằm đạt
được một quan điểm chung về kiểm soát nội bộ
ANSWER: D
B. Là mục tiêu mà hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải hướng tới
C. Là đối tượng cần đánh giá rủi ro và thiết kế các hoạt động kiểm soát
D. Là một thành phần của quá trình quản lý
ANSWER: A
Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trò của mình trong hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như hoạt
động của từng cá nhân có tác động đến công việc người khác ra sao. Đó là một yêu cầu của:
A. Môi trường kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát
C. Thông tin và truyền thông
D. Giám sát
ANSWER: C
Phát hiện kịp thời các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục, đó là nội dung của:
A. Hoạt động kiểm soát
B. Thông tin và truyền thông
C. Môi trường kiểm soát
D. Giám sát
ANSWER: D
Một hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hữu hiệu khi:
A. Cả năm bộ phận của kiểm soát nội bộ đều hiện hữu trong tổ chức
B. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ để đạt được ba mục tiêu về
hoạt động, báo cáo tài chính và tuân thủ.
C. Các hoạt động kiểm soát hữu hiệu trong việc ngăn chặn gian lận và nâng cao
hiệu quả của các hoạt động
D. Môi trường kiểm soát tốt kèm theo một cơ chế đánh giá rủi ro hiệu quả và công
tác giám sát luôn giúp phát hiện các yếu kém để khắc phục
ANSWER: B
Phát biểu nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ:
A. Kiểm soát nội bộ là một phần của quá trình quản lý
B. Kiểm soát nội bộ có thể nhận dạng và đánh giá tầm quan trọng của rủi ro để đề
ra các hoạt động kiểm soát phù hợp, nhưng không thực hiện việc quản lý rủi ro
của tổ chức
C. Để có thể nhận dạng rủi ro, kiểm soát nội bộ cần thiết lập được mục tiêu của từng bộ phận
trong tổ chức
D. Thu thập và truyền đạt thông tin vừa là một nội dung của quá trình quản lý vừa
là một công việc của kiểm soát nội bộ
ANSWER: C
Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
A. Xác lập ba mục tiêu của kiểm soát nội bộ bao gồm mục tiêu hoạt động, mục tiêu
báo cáo tài chính và mục tiêu tuân thủ
B. Phân chia kiểm soát nội bộ thành kiểm soát về kế toán và kiểm soát về quản lý
C. Xác định kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát
D. Không chỉ đề ra Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ mà còn đưa ra bộ công cụ đánh
giá kiểm soát nội bộ.
ANSWER: B
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ:
A. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi tất cả năm bộ phận đều hoạt động
hữu hiệu như nhau.
B. Các bộ phận kiểm soát nội bộ phối hợp chặt chẽ để đạt được ba mục tiêu về hoạt động,
báo cáo tài chính và tuân thủ.
C. Có sự bù trừ tự nhiên giữa các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát nội bộ
phục vụ cho nhiều mục tiêu nên kiểm soát nội bộ hữu hiệu ở bộ phận này có thể phục vụ cho
mục tiêu kiểm soát ở bộ phận khác
D. Khi đánh giá sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của một mục tiêu cụ thể, cần xem xét tất cả
các bộ phận kiểm soát nội bộ liên quan.
ANSWER: A
Trong hai năm qua, việc thiếu bảo dưỡng máy móc thiết bị đã dẫn đến tỷ lệ phế phẩm ngày
càng tăng lên tại Công ty X. Tuy nhiên, đến năm hiện tại sự việc mới bùng nổ khi hàng loạt
đơn hàng bị trả về và nhiều khách hàng chuyển sang nhà cung cấp khác. Tình hình phế phẩm
đã được các bộ phận bên dưới báo cáo trực tiếp cho Ban Giám đốc nhiều lần trong hai năm
qua nhưng không có bất cứ hành động điều chỉnh nào. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:
A. Hoạt động kiểm soát
B. Thông tin và truyền thông
ANSWER: C
Công ty Thủy sản Bình An đưa ra các quy định chặt chẽ về quản lý nước thải của nhà
máy mặc dù điều này có thể làm tăng chi phí của công ty. Đây là một ví dụ về:
A. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhưng không hiệu quả
B. Việc đánh giá rủi ro của Ban Giám đốc chưa xem xét hết các khía cạnh
C. Sự mâu thuẫn giữa kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi phí
D. Mục tiêu tuân thủ pháp luật và các quy định
ANSWER: D
Kiểm soát nội bộ tại các công ty niêm yết luôn nhận được sự quan tâm của các cơ quan kiểm
soát thị trường chứng khoán. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp trong giải thích sự quan
tâm nói trên:
A. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu có quan hệ mật thiết với sự trung thực và hợp lý của
báo cáo tài chính
B. Sự yếu kém của kiểm soát nội bộ có thể dẫn đến các gian lận nghiêm trọng
C. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý tại các công ty niêm yết thường dẫn
đến yếu kém về kiểm soát nội bộ.
D. Các cơ quan quản lý thị trường chứng khoán có trách nhiệm bảo vệ lợi ích của
công chúng liên quan đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính các công
ty niêm yết cũng như các nguy cơ gian lận gây hậu quả nghiêm trọng đối với nhà
đầu tư.
ANSWER: C
Hình thức đầu tiên của kiểm soát nội bộ là:
A. Kiểm soát tiền
B. Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán
C. Kiểm soát sự tuân thủ pháp luật
D. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động
ANSWER: A
Công ty H vừa mua lại bộ phận kinh doanh giải pháp phần mềm ERP của công ty U với cam
kết sẽ nhận lại tất cả nhân viên đang làm tại bộ phận này. Công ty H ghi nhận nguy cơ xung
đột văn hóa sẽ diễn ra khi nhận một lượng nhân viên lớn cùng lúc nên đã chủ động xây dựng
kế hoạch hội nhập môi trường làm việc cho nhân viên mới. Đó là một ví dụ về:
A. Hoạt động kiểm soát
B. Thông tin và truyền thông
C. Giám sát
D. Đánh giá rủi ro
ANSWER: D
Tình hình nợ phải thu ứ đọng trong hai tháng gần đây được bộ phận kiểm toán nội bộ phát
hiện. Báo cáo kiểm toán ghi rõ công ty đã có chính sách bán chịu phù hợp nhưng việc triển
khai không hữu hiệu do phần mềm quản lý công nợ trục trặc và không được sửa chữa kịp
thời. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:
A. Hoạt động kiểm soát
B. Môi trường kiểm soát
C. Đánh giá rủi ro
D. Giám sát
ANSWER: A
Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các
mục tiêu của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là:
A. Hội đồng quản trị vì họ thiếu sự giám sát chặt chẽ hoạt động của công ty
B. Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp phù hợp
để cải thiện tình hình
C. Các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan vì họ không đủ năng lực hoặc thiếu
động cơ làm việc
D. Kiểm toán nội bộ không phát hiện được nguy cơ từ sớm.
ANSWER: B
Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các
mục tiêu của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là:
A. Hội đồng quản trị vì họ thiếu sự giám sát chặt chẽ hoạt động của công ty
B. Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp
phù hợp để cải thiện tình hình
C. Các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan vì họ không đủ năng lực hoặc thiếu
động cơ làm việc
ANSWER: D
Công ty M là một doanh nghiệp quy mô nhỏ. Do đó, công ty không thực hiện được việc phân
chia trách nhiệm rạch ròi theo yêu cầu của kiểm soát nội bộ. Thay vào đó, ông Minh là chủ
đồng thời là giám đốc công ty đã tập trung vào việc xây dựng một môi trường làm việc tốt và
chính ông tự tay thực hiện việc theo dõi số liệu và tài sản. Nhờ đó, báo cáo tài chính của công
ty trung thực cũng như các tài sản không bị thất thoát. Trong câu chuyện trên, phát biểu nào
sau đây là phù hợp nhất:
A. Các hoạt động kiểm soát yếu kém nên kiểm soát nội bộ của công ty M không hữu hiệu.
B. Kiểm soát nội bộ của công ty M hữu hiệu do kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa các bộ phận
kiểm soát nội bộ và các mục tiêu đã đạt được
C. Ông Minh cần tuyển thêm nhân sự để bảo đảm nguyên tắc phân chia trách nhiệm trong
kiểm soát nội bộ.
D. Kiểm soát nội bộ của công ty M có hiệu quả về phương diện kinh tế nhưng không hữu
hiệu về phương diện quản lý.
ANSWER: B
Kiểm toán viên nhận thấy công ty K thiếu một số thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn
kho. Ông H giám đốc của công ty K giải thích vì hàng tồn kho của công ty rất ít và giá trị nhỏ
nên các thủ tục kiểm soát đó không cần thiết. Mặt khác, ông vẫn có thể hạn chế được việc
thất thoát qua những cách kiểm soát đơn giản khác. Đây là ví dụ về:
A. Sự yếu kém của môi trường kiểm soát
B. Cách tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro
C. Mô hình kiểm soát nhấn mạnh đến tính hiệu quả thay vì tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ
D. Năng lực quản lý và kinh nghiệm hạn chế của nhà quản lý
ANSWER: B
Phát biểu nào sau đây phù hợp với trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ của các bên
liên quan:
A. Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
B. Nhà quản lý có trách nhiệm thông qua đánh giá rủi ro, để có các điều chỉnh kịp thời khi
bối cảnh kinh doanh thay đổi
C. Hội đồng quản trị có trách nhiệm thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ và giám sát
kết quả thực hiện
D. Kiểm toán viên độc lập có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ và báo cáo tất cả các khiếm khuyết cho Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị công ty.
ANSWER: B
Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây là ví dụ về:
A. Tình hình suy giảm đạo đức nghề nghiệp của ngành Y tế
B. Việc thiếu các hoạt động kiểm soát phù hợp hoặc các hoạt động kiểm soát hiện
hữu nhưng không hữu hiệu
C. Môi trường kiểm soát yếu kém của bệnh viện G
D. Công tác giám sát chưa hữu hiệu
ANSWER: C
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Báo cáo COSO
1992:
A. Sự thất bại của kiểm toán độc lập trong phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính
B. Sự quan tâm tăng lên của xã hội về kiểm soát nội bộ dẫn đến sự cần thiết một khuôn mẫu
được chấp nhận chung.
C. Tình hình gian lận trên báo cáo tài chính gia tăng đòi hỏi các tổ chức nghề nghiệp phải đưa
ra giải pháp trên cơ sở đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty.
D. Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ vào thời điểm đó khiến cho các bên
liên quan khó khăn trọng việc thống nhất về các giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ.
ANSWER: A
Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
A. Nhà quản lý thiết kế và giám sát kiểm soát nội bộ của tổ chức
B. Hội đồng quản trị ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kiểm soát
C. Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
D. Thông qua đánh giá rủi ro, kiểm soát nội bộ có thể giúp nhà quản lý điều chỉnh
kịp thời khi bối cảnh kinh doanh thay đổi
ANSWER: C
Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
A. Nhà quản lý thiết kế và giám sát kiểm soát nội bộ của tổ chức
B. Hội đồng quản trị ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kiểm soát
C. Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
D. Thông qua đánh giá rủi ro, kiểm soát nội bộ có thể giúp nhà quản lý điều chỉnh
kịp thời khi bối cảnh kinh doanh thay đổi
ANSWER: B
Công ty HV được kiểm toán đánh giá là thiếu các thủ tục kiểm soát cần thiết cho một số chu
trình nghiệp vụ. Đối tượng nào dưới đây có trách nhiệm nhiều nhất với hạn chế này:
A. Hội đồng quản trị
B. Các nhà quản lý trung gian
C. Kiểm toán nội bộ
D. Kiểm toán độc lập
ANSWER: B
Kiểm toán viên độc lập nhận định rằng ở công ty K, các nguyên tắc về trung thực và
các giá trị đạo đức chưa được đề cao đúng mức. Việc thay đổi hạn chế này cần được sự quan
tâm của bộ phận nào dưới đây:
A. Hội đồng quản trị và nhà quản lý
B. Nhân viên và các nhà quản lý cấp trung gian
C. Hội đồng quản trị và kiểm toán nội bộ
D. Đánh giá rủi ro và giám sát
ANSWER: A
Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng,
vấn đề cơ bản:
A. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ
B. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
C. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
D. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn
ANSWER: B
Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
A. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không
phải các trường hợp ngoại lệ
B. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
ANSWER: A
Khi mức rủi ro kiểm soát của khoản mục tiền được đánh giá là tối đa, kiểm toán viên cần
phải:
A. Mở rộng phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát
B. Mở rộng phạm vi thử nghiệm chi tiết
C. Kiểm kê tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ. Đồng thời, đối chiếu số dư tài khoản tiền
gửi ngân hàng trên sổ kế toán với sổ phụ ngân hàng
D. Các câu trên đều đúng
ANSWER: B
Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu chi tiền mặt
cho cùng một hóa đơn mua hàng:
A. Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh toán
B. Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
C. Phiếu chi phải được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
D. Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn còn trong hạn thanh toán
ANSWER: B
Thủ tục kiểm soát nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán chịu trong
kỳ của đơn vị đều được ghi nhận:
A. Nhân viên phụ trách bán hàng gửi một liên của các đơn đặt hàng đến bộ phận bán
chịu để so sánh hạn mức bán chịu dành cho khách hàng và số dư nợ phải thu của khách
hàng
B. Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng
C. Kế toán trưởng kiểm tra độc lập sổ chi tiết và sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
hàng tháng.
D. Kế toán trưởng kiểm tra danh mục đơn đặt hàng, phiếu giao hàng mỗi tháng và điều
tra khi có sự khác biệt giữa số lượng hàng trên đợt đặt hàng và số lượng hàng xuất giao.
ANSWER: B
—----------
KSNB
a. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền
thông
b. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thử nghiệm kiểm soát, Thông tin- truyền
thông, Giám sát
c. Xác định mục tiêu, Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Hoạt động kiểm soát,
Giám sát
d. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Giám sát, Hoạt động kiểm soát, Thông tin
và truyền thông
2. Kiểm toán viên độc lập thực hiện công việc nào dưới đây để đánh giá tính hữu hiệu
của HTKSNB
3. Loại kiểm soát nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
4. Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm hợp lý:
a. Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách
về nợ phải thu
b. Kế toán tiền lương không được phép bổ sung nhân viên hay thay đổi hệ số tính
lương của bất cứ nhân viên nào nếu không có sự phê chuẩn của Phòng Nhân sự
c. Kiểm toán nội bộ thực hiện việc kiểm toán hàng năm về lương và báo cáo sai sót
phát hiện được cho các trưởng bộ phận
d. Mỗi nhân viên chỉ đảm nhiệm duy nhất một nhiệm vụ, chức năng nhất định cho dù
họ có thể thực hiện được các công việc hay chức năng khác.
5. Điều nào sau đây không phải là mục tiêu của HTKSNB
6. Phân tích rủi ro (trong quá trình đánh giá rủi ro của HTKSNB) bao gồm:
c. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến việc đạt mục tiêu của đơn vị
7. Sự trung thực và giá trị đạo đức trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của:
b. Giám sát
8. Trường hợp nào dưới đây sẽ ít làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài
chính:
b. Giám đốc nhà máy phê chuẩn việc mua NVL phục vụ cho SX của nhà máy
9. Điều nào dưới đây không phải là lý do mà kiểm toán viên tìm hiểu về hệ thống
kiểm soát nội bộ của khách hàng:
(i)Để hiểu biết tốt hơn về KH, từ đó có thể đánh giá RRKS
(ii)Giúp đánh giá RRKS và nhận diện các sai phạm có thể xảy ra trên BCTC
(iii)Dựa trên đánh giá RRKS để xây dựng kiểm tra chi tiết nhằm phát hiện các sai sót
a. I) ii)iii)
b. i) & ii)
c. ii d. iii
10. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây về kiểm soát nội bộ trong 1
doanh nghiệp nhỏ
a. Luôn tốt vì người CSH đồng thời là người quản lý sẽ trực tiếp giám sát mọi hoạt
động của đơn vị;
d. Luôn được đánh giá là không hữu hiệu và KTV phải tăng cường thử nghiệm KS
11. Chính sách nhân sự và việc áp dụng chúng vào thực tế không nhằm mục đích
12. Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái
niệm đảm bảo hợp lý. Khái niệm này cho rằng:
a. Việc thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là trách nhiệm quan trọng của người quản
lý mà không phải là của kiểm toán viên
b. Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát từ kiểm
soát nội bộ đó
c. Sử dụng nhân viên có năng lực nhằm đảm bảo một cách hợp lý là đạt được các mục
tiêu của đơn vị
d. Không thể phân nhiệm đầy đủ đối với các công ty có số lượng nhân viên ít.
13. Mục đích chủ yếu của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro
kiểm soát của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính là:
a. Để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của kiểm toán tiếp theo
b. Để duy trì tính độc lập trong suốt quá trình kiểm toán
a. Được thiết lập để cung cấp sự đảm bảo hợp lý là đạt mục tiêu của đơn vị
c. Được thiết kế và vận hành nhằm đối phó với các rủi ro đe dọa mục tiêu của đơn vị
15. Tình huống nào dưới đây là một ví dụ về kiểm soát vật chất của hệ thống kiểm
soát nội bộ
a. Thuê bảo vệ của công ty Bavevina để bảo vệ tài sản của công ty
b. Đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả của việc bảo vệ và lắp camera, từ đó lựa chọn
phương án phù hợp
c. Chụp ảnh về hàng hư hỏng do kho hàng không đảm bảo về kỹ thuật
d. Sự kết hợp giữa các bằng chứng và sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
16. Xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh không phù hợp là ví dụ về:
17. Điều nào dưới đây là lý do mà KTV tìm hiểu về HTKSNB của KH:
(i)Để hiểu biết tốt hơn về KH, từ đó có thể đánh giá RRKS
(ii)Giúp đánh giá RRKS và nhận diện các sai phạm có thể xảy ra trên BCTC
(iii)Dựa trên đánh giá RRKS để xây dựng kiểm tra chi tiết nhằm phát hiện các sai sót
trọng yếu có thể xảy ra
18. Phát biểu nào sau đây đúng về Báo cáo COSO:
a. Báo cáo COSO cung cấp các khái niệm và hướng dẫn nhằm phục vụ cho người
b. Xác lập mục tiêu là một nội dung quan trọng của kiểm soát nội bộ
c. Mỗi bộ phận của kiểm soát nội bộ có quan hệ mật thiết với bộ phận tiếp theo của
nó.
d. Báo cáo COSO được hình thành trên cơ sở khảo sát ý kiến của các bên liên quan
nhằm đạt được một quan điểm chung về kiểm soát nội bộ
b. Là mục tiêu mà hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải hướng tới
c. Là đối tượng cần đánh giá rủi ro và thiết kế các hoạt động kiểm soát
20. Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trò của mình trong hệ thống kiểm soát nội bộ cũng
như hoạt động của từng cá nhân có tác động đến công việc người khác ra sao. Đó là
một yêu cầu của:
d. Giám sát
21. Phát hiện kịp thời các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục, đó là nội
dung của:
d. Giám sát
22. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hữu hiệu khi:
a. Cả năm bộ phận của kiểm soát nội bộ đều hiện hữu trong tổ chức
b. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ để đạt được ba mục tiêu
về hoạt động, báo cáo tài chính và tuân thủ.
c. Các hoạt động kiểm soát hữu hiệu trong việc ngăn chặn gian lận và nâng cao
d. Môi trường kiểm soát tốt kèm theo một cơ chế đánh giá rủi ro hiệu quả và công
tác giám sát luôn giúp phát hiện các yếu kém để khắc phục
23. Phát biểu nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ:
b. Kiểm soát nội bộ có thể nhận dạng và đánh giá tầm quan trọng của rủi ro để đề ra
các hoạt động kiểm soát phù hợp, nhưng không thực hiện việc quản lý rủi ro của tổ
chức
c. Để có thể nhận dạng rủi ro, kiểm soát nội bộ cần thiết lập được mục tiêu của từng
bộ phận trong tổ chức
d. Thu thập và truyền đạt thông tin vừa là một nội dung của quá trình quản lý vừa
24. Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
a. Xác lập ba mục tiêu của kiểm soát nội bộ bao gồm mục tiêu hoạt động, mục tiêu
b. Phân chia kiểm soát nội bộ thành kiểm soát về kế toán và kiểm soát về quản lý
c. Xác định kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận là môi trường kiểm soát, đánh
giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát
d. Không chỉ đề ra Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ mà còn đưa ra bộ công cụ đánh
25. Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
a. Xác lập ba mục tiêu của kiểm soát nội bộ bao gồm mục tiêu hoạt động, mục tiêu
b. Phân chia kiểm soát nội bộ thành kiểm soát về kế toán và kiểm soát về quản lý
c. Xác định kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận là môi trường kiểm soát, đánh giá
rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát
d. Không chỉ đề ra Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ mà còn đưa ra bộ công cụ đánh
26. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ:
a. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi tất cả năm bộ phận đều hoạt động
b. Các bộ phận kiểm soát nội bộ phối hợp chặt chẽ để đạt được ba mục tiêu về hoạt
động, báo cáo tài chính và tuân thủ.
c. Có sự bù trừ tự nhiên giữa các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát
nội bộ phục vụ cho nhiều mục tiêu nên kiểm soát nội bộ hữu hiệu ở bộ phận này có
thể phục vụ cho mục tiêu kiểm soát ở bộ phận khác
d. Khi đánh giá sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của một mục tiêu cụ thể, cần xem
xét tất cả các bộ phận kiểm soát nội bộ liên quan.
27. Trong hai năm qua, việc thiếu bảo dưỡng máy móc thiết bị đã dẫn đến tỷ lệ phế
phẩm ngày càng tăng lên tại Công ty X. Tuy nhiên, đến năm hiện tại sự việc mới bùng
nổ khi hàng loạt đơn hàng bị trả về và nhiều khách hàng chuyển sang nhà cung cấp
khác. Tình hình phế phẩm đã được các bộ phận bên dưới báo cáo trực tiếp cho Ban
Giám đốc nhiều lần trong hai năm qua nhưng không có bất cứ hành động điều chỉnh
nào. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:
d. Giám sát
28. Công ty Thủy sản Bình An đưa ra các quy định chặt chẽ về quản lý nước thải của
nhà máy mặc dù điều này có thể làm tăng chi phí của công ty. Đây là một ví dụ về:
b. Việc đánh giá rủi ro của Ban Giám đốc chưa xem xét hết các khía cạnh
c. Sự mâu thuẫn giữa kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi phí
29. Kiểm soát nội bộ tại các công ty niêm yết luôn nhận được sự quan tâm của các cơ
quan kiểm soát thị trường chứng khoán. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp trong
giải thích sự quan tâm nói trên:
a. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu có quan hệ mật thiết với sự trung thực và hợp lý của
b. Sự yếu kém của kiểm soát nội bộ có thể dẫn đến các gian lận nghiêm trọng
c. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý tại các công ty niêm yết
thường dẫn đến yếu kém về kiểm soát nội bộ.
d. Các cơ quan quản lý thị trường chứng khoán có trách nhiệm bảo vệ lợi ích của
công chúng liên quan đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính các công
ty niêm yết cũng như các nguy cơ gian lận gây hậu quả nghiêm trọng đối với nhà
đầu tư.
30. Hình thức đầu tiên của kiểm soát nội bộ là:
31. Công ty H vừa mua lại bộ phận kinh doanh giải pháp phần mềm ERP của công ty
U với cam kết sẽ nhận lại tất cả nhân viên đang làm tại bộ phận này. Công ty H ghi
nhận nguy cơ xung đột văn hóa sẽ diễn ra khi nhận một lượng nhân viên lớn cùng lúc
nên đã chủ động xây dựng kế hoạch hội nhập môi trường làm việc cho nhân viên mới.
Đó là một ví dụ về:
c. Giám sát
32. Tình hình nợ phải thu ứ đọng trong hai tháng gần đây được bộ phận kiểm toán nội
bộ phát hiện. Báo cáo kiểm toán ghi rõ công ty đã có chính sách bán chịu phù hợp
nhưng việc triển khai không hữu hiệu do phần mềm quản lý công nợ trục trặc và
không được sửa chữa kịp thời. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:
d. Giám sát
33. Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt
được các mục tiêu của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là:
a. Hội đồng quản trị vì họ thiếu sự giám sát chặt chẽ hoạt động của công ty
b. Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp
phù hợp để cải thiện tình hình
c. Các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan vì họ không đủ năng lực hoặc thiếu
35. Công ty M là một doanh nghiệp quy mô nhỏ. Do đó, công ty không thực hiện
được việc phân chia trách nhiệm rạch ròi theo yêu cầu của kiểm soát nội bộ. Thay vào
đó, ông Minh là chủ đồng thời là giám đốc công ty đã tập trung vào việc xây dựng
một môi trường làm việc tốt và chính ông tự tay thực hiện việc theo dõi số liệu và tài
sản. Nhờ đó, báo cáo tài chính của công ty trung thực cũng như các tài sản không bị
thất thoát. Trong câu chuyện trên, phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất:
a. Các hoạt động kiểm soát yếu kém nên kiểm soát nội bộ của công ty M không hữu
hiệu.
b. Kiểm soát nội bộ của công ty M hữu hiệu do kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa các bộ
phận kiểm soát nội bộ và các mục tiêu đã đạt được
c. Ông Minh cần tuyển thêm nhân sự để bảo đảm nguyên tắc phân chia trách nhiệm
trong kiểm soát nội bộ.
d. Kiểm soát nội bộ của công ty M có hiệu quả về phương diện kinh tế nhưng không
hữu hiệu về phương diện quản lý.
36. Kiểm toán viên nhận thấy công ty K thiếu một số thủ tục kiểm soát đối với hàng
tồn kho. Ông H giám đốc của công ty K giải thích vì hàng tồn kho của công ty rất ít và
giá trị nhỏ nên các thủ tục kiểm soát đó không cần thiết. Mặt khác, ông vẫn có thể hạn
chế được việc thất thoát qua những cách kiểm soát đơn giản khác. Đây là ví dụ về:
c. Mô hình kiểm soát nhấn mạnh đến tính hiệu quả thay vì tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ
d. Năng lực quản lý và kinh nghiệm hạn chế của nhà quản lý
37. Phát biểu nào sau đây phù hợp với trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ của các
bên liên quan:
a. Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
b. Nhà quản lý có trách nhiệm thông qua đánh giá rủi ro, để có các điều chỉnh kịp thời
khi bối cảnh kinh doanh thay đổi
c. Hội đồng quản trị có trách nhiệm thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ và giám sát
d. Kiểm toán viên độc lập có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ và báo cáo tất cả các khiếm khuyết cho Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị công
ty.
38. Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây
là ví dụ về:
a. Tình hình suy giảm đạo đức nghề nghiệp của ngành Y tế
b. Việc thiếu các hoạt động kiểm soát phù hợp hoặc các hoạt động kiểm soát hiện
39. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Báo cáo COSO
1992:
a. Sự thất bại của kiểm toán độc lập trong phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính
b. Sự quan tâm tăng lên của xã hội về kiểm soát nội bộ dẫn đến sự cần thiết một khuôn
c. Tình hình gian lận trên báo cáo tài chính gia tăng đòi hỏi các tổ chức nghề nghiệp
phải đưa ra giải pháp trên cơ sở đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty.
d. Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ vào thời điểm đó khiến cho các
bên liên quan khó khăn trọng việc thống nhất về các giải pháp tăng cường kiểm soát
nội bộ.
40. Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
a. Nhà quản lý thiết kế và giám sát kiểm soát nội bộ của tổ chức
b. Hội đồng quản trị ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kiểm soát
c. Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
d. Thông qua đánh giá rủi ro, kiểm soát nội bộ có thể giúp nhà quản lý điều chỉnh
42. Công ty HV được kiểm toán đánh giá là thiếu các thủ tục kiểm soát cần thiết cho
một số chu trình nghiệp vụ. Đối tượng nào dưới đây có trách nhiệm nhiều nhất với hạn
chế này:
43. Kiểm toán viên độc lập nhận định rằng ở công ty K, các nguyên tắc về trung thực
và các giá trị đạo đức chưa được đề cao đúng mức. Việc thay đổi hạn chế này cần
được sự quan tâm của bộ phận nào dưới đây:
44. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay của
khách hàng, vấn đề cơ bản:
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
45. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không
phải các trường hợp ngoại lệ
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
46. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
47. Khi mức rủi ro kiểm soát của khoản mục tiền được đánh giá là tối đa, kiểm toán
viên cần phải:
c. Kiểm kê tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ. Đồng thời, đối chiếu số dư tài khoản tiền
gửi ngân hàng trên sổ kế toán với sổ phụ ngân hàng
48. Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu chi
tiền mặt cho cùng một hóa đơn mua hàng:
a. Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh toán
c. Phiếu chi phải được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
d. Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn còn trong hạn thanh toán
49. Thủ tục kiểm soát nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán
chịu trong kỳ của đơn vị đều được ghi nhận:
a. Nhân viên phụ trách bán hàng gửi một liên của các đơn đặt hàng đến bộ phận bán
chịu để so sánh hạn mức bán chịu dành cho khách hàng và số dư nợ phải thu của
khách hàng
b. Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng
c. Kế toán trưởng kiểm tra độc lập sổ chi tiết và sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
hàng tháng.
d. Kế toán trưởng kiểm tra danh mục đơn đặt hàng, phiếu giao hàng mỗi tháng và điều
tra khi có sự khác biệt giữa số lượng hàng trên đợt đặt hàng và số lượng hàng xuất
giao.
—-------------
Trong các tình huống sau đây, trường hợp nào KTV độc lập ít vận dụng khái niệm trọng yếu
nhất:
A. Xác định cỡ mẫu
B. Xem xét sự cần thiết trong thuyết minh BCTC về các thông tin hay nghiệp vụ quan
trọng
C. Xem xét ảnh hưởng về lợi ích kinh tế của KTV độc lập tại đơn vị được kiểm toán đến
tính độc lập của họ
D. Xem xét để đề nghị đơn vị điều chỉnh BCTC các sai sót phát hiện được
ANSWER: A
Phát biểu nào sau đây về tính trọng yếu của thông tin tài chính là sai:
A. Tính trọng yếu của thông tin cần xét trên cả phương diện định tính và định lượng
B. Tính trọng yếu là một khía cạnh của đặc điểm chất lượng căn bản- tính thích hợp
của thông tin tài chính.
C. Thông tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông
tin đó có thể làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính.
D. Tính trọng yếu của thông tin tài chính chỉ quan trọng với người lập BCTC, không
quan trọng đối với kiểm toán viên
ANSWER: D
Theo VSA 320, phát biểu nào sau đây về sai sót trọng yếu là sai:
A. Sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại có thể gây ảnh hưởng tới
quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính;
B. Kiểm toán viên cần xét đoán về mức trọng yếu trong từng trường hợp cụ thể
C. Kiểm toán viên xét đoán mức trọng yếu nhằm mục đích chỉ ra sai sót trên
BCTC của đơn vị được kiểm toán
D. Kiểm toán viên xét đoán trọng yếu nhằm mục tiêu lập kế hoạch kiểm toán và
đánh giá bằng chứng kiểm toán sau khi các thủ tục kiểm toán đã hoàn tất.
ANSWER: C
KTV vận dụng khái niệm trọng yếu trong trường hợp nào dưới đây:
A. Đề nghị đơn vị điều chỉnh BCTC dựa trên các sai sót phát hiện
ANSWER: A
Khi xét về bản chất của sai phạm, sai phạm nào dưới đây được xem là quan trọng hơn đối với
KTV:
A. Một khoản thanh toán bất hợp pháp là 5 tr đồng
B. Một bút toán ghi nhận sai khiến khoản nợ phải trả tăng thêm 15 tr đồNg
C. Kế toán ghi nhận khoản nợ phải thu thành người mua ứng trước tiền là 75 tr đ
D. Một nhầm lẫn trong việc ghi nhận không đúng kỳ khiến nợ phải thu thiếu 50 tr đ
ANSWER: A
Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm
phát hiện các khác biệt của một khoản mục trên BCTC so với khuôn khổ lập và trình
bày báo cáo tài chính đối với khoản mục đó, bao gồm:
ANSWER: D
Để đánh giá ảnh hưởng của các sai sót trong quá trình kiểm toán, KTV cần phân biệt
giữa:
B. Sai sót thực tế, sai sót xét đoán và sai sót dự tính
ANSWER: B
A. Kiểm toán viên phải tổng hợp tất cả các sai sót đã được phát hiện trong quá trình
kiểm toán, trừ những sai sót không đáng kể
B. Để giảm sai sót dự tính, kiểm toán viên cần bổ sung thêm thủ tục kiểm tra
C. Sai sót thực tế là các sai sót đã xảy ra và được xác định một cách chắc chắn
D. Kiểm toán viên phải tổng hợp tất cả các sai sót đã được phát hiện trong quá trình
kiểm toán.
ANSWER: D
A. Mức trọng yếu tổng thể thấp hơn mức trọng yếu thực hiện
B. Mức trọng yếu được xác lập trong giai đoạn lập kế hoạch và không được chỉnh sửa
trong quá trình kiểm toán.
D. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của
thông tin cần phải có.
ANSWER: B
A. Sai sót đã xẩy ra và được xác định một cách chắc chắn
B. ước tính của kiểm toán viên về các sai sót tổng thể
C. chênh lệch phát sinh từ xét đoán của Ban giám đốc về các ước tính mà theo kiểm
toán viên là không hợp lý.
ANSWER: C
Rủi ro mà thông qua bằng chứng kiểm toán, KTV đưa ra kết luận là không có SSTY trên
BCTC, trong khi thực tế thì ngược lại, đó là:
A. Rủi ro kiểm soát
B. Rủi ro phát hiện
C. Rủi ro tiềm tànG
D. Rủi ro chọn mẫu
ANSWER: B
ANSWER: C
Rủi ro phát hiện và rủi ro sai sót trọng yếu có:
A. Quan hệ tuyến tính
B. Quan hệ cùng chiều với nhau
C. Quan hệ trái chiều với nhau
D. Không có mối quan hệ với nhau
ANSWER: C
Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
A. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán
B. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
C. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách
hàng yêu cầu
D. Tất cả đều sai
ANSWER: C
Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
A. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
B. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
C. Rủi ro phát hiện sẽ cao
D. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng
ANSWER: C
ANSWER: C
Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
A. RRTT và RRKS phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh
doanh, còn RRPH do KTV áp dụng sai các thủ tục kiểm toán
B. RRTT và RRKS có thể định lượng được còn RRPH thì không
C. RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi KTV
D. RRTT và RRKS có thể thay đổi theo ý muốn của KTV trong khi RRPH thì không
ANSWER: C
Để giảm thiểu rủi ro không phát hiện được các sai sót trọng yếu trên BCTC của đơn
vị, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào:
A. Thử nghiệm kiểm soát
ANSWER: B
Tình huống nào sau đây dẫn đến rủi ro tiềm tàng:
A. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể, nên đưa ra kết luận rằng
khoản mục không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
B. Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ
chính xác.
C. Các quy định về bảo vệ tài sản của đơn vị chỉ mang tính hình thức, không thực
sự được nhân viên tuân thủ
D. Kiểm toán viên thiếu sự giám sát của trợ lý kiểm toán nên không phát hiện
được một số khoản mục sai lệch trọng yếu
ANSWER: B
Tình huống nào sau đây dẫn đến rủi ro kiểm soát:
A. Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán viên không phát hiện được các
sai sót trọng yếu
B. Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết.
C. Các tài sản hàng tồn kho của doanh nghiệp có giá trị lớn, kích cỡ nhỏ, dễ bị
đánh cắp
D. Đơn vị không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền
gửi ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng
ANSWER: D
A. Mục tiêu kiểm toán cụ thể được kiểm toán viên xác định dựa vào từng cơ sở dẫn
liệu
B. Cơ sở dẫn liệu được Giám đốc đơn vị khẳng định dựa vào mục tiêu kiểm toán cụ
thể
C. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán không có mối liên hệ với nhau
D. Mục tiêu kiểm toán do Giám đốc đơn vị đặt ra yêu cầu kiểm toán viên thực hiện.
ANSWER: A
A. Mục tiêu kiểm toán cụ thể được kiểm toán viên xác định dựa vào từng cơ sở dẫn
liệu
B. Mục tiêu kiểm toán cụ thể là cơ sở để kiểm toán viên thiết lập các thủ tục kiểm toán
phù hợp
C. Mục tiêu kiểm toán cụ thể và cơ sở dẫn liệu tương ứng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.
D. Cơ sở dẫn liệu là khẳng định của kiểm toán viên về các thông tin trình bày trên
BCTC của đơn vị.
ANSWER: D
C. Tính đúng kỳ
ANSWER: D
A. Hiện hữu, quyền& nghĩa vụ, đánh giá & phân bổ, đầy đủ
C. Đúng kỳ, quyền& nghĩa vụ, đánh giá & phân bổ, đầy đủ
D. Hiện hữu, quyền& nghĩa vụ, đánh giá & phân bổ, đầy đủ, dễ hiểu
ANSWER: A
Cơ sở dẫn liệu của nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ không bao gồm:
D. Quyền& nghĩa vụ
ANSWER: D
Mục tiêu kiểm toán cụ thể nào sau đây giúp kiểm toán viên xem xét cơ sở dẫn liệu
hiện hữu của khoản mục doanh thu:
A. Các giao dịch bán hàng được ghi nhận thực sự phát sinh trong kỳ
B. Tất cả các giao dịch bán hàng đã thực hiện được ghi nhận đầy đủ
D. Giao dịch bán hàng được ghi nhận đúng tài khoản liên quan.
ANSWER: A
Mục tiêu kiểm toán viên kiểm tra xem khoản mục phải thu khách hàng trên Bảng cân
đối kế toán có tồn tại vào ngày lập báo cáo tài chính không nhằm xem xét cơ sở dẫn
liệu nào của khoản mục này:
A. Hiện hữu
B. Đầy đủ
ANSWER: A
Việc kiểm toán viên kiểm tra xem khoản mục phải thu khách hàng trên Bảng cân đối
kế toán có được đo lường theo giá trị có thể thu hồi không; số liệu có được ghi chép
thống nhất giữa sổ chi tiết và tổng hợp không nhằm xem xét cơ sở dẫn liệu nào của
khoản mục này:
A. Hiện hữu
B. Đầy đủ
C. Quyền
ANSWER: D
Ban giám đốc đơn vị khẳng định rằng tài sản trên bảng cân đối kế toán đã được trình
bày theo giá trị phù hợp. Điều khẳng định này liên quan đến có sở dẫn liệu nào:
A. Hiện hữu
B. Quyền và nghĩa vụ
D. Đầy đủ
ANSWER: C
Việc kiểm toán viên kiểm tra xem khoản đi vay bằng ngoại tệ của đơn vị trên bảng cân
đối kế toán đã được quy đổi theo tỷ giá cuối kỳ chưa, và việc tính toán đã đảm bảo
chính xác chưa, nhằm xem xét sự phù hợp với cơ sở dẫn liệu nào:
A. Hiện hữu
B. Quyền và nghĩa vụ
D. Đầy đủ
ANSWER: C
Điều nào dưới đây không thuộc về giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán BCTC
A. Trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm của KH
B. Xác định khả năng sẽ phát hành ý kiến chấp nhận toàn phần về BCTC của KH
C. Thu thập thông tin căn bản của KH
D. Hiểu biết lý do KH cần kiểm toán
ANSWER: B
Khi gặp gỡ KTV độc lập tiền nhiệm, KTV độc lập kế tục cần phải:
A. Được khách hàng cho phép chính thức
B. Có đại diện của KH đi cùng
C. Thảo luận về kế hoạch săp tới của KTV tiền nhiệm
D. Thận trọng với các ý kiến của KTV độc lập tiền nhiệm
ANSWER: A
Trong quá trình xem xét chấp nhận khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ, kiểm toán
viên không cần phải:
A. Xem xét tính chính trực của ban lãng đạo đơn vị
B. Xem xét năng lực chuyên môn của nhóm kiểm toán
C. Xem xét và đánh giá tính độc lập của kiểm toán viên
D. Thỏa thuận các điều khoản hợp đồng với khách hàng.
ANSWER: D
Khi khách hàng từ chối không cho tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên độc lập
kế tiếp phải:
A. Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính
B. Nghi vấn về tính nhất quán trong áp dụng chính sách kế toán
C. Tăng cường kiểm tra chi tiết
D. Cân nhắc về khả năng nhận lời kiểm toán báo cáo tài chính
ANSWER: D
Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần
thiết nhằm:
A. Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của KTV tiền nhiệm hay không
B. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi KTV hay không
C. Thu thập ý kiến của KTV tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
D. Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán
ANSWER: D
Trong quá trình thực hiện các thủ tục ban đầu nahwmf xem xét chấp nhận khách hàng mới,
duy trì khách hàng cũ, kiểm toán viên cần đánh giá loại rủi ro nào sau đây:
A. Rủi ro tiềm tàng
B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro phát hiện
D. Rủi ro hợp đồng
ANSWER: D
Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Để xem xét tính chính trực của ban lãnh đạo đơn vị, kiểm toán viên có thể trao đổi với
kiểm toán viên tiền nhiệm
B. Nhóm kiểm toán không cần đảm bảo năng lực chuyên môn bởi có thể thuê các chuyên gia
ANSWER: B
Trường hợp nào sau đây không dẫn đến rủi ro hợp đồng cao, từ chối hợp đồng với khách
hàng:
A. Ban lãnh đạo khách hàng thiếu trung thực
B. Kiểm toán viên trước đây đã từng làm kế toán trưởng của khách hàng và đã xây dựng hệ
thống kế toán cho khách hàng
C. Tình hình tài chính của khách hàng rất khó khăn, nhiều khoản nợ đã quá hạn từ lâu chưa
được thanh toán, hàng tồn kho bị lỗi thời cũng nhiều khoản nợ phải thu khó đòi.
D. Hoạt động của khách hàng rất phức tạp, nhiều xử lý kế toán đòi hỏi xét đoán cao, trong khi
đó vị trí kế toán trưởng thay thế thường xuyên.
ANSWER: D
Khi thiết lập tiền đề của cuộc kiểm toán, cần đảm bảo Ban giám độc và Ban quản trị khách
hàng hiểu và thừa nhận trách nhiệm của mình về:
A. Việc lập và trình bày BCTC phù hợp với khuôn khổ (về lập và trình bày BCTC) được áp
dụng
B. Hệ thống KSNB đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không còn sai sót trọng yếu do
gian lận hay nhầm lẫn
C. Cho phép kiểm toán viên được quyền tiếp cận mọi thông tin có liên quan đến lập và trình
bày BCTC
D. Tất cả các điều này.
ANSWER: D
Việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm:
A. Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể
B. Xây dựng kế hoạch kiểm toán cụ thể về các thủ tục đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu, các
thủ tục kiểm toán tiếp theo ở cấp cơ sở dẫn liệu.
C. Xây dựng các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân thủ
các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
ANSWER: D
Mục đích của xây dựng chiến lược kiểm toán cụ thể không bao gồm:
A. Làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch kiểm toán.
B. Giúp xác định phạm vi, lịch trình và định hướng của cuộc kiểm toán.
C. Xác định và đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu.
D. Giúp xác định nhu cầu và phân bổ nguồn lực phù hợp và hiều quả
ANSWER: C
Xây dựng chiến lược kiểm toán không bao gồm công việc nào sau đây:
A. Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán
B. Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán
C. Xác định nguồn lực cần thiết cho cuộc kiểm toán
D. Xác định mục tiêu kiểm toán cụ thể phù hợp với cơ sở dẫn liệu.
ANSWER: D
Khi xây dựng chiến lược kiểm toán, kiểm toán viên xem xét đặc điểm nào của cuộc kiểm
toán ảnh hưởng đến phạm vi kiểm toán:
A. Khuôn khổ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
B. Các yêu cầu lập báo cáo tài chính theo quy định ngành
C. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của đơn vị kiểm toán.
D. Tất cả
ANSWER: D
Khi xây dựng chiến lược kiểm toán, đặc điểm nào của cuộc kiểm toán ảnh hưởng đến phạm
vi kiểm toán:
A. Khuôn khổ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
B. Đồng tiền hạc toán và các trường hợp phải chuyển đổi đồng tiền khi lập BCTC
C. Đặc điểm ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị kiểm toán.
D. Tất cả
ANSWER: D
Áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính nhằm
giúp cho kiểm toán viên độc lập xác định:
A. Những khoản mục trên báo cáo tài chính có rủi ro cao
B. Những sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
C. Những hành vi không tuân thủ pháp luật
D. Những nghiệp vụ không được xét duyệt
ANSWER: A
KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị.
Để giảm rủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
A. Thử nghiệm cơ bản
B. Thử nghiệm kiểm soát
C. Hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Phân tích dựa trên số liệu thống kê
ANSWER: A
Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì KTV phải:
A. Tăng thử nghiệm cơ bản
B. Giảm thử nghiệm cơ bản
C. Tăng thử nghiệm kiểm soát
D. Giảm thử nghiệm kiểm soát
ANSWER: A
Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận
diện sự tồn tại của:
A. Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
B. Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do KTV nội bộ yếu kém
C. Các nghiệp vụ với những bên liên quan
D. Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt
ANSWER: A
Thông qua thủ tục phân tích, kiểm toán viên nhận thấy tỷ lệ lãi gộp đã giảm từ 30% năm
trước xuống còn 20% năm nay, trước tiên kiểm toán viên sẽ:
A. Phát hành báo cáo chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh rằng DN không có khả
năng tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Đánh giá năng lực điều hành của nhà quản lý gây ra sự giảm sút này.
C. Yêu cầu phải khai báo về sự giảm sút này trên báo cáo tài chính
D. Thẩm tra về khả năng xuất hiện sai phạm nào đó trên báo cáo tài chính
ANSWER: D
Công việc nào dưới đây không phải là nội dung cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán báo cáo tài chính
A. Thỏa thuận về giá phí kiểm toán với khách hàng
B. Xác định nhu cầu về sử dụng ý kiến chuyên gia
C. Xác định mức trọng yếu
D. Lựa chọn kiểm toán viên độc lập để thực hiện kiểm toán
ANSWER: A
Mục tiêu của thủ tục đánh giá rủi ro không bao gồm:
A. Khẳng định hay phủ nhận sự phù hợp của cơ sở dẫn liệu.
B. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính
C. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
D. Cung cấp cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
ANSWER: A
A. Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán
B. Đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán
C. Thực hiện thủ tục phân tích nhằm nhận diện đặc điểm của đơn vị được kiểm toán
D. Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa hay phát hiện
các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
ANSWER: D
Thủ tục kiểm toán nào sau đây là thử nghiệm kiểm soát:
A. Kiểm tra xem Phiếu đề nghị mua hàng có được lập và xét duyệt hay không
B. So sánh số dư hàng tồn kho hiện hành với số dư năm trước nhằm thấy được xu
hướng biến động để nhận diện bất thường làm cơ sở dự đoán khả năng sai sót.
C. Gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng của đơn vị được kiểm toán
D. Chứng kiểm đơn vị được kiểm toán thực hiện kiểm kê hàng tồn kho
ANSWER: A
Thủ tục kiểm toán nào sau đây là kiểm tra chi tiết:
A. Kiểm tra chứng từ mua hàng sau ngày kết thúc niên độ.
B. Kiểm tra chữ ký người có thẩm quyền duyệt các lệnh bán chịu hàng hóa cho khách
hàng
C. Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ số của ngành.
D. Tìm hiểu quy trình bán hàng của đơn vị được kiểm toán
ANSWER: A
—------------------
Trong việc xem xét mức trọng yếu để phục vụ cho kế hoạch kiểm toán, kiểm toán
viên cho rằng sai sót tổng hợp là 400 triệu đồng có thể làm ảnh hưởng đến Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, nhưng một sai sót tổng hợp là 800 triệu đồng mới có thể
làm ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán. Nói chung kiểm toán viên nên thiết kế thủ
tục kiểm toán để phát hiện sai sót tổng hợp là:
ANSWER: B
Trong các câu dưới đây, câu nào phù hợp nhất với khái niệm trọng yếu trong kiểm
toán:
A. Trọng yếu được xác định chính xác bằng cách tham khảo hướng dẫn của chuẩn
mực kế toán
B. Trọng yếu chỉ phụ thuộc vào số tiền của vấn đề được xem xét trong mối quan hệ
với các khoản mục khác trên báo cáo tài chính
C. Trọng yếu phụ thuộc vào bản chất của khoản mục hơn là số tiền của khoản mục
D. Trọng yếu là vấn đề thuộc lĩnh vực xét đoán nghề nghiệp
ANSWER: D
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng dến rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục doanh thu:
A. Việc ghi sót các hóa đơn bán hàng do hóa đơn không được đánh số liên tục
B. Doanh nghiệp mới đưa vào sử dụng một phần mềm theo dõi doanh thu tự động
C. Do cạnh tranh, doanh nghiệp buộc phải chấp nhận đổi hàng hóa hoặc trả lại tiền nếu khách
yêu cầu
D. Các lệnh bán hàng không được xét duyệt bởi người có thẩm quyền
ANSWER: C
Trong trường hợp rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp:
ANSWER: B
Trường hợp nào sau đây dẫn đến rủi ro tiềm tàng:
A. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể
C. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị lỗi thời do sự phát triển nhanh chóng của khoa học
kỹ thuật
ANSWER: C
Thí dụ nào sau đây là yếu tố dẫn đến rủi ro phát hiện:
A. Những thiếu sót trong thực hiện thủ tục kiểm soát
B. Áp dụng thủ tục kiểm toán không phù hợp với mục tiêu kiểm toán
C. Sự thay đổi phương thức kinh doanh dẫn đến việc gia tăng khả năng sai sót của
khoản mục
D. Nhiều thủ tục kiểm soát được thiết kế nhưng không được thực hiện trên thức tế
ANSWER: B
Rủi ro sai sót trọng yếu ở cấp cơ sở dẫn liệu bao gồm:
ANSWER: D
Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận tăng lên, thì kiểm toán viên :
ANSWER: B
A. Các nhân viên không tuân thủ quy định của công ty
C. Kiểm toán viên chính thiếu giám sát các trợ lý khi họ thực hiện chương trình kiểm toán
ANSWER: A
Tình huống nào dưới đây làm tăng rủi ro phát hiện:
A. Khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm toán viên thấy hệ thống kiểm soát nội bộ
được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, do những thay đổi kỹ thuật, một số lượng hàng tồn kho đã
bị lỗi thời.
B. Quản đốc phân xưởng được phép mua vật liệu sử dụng cho sản xuất khi thấy cần thiết mà
không cần xin phép.
C. Chọn mẫu thực hiện kiểm tra chi tiết số dư không đại diện cho tổng thể
D. Khoâng thöïc hieän söï phaân coâng phaân nhieäm ñaày ñuû.
ANSWER: C
Tình huống nào dưới đây liên quan đến rủi ro tiềm tàng:
A. Khaùch haøng khoâng phaùt hieän ñöôïc gian laän cuûa nhaân vieân kòp thôøi vì taøi
khoaûn tieàn gôûi ngaân haøng khoâng ñöôïc chænh hôïp haøng thaùng.
ANSWER: D
B. Thư xác nhận các khoản phải thu khách hàng của đơn vị kiểm toán do kiểm toán viên
thực hiện không phát hiện được sai sót trọng yếu
C. Khi lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải tìm hiểu rủi ro
kiểm soát
D. Các khoản chi quỹ của đơn vị không được xét duyệt
ANSWER: D
Thí dụ nào dưới đây liên quan đến rủi ro tiềm tàng:
A. Khaùch haøng khoâng phaùt hieän ñöôïc gian laän cuûa nhaân vieân kòp thôøi vì taøi
khoaûn tieàn gôûi ngaân haøng khoâng ñöôïc chænh hôïp haøng thaùng.
C. Kiểm toán viên chọn mẫu lệnh bán hàng để kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có thẩm
quyền
D. Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi dễ bị sai sót hơn khoản mục tiền.
ANSWER: D
A. Khách hàng không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gửi
ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng
C. Kiểm toán viên đã thực hiện thử nghiệm trên 100% tổng thể mà vẫn không phát hiện được
sai sót trọng yếu.
D. Do thiếu thông tin nên đơn vị đã ước tính sai dự phòng nợ phải trả về bảo hành sản phẩm.
ANSWER: B
Thủ tục kiểm toán nào sau đây giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng xác minh nợ
phải thu của đơn vị là hiện hữu trên thực tế:
A. Gửi thư xác nhận đến khách hàng của đơn vị được kiểm toán
B. Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ các khoản phải thu khách hàng
của đơn vị được kiểm toán
C. Kiểm tra việc lập dự phòng nợ phải thu của đơn vị được kiểm toán
D. Kiểm tra việc xét duyệt các lệnh bán chịu của đơn vị được kiểm toán
ANSWER: A
Thủ tục chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho giúp kiểm toán viên xem xét sai sót khoản
mục hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán ở cơ sở dẫn liệu nào sau đây:
A. Quyền
C. Đầy đủ
D. Hiện hữu
ANSWER: D
Kiểm tra việc thanh toán tiền sau ngày khóa sổ của các khoản nợ phải trả nhà cung
cấp của đơn vị giúp kiểm toán viên xem xét sai sót cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục
này:
ANSWER: C
Kiểm tra việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi giúp kiểm toán viên xem xét sai sót
của cơ sở dẫn liệu nào sau đây đối với khoản mục nợ phải thu:
A. Quyền và nghĩa vụ
C. Đầy đủ
D. Hiện hữu
ANSWER: B
Thủ tục kiểm toán “Chọn một số giao dịch bán hàng, kiểm tra đơn giá, số lượng và
việc tính toán trên các Hóa đơn bán hàng xem các hóa đơn này có được tính toán
chính xác không” giúp kiểm toán viên xem xét sai sót của cơ sở dẫn liệu nào sau đây
đối với khoản mục doanh thu:
A. Đúng kỳ
B. Phân loại
C. Đầy đủ
ANSWER: D
Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các tài khaonr phải trả và đối
chiếu với sổ cái và sổ chi tiêt đó là thủ tục kiểm toán nhằm xem xét sai sót của cơ sở dẫn liệu
nào:
C. Hiện hữu
D. Đầy đủ
ANSWER: B
Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở dẫn liệu của một khoản mục trên Báo cáo tài
chính:
A. Quyền
B. Đầy đủ
C. Hiện hữu
D. Trung thực
ANSWER: D
Kiểm toán viên chọn mẫu hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho để kiểm tra việc ghi nhận trên sổ
chi tiết doanh thu. Việc kiểm tra như vậy sẽ giúp đánh giá cơ sở dẫn liệu nào:
A. Hiện hữu
B. Đầy đủ
D. Hiện hữu
ANSWER: B
Gửi thư xác nhận là thủ tục kiểm toán chủ yếu được thục hiện đối với khoản phải thu khách
hàng, và khi thực hiện thủ tục này, kiểm toán viên cần quan tâm nhất đến cơ sở dẫn liệu:
A. Hiện hữu
D. Đầy đủ
ANSWER: A
Thủ tục thu thập bằng chứng nào dưới đây mà kiểm toán viên thực hiện không đáp ứng mục
tiêu kiểm toán
A. Gủi thư xác nhận nợ phải thu để đánh giá cơ sở dẫn liệu hiện hữu
B. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xem xét cơ sở dẫn liệu toán quyền
C. Tính toán lại số dư tài khoản tiền là ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ để đánh giá cơ sở dẫn
liệu tính chính xác
D. Kiểm tra việc ghi chép từ chứng từ đến sổ sách để đánh giá cơ sở dẫn liệu đầy đủ.
ANSWER: B
Đối với cơ sở dẫn liệu quyền của khoản mục hàng tồn kho thì bằng chứng kiểm toán viên thu
thập được phù hợp nhất là:
ANSWER: B
Khi bị khách hàng từ chối không cho tiếp xúc với kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên
phải:
D. Gặp kiểm toán viên tiền nhiệm không cần đến sự đồng ý của khách hàng
ANSWER: B
Thủ tục kiểm toán tiếp theo để đối phó rủi ro sai sót ở cấp cơ sở dẫn liệu bao gồm:
ANSWER: B
Không phát hiện được sai sót trọng yếu về số tiền trên Báo cáo tài chính đó là rủi ro
mà kiểm toán viên có thể giảm bớt bằng cách thực hiện:
ANSWER: D
Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho là thủ tục kiểm toán nào sau đây:
ANSWER: A
Trong quá trình tìm hiểu kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không có nghĩa vụ phải:
A. Tìm hiểu các thiếu sót quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị:
C. Xác định các thủ tục kiểm soát liên quan đến kế hoạch kiểm toán có hữu hiệu
không.
D. Thực hiện các thủ tục để tìm hiểu về thiết kế các kiểm soát của đơn vị.
ANSWER: A
Sau khi hoàn thành việc tìm hiểu và đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên có
thể thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát trên:
A. Các thủ tục kiểm soát đã được đánh giá là yếu kém nghiêm trọng
B. Các thủ tục kiểm soát có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính
C. Một mẫu ngẫu nhiên trong các thủ tục kiểm soát được xem xét
D. Các thủ tục kiểm soát mà kiểm toán viện dự định dựa vào
ANSWER: D
Mục đích cuối cùng của việc đánh giá rủi ro kiểm soát là giúp kiểm toán viên về:
A. các nhân tố làm tăng rủi ro về khả năng kiểm toán của báo cáo tài chính
B. Hiệu lực hoạt động của các thủ tục và chính sách kiểm soát nội bộ
C. Rủi ro tồn tại những sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính
D. Khả năng giảm bớt nội dung và phạm vi các thử nghiệm cơ bản
ANSWER: D
A. Thu thập bằng chứng kiểm toán làm cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên về báo
cáo tài chính
B. Thu thập bằng chứng về sự yếu kém của kiểm soát nội bộ
C. Thu thập bảo đảm hợp lý về thực hiện đầy đủ và hữu hiệu các thủ tục kiểm soát
D. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ để lập kế hoạch kiểm toán
ANSWER: C
Để có thể thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL, KTV
thực hiện:
C. Quan sát
D. Phỏng vấn
ANSWER: A
—----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán:
A. Rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính và chất lượng bằng
chứng
B. Rủi ro có sai sót trên báo cáo tài chính và chất lượng bằng chứng
ANSWER: A
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các phát biểu sau đây:
A. Bằng chứng chỉ bao gồm tài liệu, thông tin mà BGD, HĐQT của đơn vị
được kiểm toán cung cấp cho KTV độc lập
B. Bằng chứng kiểm toán là tất cả tài liệu KTV thu thập được liên quan đến
cuộc kiểm toán BCTC
C. Bằng chứng kiểm toán không bao gồm thủ tục phân tích của KTV độc lập
D. Bằng chứng kiểm toán là tất cả tài liệu, thông tin KTV thu thập được liên
quan đến cuộc kiểm toán BCTC
ANSWER: D
Câu 3. Bằng chứng có độ tin cậy cao nhất đối với sự hiện hữu của hàng tồn kho
là:
ANSWER: A
Câu 4. Bằng chứng kiểm toán được xem là thích hợp khi:
B. Được thu thập một cách khách quan, độc lập với đơn vị được kiểm toán
ANSWER: D
Câu 5: Bằng chứng nào dưới đây có độ tin cậy cao nhất:
B. Biên bản đối chiếu công nợ giữa đơn vị với khách hàng
D. Thư xác nhận nợ phải thu do kiểm toán viên thực hiện
ANSWER: D
A. Cần thu thập đày đủ bằng chứng để chứng minh tuyệt đối cho ý kiến của
KTV độc lập
B. Khi rủi ro phát hiện được chấp nhận là thấp thì có thể giảm số lượng bằng
chứng
C. Khoản mục càng trọng yếu và rủi ro sai sót trọng yếu càng cao thì số
lượng bằng chứng thu thập càng tăng lên
D. Số tiền sai sót tối đa có thể chấp nhận được càng cao thì số lượng bằng
chứng kiểm toán cần thu thập càng tăng lên.
ANSWER: C
Câu 7: Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng
về:
ANSWER: D
Câu 8: Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
ANSWER: C
B. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét BCTC của KTV
ANSWER: D
Câu 10: Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác
biệt trọng yếu, kiểm toán viên sẽ:
A. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng
thiểu số
C. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận
ANSWER: C
Câu 11: Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau
đây luôn luôn đúng:
A. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy
B. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp từ đơn vị có HTKSNB yếu kém
C. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
D. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán
mới được xem xét là thích hợp
ANSWER: D
A. Bằng chứng kiểm toán chỉ bao gồm tài liệu, thông tin hỗ trợ, chứng minh cho
cơ sở dẫn liệu của Ban Giám đốc.
B. Tiêu chuẩn “Thích hợp” thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao
gồm sự phù hợp và độ tin cậy
C. Bằng chứng kiểm toán được kiểm toán viên thu thập bằng cách thực hiện các
thủ tục kiểm toán.
D. Kiểm toán viên phải thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp với
từng hoàn cảnh nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
ANSWER: A
D. Số lượng bằng chứng cần thu thập có thể tăng lên hay giảm đi không phụ
thuộc vào mức trọng yếu.
ANSWER: A
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai về bằng chứng kiểm toán:
A. Số lượng bằng chứng càng nhiều càng đảm bảo tiêu chuẩn đầy đủ
B. Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng của chất
lượng bằng chứng kiểm toán
C. Độ tin cậy của bằng chứng chịu ảnh hưởng của nguồn gốc bằng chứng
D. Thích hợp là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán
ANSWER: A
A. Bằng chứng kiểm toán thu thập từ thủ tục phân tích cơ bản giúp kiểm
toán viên phát hiện được sai sót thực tế.
B. Đầy đủ là tiêu chuẩn đánh giá chất lượng bằng chứng kiểm toán
C. Sự phù hợp chỉ tiêu chuẩn chất lượng còn độ tin cậy chỉ tiêu chuẩn đầy đủ
của bằng chứng kiểm toán
D. Kiểm toán viên phải thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp
nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp.
ANSWER: D
Câu 16: Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên không áp dụng khi thực hiện thử
nghiệm kiểm soát
D. Phỏng vấn
ANSWER: A
Câu 17: Phương pháp thu thập bằng chứng nào sau đây là phù hợp nhất trong
việc kiểm tra tính chính xác về mặt toán học của các số liệu:
D. Phân tích
ANSWER: B
A. Tính toán lại là KTV thực hiện cộng cột dọc, cộng hàng ngang, để đối
chiếu sổ tổng hợp và sổ chi tiết
B. Tính toán lại là thủ tục giúp thu thập bằng chứng có độ tin cậy cao về độ
chính xác của số liệu
ANSWER: B
Câu 19: Thủ tục kiểm toán nào giúp hiểu biết về đơn vị và môi trường đơn vị:
C. Thực hiện thủ tục phân tích, quan sát và điều tra
ANSWER: D
Câu 20: Thủ tục phân tích cơ bản nào dưới đây có thể giúp kiểm toán viên thu
thập bằng chứng về sự hợp lý của một khoản mục trên báo cáo tài chính:
C. Phân tích tỷ số
D. Cả ba phương pháp
ANSWER: D
Câu 21: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng xác
nhận:
C. Thảo luận với Ban giám đốc đơn vị về khả năng hàng tồn kho lỗi thời
D. Gửi thư xác nhận nợ phải thu đến một số khách hàng của đơn vị
ANSWER: D
Câu 22: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng từ thủ
tục phân tích:
C. Thảo luận với Ban giám đốc đơn vị về khả năng hàng tồn kho lỗi thời
D. Gửi thư xác nhận nợ phải thu đến một số khách hàng của đơn vị
ANSWER: B
Câu 23: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng tính
toán:
C. Thảo luận với Ban giám đốc đơn vị về khả năng hàng tồn kho lỗi thời
D. Gửi thư xác nhận nợ phải thu đến một số khách hàng của đơn vị
ANSWER: A
Câu 24: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng phỏng
vấn:
C. Thảo luận với Ban giám đốc đơn vị về khả năng hàng tồn kho lỗi thời
D. Gửi thư xác nhận nợ phải thu đến một số khách hàng của đơn vị
ANSWER: C
Câu 25: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng kiểm tra
vật chất:
C. Tìm hiểu khả năng đơn vị bị thua kiện thông qua trao đổi với Ban giám đốc
ANSWER: A
Câu 26: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng kiểm tra
tài liệu:
A. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ
cái.
B. So sánh chi phí khấu hao năm này với chi phí khấu hao năm trước, qua đó
phát hiện bất thường.
C. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ và trách nhiệm của ánh ta.
D. Gửi thư xác nhận hàng tồn kho của doanh nghiệp gửi ở bên cho thuê kho.
ANSWER: A
Câu 27: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được không phải là loại bằng
chứng kiểm tra tài liệu:
A. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ
cái.
B. So sánh chi phí khấu hao năm này với chi phí khấu hao năm trước, qua đó
phát hiện bất thường.
C. Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ của khoản nợ phải
trả
D. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư
tiền gửi ngân hàng
ANSWER: B
Câu 28: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng kiểm tra
tài liệu:
A. So sánh chi phí khấu hao năm này với chi phí khấu hao năm trước, qua đó
phát hiện bất thường.
B. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ và trách nhiệm của ánh ta.
C. Gửi thư xác nhận hàng tồn kho của doanh nghiệp gửi ở bên cho thuê kho.
D. Kiểm tra hóa đơn của người ban và các tài liệu khác làm cơ sở cho giao dịch
được ghi chép trên nhật ký mua hàng
ANSWER: D
Câu 29: Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
A. Phân tích số dư nợ phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu với sổ chi
tiết
B. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo tuổi nợ để kiểm tra
việc lập dự phòng nợ khó đòi
C. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm
trước
D. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ
để kiểm tra chứng từ gốc
ANSWER: C
Câu 30: Khi thu thập bằng chứng về số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm
toán viên sẽ không cần xem xét:
ANSWER: D
Câu 31: Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các BCTC
thì KTV phải:
C. Thảo luận và đề nghị BGĐ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
D. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan
ANSWER: C
Câu 32: Công việc nào dưới đây của kiểm toán viên không được thực hiện trong
giai đoạn gần kết thúc cuộc kiểm toán:
B. Yêu cầu đơn vị cung cấp giải trình bằng văn bản
C. Xem xét sự hữu hiệu thực sự của hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Đánh giá tổng hợp những sai sót chưa điều chỉnh
ANSWER: A
Câu 33: Kết quả của thủ tục phân tích cho thấy tỷ lệ lãi gộp của đơn vị tăng từ
10% của năm trước lên 20% của năm hiện hành. Kiểm toán viên nên:
A. Đưa vào báo cáo kiểm toán với ý kiến ngoại trừ
B. Đánh giá tình hình kinh doanh của đơn vị ngày càng hiệu quả
C. Xem xét khả năng có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính
D. Yêu cầu khai báo trong phần chú thích của báo cáo tài chính
ANSWER: B
Câu 34; Mục đích chủ yếu của thủ tục phân tích được thực hiện vào giai đoạn
gần kết thúc cuộc kiểm toán là:
A. Hỗ trợ hình thành kết luận tổng thể về việc liệu báo cáo tài chính có nhất
quán với hiểu biết của kiểm toán viên về đơn vị được kiểm toán hay không.
C. Đối phó rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp cơ sở dẫn liệu.
D. Đối phó rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp tổng thể.
ANSWER: A
Câu 35: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến xét đoán chuyên môn của
kiểm toán viên về tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng kiểm toán:
B. Kinh nghiệm tích lũy được từ các cuộc kiểm toán trước đây liên quan đến các
sai sót tiềm tàng tương tự.
D. Sự bất đồng ý kiến giữa kiểm toán viên và Ban giám đốc đơn vị được kiểm
toán.
ANSWER: D
Câu 36: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến xét đoán chuyên môn của
kiểm toán viên về tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng kiểm toán:
A. Hiểu biết của kiểm toán viên về đơn vị và môi trường của đơn vị, trong đó có
kiểm soát nội bộ.
C. Tính hữu hiệu của các kiểm soát của Ban Giám đốc đơn vị đối với các rủi ro.
ANSWER: D
Câu 37: Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên bắt buộc thực hiện khi đánh giá
tổng thể trước khi lập báo cáo kiểm toán:
D. Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh.
ANSWER: D
Câu 38: Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên bắt buộc thực hiện khi đánh giá
tổng thể trước khi lập báo cáo kiểm toán:
B. Thủ tục đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu để làm cơ sở lập kế hoạch kiểm
toán.
D. Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh.
ANSWER: D
Câu 39: Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên bắt buộc thực hiện khi đánh giá
tổng thể trước khi lập báo cáo kiểm toán:
B. Thủ tục đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu để làm cơ sở lập kế hoạch kiểm
toán.
ANSWER: A
A. Sai sót thực tế là các sai sót đã xảy ra và được kiểm toán viên xác định một
cách chắc chắn
B. Sai sót xét đoán là các chênh lệch phát sinh từ việc xét đoán của Ban Giám đốc
liên quan đến các ước tính kế toán mà kiểm toán viên cho là không hợp lý
C. Sai sót dự tính là những ước tính của kiểm toán viên về các sai sót trong tổng
thể được suy ra từ sai sót phát hiện trong mẫu kiểm toán cho toàn bộ tổng thể.
D. Kiểm toán viên không cần đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh trước
khi đưa ra ý kiến kiểm toán.
ANSWER: D
Câu 41: Khi sai sót tổng hợp vượt hay xấp xỉ mức trọng yếu, kiểm toán viên cần
phải:
C. Thông tin cho các cơ quan chức năng về các sai sót
D. Yêu cầu doanh nghiệp chỉnh sửa các sai sót thực tế hay tiến hành thêm các thủ
tục kiểm toán bổ sung
ANSWER: D
Câu 42: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, ý kiến nào dưới đây không phải là
ý kiến của KTV:
ANSWER: B
Câu 43: Kiểm toán viên độc lập phát hành BCKT loại ý kiến không chấp nhận
(trái ngược) khi:
B. Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong BCTC, không thể
đưa ra BCKT chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ
C. KTV không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán để đánh giá toàn
bộ tổng thể BCTC
D. Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị, và báo
cáo chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ không phù hợp
ANSWER: B
Câu 44: Theo VSA 700, hai trường hợp mà KTV không thể đưa ra ý kiến kiểm
toán chấp nhận toàn phần (các trường hợp này là trọng yếu), đó là:
A. Phương pháp khấu hao tài sản được đơn vị áp dụng không phù hợp với
chuẩn mực kế toán và không nhất quán với việc áp dụng chuẩn mực kế toán
B. Báo cáo tài chính còn sai sót và bị giới hạn phạm vi kiểm toán
C. Bị giới hạn phạm vi kiểm toán và phát hiện được gian lận của nhân viên
đơn vị được kiểm toán
D. Phương pháp kế toán áp dụng tại đơn vị được kiểm toán là không phù hợp
với chuẩn mực kế toán và KTV không phát hiện được gian lận của BGĐ
ANSWER: A
Câu 45; Theo VSA 700, khi kiểm toán cho Cty Cổ phần đại chúng, KTV nhận
thấy Hệ thống KSNB về lập và trình bày BCTC của khách hàng yếu kém, phát
biểu nào sau đây là đúng:
A. KTV cần đưa ra ý kiến kiểm toán trái ngược đối với HTKSNB mặc dù
không tìm thấy SSTY trên BCTC
B. KTV không đưa ra ý kiến về HTKSNB trong báo cáo kiểm toán
C. Sự yếu kém này sẽ dẫn đến việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán
trái ngược
D. KTV cần đưa ra ý kiến trái ngược đối với HTKSNB khi mà sự yếu kém
của nó làm cho BCTC có SSTY
ANSWER: B
Câu 46: Khi kiểm toán cho một công ty khai thác khoáng sản (có tỷ trọng tài sản
cố định chiếm trên 90% tổng tài sản), kiểm toán viên phát hiện toàn bộ tài sản cố
định của cty này đã được ghi nhận theo giá thị trường thay vì giá gốc. Trong tình
huống này, kiểm toán viên có thể phát hành báo cáo kiểm toán:
ANSWER: A
B. Có sự giới hạn trong việc thu thập bằng chứng của kiểm toán viên
D. Công ty kiểm toán và khách hàng chưa ký hợp đồng kiểm toán
ANSWER: B
Câu 48: Giám đốc công ty không chấp thuận cho kiểm toán viên (KTV)gửi thư
xác nhận một số khoản Nợ phải trả nhà cung cấp vì không muốn họ nhớ đến
món nợ này. KTV đã sử dụng các thủ tục kiểm toán khác thay thế và cảm thấy
hài lòng về bằng chứng đạt được khẳng định khoản mục đã được trình bày trung
thực và hợp lý. Ngoại trừ vấn đề này, KTV có đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. KTV cần đưa ra ý
kiến kiểm toán nào sau đây:
D. Ngoại trừ do bất đồng ý kiến với Giám đốc đơn vị được kiểm toán
ANSWER: A
Câu 49: Một số thông tin trong Bảng tổng hợp thông tin tài chính đính kèm với
Báo cáo tài chính(BCTC) trong Báo cáo thường niên có nội dung không nhất
quán với BCTC. Sau khi kiểm tra, kiểm toán viên (KTV) thấy thông tin trong
Bảng tổng hợp này là không chính xác. KTV đề nghị đơn vị điều chỉnh, nhưng
Ban giám đốc không đồng ý vì cho rằng KTV không kiểm toán những thông tin
này. KTV cho rằng điểm không nhất quán này là trọng yếu. Ngoại trừ vấn đề
này, KTV có đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về sự trung thực và hợp lý
của Báo cáo tài chính. KTV cần đưa ra ý kiến kiểm toán nào sau đây:
D. Ngoại trừ do bất đồng ý kiến với Giám đốc đơn vị được kiểm toán
ANSWER: C
Câu 50: Đơn vị được kiểm toán không đưa vào tài sản cố định một số tài sản cố
định thuê tài chính, thay vào đó lại khai báo trong phần thuyết minh các khoản
nợ phát sinh do đi thuê tài chính. Theo kiểm toán viên(KTV), việc không đưa vào
tài sản cố định thuê tài chính là vi phạm chế độ kế toán hiện hành và cho rằng
vấn đề này là trọng yếu. KTV cần đưa ra ý kiến kiểm toán nào sau đây:
C. Ý kiến ngoại trừ hoặc không ý kiến trái ngược do giới hạn phạm vi kiểm toán
D. Ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược do báo cáo tài chính có sai sót trọng
yếu.
ANSWER: D
Câu 51: Khi kiểm toán BCTC của Công ty ABC, do phát hiện Công ty đã áp
dụng phương pháp tính khấu hao tài sản cố định không phù hợp với chuẩn mực
và chế độ kế toán hiện hành nên Kiểm toán viên (KTV) đã đề nghị Công ty thay
đổi phương pháp, nhưng Giám đốc công ty không đồng ý. KTV cho rằng vấn đề
này là trọng yếu, nhưng chưa lan tỏa. KTV cần đưa ra ý kiến kiểm toán nào sau
đây:
D. Ngoại trừ do bất đồng ý kiến với Giám đốc đơn vị được kiểm toán
ANSWER: B
Câu 52: Vấn đề nào dưới đây không nằm trong đoạn mở đầu của báo cáo kiểm
toán
A. Một tuyên bố rằng công việc của kiểm toán viên là đưa ra ý kiến về báo
cáo tài chính dựa vào việc kiểm toán
D. Các thành phần của báo cáo tài chính đã được kiểm
ANSWER: A
Câu 53: Trong đoạn “trách nhiệm của kiểm toán viên”, nội dung không được đề
cập là:
A. Giải thích tại sao công việc kiểm toán chỉ cung cấp cơ sở hợp lý đưa ra ý
kiến kiểm toán
B. Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu và phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và quy định
pháp lý liên quan
C. Công việc kiểm toán lập kế hoạch để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo
cáo tài chính không còn chứa đựng sai sót trọng yếu
D. Chuẩn mực kiểm toán dựa vào để thực hiện cuộc kiểm toán
ANSWER: B
Câu 54: Nội dung nào dưới đây được trình bày trong Báo cáo kiểm toán với ý
kiến chấp nhận toàn phần, nhưng không được trình bày trong Báo cáo kiểm toán
với ý kiến không phải chấp nhận toàn phần
A. Báo cáo tài chính là trung thực và hợp được lập và trình bày phù hợp với
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý liên quan
B. Công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện sự đảm bảo hợp lý rằng
Báo cáo tài chính không còn chứa đựng sai sót trọng yếu
C. Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính thuộc về BGĐ của công ty
D. Chuẩn mực kiểm toán được dựa vào để thực hiện cuộc kiểm toán là chuẩn
mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận hay chuẩn mực kiểm toán quốc gia.
ANSWER: A
A. Đặt trước đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giải thích lý do đưa ra ý kiến kiểm
B. Nhằm giải thích lý do dẫn đến ý kiến chấp nhận toàn phần
C. Được đặt sau đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giúp giải thích lý do đưa ra ý
kiến ngoại trừ
ANSWER: A
Câu 56: Đoạn mô tả về việc bị giới hạn phạm vi kiểm toán trên báo cáo kiểm
toán nên được đặt ra:
B. Có thể trước cũng có thể sau khi đoạn ý kiến kiểm toán
ANSWER: D
Câu 57: Khi kiểm toán viên từ chối đưa ra ý kiến do không thể thu thập được
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp, kiểm toán viên phải nêu trong đoạn ý
kiến kiểm toán bao gồm:
A. Vấn đề mô tả trong đoạn “Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến” là nghiêm
trọng
B. Kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán
C. Kiểm toán viên không đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính.
D. Cả ba câu trên.
ANSWER: D
Câu 58: Khi đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ, đoạn mô tả về trách nhiệm của
kiểm toán viên trong Báo cáo kiểm toán thể hiện:
A. Việc kiểm toán viên tin rằng đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán
B. Việc kiểm toán viên tin rằng đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ
C. Việc kiểm toán viên tin rằng đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần
D. Việc kiểm toán viên tin rằng đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần.
ANSWER: B
Câu 59: Phát biểu nào sau đây về “vấn đề cần nhấn mạnh” là đúng:
A. Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” trong báo cáo kiểm toán được đặt tại bất kỳ vị
trí nào
B. “Vấn đề cần nhấn mạnh” trong Báo cáo kiểm toán đề cập đến vấn đề bên
ngoài, không liên quan đến Báo cáo tài chính của đơn vị.
C. Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần không được đưa vào Báo cáo kiểm
toán có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”.
D. Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” trong Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải
trình bày đoạn này ngay sau đoạn “Ý kiến của kiểm toán viên”.
ANSWER: D
Câu 60: Trong Báo cáo kiểm toán với “ý kiến trái ngược” bắt buộc:
B. Đặt đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán trái ngược” sau đoạn “ý kiến kiểm
toán”
ANSWER: A
Câu 61: Phát biểu nào sau đây là đúng về Báo cáo kiểm toán bao gồm đoạn “Vấn
đề khác”
B. Vấn đề khác được đề cập nhằm làm rõ hơn thông tin đã trình bày trong Báo
cáo tài chính
C. Luôn có ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần.
D. Đoạn “Vấn đề khác” đề cập đến vấn đề khác, ngoài các vấn đề đã được trình
bày hoặc thuyết minh trong báo cáo tài chính.
ANSWER: D
—-------------------------
CÂU HỎI
Câu 1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng báo cáo tài
chính nên hiểu rằng:
a. Kiểm toán viên không thể nhận xét về toàn bộ báo cáo tài chính.
b. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng
trước ngày ký báo cáo kiểm toán.
Câu 2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
a. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày báo cáo tài
chính.
b. Có sự thay đổi quan trọng về chính sách kế toán của đơn vị.
c. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và kiểm toán viên không
thể kiểm tra.
Câu 3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
Câu 4. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu.
c. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền
khi khách hàng yêu cầu.
5. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn
và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, kiểm toán
viên cần:
b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên báo cáo tài chính.
d. Ngưng phát hành lại báo cáo kiểm toán cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng
của vấn đề trên đối với báo cáo tài chính.
Câu 6. Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
c. Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị.
Câu 7. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
a. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế.
c. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các
điều khoản của hợp đồng tín dụng.
d. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng.
Câu 8. Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải
trả, và đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
b. Sự đầy đủ.
c. Sự phát sinh.
Câu 9. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì:
Câu 10. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay
của khách hàng, vấn đề cơ bản:
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hang.
Câu 11. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
b. Công ty cổ phần.
d. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ
ba.
Câu 13. Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các kiểm toán viên độc
lập đã nhận định sai, đó là ví dụ về:
Câu 14. Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về:
a. Xem doanh thu áp dụng chính sách kế toán có nhất quán hay không.
Câu 15. Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến:
c. Làm cho người đọc báo cáo tài chính không thể hiểu được về thực trạng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 16. Trước khi phát hành báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần đặc biệt chú trọng
xem xét về các khái niệm và nguyên tắc:
Câu 17. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
a. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán.
b. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong
quá trình vận hành hệ thống đó.
Câu 18. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ
không phải các trường hợp ngoại lệ.
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn.
b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét báo cáo tài chính của kiểm toán viên.
Câu 20. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các báo cáo tài
chính thì kiểm toán viên phải:
c. Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các báo cáo tài chính.
d. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan
Câu 21. Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
c. Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán).
Câu 22. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật các thông tin của thân chủ, chủ yếu là
do:
Câu 24. Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là để tăng độ tin cậy của báo cáo tài
chính được kiểm toán.
a. Đúng
b. Sai
Câu 25. Việc lập định khoản sai chỉ là do sự yếu kém về trình độ của nhân viên kế toán.
a. Đúng
b. Sai
Câu 26. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận dụng giữa
cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp dụng:
a. Cơ sở dồn tích.
Câu 27. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị thực hiện, kiểm toán nội bộ
do người của đơn vị tiến hành.
b. Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm toán nội bộ không có thu phí.
c. Kiểm toán độc lập phục vụ cho người bên ngoài đơn vị, kiểm toán nội bộ
phục vụ cho đơn vị.
d. Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến
Câu 28. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn.
b. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không.
c. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý.
d. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập.
Câu 29. Khi kiểm toán viên chính yêu cầu kiểm toán viên phụ lập báo cáo về các công
việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
a. Khuyến khích kiểm toán viên thực hiện để được khen thưởng.
b. Kiểm toán viên cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp.
c. Kiểm toán viên phải chấp hành vì là đòi hỏi của luật pháp.
d. Câu A và B đúng.
Câu 31. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
d. Giúp kiểm toán viên độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán.
Câu 32. Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng
khi mà sai phạm trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
a. Kiểm toán viên độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ của đơn vị.
c. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình.
Câu 33. Kiểm toán viên độc lập xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm:
a. Xác định nội dung, thời gian, phạm vi của công việc kiểm toán.
c. Duy trì một thái độ độc lập đối với vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán.
Câu 34. Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
b. Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Câu 35. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc à các biên bản họp nội bộ của đơn vị à thư
xác nhận công nợ.
b. Thư xác nhận công nợ à bảng lương của đơn vị có ký nhận à sổ phụ ngân
hàng.
c. Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của kiểm toán viên à các phiếu chi à hóa
đơn của nhà cung cấp.
Câu 36. Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm toán viên đánh đánh giá là
cao nhất:
b. Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến kiểm
toán viên.
Câu 37. Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong
đơn vị.
b. Giúp kiểm toán viên tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc
kiểm toán.
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với báo cáo tài
chính.
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của
phạm vi kiểm toán.
Câu 38.Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản
lý, điều này dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình:
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán
như: quan sát, kiểm tra, xác nhận.
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong
quá trình kiểm toán.
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị.
Câu 39. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một
thủ tục cần thiết nhằm:
a. Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền
nhiệm hay không.
b. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi kiểm toán viên hay
không.
c. Thu thập ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội
bộ của khách hàng.
Câu 40. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt
trọng yếu, kiểm toán viên sẽ:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số
thắng thiểu số.
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận.
Câu 41. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
a. RRTT và RRKS phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính
sách kinh doanh, còn RRPH do kiểm toán viên áp dụng sai các thủ tục kiểm
toán.
b. RRTT và RRKS có thể định lượng được còn RRPH thì không.
c. RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi
kiểm toán viên.
d. RRTT và RRKS có thể thay đổi theo ý muốn của kiểm toán viên trong khi
RRPH thì không.
Câu 42. Kiểm toán viên có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu
trong báo cáo tài chính của đơn vị. Để giảm rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào:
Câu 43. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì kiểm toán viên phải:
Câu 44. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán là nhận diện sự tồn tại của:
b. Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do kiểm toán viên nội
bộ yếu kém.
d. Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt.
Câu 45. khi xem xet về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây luôn
luôn đúng:
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu
hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát
nội bộ yếu kém.
c. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị.
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán
mới được xem xét là thích hợp.
Câu 46. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
a. Phân tích số dư nợ phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu với sổ chi
tiết.
b. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo tuổi nợ để kiểm tra
việc lập dự phòng nợ khó đòi.
c. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm
trước.
d. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ
để kiểm tra chứng từ gốc.
Câu 47. Trong các thứ tự sau đây về bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc à Bằng chứng xác nhận à Bằng chứng do nội
bộ đơn vị cấp.
b. Bằng chứng xác nhận à Bằng chứng vật chất à Bằng chứng phỏng vấn.
c. Bằng chứng vật chất à Bằng chứng xác nhận à Bằng chứng nội bộ do đơn
vị cung cấp.
Câu 48. Kiểm toán viên độc lập phát hành báo cáo kiểm toán loại ý kiến không chấp
nhận khi:
b. Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong báo cáo tài chính,
không thể báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ.
c. Kiểm toán không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán để đánh giá
toàn bộ tổng thể báo cáo tài chính.
d. Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị, và báo
cáo chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ không phù hợp.
ĐÁP ÁN
1. d 17. c 33 a
.
2. d 18. d 34 b
3. d 19. b 35 d
.
4. c 20. c 36 b
.
5. b 21. c 37 c
.
6. c 22. a 38 a
.
7. d 23. d 39 d
.
8. a 24. b 40 c
.
9. c 25. b 41 c
.
10. b 26. b 42 a
.
11. d 27. a 43 a
.
12. b 28. b 44 a
.
12. b 29. c 45 d
.
14. b 30. b 46 c
.
15. d 31. a 47 c
.
16. d 32. c 48 b
.
AUDIT_1_1: Một trong những chức năng của kiểm toán là:
● Xử lý vi phạm.
AUDIT_1_2: Khi phân loại kiểm toán theo chức năng, trong các loại kiểm toán dưới
đây loại nào không thuộc phạm vi phân loại này?
○ Chính phủ.
○ Tòa án.
○ Quốc hội.
AUDIT_1_4: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân
thủ:
○ Kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế…
○ Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.
AUDIT_1_5: Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm
toán:
○ Tuân thủ.
● Hoạt động.
AUDIT_1_6: Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào không phù hợp với nguyên
tắc kiểm toán báo cáo tài chính?
○ Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán và kiểm toán viên có thái độ hoài nghi nghề
nghiệp.
AUDIT_1_7: Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp, chính sách chế độ quản lý kinh tế tài
chính thuộc nội dung của loại kiểm toán nào?
● Tuân thủ.
○ Hoạt động
AUDIT_1_8: Khi phân loại kiểm toán theo chủ thể tiến hành kiểm toán, loại kiểm toán
nào trong các loại kiểm toán dưới đây không thuộc phạm vi phân loại này?
AUDIT_1_9: Cuộc kiểm toán được tiến hành có thu phí kiểm toán do:
AUDIT_1_10: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán nội
bộ?
AUDIT_1_11: Nếu lấy chức năng kiểm toán làm tiêu chí phân loại thì kiểm toán được
phân
thành:
AUDIT_1_12: Trong các chức năng dưới đây, chức năng nào không thuộc kiểm toán
độc lập?
AUDIT_1_13: Nếu chỉ lấy chủ thể tiến hành kiểm toán làm tiêu chí để phân loại thì
kiểm toán được phân thành:
AUDIT_1_14: Một cuộc kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm pháp
luật, các chế định của nhà nước và các quy định của công ty tài chính là một cuộc kiểm
toán:
○ Tài chính.
● Tuân thủ.
○ Hoạt động.
AUDIT_1_18: Trong các sự kiện kinh tế phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp
dưới đây, sự kiện nào không thuộc phạm vi nói trên?
○ Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với bên ngoài doanh
nghiệp.
● Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ với nhà nước.
○ Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ với bên ngoài nhưng không dẫn đến sự
trao đổi.
AUDIT_1_19: Các khoản chi trả tiền cho khách hàng về các tài sản, vật tư đã nhận:
○ Là sự kiện kinh tế ngoại sinh nhưng không dẫn đến sự trao đổi.
AUDIT_1_20: Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào không thuộc các điều kiện của
cơ sở dẫn liệu?
○ Có thật.
● Là các sự phát sinh thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
○ Là các sự kiện phát sinh trong hoạt động của các đơn vị.
○ Là sự phát sinh trong hoạt động tài chính của đơn vị.
AUDIT_1_22: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào không thuộc hành vi gian lận?
● Là sự kiện kinh tế đã được công nhận để xử lý bởi hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
○ Là sự kiện kinh tế đã được công nhận để xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ
AUDIT_1_24: Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào không phải là biểu hiện của
sai sót?
○ Vận dụng không đúng các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu sai…
AUDIT_1_25: Cơ sở dẫn liệu có tác dụng quan trọng đối với giai đoạn nào của quá
trình kiểm toán?
AUDIT_1_26: Để xác định tính trọng yếu của gian lận, sai sót cần dựa vào căn cứ nào là
chủ yếu?
AUDIT_1_27: Yếu tố nào cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ?
AUDIT_1_28: Trong tất cả các bước sau đây, bước nào không thuộc các bước tiến hành
đánh
○ Bước ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản mục và toàn bộ các khoản
mục.
○ Bước so sánh ước tính sai sót số tổng cộng với sai số ước tính ban đầu.
AUDIT_1_30: Trong các rủi ro sau đây, rủi ro nào không thuộc rủi ro kiểm toán?
● Là những hành vi chỉ định lừa dối nhằm biển thủ tài sản, tham ô tài sản, xuyên tạc
thông
tin.
AUDIT_1_32: Để phân tích đánh giá rủi ro tiềm tàng cần có thông tin nào?
○ Áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về
trình độ
● Áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý.
AUDIT_1_34: Hạn chế nào trong các hạn chế dưới đây không thuộc những hạn chế có
hữu
○ Yêu cầu về tính hiệu quả của chi phí bỏ ra để kiểm soát nhỏ hơn những tổn hại do sai
sót, gian lận.
○ Khả năng gây ra sai sót của con người do thiếu cẩn trọng do trình độ nghiệp vụ.
● Khối lượng của các giao dịch, các thủ tục biện pháp kiểm soát.
○ Việc vi phạm quy định của hệ thống quản lý không có các biện pháp thủ tục kiểm soát
phù hợp.
● Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ.
AUDIT_1_36: Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp về mặt tài
chính cần xem xét đến biểu hiện chủ yếu nào?
○ Tính hợp lý của cơ cấu tài chính, cơ cấu vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh.
○ Khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh, khả năng khai thác huy động các nguồn vốn.
AUDIT_1_38: Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thuộc
phương pháp của kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán?
● Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn thừa thiếu các nghiệp vụ hoặc áp dụng sai các
nguyên tắc ghi chép kế toán do tính thiếu cẩn trọng hoặc trình độ chuyên môn nghiệp
vụ.
AUDIT_1_40: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc nảy sinh gian lận và sai sót?
○ Dịch vụ tư vấn pháp lý tài chính, kế toán, kiểm toán không phù hợp.
● Là khái niệm chỉ về bản chất, quy mô của những gian lận, sai sót. Nếu dựa vào chúng
để xét đoán sẽ không chính xác hoặc sẽ ảnh hưởng đến ý kiến nhận xét của kiểm toán
viên đưa ra ý kiến sai lầm.
○ Là những gian lận và sai sót nếu dựa vào chúng để xét đoán sẽ không chuẩn xác.
○ Là những sai sót có thể xảy ra trong quá trình thực hiện kiểm toán.
○ Là những gian lận sai sót xảy ra trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán.
● Vận dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu biết sai.
AUDIT_1_43: Các bước tiến hành đánh giá tính trọng yếu gồm:
○ Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản mục và toàn bộ các khoản mục.
○ So sánh ước tính sai số tổng cộng với sai số ước tính ban đầu.
● Là khái niệm có những gian lận, sai sót nghiêm trọng không được phát hiện
trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.
○ Là khái niệm có gian lận sai sót trong hệ thống kiểm soát nội bộ
● Là khái niệm có những gian lận sai sót trọng yếu mà hệ thống kiểm soát nội bộ không
phát hiện và ngăn chặn sửa chữa kịp thời.
○ Là khái niệm có gian lận trong lập báo cáo kiểm toán.
● Là rủi ro mà kiểm toán viên có thể gặp phải khi đưa ra ý kiến nhận xét không phù
hợp về báo cáo tài chính.
○ Là rủi ro mà kiểm toán viên khi đưa ra ý kiến nhận xét trái ngược.
AUDIT_1_48: Trường hợp nào đáp ứng yêu cầu của bằng chứng kiểm toán?
○ Chính xác.
○ Hợp lý.
○ Hợp lệ.
AUDIT_1_49: Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách hàng nợ bằng cách không ghi sổ
kế toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi.
Hành vi đó là:
○ Sai sót.
● Gian lận.
○ Nhầm lẫn.
AUDIT_1_50: Bằng chứng nào nói chung được xem là đầy đủ khi:
● Có đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra quy định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về báo
cáo tài chính.
○ Bằng chứng có chất lượng về tính hợp lý, khách quan và không thiên lệch.
○ Bằng chứng được thu thập bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên.
AUDIT_1_51: Việc phân tích đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
● Xác định thời gian và chi phí cần thiết của một cuộc kiểm toán.
AUDIT_1_52: Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất
là:
AUDIT_1_53: Bằng chứng nào có mức độ tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:
○ Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập từ bên ngoài.
○ Có nguồn gốc từ bên ngoài nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu
lực của khách hàng.
○ Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực.
● Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát tính toán của các kiểm toán viên
độc lập.
AUDIT_1_54: các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán là:
○ Tính toán.
AUDIT_1_55: Khai khống chi phí khấu hao thuộc gian lận của chu kỳ kiểm toán nào?
● Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán.
AUDIT_1_57: Kiểm toán viên tính toán lại các số liệu là thu thập bằng chứng bằng
phương pháp:
● Tính toán.
○ Quan sát
AUDIT_1_58: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung kiểm
toán báo cáo tài chính khi phân loại theo loại nghiệp vụ và quá trình sản xuất?
AUDIT_1_60: Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc nội dung kiểm
toán báo cáo tài chính khi phân loại theo nghiệp vụ và quá trình sản xuất?
○ Kiểm toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.
AUDIT_1_61: Dựa trên cơ sở nào để lập kế hoạch kiểm toán chi tiết?
AUDIT_1_62: Khi phân loại nghiệp vụ và quy trình sản xuất kinh doanh, nội dung nào
trong các nội dung dưới đây không thuộc nội dung kiểm toán báo cáo tài chính?
AUDIT_1_64: Khi phân loại kiểm toán theo các yếu tố, bộ phận cấu thành các báo cáo
tài chính, nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung kiểm toán báo
cáo tài chính?
● Là báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm toán do các kiểm toán viên và công ty kiểm
toan lập để trình bày ý kiến nhận xét của mình về báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
○ Là báo cáo về kết quả kiểm toán của kiểm toán viên.
○ Là báo cáo bằng miệng về những ý kiến nhận xét của kiểm toán viên.
○ Là báo cáo để bày tỏ ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về kết quả kiểm toán.
AUDIT_1_66: Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung phân tích
báo cáo tài chính, khi phân loại theo các yếu tố bộ phận cấu thành báo cáo tài chính?
AUDIT_1_67: Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của quá trình kiểm toán?
AUDIT_1_68: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc trình tự kiểm
toán/
AUDIT_1_69: Khai khống khối lượng công việc thuộc gian lận chu kỳ kiểm toán nào?
AUDIT_1_70: Để tiến hành kiểm toán phải tôn trong giai đoạn nào?
AUDIT_1_71: Khi kiểm toán viên từ chối nêu ý kiến nhận xét thuộc loại báo cáo kiểm
toán nào?
● Từ chối.
○ Trái ngược.
AUDIT_1_72: Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung của kế
hoạch kiểm toán?
○ Dự kiến mức độ rủi ro đối với hệ thống kiểm soát nội bộ.
AUDIT_1_73: Công việc nào thuộc giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán?
○ Lập kế hoạch.
AUDIT_1_74: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung cơ bản
của kế
○ Kế hoạch thu thập, tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
○ Kế hoạch tìm hiểu hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
AUDIT_1_76: Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung của kế
hoạch
thu thập tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?
○ Tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh.
AUDIT_1_77: Báo cáo ngoại trừ thuộc dạng của báo cáo:
○ Từ chối.
○ Trái ngược.
AUDIT_1_78: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung kế
hoạch tìm
hiểu về hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp?
○ Môi trường hệ thống thông tin, hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
AUDIT_1_79: Nội dung phương pháp tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ không bao
gồm nội
AUDIT_1_80: Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc kiểm toán chi tiết?
AUDIT_1_81: Trong các công việc cụ thể sau đây phải tiến hành kiểm toán chi tiết, công
việc
○ Kiểm kê đối chiếu công nợ, hợp đồng với khách hàng.
AUDIT_1_82: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không phải nội dung của kế
hoạch
○ Dự trù kinh phí trên cơ sở nội dung, thời gian của từng bộ phận.
AUDIT_1_83: Nội dung nào trong số các nội dung sau đây không thuộc nội dung nghiên
cứu
○ Kiểm tra việc tuân thủ thực hiện các quy định trong việc ghi chép kế toán.
AUDIT_1_84: Khi tiến hành kiểm toán các bộ phận của báo cáo tài chính và phân tích,
đánh
giá bằng chứng kiểm toán, kiểm toán viên phải xem xét đánh giá, trình bày các ý kiến
nhận
○ Tính hợp pháp của các thông tin, báo cáo tài chính so với yêu cầu luật pháp và hệ
thống
○ Tính hợp lý của hệ thống kế toán và sự nhất quán trong việc áp dụng phương pháp kế
toán,
○ Khái quát thực trạng tài chính và mức độ trung thực, hợp lý của thông tin trên báo
cáo tài
chính
AUDIT_1_85: Để kết thúc (hoàn thành) công việc kiểm toán, kiểm toán viên phải tiến
hành
○ Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán
AUDIT_1_86: Trong các công việc dưới đây, công việc nào không thuộc công việc cần
giải
quyết khi kiểm toán viên kết thúc công việc kiểm toán?
○ Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán
AUDIT_1_87: Báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính cần đảm bảo các nội dung chủ yếu
nào?
○ Tiêu đề báo cáo “báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính”
○ Tên địa chỉ và xác định báo cáo tài chính được kiểm toán
AUDIT_1_88: Các nội dung nào trong các nội dung sau phải được phản ánh trong báo
cáo
○ Ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về báo cáo tài chính
AUDIT_1_89: Các ý kiến nhận xét của kiểm toán viên và công ty kiểm toán bao gồm ý
kiến
AUDIT_1_90: Trong các loại báo cáo sau, báo cáo nào không thuộc báo cáo kiểm toán?
AUDIT_1_91: Hồ sơ của kiểm toán giao cho khách hàng thường bao gồm hồ sơ nào?
○ Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các phụ lục kèm theo
AUDIT_1_92: Trong các hồ sơ sau, hồ sơ nào không thuộc hồ sơ kiểm toán giao cho
khách
hàng?
○ Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các phụ lục kèm theo
AUDIT_1_93: Hồ sơ công ty kiểm toán cần lưu giữ bao gồm những hồ sơ nào?
○ Hợp đồng kiểm toán và các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp
○ Báo cáo kiểm toán và các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán, các ghi chép của kiểm
toán
viên
AUDIT_1_94: Hồ sơ nào trong các hồ sơ sau không thuộc hồ sơ lưu giữ của công ty
kiểm
toán?
○ Hợp đồng kiểm toán, các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp
○ Báo cáo kiểm toán các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán và các ghi chép của các
kiểm toán
viên
AUDIT_1_95: Sau khi đã lập báo cáo kiểm toán, các kiểm toán viên công ty kiểm toán
cần giải quyết các sự kiện nào có thể phát sinh?
○ Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và các ý kiến nhận xét do sơ xuất của kiểm toán viên
○ Tiến hành hoạt động kiểm toán lại do trước đó đã từ chối không tiến hành kiểm toán
AUDIT_1_96: Sự kiện (công việc) nào trong các sự kiện sau phát sinh sau khi lập báo
cáo kiểm toán không thuộc thẩm quyền giải quyết của các kiểm toán viên và công ty
kiểm toán?
○ Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và ý kiến nhận xét do sự sơ xuất của kiểm toán viên
○ Tiến hành hoạt động kiểm toán lại do trước đó đã từ chối không tiến hành kiểm toán
AUDIT_1_97: Chọn mẫu theo khối là một trong những phương pháp?
AUDIT_1_98: Dựa vào phép duy vật biện chứng kiểm toán đã hình thành phương pháp
khách quan chung để nghiên cứu các đối tượng theo một trình tự logic nào?
AUDIT_1_99: Nếu khả năng của mọi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu là như
nhau thì đó là cách chọn?
○ Hệ thống
● Ngẫu nhiên
○ Theo khối
AUDIT_1_100: Để kiểm toán các số liệu trên các chứng từ (tài khoản sổ kiểm toán, báo
cáo kiểm toán) kiểm toán thường sử dụng phương pháp kỹ thuật nào?
AUDIT_1_101: Chọn mẫu theo phán đoán chủ quan và không dựa theo phương pháp
máy móc gọi là?
AUDIT_1_102: Trong các phương pháp kỹ thuật sau, phương pháp nào không thuộc
phương pháp kỹ thuật của kiểm toán khi tiến hành kiểm toán các số liệu trên chứng từ?
○ Thử nghiệm
AUDIT_1_104: Đối với các số liệu không được phản ánh trên các chứng từ (tài khoản
kiểm
toán, sổ kiểm toán, báo cáo tài chính) khi tiến hành kiểm toán các số liệu này, kiểm toán
○ Xác nhận
AUDIT_1_106: Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào không thể áp dụng
để kiểm
toán các số liệu không có trên các chứng từ (tài khoản sổ kiểm toán, báo cáo tài
chính…)?
○ Xác nhận
AUDIT_1_107: Chọn mẫu các phần tử liên tiếp nhau tạo thành 1 khối gọi là?
AUDIT_1_108: Khi sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá ngang chủ yếu cần tiến
hành so
○ So sánh giữa kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra
○ So sánh giữa số liệu của các doanh nghiệp thuộc cùng 1 ngành hoặc cùng phạm vi
lãnh thổ
AUDIT_1_109: Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát là 1 trong những phương pháp kiểm
toán
nào?
AUDIT_1_110: Khi phân tích đánh giá dọc, người ta thường sử dụng rất nhiều các tỷ
suất (tỷ lệ) khác nhau, các tỷ suất này có thể được bao gồm những nhóm nào?
AUDIT_1_111: Phân tích so sánh về lượng theo cùng 1 chỉ tiêu là phương pháp?
AUDIT_1_112: Theo quan điểm của kiểm toán để phán ánh khả năng thanh toán, chủ
yếu
AUDIT_1_113: Sử dụng các nhóm tỷ suất nào để phân tích đánh giá dọc?
AUDIT_1_114: Theo quan điểm của kiểm toán, tỷ suất nào trong số các tỷ suất sau
không
thuộc nhóm các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp?
AUDIT_1_115: So sánh, đối chiếu số liệu kỳ này với kỳ trước là phương pháp?
○ Chọn mẫu
○ Tuân thủ
AUDIT_1_116: Theo quan điểm kiểm toán, nhóm tỷ suất phản ánh cấu trúc tài chính
bao gồm
tỷ suất nào?
○ Tỷ suất đầu tư
AUDIT_1_117: Theo quan điểm của kiểm toán, tỷ suất nào trong số các tỷ suất sau
không
thuộc nhóm các tỷ suất phản ánh cấu trúc tài chính?
○ Tỷ suất đầu tư
AUDIT_1_118: Để xác định tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản và tỷ suất kết quả kinh
AUDIT_1_119: Thử nghiệm chi tiết đối với hệ thống kiểm soát nội bộ được tiến hành
theo nội
dung nào?
AUDIT_1_120: Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát thường ảnh hưởng đến những mặt
nào của
kiểm toán?
AUDIT_1_121: Nếu lấy chức năng kiểm toán làm tiêu chí phân loại thì kiểm toán được
phân
thành:
● Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ
○ Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ; Ghi chép các nghiệp vụ
không chính xác về số học không cố ý; áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán một cách
không
cố ý.
AUDIT_1_123: Để kết thúc (hoàn thành) công việc kiểm toán, kiểm toán viên phải tiến
hành
○ Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán
1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng BCTC nên hiểu
rằng:
b. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ,
ĐÁP ÁN: D
2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
a. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày
BCTC
c. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và KTV
ĐÁP ÁN: D
3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
ĐÁP ÁN: D
4. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi
doanh thu
c. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc
ĐÁP ÁN: C
5. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn
và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
Trang 1
d. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh
ĐÁP ÁN: B
6. Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
ĐÁP ÁN: C
7. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
a. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
c. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc
chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng
d. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
ĐÁP ÁN: D
8. KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu
với sổ cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
b. Sự đầy đủ
c. Sự phát sinh
ĐÁP ÁN: A
9. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
ĐÁP ÁN: C
Trang 2
10. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của
khách hàng, vấn đề cơ bản:
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
ĐÁP ÁN: B
11. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
b. Công ty cổ phần
d. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ
ĐÁP ÁN: D
ĐÁP ÁN: B
13. Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các KTV độc
ĐÁP ÁN: B
a. Xem doanh thu áp dụng chính sách kế toán có nhất quán hay
không
ĐÁP ÁN: D
Trang 3
15. Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến
c. Làm cho người đọc BCTC không thể hiểu được về thực trạng sản
ĐÁP ÁN: D
16. Trước khi phát hành BCKT, KTV cần đặc biệt chú trọng xem xét về
ĐÁP ÁN: C
17. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
a. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán
b. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự
ĐÁP ÁN: C
18. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
ĐÁP ÁN: D
b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét BCTC của KTV
● ĐÁP ÁN: B
20. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong
c. Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
d. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan
ĐÁP ÁN: C
21. Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào
thời điểm;
c. Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán)
ĐÁP ÁN: C
22. KTV có trách nhiệm bảo mật các thông tin của thân chủ, chủ yếu là
do:
ĐÁP ÁN: A
ĐÁP ÁN: D
24. Mục đích của kiểm toán BCTC là để tăng độ tin cậy của BCTC được
kiểm toán?
a. Đúng
b. Sai
ĐÁP ÁN: B (mục đích của kiểm toán BCTC là để làm tăng độ tin cậy của người
sử dụng BCTC)
Trang 5
25. Việc lập định khoản sai chỉ là do sự yếu kém về trình độ của nhân
viên kế toán?
a. Đúng
b. Sai
ĐÁP ÁN: B
26. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận
dụng giữa cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp
dụng:
a. Cơ sở dồn tích
ĐÁP ÁN: B
27. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị thực hiện, kiểm
b. Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm toán nội bộ không có thu phí
c. Kiểm toán độc lập phục vụ cho người bên ngoài đơn vị, kiểm
d. Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán
ĐÁP ÁN: A
28. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn
b. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không
c. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản
lý
d. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập
ĐÁP ÁN: B
29. Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các công việc đã
thực hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
Trang 6
● ĐÁP ÁN: C
d. Câu A và B đúng
ĐÁP ÁN: B
31. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
ĐÁP ÁN: A
32. Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là
tình trạng khi mà sai phạm trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
a. KTV độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
của đơn vị
c. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng
của mình
ĐÁP ÁN: C
33. KTV độc lập xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm:
a. Xác định nội dung, thời gian, phạm vi của công việc kiểm toán
c. Duy trì một thái độ độc lập đối với vấn đề liên quan đến cuộc
kiểm toan
ĐÁP ÁN: A
34. KTV sẽ thiết kế và thưc hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
b. Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ
Trang 7
● ĐÁP ÁN: B
35. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng, thứ tự nào
đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc> các biên bản họp nội bộ của đơn
b. Thư xác nhận công nợ>bảng lương của đơn vị có ký nhận>sổ phụ
ngân hàng
c. Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của KTV>các phiếu chi>hóa đơn
ĐÁP ÁN: D
36. Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm toán viên đánh
b. Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến
KTV
ĐÁP ÁN: B
37. Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm
trong đơn vị
b. Giúp KTV tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc
kiểm toán
c.Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với BCTC
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn
ĐÁP ÁN: C
38.Trong một cuộc kiểm toán, KTV có được thư giải trình của nhà quản
lý, điều này dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình:
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn
Trang 8
● d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của
đơn vị
ĐÁP ÁN: A
39. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa
số thắng thiểu số
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận
ĐÁP ÁN: C
40. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền
a. Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của KTV tiền
b. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi KTV hay không
c. Thu thập ý kiến của KTV tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội
ĐÁP ÁN: D
41. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
a. RRTT và RRKS phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai
các chính sách kinh doanh, còn RRPH do KTV áp dụng sai các
b. RRTT và RRKS có thể định lượng được còn RRPH thì không
c. RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh
d. RRTT và RRKS có thể thay đổi theo ý muốn của KTV trong khi
ĐÁP ÁN: C
42. KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu
trong BCTC của đơn vị. Để giảm rủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
Trang 9
ĐÁP ÁN: A
43. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì KTV phải:
ĐÁP ÁN: A
44. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế
b. Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do KTV nội bộ
b.Các hanh vi không được tuân thủ không được phát hiện do KTV nội bộ yếu
kém
d. Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt
ĐÁP ÁN: A
45. khi xem xet về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy
nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp từ đơn vị
c. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán
mới được xem xét là thích hợp
ĐÁP ÁN: D
a. Phân tích số dư nợ phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu
b. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo tuổi nợ để
c. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này
d. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm
ĐÁP ÁN: C
47. Trong các thứ tự sau đây về bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng
vấn
ĐÁP ÁN: C
48. Kiểm toán viên độc lập phát hành BCKT loại ý kiến không chấp nhận
khi:
không thể BCKT chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ
c. KTV không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán để đánh
d. Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị,
và báo cáo chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ không phù hợp
ĐÁP ÁN: B