Nhóm 8 thông tin doanh nghiệp

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Thông tin chung về doanh nghiệp:

Công ty Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI tiền thân là Nhà máy xi
măng La Hiên được thành lập theo Quyết định số 925/NL-TCCB ngày 31/12/1994
của Bộ Năng lượng (nay là Bộ Công thương), là đơn vị hạch toán phụ thuộc (Công
ty Than Nội Địa) tiền thân của Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp mỏ Việt
Bắc-TKV thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam. Sản phẩm
chính là xi măng pooc lăng hỗn hợp PCB 30, PCB 40, Clinker pooc lăng thương
phẩm Cpc 40, Cpc 50, Cpc 60 được sản xuất theo dây chuyền công nghệ lò quay
phương pháp khô là phương pháp tiên tiến nhất hiện nay.
Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI
Tên tiếng Anh : LA HIEN CEMENT JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở chính : Xóm Cây Bòng, Xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên
Điện thoại : 02803.829.154
Fax : 02803.829.056
Website : www.ximanglahien.com.vn
Vốn điều lệ đăng ký : 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng chẵn)
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất xi măng, clinker.
Khai thác đá vôi, đất sét.
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
Quy trình sản xuất:
Giai đoạn 1: Khai thác và tách chiết nguyên liệu thô
Giai đoạn 2: nghiền, phân chia theo tỷ lệ và trộn lẫn
Giai đoạn 3: Trước khi nung
Giai đoạn 4: Giai đoạn trong lò nung luyện clinker
Giai đoạn 5: Làm mát và nghiền thành phẩm
Giai đoạn 6: Đóng bao và vận chuyển
Chính sách kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT - BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
-Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Việt Nam Đồng (VND).
- Về niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm dương lịch.
- Kỳ kế toán: Hạch toán hàng tháng.
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp xác định giá trị vật tư: Theo giá trị thực tế, áp dụng phương
pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Theo hình thức Nhật ký chung.
Các giao dịch giả định
ĐVT: 1000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/2023
Tồn đầu kỳ: 1.500 tấn đá vôi, đơn giá 200/tấn; 3.500 tấn xi măng, đơn giá 1.200/tấn
NV1: Ngày 2/1: Mua đá vôi nhập kho, số lượng 600 tấn, giá chưa thuế GTGT 10%
là 210/tấn, trả bằng TGNH. PNK số 01
NV2: Ngày 5/1: Xuất đá vôi cho sản xuất, số lượng 1.800 tấn theo PXK số 01
NV3: Ngày 7/1: Khách hàng trả nợ kỳ trước bằng TGNH là 397.500, ngân hàng đã
gửi giấy báo Có số 155
NV4: Ngày 8/1: Nộp tiền mặt vào ngân hàng, số tiền 468.400 theo phiếu chi 01
NV5: Ngày 9/1: Mua máy đóng gói, trị giá chưa thuế GTGT 10% là 517.400, chưa
trả tiền người bán. Biết máy đưa vào sử dụng từ ngày 9/1, thời gian sử dụng 10
năm. TSCĐ đã bàn giao cho bộ phận sử dụng theo biên bản bàn giao số 1
NV6: Ngày 11/1: Sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí phát
sinh trả bằng tiền mặt là 13.100 theo phiếu chi 02
NV7: Ngày 13/1: Mua một tòa nhà với mục đích cho thuê lâu dài, trị giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 5.800.000, đã trả bằng TGNH theo giấy báo Nợ số 548
NV8: Ngày 18/1: Vay dài hạn ngân hàng 620.500, ngân hàng đã chuyển vào TK của
công ty, giấy báo Có số 546. Biết lãi trả hàng tháng vào cuối tháng, lãi suất
7%/năm.
NV9: Ngày 20/1: Trích lợi nhuận sau thuế để lập quỹ đầu tư xây dựng cơ bản là
310.300
NV10: Ngày 23/1: Phát hành cổ phiếu với số lượng 100.000, mệnh giá 10/CP, giá
phát hành 13/CP, đã thu bằng TGNH, ngân hàng đã gửi giấy báo Có số 7041
NV11: Ngày 31/1: Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ cho bộ phận sản xuất, biết khấu
hao kỳ trước trích là 23.156
NV12: Ngày 31/1: Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên QLPX lần
lượt là 416.700 và 136.470. Trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
NV13: Ngày 31/1: Cuối kỳ hoàn thành nhập kho số xi măng, số lượng 850 tấn, biết
không có sản phẩm dở dang, phiếu nhập kho số 02
NV14: Ngày 31/1: Công ty trả lãi ngân hàng tháng 1 bằng TGNH theo giấy báo Nợ
số 314
NV15: Ngày 31/1: Trích lập dự phòng giảm giá HTK trong kỳ là 42.679
NV16: Ngày 31/1: Xuất bán xi măng, số lượng 300 tấn theo PXK 02, giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 1.800/tấn, chưa thu tiền.

You might also like