Professional Documents
Culture Documents
Thương Tích Do Hỏa Khí
Thương Tích Do Hỏa Khí
TẦM KỀ NGHIÊNG
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV
LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
TẦM GẦN
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV
LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
Tầm gần Đặc điểm
- 2cm – 1m (súng ngắn), 4cm – 2m (súng trường)
1. Khoảng cách
- Vẫn còn tác động của các yếu tố phụ
- Bụi bẩn của đầu đạn khi vừa xuyên vừa xoay qua tổ
2. Vành quệt chức để lại xung quanh bờ lỗ vào và rãnh xuyên
một lớp xám đen (mảnh quệt)
3. Mảnh thuốc - Găm cắm vào lớp biểu bì có thể đến lớp trung bì da
đạn - Tạo vết bầm lấm tấm đen quanh vết thương
- Thấy rõ ở cự ly 15 – 30cm
4. Vết khói
- Càng xa ám khói càng nhạt dần
5. Vết cháy - Do thuốc đạn cháy và sức nóng của đầu đạn
bỏng
❖ Ghi chú: Nếu đầu đạn xuyên qua vật cản trước khi vào cơ thể thì vết thương có thể không có
tác động của yếu tố phụ.
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
TẦM XA
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV
LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
LỖ VÀO LỖ RA
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
LỖ VÀO LỖ RA
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
LỖ RA LỖ RA
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
RÃNH XUYÊN
ĐẦU ĐẠN
LỖ RA
TẦM BẮN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
IV LỖ ĐẠN VÀO VÀ RA
❖ Cần đặt ra các yêu cầu khi thực hiện khám nghiệm:
➢ Vết thương trước chết hay sau chết
➢ Phân biệt lỗ đan vào và lỗ đạn ra
➢ Xác định có bao nhiêu viên đạn (có thể dựa vào lỗ ra), xác định
tầm bắn
➢ Tự bắn hay bị bắn (phân tích các đặc điểm tại hiện trường, vết
thương, tư thế nạn nhân, giám định bàn tay nạn nhân)
➢ Tư thế của người bắn và người bị bắn (phân tích các đặc điểm đã
mô tả ở trên và đặc điểm lỗ đạn vào, đạn ra)
➢ Bắc buộc phải tìm được đầu đạn trong vết thương chột
➢ Chiều hướng bắn (xác định góc bắn) và cỡ đạn
V THƯƠNG TÍCH DO VẬT LIỆU NỔ