Professional Documents
Culture Documents
BA Nha chu 1 Y Huế
BA Nha chu 1 Y Huế
*Phân hàm 2:
− R21 đã điều trị tuỷ
− R27 không ghi nhận lỗ sâu trên thân răng, lung lay độ 3, gõ dọc đau ít, gõ ngang không đau.
Thử tuỷ bằng nhiệt (-)
− Các răng khác gõ dọc, gõ ngang không đau, xịt hơi không ê buốt
*Phân hàm 3:
− Mất R32
− R33, R34, R35, R36 có miếng trám cổ răng bằng composite
− Các răng khác gõ dọc, gõ ngang không đau, xịt hơi không ê buốt.
*Phân hàm 4:
− Mất R45
− R44 có miếng trám cổ răng bằng composite
− Các răng khác gõ dọc, gõ ngang không đau, xịt hơi không ê buốt. .
SƠ ĐỒ RĂNG
18 17 16 15 14 3 12 11 21 22 23 24 25 26 27 28
48 47 46 45 44 43 42 41 31 32 33 34 35 36 37 38
Chú thích:
: Răng mất
17 16 15 14
GM -2 -2 -1 -2 -2 -2 0 -2 0 0 -1 0
(mm) -2 -1 -1 -1 -1 0 0 0 0 0 0 0
PPD mặt răng 4 3 3 3 2 2 2 1 2 2 2 1
(mm) 2 1 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1
CAL mặt răng 6 5 4 5 4 4 2 3 2 2 3 1
(mm) 4 2 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1
− Thăm khám phát hiện túi nha chu ở phía xa ngoài, phía xa trong và giữa ngoài R17; túi nha
chu phía xa ngoài R16.
− Mất bám dính ở tất cả các răng trong phân vùng.
Chỉ số nha chu PI (Periodontal Index):
17 16 15 14
PI răng 6 6 2 2
PI Vùng II = ∑PI17-14 / 4 = 4
*Vùng II
− Mặt ngoài:
Nƣớu viêm đỏ, phù nề, gai nƣớu tròn, thăm khám chảy máu vùng kẽ R12,13; ngoài giữa R13
Mảng bám phủ 1/3 bề mặt thân răng độ 1 theo DI-S
Cao răng trên nƣớu ít, có cao răng dƣới nƣớu độ 2 theo CI-S
− Mặt trong:
Nƣớu viền mặt trong hơi đỏ, phù nhẹ, mềm.
Mảng bám phủ trên 1/3 bề mặt thân răng độ 1 theo DI-S
Cao răng trên nƣớu ít, có cao răng dƣới nƣớu độ 2 theo CI-S
− Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing)
% BOP vùng = (∑ vị trí chảy máu khi thăm khám * 100)/ ∑ vị trí thăm khám = 12,5%
Chỉ số GM (Gingival Margin)
13 12 11 21 22 23
GM 0 -2 0 0 0 -2 0 0 -1 0 -2 0 0 0 -2 0 0 -1
(mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
PPD mặt răng 2 1 2 2 2 1 2 2 2 2 1 2 2 2 1 2 2 2
(mm) 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 1 0 1
CAL mặt răng 2 3 2 2 2 3 2 2 3 2 3 2 2 2 3 2 2 3
(mm) 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 1 0 1
Chỉ số nha chu PI (Periodontal Index):
13 12 11 21 22 23
PI răng 2 2 1 1 1 1
PI Vùng V = ∑PI33-43 /6 = 1
*Vùng III
− Mặt ngoài:
− Nƣớu viêm đỏ, phù nề, gai nƣớu tròn, thăm khám không chảy máu
− Mảng bám phủ 1/3 bề mặt thân răng độ 1 theo DI-S
− Cao răng trên nƣớu ít, có cao răng dƣới nƣớu độ 2 theo CI-S
− Mặt trong:
− Nƣớu viền mặt trong hơi đỏ, phù nhẹ, mềm.
− Mảng bám phủ 1/3 bề mặt thân răng độ 1 theo DI-S
− Cao răng trên nƣớu ít, có cao răng dƣới nƣớu độ 2 theo CI-S
− Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing)
Không chảy máu khi thăm khám
% BOP vùng = (∑ vị trí chảy máu khi thăm khám * 100)/ ∑ vị trí thăm khám = 25%
Chỉ số GM, PPD, CAL:
24 25 26 27
0 0 0 -2 0 0 -1 0 -2 -3 -3 -2
GM (mm)
0 0 0 0 0 0 -1 -2 -3 -3 -3 -2
PPD mặt răng 2 2 2 1 2 2 2 2 4 6 6 5
(mm) 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1
CAL mặt răng 2 2 2 3 2 2 3 2 6 9 9 7
(mm) 1 0 1 1 1 0 2 3 4 4 4 3
Túi nha chu ở mặt ngoài và phía xa trong R27, túi nha chu phía ngoài xa R26.
Chỉ số quanh răng PI (Periodontal Index):
24 25 26 27
PI răng 1 1 6 8
PI Vùng V = ∑PI33-43 /5 = 2
*Vùng VI
− Mặt ngoài:
− Nƣớu viêm đỏ, phù nề, gai nƣớu tròn, thăm khám không chảy máu
− Mảng bám phủ 1/3 bề mặt thân răng độ 1 theo DI-S
− Cao răng trên nƣớu phủ 1/3 bề mặt thân răng, có cao răng dƣới nƣớu độ 2 theo CI-S
− Mặt trong:
− Nƣớu viền mặt trong hơi đỏ, phù nhẹ, mềm.
− Mảng bám phủ 1/3 bề mặt thân răng độ 1 theo DI-S
− Cao răng trên nƣớu phủ 2/3 bề mặt thân răng, có cao răng dƣới nƣớu độ 2 theo CI-S
− Chảy máu khi thăm dò BOP (Bleeding on probing)
% BOP vùng = (∑ vị trí chảy máu khi thăm khám * 100)/ ∑ vị trí thăm khám = 12.5%
Mô tả:
- Hình ảnh tiêu xƣơng theo chiều ngang ở cả hàm trên và hàm dƣới.
- R17, R16, R11 đã điều trị tuỷ đủ ống và chiều dài.
- R17 tiêu xƣơng ổ đến 1/2 chóp chân răng phía xa tiêu xƣơng theo chiều dọc.
- R21 đã điều trị tuỷ đủ ống và chiều dài.
- R27 tiêu xƣơng ổ đến 1/3 chóp chân răng phía gần tiêu xƣơng theo chiều dọc.
- Không ghi nhận R32, R45.
- R47 tiêu xƣơng ổ đến 1/3 cổ chân răng phía gần tiêu xƣơng theo chiều dọc đến ½ chóp chân
răng.
Về mức độ tiến triển: Đánh giá dựa vào % tiêu xƣơng/ tuổi (BL/A)
+ Xét thấy % tiêu xƣơng của R27 là nặng nhất = 100%
+ BL/A = 100/62 = 1.62 > 1
⇨ Mức độ C (Mức độ tiến triển nhanh)
- Về tình trạng hiện tại:
+ Xét thấy mặt ngoài và mặt trong R27 có độ sâu túi PPD = 6mm > 5mm, cho thấy ở bệnh
nhân này tình trạng nha chu đang không ổn định.
- Về yếu tố nguy cơ:
+ Bệnh nhân có tình trạng đái tháo đƣờng cách đây 10 năm, hiện tại xét nghiệm đƣờng máu lúc
đói ghi nhận chỉ số 11.2 mmol/L, có điều trị nhƣng không thƣờng xuyên => đái tháo đƣờng ở
bệnh nhân này chƣa đƣợc kiểm soát tốt.
⇨ KẾT LUẬN: Viêm nha chu khu trú/ Giai đoạn III/ Mức độ C/ Tình trạng không ổn định
trên nền đái tháo đường 10 năm chưa kiểm soát tốt.
- Về nguyên nhân: Có ba giả thuyết về nguyên nhân gây bệnh viêm nha chu đƣợc công nhận:
+ Vi khuẩn phá huỷ mô trực tiếp và gián tiếp thông qua quá trình chuyển hoá của chúng.
+ Phản ứng quá mãn của một vài quá trình miễn dịch.
+ Sự sụt giảm về chức năng của các bạch cầu trung tính.
⇨ Xét thấy ở bệnh nhân này, tình trạng vệ sinh răng miệng kém, cao răng mảng bám mức độ
nhiều là yếu tố thuận lợi cho vi khuẩn phát triển và gây bệnh tại chỗ. Bệnh nhân còn có yếu tố
thuận lợi cho việc tích tụ cao răng và mảng bám là cầu răng dài, không kiểm tra răng miệng
thƣờng xuyên => Vi khuẩn tích tụ trong mảng bám nhiều. Kết hợp với quá trình đáp ứng của
cơ thể tạo ra các chất trung gian phản ứng nhƣ cytokin, prostaglandin, MMPs, … làm tổn
thƣơng chính mô nha chu của vật chủ gây mất bám dính, tiêu xƣơng, hình thành túi nha chu và
sau cùng dẫn đến bệnh viêm nha chu.
- Về yếu tố thuận lợi: trên bệnh nhân này có tình trạng đái tháo đƣờng đã hơn 10 năm, có sử
dụng thuốc nhƣng không thƣờng xuyên. Chính điều này khiến cho lƣợng đƣờng huyết trong
máu của bệnh nhân không ổn định. ĐTĐ không đƣợc kiểm soát ổn định sẽ gây nên những tác
động trong quá trình viêm và làm nặng lên quá trình viêm nha chu của bệnh nhân. Đồng thời,
việc không kiểm soát tình trạng bệnh viêm nha chu cũng khiến cho kiểm soát ĐTĐ khó trên
bệnh nhân này.
Chẩn đoán xác định:
Bệnh chính:
- Viêm nha chu khu trú/ Giai đoạn III/ Mức độ C/ Tình trạng không ổn định.
Bệnh kèm:
- Đái tháo đƣờng 10 năm chƣa kiểm soát tốt
IX. DỰ PHÒNG:
- Hƣớng dẫn bệnh nhân vệ sinh răng miệng:
+ Hƣớng dẫn bệnh nhân xoa nắn nƣớu bằng tay hoặc bàn chải có cao su sau mỗi lần đánh răng.
+ Thay đổi thói quen VSRM của bệnh nhân: Kỹ thuật chải răng đúng cách, chải răng theo phƣơng
pháp Bass cải tiến, chải lƣỡi, chải răng 2 lần/ngày.
+ Nên dùng chỉ nha khoa, hạn chế dùng tăm xỉa răng.
+ Cạo cao răng định kỳ.
+ Sử dụng nƣớc súc miệng Chlorhexidine 0,12%.
- Loại bỏ những thói quen xấu ảnh hƣởng đến tình trạng răng miệng: Đánh răng không thƣờng
xuyên, có khi có có khi không
- Khám định kỳ kiểm soát tình trạng bệnh đái tháo đƣờng.
- Hƣớng dẫn chế độ ăn uống khoa học, giảm lƣợng đƣờng, hạn chế ăn đồ dai cứng.
- Tái khám răng miệng định kỳ 3 tháng/ lần để phát hiện các tình trạng bất thƣờng.