Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập BH Trường TCNH
Ôn Tập BH Trường TCNH
2. Các chủ thể của HĐBH (KN – điều kiện để trở thành các chủ thể)
* chủ thể của HĐBH ( Bên bảo hiểm , bên mua bảo hiểm )
- bên bảo hiểm
• Thuật ngữ chuyên dùng: người bảo hiểm (insurer); Doanh nghiệp BH;
nhà bảo hiểm)
• Là tổ chức được cấp giấy phép hoạt động trên thị trường BH.
• Trong quan hệ hợp đồng: Bên BH là người thiết kế sản phẩm BH, mẫu
hợp đồng, đứng ra chào mời khách hàng mua BH, thỏa thuận, giao kết
HĐBH, cấp bằng chứng của HĐBH cho bên mua BH. Thực hiện quyền
và nghĩa vụ theo đúng quy định của Luật KDBH.
-bên mua bảo hiểm
• Người tham gia bảo hiểm
-Tổ chức, cá nhân đứng ra yêu cầu bảo hiểm, thỏa thuận và giao kết HĐBH.
-Để có thể giao kết HĐBH người tham gia BH phải đảm bảo quy định
+về năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
+về quyền lợi có thể BH được của pháp luật về kinh doanh BH.
• Người được bảo hiểm
Tổ chức, cá nhân có tài sản/trách nhiệm dân sự/tính mạng, sức khỏe được bảo
hiểm trong HĐBH. Người được BH phải đảm bảo quy định về quyền lợi có thể
BH được của pháp luật về kinh doanh BH.
• Người được hưởng quyền lợi bảo hiểm
Có thể là:
Người tham gia BH, Người được BH
Người khác: Người thụ hưởng bảo hiểm được chỉ định trong HĐBH;
Người thụ hưởng theo Luật thừa kế; Các trường hợp khác
3. Điều khoản phạm vi bảo hiểm – loại trừ BH ( điều khoản phân định trách
nhiệm của người bảo hiểm)
* Phạm vi BH (rủi ro được BH, phạm vi trách nhiệm...)
Phạm vi giới hạn về những loại rủi ro, tổn thất, thiệt hại, chi phí xảy ra cho
đối tượng BH mà người BH chịu trách nhiệm (được xác định theo loại rủi ro,
nguyên nhân, hậu quả, giới hạn về không gian, lãnh thổ)
* Loại trừ BH
Những loại rủi ro, tổn thất, thiệt hại, chi phí xảy ra cho đối tượng BH mà
người BH không chịu trách nhiệm
– Loại trừ tuyệt đối
– Loại trừ tương đối
* Điều khoản phạm vi BH và loại trừ BH có ý nghĩa rất quan trọng nhằm phân
định trách nhiệm giữa bên BH và bên mua BH trước các rủi ro, tổn thất xảy ra.
Điều khoản này được quy định cụ thể. Chi tiết sẽ hạn chế được tranh chấp giữa
bên BH và bên mua BH.
4. Điều khoản xác định giới hạn trách nhiệm của BH trong bồi thường – trả
tiền BH
*Bồi thường
- khái niệm : thuật ngữ bồi thường được sd để chỉ vc dn BH thực hiện cam kết
đền bù cho người được BH 1 phần hoặc toàn bộ thiệt hại vật chất xảy ra trong
sự kiện bảo hiểm -phạm vi áp dụng : thường sd trong BH TS và BH trách nhiệm
dân sự
- mục tiêu : khôi phục tình hình tài chính của người được BH cao nhất ( tối đa )
là trạng thái trc khi xảy ra sự kiện BH , không tạo ra cơ hội kiếm lời cho bên
được BH
*Trả tiền BH
- khái niệm : là vc DNBH chi trả 1 khoản tiền nhất định theo thỏa thuận của
HĐBH
-phạm vi áp dụng : thường sd trong BH con người , nhất là BH nhân thọ
-mục tiêu :
+ ổn định tình hình tài chính cho bên đc BH
+ khả năng sinh lời : có thể đối vs 1 số loại BH nhân thọ mang yếu tố tiết kiệm
đầu tư kết hợp với xứ ký rủi ro
*nội dung điều khoản : xác định số tiền tối đa mà bên BH có thể trả hoặc sẽ trả
trong 1 sự kiện BH và hoặc trong cả thời hạn BH
-HĐBH có đối tượng BH là TS
Giới hạn trách nhiệm BH ( số tiền BH HOẶC mức bồi thường của BH thỏa
thuận trong HĐBH ) luôn luôn <= giá trị BH
- đối tượng BH là các loại trách nhiệm dân sự :
Giới hạn trách nhiệm của HĐBH TNDS : Các mức trách nhiệm ,Tổng mức
trách nhiệm
-Trong BH con người
Giới hạn trả tiền BH đc biểu thị = số tiền BH hoặc mức trách nhiệm BH hoặc
khoản tiền trả định kỳ như niên kiến nhân thọ
VD : +HĐBH an sinh giáo dục thỏa thuận về số tiền BH là 500trđ
+HĐBH tai nạn con người theo chỗ ngồi trên xe cơ giới có mức trách
nhiệm là 30tr/chỗ/vụ
5. Các điều khoản chi phối cách tính số tiền bồi thường – TTBH ( Đk miễn
thường; BT theo tỷ lệ: BT theo tổn thất thứ nhất )
* Mức miễn thường: BH chỉ chịu bồi thường những vụ tổn thất mà giá trị tổn
thất của đối tượng bảo hiểm vượt quá 1 mức mà 2 bên đã thỏa thuận bảo hiểm
được miễn bồi thường.
+ Cách thức quy định mức miễn thường:
➔ Là 1 số tiền nhất định trên 1 sự cố
Thông báo những thay đổi liên - Đơn phương chấm dứt HĐBH
quan đến việc thực hiện HĐBH - Giảm tiền BT/TTBH
(nhất là tình trạng rủi ro gia - Không BT, TTBH
tăng)
Nộp phí BH đầy đủ, đúng hạn Quá thời hạn nộp hoặc thời
gian gia hạn mà BMBH vẫn
không nộp phí → không PS
trách nhiệm BH
- Chú ý: vấn đề khởi kiện đòi
BMBH trả phí bảo hiểm?
*quyền
Yêu cầu DNBH cung cấp thông tin liên quan
Được cấp HĐBH hoặc bằng chứng HĐBH đã giao kết
Được BT, TTBH theo thỏa thuận khi xảy ra SKBH
Đơn phương chấm dứt HĐBH trong một số trường hợp
DNBH không thực hiện đúng nghĩa vụ
Giảm mức độ rủi ro mà DNBH không giảm phí,…
Trong BHNT có quyền chấm dứt HĐBH bất kỳ lúc nào
Đề nghị chuyển nhượng, chuyển đổi, sửa đổi, khôi phục hiệu lực HĐBH,
….theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật
BÊN BẢO HIỂM
*nghĩa vụ
Cung cấp thông tin liên quan đến HĐBH
Hậu quả pháp lý
Đơn phương chấm dứt HĐBH
Bồi thường thiệt hại liên quan
Cấp HĐBH hoặc bằng chứng HĐBH
BT, TTBH đầy đủ, kịp thời khi xảy ra SKBH
Phối hợp với Bên được BH để giải quyết yêu cầu đòi BT của bên thứ ba
Hậu quả
Chịu sự bất lợi trước tòa
Đơn phương chấm dứt HĐBH
Bồi thường thiệt hại liên quan
*quyền
Yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực
Thu phí BH theo thỏa thuận
Yêu cầu Bên được BH thực hiện các biện pháp đề phòng rủi ro, hạn chế
tổn thất
Đơn phương chấm dứt HĐBH trong một số trường hợp
BMBH không thực hiện/ thực hiện không đúng nghĩa vụ
Rủi ro gia tăng mà BMBH không chấp nhận tăng phí,…
Từ chối BT, TTBH khi xảy ra RR loại trừ
Áp dụng thế quyền (Chủ yếu trong BHTS và BH TNDS)
17.Khái niệm BHXH bắt buộc – BH XH tự nguyện . Đối tượng tham gia,
mức đóng, căn cứ đóng BHXH BB - BHXHtự nguyện.
BHXH bắt buộc: do Nhà nước tổ chức mà người LĐ và người sử dụng
LĐ trong diện quy đinh buộc phải tham gia
Đối tg tham gia: cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị, tổ chức, doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác,và cá nhân có thuê mướn,
sử dụng LĐ theo hợp đồng LĐ.
Mức đóng: được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người LĐ.
▪ BHXH tự nguyện: do Nhà nước tổ chức cho những người LĐ không
thuộc diện BHXH bắt buộc, người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương
thức đóng phù hợp.
Đối tg tham gia: là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không
thuộc đối tượng BHXH bắt buộc.
Mức đóng:được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người LĐ lựa
chọn.
18.Các chủ thể tham gia BHXH:
▪ Người LĐ: tham gia BHXH trên cơ sở chia sẻ rủi ro với số đông người LĐ
cùng tham gia BHXH và san sẻ rủi ro của chính mình theo thời gian
▪ Người sử dụng LĐ: có trách nhiệm tham gia BH cho người LĐ thuê mướn và
vì lợi ích của chính họ (thực hiện chia sẻ rủi ro giữa số động những người sử
dụng LĐ, góp phần làm cho quá trình sản xuất của họ không bị ảnh hưởng)
▪ Nhà nước: tham gia BHXH với tư cách:
Người sử dụng LĐ (công chức/viên chức và những người hưởng lương từ
NSNN) ↔ Nhà nước đóng góp BHXH bằng nguồn kinh phí từ NSNN
Bảo hộ cho các hoạt động của quỹ BHXH, bảo đảm giá trị đồng vốn và
hỗ trợ quỹ trong những trường hợp cần thiết.
Chủ thể quản lý, định ra những chế độ, chính sách, định hướng hoạt động
BHXH.
19.Nguồn hình thành – mục đích sử dụng quĩ BHXH.
Người sử dụng lao động đóng góp
Người lao động đóng góp
Hỗ trợ của Nhà nước
Các nguồn thu hợp pháp khác: Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ,
khoản nộp phạt của các doanh nghiệp/đơn vị, tiền ủng hộ của các cá nhân, tổ
chức…
-Mục đích sd:
Trả các chế độ BHXH cho người LĐ
Đóng BHYT cho người đang hưởng lương hưu/nghỉ việc hưởng trợ cấp
tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp hằng tháng/nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi
sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi/nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người
LĐ bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
Chi phí quản lý BHXH
Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng LĐ đối với trường hợp
không do người sử dụng LĐ giới thiệu đi khám mà kết quả giám định đủ điều
kiện hưởng chế độ BHXH
Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ
20. Đối tượng tham gia BH thất nghiệp:
• Người LĐ làm việc theo:
Hợp đồng LĐ hoặc HĐ làm việc không xác định thời hạn;
Hợp đồng LĐ hoặc HĐ làm việc xác định thời hạn;
Hợp đồng LĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời
hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng
• Người sử dụng LĐ: cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác và cá nhân có thuê mướn, sử
dụng LĐ theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng LĐ trong diện quy định của
Luật.
21. Điều kiện hưởng–thời gian hưởng-mức hưởng BH thất nghiệp:
- Đk hưởng:
Chấm dứt hợp đồng LĐ hoặc hợp đồng làm việc (trừ các trường hợp theo
quy định)
Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng hoặc 36
tháng (tùy theo từng trường hợp quy đinh)
Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN
(trừ các trường hợp theo quy định như: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
công an; Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc,...)
-T/g hưởng: theo số tháng đóng BHTN (đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì
được hưởng 03 tháng TCTN, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng
thêm 01 tháng trợ cấp TN nhưng tối đa không quá 12 tháng).
-Mức hưởng: hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHTN của 06 tháng liền kề trước khi TN. Tuy nhiên:
• Không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người LĐ thuộc đối tượng
thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định;
• Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao
động đối với NLĐ thực hiện theo chế độ tiền lương do DN quyết định)
22. Đối tg tham gia BHYT:
Nhóm do người LĐ và người sử dụng LĐ đóng
Người LĐ làm việc theo hợp đồng LĐ không xác định thời hạn, hợp đồng
LĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người quản lý DN, đơn vị sự nghiệp;
người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy định
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định
của pháp luật
Nhóm do tổ chức BHXH đóng: người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức
LĐ hằng tháng; người đang hưởng trợ cấp TN;…
Nhóm do NSNN đóng: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, Người có
công với cách mạng, cựu chiến binh; Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng
nhân dân;trẻ em dưới 6 tuổi; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ XH hằng
tháng/hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số sống tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn;…
Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng: người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
học sinh, sinh viên…
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình:những người thuộc hộ gia đình
không thuộc 4 nhóm trên
Đối tượng khác: do Chính phủ quy định.
23 .So sánh bảo hiểm thương mại và bảo hiểm phi thương mại:
-Giống nhau:
+ Được thực hiện trên cùng 1 nguyên tắc bất di bất dịch đó là: Có tham gia đóng
góp bảo hiểm thì mới được hưởng quyền lợi, nếu không đóng góp thì không
được đòi hỏi quyền lợi.
+Hoạt động của hai loại bảo hiểm này là để bù đắp tài chính cho những đối
tượng tham gia bảo hiểm khi họ gặp phải các rủi ro gây ra thiệt hại trong khuôn
khổ bảo hiểm đang tham gia.
+Cách thức hoạt động của 2 loại hình bảo hiểm này đều mang tính “cộng đồng
– lấy số đông bù số ít” có nghĩa là sử dụng số tiền đóng góp của số đông người
tham gia để có thể bù đắp, chia sẻ cho 1 số ít người gặp phải biến cố rủi ro gây
ra tổn thất.
-Khác nhau:
+Mục tiêu hđ của BHTM chính là lợi nhuận. Trong đó, mục tiêu hoạt động
BHPTM đó là nhằm thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước.
+Ph/vi hđ của BHPTM có liên quan trực tiếp tới người lao động và những thành
viên trong gia đình họ và nó chỉ diễn ra trong từng quốc gia. Các hoạt động bảo
hiểm thương mại rộng hơn, nó không chỉ diễn ra trong từng quốc gia mà còn
phổ biến ở quốc gia khác.
+Có cơ sở nguồn tiền đóng, mức đóng, tỷ lệ đóng BHPTM hoàn toàn dựa vào
thu nhập từ tiền lương, tiền công của những người lđ-Bảo hiểm thương mại thực
hiện dựa theo cơ chế thị trường và nguyên tắc hạch toán kinh doanh.
II Bài tập
1. Bài tập ứng dụng các điều khoản miễn thường; tỷ lệ; theo tổn thất thứ
nhất; kết hợp các điều khoản ( tỷ lệ với MKT; Tỷ lệ với tỷ lệ; hạn mức
trách nhiệm với tổng hạn mức trách nhiệm và mức khấu trừ)
2. Bài tập về BH tài sản: Tính STBT của BH; BT thế quyền; bảo hiểm
trùng; BH thiệt hại vật chất xe cơ giới
3. Bài tập về bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
a. Trách nhiệm dân sự không phải là bảo hiểm bắt buộc TNDS của
chủ xe cơ giới ( Giải quyết bồi thường theo nguyên tắc bồi thường)
; bảo hiểm trách nhiệm dân sự trùng.; trường hợp người được BH
của HĐBH BHTNDS gây thiệt hại cho tài sản, tài sản đó đang
được BH bởi HĐBHTS cách phối hợp giải quyết.
b. Bài tập về BHTNDS liên quan đến BH bắt buộc TNDS của chủ xe
cơ giới theo NĐ 03/2021 và TT 04/2021.
Phần thiệt hại về người chỉ quan tâm đến trương hợp bối thường theo
bảng và BT theo biên bản thỏa thuận – quyết định của tòa án
4. Bài tập về BH con người . Cách tính số tiền trả BH; BT kết hợp giữa
BHTNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới và BH con người