Chuyên Luyện Thi Đại Học, Đào Tạo Học Sinh Mất Gốc Với Nhiều Năm Kinh Nghiệm Giảng Dạy Uy Tín Là 9, Chất Lượng Là 10

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

THẦY GIÁO TUẤN

META: THẦY TUẤN LÍ HÓA SDT: 0988.731. 514

CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC, ĐÀO TẠO HỌC SINH MẤT GỐC
VỚI NHIỀU NĂM KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
UY TÍN LÀ 9, CHẤT LƯỢNG LÀ 10

META: Thầy Tuấn Lí Hóa


SDT: 0988.731.514

ĐỀ 23
[TGT 1]: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
[TGT 2]: Kim loại Zn có thể khử được ion nào sau đây:
A. Mg2+. B. Ca2+. C. H+. D. Na+.
[TGT 3]: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na. B. Mg. C. Cu. D. Al.
[TGT 4]: Kali nitrat (KNO3) là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước. Khi đun nóng ở
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy (333°C), KNO3 bắt đầu bị phân huỷ thành khí X và KNO2. Chất X là
A. CO. B. NO2. C. O2. D. H2.
[TGT 5]: Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ ba sau oxi và silic về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất. Hợp chất của nhôm
có mặt khắp nơi, như có trong đất sét, mica, boxit, criolit. Công thức của criolit là:
A. 3NaF.AlF3. B. K2O.Al2O3.6SiO2.
C. Al2O3.2H2O. D. Na3AlF4.
[TGT 6]: Chất nào sau đây làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh?
A. CH3COOH. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. NH2CH2COOH.
[TGT 7]: lon nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. K+.
[TGT 8]: Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. Axit axetic. B. Axit stearic. C. Axit panmitic. D. Axit oleic.
[TGT 9]: Trong hợp chất Cr2(SO4)3, crom có số oxi hóa là
A. +3. B. +2. C. +6. D. +5.
[TGT 10]: Cho dung dịch X dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cho HCl dư vào
dung dịch Z thu được dung dịch chứa AlCl3, KCl, HCl dư. Chất X là
A. Ba(OH)2. B. КОН. C. KNO3. D. NaOH.
[TGT 11]: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Al với khí clo là
A. AlCl3. B. Al(OH)3. C. Al2Cl3. D. Al3Cl2.
[TGT 12]: Cu tan trong dung dịch nào sau đây:
A. Fe2(SO4)3. B. H2SO4 loãng. C. HCl loãng. D. FeSO4.
[TGT 13]: Hóa chất được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy hiện nay để xử lý các khí thải công nghiệp một cách tiện
lợi, kinh tế và hiệu quả là
A. Than hoạt tính. B. Nước tinh khiết. C. Ca(OH)2. D. NH3.
[TGT 14]: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao tơ thuộc loại tơ
poliamit?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
[TGT 15]: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa, C6H5ONa và H2O. Chất X là
A. CH3OOCC6H5. B. CH3COOH. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC6H5.
[TGT 16]: Chất nào sau đây là monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
[TGT 17]: Phân bón nào sau đây có hàm lượng đạm cao nhất:
A. NH4NO3. B. (NH4)2SO4. C. (NH2)2CO. D. NH4Cl.

1
THẦY GIÁO TUẤN
META: THẦY TUẤN LÍ HÓA SDT: 0988.731. 514

[TGT 18]: Ankin X có công thức đơn giản là C3H5. Hiđro hoá hoàn toàn X thu được ankan Y. Trong phân tử Y có
chứa 1 nguyên tử cacbon bậc IV. Vậy tên gọi của X là:
A. 2,2-dimetylbut-3-in. B. 3,3-dimetylpent-2-in.
C. 3,3-dimetylbut-1-in. D. 3,3-dimetylpent-1-in.
[TGT 19]: Cho 5,48 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với nước dư, thu được 3,0688 lít H2 (đktc). Kim loại đó

A. K. B. Ca. C. Na. D. Ba.
[TGT 20]: Số nguyên tử cacbon trong phân tử Lysin là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
[TGT 21]: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện (nhờ chất khử CO) đi từ
oxit kim loại tương ứng?
A. Fe, Ni. B. Al, Cu. C. Ca, Cu. D. Mg, Fe.
[TGT 22]: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nóng, dư sinh ra 2 muối
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. FeO.
[TGT 23]: Hòa tan hoàn toàn 24,3 gam hỗn hợp (Al, Mg, Zn) trong dung dịch HCl loãng dư, thu được V lít khí H2
(đktc) và dung dịch chứa 59,8 gam muối. Giá trị của V là
A. 22,4. B. 13,44. C. 17,92. D. 11,2.

[TGT 24]: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 22,4 gam
KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 6,72 lít khí
H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
A. hai este. B. hai axit.
C. một este và một ancol. D. một este và một axit.

[TGT 25]: Kim loại nhẹ nhất là.


A. Hg. B. Na. C. Li. D. Cs.
[TGT 26]: Công thức của sắt(III) nitrat là
A. Fe2(SO4)3. B. Fe(NO2)3. C. Fe(NO2)2. D. Fe(NO3)3.
[TGT 27]: Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
[TGT 28]: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(g) Đun nóng nước cứng tạm thời.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

[TGT 29]: Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai. Thủy
phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Phân tử khối của Y là 162.
C. Y không tan trong nước lạnh.
D. Y tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo ra amoni gluconat.

2
THẦY GIÁO TUẤN
META: THẦY TUẤN LÍ HÓA SDT: 0988.731. 514

[TGT 30]: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và
3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,045. B. 0,105.
C. 0,030. D. 0,070

[TGT 31]: Cho E và F là hai chất hữu cơ mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử oxi.. Từ
E và F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH (t°)→ X+Y+Z
F+ NaOH (t°) → X+Y.
X + H2SO4 → T + Na2SO4
Biết: E no và phân tử chỉ chứa chức este, F đơn chức. X, Y, Z, T đều là các chất hữu cơ và MZ < MF < ME < 140.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn chất Z, thu được H2O và CO2 có số mol bằng nhau.
(b) 1 mol chất F hoặc T tác dụng với Na dư, thu được tối đa 1 mol khí H2.
(c) Phân tử chất E và F đều có cùng số nguyên tử hiđro.
(d) Chất Y được pha chế thành dung dịch rửa tay sát khuẩn.
(e) Chất T tác dụng với NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

[TGT 32]: Cho các phát biểu sau:


(a) Phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức do có nhóm -OH và -CHO trong phân tử.
(c) Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng sẽ có phản ứng màu biure tạo dung dịch màu xanh lam.
(d) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(e) Dung dịch axit glutamic tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với HCI.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

[TGT 33]: Cho các phát biểu sau:


(a) Trong vỏ trái đất, sắt là nguyên tố phổ biến thứ hai (sau nhôm).
(b) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất sắt(III) chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa.
(c) Ở nhiệt độ thường, kim loại Cr tan ngay trong dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Tồn tại một muối sắt (II) và một oxit của crom có cùng phân tử khối.
(đ) Ở nhiệt độ thường, Al tác dụng được với khí Cl2 và dung dịch HNO3 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

[TGT 34]: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 xM và NaCl 0,14M với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng
điện không đổi, sau thời gian t giây thu được 0,01 mol một khí duy nhất. Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì thu
được hai khí có tổng số mol là 0,035 mol. Nếu tiến hành điện phân 4,5t giây thì thu được các khí có tổng số mol là
0,07 mol. Hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Thể tích dung dịch X là
A. 0,4 lit. B. 0,1 lít.
C. 0,5 lít. D. 0,2 lít.

[TGT 35]: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 10,845%. Xà phòng hóa hoàn toàn
m gam X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được a gam hỗn hợp gồm các muối có dạng C17HyCOONa. Mặt
khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 48,06. B. 47,36.
C. 44,26. D. 45,66.

3
THẦY GIÁO TUẤN
META: THẦY TUẤN LÍ HÓA SDT: 0988.731. 514

[TGT 36]: Sau mùa thu hoạch, một mảnh vườn cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng gồm 60 kg nitơ, 23 kg
photpho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mảnh vườn trên x kg phân NPK 16-16-8, thì để cung cấp đủ dinh dưỡng,
người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời y kg phân đạm urê chứa 98,5% (NH2)2CO và z kg supephotphat
kép chứa 69,6% Ca(H2PO4)2. Tổng giá trị của (x + y + z) là
A. 306,5. B. 118,5.
C. 188,0. D. 237,0.

[TGT 37]: Cho sơ đồ các phản ứng sau:


(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z
(3) Ba(OH)2 dư + X → Y + T+ H2O
(4) T + CO2 + H2O → Z + Ba(HCO3)2
Các chất Y, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Al2(SO4)3, Al(OH)3. B. BaSO4, Al(OH)3.
C. Al(OH)3, Ba(AlO2)2. D. BaSO4, Ba(AlO2)2.

[TGT 38]: Bình gas loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với
tỉ lệ mol tương ứng là a : b. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan
tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20%
nhiệt đốt chảy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau 48 ngày, một hộ gia đình sẽ sử dụng hết bình gas trên. Tỉ lệ a : b
tương ứng là
A. 2:3. B. 1:2.
C. 3:2. D. 4:5.

[TGT 39]: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất hữu cơ đa chức Z là sản phẩm của
phản ứng este hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2.
– Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,3 mol NaOH phản ứng và thu được 18,6
gam ancol Y.
– Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,4 mol E bằng O2 dư thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 33,88%. B. 46,77%.
C. 46,45%. D. 19,67%.

[TGT 40]: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol
H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa
(không chứa Fe3+) và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z
so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15.
C. 40. D. 30.

You might also like