BANKING

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

1.

Khách hàng C ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng ABC với các nội dung 9. Có số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng luân chuyển quý 4/2020
như sau: Số tiền vay: 1.200.000.000 đồng, giải ngân một lần ngay sau khi ký kết của công ty Hạnh Phúc tại Kienlongbank như sau (ĐVT: ngàn đồng): Số dư đầu quý:
hợp đồng tín dụng; Thời hạn vay: 12 tháng; Lãi suất vay: 12%; Phương thức trả 1.500.000. Ngày 8/10 giải ngân 200.000, trả nợ 600.000. Ngày 18/10 giải ngân
nợ: Nợ vay thanh toán cuối mỗi tháng theo kỳ khoản cố định, lãi theo vốn gốc. Số 200.000, trả nợ 300.000. Ngày 28/10 giải ngân 400.000, trả nợ 500.000. Ngày 8/11
tiền khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ là giải ngân 200.000, trả nợ 300.000. Ngày 18/11 giải ngân 200.000, trả nợ 200.000.
Ngày 28/11 giải ngân 300.000, trả nợ 300.000. Ngày 8/12 giải ngân 400.000, trả nợ
A. 112.250.000 B. 112.000.000 C. 113.000.000 D. 200.000. Ngày 18/12 giải ngân 400.000, trả nợ 200.000. Ngày 28/12 giải ngân
114.000.000 600.000. Biết rằng ngân hàng tính lãi vào ngày 30 hàng tháng, riêng tháng 12 tính vào
2. Một khách hàng được ngân hàng chấp thuận cho vay hạn mức luân chuyển ngày 31. Lãi suất cho vay là 10%/năm. Tính vòng quay vốn tín dụng quý 4/2020 và số
9.000.000.000đ. Lãi suất cho vay là 1,2%/tháng. Khách hàng nhận vốn vay và trả tiền lãi phạt nợ quá hạn do không đảm bảo vòng quay vốn tín dụng (nếu có) biết rằng
nợ trong tháng như sau: Ngày 3/1/2021 rút vốn 3.500.000.000; ngày 6/1/2021 rút vòng quay vốn tín dụng thỏa thuận quý 4/2020 là 2,3 vòng. Biết rằng lãi suất phạt
vốn 3.050.000.000; ngày 12/1/2021 trả nợ 4.450.000.000; ngày 23/1/2021 rút vốn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn
3.550.000.000; ngày 26/1/2021 trả nợ 970.000.000; ngày 28/1/2021 rút vốn A. ≡ 3,3 vòng và không tính phạt B≡ 3,3 vòng và tính phạt 32.610
4.250.000.000.Ngân hàng tính lãi vay vào ngày cuối tháng. Lãi vay phát sinh B. ≡ 1,3 vòng và tính phạt 32.610 D≡ 2,3 vòng và tính phạt 32.610
trong tháng 1/2021 là: 10.Một trái phiếu được xuất trình để xin chiết khấu tại Ngân hàng ABC vào ngày
A. 50.450.000 B. 50.460.000 C. 50.400.000 02/4/2021 bởi công ty Sao Vàng, trái phiếu có nội dung sau: Mệnh giá:
D.50.470.000 1.500.000.000đ. Thời hạn 5 năm. Ngày phát hành: 10/1/2017. Ngày đáo hạn:
10/2/2022. Lãi suất: 10%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm (trả cuối kỳ). Người phát
3. Khách hàng B ký kết hợp đồng tín dụng với Ngân hàng M với các nội dung hành: Kho bạc nhà nước. Người hưởng lợi: Công ty Sao Vàng. Sau khi kiểm tra trái
sau: Số tiền vay: 1.200.000.000 đồng, giải ngân một lần ngay sau khi ký kết hợp phiếu, Ngân hàng ABC đồng ý chiết khấu ngay trong ngày, biết: Lãi suất chiết khấu:
đồng tín dụng. Thời hạn vay: 3 năm. Lãi suất vay: 12%. Phương thức trả nợ: Nợ 0,95%/tháng; phi hoa hồng: 0,25%. Số tiền Ngân hàng ABC thanh toán cho công ty
vay thanh toán cuối mỗi 3 tháng một lần theo kỳ khoản giảm dần. Tổng số tiền Sao Vàng:
khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng tại thời điểm quý 4 năm thứ 2 là?
A≡ 1.632.499.518 B≡ 1.632.499.000 C≡ 1.632.500.000 D≡ 1.632.599.000
A. 116.000.000 B.115.000.000 C.117.000.000
D.118.000.000 11. Một trái phiếu được xuất trình để xin chiết khấu tại Ngân hàng ABC vào ngày
02/4/2021 bởi công ty Sao Vàng, trái phiếu có nội dung sau: Mệnh giá:
4. Khách hàng A ký kết hợp đồng tín dụng với Ngân hàng M với các nội dung 1.500.000.000đ. Thời hạn 5 năm. Ngày phát hành: 10/1/2017. Ngày đáo hạn:
sau: Số tiền vay: 1.200.000.000 đồng, giải ngân một lần ngay sau khi ký kết hợp 10/2/2022. Lãi suất: 10%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm (trả cuối kỳ). Người phát
đồng tín dụng. Thời hạn vay: 3 năm. Lãi suất vay: 12%. Phương thức trả nợ: Nợ hành: Kho bạc nhà nước. Người hưởng lợi: Công ty Sao Vàng. Sau khi kiểm tra trái
vay thanh toán cuối mỗi 6 tháng một lần theo kỳ khoản tăng dần. Tổng số tiền phiếu, Ngân hàng ABC đồng ý chiết khấu ngay trong ngày, biết: Lãi suất chiết khấu:
khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng trong suốt thời gian vay là? 0,95%/tháng; phi hoa hồng: 0,25%. Vào thời gian nào Ngân hàng ABC xuất trình trái
phiếu cho ai?
A. 1.455.000.000 B.1.457.000.000 C.117.000.000 D.
1.452.000.000 A. 2/4/2022 tại Kho bạc Nhà nước B.2/4/2022 tại ngân hàng giữ tài khoản
của Cty Sao Vàng
5. Ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay số tiền 100.000.000đ, giải ngân một lần
B. 10/2/2022 tại Kho bạc Nhà nướcD.10/2/2022 tại ngân hàng giữ tài khoản
ngay sau khi ký kết hợp đồng tín dụng. Thời hạn vay : 5 tháng. Kỳ hạn trả nợ:
của Cty Sao Vàng
cuối mỗi tháng. Lãi suất vay: 1,2%/tháng. Phương thức trả nợ: Nợ vay thanh toán
kỳ khoản cố định với lãi theo dư nợ thực tế. Số tiền khách hàng phải thanh toán 13. Công ty Sao Vàng có nhu cầu sử dụng 1 xe tải hiệu Suzuki, trị giá
mỗi kỳ là? a.20.727.725 B.20.725.725 C.20.724.000 D.20.726.725 1.500.000.000đ, chi phí đăng ký sở hữu gồm thuế trước bạ và các chi phí liên quan
150.000.000đ, bảo hiểm phí 5.000.000đ. Ngân hàng BIDV chấp thuận tài trợ cho
6. Một dự án đầu tư được ngân hàng chấp thuận cho vay 8.500.000.000đ. Lãi suất
Công ty Sao Vàng với điều kiện công ty Sao Vàng phải thanh toán trước 20%. Công
áp dụng trong suốt thời hạn vay là 0.85%/tháng. Tiền vay được giải ngân làm 4
ty Sao Vàng chấp thuận. Thời hạn cho thuê là 4 năm, hiệu lực từ tháng 1/2013 đến
đợt: Đợt 1 giải ngân ngày 12/3/2020, mức giải ngân 30%; đợt 2 giải ngân ngày
tháng 12/2016. Tiền thuê được trả 6 tháng 1 lần với lãi suất 10%/năm. Khi hết hạn
2/4/2020, mức giải ngân 20%; đợt 3 giải ngân ngày 25/6/2020, mức giải ngân
hợp đồng, quyền sở hữu này sẽ được ngân hàng chuyển cho công ty Sao Vàng. Xác
40% và đợt 4 giải ngân ngày 15/8/2020 với mức giải ngân 10%. Dự án hoàn
định giá trị tài trợ của hợp đồng cho thuê tài chính
thành và nghiệm thu đưa vào khai thác ngày 23/11/2020. Hợp đồng tín dụng đã
quy định lãi vay trong thời gian thi công được nhập vào vốn gốc. Khoảng thời A. 1.324.000.000 B.1.325.000.000 C.1.326.000.000 D.1.323.000.000
gian thi công dự án được tính từ ngày giải ngân đợt 1 đến ngày hoàn thành dự án
là 14. Công ty Sao Vàng có nhu cầu sử dụng 1 xe tải hiệu Suzuki, trị giá
1.500.000.000đ, chi phí đăng ký sở hữu gồm thuế trước bạ và các chi phí liên quan
A. 256 ngày B.260 ngày C.280ngày D.356 ngày 150.000.000đ, bảo hiểm phí 5.000.000đ. Ngân hàng BIDV chấp thuận tài trợ cho
Công ty Sao Vàng với điều kiện công ty Sao Vàng phải thanh toán trước 20%. Công
7. Một dự án đầu tư được ngân hàng chấp thuận cho vay 8.500.000.000đ. Lãi suất
ty Sao Vàng chấp thuận. Thời hạn cho thuê là 4 năm, hiệu lực từ tháng 1/2013 đến
áp dụng trong suốt thời hạn vay là 0.85%/tháng. Tiền vay được giải ngân làm 4
tháng 12/2016. Tiền thuê được trả 6 tháng 1 lần với lãi suất 10%/năm. Khi hết hạn
đợt: Đợt 1 giải ngân ngày 12/3/2020, mức giải ngân 30%; đợt 2 giải ngân ngày
hợp đồng, quyền sở hữu này sẽ được ngân hàng chuyển cho công ty Sao Vàng. Xác
2/4/2020, mức giải ngân 20%; đợt 3 giải ngân ngày 25/6/2020, mức giải ngân
định tổng số tiền Công ty Sao Vàng phải thanh toán suốt thời gian thuê theo phương
40% và đợt 4 giải ngân ngày 15/8/2020 với mức giải ngân 10%. Dự án hoàn
thức kỳ khoản giảm dần.
thành và nghiệm thu đưa vào khai thác ngày 23/11/2020. Hợp đồng tín dụng đã
quy định lãi vay trong thời gian thi công được nhập vào vốn gốc. Dư nợ vào thời A. 1.622.900.000 B.1.621.900.000 C.1.623.900.000 D.1.620.900.000
điểm hoàn công là
A. ≡ 8.967.698.333 B≡ 8.960.000.000 C≡8.967.699.000 D≡ 15. Ngày 9/9/2014 một công ty cung cấp rau sạch cho nhà hàng M, đã gửi đến
8.969.698.000 Kienlongbank một hóa đơn bán hàng trị giá 200.000.000 đồng kèm theo các hồ sơ
khác, đề nghị ngân hàng tài trợ bằng phương thức bao thanh toán. Ngày đáo hạn
8. Có số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng luân chuyển quý khoản phải thu trên là 30/11/2014. Sau khi thẩm định ngân hàng đồng ý tài trợ bằng
4/2020 …. Số dư đầu quý: 1.500.000. Ngày 8/10 giải ngân 200.000, trả nợ bao thanh toán có truy đòi. Trong hợp đồng bao thanh toán có thỏa thuận: Tỷ lệ ứng
600.000. Ngày 18/10 giải ngân 200.000, trả nợ 300.000. Ngày 28/10 giải ngân trước của ngân hàng là 70%. Lãi suất ngân hàng áp dụng là 0.95%/tháng. Phí bao
400.000, trả nợ 500.000. Ngày 8/11 giải ngân 200.000, trả nợ 300.000. Ngày thanh toán là 0.5% giá trị khoản phải thu. Ngân hàng thu phí tại thời điểm ứng trước
18/11 giải ngân 200.000, trả nợ 200.000. Ngày 28/11 giải ngân 300.000, trả nợ tiền hàng. Xác định giá trị ứng trước cho khách hàng và phí bao thanh toán mà ngân
300.000. Ngày 8/12 giải ngân 400.000, trả nợ 200.000. Ngày 18/12 giải ngân hàng phải thu
400.000, trả nợ 200.000. Ngày 28/12 giải ngân 600.000. Tính lãi vay công ty phải
trả trong quý 4/2020, biết rằng ngân hàng tính lãi vào ngày 30 hàng tháng, riêng A. 140.000.000 và 1.000.000 B.141.000.000 và 2.000.000
tháng 12 tính vào ngày 31. Lãi suất cho vay là 10%/năm B. 142.000.000 và 1.000.000 D.143.000.000 và 1.000.000
A. ≡ 21.234 B≡ 21.235 C≡ 21.233 D≡ 21.232 16. Ngày 9/9/2014 một công ty cung cấp rau sạch cho nhà hàng M, đã gửi đến
12. Một trái phiếu được xuất trình để xin chiết khấu tại Ngân hàng ABC vào ngày Kienlongbank một hóa đơn bán hàng trị giá 200.000.000 đồng kèm theo các hồ sơ
02/4/2021 bởi công ty Sao Vàng, trái phiếu có nội dung sau: Mệnh giá: khác, đề nghị ngân hàng tài trợ bằng phương thức bao thanh toán. Ngày đáo hạn
1.500.000.000đ. Thời hạn 5 năm. Ngày phát hành: 10/1/2017. Ngày đáo hạn: khoản phải thu trên là 30/11/2014. Sau khi thẩm định ngân hàng đồng ý tài trợ bằng
10/2/2022. Lãi suất: 10%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm (trả cuối kỳ). Người phát bao thanh toán có truy đòi. Trong hợp đồng bao thanh toán có thỏa thuận: Tỷ lệ ứng
hành: Kho bạc nhà nước. Người hưởng lợi: Công ty Sao Vàng. Sau khi kiểm tra trước của ngân hàng là 70%. Lãi suất ngân hàng áp dụng là 0.95%/tháng. Phí bao
trái phiếu, Ngân hàng ABC đồng ý chiết khấu ngay trong ngày, biết: Lãi suất thanh toán là 0.5% giá trị khoản phải thu. Ngân hàng thu phí tại thời điểm ứng trước
chiết khấu: 0,95%/tháng; phi hoa hồng: 0,25%. Khi thực hiện nghiệp vụ này, tiền hàng. Xác định số tiền mà ngân hàng trả cho khách hàng khi tất toán khoản phải
Ngân hàng ABC nhận được bao nhiêu tiền? thu
A≡ 17.500.000 B≡ 17.500.500 C≡ 17.500.600 D≡ 17.500.482 A. 57.000.000 B.59.000.000 C.58.000.000 D.56.000.000
26. Theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng ký ngày 15/2/2013, Ngân hàng K cho
17. Khách hàng P giao dịch gửi tiết kiệm tại ngân hàng X với các thông tin sau khách hàng A vay một khoản tiền với thời hạn 1 năm. Khách hàng rút vốn vào ngày
đây: Ngày gửi: 2/12/2020; kỳ hạn 2 tháng, lãnh lãi cuối kỳ; Số tiền gửi: 17/2/2013, thời hạn trả nợ là 15/2/2014. Thời gian cho vay là:
255.000.000 đồng.Ngân hàng cấp sổ tiết kiệm số TK21212 cho khách hàng P.
Đối với tiền gửi tiết kiệm, chính sách của ngân hàng X như sau: Nếu khách hàng a)Tính từ ngày 15/2/2013đến 15/2/2014b)Tính từ ngày 17/2/2013 đến ngày
rút tiền gửi trước hạn, ngân hàng sẽ tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn cho thời 15/2/2014
gian đã gửi với lãi suất 0,2%/năm. Nếu đến ngày đáo hạn, khách hàng không đến
tất toán sổ tiết kiệm, ngân hàng sẽ tự động tái tục sổ tiết kiệm thêm kỳ hạn bằng c)Tính từ ngày 15/2/2013đến ngày17/2/2014 d)Tính từ ngày 17/2/2013 đến ngày
với kỳ hạn đã gửi theo lãi suất vào ngày tái tục. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng, 17/2/2014
lãnh lãi cuối kỳ là 3%/năm được công bố vào ngày 19/9/2020. Ngày 13/12/2020, 27. Một chứng từ được ngân hàng K chiết khấu vào ngày 20/7/2019. Chứng từ này sẽ
ngân hàng công bố giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng lãnh lãi cuối kỳ đáo hạn vào ngày 12/01/2020 (không trùng ngày nghỉ). Thời hạn chiết khấu của
xuống còn 2,7%. Ngày 9/3/2021, ngân hàng lại công bố giảm lãi suất tiền gửi tiết chứng từ này là: a)175 ngày b)176 ngày c)177 ngày d)Tất cả đều sai
kiệm kỳ hạn 2 tháng lãnh lãi cuối kỳ xuống còn 2,5%. Ngân hàng tính lãi theo Câu 8. Khách hàng A ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng K với các nội dung
ngày thực tế. Nếu ngày 12/5/2021, khách hàng đến ngân hàng đề nghị rút hết số sau: Số tiền vay 1.800.000.000 đồng, giải ngân một lần sau khi ký kết hợp đồng tín
tiền tiết kiệm. Tính số tiền khách hàng nhận được dụng. Thời hạn vay 10 tháng. Lãi suất vay 12%/năm. Phương thức trả nợ: Nợ vay
A. ≡ 257.474.000 B≡ 257.474.462 C≡ 257.475.000 D≡ 257.475.462 thanh toán cuối mỗi 2 tháng theo phương thức kỳ khoản cố định (lãi tính theo vốn vay
ban đầu). Số tiền vốn khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ là:
18. Khách hàng P giao dịch gửi tiết kiệm tại ngân hàng X với các thông tin sau
đây: Ngày gửi: 2/12/2020; kỳ hạn 2 tháng, lãnh lãi cuối kỳ; Số tiền gửi: a) 396.000.000 đ b)404.328.804 đ c)462.563.327 đ d)300.000.000 đ
255.000.000 đồng.Ngân hàng cấp sổ tiết kiệm số TK21212 cho khách hàng P. 28. Khách hàng B ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng K với các nội dung sau: Số
Đối với tiền gửi tiết kiệm, chính sách của ngân hàng X như sau: Nếu khách hàng tiền vay 100.000.000 đồng, giải ngân một lần sau khi ký kết hợp đồng tín dụng. Thời
rút tiền gửi trước hạn, ngân hàng sẽ tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn cho thời hạn vay 5 tháng. Lãi suất 1,2%/tháng. Phương thức trả nợ: Lãi vay thanh toán cuối
gian đã gửi với lãi suất 0,2%/năm. Nếu đến ngày đáo hạn, khách hàng không đến mỗi tháng theo phương thức kỳ khoản giảm dần (lãi theo dư nợ thực tế, gốc trả dần
tất toán sổ tiết kiệm, ngân hàng sẽ tự động tái tục sổ tiết kiệm thêm kỳ hạn bằng đều). Tiền lãi thanh toán vào kỳ thứ 5 là:
với kỳ hạn đã gửi theo lãi suất vào ngày tái tục. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng, a)1.200.000 đ b)260.000 đ c)1.000.000 đ d)240.000 đ
lãnh lãi cuối kỳ là 3%/năm được công bố vào ngày 19/9/2020. Ngày 13/12/2020, 29. Một khoản vay có vốn gốc là 1.000 triệu đồng; lãi suất 18% năm; kì hạn 4 tháng;
ngân hàng công bố giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng lãnh lãi cuối kỳ Biết lãi phải trả tính theo phương pháp trả nợ dần đều, lãi tính theo vốn hoàn trả (theo
xuống còn 2,7%. Ngày 9/3/2021, ngân hàng lại công bố giảm lãi suất tiền gửi tiết dư nợ tích lũy). Hãy tính tổng tiền lãi phải trả
kiệm kỳ hạn 2 tháng lãnh lãi cuối kỳ xuống còn 2,5%. Ngân hàng tính lãi theo
ngày thực tế. Tính số tiền khách hàng nhận được nếu rút tiền từ sổ tiết kiệm a)148,5 triệu đồng b)75,4 triệu đồng c)265 triệu đồng d)37,5 triệu đồng
TK21212 vào ngày 2/6/2021. A≡ 258.493.555 B≡ 258.493.000 C≡ 258.494.555
30. Khách hàng A gửi tiết kiệm tại Ngân hàng K. số tiền 300.000.000 đ, thời hạn 3
D≡ 258.494.000
tháng, lãi suất 18%/năm lãnh lãi cuối kỳ. Ngân hàng tính lãi tròn tháng (không tính
19. Ngày 3/11/2020 bạn Hoa là sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật HCM theo ngày thực tế).Số tiền khách hàng nhận được khi đáo hạn sổ tiết kiệm là:
thực hiện thủ tục mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng ACB. Sao kê tài
a) 305.500.000 đ b)313.500.000 d c)345.000.000 đ d)350.500.000 d
khoản của bạn Hoa đến hết ngày 31/12/2020 như sau: ngày 3/11, nộp tiền mặt
vào tài khoản 5.000.000; 4/11 thanh toán mua sách online 250.000 và rút tiền mặt
24. Ngày 27/12/2018 khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng với số tiền gửi là
2.000.000, phí rút tiền khác hệ thống 3.300; 11/11 thanh toán tiền thuê nhà
250.000.000đ. Ngân hàng quy định như sau: (1) Nếu khách hàng rút tiền gửi trước
2.000.000; 17/11 nhận chuyển khoản 4.500.000; 25/11 nhập lãi tiền gửi thanh
hạn, Ngân hàng sẽ tính lãi suất không kỳ hạn 3%/năm cho thời hạn đã gửi.(2) Nếu đến
toán tháng 11; 26/11 rút tiền mặt 1.000.000; 1/12 ngân hàng thu phí SMS 9.900;
ngày đáo hạn, khách hàng không đến tất toán sổ tiết kiệm thì Ngân hàng sẽ tự động tái
6/12 nhận tiền lương làm them 1.950.000; 14/12 thanh toán tiền thuê nhà
tục sổ tiết kiệm thêm 1 kỳ hạn bằng với kỳ hạn đã gửi theo lãi suất vào ngày tái tục và
2.000.000; 15/12 rút tiền mặt 500.000; 25/12 nhập lãi tiền gửi tháng 12; 27/12 rút
tiền lãi sẽ nhập gốc. (3) Ngân hàng tính lãi từ ngày gửi tiền chứ không tính lãi ngày
tiền mặt 500.000. Đối với tiền gửi thanh toán: Ngân hàng tính lãi vào ngày 25
phát sinh nghiệp vụ rút tiền. (4) Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng là 14%/năm
hàng tháng, vào cuối giờ giao dịch theo lãi suất 0,2%/tháng. Tiền lãi của khách
được công bố vào ngày 19/9/2018. (5) Ngày 13/2/2019 Ngân hàng công bố lãi suất kỳ
hàng trong tháng 12 là: A≡ 9.215 B≡ 9.300 C≡ 9.515
hạn 2 tháng là 13%/năm. Ngày 29/4/2019 Ngân hàng lại công bố lãi suất kỳ hạn 2
D≡ 9.615
tháng là 12%/năm. Nếu ngày 27/6/2019 khách hàng mới đến ngân hàng tất toán số
20. Ngày 3/11/2020 bạn Hoa là sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật HCM tiền tiết kiệm. Tính số tiền khách hàng nhận được khi rút tiền
thực hiện thủ tục mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng ACB. Sao kê tài A≈ 267.208.633 đ B≈ 267.336.963 d C≈ 262.018.271 đ D≈ 262.199.782 đ
khoản của bạn Hoa đến hết ngày 31/12/2020 như sau: ngày 3/11, nộp tiền mặt 25. Ngày 27/12/2018 khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng với số tiền gửi là
vào tài khoản 5.000.000; 4/11 thanh toán mua sách online 250.000 và rút tiền mặt 205.000.000đ. Ngân hàng quy định như sau: (1)Nếu khách hàng rút tiền gửi trước
2.000.000, phí rút tiền khác hệ thống 3.300; 11/11 thanh toán tiền thuê nhà hạn, Ngân hàng sẽ tính lãi suất không kỳ hạn 3%/năm cho thời hạn đã gửi. (2)Nếu đến
2.000.000; 17/11 nhận chuyển khoản 4.500.000; 25/11 nhập lãi tiền gửi thanh ngày đáo hạn, khách hàng không đến tất toán sổ tiết kiệm thì Ngân hàng sẽ tự động tái
toán tháng 11; 26/11 rút tiền mặt 1.000.000; 1/12 ngân hàng thu phí SMS 9.900; tục sổ tiết kiệm thêm 1 kỳ hạn bằng với kỳ hạn đã gửi theo lãi suất vào ngày tái tục và
6/12 nhận tiền lương làm them 1.950.000; 14/12 thanh toán tiền thuê nhà tiền lãi sẽ nhập gốc. (3) Ngân hàng tính lãi từ ngày gửi tiền chứ không tính lãi ngày
2.000.000; 15/12 rút tiền mặt 500.000; 25/12 nhập lãi tiền gửi tháng 12; 27/12 rút phát sinh nghiệp vụ rút tiền. (4) Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng là 15%/năm
tiền mặt 500.000. Đối với tiền gửi thanh toán: Ngân hàng tính lãi vào ngày 25 được công bố vào ngày 19/9/2018.(5) Ngày 13/2/2019 Ngân hàng công bố lãi suất kỳ
hàng tháng, vào cuối giờ giao dịch theo lãi suất 0,2%. Tiền lãi của khách hàng hạn 2 tháng là 13%/năm. Ngày 29/4/2019 Ngân hàng lại công bố lãi suất kỳ hạn 2
trong tháng 11 là: A≡ 397 B≡ 387 C≡ 389 D≡ tháng là 12%/năm. Nếu ngày 12/6/2019 khách hàng mới đến ngân hàng tất toán số
390 tiền tiết kiệm. Tính số tiền khách hàng nhận được khi rút tiền
A.≈ 216.028.906 đ B≈ 209.283.847 d C≈ 211.208.633 đ D≈ 215.675.843 đ
21. Diễn biến tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng B đang duy trì tại 23.. Ngày 27/12/2018 khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng với số tiền gửi là
Ngân hàng A. trong tháng 8/2015 như sau: Số dư trên tài khoản: 7.934.900.Ngày 85.000.000đ. Ngân hàng quy định như sau: (1)Nếu khách hàng rút tiền gửi trước hạn,
6/8: Rút tiền mặt từ ATM: 3.000.000. Ngày 9/8: Nhận lãi đầu tư chứng khoán: Ngân hàng sẽ tính lãi suất không kỳ hạn 3%/năm cho thời hạn đã gửi. (2)Nếu đến
21.530.000.Ngày 12/8: Thanh toán tiền điện: 408.400. Ngày 12/8: Nhận lương ngày đáo hạn, khách hàng không đến tất toán sổ tiết kiệm thì Ngân hàng sẽ tự động tái
T8: 12.800.000. Ngày 19/8: Thanh toán tiền thuê nhà: 9.000.000. Ngày 24/8: tục sổ tiết kiệm thêm 1 kỳ hạn bằng với kỳ hạn đã gửi theo lãi suất vào ngày tái tục và
Nhận chuyển khoản: 29.600.000. Ngày 27/8: Thu phí dịch vụ SMS banking: tiền lãi sẽ nhập gốc. (5) Ngân hàng tính lãi từ ngày gửi tiền chứ không tính lãi ngày
20.000. Ngày 27/8: Chuyển tiền gửi tiết kiệm: 50.000.000.Ngày 29/8: Thanh toán phát sinh nghiệp vụ rút tiền. (6) Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng là 14%/năm
mua hàng tại BigC: 910.000. Đối với tiền gửi thanh toán: Ngân hàng tính lãi vào được công bố vào ngày 19/9/2018. (7) Ngày 13/2/2019 Ngân hàng công bố lãi suất kỳ
ngày cuối tháng, vào cuối giờ giao dịch theo lãi suất không kỳ hạn là 3,6%/năm. hạn 2 tháng là 13%/năm. (8)Ngày 29/4/2019 Ngân hàng lại công bố lãi suất kỳ hạn 2
Tiền lãi của khách được nhận là: tháng là 12%/năm. Nếu ngày 27/6/2019 khách hàng mới đến ngân hàng tất toán số
A. ≈ 76.673 đ B≈ 76.763 đ C≈ 76.637 đ D≈ 77.723 đ. tiền tiết kiệm. Tính số tiền khách hàng nhận được khi rút tiền:
22.. Khách hàng A gửi tiết kiệm tại Ngân hàng K. số tiền 300.000.000 đ, thời hạn A. ≈ 91.009.577đ B≈ 90.847.926 d C≈ 90.564.212 d D≈ 91.094.568 đ
1 tháng, lãi suất 18%/năm lãnh lãi cuối kỳ. Ngân hàng tính lãi tròn tháng.Số tiền
khách hàng nhận được khi đáo hạn sổ tiết kiệm là: 1.Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của ngân
A≈ 305.500.000 đ B≈ 304.500.000 d C.≈ 345.000.000 đ D≈ 350.500.000 d hàng?
Câu 7. Ngày 27/12/2018 khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng với số tiền gửi A. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo
là 85.000.000đ. Ngân hàng quy định như sau: (1) Nếu khách hàng rút tiền gửi B. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản
trước hạn, Ngân hàng sẽ tính lãi suất không kỳ hạn 3%/năm cho thời hạn đã gửi, hình thành từ vốn vay
(2) Nếu đến ngày đáo hạn, khách hàng không đến tất toán sổ tiết kiệm thì Ngân C. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế
hàng sẽ tự động tái tục sổ tiết kiệm thêm 1 kỳ hạn bằng với kỳ hạn đã gửi theo lãi chấp
suất vào ngày tái tục và tiền lãi sẽ nhập gốc, (3) Ngân hàng tính lãi từ ngày gửi D. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm
tiền chứ không tính lãi ngày phát sinh nghiệp vụ rút tiền, (4) Lãi suất tiền gửi tiết cố
kiệm kỳ hạn 2 tháng là 14%/năm được công bố vào ngày 19/9/2018, (5) Ngày
13/2/2019 Ngân hàng công bố lãi suất kỳ hạn 2 tháng là 13%/năm. Ngày 49. Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau ở điểm nào?
29/4/2019 Ngân hàng lại công bố lãi suất kỳ hạn 2 tháng là 12%/năm. Nếu ngày A. Thẻ tín dụng do Tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát
12/6/2019 khách hàng đến ngân hàng đề nghị rút hết số tiền tiết kiệm. Tính số hành
tiền khách hàng nhận được khi rút tiền: B. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
A. ≈ 89.276.435 đ B≈ 89.286.310 d C≈ 89.208.633 d D≈ 89.676.846 đ C. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trong tài khoản
1.Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của doanh nghiệp, bạn nên sử dụng tỷ số mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trong tài
nào? khoản mới được sử dụng
D. Tất cả các ý trên đều sai
A. Tỷ số Thanh toán lãi vay B.Tỷ số Thanh toán lãi và gốc
C.Tỷ số nợ D.Tỷ số thanh khoản nhanh 50. Chọn phát biểu sai:

2.Mục tiêu chính của phân tích cơ cấu của tài chính doanh nghiệp là gì? A. Thẻ trả trước là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số
tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ
A.Thấy được sự thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các thời kỳ chức phát hành thẻ
B.Thấy được sự thay đổi tỷ trọng của từng khoản mục trong các báo cáo tài chính B. Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số
C.Thấy được sự thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp so với bình tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung
quân ngành ứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi.
D.Thấy được sự thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp C. Thẻ nội địa là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại VN phát hành để giao dịch
trong lãnh thổ VN
3.Mục tiêu chính của phân tích chỉ số tăng trưởng là gì? D. Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
A. Thấy được xu hướng thay đổi của từng khoản mục trong các BCTC phạm vi số tiền được thanh toán mỗi ngày theo quy định của tổ chức
của các thời kỳ so với thời kỳ gốc phát hành thẻ
B. Thấy được xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính của các thời kỳ so 51.Phương tiện thanh toán trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt xuất hiện
với thời kỳ gốc dưới hình thức
C. Thấy được xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính của kỳ này so với
kỳ trước A. Tiền mặt. B.Tiền ghi sổ (chuyển khoản) C.Tiền điện tử D.Tiền ảo
D. Thấy được xu hướng thay đổi của từng khoản mục trong các
BCTC của kỳ này so với kỳ trước 52. Nếu trên tờ séc không ghi địa điểm thanh toán thì tờ séc được hiểu là xuất trình để
thanh toán tại
4. Luật các TCTD có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của
NHTM? A.Địa điểm kinh doanh của người ký phát B.Địa điểm phát sinh giao dịch
C.Địa điểm kinh doanh của người thụ hưởng D,Địa điểm của người bị ký phát
A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy
trì các tỷ lệ an toàn theo quy định 53. Tờ séc phải được lập trên mẫu séc trắng do
B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo A. Người bị ký phát cung ứng B.Người ký phát thiết kế
quy định B. Ngân hàng nhà nước VN cung ứng D.Người thụ hưởng yêu cầu
C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy 54. Khi thanh toán bằng UNC thì ai sẽ là người sẽ phải lập UNC
định
A. Người mua hàng hóa, người phải trả tiền
5. Dư phòng rủi ro tín dụng bao gồm A.Dự phòng bắt buộc và dự phòng tùy ý B. Người thụ hưởng, người bán hàng
C. Người mua hàng hóa, người bán hàng
B.Dự phòng cụ thể và dự phòng chung c .Dự phòng cụ thể và dự phòng thứ cấp D. Người thụ hưởng, người mua hàng
A. Dự phòng sơ cấp và dự phòng thứ cấp 55. Tổ chức trung gian tài chính nào được cấp phép thành lập và hoạt động bởi
6. Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày thuộc: NHNN
A.Công ty bảo hiểm BCông ty chứng khoán C.Quỹ đầu tư D.Công ty tài chính
A.Nợ dưới tiêu chuẩn B.Nợ nghi ngờ C.Nợ cần chú ý D.Nợ có khả năng mất 56. Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn hoạt động của NHTM quyết định
vốn quy mô hoạt động của ngân hàng:
A.Vốn chủ sở hữU B.Vốn huy động C.Tổng nguồn vốn hoạt động D.Vốn vay
7. Thời gian ân hạn là: NHNN
A. Thời gian mà khách hàng được ngân hàng cho vay tạm thời không tính 57. Tại sao có thể nói NHTM có chức năng “Sản xuất”
lãi các khoản vay A. Vì NHTM có sử dụng vốn như doanh nghiệp sản xuất
B. Thời gian mà khách hàng có thể kéo dài thêm khi chưa kịp trả nợ vay B. Vì NHTM SX và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trường
cho ngân hàng C. Vì NHTM SX và tiêu thụ tiền nói chung
C. Thời gian mà khách hàng chỉ trả lãi vay, chưa trả vốn gốc hoặc D. Vì NHTM có SD các yếu tố như vốn, lao động và đất đai để tạo ra sản
chưa trả lãi vay và vốn gốc cho ngân hàng phẩm và dịch vụ cung cấp ra thị trường
D. Thời gian mà tại đó khách hàng chưa nhận được tiền vay từ ngân hàng 58..Hoạt động thường xuyên và chủ yếu của NHTM là:A.Tư vấn đầu tư
B.Huy động vốn và cấp tín dụng C.Mua bán các giấy tờ có giá D.Bảo lãnh
8. Khi thực hiện cho vay đối với khách hàng, là nhân viên tín dụng bạn phải đảm 59. TCTD không được kinh doanh bất động sản trong trường hợp nào trong các
bảo những nguyên tắc nào? trường hợp sau:
A. Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết, thuộc sở hữu của
A. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn
TCTD
trả nợ vay cả gốc và lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng
B. Đầu tư BĐS sẵn sàng để bán
B. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ
C. Mua, đầu tư, sở hữu BĐS để làm trụ sở kinh doanh, địa điểm làm việc phục
vay cả gốc và lãi khi nào có điều kiện hoàn trả
vụ hoạt động của TCTD
C. Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao hoàn trả nợ vay cả gốc và
D. Nắm giữ BĐS do việc xử lý nợ vay
lãi đúng hạn cho ngân hàng
60. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ
D. Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của ngân hàng và hoàn trả
huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung
nợ vay cả gốc và lãi khi nào ngân hàng cần đến
A. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và
9. Điền vào chỗ trống: “…” là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình tiết kiệm tiền
để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài B. Nghiệp vụ huy động vốn cung cáp cho công chúng một kênh tiết kiệm và
sản đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng
tiêu dùng trong tương lai
A.Thế chấp B.Cầm cố C.Bảo lãnh D.Đảm bảo từ tài sản hình thành từ vốn C. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ
vay cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi
D. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các
10. Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn, nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp? hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh
A.Giấy đề nghị vay vốn B.Phương án sản xuất kinh doanh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng
B.Báo cáo tài chính của doanh nghiệp C.Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp 61.Trong các hình thức huy động vốn của NHTM, hình thức nào được xem là có ng?
A. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn B.Tiền gửi thanh toán
11. Khi phân tích tín dụng đối với doanh nghiệp, bạn cần tập trung vào những nội B. Tiền gửi chuyên dùng D.Tiền gửi có kỳ hạn
dung gì? 62. Trong các hình thức huy động vốn của NHTM, nguồn vốn nào được xem là nguồn
vốn có rủi ro thanh khoản cao nhất:
A. Tình hình tài chính doanh nghiệp
A. Tiền gửi không kỳ hạn B.Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
B. Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp
B. Tiền gửi có kỳ hạn D.Phát hành giấy tờ có giá
C. Tình hình thị trường và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
63. Chọn phát biểu đúng
D. Tất cả những nội dung trên
A. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi
12. Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho tiền vào ngân hàng đến ngày người gửi tiền rút hết tiền gửi tiết kiệm
khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào? B. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu
gửi tiền vào ngân hàng đến ngày ngân hàng cam kết trả hết tiền gốc và
A. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình lãi tiền gửi tiết kiệm
hình tài chính doanh nghiệp như thế nào, trong khi phân tích tín C. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi
dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh nghiệp ra sao tiền vào ngân hàng đến ngày ngân hàng cam kết trả hết số tiền vốn gốc trên
B. Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín sổ tiết kiệm
dụng D. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi
C. Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài tiền vào ngân hàng đến ngày người gửi tiền rút hết tiền gốc và lãi tiền gửi
chính tiết kiệm
D. Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín
dụng do ngân hàng thực hiện 70. Ngân hàng bán tài sản đảm bảo để thu nợ
13.Mục tiêu của phân tích tỷ số tài chính là gì? a) Là lựa chọn cuối cùng để thu nợ b)Có chi phí thấp
b) Khi khách hàng chây ỳ không trả nợ d)Nợ thuộc nhóm 4,
A. Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
B. Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp 71. Loại thẻ thanh toán mà khách hàng chỉ được thanh toán trong giới hạn số tiền
C. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp đang duy trì trong tài khoản tiền gửi thanh toán là
D. Tất cả đều không sai
a) Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng Thẻ thương hiệu Thẻ thành viên
14. NHTM thực hiện ba chức năng là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán
và tạo tiền. A.Đúng B.Sai 77: Dựa vào hoạt động của NHTM do Luật Tổ chức tín dụng quy định, có thể phân
15. Nghiệp vụ thấu chi là nghiệp vụ tiền gửi AĐúng B.SAI chia nghiệp vụ NHTM thành những loại nghiêp vụ nào?
16. Kinh doanh chứng khoán là một nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng
A. Đúng B. Sai a) Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
17. Các Ngân hàng thương mại được cho phép kinh doanh vàng miếng. b) Nghiêp vụ nội bảng và ngoại bảng
A. Đúng B.Sai c) Nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hang
18. Các Ngân hàng thương mại được sử dụng vốn huy động để mua tài sản cố d) Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và
định và góp vốn, mua cổ phàn A.Đúng B.Sai các nghiệp vụ ngân hàng khác
19.Thẻ tín dụng là một nghiệp vụ ngân hàng hiện đại A.Đúng B.Sai 78: Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt
20. Thu hộ, chi hộ là một nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ A.Đúng B.Sai động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định Luật Tổ chức tín dụng?
21. Sử dụng dịch vụ trên tài khoản tiền gửi giao dịch, khách hàng không phải chịu
phí A.Đúng B.Sai a) Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các
22. Sử dụng dịch vụ tiền gửi giao dịch khách hàng không nhất thiết phải duy trì hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ,
số dư có A.Đúng B.Sai kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh
23. Phương thức cho vay chính là phương thức trả nợ A.Đúng B.Sai doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn
24. Giấy tờ có giá do ngân hàng thương mại phát hành và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
A. Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu và trái phiếu b) Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
B. Hối phiếu, lệnh phiếu, séc c) Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt
C. Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh
D. Cả 3 câu trên đều đúng doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
25. Công cụ do người mua chịu phát hành d) Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt
A. Lệnh phiếu B.Kỳ phiếu C.Trái phiếu D.Tín phiếu động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh
26. Hãy điền vào chỗ trống:”…. Là phương tiện thanh toán” doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, nghiệp vụ ủy
A. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn B.Tiền gửi giao dịch thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động
C.Tiền gửi có kỳ hạn D.Tiền gửi tiết kiệm ngân hàng
27. Đối tượng gửi tiền tiết kiệm bằng đồng Việt Nam là:
A. Các cá nhân là công dân Việt Nam 79: Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng
B. Các cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt nào?
động hợp pháp tại Việt Nam a) NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh ngân
C. Các cá nhân Việt Nam và tổ chức kinh tế hoạt động tại Việt Nam hàng nước ngoài
D. Tất cả các khách hàng của ngân hàng b) NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cơ sở.
28. Trong nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại luôn luôn phải dự trữ c) NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
ngân quỹ và thực hiện các biện pháp để phòng ngừa: d) NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ
A. Rủi ro thanh khoản
B. Rủi ro ngoại hối 80: Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa gì về hoạt động và quản
C. Rủi ro tín dụng lý ngân hàng?giúp pg
D. Rủi ro nghiệp vụ
a) Giúp thấy được mục tiêu chiến lược của cổ đông
29. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán khác nhau ở đặc điểm
b) Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng.
nào?:
c) Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng.
A. Người chủ tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không được rút
d) Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm
tiền bất kỳ lúc nào
đạt mục tiêu chiến lược đề ra.
B. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không được dùng cho
việc sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt 81.Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức tín dụng
C. Khi huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ngân hàng phải thực hiện theo quy định Luạt Tỏ chức tín dụng?
dự trữ bắt buộc
D. Không có điểm khác nào
30. Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào? a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
A. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay b) Bộ kế hoạch và Đầu tư
trên thị trường vốn, nguồn vốn khác c) Ngân hàng Nhà nước
B. Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân d) Chính phủ
sách cấp bổ sung 82: Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM?
C. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp
hàng năm a) Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
D. Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác b) Nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
31. Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những loại nào? c) Nhằm đảm bảo ngân hàng không bao giờ bị phá sản
A. Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi d) Nhằm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
vay NHTW
83: Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với NHTM?
B. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay
TCTD khác a) NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành viên
C. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, (2)
khác người thẩm định xét duyệt cho vay; (3) bố mẹ, vợ chồng, con của thành
D. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác. viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc.
32. Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất? b) NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng nêu trên
A. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả c) NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với
B. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm
tích tính thanh khoản của nguồn vốn toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và
C. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) doanh nghiệp có
D. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, một trong những đối tượng, bao gồm thành viên HĐQT, Ban kiểm
phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt
dành cho dự trữ. cho vay; bố mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban
33. Tại sao phải quản lý nguồn vốn kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, chiếm trên 10% vốn
A. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả điều lệ của doanh nghiệp đó
năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho d) Tất cả các quy định trên đều đúng.
nhà nước
B. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn 84: Luật tổ chức tín dụng có những quy định cấm cấp tín dụng nào đối với NHTM?
vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời a) NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành
gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám
NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay; (3) bố mẹ, vợ chồng, con
C. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó
kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp tổng giám đốc.
ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp b) NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng nêu trên
D. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo c) NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với
khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm
kinh doanh. toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh
34. Dựa vào loại hình sở hữu, NHTM Việt Nam bao gồm: tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) doanh nghiệp có một trong
những đối tượng, bao gồm thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám
A. NHTM bán lẻ, NHTM bán buôn, NHTM vừa bán lẻ vừa bán buôn đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho vay; bố mẹ, vợ
B. NHTM cổ phần, NHTM bán buôn, NHTM kinh doanh tổng hợp chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám
C. NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, ngân hàng đốc, Phó tổng giám đốc, chiếm trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
100% vốn đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hang nước ngoài. d) Tất cả các quy định trên đều đúng.
D. NHTM cổ phần đô thi, NHTM cổ phần nông thôn, NHTM liên doanh,
ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước 85. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng
ngoài thể hiện ở những điểm nào?

35 Tài khoản tiền gửi có chức năng chính là thanh toán mua hàng hóa và dịch vụ a) NHTM có cho vay và huy động vốn, trong khi tổ chức tín dụng phi ngân
được gọi là: hàng có cho vay nhưng không huy động vốn
b) NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm một số hoạt động
A. Hối phiếu (drapts) B.Tài khoản thanh toán của bên thứ hai ngân hang, trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hang được làm toàn bộ các
B. Tài khoản tiết kiệm D.Tài khoản giao dịch hoạt động ngân hang.
c) NHTM dược huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi, trong khi tổ chức
36.: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau:
tín dụng phi ngân hang không được
A.Điều chỉnh kỳ hạn nợ B.Gia hạn nợ C..Khoanh nợ D.Câu a và b d) NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hang không
được.
37. Theo quy định hiện hành, khi phân loại nợ trong hoạt động tín dụng của
NHTM, nợ nhóm 3 gọi là: 45. Hạn mức tín dụng là

A.Nợ khó đòi B.Nợ cần chú Ý C.Nợ nghi ngờ D.Nợ dưới tiêu chuẩn A. Số tiền tối đa mà khách hàng vay đang nợ ngân hàng thương mại
B. Mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà
38. Cho vay trung hạn là khoản vay có: ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
A. Thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng C. Mức dư nợ vay tối đa mà khách hàng vay được rút vốn cho mỗi lần giải
B. Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 36 tháng. ngân
C. Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. D. Số tiền lãi tối đa mà khách hàng vay phải trả cho ngân hàng thương mại
D. Thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 36 tháng
46. Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?
39.Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân A. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối
hàng? đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD
B. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD
A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng C. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD và khả năng nguồn
B. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án
C. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng D. a và c.
D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chinh sách tín dụng và khả năng thu hồi
nợ của ngân hàng. 47..Theo quy định của quy chế cho vay, khi vay vốn khách hàng phải thỏa mãn những
40. Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày có tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể điều kiện gì?
là: A.5% B.10% C.20% D.50% A. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
41. Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày có tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
B. Có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong
lầ. A. 5% B.10% C.20% D.50% thời hạn cam kết
42. Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất? C. Có phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
A. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị D. Tất cả các điều kiện nêu trên.
B. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng 44. Phương thức trả nợ theo kỳ khoản giảm dần và kỳ khoản tăng dần giống nhau ở
C. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả chỗ:
D. Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn
chuyển nhượng, tính hoàn trả. A. Nợ gốc thanh toán mỗi kỳ bằng nhau C.Lãi phải trả mỗi kỳ giảm dần
43. Ngân hàng có thể dùng tiền vay các ngân hàng khác để mở rộng cho vay Lãi phải trả mỗi kỳ tăng đần. DKhông có điểm nào giống
A. Thuê mua tài chính B. Kinh doanh chứng khoán
B. Mua nhà C.Cả 3 câu trên đều sai.

You might also like