Professional Documents
Culture Documents
Chương 4-Thiết kế nghiên cứu
Chương 4-Thiết kế nghiên cứu
TRONG KINH TẾ VÀ
KINH DOANH
GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN THỊ HOA HỒNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
EMAIL: HONGNTH@FTU.EDU.VN
SĐT: 0936831031
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 4
Mục tiêu
▪ Đánh giá được tầm quan trọng của các quyết định khi thiết kế nghiên cứu và sự
cần thiết của việc thống nhất về phương pháp luận trong quá trình thiết kế
nghiên cứu
▪ Hiểu được sự khác biệt giữa nghiên cứu khám phá, mô tả, giải thích và đánh
giá, qua đó nhận biết các mục đích của thiết kế nghiên cứu
▪ Phân biệt được nghiên cứu định lượng, định tính, hỗn hợp và lựa chọn phương
pháp phù hợp
Nội dung
4.1. Khái niệm và vai trò của thiết kế nghiên cứu
Lớp 6: Kỹ thuật
và quy trình
4.1. Khái niêm và vai trò của thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu là một kế hoạch tổng quan về cách thức bạn tiến hành trả lời
các câu hỏi nghiên cứu như thế nào.
✓ Ghi rõ các nguồn mà bạn dự định thu thập dữ liệu
✓ Cách thức bạn thu thập và phân tích dữ liệu đó như thế nào?
✓ Thảo luận những vấn đề nguyên tắc đạo đức cũng như xem xét ràng buộc mà
bạn chắc chắn sẽ gặp phải (ví dụ: tiếp cận dữ liệu, thời gian, vị trí, tài chính)
4.1. Khái niêm và vai trò của thiết kế nghiên cứu
Vai trò của thiết kế nghiên cứu:
✓ Nghiên cứu khám phá: là một phương tiện giá trị trong việc khám phá điều gì
sẽ xảy ra, để tìm các kiến thức mới, đưa ra các câu hỏi và đánh giá các hiện
tượng trong hiểu biết mới.
✓ Nghiên cứu mô tả: Mục đích của nghiên cứu mô tả là phác họa đặc điểm chính
xác của người, sự vật hay tình huống.
✓ Nghiên cứu có tính giải thích: các nghiên cứu thiết lập các quan hệ nhân quả
giữa những biến số có thể được gọi là nghiên cứu giải thích.
4.1. Khái niêm và vai trò của thiết kế nghiên cứu
Vai trò của thiết kế nghiên cứu:
✓ Nghiên cứu đánh giá:
▪ Mục đích của nghiên cứu đánh giá là tìm hiểu sự hiệu quả của một vấn đề
▪ Nghiên cứu đánh giá trong kinh doanh có thể liên quan đến việc đánh giá
hiệu quả của một chiến lược, chính sách, chương trình, sáng kiến, hoặc quy
trình.
✓ Nghiên cứu kết hợp: Một nghiên cứu có thể kết hợp nhiều mục đích. Điều này
có thể đạt được bằng cách sử dụng nhiều phương pháp trong nghiên cứu.
4.2. Yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu
✓ Tính chặt chẽ
✓ Tính khái quát
✓ Tính khả thi
Hình 4.1.
Lựa chọn
phương pháp Lựa chọn phương pháp luận nghiên cứu
luận nghiên cứu
Can thiệp/thao
túng biến độc
lập
Chiến lược nghiên cứu thực nghiệm cơ bản
Chẩn Hành
đoán động
Chu kỳ 2:
Đánh giá Hiểu khách Hoạch định
hàng và dự án
Chẩn Hành
Bối cảnh và động
đoán
mục đích
Chu kỳ 1:
Đánh giá Nêu ra Hoạch định
vấn đề
Hành
động
Các yếu tố chính của chiến lược lý thuyết cơ sở
(1 of 2)
Bắt đầu thu thập dữ liệu sớm;
Thu thập và phân tích dữ liệu đồng thời một lúc;
Phát triển các mã hóa và danh mục từ dữ liệu đã được thu thập và phân tích;
Sử dụng so sánh liên tục và viết các bản ghi nhớ để phát triển các khái niệm và xây dựng
lý thuyết;
Sử dụng lấy mẫu lý thuyết và lý thuyết bão hòa nhằm mục đích xây dựng lý thuyết hơn
là đạt được tính đại diện (tổng thể);
Các yếu tố chính của chiến lược lý thuyết cơ sở
(2 of 2)
Sử dụng một cách tiếp cận diễn giải nhằm tìm cách đạt được những hiểu biết sâu sắc để
tạo ra các khả năng khái niệm mới mà sau đó sẽ được kiểm tra;
Việc sử dụng tài liệu ban đầu như một nguồn bổ sung cho các danh mục và khái niệm
xuất hiện trong dữ liệu, chứ không phải là nguồn để phân loại các dữ liệu này. Sau này
sử dụng để xem xét vị trí của lý thuyết cơ sở trong mối quan hệ với các lý thuyết đã
được xuất bản hoặc hiện có;
Sự phát triển của một lý thuyết dựa trên dữ liệu.
Lựa chọn khung thời gian
✓ Nghiên cứu với dữ liệu chéo/cắt ngang (cross-sectional)
▪ Nghiên cứu một hay nhiều hiện tượng cụ thể tại một thời gian cụ thể
▪ Thường dùng chiến lược khảo sát
✓ Nghiên cứu với dữ liệu dọc/theo thời gian (longitudinal)
▪ Điểm mạnh chính của việc nghiên cứu theo thời gian dài là khả năng có thể
nghiên cứu sự thay đổi và sự phát triển.
▪ Một lượng lớn dữ liệu được thu thập theo thời gian
Độ tin cậy của kết quả nghiên cứu
✓ Độ tin cậy (Reliability)
▪ Mức độ mà các kỹ thuật thu thập hay các thủ tục phân tích dữ liệu của bạn
cho các kết quả nhất quán
▪ Những đe dọa đối với độ tin cậy bao gồm: sai sót hoặc sai lệch của chủ thể
hay người tham gia, lỗi hoặc sai lệch của nhà quan sát.
✓ Độ chuẩn xác (Validity)
▪ Liên quan với việc liệu những khám phá có thực sự liên quan với điều mà
những khám khá này nhắm đến không.
▪ Những đe dọa đối với độ chuẩn xác bao gồm: lịch sử, kiểm định, sự thực
dụng, tỷ lệ rút lui, diễn tiến, sự mơ hồ về hướng nhân quả…