Professional Documents
Culture Documents
Chương 5-Dữ liệu nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh
Chương 5-Dữ liệu nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh
TRONG KINH TẾ VÀ
KINH DOANH
GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN THỊ HOA HỒNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
EMAIL: HONGNTH@FTU.EDU.VN
SĐT: 0936831031
DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU TRONG
KINH TẾ VÀ KINH DOANH
CHƯƠNG 5
Mục tiêu
▪ Hiểu được sự cần thiết của việc lấy mẫu trong nghiên cứu kinh tế và kinh
doanh
▪ Nắm được các kỹ thuật lựa chọn mẫu trong nghiên cứu kinh tế và kinh doanh
▪ Đánh giá mức độ hợp lý của việc khái quát hóa từ một mẫu
▪ Sử dụng các công cụ khác nhau để thu thập dữ liệu thứ cấp
▪ Đánh giá sự phù hợp của dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu
▪ Nắm được các phương thức thu thập dữ liệu sơ cấp: quan sát, phỏng vấn, khảo
sát…
Nội dung
5.1. Tổng quan về dữ liệu trong nghiên cứu kinh tế và kinh doanh
5.2. Lựa chọn mẫu trong nghiên cứu kinh tế và kinh doanh
Mẫu NC
Đơn giản Hệ thống Phân tầng Cụm Định mức Mục đích Tự nguyện Bất kỳ/Tình cờ
𝐾í𝑐ℎ 𝑐ỡ 𝑚ẫ𝑢
𝑋á𝑐 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑐ℎọ𝑛 𝑚ẫ𝑢 =
𝐾í𝑐ℎ 𝑐ỡ 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡ℎể 𝑛𝑔ℎ𝑖ê𝑛 𝑐ứ𝑢
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống
✓ Mỗi phần tử thứ k trong tổng thể nghiên cứu sẽ được chọn vào mẫu nghiên
cứu
✓ Bắt đầu bằng việc lấy mẫu ngẫu nhiên một phần tử bất kỳ trong khoảng từ 1
đến k.
✓ Phần tử thứ k, hay khoảng bỏ qua được xác định theo công thức:
𝐾í𝑐ℎ 𝑐ỡ 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡ℎể 𝑛𝑔ℎ𝑖ê𝑛 𝑐ứ𝑢
𝑘 = 𝐾ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑏ỏ 𝑞𝑢𝑎 =
𝐾í𝑐ℎ 𝑐ỡ 𝑚ẫ𝑢 𝑛𝑔ℎ𝑖ê𝑛 𝑐ứ𝑢
▪ Xác định, liệt kê và đánh số thứ tự các phần tử trong tổng thể
▪ Xác định khoảng bỏ qua (k)
▪ Xác định ngẫu nhiên phần tử đầu tiên trong mẫu
▪ Tiếp tục chọn lựa đủ kích cỡ mẫu bằng cách chọn mỗi phần tử thứ k
Chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống
Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
✓ Tổng thể nghiên cứu được chia thành các nhóm nhỏ (gọi là strata/stratum)
theo một số đặc điểm chung.
✓ Mẫu ngẫu nhiên đơn giản được chọn từ mỗi nhóm nhỏ
✓ Các mẫu từ các nhóm nhỏ tạo thành mẫu nghiên cứu cuối cùng
✓ Ví dụ: Tổng thể sinh viên trong trường ĐH có thể chia thành các nhóm nhỏ
theo các đặc điểm:
▪ Khóa
▪ Giới tính
▪ Quê quán
▪ Tôn giáo
▪ Ngành/chuyên ngành
Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Phân loại mẫu ngẫu nhiên phân tầng
✓ Lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ tương ứng.
▪ Mỗi stratum được đại diện chính xác sao cho kích thước mẫu được lựa chọn từ mỗi
tầng tương ứng với tỷ lệ của tầng đó trong tổng thể nghiên cứu
✓ Lấy mẫu phân tầng không theo tỷ lệ tương ứng:
▪ Có thể phán đoán xác định sự không cân xứng dựa trên ý tưởng rằng mỗi tầng
(stratum) đủ lớn để đảm bảo đầy đủ độ tin cậy
Tầng (stratum) Tổng thể nghiên Lấy mẫu theo tỷ lệ Lấy mẫu không
cứu tương ứng theo tỷ lệ tương ứng
Nam 45% 45% 35%
Nữ 55% 55% 65%
Phân loại mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm
✓ Tổng thể nghiên cứu được xem là
được tạo thành từ các nhóm không
đồng nhất (gọi là Cụm)
✓ Dân tộc, công ty, Hộ gia đình, Đơn
vị sự nghiệp, Khu vực địa lý
✓ Loại lấy mẫu theo cụm thường được
sử dụng nhiều nhất là lấy mẫu theo
khu vực địa lý
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm
✓ Tính đồng nhất của các cụm như thế nào?
✓ Chúng ta sẽ tìm kiếm các cụm bằng hay không bằng nhau?
✓ Độ lớn của một cụm là bao nhiêu?
✓ Chúng ta sẽ sử dụng chọn mẫu theo cụm ở một hay nhiều giai đoạn?
✓ Kích cỡ mẫu cần là bao nhiêu?
Lấy mẫu theo cụm nhiều giai đoạn
✓ Chọn 6 tiểu bang ở Mỹ bằng cách sử
dụng lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
(hoặc bất kỳ cách lẫy mẫu xác suất nào
khác).
✓ Chọn 4 quận trong mỗi tiểu bang bằng
phương pháp lấy mẫu có hệ thống
(hoặc bất kỳ cách lấy mẫu xác suất nào
khác)
✓ Chọn 5 hộ gia đình từ mỗi quận bằng
phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên hoặc
lấy mẫu có hệ thống.
✓ Cuối cùng 120 hộ gia đình sẽ được lựa
chọn trong mẫu nghiên cứu cuối cùng
5.2. Lựa chọn mẫu trong nghiên cứu KT&KD
Các kỹ thuật lựa chọn mẫu phi xác suất: Lý do cần sử dụng kỹ thuật này:
✓ Quy trình đáp ứng được mục tiêu lấy mẫu
✓ Chi phí thấp hơn
✓ Thời gian bị hạn chế
✓ Không có nhiều lỗi từ con người như lấy mẫu ngẫu nhiên
✓ Tổng thể nghiên cứu không có sẵn
5.2. Lựa chọn mẫu trong nghiên cứu KT&KD
Các kỹ thuật lựa chọn mẫu phi xác suất:
✓ Lấy mẫu theo định mức
✓ Lấy mẫu có mục đích
✓ Lấy mẫu tự nguyện
✓ Lấy mẫu bất kỳ
Lấy mẫu theo tính thuận tiện (bất kỳ)
✓ Lựa chọn các phần tử sẵn có nhất để
tham gia vào nghiên cứu (mẫu cuối
cùng)
✓ Ví dụ như Phỏng vấn khách hàng
lúc ra về (ở quầy thanh toán của
Nhà hàng)
✓ Kỹ thuật này cho phép các nhà
nghiên cứu hoàn thành một số
lượng lớn các cuộc phỏng vấn một
cách nhanh chóng và tiết kiệm chi
phí
Lấy mẫu có mục đích
✓ Các nhà nghiên cứu sử dụng đánh giá/phán đoán của họ để lựa chọn các phần
tử trong mẫu nghiên cứu
✓ Ví dụ: Một nhóm chuyên gia có kiến thức về điều trị bệnh tiểu đường có thể
được phỏng vấn trong một cuộc khảo sát để tìm hiểu về cách hiệu quả nhất
thuyết phục bệnh nhân tiểu đường áp dụng chế độ ăn kiêng và tập thể dục tốt.
Lấy mẫu theo định mức
✓ Chia dân số thành các nhóm cụ thể:
▪ Châu Âu
▪ Châu Á (Ấn Độ)
▪ Châu Á (Trung Quốc)
▪ Người da đen (Châu Phi)
▪ Khác
✓ Tính định mức/tỷ lệ cho mỗi nhóm
✓ Xác định các điều kiện cụ thể cần đáp ứng và định mức/tỷ lệ trong từng nhóm
Lấy mẫu theo mô hình quả cầu tuyết (tự nguyện)
✓ Người đầu tiên có thể được chọn bằng kỹ thuật lấy mẫu xác suất
✓ Sau đó, các nhà nghiên cứu có thể nhờ người đầu tiên này hỗ trợ họ xác định
những người tham gia khác
✓ Điều này được thực hiện đến khi đạt được kích cỡ mẫu theo yêu cầu
✓ Ví dụ: SEA GAMES 31 tổ chức tại Việt Nam. Trong đó có rất nhiều đối tượng
mua vé khác nhau: cá nhân, công ty -> khó phỏng vấn những người mua vé ->
cân nhắc áp dụng mô hình quả cầu tuyết.
5.3. Sử dụng dữ liệu thứ cấp
✓ Nguồn tiếp cận dữ liệu thứ cấp
▪ Báo cáo của các viện nghiên cứu/cơ quan/tổ chức…
▪ Báo cáo thường niên của các công ty niêm yết
▪ Dữ liệu nghiên cứu của các công ty chuyên về cung cấp dữ liệu
▪ Tạp chí/Công bố nghiên cứu/Ấn phẩm nghiên cứu…
✓ Các dạng của dữ liệu thứ cấp
▪ Kết quả khảo sát
▪ Các tài liệu/báo cáo
▪ Bài nghiên cứu/Công bố nghiên cứu
▪ Các nguồn khác
Ưu, nhược điểm của dữ liệu thứ cấp
Ưu điểm Nhược điểm
▪ Có thể có ít yêu cầu về nguồn lực ▪ Có thể được thu thập cho một mục
hơn đích không phù hợp với nhu cầu của
▪ Không phô trương bạn
▪ Các nghiên cứu theo chiều dọc (theo ▪ Truy cập dữ liệu có thể khó khan hoặc
thời gian) khá khả thi tốn kém
▪ Có thể cung cấp dữ liệu so sánh và ▪ Tập hợp và định nghĩa có thể không
theo ngữ cảnh phù hợp
▪ Có thể dẫn đến những khám phá và ▪ Không kiểm soát thực sự được chất
kết quả không lường trước được lượng dữ liệu
▪ Tính bền vững của dữ liệu ▪ Mục đích ban đầu có thể ảnh hưởng
đến cách trình bày dữ liệu
Đánh giá các nguồn dữ liệu thứ cấp khả thi
Có cấu trúc ɤɤ ɤ ɤ
Bán cấu trúc ɤ ɤɤ ɤɤ
Không có cấu trúc ɤɤ ɤ
bảng hỏi
Bảng hỏi qua Bảng hỏi Bảng hỏi Bảng hỏi Bảng hỏi Bảng hỏi
Internet qua tin qua thư được phát qua điện trực tiếp
nhắn (bưu điện) và thu thoại (Phỏng
thập luôn vấn có cấu
Bảng hỏi Bảng hỏi trúc)
qua Web qua điện
thoại
Phương pháp bảng hỏi
- Bảng hỏi (Phiếu điều tra) được xem là công cụ phổ biến nhất khi thu thập các
dữ liệu sơ cấp. Nó bao gồm một hợp hợp các câu hỏi mà qua đó nhà nghiên cứu
sẽ thu thập được các thông tin dữ liệu cần thiết từ câu trả lời của các đối tượng
tham gia.
Các dạng dữ liệu có sẵn
✓ Dữ liệu thực tế hoặc nhân khẩu học (Factual or demographic)
✓ Thái độ và ý kiến (Attitudes and opinions)
✓ Hành vi và sự kiện (Behaviours and events)
Các loại câu hỏi
✓ Câu hỏi mở: là loại câu hỏi mà chỉ phần hỏi được thiết kế sẵn, còn phần trả lời
thì bỏ ngỏ để người được hỏi có thể trả lời theo nội dung hoặc mức độ thông
tin do họ xác định
✓ Câu hỏi đóng: là câu hỏi mà người trả lời nhận được một tập hợp các phương
án trả lời trước để họ lựa chọn ra câu trả lời thích hợp
Ưu, nhược điểm của câu hỏi mở
Ưu điểm Nhược điểm
Người trả lời có thể trả lời theo cách diễn Tốn nhiều thời gian cho người hỏi và trả
đạt của họ lời
Cho phép xuất hiện những câu trả lời bất Các câu trả lời cần phải mã hóa
thường
Có thể đánh giá được kiến thức của người Có sự sai lệch trong việc ghi chép câu trả
trả lời về vấn đề được hỏi lời
Thăm dò những lĩnh vực mới mà nhà nghiên
cứu có kiến thức hạn chế
Giúp tạo ra các câu trả lời ở dạng lựa chọn
cố định
Các loại câu hỏi mở
✓ Câu hỏi tuy chưa có phương án trả lời trước nhưng chỉ có một phương án trả lời hoặc
kết quả trả lời là thông tin định lượng khó ấn định trước được.
Ví dụ: Chuyên ngành được đào tạo chính quy của anh/chị là gì?.............
Anh/chị có thu nhập bình quân một tháng là bao nhiêu?.................
✓ Câu hỏi tự do trả lời: với câu hỏi này, người trả lời hoàn toàn tự do theo ý mình, tùy
theo phạm vi tự do mà người phỏng vấn dành cho họ -> câu hỏi thăm dò
Ví dụ: Anh (chị) có góp ý gì để nâng cao chất lượng phục vụ của Khách sạn không?
……………………..
-> Câu hỏi thăm dò: Anh/chị có đánh giá gì nếu khách sạn đưa vào hệ thống nhận diện
khuôn mặt để tăng độ an toàn cho khách hàng?......
Ưu, nhược điểm của câu hỏi đóng
Ưu điểm Nhược điểm
Dễ dàng xử lý các câu trả lời Làm mất tính tự nhiên trong các câu trả lời của
người được phỏng vấn
Tăng cường tính tương thích của các câu trả lời Khó làm cho câu trả lời lựa chọn bắt buộc bao
trùm toàn bộ
Có thể làm sáng tỏ ý nghĩa của câu hỏi cho Có thể có sự biến thiên giữa những người được
người phỏng vấn phỏng vấn trong việc diễn giải các câu trả lời lựa
chọn bắt buộc
Người phỏng vấn được người được phỏng vấn Có thể làm cho người được phỏng vấn mất bình
dễ dàng hoàn thành bảng hỏi tĩnh nếu họ không thể tìm được câu trả lời họ cảm
thấy đúng với mình
Giảm sự sai lệch khi ghi chép các câu trả lời Khó tạo được mối quan hệ gần gũi vì người được
phỏng vấn và người phỏng vấn ít có khả năng đối
thoại với nhau
Các dạng câu hỏi đóng
▪ Danh sách, trong đó người trả lời được cung cấp một danh sách các mục, bất kỳ mục
nào trong số đó có thể được chọn;
▪ Danh mục, trong đó chỉ có thể chọn một đáp án duy nhất từ một nhóm danh mục cho
sẵn;
▪ Xếp hạng, trong đó người trả lời được yêu cầu sắp xếp câu trả lời theo thứ tự;
▪ Đánh giá, trong đó một thiết bị đánh giá được sử dụng để ghi lại phản hồi;
▪ Số lượng/Định lượng, câu trả lời là một con số cho biết số lượng;
▪ Ma trận, trong đó các câu trả lời cho hai hoặc nhiều câu hỏi có thể được ghi lại bằng
cách sử dụng cùng một khung thang đo;
▪ Tạo thang đo để đo lường câu trúc bằng cách kết hợp các câu hỏi đánh giá.
Category question:Which of the following tourist sites
did you visit whilst staying in Cusco?
Source: Question created by SurveyMonkey Inc. (2018) San Mateo. Reproduced with permission
Coding questions
Kỹ thuật đặt câu hỏi
▪ Tránh sử dụng ngôn ngữ phức tạp trong giao tiếp thông thường
▪ Tránh đưa ra những câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn ý
▪ Tránh câu hỏi mơ hồ, không rõ nghĩa, phải đặt những câu hỏi cụ thể
▪ Tránh những câu hỏi đa nghĩa, câu hỏi gồm nhiều thành tố
▪ Tránh những giả thiết trong khi nêu câu hỏi
▪ Tránh những câu hỏi quá thiên về việc huy động trí nhớ để trả lời
Các bước tiến hành để thiết kế một bảng hỏi
1. Xác định các thông tin cần tìm và cách thức sử dụng chúng
2. Tiến hành soạn thảo và đánh giá các câu hỏi
3. Thiết kế cấu trúc bảng hỏi
4. Thiết kế hình thức bảng hỏi
5. Kiểm nghiệm và hoàn thiện lần cuối
Thiết kế bảng hỏi
1. Xác định những thông tin cần thiết
2. Xác định nội dung các câu hỏi cần thiết
3. Xác định hình thức phỏng vấn, thu thập dữ liệu
4. Thiết kế câu hỏi để khắc phục trường hợp người tham gia không sẵn lòng trả lời
5. Quyết định cấu trúc câu hỏi (đóng/mở)
6. Quyết định từ ngữ sử dụng trong câu hỏi
7. Sắp xếp câu hỏi theo thứ tự hợp lý
8. Xác định hình thức bảng câu hỏi
9. Hoàn chỉnh bảng câu hỏi
10. Điều tra thử bảng câu hỏi
Những điểm lưu ý khi thiết kế bảng hỏi
▪ Trật tự và dòng các câu hỏi
▪ Bố cục của bảng hỏi
▪ Có thư giới thiệu/giải thích kèm theo
▪ Giới thiệu và kết thúc bảng hỏi
▪ Trắc nghiệm thử và đánh giá độ giá trị
▪ Lựa chọn cách thực hiện thu thập dữ liệu qua bảng hỏi