Professional Documents
Culture Documents
V4 - Mẫu Đồ Án Môn Học
V4 - Mẫu Đồ Án Môn Học
ĐỀ TÀI
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
i
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan tất cả các nội dung của báo cáo về đề tài “Giới thiệu,
cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016” được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Văn Chí và sinh viên Vũ Tuấn Anh,
Nguyễn Hoàng Thiên Bảo, Hoàng Gia Huy cùng thực hiện.
Những nội dung trình bày trong quyển báo cáo đồ án này không phải là bản sao
chép từ bất kì đồ án, tiểu luận nào có trước. Đây hoàn toàn là quá trình nghiên cứu, tìm
hiểu dưới sự trợ giúp của thầy ThS. Nguyễn Văn Chí. Nếu phát hiện bất kỳ gian dối
nào, nhóm em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần
Thơ, bằng sự biết ơn và kính trọng, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
thầy/cô giảng viên của trường, thầy/cô giảng viên khoa Công nghệ thông tin nói chung
và giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Chí nói riêng. Trong suốt quá trình học
tập từ khi vào trường, thầy/cô đã truyền đạt cho chúng em từ những kiến thức nền tảng
đến những kiến thức chuyên ngành của bộ môn Công nghệ thông tin. Từ những kiến
thức về chuyên môn đã giúp chúng em có thể hoàn thành đề tài này.
Đặc biệt, chúng em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng
dẫn ThS. Nguyễn Văn Chí, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ chúng em
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và thời gian nên đề tài khó tránh được
những sai sót, khuyết điểm. Chúng em kính mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của thầy, để chúng em có thể bổ sung cho bài làm được hoàn thiện hơn. Đồng thời
nâng cao kiến thức, kinh nghiệm phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN.....................................................................................1
1.1 Mở đầu...............................................................................................................1
1.1.1 Đặt vấn đề...................................................................................................1
1.1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................1
1.1.3 Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
1.1.4 Ý nghĩa thực tiễn.........................................................................................3
1.2 Các nội dung chính............................................................................................4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................5
2.1 Windows Server 2016........................................................................................5
2.1.1 Tổng quan về Windows Server 2016..........................................................5
2.1.2 So sánh với phiên bản Windows Server 2012.............................................5
2.2 Tìm hiểu về Web Server....................................................................................7
2.2.1 Khái niệm Web Server................................................................................7
2.2.2 Chức năng của Web Server.........................................................................8
2.2.3 Cách thức hoạt động của Web Server.........................................................8
2.3 Tìm hiểu về IIS................................................................................................10
2.3.1 Khái niệm IIS............................................................................................10
2.3.2 Các tính năng của IIS................................................................................10
2.4 Tìm hiểu về DNS.............................................................................................10
2.4.1 Khái niệm DNS.........................................................................................10
2.4.2 Chức năng của DNS..................................................................................10
2.4.3 Bảng ghi DNS...........................................................................................11
2.5 Tìm hiểu về DHCP...........................................................................................11
2.5.1 Khái niệm DHCP......................................................................................11
2.5.2 Nguyên lý hoạt động của giao thức DHCP...............................................11
2.5.3 Các thành phần của giao thức DHCP........................................................12
2.5.4 Những lợi ích của giao thức DHCP..........................................................12
2.6 Tìm hiểu về ASP.NET......................................................................................13
2.6.1 So sánh với phiên bản ASP.NET 3.5.........................................................13
iv
2.6.2 Khái niệm ASP.NET.................................................................................13
2.6.3 Ưu điểm và nhược điểm của ASP.NET.....................................................13
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN......................................................15
3.1 Cài đặt và cấu hình DHCP trên Windows server 2016....................................15
3.1.1 Cài đặt DHCP...........................................................................................15
3.1.2 Cấu hình DHCP........................................................................................19
3.1.3 Backup DHCP...........................................................................................28
3.2 Cài đặt và cấu hình DNS trên Windows Server 2016......................................32
3.2.1 Cài đặt DNS..............................................................................................32
3.2.2 Cấu hình DNS...........................................................................................34
3.3 Cài đặt và cấu hình Web Server (IIS) trên Windows Server 2016...................40
3.3.1 So sánh với phiên bản 8.5 trong Windows Server 2012 R2......................40
3.3.2 Cài đặt IIS.................................................................................................41
3.3.3 Cấu hình IIS..............................................................................................43
3.4 ASP.NET..........................................................................................................47
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................51
4.1 Kết luận............................................................................................................51
4.1.1 Về kiến thức..............................................................................................51
4.1.2 Về hệ thống...............................................................................................52
4.2 Hạn chế và Hướng phát triển...........................................................................52
4.2.1 Các hạn chế của hệ thống..........................................................................52
4.2.2 Hướng phát triển tiềm năng......................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................54
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
T
1 ASP Active Server Pages
2 CMD Command Prompt
3 CPU Central Processing Unit
4 CSS Cascading Style Sheets
5 DC Domain Controller
6 DHCP Dynamic Host Configuration Protocol
7 DNS Domain Name System
8 FTP File Transfer Protocol
9 HTML HyperText Markup Language
10 HTTP HyperText Transfer Protocol
11 HTTPS Hypertext Transfer Protocol Secure
12 IIS Internet Information Services
13 IP Internet Protocol
14 JS JavaScript
15 MAC Media Access Control Address
16 MVC Model-View-Controller
17 PHP Hypertext Preprocessor
18 SMTP Simple Mail Transfer Protocol
19 SOAP Simple Object Access Protocol
20 SSL Secure Sockets Layer
21 TCP Transmission Control Protocol
22 TLS Transport Layer Security
23 URL Uniform Resource Locator
24 VHD Virtual Hard Disk
25 VPS Virtual Private Server
26 WSDL Web Service Description Language
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1: Bảng xếp hạng các Web Server được dùng phổ biến......................................8
vii
Hình 3-28: Chọn nơi lưu bản Backup DHCP................................................................29
Hình 3-29: Xóa phạm vi 192.168.1.0/24.......................................................................30
Hình 3-30: Chọn Restore để Backup DHCP.................................................................30
Hình 3-31: Chọn nơi lưu bản Backup...........................................................................31
Hình 3-32: Thông báo Backup DHCP thành công........................................................31
Hình 3-33: Kiểm tra đã bản Backup DHCP..................................................................32
Hình 3-34: Giao diện Server Manager..........................................................................32
Hình 3-35: Giao diện trước khi bắt đầu.........................................................................32
Hình 3-36: Chọn cài đặt trên máy tính vật lý................................................................33
Hình 3-37: Chọn máy chủ đích.....................................................................................33
Hình 3-38: Chọn cài đặt dịch vụ DNS Server...............................................................34
Hình 3-39: Cài đặt tính năng DNS................................................................................34
Hình 3-40: Tạo Forward Lookup Zones.......................................................................35
Hình 3-41: Chọn loại vùng là Primary zone.................................................................35
Hình 3-42: Đặt tên cho Zone là phimmoi.com..............................................................36
Hình 3-43: Chọn phương pháp cập nhật cho Zone.......................................................36
Hình 3-44: Hoàn thành việc tạo Forward Lookup Zones..............................................37
Hình 3-45: Tạo một Reverse Lookup Zones.................................................................37
Hình 3-46: Chọn IPv4 để phân giải thành tên miền......................................................38
Hình 3-47: Đặt địa chỉ cho Network ID........................................................................38
Hình 3-48: Tạo Host cho Zone......................................................................................39
Hình 3-49: Cấu hình New Host.....................................................................................39
Hình 3-50: Phân giải tên miền.......................................................................................40
Hình 3-51: Cài đặt Web Server (IIS).............................................................................41
Hình 3-52: Chọn vai trò máy chủ..................................................................................41
Hình 3-53: Chọn các dịch vụ vai trò.............................................................................42
Hình 3-54: Hoàn tất quá trình cài đặt............................................................................43
Hình 3-55: Cấu hình Web Server (IIS)..........................................................................43
Hình 3-56: Giao diện IIS...............................................................................................44
Hình 3-57: Thêm Website.............................................................................................44
viii
Hình 3-58: Chọn đường dẫn Website............................................................................45
Hình 3-59: Chọn địa chỉ IP và đặt Host name...............................................................45
Hình 3-60: Cấu hình Default Document......................................................................46
Hình 3-61: Cấu hình file mặc định khi mở Website......................................................46
Hình 3-62: Thêm địa chỉ tin cậy....................................................................................47
Hình 3-63: Mô hình MVC.............................................................................................47
Hình 3-64: Source code Website...................................................................................48
Hình 3-65: File HomeController...................................................................................48
Hình 3-66: Cấu trúc folder Views.................................................................................49
Hình 3-67: Cấu trúc folder Home.................................................................................49
Hình 3-68: Code demo trang chủ..................................................................................49
Hình 3-69: Giao diện trang chủ.....................................................................................50
Hình 3-70: Giao diện chi tiết của một bộ phim.............................................................50
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3-1: So sánh phiên bản ASP.NET 4.6 và phiên bản ASP.NET 3.5......................23
Bảng 3-2: So sánh phiên bản IIS 10.0 và phiên bản 8.5...............................................50
x
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
DNS: Cài đặt và cấu hình dịch vụ Domain Name System (DNS) trên Windows
Server 2016 để quản lý tên miền và địa chỉ IP trong mạng.
DHCP: Cài đặt và cấu hình dịch vụ Dynamic Host Configuration Protocol
(DHCP) trên Windows Server 2016 để tự động cấp phát các địa chỉ IP cho các thiết bị
trong mạng.
Phạm vi nghiên cứu
Giới thiệu và lý thuyết cơ bản: Cung cấp cái nhìn tổng quan về các dịch vụ
Web Server, DNS và DHCP bao gồm các khái niệm, chức năng, cách hoạt động và ứng
dụng trong mạng máy tính.
Cài đặt và cấu hình Web Server trên Windows Server 2016: Hướng dẫn cách
cài đặt và cấu hình Internet Information Services (IIS), dịch vụ Web Server tích hợp
sẵn trên Windows Server 2016, bao gồm cấu hình các trang web, ứng dụng web và
chạy thử một số trang web.
Cài đặt và cấu hình DNS trên Windows Server 2016: Tập trung vào việc triển
khai và quản lý dịch vụ DNS trên Windows Server 2016, bao gồm cài đặt và cấu hình
các vùng (zones), các bản ghi (records) và tích hợp DNS.
Cài đặt và cấu hình DHCP trên Windows Server 2016: Cách triển khai và cấu
hình dịch vụ DHCP trên Windows Server 2016, bao gồm cấu hình phạm vi IP, thời
gian thuê IP (lease time) và tích hợp DHCP với DNS.
Thực hành và kiểm thử: Đưa ra các ví dụ thực hành và kiểm thử để giúp người
đọc hiểu rõ hơn về cách triển khai và quản lý các dịch vụ này trên Windows Server
2016.
1.1.3 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính
Tìm hiểu tài liệu: Thu thập tài liệu từ các nguồn đáng tin cậy như sách, bài báo,
tài liệu hướng dẫn chính thống từ Microsoft và các nguồn trực tuyến khác. Phân tích
các thông tin này để hiểu sâu về các khái niệm, quy trình và cách thức triển khai các
dịch vụ Web Server, DNS và DHCP trên Windows Server 2016.
Nghiên cứu thực hành: Thực hiện các thử nghiệm và thực hành trên một môi
trường thử nghiệm hoặc máy ảo, bao gồm cài đặt và cấu hình các dịch vụ như Web
Server (IIS), DNS và DHCP theo các hướng dẫn và tài liệu đã thu thập.
Phân tích kết quả: Đánh giá kết quả của các thử nghiệm và thực hành để hiểu
sâu hơn về các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình triển khai và cấu hình. Xác định
các điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp và công cụ được sử dụng.
Tổng hợp và phân tích dữ liệu: Tổng hợp thông tin từ các nguồn khác nhau và
phân tích dữ liệu để đưa ra kết luận và khuyến nghị về các phương pháp hiệu quả nhất
12
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
để triển khai và quản lý các dịch vụ Web Server, DNS và DHCP trên Windows Server
2016.
Phương pháp tổng hợp
Phân tích và tổng hợp thông tin: Phân tích và tổng hợp thông tin từ các nguồn
thu thập được để hiểu sâu về các quy trình, phương pháp và công nghệ liên quan đến
việc triển khai và quản lý các dịch vụ mạng trên Windows Server 2016.
Đánh giá và so sánh: Đánh giá và so sánh các phương pháp, công cụ và kỹ thuật
khác nhau được mô tả trong các tài liệu và nguồn thông tin thu thập được. Xác định
các điểm mạnh và điểm yếu của từng phương pháp và công cụ để có cái nhìn cân nhắc
và toàn diện hơn.
Tổng hợp kết quả và đưa ra khuyến nghị: Tổng hợp các kết quả từ phân tích
và đánh giá để đưa ra các khuyến nghị và gợi ý về các phương pháp, công cụ và quy
trình tốt nhất cho việc triển khai và quản lý Web Server, DNS và DHCP trên Windows
Server 2016.
Viết báo cáo và trình bày kết quả: Viết báo cáo về quá trình nghiên cứu, phân
tích và kết quả. Trình bày kết quả một cách rõ ràng và logic để người đọc có thể hiểu
và áp dụng trong môi trường thực tế của họ.
1.1.4 Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài “Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên
Windows Server 2016” mang lại ý nghĩa thực tiễn rất lớn trong lĩnh vực quản trị hệ
thống mạng và công nghệ thông tin:
Hỗ trợ quản trị viên hệ thống mạng bằng cách cung cấp hướng dẫn chi tiết về
cách triển khai và quản lý các dịch vụ quan trọng như Web Server, DNS và DHCP trên
Windows Server 2016.
Tăng cường hiệu suất và ổn định của hạ tầng mạng việc triển khai đúng cách các
dịch vụ như Web Server, DNS và DHCP không chỉ giúp tăng cường hiệu suất của
mạng mà còn đảm bảo tính ổn định và sẵn sàng của hạ tầng mạng, giúp người dùng
truy cập và sử dụng các tài nguyên mạng một cách linh hoạt và hiệu quả.
Bảo vệ thông tin và dữ liệu trên mạng bằng cách cấu hình và quản lý Web Server
và DNS một cách chính xác, đề tài này giúp bảo vệ thông tin và dữ liệu trên mạng khỏi
các mối đe dọa mạng như tấn công mạng, lừa đảo và phá hoại.
Tối ưu hóa quy trình quản lý và vận hành hệ thống việc sử dụng DHCP để tự
động cấp phát địa chỉ IP và DNS để ánh xạ tên miền giúp giảm thiểu công việc quản lý
và vận hành hệ thống, từ đó tối ưu hóa quy trình làm việc và giảm thiểu sai sót.
Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp với hạ tầng mạng ổn định và
hiệu quả, doanh nghiệp có thể tập trung vào phát triển sản phẩm và dịch vụ của mình
13
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
mà không phải lo lắng về các vấn đề liên quan đến hạ tầng mạng. Từ đó, giúp nâng cao
khả năng cạnh tranh và tạo ra giá trị thực cho doanh nghiệp.
1.2 Các nội dung chính
Chương 1: Tổng quan
Tổng quan về đề tài nghiên cứu và lý do chọn đề tài.
Đối tượng và phạm vi của nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài báo cáo.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Cung cấp các kiến thức lý thuyết về các dịch vụ Windows Server 2016, Web
Server, IIS, DNS, DHCP và ASP.NET.
Mô tả các khái niệm, chức năng, và cách hoạt động của mỗi dịch vụ.
Chương 3: Phương pháp thực hiện
Mô tả chi tiết về phương pháp và quy trình thực hiện nghiên cứu.
Đưa ra các bước cụ thể để cài đặt và cấu hình các dịch vụ Web Server, DNS và
DHCP trên Windows Server 2016.
Mô tả các công cụ và kỹ thuật được sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển
Tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu.
Thảo luận về ý nghĩa và hạn chế của nghiên cứu.
Đề xuất các hướng phát triển và nghiên cứu tiếp theo.
Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu, sách, giáo trình, bài giảng, bài báo và nguồn thông tin
tham khảo trong quá trình nghiên cứu và viết bài.
14
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Windows Server 2016
2.1.1 Tổng quan về Windows Server 2016.
Windows Server 2016 là một hệ thống điều hành máy chủ được Microsoft phát
triển như là một phần của gia đình hệ điều hành Windows NT, phát triển đồng thời với
Windows 10. Phiên bản preview đầu tiên (kỹ thuật trước) đã được đưa ra ngày 01
tháng 10 năm 2014 cùng với các phiên bản preview đầu tiên của System Center.
Không giống như các phiên bản Windows Server trước, được phát hành đồng thời với
hệ thống điều hành máy khách, Windows Server 2016 đã được phát hành vào ngày 26
tháng 9 năm 2016 tại hội nghị Ignite của Microsoft và được đưa ra thị trường vào ngày
12 tháng 10 năm 2016.
2.1.2 So sánh với phiên bản Windows Server 2012.
So với phiên bản Windows Server 2012 thì phiên bản Windows Server 2016 có
những tính năng mới bao gồm:
- Active Directory Federation Services: Có thể định cấu hình AD FS để xác thực
người dùng được lưu trữ trong các thư mục không phải AD, chẳng hạn như thư mục
Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) tuân thủ X.500 và cơ sở dữ liệu SQL.
- Windows Defender: Windows Server Antimalware được cài đặt và bật theo mặc
định mà không cần GUI, đây là một tính năng có thể cài đặt của Windows.
- Remote Desktop Services: Hỗ trợ OpenGL 4.4 và OpenCL 1.1, cải thiện hiệu
suất và độ ổn định; Vai trò của MultiPoint Services
- Dịch vụ lưu trữ (Storage Services): Central Storage QoS Policies; Storage
Replicas (sao chép lưu trữ, cấp độ khối, dựa trên khối lượng, sao chép đồng bộ và
không đồng bộ bằng SMB3 giữa các máy chủ để phục hồi). Storage Replica sao chép
các khối thay vì các tệp; tập tin có thể được sử dụng. Nó không phải là đa chủ, không
phải là một-nhiều và không phải là bắc cầu. Nó định kỳ sao chép ảnh chụp nhanh, và
hướng sao chép có thể được thay đổi.
- Failover Clustering: Nâng cấp hệ điều hành cụm, Storage Replicas.
- Web Application Proxy: Ưu tiên cho xuất bản ứng dụng HTTP Basic, xuất bản
ứng dụng miền ký tự đại diện, chuyển hướng HTTP sang HTTPS, Tuyên truyền
địa chỉ IP của máy khách sang các ứng dụng phụ trợ
- IIS 10: Hỗ trợ cho HTTP/2
- Windows PowerShell 5.1
- Windows Server Containers
- Tính năng kết nối mạng:
15
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
16
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Tính năng Storage Resiliency của Hyper-V được hình thành để phát hiện mất kết
nối tạm thời với lưu trữ VM. Máy ảo sẽ bị tạm dừng cho đến khi kết nối được thiết lập
lại.
Công tắc ảo tương thích RDMA
Nano Server:
Microsoft đã công bố một tùy chọn cài đặt mới, Nano Server, cung cấp một phiên
bản Windows Server chân không. Nó không bao gồm giao diện người dùng đồ họa,
WoW64 (hỗ trợ phần mềm 32 bit) và Windows Installer. Nó không hỗ trợ đăng nhập
console, cục bộ hoặc thông qua Remote Desktop Connection. Tất cả việc quản lý được
thực hiện từ xa thông qua Công cụ quản lý Windows (WMI), Windows PowerShell và
CRemote Server Management Tools (một bộ GUI và các công cụ dòng lệnh dựa trên
web). Tuy nhiên, trên bản Technical Preview 5, Microsoft đã bổ sung lại khả năng
quản trị Nano Server cục bộ thông qua PowerShell.
2.2 Tìm hiểu về Web Server
2.2.1 Khái niệm Web Server
Web Server hay máy chủ web là một máy tính được kết nối và liên kết mạng máy
tính mở rộng. Máy chủ web được cài đặt các chương trình để phục vụ ứng dụng web,
chứa toàn bộ dữ liệu và nắm quyền quản lý. Web Server có thể lấy thông tin request từ
phía trình duyệt web và gửi phản hồi tới máy khách thông qua HTTP hoặc giao thức
khác. Có nhiều Web Server khác nhau như: Apache, Nginx, IIS…
17
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Hình 2-1: Bảng xếp hạng các Web Server được dùng phổ biến.
18
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Trình duyệt nhận và hiển thị nội dung: Trình duyệt nhận phản hồi từ máy
chủ web và bắt đầu hiển thị nội dung của trang web cho người dùng. Điều này bao
gồm tải các tệp HTML, hình ảnh, CSS và JavaScript và hiển thị chúng trên trình duyệt.
19
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Website mà không cần phải thông qua việc nhập địa chỉ IP của trang web. Quá trình
"dịch" tên miền thành địa chỉ IP để cho trình duyệt hiểu và truy cập được vào Website
là công việc của một DNS server. Các DNS trợ giúp qua lại với nhau để dịch địa chỉ
"IP" thành "tên" và ngược lại. Người sử dụng chỉ cần nhớ "tên", không cần phải nhớ
địa chỉ IP (địa chỉ IP là những con số rất khó nhớ).
2.4.3 Bảng ghi DNS
CNAME Record (Bản ghi CNAME): Cho phép tạo một tên mới, điều chỉnh trỏ
tới tên gốc và đặt TTL.
A Record: Bản ghi này được sử dụng phổ biến để trỏ tên Website tới một địa chỉ
IP cụ thể. Đây là bản ghi DNS đơn giản nhất, cho phép thêm Time to Live (thời gian tự
động tái lại bản ghi), một tên mới và Points To (Trỏ tới IP nào).
MX Record: Với bản ghi này, ta có thể trỏ Domain đến Mail Server, đặt TTL,
mức độ ưu tiên (Priority). MX Record chỉ định Server nào quản lý các dịch vụ Email
của tên miền đó.
AAAA Record: Để trỏ tên miền đến một địa chỉ IPV6 Address, ta sẽ cần sử dụng
AAA Record. Nod cho phép ta thêm Host mới, TTL, IPv6.
TXT Record: Ta cũng có thể thêm giá trị TXT, Host mới, Points To, TTL. Để
chứa các thông tin định dạng văn bản của Domain, ta sẽ cần đến bản ghi này.
SRV Record: Là bản ghi dùng để xác định chính xác dịch vụ nào chạy Port nào.
Đây là Record đặc biệt trong DNS. Thông qua nó, ta có thể thêm Name, Priority, Port,
Weight, Points to, TTL.
NS Record: Với bản ghi này, ta có thể chỉ định Name Server cho từng Domain
phụ. Ta có thể tạo tên Name Server, Host mới, TTL.
2.5 Tìm hiểu về DHCP
2.5.1 Khái niệm DHCP
Giao thức DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) là giao thức cấu hình
máy chủ, đây là một giao thức quản lý mạng được sử dụng để chỉ định IP cho bất kỳ
thiết bị hoặc nút nào trên mạng để chúng có thể giao tiếp với nhau bằng IP. DHCP tự
động hóa và quản lý tập trung các cấu hình này thay vì yêu cầu quản trị viên mạng gán
địa chỉ IP theo cách thủ công cho tất cả các thiết bị mạng. DHCP có thể được thực hiện
trên các mạng cục bộ nhỏ cũng như các mạng doanh nghiệp lớn. Kiểm soát truy cập
dựa trên các nguyên tắc.
2.5.2 Nguyên lý hoạt động của giao thức DHCP
DHCP là một cơ chế tự động hóa việc gán địa chỉ IP cho các máy chủ cố định và
máy chủ di động được kết nối có dây hoặc không dây.
21
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Khi một thiết bị muốn truy cập vào mạng đang sử dụng DHCP, thiết bị đó sẽ yêu
cầu địa chỉ IP từ máy chủ DHCP. Sau đó máy chủ DHCP sẽ phân phối địa chỉ IP đến
thiết bị, giám sát việc sử dụng địa chỉ IP. Địa chỉ IP sau đó được sẽ được thu hồi và trả
về nhóm địa chỉ do máy chủ DHCP quản lý để gán lại cho một thiết bị khác khi nó yêu
cầu quyền truy cập vào mạng.
DHCP cũng chỉ định nhiều tham số mạng liên quan bao gồm subnet mask, địa
chỉ gateway mặc định và domain name server (DNS).
2.5.3 Các thành phần của giao thức DHCP
DHCP Server: Thông thường là server hoặc router, máy chủ DHCP sẽ giữ địa
chỉ IP, cũng như thông tin liên quan đến cấu hình.
DHCP Client: Đây là một thiết bị như máy tính hoặc điện thoại. Nó có thể kết
nối với mạng và giao tiếp với máy chủ DHCP.
DHCP relay: Thiết bị trung tâm quản lý các yêu cầu giữa các DHCP client và
DHCP server. Nó thường được sử dụng khi một tổ chức phải xử lý các mạng lớn hoặc
phức tạp.
Các thành phần khác: Bao gồm nhóm địa chỉ IP, mạng con (subnet), DHCP
lease và DHCP communication
2.5.4 Những lợi ích của giao thức DHCP
DHCP được sử dụng để phân phối địa chỉ IP trong mạng và để định cấu hình mặt
nạ mạng con (subnet mask), gateway và thông tin máy chủ DNS trên thiết bị. DHCP
có thể mang đến những lợi ích đáng kể như:
Giúp cấu hình địa chỉ IP đáng tin cậy khi DHCP có thể loại bỏ các lỗi để giảm
thiểu xung đột, trùng địa chỉ IP, lỗi cấu hình hoặc lỗi chính tả đơn giản.
Cung cấp cấu hình TCP/IP tập trung và tự động. Bằng cách triển khai DHCP
relay agent, máy chủ DHCP không cần thiết phải có trên mọi mạng con.
DHCP có thể xử lý hiệu quả các thay đổi địa chỉ IP cho người dùng trên các
thiết bị di động di chuyển đến các vị trí khác nhau trên mạng có dây hoặc không dây.
Tối ưu hóa địa chỉ IP. Giao thức DHCP không những chỉ định các địa chỉ IP mà
nó còn tự động lấy lại và đưa chúng trở lại nhóm địa chỉ IP khi chúng không còn được
sử dụng nữa.
Giúp các doanh nghiệp dễ dàng thay đổi lược đồ địa chỉ IP từ dải địa chỉ này
sang dải địa chỉ khác. DHCP cho phép quản trị viên mạng thực hiện những thay đổi đó
mà không làm gián đoạn cho người dùng cuối.
22
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Có nhiều tính năng mới và cải Một số tính năng mới như
Tính năng mới tiến như async Main, ASP.NET AJAX, nhưng ít hơn
WebSockets, SignalR. so với ASP.NET 4.6.
Hỗ trợ .NET Standard, cho phép Không hỗ trợ .NET Standard.
Hỗ trợ .NET
chia sẻ mã nguồn giữa các dự
Standard
án .NET.
Khả năng tích Tích hợp chặt chẽ với Visual Tích hợp với Visual Studio
hợp Studio 2015 hoặc 2017. 2008 hoặc 2010.
Hỗ trợ các công nghệ mới như Có một số công nghệ mới như
Công nghệ mới Razor Pages, MVC 5. ASP.NET AJAX, nhưng ít tính
năng so với ASP.NET 4.6.
- Cộng đồng hỗ trợ lớn: ASP.NET có cộng đồng lập trình viên lớn và nhiệt tình,
sẵn sàng hỗ trợ và chia sẻ kiến thức.
Nhược điểm
- Khó tiếp cận: Do có nhiều tính năng và tùy chọn, ASP.NET có thể khó học hơn
so với một số framework web khác.
- Yêu cầu cài đặt .NET Framework: ASP.NET yêu cầu cài đặt .NET Framework
trên máy chủ, điều này có thể gây bất tiện cho một số người dùng.
- Ít phổ biến hơn so với PHP: PHP là ngôn ngữ lập trình web phổ biến hơn
ASP.NET, do đó có nhiều tài nguyên và thư viện hỗ trợ PHP hơn.
24
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục Before you begin, chọn next để vào mục Installation type.
25
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Trong mục Select destination server tích chọn Select a server from the server
pool và sau đó chọn Next.
Ở mục Select server role chọn DHCP server. Sau đó ấn next để tiếp tục cài đặt.
26
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Khi hiển thị cửa sổ yêu cầu bổ sung các tính năng cần thiết cho DHCP Server,
nhấn chọn Add features.
27
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở các mục còn lại ta ấn next liên tục và chọn Install để tiến hành cài đặt dịch vụ
DHCP.
Trên màn hình hiển thị mục Confirmation, tại đây ta có thể lựa chọn tự động khởi
động lại Server nếu cần. Tuy nhiên, trên Server 2016 không yêu cầu khởi động lại.
Nhấn chọn vào Install để bắt đầu quá trình cài đặt. Sau khi thành công sẽ có một thông
báo được gửi về Server. Nhấn chọn vào Install để bắt đầu quá trình cài đặt. Sau khi
thành công sẽ có một thông báo được gửi về Server.
28
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Hoàn tất quá trình cài đặt tính năng DHCP. Bây giờ ta sẽ thực hiện các bước tiếp
theo để cấu hình DHCP Server.
Hình 3-9: Hoàn tất quá trình cài đặt tính năng DHCP
Tại giao diện để cấu hình DHCP chúng ta thấy có mục là authorize (với server
dạng workgroup cần xác thực từ con DC mới được cấp phát DHCP) và nếu nó là
unauthorize thì nó đã được xác thực nếu ta click vào thì nó sẽ hủy xác thực đi ta phải
ủy quyền một DHCP server trước khi nó có thể thực hiện được việc cho DHCP client
thuê.
29
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Việc yêu cầu ủy quyền cho các DHCP server sẽ ngăn chặn việc các DHCP server
có khả năng cung cấp các địa chỉ IP không hợp lệ cho các client. Để thực hiện được
việc này ta phải logon bằng user mà nó có quyền thực hiện, cụ thể là user đó phải nằm
trong group Enterprise Admins.
Chúng ta sẽ cấp phát IP v4 nên ta sẽ chọn mục IPv4, click chuột phải chọn New
scope để tạo 1 scope cho mạng Lan.
30
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục IP address range ta nhập IP đầu và cuối của dải IP mà các ta định cấp
phát và chọn Next.
31
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục Add Exclusion and delay ta nhập số lượng IP để lại không cấp phát cho
các máy trạm, số IP này sẽ dùng để gán cho các thiết bị cố định như Server, router,
máy in… Nếu ta khai báo như trong ảnh ở dưới đây thì khi cấp IP động cho client thì
sẽ cấp từ địa chỉ 192.168.1.11 trở đi. Nhập IP đầu và cuối xong ấn Add để tạo 1 range
IP không cấp phát động.
Ở mục Lease Duration: Bây giờ ta coi như là DHCP client đã lease được một IP
address rồi. Theo mặc định của DHCP server thì mỗi IP lease chỉ được có 8 ngày. Nếu
theo như mặc định (8 ngày) thì một DHCP client sau một khoảng thời gian là 50% (tức
là 4 ngày) nó sẽ tự động xin lại IP address với DHCP mà nó đã xin ban đầu. DHCP
client lúc này sẽ gửi một DHCP Request trực tiếp (unicast) đến DHCP server mà nó đã
xin ban đầu.
Nếu mà DHCP server đó “còn sống”, nó sẽ trả lời bằng một gói DHCPACK để
renew (cho thuê mới lại) tới DHCP client, gói này bao gồm thông các thông số cấu
hình mới cập nhật nhất trên DHCP server. Nếu DHCP server “đã chết”, thì DHCP
client này sẽ tiếp tục sử dụng cấu hình hiện thời của nó. Và nếu sau 87.5% (7 ngày)
của thời gian thuê hiện thời của nó, nó sẽ broadcast một DHCP Discover để update địa
chỉ IP của nó.
Vào lúc này, nó không kiếm tới DHCP server ban đầu cho nó thuê nữa mà nó là
sẽ chấp nhận bất cứ một DHCP server nào khác.
Nếu thời gian lease đã hết, thì client sẽ ngay lập tức dừng lại việc sử dụng IP
address lease đó. Và DHCP client sau đó sẽ bắt đầu tiến trình thuê một địa chỉ như ban
đầu.
Chú ý: khi chúng ta khởi động (restart) lại DHCP client thì nó sẽ tự động renew
lại IP address mà trước khi nó shut down.
32
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Vậy nếu khi ta có một sự thay đổi về cấu hình trên DHCP server mà ta muốn nó
có tác dụng đến các client ngay lập tức thì phải làm sao? Ta có thể renew một IP lease
“bằng tay” đối với DHCP client như sau: vào run, đánh command --> đánh lệnh là
ipconfig /renew. Khi đó nó sẽ gửi một DHCP Request đến DHCP server để update
thông tin về cấu hình, và thời gian lease mới. Và ngược lại, nếu ta không muốn lease
cái IP address này nữa ta có thể đánh lệnh ipconfig /release. Lúc này, nó sẽ gửi đến
DHCP server một DHCP Release. Sau lệnh này, client sẽ không còn liên lạc với
network bằng TCP/IP nữa.
Ở mục Configure DHCP option chọn Yes i want to configure these option now và
ấn next.
33
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục Router (Default Gateway) nhập IP đầu tiên dùng làm Gateway của dải
mạng là 192.168.1.1, sau đó ấn Add.
Sau đó ấn Next ở các phần còn lại và Finish để hoàn thành việc cấu hình DHCP
cho LAN 192.168.1.1
34
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục Activate Scope ta chọn dòng Yes, I want to activate this scope now và ấn
next.
35
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ta có mục Address Pool là nơi chứa các range IP mà ta đã đặt lúc nãy.
*Cấu hình địa chỉ DHCP giành sẵn (Reservations) và các tùy chọn của DHCP:
Địa chỉ DHCP dành sẵn: Là một dải địa chỉ IP được gán cố định. Nó là dải địa
chỉ IP được tạo ra trong một phạm vi (scope) dành riêng, dải địa chỉ IP dành riêng này
được dùng để gán cho các máy Client (chúng là các địa chỉ IP tĩnh trong mạng được
gán cho các máy client).
Một dải địa chỉ IP dành sẵn bao gồm có các thông tin sau:
+ Reservation Name: Là tên được gán bởi nhà quản trị.
+ IP Address: Là phạm vi dải địa chỉ IP được gán cho các máy Client.
+ MAC Address: Là địa chỉ MAC của mỗi thiết bị mà ta muốn dành sẵn một địa
chỉ IP cho nó.
+ Description: Những mô tả do nhà quản trị đưa ra.
+ Supported Type: Kiểu hỗ trợ này có thể là DHCP dành sẵn, BOOTP dành sẵn,
hoặc cả hai.
36
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Các tùy chọn DHCP (Scope Option) là các tham số cấu hình máy khách bổ sung mà
một máy chủ DHCP có thể gán khi phục vụ các máy khách DHCP.
Các tùy chọn DHCP được cấu hình sử dụng bảng điều khiển DHCP và có thể được áp
dụng cho nhiều phạm vi. Một tùy chọn DHCP sẽ làm tăng thêm các chức năng cho hệ thống
mạng. Các tùy chọn DHCP cho phép ta thêm dữ liệu cấu hình IP các client.
*Một số tùy chọn chung của DHCP:
+ Router (Default Gateway): Địa chỉ của bất cứ cổng ra mặc định (default
gateway) hay bộ định tuyến (router) nào.
+ DNS Domain Name: Tên miền DNS xác định miền mà máy khách sẽ phụ
thuộc. Máy khách có thể sử dụng thông tin này để cập nhật thông tin lên máy chủ DNS
để các máy tính khác có thể tìm thấy nó.
+ DNS Servers: Địa chỉ của bất cứ máy chủ DNS nào mà máy khách có thể sử
dụng trong quá trình truyền thông.
+ WINS Servers: Địa chỉ của bất cứ máy chủ WINS nào mà máy khách có thể sử
dụng trong quá trình truyền thông.
+ WINS Node Type: Là một kiểu phương thức phân giải tên NetBIOS mà các
máy khách (Client) có thể sử dụng.
Vào phần cấu hình IP trên Win 10 chọn sang Obtain an IP address automatically
và Obtain an DNS server address automatically.
37
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Mở CMD lên gõ ipconfig /release và ipconfig /renew nếu cần xin cấp lại IP động.
38
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ta thấy rằng máy client đã nhận được IP động cấp phát từ DHCP Server và nó
cấp phát từ địa chỉ thứ 11 đúng như range mà chúng ta đã cấu hình phía trên.
3.1.3 Backup DHCP
Chuyển qua DHCP server để Backup và Restore khi gặp lỗi để không bị gián
đoạn cấp phát DHCP.
Vào ổ E khác với ổ hệ thống tạo 1 thư mục Backup DHCP, ta sẽ lưu file backup ở
đây.
Quay trở lại mục cấu hình DHCP chọn Backup, chọn lưu vào folder ta vừa tạo ở
ổ E.
39
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
40
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Giờ client đã không thể nhận DHCP được nữa ta quay trở lại giao diện configure
DHCP chọn Restore, trỏ đến thư mục chứa file backup.
41
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
42
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Như vậy ta đã backup restore lại dịch vụ DHCP thành công và đã hoàn thành bài
cơ bản cấu hình dịch vụ DHCP Server trên windows server 2016.
3.2 Cài đặt và cấu hình DNS trên Windows Server 2016
3.2.1 Cài đặt DNS
Truy cập vào Server Manager lên để tiến hành cài đặt dịch vụ DNS. Ở mục
Server Manager chọn Add roles and features.
Ở mục Before you begin hãy đảm bảo rằng, máy server có tài khoản
Administrator có mật khẩu mạnh và cài đặt mạng, chẳng hạn như địa chỉ IP tĩnh được
cấu hình, các bản cập nhật bảo trì mới nhất từ Windows Update đã được cài đặt. Ấn
Next để tiếp tục.
43
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục Select installation type. Chọn kiểu cài đặt có 2 kiểu cài đặt là cài đặt trực
tiếp trên máy tính hoặc máy ảo đang chạy hoặc trên ổ cứng ảo ngoại tuyến (VHD) sau
đó ấn Next.
Hình 3-36: Chọn cài đặt trên máy tính vật lý.
44
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục Select server role chọn DNS server và ấn Next và Add features.
Ở các mục còn lại ta ấn Next và chọn Install để tiến hành cài đặt dịch vụ DNS.
45
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Bỏ qua cửa sổ chào mừng và trên cửa sổ tiếp theo, ta sẽ thấy ba loại khu vực có
sẵn:
Primary zone: Vùng chính để sử dụng cho DNS server.
Secondary zone: Cung cấp dịch vụ sao lưu dự phòng cho domain.
Stub zone: Là bản sao của một vùng chỉ chứa các bản ghi tài nguyên cần thiết
để xác định các máy chủ.
Chúng ta chọn Primary zone và ấn Next
46
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ta muốn nội dung trong vùng của mình cập nhật như thế nào? Do không tích hợp
Active Directory nên chúng ta có thể chọn tuỳ chọn thứ hai và ấn Next.
47
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Tiếp theo ấn Finish để hoàn thành việc tạo Forward Lookup Zone.
48
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Bỏ qua trang chào mừng và trên trang tiếp theo chọn Primary Zone giống tạo
Forward Lookup Zones và ấn Next.
Tiếp theo ta có thể chọn từ IPv4 hay IPv6 sẽ phân giải thành tên miền ở đây ta
chọn IPv4 và ấn Next.
Tại thời điểm này, Network ID (ID mạng) là yếu tố cần thiết. Hãy chỉ định
Network ID sau đó nhấn Next (Network ID là địa chỉ IP mạng của ta).
Các bước tiếp theo làm tương tự như tạo Forward Lookup Zones và ấn Finish để
hoàn tất.
49
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Cửa sổ mới hiện ra tạo ô input Name nhập vào www và ô input IP address nhập
vào địa chỉ IP được cấu hình tĩnh của Server. Chọn check Create associated pointer
(PTR) record để tự động add IP qua Reverse lookup Zones khi thêm host vào. Ấn Add
Host.
50
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Sau khi cấu hình xong cho DNS server thì ta tiến hành phân giải tên miền.
3.3 Cài đặt và cấu hình Web Server (IIS) trên Windows Server 2016
3.3.1 So sánh với phiên bản 8.5 trong Windows Server 2012 R2
Bảng 3-2: So sánh phiên bản IIS 10.0 và phiên bản 8.5
Đặc điểm IIS 10.0 (Windows Server 2016) IIS 8.5 (Windows Server 2012 R2)
Cải thiện về hiệu suất, xử lý yêu Tốt, nhưng không có cải thiện đáng
Hiệu suất
cầu đồng thời tốt hơn. kể.
Hỗ trợ HTTP/2 và TLS 1.2 mặc TLS 1.2 được hỗ trợ, nhưng không
Bảo mật
định có HTTP/2
Tích hợp tốt với PowerShell và IIS Tích hợp với PowerShell và IIS
Quản lý
Administration API Manager
Hỗ trợ HTTP/2, cải thiện hiệu suất
HTTP/2 Không hỗ trợ
trang web
Hỗ trợ WebSockets, cho phép giao
WebSockets Hỗ trợ WebSockets
tiếp song song và liên tục
Hosting Có thể chạy trên Windows Nano Không có khả năng chạy trên Nano
Core Server Server
Tích hợp
Được tích hợp sâu với Windows Tích hợp sâu với Windows Server
với
Server 2016 2012 R2
Windows
Tính năng Nhiều cải tiến mới như Có một số cải tiến như hỗ trợ cho
mới WebSockets, HTTP/2, và hỗ
51
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
52
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Tiếp tục bấm Next. Chọn thêm các Role Service cần cài đặt:
53
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
54
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục Connections chọn Sites, click chuột phải vào Default web site chọn
Manage website/Stop để tắt index của Website mặc định trên IIS.
Chọn Sites click chuột phải Add Website để tạo 1 trang web phimmoi.com
55
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ở mục Site name nhập là phimmoi.com. Physical path browse đường dẫn đến
folder source code ở ổ C mà chúng ta đã thêm.
Ở mục Binding, Type chọn HTTP, IP Address chọn 192.168.1.1 và port mặc định
là 80. Hostname nhập: www.phimmoi.com để khi truy cập vào Website ta sẽ gõ địa chỉ
này. Chọn mục Start Website immediately
56
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Ta thấy mặc định đã có sẵn file index.html, nếu muốn file đuôi html nào làm
trang chủ của Website mình thì chỉ cần đặt tên file đó vào trong Default Document là
nó sẽ mặc định hiển thị trang đó khi truy cập website. Ở đây là default.aspx
57
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Mở trình duyệt và thử truy cập vào địa chỉ www.phimmoi.com, nếu trình duyệt
hỏi trusted site thì add địa chỉ web này vào zone được tin cậy.
3.4 ASP.NET
Do chúng ta chưa truy xuất cơ sở dữ liệu nên models sẽ chưa đề cập đến.
Khi vào HomeController sẽ thấy màn hình như phía dưới trong Controller có
cung cấp 1 phương thức có tên gọi là ActionResult phương thức này trả về rất nhiều
kiểu dữ liệu khác nhau, và trong trường hợp này kiểu trả về là View().
Kiểu trả về View() dùng để hiển thị giao diện mà mình muốn xuất ra cho người
dùng khi ActionResult được gọi lên.
Tương ứng với 1 controller thì sẽ có 1 view đi kèm theo. Trong HomeController
bao gồm 1 ActionResult đó là Index. Mà ActionResult này trả về kiểu dữ liệu là
View() vì vậy trong folder home sẽ cũng có 1 View tương ứng cho ActionResult đó.
59
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Cụ thể khi ActionResult Index được gọi lên thì Index.cshtml sẽ được hiển thị
Nhấn vào file index.cshtml để xem nội dung của file này thì sẽ thấy nội dung của
nó là trang chủ khi chúng ta chạy trên web server
Đây là giao diện trang chủ trên Client khi vào trang web
60
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
61
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
62
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
63
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
Đưa ra các biện pháp bảo mật bổ sung nhằm bảo vệ hệ thống khỏi các mối đe dọa
mạng và tấn công. Cài đặt các giải pháp bảo mật tiên tiến như tường lửa (firewall), mã
hóa dữ liệu, và kiểm tra định kỳ để phát hiện và ngăn chặn các hoạt động đáng ngờ.
64
Đề tài: Giới thiệu, cài đặt và cấu hình Web Server, DNS, DHCP trên Windows Server 2016
[4] DNS and BIND, Paul Vixie, DNS and BIND, 2019: O'Reilly Media.
[6] S. Lowe, DHCP for Dummies, 3rd Edition, John Wiley & Sons, 2013.
[9] A. Freeman, Pro ASP.NET 6 MVC: Building Modern Web Applications with .NET
6, Birmingham: Apress, 2021.
65