Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 99

10/9/2022

Hoàng Đức Tâm


Khoa Vật lý – Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

Phần 1. NHIỆT HỌC

2 10/9/2022 Hoang Duc Tam

1
10/9/2022

Chủ đề 1: NHIỆT ĐỘ

1.1. Nhiệt độ

Nhiệt độ là một trong bảy chuẩn cơ bản của hệ SI. Nhiệt độ được đo theo nhiệt giai Kelvin. Nhiệt độ
của một vật có thể tăng lên vô hạn nhưng không thể thấp vô hạn. Nhiệt độ thấp giới hạn là không độ của
nhiệt giai Kelvin.
Khi vũ trụ mới hình thành (10 – 20 tỉ năm trước đây), nhiệt độ vào khoảng 1039 K. Vũ trụ giãn nở, nó
lạnh đi và hiện nay nhiệt độ trung bình khoảng 3K. Trái Đất nóng hơn do nằm cạnh Mặt trời.
Năm 1992, các nhà vật lý đã đạt được trong phòng thí nghiêm:
 Tốc độ của electron nhanh nhất: 0,9999999994 c
 Nhiệt độ thấp nhất: 0,000000002 K

3 H. D. Tam

Chủ đề 1: NHIỆT ĐỘ

1.2. Định luật thứ không của nhiệt động lực học

“Nếu hai vật A và B, mỗi vật cân bằng nhiệt với vật thứ 3 thì chúng cũng cân
bằng với nhau”.
Nội dung định luật thứ không cũng có thể diễn đạt như sau: Mỗi vật có một
tính chất gọi là nhiệt độ, khi hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt với nhau, nhiệt
độ của chúng bằng nhau.

4 H. D. Tam

2
10/9/2022

Chủ đề 1: NHIỆT ĐỘ

1.3. Đo nhiệt độ. Nhiệt giai Celsius và Farenheit

Đầu tiên cần xây dựng điểm định chuẩn (điểm đóng băng, điểm sôi,…). Tuy nhiên vì lý do kỹ thuật
không thể chọn các điểm đó là điểm định chuẩn mà chọn điểm ba của nước. Nước lỏng, nước đá rắn, và
hơi nước có thể đồng thời cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng nhiệt. Năm 1967, quy ước quốc tế chọn
điểm ba của nước gán với nhiệt độ 273,16 K và là nhiệt độ chuẩn cố định trong chuẩn nhiệt kế.
 Nhiệt giai Celsi: Tc = T – 273,16o
 Nhiệt giai Fahrenheit (Mỹ): TF = (9/5)Tc + 32o

5 H. D. Tam

Chủ đề 1: NHIỆT ĐỘ

1.3. Đo nhiệt độ. Nhiệt giai Celsius và Fahrenheit


Nhiệt biểu: là một thiết bị hay một hệ thống nào đó dùng để xác lập mối quan hệ giữa giá trị một
trong các biến của nó (độ dài, điện trở, áp suất,…) theo nhiệt độ.

Các loại nhiệt biểu:

 Nhiệt biểu thủy ngân vỏ thủy tinh: Độ dài của cột thủy ngân trong ống mao dẫn thủy tinh
cho biết nhiệt độ. Nhiệt độ đọc được tỉ lệ thuận với chiều dài cột thủy ngân. Các độ chia được
ghi ở các khoảng có độ dài bằng nhau cho biết các giá trị của nhiệt độ tại hai điểm cố định
(Điểm nóng chảy và điểm sô của nước). Loại nhiệt kế này được phát minh bởi Daniel
Fahrenheit.

 Cặp nhiệt điện: Hai mối nối của hai dây có điện trở khác nhau. Một mối nối được giữ ở một
nhiệt độ lấy làm mốc và mối nối thứ hai được giữ ở nhiệt độ khác. Hiệu điện thế giữa hai mối
nối xuất hiện và được dung để đo nhiệt độ.

https://en.wikipedia.org/wiki/Me
rcury-in-glass_thermometer

https://www.omega.com/en-
us/resources/thermocouple-hub

6 H. D. Tam

3
10/9/2022

Chủ đề 1: NHIỆT ĐỘ

1.3. Đo nhiệt độ. Nhiệt giai Celsius và Farenheit

 Nhiệt biểu khí có thể tích không đổi: gồm bầu khí với cơ cấu đảm bảo phần thể tích bị chất khí
chiếm luôn được giữ không đổi. Áp suất được đo và sử dụng để xác định nhiệt độ.

Khí

7 H. D. Tam

Chủ đề 1: NHIỆT ĐỘ

1.3. Đo nhiệt độ. Nhiệt giai Celsius và Farenheit


 Nhiệt biểu khí có thể tích không đổi (tt)
TB pB
Giả sử chúng ta so sánh nhiệt độ của hai hệ A và B bằng nhiệt biểu khí có thể tích không 
đổi. Đầu tiên, cho nhiệt biểu tiếp xúc với hệ A, nó đạt cân bằng nhiệt, hệ A và khí có nhiệt độ TA pA
là TA. Sau đó cho nhiệt biểu đạt trạng thái cân bằng nhiệt với hệ B, nhiệt độ là TB.
Để thiết lập thang nhiệt độ, giá trị bằng số của nhiệt độ phải gán cho một điểm cố định nào đó. Điểm cố định ở đây
được quy ước chọn điểm ba của nước (ở trạng thái này, cả ba điểm nóng chảy, điểm sôi và thăng hoa trùng nhau –
xuất hiện ở áp suất 610 kPa và nhiệt độ 0,01oC. Nhiệt độ của điểm ba được chọn bằng 273,16 oC. K là Kelvin trong
thang đo lường quốc tế SI. Điểm nóng chảy của nước là 273,15 K, điểm sôi của nước là 373,15 K (100,00oC).
Để định cỡ cho nhiệt biểu khí có thể tích không đổi: cho nhiệt biểu tới trạng thái cân bằng nhiệt với nước ở điểm
ba. Áp suất p3 của khí trong nhiệt biểu được đo ở nhiệt độ T3. Để đo nhiệt độ của một hệ nào đó, ta cho nhiệt biểu cân
bằng nhiệt với hệ này. T là nhiệt độ của hệ này và p là áp suất của khí trong nhiệt biểu tại nhiệt độ T

T
T3

p
p3
 T  273, 16 K
p
p3
 
8 H. D. Tam

4
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt
a) Nội năng của khí lý tưởng
Mẫu khí lý tưởng
 Khí lý tưởng gồm một số rất lớn các phân tử có kích
thước rất nhỏ (so với khoảng cách trung bình giữa
các phân tử), các phân tử chuyển động hỗn loạn và
không ngừng.
 Lực tương tác giữa các phân tử chỉ trừ lúc va chạm
là đáng kể còn thì rất nhỏ có thể bỏ qua.
 Sự va chạm lẫn nhau giữa các phân tử khí hay va
chạm giữa phân tử khí và thành bình tuân theo qui
luật va chạm đàn hồi (nghĩa là không hao hụt động
năng của phân tử)

9 H. D. Tam

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)

Nội năng khí lý


tưởng (bao gồm
toàn bộ các dạng
năng lượng trong
một vật)

1. Năng lượng 3. Động năng và thế


2. Thế năng tương
chuyển động nhiệt năng của các hạt
tác giữa các nguyên
(tổng năng lượng cấu tạo nên nguyên
tử trong từng phân
chuyển động phân tử (hạt nhân và
tử
tử) electron)

10 H. D. Tam

10

5
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)
Như vậy, nội năng U của vật chất được biểu thị bằng công thức:

U  Wñ  Et  Ep

 Wđ : Năng lượng chuyển động nhiệt.


 Et : Tổng thế năng tương tác giữa các phân tử.
 Ep : Tổng năng lượng bên trong các phân tử.

11 H. D. Tam

11

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)

 Đối với khí lý tưởng, vì thế năng tương tác giữa các phân tử rất nhỏ, có thể bỏ qua nên nội năng của
khí lý tưởng là:
U  Wñ
 Người ta chứng minh được rằng, năng lượng trung bình chuyển động nhiệt của 1 phân tử
i
Wñ  kT
trong đó: 2 B
o 𝒊 là bậc tự do của phân tử (số tọa độ độc lập cần thiết để xác định vị trí và cấu hình của cơ hệ trong
không gian). Thí dụ : Khí đơn nguyên tử (𝑖 = 3), phân tử khí có hai nguyên tử (𝑖 = 5), phân tử cấu tạo
từ 3 nguyên tử trở lên (𝑖 = 6).
− 𝟐𝟑
o 𝒌𝑩 = 𝟏, 𝟑𝟖. 𝟏𝟎 𝑱/𝑲 : hằng số Boltzmann.

12 H. D. Tam

12

6
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)
 Nếu xét 1 mol khí lý tưởng gồm NA phân tử
i i
Wñ  N AW ñ  N AkBT  RT R  N AkB 
2 2
J lít.at
R  8, 31  0, 0848
mol.K mol.K
i
 Vậy nội năng của 1 mol khí lý tưởng U  RT
2
Nội năng của n mol khí (n = m/):
m i
U  RT
 2
Nhận xét : Nội năng của một khối khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của khối khí ấy.

13 H. D. Tam

13

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
a) Nội năng của khí lý tưởng (tt)

 Khi nhiệt độ thay đổi một lượng là dT, từ công thức trên ta suy ra độ biến
thiên nội năng của 1 mol khí lý tưởng là:
i
dU  RdT
2
 Nếu khối khí có khối lượng m và khối lượng mol nguyên tử (hoặc phân tử)
là , khi đó ta có công thức
m i
dU  RdT
 2

14 H. D. Tam

14

7
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
b) Khái niệm công và nhiệt
Ngoài khái niệm về nội năng, trong nhiệt động học ta còn có hai khái niệm quan trọng: Công và
Nhiệt.

Công và Nhiệt là những đại lượng đo mức độ trao đổi năng lượng giữa các hệ. Có hai dạng truyền
năng lượng:

 Dạng truyền năng lượng làm tăng mức độ chuyển động có trật tự của một vật. Điều này xảy ra khi có
tương tác giữa các vật vĩ mô nghĩa là các vật có kích thước lớn hơn kích thước của từng phân tử rất
nhiều. Dạng truyền năng lượng này được gọi là công.

 Dạng truyền năng lượng thứ hai là năng lượng được trao đổi trực tiếp giữa các phân tử chuyển động
hỗn loạn của những vật tương tác với nhau. Khi hệ được trao đổi năng lượng như vậy, mức độ chuyển
động hỗn loạn giữa các phân tử của hệ và do đó nội năng của hệ tăng lên hay giảm đi. Người ta gọi
dạng truyền năng lượng này là nhiệt.

15 H. D. Tam

15

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Nội năng của khí lý tưởng. Khái niệm Công và Nhiệt (tt)
b) Khái niệm công và nhiệt (tt)

 Sự khác nhau sâu sắc giữa công và nhiệt là ở chỗ công liên quan đến
chuyển động có trật tự còn nhiệt liên quan đến chuyển động hỗn loạn của
các phần tử của hệ. Tuy nhiên có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và có thể
chuyển hóa cho nhau: Công có thể biến thành Nhiệt và ngược lại.

 Cần chú ý rằng Công và Nhiệt đều là những đại lượng dùng để đo mức độ
trao đổi năng lượng chứ không phải là một dạng năng lượng.

16 H. D. Tam

16

8
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.2. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học


a) Nội dung

Độ biến thiên năng lượng toàn phần E của hệ trong một quá trình biến
đổi vĩ mô có giá trị bằng tổng của công A và nhiệt Q mà hệ nhận được trong
quá trình đó
E  A  Q
Do cơ năng của hệ không thay đổi nên độ biến thiên năng lượng của hệ chính
là độ biến thiên nội năng của hệ

U  A  Q
Vậy: trong một quá trình biến đổi, độ biến thiên nội năng của hệ có giá trị bằng
tổng của công và nhiệt mà hệ nhận được trong quá trình đó.

17 H. D. Tam

17

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.2. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học (tt)


b) Nhận xét
 Nếu A và Q là công và nhiệt mà hệ nhận được thì A’ = – A và Q’ = – Q là công và nhiệt mà hệ sinh ra.
Như vậy ta có thể viết: Q = U + A’

Nguyên lý thứ nhất có thể được phát biểu lại như sau: Nhiệt truyền cho hệ trong một quá trình có giá
trị bằng độ biến thiên nội năng của hệ và công do hệ sinh ra trong quá trình đó.

Các đại lượng A, Q, U có thể dương hay âm

• Nếu A > 0 và Q > 0 thì U > 0: hệ nhận công và nhiệt bên ngoài để làm năng nội năng.

• Nếu A < 0 và Q < 0 thì U < 0 : hệ sinh công và tỏa nhiệt ra bên ngoài để làm giảm nội năng.

18 H. D. Tam

18

9
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.2. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học (tt)


c) Hệ quả của nguyên lý thứ nhất

 Đối với hệ cô lập, tức hệ không trao đổi công và nhiệt với bên ngoài: A = Q = 0, do đó U = 0, hay U =
const. Vậy: Nội năng của một hệ cô lập được bảo toàn.

 Nếu hệ cô lập gồm hai vật chỉ trao đổi nhiệt với nhau và giả sử Q1 và Q2 là nhiệt lượng mà chúng nhận
được thì: Q = Q1 + Q2 = 0 hay Q1 = – Q2. Vậy: Trong một hệ cô lập gồm hai vật chỉ trao đổi nhiệt, nhiệt
lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng mà vật kia thu vào.

 Trong trường hợp hệ là một máy làm việc tuần hoàn, nghĩa là nó biến đổi theo chu trình hay quá trình
kín. Sau một dãy các biến đổi, hệ trở về trạng thái ban đầu, do đó sau một chu trình U = 0, do vậy A =
– Q. Vậy: Trong một chu trình, công mà hệ nhận được có giá trị bằng nhiệt do hệ tỏa ra bên ngoài hay
công do hệ sinh ra có giá trị bằng nhiệt mà hệ nhận được từ bên ngoài.

19 H. D. Tam

19

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng
a) Trạng thái cân bằng và quá trình cân bằng

 Trạng thái cân bằng của hệ là trạng thái không biến đổi theo thời gian và
tính bất biến đó không phụ thuộc các quá trình của ngoại vật. Nếu hệ là một
khối khí nhất định thì, mỗi trạng thái cân bằng của nó được xác định bằng
hai trong ba thông số p, V, T.

 Quá trình cân bằng là một quá trình biến đổi gồm một chuỗi liên tiếp các
trạng thái cân bằng.

20 H. D. Tam

20

10
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
b) Công trong quá trình cân bằng
Giả sử khối khí được biến đổi theo một quá trình cân bằng, trong đó thể tích biến đổi từ V1 đến V2.
Ngoại lực tác dụng lên pittông là F. Khi pittông dịch chuyển một đoạn 𝑑𝑙 thì khối khí nhận được công
𝒅𝑨 = −𝑭𝒅𝒍

Vế phải có dấu “ – ” vì khi nén 𝑑𝑙 < 0, khối khí nhận công dA > 0. Gọi p là áp suất của khí tác dụng lên
pittông và S là diện tích của pittông th 𝑭 = 𝒑𝑺

Do đó: 𝒅𝑨 = −𝒑𝑺𝒅𝒍 = −𝒑𝒅𝑽

Công mà khối khí nhận được trong quá trình nén ở trên là:
V2

A  dA   pdV
V1

21 H. D. Tam

21

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
c) Nhiệt trong quá trình cân bằng – Nhiệt dung
Nhiệt dung c của một chất là đại lượng vật lý, có độ lớn bằng lượng nhiệt cần truyền cho một đơn vị
khối lượng để nhiệt độ của nó tăng thêm một độ.
Gọi m là khối lượng của vật, dQ là nhiệt lượng truyền cho vật trong một quá trình cân bằng nào đó
và dT là độ biến thiên nhiệt độ của vật trong quá trình đó thì:
dQ
c hay dQ  mcdT
mdT
Nhiệt dung mol C của một chất: Nhiệt dung mol của một chất là đại lượng về trị số bằng nhiệt lượng
cần truyền cho một mol chất đó để nhiệt độ của nó tăng một độ.
C = c, với  là khối lượng của 1 mol chất đó. Do đó:
m
dQ  CdT

22 H. D. Tam

22

11
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng tích (V = const)
Tính công và nhiệt mà khối khí nhận được và độ biến thiên nội năng của
khí trong quá trình đẳng tích.
V2

Vì V=const nên dV = 0 do vậy: A   pdV  0


V1

Nếu nhiệt độ của khối khí lúc đầu là T1 và nhiệt độ lúc cuối là T2. Nhiệt
lượng khối khí nhận được tính theo công thức:
T2
m m m
Q  dQ  CV  dT  CV T2  T1   CV T
 T
 
1

23 H. D. Tam

23

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng tích (V = const) (tt)

 CV là nhiệt dung mol đẳng tích của chất khí. Áp dụng nguyên lý thứ nhất đối
với quá trình đẳng tích: 𝜟𝑼 =𝑨+𝑸=𝑸
𝒎𝒊
 Nội năng của khối khí lý tưởng có khối lượng: 𝑼 = 𝑹𝑻
𝝁𝟐
 Nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, do đó độ biến thiên
𝒎𝒊
nội năng của khí lý tưởng: 𝒅𝑼 = 𝑹𝒅𝑻
𝝁𝟐
𝒊
 Từ đây suy ra: 𝑪𝑽 = 𝑹
𝟐

24 H. D. Tam

24

12
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng áp (p = const)
 Công khối khí nhận được trong quá trình đẳng áp:
V2

A   pdV  p V1  V2 
V1

 Nhiệt khối khí nhận được trong quá trình đẳng áp:
T2
m m m
Q  dQ  C p  dT  C p T2  T1   C p T
 T
 
1

 Theo nguyên lý thứ nhất, độ biến thiên nội năng của khối khí:
m m i
U  A  Q  p V1  V2   C T với U  RT
 p  2
25 H. D. Tam

25

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng áp (p = const) (tt)
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng

m m
p V1  V2   R T1  T2    RT
 
i2
Suy ra nhiệt dung đẳng áp: C  R
p
2
Một số kết quả khác:

 Hệ thức Mayer: C p  CV  R
Cp i2
 Chỉ số đoạn nhiệt:  
CV i
26 H. D. Tam

26

13
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng nhiệt (T = const)
Công của khối khí nhận được Từ phương trình trạng thái của
trong quá trình đẳng nhiệt: khí lý tưởng:
V2 m RT
p
A   pdV  V
V1

m
V2
RT m V  m p 
A  dV  RT ln  1   RT ln  2 
 V1
V  V2    p1 

27 H. D. Tam

27

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đẳng nhiệt (T = const) (tt)
Nội năng của khí chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, do đó trong quá trình đẳng
nhiệt U = 0.
Theo nguyên lý thứ nhất: U = Q + A
Như vậy, nhiệt mà khối khí nhận được trong quá trình đẳng nhiệt:

m p m V
Q  A  RT ln 1  RT ln 2
 p2  V1

Nhận xét: Nếu A > 0 thì Q < 0 và ngược lại. Trong quá trình nén đẳng
nhiệt, khối khí nhận công và tỏa nhiệt còn trong quá trình giãn đẳng nhiệt khối
khí nhận nhiệt sinh công.

28 H. D. Tam

28

14
10/9/2022

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đoạn nhiệt
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình trong đó hệ không trao đổi nhiệt với bên
ngoài Q = const hay dQ = 0.
Theo nguyên lý thứ nhất:
m i
U  A  RT
 2
Hay
m i
dU  dA  RdT
 2
Mặt khác:
i m
dA  pdV và CV  R  pdV  CV dT  0
2 

29 H. D. Tam

29

Chủ đề 2: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

2.3. Dùng nguyên lý thứ nhất để khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng (tt)
d) Khảo sát các quá trình cân bằng (tt)
Quá trình đoạn nhiệt (tt)
m RT
Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: p 
 V
m R dV dT
Vậy: pdV  CV dT  0    0 * 
 CV V T
R C  CV
Mặt khác:  p   1
CV CV
Tích phân phương trình (*): ln T    1 lnV  const
Cuối cùng 
ln TV  1
  const hay TV  1  const
1 

Ngoài ra : pV 
 const; Tp 
 const
30 H. D. Tam

30

15
10/9/2022

Phần 2. ĐIỆN VÀ TỪ

31 10/9/2022 Hoang Duc Tam

31

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.1. Tương tác giữa các điện tích – Định luật Coulomb
a) Định luật Coulomb trong chân không

Tương tác giữa các điện tích đứng yên Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm có
được gọi là tương tác tĩnh điện hay tương tác phương nằm trên đường thẳng nối hai điện tích, có chiều
Coulomb ra xa nhau nếu hai điện tích cùng dấu và có chiều tiến vào
nhau nếu hai điện tích trái dấu, có độ lớn tỉ lệ với tích số
qQ độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương
F k khoảng cách giữa hai điện tích đó.
r2
k là hệ số tỉ lệ:
9 Nm
2
1
k   9  10
40 C2
hằng số điện
C2
0  8, 86  1012
Nm 2

32 10/9/2022 Hoang Duc Tam

32

16
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.1. Tương tác giữa các điện tích – Định luật Coulomb
b) Định luật Coulomb trong các môi trường
Thực nghiệm chứng tỏ rằng tương tác giữa các
điện tích giảm đi so với tương tác giữa chúng trong Chất Hằng số điện môi
chân không. Do vậy biểu thức định luật Coulomb trong Chân không 1
các môi trường có dạng như sau:
Không khí 1,0006
qQ Ê-bô-nít 2,7 – 2,9
F k
r 2 Thủy tinh 5 – 10
𝜀: hằng số điện môi, phụ thuộc vào môi trường Nước nguyên chất 81

Chú ý: Trong trường hợp hệ điện tích gồm nhiều điện tích điểm, khi đó lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích
điểm tuân theo nguyên lý tổng hợp lực. Nghĩa là nếu gọi 𝐹 , 𝐹 , … , 𝐹 lần lượt là lực tác dụng của 𝑞 , 𝑞 , …, 𝑞 lên
𝑞 . Khi đó lực tổng hợp tác dụng lên 𝑞 là:

   
F  F1  F2  ....  Fn
33 10/9/2022 Hoang Duc Tam

33

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.2. Điện trường. Véc-tơ cường độ điện trường


a) Khái niệm điện trường
Môi trường vật chất bao xung quanh mỗi điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó.

34 10/9/2022 Hoang Duc Tam

34

17
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.2. Điện trường. Véc-tơ cường độ điện trường


b) Véc-tơ cường độ điện trường
 Như vậy, có thể dùng véc-tơ 𝐸 để đặc trưng cho điện
Giả sử đặt một điện tích 𝒒𝟎 tại một điểm M nào đó trường về mặt tác dụng lực tại điểm đang xét.
trong điện trường. Khi đó điện trường sẽ tác dụng một  𝐸 là véc-tơ cường độ điện trường, độ lớn của nó
lực 𝑭 lên điện tích 𝒒𝟎 . được gọi là cường độ điện trường.

Thực nghiệm chứng tỏ Nếu chọn 𝒒𝟎 = +𝟏 thì 𝑬 = 𝑭.


Vậy: véc-tơ cường độ điện trường tại một điểm là một
𝑭
 ∉ 𝒒𝟎 đại lượng có trị véc-tơ bằng lực tác dụng của điện
𝒒𝟎
trường lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
𝑭
 ∈ vị trí của điểm M
𝒒𝟎
Trong hệ SI: E có đơn vị là V/m.
Vậy, tại mỗi điểm xác định trong điện trường
 
 F
E   const
q0

35 10/9/2022 Hoang Duc Tam

35

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.2. Điện trường. Véc-tơ cường độ điện trường


b) Véc-tơ cường độ điện trường
Véc-tơ cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm
Xét một điện tích điểm Q, nó sẽ gây ra trong không gian xung quanh một điện trường. Đặt một
điện tích q cách Q khoảng r. Lực tác dụng lên điện tích :

 
1 qQ r +
F  𝒓
40 r 2 r 𝑬
Véc-tơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q:
 
 F 1 Q r 𝑬
E   -
q 40 r 2 r 𝒓
Cường độ điện trường:
1 Q
E 
40 r 2
36 10/9/2022 Hoang Duc Tam

36

18
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.2. Điện trường. Véc-tơ cường độ điện trường


b) Véc-tơ cường độ điện trường
Véc-tơ cường độ điện trường gây ra bởi một hệ vật mang điện

Hệ gồm nhiều điện tích Hệ điện tích phân bố liên tục

𝒓𝟏 M
q1 M 𝒅𝑬
𝒓𝟐 𝒓
q2 𝒓𝒏 dq

qn


Nguyên lý chồng chất điện trường
      1 dq r
E  E1  E 2  ...  En E   dE   4 r 2 r
toaøn boä vaät toaøn boä vaät 0

37 10/9/2022 Hoang Duc Tam

37

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.2. Điện trường. Véc-tơ cường độ điện trường


b) Véc-tơ cường độ điện trường

Véc-tơ cường độ điện  Dây tích điện: 𝒅𝒒 = 𝝀𝒅𝒍 (𝝀 mật độ điện tích dài)
  
trường gây ra bởi một hệ
1 dl r
vật mang điện (tt) E   dE   4 r 2 r
toaøn boä vaät toaøn boä vaät 0
 Mặt S tích điện: 𝒅𝒒 = 𝝈𝒅𝑺 (𝝈 mật độ điện tích mặt)

  
1 dS r
E   dE   40 r 2 r
toaøn boä vaät toaøn boä vaät

 Khối V tích điện: 𝒅𝒒 = 𝝆𝒅𝑽


  
1 dV r
E   dE   40 r 2 r
toaøn boä vaät toaøn boä vaät

38 10/9/2022 Hoang Duc Tam

38

19
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


a) Lưỡng cực điện

Một hệ gồm hai điện tích điểm có độ


lớn bằng nhau nhưng trái dấu +q và –q (q
> 0) cách nhau một khoảng 𝑙 rất nhỏ so
với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới 𝒑𝒆
những điểm đang xét của điện trường. -q +q

  ℓ
Mô-men lưỡng cực điện: pe  ql

39 10/9/2022 Hoang Duc Tam

39

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


a) Lưỡng cực điện
𝑬𝟐
Véc-tơ cường độ điện trường tại điểm M trên mặt phẳng trung trực của lưỡng cực:
1 q
E1  E 2 
40 r12 𝑬 M
Nguyên lý chồng chất: 𝑬 = 𝑬𝟏 + 𝑬𝟐
𝑬𝟏
E  E1 cos   E 2 cos   2E1 cos 
l 1 ql
cos   E  𝒓𝟏 𝒓 𝒓𝟐
2r1 40 r13
𝒍𝟐
Vì 𝒍 ≪ 𝒓 nên 𝒓𝟏 = 𝒓𝟐 + ≈ 𝒓 và 𝒒ℓ = 𝒑𝒆 𝒑𝒆
𝟒

 
1 pe
-q +q
1 pe
E  Do 𝐸 ↑↓ 𝑝 nên có thể viết: E  ℓ
40 r 3 40 r 3
40 10/9/2022 Hoang Duc Tam

40

20
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


b) Cường độ điện trường của các điện tích phân bố đều trên một dây thẳng dài vô hạn
Xác định cường độ điện trường tại một điểm M
cách dây dẫn thẳng tích điện đều một khoảng MH = r. +
+
Điện tích điểm dq gây ra tại M một véc-tơ cường 𝑵 + 𝒅𝒒 = 𝝀𝒅𝒙
độ điện trường có độ lớn
+
1 dq 𝒙 +
dE 
 
+ 𝒅𝑬𝒏 𝑬
40  r 2  x 2 +
𝜶 M
+𝑯 𝒓
Cường độ điện trường tổng hợp tại M +
  + 𝒅𝑬
E   dE +
+
toaøn boädaây
+

41 10/9/2022 Hoang Duc Tam

41

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


b) Cường độ điện trường của các điện tích phân bố đều trên một dây thẳng dài vô hạn
Do đối xứng, 𝐄 có hướng vuông góc với dây tích
điện (trùng với MH). Vậy nếu chiếu biểu thức trên theo
phương MH. Ta được: +
+
 dE  dE cos 
E   𝑵 + 𝒅𝒒 = 𝝀𝒅𝒙
n
+
với 𝒙 +
r r2 + 𝒅𝑬𝒏 𝑬
cos    r2  x2  +
𝜶 M
r2  x2 cos 2  +𝑯 𝒓
+
+ 𝒅𝑬
+
1 dq cos 3 
E   dE cos    40 r2
+
+

42 10/9/2022 Hoang Duc Tam

42

21
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


b) Cường độ điện trường của các điện tích phân bố đều trên một dây thẳng dài vô hạn

1 dq cos 3 
E   40 r2
+
+
𝑵 + 𝒅𝒒 = 𝝀𝒅𝒙
với
d +
dq  dx; x  r tan   dx  r 𝒙 +
cos 2  +
𝜶 M 𝒅𝑬𝒏 𝑬
Cuối cùng +
+𝑯 𝒓
/ 2
  +
E 
40r  cos d  
20r
+
+
𝒅𝑬
 / 2
 +
Trong trường hợp tổng quát: E  +
20r
43 10/9/2022 Hoang Duc Tam

43

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


𝑨
c) Cường độ điện trường gây ra bởi đĩa tròn mang điện đều
𝒙 𝒅𝑬𝟐
 Một đĩa tròn bán kính R. Trên đĩa điện tích phân bố đều với mật độ 𝑴
điện mặt không đổi . 𝒉 𝒅𝑬
𝜶
𝐎
 Tưởng tượng chia đĩa thành những diện tích vô cùng nhỏ, giới hạn 𝒓 𝒅𝑬𝟏
bởi những vòng tròn tâm O bán kính 𝒙 và 𝒙 + 𝒅𝒙 và với hai bán
𝑩
kính tạo với nhau một góc d.
𝒅𝑺
𝒅𝝋
 Véc-tơ cường độ điện trường 𝐝𝑬𝟏 do dq gây ra tại M có phương,
chiều như hình vẽ và có độ lớn: 𝝋

dq  dS  xdxd  𝑹
𝐎𝑥
dS  xd dx  𝒙
𝒅𝒙

44 10/9/2022 Hoang Duc Tam

44

22
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


c) Cường độ điện trường gây ra bởi đĩa tròn mang điện đều 𝑨
1 dq xdxd 
dE1   𝒙 𝒅𝑬𝟐
40 r
𝑴
2
40r 2 𝐎
𝒉
𝜶 𝒅𝑬

𝒓 𝒅𝑬𝟏
r  AM  h 2  x 2
𝑩
 Ứng với mỗi phần tử diện tích A của đĩa, ta có thể chọn được phần tử diện tích B khác đối
xứng với nó qua tâm O của đĩa.

 Do đối xứng, véc-tơ cường độ điện trường do phần tử B gây ra phải đối xứng với véc-tơ
cường độ điện trường do phần tử A gây ra.

 Vậy 𝒅𝑬𝟏 = 𝒅𝑬𝟐 và véc-tơ điện trường tổng hợp sẽ hướng theo trục OM.

45 10/9/2022 Hoang Duc Tam

45

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


c) Cường độ điện trường gây ra bởi đĩa tròn mang điện đều

𝑨
Chiếu 𝐝𝑬𝟏 lên trục OM:
𝒙 𝒅𝑬𝟐
𝑴
dEn  dE1 cos  𝐎
𝒉
𝜶 𝒅𝑬

𝒓 𝒅𝑬𝟏
h h
cos    𝑩
r h2  x2
xdxd  h xdxd 
Mặt khác: dE1  Suy ra : dEn 
40r 2
 
40 h 2  x 2 3/ 2

46 10/9/2022 Hoang Duc Tam

46

23
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


c) Cường độ điện trường gây ra bởi đĩa tròn mang điện đều
R 2
h xdx
  d
Nguyên lý chồng chất điện trường:
E 
   40
h 
3/ 2
x
 
2 2
E  dE  dEn 0 0

 
toaøn boäñóa toaøn boäñóa
 

  1 
h xdxd   1 
2 
E   20  R 
toaøn boäñóa 
40 h 2  x 2 3/ 2
 

1  2 
h 
Trong trường hợp 𝑅 → ∞ (đĩa tròn mang điện
trở thành mặt phẳng mang điện tích điện đều), ta có:

E 
20
47 10/9/2022 Hoang Duc Tam

47

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.3. Một số thí dụ về tính cường độ điện trường


c) Cường độ điện trường gây ra bởi đĩa tròn mang điện đều

  Trong trường hợp 𝑅 → ∞ (đĩa


  tròn mang điện trở thành mặt phẳng

 
mang điện tích điện đều), ta có:
E  1 
1 
20   
R2  E 
 1 2  20
 h 
Nhận xét
 Trong trường hợp mặt phẳng rộng vô hạn thì cường độ điện trường không phụ thuộc vào vị trí tính cường độ điện
trường.
 Tại mọi điểm trong điện trường, 𝐸 có phương vuông góc với mặt phẳng mang điện, hướng ra ngoài mặt phẳng nếu
mặt phẳng mang điện dương, hướng vào trong nếu mặt phẳng mang điện âm.

48 10/9/2022 Hoang Duc Tam

48

24
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


a) Véc-tơ cảm ứng điện
Một đại lượng vật lý khác, không phụ thuộc vào
tính chất của môi trường, gọi là véc-tơ cảm ứng điện.
Trong trường hợp môi trường là đồng nhất, người ta
 
định nghĩa:

D  0E
Trong hệ SI đơn vị của cảm ứng điện: 𝐶/𝑚 .
Định nghĩa đường cảm ứng điện giống như đường
véc-tơ cảm ứng điện do điện tích q gây ra tại một điểm sức của điện trường: Đường cảm ứng điện là đường
cách q một khoảng r bằng:
  cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với
q r phương của véc-tơ 𝐷 , chiều của đường cảm ứng điện là
D chiều của 𝐷.
4r 2 r
Như vậy tại mỗi điểm trong điện trường, D chỉ phụ Vì D không phụ thuộc vào môi trường nên khi đi
thuộc vào q (nguồn sinh ra điện trường) mà không phụ qua mặt phân cách hai môi trường khác nhau, phổ các
thuộc vào tính chất của môi trường. đường cảm ứng điện là liên tục.

49 10/9/2022 Hoang Duc Tam

49

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


b) Thông lượng cảm ứng điện – Điện thông
Để thiết lập mối liên hệ giữa véc-tơ cảm ứng điện 𝐷 và điện
tích gây ra nó người ta đưa vào khái niệm thông lượng cảm ứng
điện hay điện thông. 𝑫

Thông lượng cảm ứng điện gởi qua điện tích dS 𝜶 𝒏


 
d e  DdS 𝒅𝑺
Thông lượng cảm ứng điện gởi qua toàn bộ diện tích S
  (𝐒)
e   d e
  DdS
S  S 

50 10/9/2022 Hoang Duc Tam

50

25
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


b) Thông lượng cảm ứng điện – Điện thông
Gọi  là góc hợp bởi 𝑛 và 𝐷 , ta có:
  𝑫
d e  DdS  DdS cos   DndS
 
e   DdS   DndS 𝜶 𝒏
S  S  𝒅𝑺
 Đối với mặt kín, ta luôn chọn chiều của 𝒏 là chiều hướng
ra ngoài của mặt đó. (𝐒)
 Thông lượng cảm ứng điện qua diện tích dS là một đại
lượng có độ lớn tỉ lệ với số đường cảm ứng điện vẽ qua
diện tích đó.

51 10/9/2022 Hoang Duc Tam

51

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


b) Thông lượng cảm ứng điện – Điện thông

 Điện thông do một điện tích q gây ra qua mặt kín S có giá trị bằng q nếu q ở trong mặt kín S và bằng 0 nếu q ở
ngoài mặt kín S (với qui ước chọn chiều pháp tuyến hướng ra ngoài S).

 Trong trường hợp có nhiều điện tích 𝑞 , 𝑞 , … , 𝑞 , theo nguyên lý chồng chất điện trường, ta suy ra rằng: điện thông
qua mặt kín S bằng tổng điện thông do từng điện tích gây ra qua mặt S.

Định lý Ostrogradsky – Gauss: Điện thông qua một mặt kín bằng tổng đại số các điện
tích chứa trong mặt kín đó.
 
e   DdS  q i
S  i

52 10/9/2022 Hoang Duc Tam

52

26
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
1. Điện trường của một mặt cầu tích điện đều

+ +
Xét mặt cầu (bán kính R) mang điện q
(phân bố đều trên mặt). Điện trường do nó sinh + +
ra có tính chất đối xứng cầu, véc-tơ cảm ứng 𝑹
điện tại một điểm bất kì có phương đi qua tâm
mặt cầu và độ lớn chỉ phụ thuộc vào khoảng + +
cách r đến tâm mặt cầu.
+ +

53 10/9/2022 Hoang Duc Tam

53

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
1. Điện trường của một mặt cầu tích điện đều
Để xác định véc-tơ cảm ứng điện 𝑫 do mặt cầu
mang điện gây ra tại M cách tâm khoảng r, ta tưởng 𝑫
tưởng vẽ qua M một mặt cầu S đồng tâm.
Thông lượng cảm ứng điện qua mặt S + +

e   D dS n
+
𝑵
𝒓𝟎 𝑹
+
𝑴
S 
+ 𝒓+
Ta có tại mọi điểm trên mặt cầu nên:

+ +
e   DndS  D  dS  D 4r 2
𝑺
S  S 

54 10/9/2022 Hoang Duc Tam

54

27
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
1. Điện trường của một mặt cầu tích điện đều
Áp dụng định lý Ostrogradsky – Gauss
1 q
e  D 4r 2  q  D 
4 r 2
Cường độ điện trường
D 1 q
E  
0 40 r 2

55 10/9/2022 Hoang Duc Tam

55

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
2. Điện trường của một mặt phẳng vô hạn mang điện đều

Giả sử mặt phẳng vô hạn mang điện đều Thông lượng cảm ứng điện qua mặt trụ kín bằng:
có mật độ điện mặt . Vì lý do đối xứng, véc-tơ


cảm ứng điện có phương vuông góc với mặt
phẳng mang điện và chỉ phụ thuộc vào vị trí r từ e  DndS 
điểm đang xét đến mặt phẳng. maët truï
Cần xác định véc-tơ cảm ứng điện do mặt
phẳng mang điện gây ra tại M. Tưởng tượng vẽ
  DndS   DndS
hai ñaùy maët beân
qua M một mặt trụ kín và áp dụng định lý
Ostrogradsky – Gauss cho mặt trụ đó

56 10/9/2022 Hoang Duc Tam

56

28
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
2. Điện trường của một mặt phẳng vô hạn mang điện đều
Ta nhận thấy rằng: tại mỗi điểm của mặt bên 𝐷 = 0 nên thông lượng qua mặt bên bằng không; tại mọi điểm trên
hai đáy 𝐷 = 𝐷 = const
e   DndS   DndS  D 2S
maët truï hai ñaùy

Điện tích nằm trong mặt trụ bằng ∆𝑞 = 𝜎∆𝑆 .


Theo định lý Ostrogradsky e  D 2S  S  D 
2
D 
E  
0 20
Cường độ điện trường:

57 10/9/2022 Hoang Duc Tam

57

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
3. Điện trường của hai mặt phẳng mang điện tích trái dấu
Hai mặt phẳng song song vô hạn tích điện đều Suy ra
(mật độ ) trái dấu (+  và – ). véc-tơ cảm ứng điện 𝐷
D1 
do hai mặt phẳng mang điện gây điện gây ra: E  
   0 0
D  D1  D2
𝐷 và 𝐷 là các véc-tơ cảm ứng điện do từng mặt gây Ở ngoài hai mặt phẳng, 𝐷 và 𝐷 ngược chiều, do đó:
ra và đều vuông góc với hai mặt phẳng đồng thời có độ
lớn bằng nhau
D0

D1  D2  Vậy: Trong khoảng giữa hai mặt phẳng song song vô
2 hạn mang đều có mật độ điện mặt bằng nhau nhưng
Ở giữa hai mặt phẳng, 𝐷 và 𝐷 cùng chiều, do đó: trái dấu thì điện trường là điện trường đều; ở ngoài hai
mặt phẳng điện trường có cường độ bằng không.
D  D1  D2  
58 10/9/2022 Hoang Duc Tam

58

29
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
4. Điện trường của một mặt trụ thẳng dài vô hạn mang điện đều

Mặt trụ thẳng dài vô hạn bán kính R, mật độ điện ∆


𝑹
mặt . Do đối xứng trụ, 𝐃 vuông góc với trục của mặt
trụ và độ lớn chỉ phụ thuộc vào r.
Vẽ qua M một mặt trụ kín S đồng trục với trục của
mặt trụ mang điện 𝐃
𝒏
𝒍 𝑴
𝒓 𝐃
𝐃

𝐃
(S)

59 10/9/2022 Hoang Duc Tam

59

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
4. Điện trường của một mặt trụ thẳng dài vô hạn mang điện đều

Thông lượng cảm ứng điện qua mặt trụ kín S 𝑹

e   DndS   DndS   DndS


𝐃
maët truï hai ñaùy maët beân
𝒏
𝒍 𝑴
Tại mọi điểm của mặt bên: 𝐃 = 𝐃𝐧 = 𝐜𝐨𝐧𝐬𝐭 và tại mọi 𝒓
điểm của hai đáy 𝐃𝐧 = 𝟎 𝐃 𝐃

𝐃
e   DndS   DndS  D 2rl (S)

maët truï maët beân

60 10/9/2022 Hoang Duc Tam

60

30
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
4. Điện trường của một mặt trụ thẳng dài vô hạn mang điện đều

Áp dụng định lý Ostrogradsky – Gauss 𝑹

e  D 2rl  Q với Q   2Rl


𝐃
Q R
D 
𝒏
𝒍
2rl r 𝐃
𝒓 𝑴
𝐃

D R
E   (S)
𝐃
0 0r

61 10/9/2022 Hoang Duc Tam

61

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.4. Điện thông. Định lý Ostrogradsky – Gauss


c) Ứng dụng
4. Điện trường của một mặt trụ thẳng dài vô hạn mang điện đều

Kết luận: véc-tơ cảm ứng điện 𝐷 (hay véc-tơ cường độ điện trường 𝐸) do một mặt trụ thẳng dài vô hạn mang điện đều
gây ra tại một điểm trong điện trường có phương vuông góc với mặt trụ mang điện , có chiều hướng ra ngoài mặt trụ
nếu mặt trụ mang điện dương, hướng vào trong nếu mặt trụ mang điện âm và có độ lớn được xác định bởi

Q R D R
D  E  
2rl r 0 0r
Chú ý: Nếu mặt trụ thu lại thành một dây mảnh (R  0) thì D và E do dây gây ra được
xác định bởi công thức:
 D 
D E  
2r 0 20r

62 10/9/2022 Hoang Duc Tam

62

31
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


a) Công của lực tĩnh điện. Tính chất thế của trường tĩnh điện
Công của lực tĩnh điện khi điện tích q0 dịch
chuyển một đoạn ds trong điện trường tạo ra bởi    
điện tích q trong chuyển dời vô cùng nhỏ: dA  Fds  q 0 Eds  q 0 Eds cos 
Từ hình vẽ suy ra:

r2 ds cos   dr
r + dr
r 𝑑𝑠 𝑑s
+ 𝐹⃗ =q0𝐸 +
q q0 q α
r1 r 𝐹⃗ =q0𝐸
dr

63 10/9/2022 Hoang Duc Tam

63

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


a) Công của lực tĩnh điện. Tính chất thế của trường tĩnh điện
Công của lực tĩnh điện trong chuyển dời vô cùng nhỏ:
1 q 0q
dA  dr
40 r 2
Công của lực tĩnh điện trong sự chuyển dời điện tích 𝑞 từ M đến N là:
rN
N
  q 0q dr
AMN   q 0Eds   40 r 2
M rM

q 0q  1  N
rN r
q 0q dr
AMN   40 r 2
  
40  r  r
rM M

q 0q  1 
rN
q 0q q 0q
AMN     
40  r  r 40rM 40rN
M

64 10/9/2022 Hoang Duc Tam

64

32
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


a) Công của lực tĩnh điện. Tính chất thế của trường tĩnh điện
Kết luận: Công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích 𝑞 trong điện trường của một điện tích điểm không
phụ thuộc vào dạng của đường cong dịch chuyển mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của chuyển dời.
Nếu ta dịch chuyển điện tích 𝐪𝟎 trong điện trường của một hệ điện tích điểm, công của lực điện trường tổng hợp
trong chuyển dời MN là:
N
  N n  N n   n  
 Fids   Fids  
N
AMN   Fds    M
Fids
M M i 1 M i 1 i 1
Nhưng:
N   1 q 0q i 1 q 0q i
M
Fids 
40 riM

40 riN
Vậy:
n
1 q 0qi n
1 q 0qi
AMN  
i 1 40 riM
 
i 1 40 riN

65 10/9/2022 Hoang Duc Tam

65

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


a) Công của lực tĩnh điện. Tính chất thế của trường tĩnh điện
Tính chất thế của trường tĩnh điện:

N
 
AMN   q 0Eds
M

Trong trường hợp đường cong dịch chuyển là đường cong kín:

   
AMN   0
q Eds 0  Eds  0

66 10/9/2022 Hoang Duc Tam

66

33
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


b) Thế năng của một điện tích trong điện trường
Công của lực tác dụng lên vật trong trường lực thế bằng độ giảm thế năng
 
dA  dW với dA  q 0Eds
N N

AMN   dA   dW  W M
 WN
M M
q 0q q 0q
Suy ra AMN  
40rM 40rN
q 0q q 0q
WM  WN  
40rM 40rN
Thế năng của điện tích điểm 𝑞 đặt trong điện q 0q
trường của điện tích điểm q và cách điện tích này W  C
một khoảng r bằng: 40r
67 10/9/2022 Hoang Duc Tam

67

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


b) Thế năng của một điện tích trong điện trường
Chọn thế năng của điện tích điểm 𝑞 khi nó cách Biểu thức thế năng của điện tích điểm 𝑞 trong một
xa q vô cùng bằng không. Khi đó điện trường bất kì:

q 0q
W  
 
40r
Biểu thức thế năng của điện tích điểm 𝑞 trong
WM   q 0Eds
M
điện trường của hệ n điện tích điểm:
Kết luận: Thế năng của điện tích điểm tại một điểm
n
q 0q i n
W  Wi  
trong điện trường là một đại lượng có giá trị bằng công
của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích đó từ
i 1 i 1 40 ri điểm xét ra xa vô cùng.

68 10/9/2022 Hoang Duc Tam

68

34
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


c) Điện thế. Hiệu điện thế
Nhận xét
𝑾
 𝑞
𝒒𝟎
𝑾
  các điện tích gây ra điện trường và vào vị trí của điểm đang xét trong điện trường.
𝒒𝟎
Do vậy ta có thể dung tỉ số này để đặc trưng cho điện trường tại điểm đang xét.
𝑾
Tỉ số: gọi là điện thế của điện trường tại điểm đang xét, kí hiệu là V
𝒒𝟎

q
V 
40r

69 10/9/2022 Hoang Duc Tam

69

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


Điện thế tại một điểm M trong điện trường
c) Điện thế. Hiệu điện thế
bất kì:
Nếu là hệ điện tích

 
qi
 Eds
n n
V  Vi   VM 
i 1 40 ri
M
i 1

AMN  WM  WN  q 0 VM  VN 
với 𝑟 là khoảng cách từ điểm đang xét đến điện
tích 𝑞 .

Kết luận: Công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích điểm q0 từ
điểm M đến điểm N trong điện trường bằng tích số của điện tích q0 với hiệu
điện thế giữa hai điểm M và N đó, kí hiệu UMN.

     N
 
U MN  VM  VN   Eds   Eds   Eds
M N M

70 10/9/2022 Hoang Duc Tam

70

35
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


d) Ý nghĩa điện thế, hiệu điện thế

Nếu lấy 𝑞 = 1 đơn vị điện tích, khi đó: AMN  VM  VN


Kết luận
 Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là một đại lượng về trị
số bằng công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một đơn vị điện tích
dương từ điểm M đến N.

 Điện thế tại một điểm trong điện trường là một đại lượng về trị số bằng công
của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm
đó ra xa vô cùng
1 dq
Trường hợp hệ điện tích có phân bố liên tục:V   dV   40 r
Trong hệ SI, đơn vị của điện thế là V (Volt)

71 10/9/2022 Hoang Duc Tam

71

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.5. Điện thế và hiệu điện thế


e) Hệ thức liên hệ giữa điện trường và điện thế - Gradient điện thế

Hình chiếu của véc-tơ cường độ điện trường Trong hệ trục tọa độ Descartes
trên một phương nào đó về trị số bằng độ giảm    
điện thế trên một đơn vị dài của phương đó. E  E x i  Ey j  E z k
  V  V  V 
V V   i j k 
Ex   ; Ey    x y z 
x y 
V hay E  gradV
Ez  
z Nếu một phân bố điện tích có tính đối xứng
cầu, thì V chỉ phụ thuộc vào tọa độ xuyên tâm r và
Nhận xét: Véc-tơ cường độ điện trường E chỉ có một thành phần xuyên tâm Er, khi đó:
luôn hướng theo chiều giảm của điện thế. dV
Er  
dr

72 10/9/2022 Hoang Duc Tam

72

36
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.6. Năng lượng điện trường


a) Năng lượng của một hệ điện tích điểm

Thế năng tương tác của hệ hai Điện thế tại vị trí q1 do q2 gây ra
điện tích điểm q1 và q2: q2
V1 
1 q1q 2 40r12
W12  W21 
40 r12 Điện thế tại vị trí q2 do q1 gây ra
q1
𝑟 : là khoảng cách giữa hai điện tích
V2 
1  q 2  40r21
W12  W21  q  
2 1  40r12 
1  q1 

 q 2 
2  40r21 

73 10/9/2022 Hoang Duc Tam

73

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.6. Năng lượng điện trường


a) Năng lượng của một hệ điện tích điểm

q V  q 2V2 
1
Do vậy W12  W21 
2 1 1
Đối với hệ 3 điện tích điểm ta cũng có:

qV  q 2V2  q 3V3 


1
W 
2 1 1
Tổng quát: Đối với hệ gồm n điện tích điểm

1 n
W  qV
2 i 1 i i

74 10/9/2022 Hoang Duc Tam

74

37
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.6. Năng lượng điện trường


b) Năng lượng điện của một vật dẫn cô lập tích điện

Chia vật dẫn thành từng điện tích điểm dq


1
2
W  Vdq
Đối với vật dẫn tích điện cân bằng V=const nên:

1 1 1
W 
2  Vdq  V  dq  qV
2 2
Vậy:
1 1 1 q2
W  qV  CV 2 
2 2 2C

75 10/9/2022 Hoang Duc Tam

75

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.6. Năng lượng điện trường


c) Năng lượng điện trường
Xét một tụ điện phẳng có điện dung C cho Người ta quan niệm rằng, năng lượng tụ điện
bởi tích điện thực chất là năng lượng của điện trường
0S tồn tại giữa hai bản tụ điện. Năng lượng này định
C  xứ trong khoảng không gian điện trường.
d
Năng lượng tụ điện Năng lượng định xứ trong một đơn vị thể tích
1 0S 2 của không gian điện trường, được gọi là mật độ
W  U
2 d năng lượng điện trường

Mặt khác: U=Ed, với E là cường độ điện W 1


we   0E 2
V
trường giữa hai bản. Do vậy
2
0E 2 Sd 
1
W 
2 Kết quả này cũng đúng với một điện trường bất kì.
với 𝑺𝒅 = ∆𝑽: thể tích không gian giữa hai bản
cũng chính là thể tích điện trường.

76 10/9/2022 Hoang Duc Tam

76

38
10/9/2022

Chủ đề 3: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

3.6. Năng lượng điện trường


c) Năng lượng điện trường

Kết luận
 Điện trường mang năng lượng: Năng lượng này định xứ trong không gian điện trường.
 Mật độ năng lượng điện trường tại một điểm là:

1 1
we  0E 2  ED
2 2
Năng lượng điện trường định xứ trong một thể tích hữu hạn V

W   w dV
e
V

77 10/9/2022 Hoang Duc Tam

77

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.1. Tương tác từ. Định luật Ampere


a) Thí nghiệm về tương tác từ

78 10/9/2022 Hoang Duc Tam

78

39
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.1. Tương tác từ. Định luật Ampere


b) Định luật Ampere về tương tác giữa hai phần tử dòng điện

Phần tử dòng điện: là đoạn rất


ngắn của dây dẫn có dòng điện. Để 𝒏
biểu diễn nó, người ta đưa ra véc-tơ θ 𝑰𝟎 𝒅𝒍𝟎
𝑰𝒅𝒍 nằm ngay trên phần tử dây dẫn 𝐌
𝐎 𝒓 𝒅𝑭𝟎
có phương chiều là phương chiều θ
của dòng điện, có độ lớn 𝑰𝒅𝒍. 𝑰𝒅𝒍

79 10/9/2022 Hoang Duc Tam

79

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.1. Tương tác từ. Định luật Ampere


b) Định luật Ampere về tương tác giữa hai phần tử dòng điện

Phát biểu: Từ lực do phần tử dòng điện 𝑰𝒅𝒍 tác


dụng lên phần tử dòng điện 𝑰𝟎 𝒅𝒍𝟎 cùng đặt trong 𝒏
chân không là véc-tơ 𝒅𝑭𝟎 :
θ 𝑰𝟎 𝒅𝒍𝟎
 có phương vuông góc với mặt phẳng chứa phần 𝐌
𝐎 𝒓 𝒅𝑭𝟎
tử 𝐼 𝑑𝑙 và 𝑛. θ
𝑰𝒅𝒍
 có chiều sao cho ba véc-tơ 𝑑𝑙 , 𝑛 và 𝑑𝐹 tạo
thành tam diện thuận.
 có độ lớn bằng 0
k  là hệ số tỉ lệ
Idl sin I 0dl 0 sin 0 4
dF0  k
r2 0  4  107 H/m hằng số từ

80 10/9/2022 Hoang Duc Tam

80

40
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.1. Tương tác từ. Định luật Ampere


b) Định luật Ampere về tương tác giữa hai phần tử dòng điện

Do vậy: 0 Idl sin I0dl 0 sin 0


dF0 
4 r2
Có thể biểu diễn định luật Ampe dưới dạng véc-tơ
  
 0 I 0 dl 0  Idl  r 
dF0 
4 r3
Nếu hai dòng điện I và I0 cùng được đặt trong môi trường đồng chất nào
đó có độ từ thẩm của môi trường là  :
  
 0 I 0dl 0  Idl  r 
dF0 
4 r3

81 10/9/2022 Hoang Duc Tam

81

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.2. Véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường


a) Khái niệm từ trường. Đường sức từ

 Theo thuyết tác dụng gần: dòng điện làm cho tính chất của không gian xung quanh nó bị biến đổi.
 Cụ thể là bất kì dòng điện nào cũng gây ra xung quanh nó một từ trường.
 Từ trường thể hiện là nếu đặt một dòng điện khác trong không gian của nó thì dòng điện này sẽ bị một
lực từ tác dụng.
 Từ trường của dòng điện luôn luôn tồn tại, dù ta có đặt hay không một dòng điện khác trong nó để
quan sát tương tác từ. Từ trường là một dạng vật chất.

82 10/9/2022 Hoang Duc Tam

82

41
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.2. Véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường


b) Véc-tơ cường độ từ trường
Từ định luật tương tác giữa hai phần tử dòng điện:
  
 0 I 0 dl 0  Idl  r 
dF0 
4 r3
véc-tơ 
 0 Idl  r
dB 
4 r3
chỉ phụ thuộc vào phần tử dòng điện 𝑰𝒅𝒍 sinh ra từ trường và vào vị trí M tại đó
đặt phần tử dòng điện 𝑰𝟎 𝒅𝒍𝟎 mà không phụ thuộc vào phần tử dòng điện 𝑰𝟎 𝒅𝒍𝟎 .

83 10/9/2022 Hoang Duc Tam

83

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.2. Véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường


c) Định luật Bio – Savart
Véc-tơ cảm ứng từ do một phần tử dòng điện gây ra Chiều của 𝒅𝑩 còn có thể được xác
tại điểm M, cách phần tử một khoảng r là một véc-tơ có định theo qui tắc vặn cái nút chai: vặn
 gốc tại điểm M. cái nút chai theo phương của dòng điện
nếu cái nút chai tiến theo chiều dòng
 phương vuông góc với mặt phẳng chứa phần tử dòng điện thì chiều quay của cái nút chai là
điện 𝑰𝒅𝒍 và điểm M (tức mặt phẳng P trên hình vẽ). chiều của véc-tơ cảm ứng từ tại điểm
đó.
 chiều sao cho ba véc-tơ 𝒅𝒍, 𝒓 và 𝒅𝑩 theo thứ tự này tạo
thành một tam diện thuận. Biểu thức của định luật Ampe có
thể viết lại như sau
 độ lớn (còn gọi là cảm ứng từ) dB được xác định bởi
công thức:   
dF0  I 0 dl 0  dB
0 Idlsin 
dB 
4 r2

84 10/9/2022 Hoang Duc Tam

84

42
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.2. Véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường


d) Nguyên lý chồng chất từ trường e) Véc-tơ cường độ từ trường

Véc-tơ cảm ứng từ do một dòng điện bất kì gây ra Véc-tơ cường độ từ trường 𝐻 tại một
tại một điểm M bằng tổng các véc-tơ cám ứng từ do tất điểm M trong từ trường là một véc-tơ bằng
cả các phần tử nhỏ của dòng điện gây ra tại điểm ấy: tỉ số giữa véc-tơ cảm ứng từ 𝐵 tại điểm đó
  và tích 0:

B  dB  B
caû doøng ñieän H 
Véc-tơ cảm ứng từ 𝐵 của nhiều dòng điện bằng tổng các 0
véc-tơ cảm ứng từ do từng dòng điện gây ra:
Trong hệ SI, đơn vị của cường độ từ
    
n trường là A/m.
B  B1  B2  ...  Bn   i
B
i 1

85 10/9/2022 Hoang Duc Tam

85

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
a) Dòng điện thẳng
Đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện không
đổi I chạy qua. Chia AB thành những đoạn nhỏ
dl. Theo định luật Bio – Savart:

0 Idlsin 
dB 
4 r2
Theo nguyên lý chồng chất từ trường

  0 dlsin 


B  dB; B   dB 
4
I
r2
AB AB AB

86 10/9/2022 Hoang Duc Tam

86

43
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
a) Dòng điện thẳng

Biểu diễn dl và r qua tham số 

R l Rd 
r  ;  cot   dl 
sin  R sin 2 

Cuối cùng
2
0 0
B I  sin d   I cos 1  cos 2 
4R 1
4R

87 10/9/2022 Hoang Duc Tam

87

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
a) Dòng điện thẳng

I
H 
4 R
cos 1  cos 2 
Trong trường hợp dây dẫn AB dài vô hạn: 𝜃 = 0, 𝜃 = 𝜋:
0 I
B I H 
2R 2R
Từ công thức của cường độ từ trường, ta có thể định nghĩa đơn vị của
cường độ từ trường: Ampe trên mét là cường độ từ trường sinh ra trong chân
không bởi một dòng điện có cường độ 1 ampe, chạy qua một dây dẫn thẳng
dài vô hạn, tiết diện tròn, tại các điểm của một đường tròn đồng trục với dây đó
và có chu vi bằng 1m.

88 10/9/2022 Hoang Duc Tam

88

44
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
b) Dòng điện tròn

0 Idl sin  0 Idl


Cảm ứng từ: dB   (vì θ = )
4 r2 4 r 2
Gọi dBn là hình chiếu của 𝒅𝑩 trên trục của
dòng điện và 𝛽 là góc hợp bởi và trục ấy, ta có:

0 Idl
dBn  dB cos   cos 
4 r 2
R
cos  
r

89 10/9/2022 Hoang Duc Tam

89

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
b) Dòng điện tròn

Cảm ứng từ do dòng điện tròn gây ra tại M:

0IR 0IR
B  dBn 
4r 3  dl 
4r 3
2R 
caû doøng ñieän caû doøng ñieän

0I R 2 

2r 3

90 10/9/2022 Hoang Duc Tam

90

45
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.3. Xác định véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ cường độ từ trường của một số dòng điện đơn giản
b) Dòng điện tròn
𝟑/𝟐
Thay 𝑺 = 𝝅𝑹𝟐 (diện tích của vòng điện tròn) và 𝒓𝟑 = 𝑹𝟐 + 𝒉𝟐 , biểu
thức của cảm ứng từ khi đó:

0IS
B
2 R 2  h 2 
3/ 2

Hoặc biểu diễn dưới dạng véc-tơ



 0IS
B
2 R 2  h 2 
3/ 2

trong đó 𝑆⃗ là véc-tơ có độ lớn bằng điện tích vòng dây dẫn và có phương
vuông góc với mặt phẳng vòng dây.

91 10/9/2022 Hoang Duc Tam

91

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
a) Lưu số của vector cường độ từ trường
Lưu số của vector cường độ từ trường dọc theo đường cong kín (C) là đại lượng về giá trị bằng tích

 Hdl cos H ,dl 


phân của dọc theo toàn bộ đường cong đó:
   

 Hdl 
C  C 
b) Định lý Ampe về dòng điện toàn phần
Lưu số của vector cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín (C) bất kì (một vòng) bằng tổng
đại số cường độ của các dòng điện xuyên qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó:
    n
Bdl  0  I i
n

 Hdl  I i 
C  i 1 C  i 1

trong đó 𝑰𝒊 sẽ mang dấu dương (𝑰𝒊 > 0) nếu dòng điện thứ i nhận chiều dịch chuyển trên đường cong (C)
làm chiều quay thuận xung quanh nó; 𝑰𝒊 sẽ mang dấu âm (𝑰𝒊 < 0) nếu dòng điện thứ i nhận chiều dịch
chuyển trên đường cong (C) làm chiều quay nghịch xung quanh nó.

92 10/9/2022 Hoang Duc Tam

92

46
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần

Thí dụ 1: Uốn cong các


I3 ngón tay phải
 I2  I1 theo chiều lấy tích
phân dọc theo
 𝑑𝑙 đường cong kín,
ngón tay cái choãi
𝐵 ra sẽ cho chiều
 I4 dòng điện có
đóng góp dương.
 
 Bdl  0 I 1  I 2  I 3 
C 

93 10/9/2022 Hoang Duc Tam

93

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
Thí dụ 2: Tính cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn có dòng điện I chạy qua một
đoạn r. Biết dây dẫn có bán kính là a. Xét hai trường hợp r > a và r < a
Trường hợp r > a
I
Áp dụng định lý Ampere:

𝐵𝑑𝑙 = 𝐵2𝜋𝑟 = 𝜇𝜇 𝑖

Suy ra: r 𝐵
𝜇𝜇 ∑ 𝑖 𝜇𝜇 𝐼
𝐵= =
2𝜋𝑟 2𝜋𝑟

94 10/9/2022 Hoang Duc Tam

94

47
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
Thí dụ 2 (tt)

Trường hợp r < a


𝝁𝝁𝟎 ∑ 𝒊 𝑩
𝑩=
𝟐𝝅𝒓 𝒅𝒍
Để xác định được ∑ 𝑖, giả sử dòng điện phân bố
đều trên toàn tiết diện của dây dẫn, khi đó mật độ a
𝑰
dòng điện được tính: 𝒋 = 𝟐 r
𝝅𝒂

𝒓𝟐
Suy ra: ∑ 𝒊 = 𝒋 𝝅𝒓𝟐 = 𝑰 𝟐
𝒂

Vậy:
𝝁𝝁𝟎 𝑰𝒓
𝑩=
𝟐𝝅𝒂𝟐

95 10/9/2022 Hoang Duc Tam

95

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
Thí dụ 3: Cuộn dây hình xuyến

Giả sử có ống dây điện hình xuyến, dòng điện chạy qua các vòng dây có cường độ I, N là số vòng
trên cuộn dây. Xác định độ lớn của cảm ứng từ bên trong lòng cuộn dây hình xuyến

Vì lý do đối xứng, đường sức từ bên trong ống dây là những


đường tròn đồng tâm với hình xuyến. Véc-tơ cảm ứng từ sẽ tiếp
tuyến với các đường cong này. Trên các đường sức này, độ lớn
của cảm ứng từ là như nhau.
Trong tích phân 𝑯𝒅𝒍⃗ , chọn đường cong (C) là đường trùng
𝑪
với đường sức từ.
𝑯𝒅𝒍⃗ = 𝑯𝟐𝝅𝒓
𝑪

96 10/9/2022 Hoang Duc Tam

96

48
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.4. Lưu số của vector cường độ từ trường. Định lý về dòng điện toàn phần
Thí dụ 3: Cuộn dây hình xuyến (tt)
Theo định lý Ampe về dòng điện toàn phần

𝑯𝒅𝒍⃗ = 𝑰𝒊 = 𝑵𝑰
𝑪
Suy ra:
𝑯𝟐𝝅𝒓 = 𝑵𝑰
Cuối cùng
𝑵𝑰
𝑯=
𝟐𝝅𝒓
Và độ lớn cảm ứng từ
𝝁𝝁𝟎 𝑵𝑰
𝑩 = 𝝁𝝁𝟎 𝑯 =
𝟐𝝅𝒓

97 10/9/2022 Hoang Duc Tam

97

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.5. Tác dụng của từ trường lên dòng điện


a) Tác dụng của từ trường lên phần tử dòng điện

Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện 𝑰𝟎 𝒅𝒍𝟎 là 𝒅𝑭𝟎 (được gọi là lực Ampe)

𝒅𝑭𝟎 = 𝑰𝟎 𝒅𝒍𝟎 ∧ 𝑩
Về độ lớn
𝒅𝑭𝟎 = 𝑰𝟎 . 𝒅𝒍𝟎 . 𝑩𝒔𝒊𝒏𝜶
Để xác định lực Ampe có thể dùng quy tắc bàn tay trái: bàn tay trái được đặt theo
phương của dòng điện sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của dòng điện và
từ trường xuyên qua lòng bàn tay thì chiều của ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực từ.

98 10/9/2022 Hoang Duc Tam

98

49
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.5. Tác dụng của từ trường lên dòng điện


b) Tác dụng tương hỗ giữa hai dòng điện song song dài vô hạn

Cho hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn cách nhau khoảng d
và có cường độ là 𝑰𝟏 và 𝑰𝟐
𝝁𝟎 𝝁
I1 I2
Cảm ứng từ do dòng I1 gây ra tại một điểm trên dòng I2: 𝑩𝟏 = 𝑰
𝟐𝝅𝒅 𝟏
𝑭𝟐
Dưới tác dụng của từ trường 𝐵 , đoạn dây chiều dài 𝑙 chịu tác dụng 𝑩𝟏
của lực từ: 𝑭𝟐 = 𝑰𝟐 . 𝒍⃗ ∧ 𝑩𝟏 M
Về độ lớn
𝝁𝝁𝟎 𝑰𝟏 𝑰𝟐 𝒍
𝑭=
𝟐𝝅𝒅
(vì 𝐵 vuông góc với dòng I2)
Đây cũng chính là lực mà dòng I2 tác dụng lên I1

99 10/9/2022 Hoang Duc Tam

99

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.5. Tác dụng của từ trường lên dòng điện


b) Tác dụng tương hỗ giữa hai dòng điện song song dài vô hạn
Định nghĩa Ampe: “Ampe là cường độ của một dòng điện không đổi theo thời gian, khi chạy qua hai
dây dẫn thẳng, song song, dài vô hạn, có tiết diện nhỏ không đáng kể, đặt trong chân không cách nhau
một mét, thì gây trên mỗi mét dài của mỗi dây một lực bằng 2. 10 N.

c) Tác dụng của từ trường lên hạt điện tích chuyển động. Lực Loren

Xét hạt mang điện tích q chuyển động với vận tốc 𝑣⃗. Khi đó, hạt chuyển động tương đươn với một
phần tử dòng điện 𝑰𝒅𝒍⃗ = 𝒒𝒗. Lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động lúc này

𝑭𝑳 = 𝒒𝒗 ∧ 𝑩

100 10/9/2022 Hoang Duc Tam

100

50
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.6. Hiện tượng cảm ứng điện từ


a) Thí nghiệm Faraday

Kết luận
 Sự biến đổi của từ thông qua mạch
kín là nguyên nhân sinh ra dòng điện
cảm ứng trong mạch đó.
 Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại trong
khoảng thời gian từ thông gửi qua
mạch thay đổi.
 Cường độ dòng điện cảm ứng tỉ lệ
với tốc độ biến thiên của từ trường. Micheal Faraday
1791 - 1867

101 10/9/2022 Hoang Duc Tam

101

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.6. Hiện tượng cảm ứng điện từ


b) Định luật Lenx

“Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng
chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó”.

c) Định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ

Suất điện động cảm ứng luôn luôn bằng về trị số, nhưng trái dấu với tốc
độ biến thiên từ thông gửi qua diện tích của mạch điện
d m
ec  
dt

102 10/9/2022 Hoang Duc Tam

102

51
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.7. Hiện tượng tự cảm


a) Thí nghiệm về hiện tượng tự cảm

Đ1
R
A B

Đ2
C D
L, R
K
Khi ta làm thay đổi cường độ dòng diện trong một mạch điện để từ thông do chính dòng điện đó gửi
qua diện tích của mạch thay đổi, thì trong mạch cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vì dòng điện này là
do sự cảm ứng của dòng trong mạch sinh ra nên nó được gọi là dòng tự cảm; còn hiện tượng gây ra
dòng diện tự cảm là hiện tượng tự cảm.

103 10/9/2022 Hoang Duc Tam

103

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.7. Hiện tượng tự cảm


b) Suất điện động tự cảm
d m di
etc    L
dt dt
Trong mạch điện đứng yên và không thay đổi hình dạng, suất điện động tự cảm luôn luôn tỉ lệ thuận,
nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch
c) Độ tự cảm
Trong công thức trên thì L là độ tự cảm.
Độ tự cảm là một đại lượng vật lý về trị số bằng từ thông do chính dòng điện ở trong mạch gửi qua
diện tích của mạch, khi dòng điện trong mạch có cường độ bằng một đơn vị.
Đối với ống dây điện có N vòng dây :
𝑵𝟐
𝑳 = 𝝁𝝁𝟎 𝑺
𝒍
104 10/9/2022 Hoang Duc Tam

104

52
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.8. Năng lượng từ trường


a) Năng lượng từ trường của ống dây điện

Xét một mạch điện gồm ống dây, bộ nguồn một chiều và khóa K. Khi mạch được đóng kín, trong
mạch có dòng điện một chiều ổn định và có giá trị là I. Khi đó toán bộ điện năng do nguồn sinh ra đều
biến thành nhiệt. Điều này chỉ đúng khi khi trong mạch có dòng điện không đổi, còn khi ngắt hoặc đóng
mạch thì điều này không đúng.
Khi ngắt hoặc đóng mạch, dòng điện i tăng dần, trong quá trình này trong mạch xuất hiện dòng điện
tự cảm itc ngược chiều với dòng điện chính i0 do nguồn phát ra và làm cho dòng điện toàn phần i = i0 – itc
< i0 (Cũng có thể khảo sát tương tự khi ngắt ngắt mạch)
Như vậy, khi đóng mạch, một phần điện năng do nguồn điện sinh ra đã tiềm tàng dưới một dạng
năng lượng nào đó, để khi ngắt mạch, dòng điện này tỏa ra dưới dạng nhiệt trong mạch

105 10/9/2022 Hoang Duc Tam

105

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.8. Năng lượng từ trường


a) Năng lượng từ trường của ống dây điện

Áp dụng định luật Ôm Thực hiện phép tính tích phân ta được:
di
e  etc  Ri  e  L  Ri 1
dt Wm  LI 2
di 2
eL  Ri
dt
Nhân hai vế với idt

eidt  Lidi  Ri 2dt


 𝑒𝑖𝑑𝑡: năng lượng do nguồn điện sinh ra trong khoảng thời
gian dt
 𝑅𝑖 𝑑𝑡: năng lượng tỏa nhiệt trong mạch
 𝐿𝑖𝑑𝑖: năng lượng tiềm tàng dưới dạng năng lượng từ trường

106 10/9/2022 Hoang Duc Tam

106

53
10/9/2022

Chủ đề 4: TỪ TRƯỜNG – CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

4.8. Năng lượng từ trường


b) Năng lượng từ trường
lý thuyết và thực nghiệm đã chứng tỏ: năng lượng từ trường Năng lượng của một từ
được phân bố trong không gian của từ trường. Như vậy từ trường trường bất kì:
của ống dây thẳng và dài là từ trường đều và có thể coi như chỉ tồn
tại trong thể tích của ống dây đó. Mật độ năng lượng từ trường
𝑾𝒎
trong ống dây: 𝟏 𝑩𝟐
= 𝒅𝑾𝒎 = 𝒅𝑽
𝟐 𝟐 𝝁𝝁𝟎
𝟏 𝟐 𝟏 𝝁𝝁𝟎 𝑵 𝑺 𝑰𝟐 𝑽 𝑽
𝑾𝒎 𝟐 𝑳𝑰 𝟐 𝒍 𝟏 𝑵𝟐 𝟐 𝟏
𝝎𝒎 = = = = 𝝁𝝁𝟎 𝟐 𝑰 = 𝑩𝑯𝒅𝑽
𝑽 𝑽 𝑺𝒍 𝟐 𝒍 𝟐
𝑵 𝑽
Cảm ứng từ trong ống dây 𝑩 = 𝝁𝝁𝟎 𝑰.
𝒍

𝟏 𝑩𝟐 𝟏
Vậy : 𝝎𝒎 = = 𝑩𝑯. Công thức này cũng đúng cho
𝟐 𝝁𝝁𝟎 𝟐
một từ trường bất kỳ

107 10/9/2022 Hoang Duc Tam

107

Phần 3. QUANG HỌC

108 10/9/2022 Hoang Duc Tam

108

54
10/9/2022

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.1. Sự giao thoa ánh sáng
Xét hai sóng phẳng cùng phương, cùng tần số Do cường độ sáng tỉ lệ với bình phương biên độ

u1  a1 sin t 



nên:

 I  I 1  I 2  2 I1I 2 cos 

u  a 2 sin t   

 2
Phương trình dao động tổng hợp Từ đây có thể thấy rằng, I đạt Imax hay Imin phụ
thuộc vào độ lệch pha 
u  u1  u 2
3  I  I   2k 
a2  max
k  0, 1, 2

 I  I min   2k  1 
 
a1
Từ giản đồ véc-tơ suy ra:

a 2  a12  a 22  2a1a 2 cos 

109 HOANG DUC TAM 10/9/2022

109

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.1. Sự giao thoa ánh sáng
Nguồn sáng kết hợp

• Hai nguồn sáng có độ lệch pha bằng không hoặc độ lệch pha không đổi theo thời gian được xem là
hai nguồn kết hợp.
• Để tạo được hai nguồn sáng kết hợp, có thể tách từ một nguồn sáng (chẳng hạn chiếu một nguồn
sáng đến hai khe, hai khe lúc này như hai nguồn thứ cấp và “kết hợp” nhau.

Độ lệch pha:
  2n 
u1  a1 sin t  r
 
  1  2n 2

  2n    r2  r1    
u 2  a 2 sin t  r 
   2 
với   n r2  r1  là hiệu quang lộ

Tại sao trong thực tế lại ít quan sát thấy hiện tượng giao thoa ?

110 HOANG DUC TAM 10/9/2022

110

55
10/9/2022

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.2. Giao thoa khe Young

https://physicsabout.com/interference/ https://www.quora.com

111 HOANG DUC TAM 10/9/2022

111

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.2. Giao thoa khe Young

Từ hình vẽ bên có thể tính được hiệu


quang lộ theo công thức:

Hiệu quang lộ 



k
: vân sáng (Imax)
  d sin   
  k  0, 1,...
 2k  1
Vị trí vân:

 : vân tối (Imin)

 2

112 HOANG DUC TAM 10/9/2022

112

56
10/9/2022

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.2. Giao thoa khe Young

Phân bố cường độ vân sáng

Từ công thức:

I  I 1  I 2  2 I1I 2 cos 
 2I 0 1  cos  
Vân tối
bậc 1 Vân sáng
trung tâm


 4I 0 cos 2
2
Với I1 = I2 = I0 cường độ sáng qua mỗi khe.

2
với:   d sin 

113 HOANG DUC TAM 10/9/2022

113

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.3. Giao thoa bản mỏng

114 HOANG DUC TAM 10/9/2022

114

57
10/9/2022

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.3. Giao thoa bản mỏng


Hiệu quang lộ
Khi ánh sáng phản xạ trên môi trường có
chiết suất lớn thì độ lệch pha giữa tia tới i

và tia phản xạ là  do đổi chiều dao


động. Điều này tương ứng với quang lộ n
tăng thêm /2. Do vậy:
 
B

l  2nAB  C   A   Nhận xét:


 2  • Các tia phản xạ đến bản mỏng với cùng
 góc tới có có cùng trạng thái gioa thoa
 2nAB  AD 
2 (còn gọi là vân cùng độ nghiêng.

 2d n 2  sin 2 i  • Vân giao thoa là những đường tròn có
2
tâm tại tiêu điểm.

115 HOANG DUC TAM 10/9/2022

115

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.4. Giao thoa trên nêm không khí

Nêm không khí: được tạo thành khi đặt khai bản thủy tinh lệch
nhau một góc nhỏ.

Khi tia tới và tia phản xạ gặp lại nhau tại A, hiệu quang lộ sẽ là:

l  2d 
2
với d là độ dày của nêm tại A, và /2 độ tăng của quang lộ do tia
phản xạ trên tấm thủy tinh tại B.

• Tất cả các điểm ở mặt trên của nêm không khí tại vị trí có cùng độ dày d sẽ cùng trạng thái gioa
thoa. Do vậy các vân này còn gọi là vân cùng độ dày.
• Các vân có dạng là những đường song song với cạnh nêm.
• Ở chỗ có độ dày bằng không cho một vân tối.

116 HOANG DUC TAM 10/9/2022

116

58
10/9/2022

Chủ đề 5: Giao thoa ánh sáng


5.5. Vân tròn Newton

Cấu tạo: Bản mỏng Newton được tạo thành khi đặt một
thấu kính phẳng lồi lên trên một tấm thủy tinh phẳng
(xem hình vẽ).
Về cơ bản bản mỏng Newton giống với nêm không khí
nên hiệu quang lộ có cùng công thức:


l  2d 
2

• Tất cả các điểm ở mặt trên của nêm không khí tại vị trí có cùng độ dày d sẽ cùng trạng thái gioa
thoa. Do vậy các vân này còn gọi là vân cùng độ dày.
• Các vân giao thoa là những đường tròn có tâm nằm trên trục thấu kính.
• Ở chỗ có độ dày bằng không cho một vân tối.

117 HOANG DUC TAM 10/9/2022

117

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.1. Hiện tượng nhiễu xạ

Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là


hiện tượng tia sáng bị lệch
phương truyền và gặp nhau tạo
nên hiện tượng giao thoa với
những vân sáng và vân tối đan
xen nhau.

118 HOANG DUC TAM 10/9/2022

118

59
10/9/2022

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.2. Nguyên lý Huygens

Mỗi một điểm mà một mặt


sóng đạt tới có thể coi là
một nguồn phát sóng cầu
thứ cấp.

119 HOANG DUC TAM 10/9/2022

119

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.3. Nhiễu xạ qua lỗ tròn

Vân tròn có tâm nằm trên


trục của lỗ tròn. Cường độ
sáng giảm dần khi ra xa
tâm

120 HOANG DUC TAM 10/9/2022

120

60
10/9/2022

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.3. Nhiễu xạ qua lỗ tròn

Tính chất các đới Fresnel Các tính chất của đới Fresnel:
Nếu bậc các đới không quá lớn, khi đó diện • Hai đới liên tiếp phát ra hai sóng ngược pha
tích các đới được xem là bằng nhau. nhau.
• Biên độ sóng từ các đới này được xem gần
ab bằng nhau.
S 
a b
Với a = SO; b = OB
Bán kính biên ngoài của đới bậc m:

mab
rm 
a b

121 HOANG DUC TAM 10/9/2022

121

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.3. Nhiễu xạ qua lỗ tròn

Biên độ sóng tổng hợp do các đới phát ra tại B:

A  A1  A2  A3  A4  ...
A A A  A A
 1   1  A2  3    3  A4  5   ...
2  2 2   2 2 
Suy ra:
A
Am 1  Am 1   1
1
Am 
2 2
Như vậy khi không có màn chắn, biên độ sóng tổng hợp bằng một
nửa biên độ của đới thứ nhất

122 10/9/2022 HOANG DUC TAM 10/9/2022

122

61
10/9/2022

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.3. Nhiễu xạ qua lỗ tròn

Biên độ tổng hợp: với trường hợp lỗ tròn nhỏ


A1  A1 A A A A
Giả sử lỗ tròn cho đi qua ba đới: A    A2  3   3  1  3
2  2 2  2 2 2
A  A A  A A A
Giả sử lỗ tròn cho 4 đới đi qua A  1   1  A2  3   3  A4  1  4
2  2 2  2 2 2

Tổng quát: 
 A1 Am

  m  1, 3,... Lỗ chứa số lẻ đới cầu

A2 2

 A A

1
 m m  2, 4,... Lỗ chứa số chẵn đới cầu


 2 2
123 HOANG DUC TAM 10/9/2022

123

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.4. Nhiễu xạ trên khe hẹp

Sóng tới là sóng phẳng, đơn sắc


Khoảng cách từ màn đến khe là lớn: các tia có cùng góc lệch sẽ
giao thoa nhau.
Các vân là những đường thẳng song song với khe

124 10/9/2022 HOANG DUC TAM 10/9/2022

124

62
10/9/2022

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.4. Nhiễu xạ trên khe hẹp

Nguồn phát sóng thứ cấp


• Chia mặt sóng trên khe thành những dải hẹp cách nhau /2. Với cách chia
này, hiệu quang lộ của hai sóng liên tiếp bằng /2.
• Khi góc lệch  = 0: các sóng thứ cấp cùng pha.
• Khi góc lệch   0: hai sóng thứ cấp liên tiếp ngược pha nhau


b sin   N
2

125 10/9/2022 HOANG DUC TAM 10/9/2022

125

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.4. Nhiễu xạ trên khe hẹp

Từ công thức trên suy ra:


- Để có cực tiểu thì N phải là số chẳn: N = 2m

b sin   m m  0, 1, 2,...


- Để có cực đại thì N phải là số lẻ: N = (2m + 1)

b sin    2m  1 m  1, 2,...
2

126 10/9/2022 HOANG DUC TAM 10/9/2022

126

63
10/9/2022

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.4. Nhiễu xạ trên khe hẹp

Phân bố cường độ sáng:

127 10/9/2022 HOANG DUC TAM 10/9/2022

127

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.5. Nhiễu xạ trên nhiều khe

Xét một hệ gồm N khe giống nhau bề rộng là b, khoảng cách


giữa hai khe liên tiếp là d. Hệ gồm khe còn được gọi cách tử.
Hiện tượng nhiễu xạ trong trường hợp nhiều khe là sự kết
hợp giữa nhiễu xạ trên từng khe và giao thoa giữa các khe

Vị trí vân:
- Cực đại trung tâm: ứng với góc lệch  = 0.
- Các cực đại chính: do giao thoa giữa các khe.
 dsin = m1 (m1 = ±1, ±2)
 Các cực tiểu chính: do nhiễu xạ trên một khe
 dsin = m2 (m2 = ±1, ±2)
 Giữa hai cực đại chính liên tiếp có (N – 1) cực tiểu phụ và (N – 2) cực đại phụ.

128 10/9/2022 HOANG DUC TAM 10/9/2022

128

64
10/9/2022

Chủ đề 6: Nhiễu xạ ánh sáng


6.5. Nhiễu xạ trên nhiều khe

129 10/9/2022 HOANG DUC TAM 10/9/2022

129

Phần 4. CƠ SỞ VẬT LÝ LƯỢNG TỬ


VÀ VẬT LÝ NGUYÊN TỬ

10/9/2022 Hoang Duc Tam


130
130

65
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối

131 HOANG DUC TAM 10/9/2022

131

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối

Năm 1900, Max Planck đã đưa ra được một công


thức có thể mô tả được phân bố tần số đo được của
bức xạ vật đen. Để có được cơ sở vật lý cho một vài
hằng số trong công thức, Planck đã đưa ra một số
giả thiết được xem là không có cơ sở thực tế và quá
cấp tiến:
- Một dao động tử có tần số 𝜈 chỉ có thể thay đổi
năng lượng của nó bởi một bội số nguyên của
một năng lượng3nhỏ xác định gọi là lượng tử
năng lượng, với h là một hằng số.
- Năng lượng của dao động tử bị lượng tử hóa;
năng lượng của nó chỉ nhận được trong các giá
trị En = nh, với số lượng tử n là một số nguyên.

132 HOANG DUC TAM 10/9/2022

132

66
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối

Năng suất phát xạ toàn phần


Xét một vật ở nhiệt độ T không đổi, giả sử phần diện tích dS của bề mặt phát ra trong một đơn vị thời gian một
năng lượng . Đại lượng:
d T
RT 
dS
W / m  2

được gọi là năng suất phát xạ toàn phần của vật ở nhiệt độ T.
Năng suất phát xạ đơn sắc
Bức xạ toàn phần do vật phát ra bao gồm nhiều bức xạ đơn sắc ứng với các bước sóng  khác nhau. Phần năng
lượng ứng với mỗi bức xạ đơn sắc không bằng nhau. Giả sử lượng năng lượng của bức xạ phát ra có bước sóng
từ   + d do một đơn vị diện tích phát ra trong một đơn vị thời gian ở nhiệt độ T là dRT , đại lượng:
dR T
r ,T 
d
W / m  3

là năng suất phát xạ đơn sắc của vật ở nhiệt độ T ứng với bước sóng 

133 HOANG DUC TAM 10/9/2022

133

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối

 
Năng suất phát xạ toàn phần được tính lại như sau: R T   r ,Td   r ,T d
0 0
Mối quan hệ giữa 𝒓𝒗,𝑻 và 𝒓𝝀,𝑻 : Vì hệ số phát xạ đơn sắc không âm nên:
dR T d d(c /  )  c  c
r ,T   r ,T  r ,T  2  r ,T  r ,T
d d d   2
Hệ số hấp thụ Hệ số hấp thụ đơn sắc
Ở nhiệt độ T, vật vừa phát ra bức xạ điện từ đồng thời hấp thụ d' ,T
các bức xạ gửi đến nó. a ,T 
𝐝𝚽 𝐓 : là toàn bộ bức xạ gửi tới một đơn vị diện tích trong một d  ,T
đơn vị thời gian.
d'T: là phần năng lượng do diện tích đó hấp thụ được trong d  ,Tlà phần năng lượng bức xạ có bước sóng  gửi tới một đơn
'

cùng một khoảng thời gian trên vị diện tích trong một đơn vị thời gian và d  ,T là năng lượng hấp
d T
'
thụ được.
aT 
d T
gọi là hệ số hấp thụ toàn phần của vật ở nhiệt độ T (aT < 1)

134 HOANG DUC TAM 10/9/2022

134

67
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối
Vật đen tuyệt đối

là vật đen lý tưởng và hấp thụ hoàn toàn năng lượng của mọi bức xạ đơn sắc gửi tới nó và ở mọi
nhiệt độ. Như vậy, vật đen tuyệt đối có hệ số hấp thụ 𝒂𝝀,𝑻 = 𝟏 đối với mọi bước sóng  và ở mọi
nhiệt độ T.

Những vật mà hệ số hấp thụ 𝒂𝝀,𝑻 < 𝟏 gọi là vật xám.

Trong tự nhiên không có vật đen lý tưởng, tuy nhiên có những vật gần với vật đen tuyệt đối (chẳng
hạn bồ hóng có 𝒂𝝀,𝑻 = 𝟎, 𝟗𝟗).

Chú ý: một vật sơn màu đen chưa hẳn là vật đen. Thí dụ: chiếc tàu lặn sơn đen đi trong đêm tối.
Tuy chúng ta không thấy nó, nhưng nó vẫn bị phát hiện bởi radar, có nghĩa là nó vẫn phản xạ các tia
đó với độ dài sóng radar.

135 HOANG DUC TAM 10/9/2022

135

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối


Số dao động tử ở mức năng lượng En: N n  N 0e kT

   h 

Năng lượng của Nn dao động tử: En N n = nε.N n  nεN 0e kT

Năng lượng trung bình của một dao động tử:



 nε/kT
 nεe 0  ε.e  ε/kT  2ε.e 2 ε/kT  3ε.e 3ε/kT  ...
ε n 0


e
 nε/kT 1  e ε/kT  e 2ε/kT  e 3ε/kT  ...
n 0
1  2x  3x  ...2

Đặt x = e
 ε/kT
khi đó: ε  εx với x < 1
1  x  x  x  ...
2 3

Ta tính được, năng lượng trung bình của một dao động tử:

1 / 1  x  h
2

ε.x ε
ε  εx   
1 / 1  x  1  x 1/x   1 e  1 ε/kT

136 HOANG DUC TAM 10/9/2022

136

68
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối

Năng lượng của bức xạ điện từ trong một đơn vị thể tích có tần số từ 𝝂 → 𝝂 + 𝒅𝝂 là:

h 8 2
εG    d  d
eh /kT  1 c 3
8 2 h
trong đó 𝑮(𝝂) là số các sóng đứng độc lập do Rayleigh tính được. Đại lượng :    ,T  
được gọi là mật độ năng lượng của bức xạ có tần số 𝜈 ở nhiệt độ T. c 3 eh /kT  1
4 *
Ngoài ra, mối quan hệ giữa năng suất phát xạ đơn sắc và mật độ năng lượng:  , T  rλ,T
c
Từ đây ta tính được năng suất phát xạ đơn sắc của vật đen tuyệt đối :

c 2 2 h 2hc 2 1
*
r  (  ,T)  2 h hay
*
r 
 ,T  ,T
5
hc
4 c
e kT  1 e  kT
1
137 HOANG DUC TAM 10/9/2022

137

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối

Từ công thức của định luật Planck, ta có thể tìm lại được các công thức phát xạ của vật đen tuyệt
đối h
h
- Công thức Rayleigh – Jeans (đối với vùng tần số nhỏ): 𝒉𝝂 ≪ 𝒌𝑻 e  1 
kT

2
kT
h
h  1  h 
Do đó: e kT
 1     ...
kT 2 !  kT  2 2
Công thức Planck trở thành phương trình Rayleigh – Jeans r*,T  kT
c2
- Công thức Stefan-Boltzmann
Năng suất phát xạ toàn phần của vật đen theo định nghĩa
 
2h 3
R   r d   2
*
T
*
 ,T h
d
c
0 0
e kT
1

138 HOANG DUC TAM 10/9/2022

138

69
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối

- Công thức Boltzmann (tt)


h
Đặt x  , năng suất phát xạ toàn phần được viết lại:
kT
2 k 4  x 4 3 x3 4
R  2 3 T  x dx , với 0 x dx 
*
T
ch 0 e 1 e 1 15
Cuối cùng: 2  5 4
k W
R *T  T4, với   2 3
 5, 67  108 2 4
15 c h mK
Ngoài ra, từ công thức trên cũng có thể tính được công suất phát xạ (tốc độ phát năng lượng bức xạ điện từ) từ
diện tích A của bề mặt ở nhiệt độ T của vật đen tuyệt đối là :

P*  T 4 A hoặc của vật xám là: P*  T 4 A


với 𝛼 là hệ số hấp thụ (bằng với hệ số phát xạ)

139 HOANG DUC TAM 10/9/2022

139

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.1. Lý thuyết Planck – Phát xạ của vật đen tuyệt đối

- Công thức dịch chuyển Wien

Cũng từ công thức Planck người ta cũng tìm được định luật chuyển dời Wien :

mT  b
với 𝜆 là bước sóng ứng với năng suất phát xạ đơn sắc cực đại và b được gọi là hằng số Wien

Như vậy ta thấy rằng từ công thức Planck ta có thể tìm lại được các định luật Stefan-Boltzmann, công thức
Rayleigh-Jeans khi  lớn, định luật Wien. Điều này khẳng định sự đúng đắn của giả thuyết Planck về lượng tử.

Khái niệm lượng tử được Planck đưa ra vào năm 1900, lúc đầu chỉ nhằm mục đích giải thích hiện tượng bức
xạ nhiệt của vật đen. Tuy nhiên nhưng ta sẽ thấy sau này, phát kiến táo bạo và nổi tiếng này đã dẫn tới những
chuyển biến mạnh mẽ trong ngành vật lý.

140 HOANG DUC TAM 10/9/2022

140

70
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon
Wilhelm Philipp Lenard tìm ra Albert
Hallwachs phát định luật quang điện về Einstien dùng
triển ý tưởng của động năng cực đại của thuyết lượng
Hertz và thực hiện electron tử ánh sáng để
thí nghiệm quang giải thích các
điện như mô tả định luật quang
bên dưới: điện. Công
trình được giải
Quả cầu kẽm Điện tích bị mất
tích diện âm hoặc trung hòa thưởng Nobel
Heinrich Hertz – người Đức phát
năm 1926.
hiện ra hiện tượng quang điện khi
đang nghiên cứu về sự bức xạ Ánh
của sóng điện từ của tia lửa điện. sáng hồ
quang
Ông nhận thấy rằng, nếu chiếu
vào cathode tia UV sẽ xuất hiện
tia lửa điện cao áp đi qua khoảng Trước khi chiếu Sau khi chiếu
cách giữa các điện cực bức xạ bức xạ

01 04 06 08

1887 1888 1902 1905

141 HOANG DUC TAM 10/9/2022

141

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon
Mô tả hiện tượng: Chiếu đến bề mặt kim loại bức xạ điện từ có tần số thích
hợp, các electron hấp thụ bức xạ và sinh ra dòng quang điện. Nếu electron
bật ra khỏi kim loại, ta có hiện tượng quang điện ngoài. Nếu electron không Quả cầu kẽm tích Điện tích bị mất
bật ra khỏi bề mặt mà thoát khỏi liên kết nguyên tử, ta có hiện tượng quang điện âm hoặc trung hòa
điện trong (hiệu ứng này làm thay đổi tính chất dẫn điện của vật dẫn nên còn
được gọi là hiệu ứng quang dẫn).
Các câu hỏi chưa có lời giải đáp về hiệu ứng quang điện:
 Có tần số ngưỡng f0 (hay bước sóng giới hạn  0): hiện tượng Ánh sáng
quang điện chỉ xảy ra khi f > f0 (hay  < 0). Bước sóng giới hạn hồ quang
0 đặc trưng cho vật liệu và không phụ thuộc vào cường độ ánh
sáng.
 Cường độ dòng quang điện phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa
anode và cathode (UAK). Nếu UAK tăng thì i cũng tăng và đạt giá
trị lớn nhất I0. Cường độ dòng quang điện bõa hòa tỉ lệ với Trước khi chiếu Sau khi chiếu bức
cường độ của ánh sáng tới. bức xạ xạ
 Động năng cực đại phụ thuộc tuyến tính vào tần số ánh sáng
chiếu tới. Minh họa thí nghiệm quang điện
 Không có sự trễ về thời gian và giữa thời điểm ánh sáng đập
vào bề mặt và thời điểm phát xạ của electron.
142 HOANG DUC TAM 10/9/2022

142

71
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon

Có thể giải thích hiện tượng quang điện trên quan niệm tính chất sóng của ánh sáng?

143 HOANG DUC TAM 10/9/2022

143

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon
Các quả bóng như là các electron, sóng biển là sóng ánh sáng. Năng lượng sóng lớn (biên độ
lớn) sẽ làm bật các electron ra với động năng lớn hơn. Biên độ ánh sáng được cho là tỷ lệ thuận
Có thể giải thích hiện tượng với năng lượng ánh sáng, do đó, ánh sáng có biên độ cao hơn được dự đoán sẽ tạo ra các
quang điện tử có động năng lớn hơn.
quang điện trên quan niệm
tính chất sóng của ánh sáng?
Về cường độ ánh sáng: trong lý Sóng biên Động
thuyết sóng, tăng cường độ chùm sáng độ lớn năng lớn
nghĩa là tăng biên độ dao động của
vec-tơ cường độ điện trường E. Lực
mà chùm sáng tới tác dụng lên electron
là qE. Khi đó ánh sáng có cường độ
càng lớn thì các electron bắn ra càng
mạnh. Tuy nhiên động năng cực đại Động
của các quang electron bắn ra cho thấy năng nhỏ
rằng nó không phụ thuộc vào cường độ Sóng biên
độ nhỏ
chùm sáng tới.

Ref:khanacademy.org/

144 HOANG DUC TAM 10/9/2022

144

72
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon
Việc tăng tần số sóng ánh sáng (với biên độ không đổi) cũng sẽ làm tăng tốc độ các electron bị
đẩy ra, và do đó làm tăng cường độ dòng điện đo được. Tương tự, quả bóng trên bãi biển, sóng
Có thể giải thích hiện tượng đánh vào bến thường xuyên hơn sẽ dẫn đến nhiều quả bóng bị hất ra khỏi bến so với những con
sóng có cùng kích thước đập vào bến ít thường xuyên.
quang điện trên quan niệm
tính chất sóng của ánh sáng?
Về tần số: Theo lý thuyết sóng thì hiệu Sóng biên Động
ứng quang điện phải xảy ra với mọi tần độ lớn năng lớn
số, miễn là ánh sáng đủ mạnh. Tuy
nhiên hiện tượng quang điện chỉ xảy ra
với một điều kiện về tần số ánh sáng
nhất định mà nếu không thỏa điều kiện
đó hiện tượng quang điện sẽ không xảy
ra cho dù ánh sáng có cường độ mạnh Động
đến mức nào. năng nhỏ
Sóng biên
độ nhỏ

Ref:khanacademy.org/

145 HOANG DUC TAM 10/9/2022

145

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon

Có thể giải thích hiện tượng


quang điện trên quan niệm
tính chất sóng của ánh sáng?
Về sự trễ thời gian: trong lý thuyết Sóng biên Động
sóng, năng lượng của một quang độ lớn năng lớn
electron được bắn ra cần phải được
hấp thụ từ sóng ánh sáng tới. Diện tích
hiệu dụng mà từ đó electron hấp thụ
năng lượng ấy không thể nhỏ hơn tiết
diện ngang của nguyên tử. Do đó, nếu
ánh sáng đủ yếu, sẽ có một sự trễ thời Động
gian có thể đo được giữa thời điểm ánh năng nhỏ
sáng đập vào mặt kim loại và thời điểm Sóng biên
độ nhỏ
electron bắn ra từ nó.

Ref:khanacademy.org/

146 HOANG DUC TAM 10/9/2022

146

73
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon
Động lượng và năng lượng của photon:
Nội dung h hc
p E  hf 
• Ánh sáng được tạo thành bởi  
các hạt gọi là hạt photon.
• Với ánh sáng đơn sắc có tần số
f, các photon đều giống nhau,
Ephoton = hf
mỗi photon mang năng lượng
là hf.
• Trong chân không, photon bay
với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo
các tia sáng.
• Khi nguyên tử hay phân tử phát
xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì Không có electron bật ra
chúng hay phát ra hay hấp thụ
một photon. hyperphysics.phy-astr.gsu.edu

Kali – cần 2.0 eV để giải phóng electron


147 HOANG DUC TAM 10/9/2022

147

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon
Chứng minh động lượng của photon bằng h/ Do photon không có năng lượng nghỉ
(E0 = 0) nên:
m0  v2 
m  m 2  1  2   m 02 E  pc
v2  c 
1 2 Mặt khác:
c
hc
m c m v  m c  m c  m v c m c
2 2 2 2 2 2 2 4 2 2 2 2 4 E
0 0 
Suy ra:
Với lưu ý: p = mv; E = mc2, E0 = m0c2, suy ra: h
p
E 2   pc   E02
2 

Đây là hệ thức liên hệ giữa năng lượng – động lượng


của một hạt.

148 HOANG DUC TAM 10/9/2022

148

74
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon

Công thức Einstein


1
Ephoton = hf
hf  A  mv 02 max
2
A: công thoát
1
mv 02 max : Động năng ban đầu cực đại
2
Không có electron bật ra

Kali – cần 2.0 eV để giải phóng electron


hyperphysics.phy-astr.gsu.edu

149 HOANG DUC TAM 10/9/2022

149

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon

Giải thích hiện tượng quang điện trên quan niệm tính chất hạt của ánh sáng?

• Về cường độ ánh sáng: khi sử dụng mô hình photon, tăng cường độ ánh sáng chiếu đến nghĩa là
tăng số lượng photon, chứ không làm thay đổi năng lượng của từng photon riêng biệt. Do vậy động
năng cực đại của electron bắn ra vẫn không thay đổi.
• Về tần số: Sử dụng mô hình photon, các electron bị giữ trong kim loại bởi một bờ thế của bề mặt
kim loại. Do đó để làm bắn ra một quang electron ta cần phải cung cấp cho nó một công thoát nhất
định. Khi photon tới có năng lượng vượt quá công thoát (hf > A) thì hiệu ứng quang điện sẽ xảy ra và
nếu không thì hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra.
• Về sự trễ thời gian: Vấn đề trễ thời gian không tồn tại trong mô hình photon vì electron bắn ra chỉ
trong một lần va chạm.

150 HOANG DUC TAM 10/9/2022

150

75
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon

Thí dụ: Một lá kali ở cách một nguồn Diện tích của bia A là  (5,3.10–11m)2 = 8,8.10–21 m2. Xem nguồn
sáng bức xạ đều theo mọi hướng, cường độ sáng tại lá kali:
sáng có công suất ra là P bằng 1,5W
𝑷 𝟏, 𝟓𝑾
một khoảng r bằng 3,5 m. Giả sử rằng 𝑰= = = 𝟗, 𝟕. 𝟏𝟎 𝟑 𝑾/𝒎𝟐
𝟒𝝅𝒓𝟐 𝟒𝝅 𝟑, 𝟓𝒎 𝟐
ánh sáng tới là sóng, hãy tính thời
gian cần thiết để lá kali đó hấp thụ đủ Tốc độ năng lượng (W = J/s) tới bia là:
năng lượng (bằng 1,8 eV) để làm bắn 𝑹 = 𝑰𝑨 = 𝟗, 𝟕. 𝟏𝟎 𝟑 𝑾/𝒎𝟐 × 𝟖, 𝟖. 𝟏𝟎 𝟐𝟏 𝒎𝟐 = 𝟖, 𝟓. 𝟏𝟎 𝟐𝟑 𝑱/𝒔

ra một quang electron. Giả sử rằng Nếu toàn bộ năng lượng tới đều bị hấp thụ hết, thời gian cần để
electron thu năng lượng từ một diện tích lũy đủ năng lượng cho electron thoát ra ngoài là:
tích tròn của lá có bán kính 5,3.10–11m 𝟏, 𝟖𝒆𝑽 𝟏, 𝟔. 𝟏𝟎 𝟏𝟗 𝑱 𝟏 𝒑𝒉ú𝒕
𝒕= = 𝟓𝟔 𝒑𝒉ú𝒕
(giá trị này là bán kính Bo, nó xấp xỉ 𝟖, 𝟓. 𝟏𝟎 𝟐𝟑 𝑱/𝒔 𝟏𝒆𝑽 𝟔𝟎 𝒔
với bán kính của một nguyên tử trung Trong thực tế thì không quan sát được thời gian trễ này.
bình.

151 HOANG DUC TAM 10/9/2022

151

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.2. Hiện tượng quang điện. Thuyết photon

Lưu ý: Hiện tượng quang điện không xảy ra với electron tự do

Theo định luật bảo toàn năng lượng:

m0c2 = hf + mc2
Từ phương trình trên: m0 > m: điều này là không thể, do vậy sự hấp thụ quang điện đối với electron tự
do là không thể tồn tại.

152 HOANG DUC TAM 10/9/2022

152

76
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.3. Tán xạ Compton

Kết quả thí nghiệm do A.H.Compton tiến hành

Mô hình thí nghiệm tán xạ Compton

Kết quả thí nghiệm cho thấy


1. Mặc dù chùm tia tới chỉ có một bước sóng duy nhất (), nhưng các tia X tán xạ lại có hai bước sóng ( và  ’).
2. Một cực đại ứng với bước sóng  của tia tới, còn cực đại thứ hai có bước sóng dài hơn một lượng 𝚫𝛌 –
người ta gọi đây chính là độ dịch Compton – nó thay đổi tùy theo góc mà ta quan sát các tia X tán xạ.

153 HOANG DUC TAM 10/9/2022

153

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.3. Tán xạ Compton

Có thể giải thích hiệu ứng Compton khi quan niệm ánh sáng có
tính chất sóng?

Cực đại tán xạ ứng với bước sóng 𝛌 không thể nào hiểu được nếu ta xem chùm tia X như một sóng.

Nguyên nhân
- Theo quan điểm sóng thì tia X là một sóng tới có tần số là  sẽ làm cho các electron trong bia dao động với
cùng tần số.
- Các electron dao động này (cũng như các điện tích chạy tới chạy lui trong một anten) sẽ bức xạ sóng điện từ
cũng có tần số đó.
- Như vậy, ta phải thu được sóng với bước sóng đúng bằng  ban đầu. Tuy nhiên thực nghiệm mà chúng ta
quan sát ở trên lại không phải vậy.

154 HOANG DUC TAM 10/9/2022

154

77
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.3. Tán xạ Compton

Để giải thích hiệu ứng tán xạ này, Compton xem Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng và bảo
đây là kết quả của quá trình tán xạ đàn hồi của toàn động lượng, Compton tìm được biểu thức xác
chùm photon tia X rọi tới các electron của nguyên định độ dịch bước sóng hay còn gọi là độ dịch
tử. Compton
h
- Compton đã chứng minh được rằng, tương tác   1  cos    2 C sin 2   / 2 
này có thể giải thích được như là sự va chạm m 0c
của hai hạt : photon và electron.
h
- Vì các photon chuyển động với vận tốc ánh với    2, 4262  10 m 12

mc
C
sáng, bên cạnh đó các electron được giải phóng 0
ra cũng có vận tốc lớn nên chúng ta cần tính gọi là bước sóng Compton.
đến hiệu ứng tương đối tính.

Hãy sử dụng định luật bảo toàn động lượng và năng lượng để
tìm công thức xác định độ dịch Compton ở trên.

155 HOANG DUC TAM 10/9/2022

155

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.3. Tán xạ Compton
Một số lưu ý đối với hiệu ứng Compton
- Giá trị của bước sóng Compton λ =
2,4262. 10 m rất nhỏ so với các bước sóng
trong vùng khả kiến nên hiệu ứng Compton
chỉ quan sát được với các bước sóng
trong vùng tia X.

- Từ hình vẽ trên: khi tăng góc tán xạ sẽ xuất hiện hai đỉnh rõ rệt.

 Đỉnh bên phải tương ứng với bước sóng dài hơn, chúng phù hợp rất tốt với công thức đã được trình bày ở
trên.

 Đỉnh còn lại có bước sóng giống như bước sóng của chùm tia X tới. Đỉnh này là kết quả của sự tán xạ của
tia X lên electron ở các lớp trong của nguyên tử, nhưng do electron này liên kết rất mạnh với nguyên tử,
nên từ công thức độ dịch Compton, khối lượng m ở đây được xem như là khối lượng hiệu dụng của nguyên
tử (và tất nhiên là rất lớn), do vậy độ dịch bước sóng là không đáng kể.

156 HOANG DUC TAM 10/9/2022

156

78
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.4. Lưỡng tính sóng hạt. Sóng De Broglie

 Bản chất sóng của ánh sáng đã được xác lập qua thí nghiệm hai khe Young, trong khi đó hiện tượng quang điện
chứng tỏ tính chất hạt của ánh sáng. Điều này thể hiện lưỡng tính sóng hạt.
 Trong vật lý cổ điển không tồn tại lưỡng tính sóng hạt, có sự phân biệt rạch ròi giữa sóng và hạt.

So sánh a) Sự nhiễu xạ của electron và b) sự nhiễu xạ


của tia X bởi một lá mỏng nhôm-thủy tinh

 Louis De Broglie lần đầu tiên đưa ra đề nghị mô tả sóng cho cả hạt và sóng, mặc dù vào thời điểm đó chưa có
một tính chất sóng nào được quan sát bằng thực nghiệm.

157 HOANG DUC TAM 10/9/2022

157

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.4. Lưỡng tính sóng hạt. Sóng De Broglie
Bước sóng De Broglie
h h
 
p mv
Bước sóng de Broglie xét trong 2 trường hợp
- Tương đối tính:
  pc   E20
2
Từ hệ thức năng – xung lượng E
2
với E  E0  K
1
Suy ra: p K 2  2KE0
c
Từ đây tính được bước sóng de Broglie:

h hc
 
p K  2E0
2

158 HOANG DUC TAM 10/9/2022

158

79
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.4. Lưỡng tính sóng hạt. Sóng De Broglie
Bước sóng De Broglie
- Phi tương đối tính: Trong một số trường hợp, nếu vận tốc của hạt là nhỏ so với vận
tốc ánh sáng, có thể sử dụng công thức gần đúng sau để tính bước sóng de Broglie

 mv   p 2  p  2mK
2
1
K  mv 2 
2 2m 2m
Từ đây tính được bước sóng de Broglie:

h h
 
p 2mK

Lưu ý: Trong trường hợp phi tương đối tính thì m là khối lượng nghỉ của hạt

159 HOANG DUC TAM 10/9/2022

159

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.5. Nguyên lý bất định Heisenberg

 Năm 1927 đưa ra hệ thức bất định đối với đối với thành phần x và px của tọa độ và động lượng:

 h
xp  với   1, 05  10 34 Js
2 2
x

 Biểu thức trên cho thấy rằng, nếu một electron được xác định trong một khoảng nhỏ


sao cho x là nhỏ, thì độ bất định tương ứng của động lượng p  sẽ phải lớn.
2x
x

160 HOANG DUC TAM 10/9/2022

160

80
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.5. Nguyên lý bất định Heisenberg
Để minh họa cho hệ thức bất định, chúng ta xem xét hệ thức bất định Heisenberg qua bức tranh nhiễu xạ của
electron
 Xét một electron trong một chùm đơn năng đi tới một khe. Với bố trí thí nghiệm
này có thể được xem là một cách để đo tọa độ y của electron đi qua khe.
 Một electron vừa ló ra khỏi khe có độ bất định y = a bằng độ rộng của khe. Vì
chúng ta không biết electron sẽ đập vào vị trí nào trên màn nên thành phần động
lượng py có độ bất định là py mà chúng ta cần phải xác định.
 Tuy nhiên, chúng ta có thể đoán nhận rằng, electron đập chủ yếu vào đâu đó trên
màn trong khoảng giữa hai cực tiểu đầu tiên của bức tranh nhiễu xạ một khe.

Tại vị trí cực tiểu, điều kiện cần thỏa mãn là: asin 
 (1)
h
Độ bất định về động lượng: p y  2psin   2 sin  (2)

 h 
Từ (1) & (2):yp y  a  2   sin    2h
  
161 HOANG DUC TAM 10/9/2022

161

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.5. Nguyên lý bất định Heisenberg

 Cần lưu ý rằng tích các độ bất định ở trên chỉ xuất hiện với các thành phần động lượng tương ứng, chẳng hạn
x với px. Không có tích tối thiểu của các độ bất định đối với tọa độ và thành phần động lượng vuông góc với
nó, chẳng hạn tích x với py vẫn có thể bằng không.

 Ngoài ra còn có các hệ thức bất định đối với các cặp đại lượng khác, trong số đó có một hệ thức bất định liên
quan đến năng lượng E và thời gian t.

Et 
2
 Từ hệ thức trên có thể thấy rằng, muốn đo chính xác năng lượng của hệ (E = 0), ta cần phải có thời gian dài vô
cùng.

162 HOANG DUC TAM 10/9/2022

162

81
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.6. Hàm sóng và phương trình Schodinger

Chúng ta đã làm quen với sóng vật chất, có thể đo được bước sóng của electron (hoặc neutron) nhưng thực sự
chúng ta chưa biết được sóng đó là cái gì.

Đại lượng nào trong vật chất đóng vai trò tương tự
như điện trường – từ trường trong sóng điện từ hay
như sự thay đổi áp suất định sứ trong sóng âm
truyền trong một ống chứa đầy không khí ?

Ta gọi đại lượng mà sự biến thiên của nó theo vị trí và thời gian biểu diễn phương diện sóng của một hạt
chuyển động đơn giản là hàm sóng của nó, kí hiệu 𝜓

163 HOANG DUC TAM 10/9/2022

163

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.6. Hàm sóng và phương trình Schodinger

Xác suất dP để hạt nằm trong yếu tố thể tích dV Vì hạt ở đâu đó trong không gian nên nên xác suất để tìm
được cho bởi thấy hạt trong không gian sẽ là biến cố chắc chắn nên nếu
ta lấy tích phân trên trong toàn miền không gian. Khi đó ta
dP= ψ  x,y,z  dV
2
có: 2
1=  ψ dV
Bình phương mô-đun của hàm
V
sóng là mật độ xác suất, hay xác Trong trường hợp này hàm sóng đã được chuẩn hóa.
suất tìm hạt trong một đơn vị thể
tích tại điểm (x,y,z):
Đối với một vùng hữu hạn có thể tích V, xác suất để hạt
trong vùng đó
ψ  x,y,z 
2

2
P=  ψ dV
V

164 HOANG DUC TAM 10/9/2022

164

82
10/9/2022

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.6. Hàm sóng và phương trình Schodinger
Các tính chất của hàm sóng
- Hàm sóng phải giới nội, điều này suy ra từ điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng.

- Hàm sóng phải đơn trị, vì nếu không đơn trị thì ứng với mỗi trạng thái có nhiều giá trị xác suất tìm thấy hạt, điều
này không phù hợp với lý thuyết xác suất.

- Hàm sóng phải liên tục, vì mật độ xác suất tìm hạt không thể thay đổi nhảy vọt.

- Đạo hàm bậc một của hàm sóng phải liên tục, điều này rút ra từ phương trình mà hàm sóng phải thỏa mãn.

165 HOANG DUC TAM 10/9/2022

165

Chủ đề 7: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ


7.6. Hàm sóng và phương trình Schodinger
Để đơn giản, chỉ xét phương trình Schrodinger đối với hàm sóng cho các trạng thái dừng, khi
đó phương trình sóng có dạng
2
   x, y, z   U  x, y, z   E  x, y, z  Sử dụng phương trình
Schrodinger để tìm hàm sóng và năng
2m lượng của hạt chuyển động trong hố thế
trong đó: một chiều thành cao vô hạn.
- 𝜓(𝑥, 𝑦, 𝑧): hàm sóng.
- U: hàm thế năng.
- E: năng lượng của hạt.
2 2 2
- : toán tử laplace    0 0  x  L
x 2 y 2 z 2 U
Nếu chỉ xét chuyển động một chiều, phương trình  x  0 và x  L
Schrodinger được viết lại như sau:

d 2 (x) 2m
 2 (E  U)  x   0
dx 2 
166 HOANG DUC TAM 10/9/2022

166

83
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.1. Các mẫu nguyên tử cổ điển
Các mẫu nguyên tử

Schrodinger, Heisenberg,
Born và nhiều nhà khoa học
khác đã phát triển lý thuyết
lượng tử nhằm mô tả chính
xác hơn về nguyên tử

Ernest Rutherford – nhà vật lý Niels Bohr đưa ra mẫu


J. J. Thomson – người đề xuất New Zealand đưa ra mẫu nguyên tử Bohr trên cơ sở
mẫu nguyên tử Thomson năm nguyên tử Rutherford trên cơ mẫu nguyên tử Rutherford
904 sau khi khám phá ra electron sở quan sát thí nghiệm tán xạ
năm 1897. của hạt alpha trên bia Vàng.

01 04 06 08

1904 1911 1913 1905

167 HOANG DUC TAM 10/9/2022

167

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.1. Các mẫu nguyên tử cổ điển
Các mẫu nguyên tử

Mẫu Thomson Mẫu Rutherford

Quả cần Hạt nhân


tích điện Electron
dương Không gian

Electron

Ref: chemistrygod.com Ref: chemistrygod.com

168 HOANG DUC TAM 10/9/2022

168

84
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.1. Các mẫu nguyên tử cổ điển
Các hạn chế của các mẫu nguyên tử trước đây

Tán xạ alpha theo mẫu Thomson


Tán xạ trong thực tế

Hạt alpha năng lượng 4,87 MeV tán


xạ trên hạt nhân vàng. Nếu theo mô
hình Thomson, góc tán xạ lớn nhất Hạt nhân bia
là 0,0075o
Source: hyperphysics.phy-astr.gsu.edu

169 HOANG DUC TAM 10/9/2022

169

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.1. Các mẫu nguyên tử cổ điển

Năm 1913, Niels Bohr đề xuất một lý thuyết


cho nguyên tử hydrogen dựa trên lý thuyết
lượng tử rằng năng lượng chỉ được truyền với
một số lượng xác định rõ ràng. Các electron
chuyển động quanh hạt nhân nhưng chỉ theo
những quỹ đạo quy định. Khi nhảy từ quỹ đạo
này sang quỹ đạo khác có năng lượng thấp
hơn, một lượng tử ánh sáng được phát ra.

Ref: wikipedia.org

170 HOANG DUC TAM 10/9/2022

170

85
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.1. Các mẫu nguyên tử cổ điển
Thiết lập biểu thức năng lượng
Định luật Newton II: Nhận xét của Bohr: phổ phát xạ của nguyên tử yêu
cầu một điều kiện mới, điều kiện lượng tử hóa momen
ke 2 v2 động lượng quỹ đạo
 m h
r2 r Ln
2
Thế năng Động năng Mặt khác, momen động lượng theo cổ điển L = mvr
nh
ke 2 1 1 ke 2 mvr 
U K  mv 2  2
r 2 2 r
Năng lượng của electron Suy ra:
1 ke 2  2ke 2  1  h2  2
EKU vn    rn   2 2 
n  n 2a0
2 r  h n  4mk e 

171 HOANG DUC TAM 10/9/2022

171

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.1. Các mẫu nguyên tử cổ điển

Năng lượng

Trạng thái
2mk 2e 4 1 kích thích
En  
h2 n2
13, 6eV

n2 Dãy Balmer

Dãy Lyman
Trạng thái
cơ bản

172 HOANG DUC TAM 10/9/2022

172

86
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.1. Các mẫu nguyên tử cổ điển

Các hạn chế của mẫu nguyên tử Bohr


Mô hình Bohr là một bước tiến quan trọng trong việc tìm hiểu lý thuyết lượng tử của nguyên tử,
nhưng trên thực tế, nó không phải là một mô tả chính xác về bản chất của quỹ đạo electron. Một số
hạn chế của mẫu Bohr là:

1. Không giải thích được tại sao một số vạch quang phổ sáng hơn các vạch quang phổ khác. Không
có cơ chế tính toán xác suất chuyển mức.

2. Mô hình Bohr coi electron giống như một hành tinh thu nhỏ, với bán kính và động lượng xác định.
Điều này vi phạm trực tiếp nguyên lý bất định quy định đó là vị trí và động lượng không thể được xác
định đồng thời.

Mô hình Bohr cho một khái niệm cơ bản về quỹ đạo và năng lượng của electron. Các chi tiết chính
xác về quang phổ và sự phân bố điện tích cần được tính toán bằng cơ học lượng tử sử dụng phương
trình Schrodinger.

173 HOANG DUC TAM 10/9/2022

173

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Phương trình Schrodinger cho nguyên tử hydro và các ion tương tự hydro
 Xét trường hợp đơn giản: nguyên tử đứng yên và các electron quay xung quanh hạt nhân. Khi đó phương trình Schrodinger
được viết:
2m
 
2
E  U    0
m: khối lượng của electron e2
U: hàm thế tương tác Coulomb của electron với hạt nhân nguyên tử: U
4 0r
E: năng lượng liên kết của electrong trong nguyên tử, đây chính là trị riêng của toán tử Hamilton trong phương trình Schrodinger
viết cho các trạng thái dừng.
: toán tử Laplace, trong hệ tọa độ Descartes.

Trong hệ tọa độ Trong hệ tọa độ


Descates cầu

174 HOANG DUC TAM 10/9/2022

174

87
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Phương trình Schrodinger cho nguyên tử hydro và các ion tương tự hydro
Phương trình Schrodinger được giải trong hệ tọa độ cầu do hàm thế tương tác U có dạng đối xứng cầu và bằng phương pháp tách
biến. Việc giải phương trình Schrodinger là tương đối phức tạp. Ở đây chỉ trình bày về kết quả của việc giải phương trình
Schrodinger.

Hàm sóng:  nm  r, ,    R n (r)Ym  ,  


trong đó R n (r) : hàm bán kính, nó phụ thuộc vào hai số lượng tử n và 𝑙
Ym (, ) : hàm cầu, phụ thuộc vào hai số lượng tử 𝑙 và m (ở đây để đơn
giản kí hiệu m thay cho 𝑚

Một số hàm bán kính Một số hàm cầu


3/ 2 r 3/ 2
1  1 1  r  
r
1 3
R1,0 (r)  2   exp a
R 2 ,0 (r)    1   e
2a
Y00  Y10  cos 
a 2  a   2a  4 4

3/ 2
 2r 2  r  2  r 3 3
1  1   r   2ra R 3,0 (r)  2  1 
 i
3/ 2
    exp 3a Y1,1   8 sin e
 Y1,1  sin ei
R 2,1 (r)  1  8
   e 27  a   3a 27  a  
24  a   a 

175 HOANG DUC TAM 10/9/2022

175

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Năng lượng electron trong nguyên tử hydro. Hệ lượng tử số

 Việc giải phương trình Schrodinger, chúng ta thu được trị riêng của năng lượng
2
Z 2 m  e2 
En   2 e2  
n 2  4 0 
m ee 4
 Đặt: R  109737, 3cm 1 là hằng số Rydberg
4c  4 0  
2 3

Rhc 2
 Khi đó, biểu thức năng lượng có dạng: En   Z
n2
 Cần chú ý rằng, với hydro thì Z = 1, các ion tương tự hydro (He+, Li++, Be+++) thì Z = 2, Z = 3 Z = 4.

176 HOANG DUC TAM 10/9/2022

176

88
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Năng lượng electron trong nguyên tử hydro. Hệ lượng tử số

 Số lượng chính n: n = 1, 2, 3, …Số lượng tử chính xuất hiện trong công thức tính năng lượng, năng lượng của
electron trong nguyên tử hydro phụ thuộc vào số lượng tử này
Rhc 13, 6
E   (eV)
n n
n 2 2

Kết quả này cũng được tìm từ mẫu Bohr. Tuy nhiên trong mẫu Bohr, sự lượng tử hóa năng lượng là kết quả của
giả thuyết Bohr cho rằng momen quỹ đạo của electron bị lượng tử hóa. Trong LÝ thuyết lượng tử, sự lượng tử
hóa năng lượng là kết quả của việc giải phương trình Schrodinger và áp dụng các điều kiện biên cho hàm sóng.
 Số lượng tử quĩ đạo 𝒍: xác định độ lớn L của momen động lượng quỹ đạo (ta thường gọi tắt là momen quỹ đạo
electron)
L   (  1) 𝒍 = 0, 1, 2, … , n – 1

 Số lượng tử từ 𝒎𝒍 : xác định giá trị một thành phần của momen quỹ đạo, và thường thì thành phần này được
chọn là thành phần theo trục z
Lz  m  𝒎𝒍 = 0, ±1, ±2, … , ± 𝒍

177 HOANG DUC TAM 10/9/2022

177

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Quang phổ nguyên tử hydro
 Quang phổ của nguyên tử hydro trước đây đã được giải thích bằng mẫu Bohr rất thành công, tuy nhiên cùng với
sự xuất hiện của cơ học lượng tử, các nhà vật LÝ có thể giải thích cụ thể và có cơ sở logic khi xuất phát từ
phương trình schrodinger. Rhc 13, 6
 Năng lượng của electron tại mức n trong nguyên tử hydro: E n    (eV)
n 2
n 2

 Electron trong nguyên tử tồn tại ở trạng thái cơ bản, dưới tác dụng của tác nhân kích thích (dòng điện, bức
xạ,…) các electron sẽ nhảy lên các mức năng lượng cao hơn, chúng “sống” ở trạng thái đó với thời gian rất ngắn
(khoảng 10-8s) sau đó sẽ chuyển về mức thấp hơn và phát ra photon có năng lượng thỏa mãn:

h  E  E  Rhc
m n

1 1  1 1 1 
  Rc   , m  n hoặc  R  
n m 
2 2
 n m 
2 2

Đây chính là công thức Balmer tổng quát

178 HOANG DUC TAM 10/9/2022

178

89
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Quang phổ nguyên tử hydro
Để thu được quang phổ vạch phát xạ của hydro, người ta sử dụng ống phóng điện có chứa khí hydro. Việc phóng
điện làm electron trong nguyên tử hydro chuyển lên trạng thái kích thích sau đó chúng chuyển về các mức thấp hơn
hoặc mức cơ bản và phát ra photon

Ống phóng điện


chứa khí hydro

Lăng kính tán sắc

179 HOANG DUC TAM 10/9/2022

179

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Quang phổ nguyên tử hydro

Quang phổ của nguyên tử hydro. Hình bên trình


bày 3 dãy quang phổ:
- Dãy Lyman: bao gồm các vạch phát ra khi có
sự chuyển mức từ các mức ngoài về mức 1.
(Các vạch này đều nằm trong vùng tử ngoại
(UV)).
- Dãy Balmer: bao gồm các vạch phát ra khi có
sự chuyển mức từ các mức ngoài về mức 2.
(Các vạch này một phần nằm trong vùng tử
ngoại, một phần nằm trong vùng nhìn thấy).
- Dãy Paschen: bao gồm các vạch phát ra khi
có sự chuyển mức từ các mức ngoài về mức 3.
(Các vạch này nằm trong vùng hồng ngoại
(IR)).
- Ngoài ra còn nhiều dãy khác như: dãy Brackett,
dãy Pfund,…)

180 HOANG DUC TAM 10/9/2022

180

90
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Nguyên tử kim loại kiềm

Các kim loại kiềm như Li, Na, K, Rb, Cs,…là những nguyên tử có cấu tạo tương tự như nguyên tử hydro. Vỏ ngoài
cùng của các nguyên tử kim loại kiềm chỉ có một electron được gọi là electron hóa trị. Electron hóa trị này liên kết
yếu với hạt nhân và với các electron còn lại, do vậy có thể xem nó chuyển động trong trường hạt nhân gây bởi lõi
nguyên tử (bao gồm hạt nhân và các electron trên có vỏ lấp đầy).

Vấn đề chúng ta quan tâm ở đây là dạng hàm thế mô tả chuyển động của electron này như thế nào ? Trong một
phép gần đúng, dạng thế năng U (r) có biểu thức :
e2  1 b 
U(r)     
4 0  r r 2 
với b là tham số xác định từ thực nghiệm. Giải phương trình Schrodinger đối với hàm thế năng ở trên, năng lượng
của electron hóa trị cũng bị lượng tử hóa nhưng khác với năng lượng của nguyên tử hydrogen, năng lượng này phụ
thuộc vào hai số lượng tử n và ℓ

181 HOANG DUC TAM 10/9/2022

181

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Nguyên tử kim loại kiềm

me  e2  1 13, 6
E n      eV
2  4 0    n     2
n    
2

với n là số lượng tử chính còn ∆ℓ là số hạng hiệu chỉnh phụ thuộc vào số lượng
tử ℓ
Bảng giá trị số hiệu chỉnh ∆ℓ đối với một số nguyên tử kim loại kiềm ở các trạng
thái khác nhau:

182 HOANG DUC TAM 10/9/2022

182

91
10/9/2022

NGUYÊN TỬ
2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Quang phổ nguyên tử kim loại kiềm
Năng lượng của electron hóa trị trong nguyên tử kim loại kiềm phụ thuộc vào 2 số lượng tử n và ℓ do
đó chúng ta sẽ kí hiệu mức năng lượng là nX trong đó n = 1, 2, 3...và :

X  S khi =0
X  P khi =1
X  D khi =2
X  F khi =3
Khi có kích thích bên ngoài, electron hóa trị chuyển từ mức năng lượng thấp 𝑛 , ℓ sang trạng thái ứng
với mức năng lượng 𝑛 , ℓ cao hơn. Sau đó trở về trạng thái ứng với mức năng lượng 𝑛 , ℓ thấp hơn
và giải phóng năng lượng dưới dạng bức xạ điện từ, tức là photon có tần số được tính theo công thức:

 
me  e 2   1 1 
h  En2 2  En11    

2  4 0   n  
 n    
2 2

 2 2 1 1 

183 HOANG DUC TAM 10/9/2022

183

NGUYÊN TỬ
2. Mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử
Quang phổ nguyên tử kim loại kiềm
Việc chuyển mức năng lượng này không phải là tùy tiện mà phải tuân theo một số qui tắc nhất định
được gọi là qui tắc lựa chọn. Nội dung của qui tắc lựa chọn này như sau:
4F
n1  n 2 ,    2  1  1 3D
4D
4P
4S
3P
Xét nguyên tử Li gồm 3 electron, hai electron
gần hạt nhân chiếm mức 1S, 1 electron còn lại 3S
Dãy 3S - nP
ở trạng thái cơ bản sẽ nằm ở mức 2S. Theo
qui tắc lựa chọn thì electron hóa trị ở mức cao 2P
chuyển về mức 2S chỉ có thể là các mức nP ( Các dãy 2P – nS
2P – nD
=1) và n sẽ có các giá trị là 2, 3, 4,...
2S
Dãy 2S - nP

Sơ đồ mức năng lượng và các vạch quang phổ của


nguyên tử Liti

184 HOANG DUC TAM 10/9/2022

184

92
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.3. Moment động lượng quỹ đạo và moment từ

Electron chuyển động trên quĩ đạo Electron chuyển động quanh hạt nhân
của nguyên tử nên nó có momen tạo nên dòng điện. Dòng điện này có
động lượng L với các giá trị gián momen từ
đoạn:  e 
   L
L       1 2m e
và hình chiếu lên phương z Hình chiếu của momen từ lên phương z

Lz  m   ,z  m   B
trong đó 𝑚ℓ = 0, ±1, ±2, … gọi là số 𝜇 là magneton Bohr
lượng tử từ quĩ đạo e
B   5, 796.105 eV / T  9, 274.10 24 J / T
2m e

185 HOANG DUC TAM 10/9/2022

185

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.4. Hiệu ứng Zeeman

 Hiệu ứng Zeeman là hiện tượng tách vạch phổ  Xét việc đo tần số của một vạch phổ nào đó. Giả sử
nguyên tử thành nhiều vạch sít nhau khi rằng vạch phổ này tương ứng với sự chuyển mức từ ℓ =
nguyên tử phát sáng đặt trong từ trường. 1 xuống mức ℓ = 0.
 Khi một vật có có momen lưỡng cực từ µ đặt  Vì electron có momen từ 𝜇⃗ nên nên khi đặt nguyên tử
trong từ trường B, nó sẽ nhận được năng hydrogen trong từ trường 𝐵 thì electron có thêm năng


lượng phụ. Điều này giúp chúng ta có thể giải lượng phụ:
thích được hiệu ứng sau: Hiệu ứng Zeeman
thường. Trong hiệu ứng này chúng ta không
E    B 
tính đến momen spin (thường gọi tắt là spin)  Giả sử từ trường định hướng theo phương z
của electron. (điều này có thể thực hiện được
vì trong một số nguyên tố, hiệu ứng spin có thể E   z B  m   B B
bị triệt tiêu – chẳng hạn Canxi).

186 HOANG DUC TAM 10/9/2022

186

93
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.4. Hiệu ứng Zeeman

Do nhận thêm năng lượng phụ nên năng Qui tắc lựa chọn đối với số lượng tử 𝑚ℓ : ∆𝑚ℓ = 0, ±1
lượng của electron khi nguyên tử đặt
trong từ trường : Do đó, 𝜈 nhận ba giá trị :

E'  E  E  E  m   B B  BB
  h
Nếu electron dịch chuyển từ trạng thái 𝐸 
sang trạng thái 𝐸 có năng lượng thấp ,  
hơn thì nó sẽ phát ra sóng tần số :   B
  B
E'2  E1'  h
' 
h Điều này chứng tỏ rằng một vạch phổ khi không có từ
E  E1  B trường được tách thành 3 vạch khi có từ trường. Hiệu ứng
 2
h

 m  m B
2
h 1
 này được gọi là hiệu ứng Zeeman thường.

187 HOANG DUC TAM 10/9/2022

187

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.5. Spin electron. Tương tác spin quỹ đạo. Cấu trúc tinh tế
Spin của electron

 Các số lượng tử 𝑛, ℓ, 𝑚ℓ xuất hiện do giải phương trình Schrodinger cho


nguyên tử hydro. Ngoài ba số lượng tử trên, thực nghiệm còn chứng tỏ rằng
 Khái niệm spin xuất hiện khi ta xem xét kĩ hơn các vạch phổ. Vạch phổ gồm hai
hoặc nhiều hơn các vạch sít nhau được gọi là cấu trúc tinh tế của vạch phổ.
Cấu trúc này không thể được mô tả bằng ba số lượng tử 𝑛, ℓ, 𝑚ℓ. Năm 1925,
Goudsmit và Uhlenbeck đã đưa ra giả thuyết về sự tồn tại của spin của electron
và dùng nó để giải thích cấu trúc tinh tế của vạch phổ.

Electron có spin 𝑆⃗ với độ lớn Đối với spin của electron, cũng có

e 
momen từ
S s  s  1  
s   S
trong đó: s = là số lượng tử spin của electron. me
Hình chiếu trên phương z
Hình chiếu của spin lên phương z S z  m s e e
 s,z   S z  m s  2m s  B
với m s  1 / 2, 1 / 2 me me
188 HOANG DUC TAM 10/9/2022

188

94
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.5. Spin electron. Tương tác spin quỹ đạo. Cấu trúc tinh tế
Tương tác Spin quỹ đạo
  
Momen toàn phần: J  LS Hình chiếu của ⃗J lên phương của trục z cũng bị
lượng tử hóa
Momen toàn phần của electron cũng bị lượng
J z  m j
tử hóa

J  J   j  j+1 trong đó mj là số lượng tử từ toàn phần. Số
lượng tử mj nhận các giá trị j, j + 1,…j tức là
trong đó j là số lượng tử toàn phần: có (2j + 1) giá trị.
1
j  Do có spin nên để xác định trạng thái của
2 electron, ngoài 3 số lượng tử 𝑛, ℓ, 𝑚ℓ cần phải
đưa vào số lượng tử 𝑚 .

189 HOANG DUC TAM 10/9/2022

189

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.5. Spin electron. Tương tác spin quỹ đạo. Cấu trúc tinh tế
Cấu trúc tinh tế của vạch phổ Các trạng thái và mức năng lượng có
thể có của electron hóa trị trong
 Khi đưa vào momen toàn phần thì mỗi mức bị
nguyên tử Hydrogen và các nguyên
tách thành hai mức ứng với j = –1/2 và j = tử kim loại kiềm
+1/2 , trong đó mức ứng với j = – 1/2 cao hơn
Trạng thái của Mức năng
mức ứng với j = +1/2. Khoảng cách giữa hai N  j
electron hóa trị lượng
mức này không lớn lắm nên cấu trúc như vậy 1 0 1/2 1s1/2 12S1/2
được gọi là cấu trúc tinh tế của mức năng 0 1/2 2s1/2 22S1/2
lượng. 2 1/2 2p1/2 22P1/2
1
3/2 2p3/2 22P3//2
 Kí hiệu trạng thái của electron hóa trị bằng 𝐧ℓ𝐣 0 1/2 3s1/2 32S1/2
còn mức năng lượng của nó bằng n2s+1Lj, 1/2 3p1/2 32P1/2
1
trong đó: n = 1, 2, 3,... là số lượng tử chính, j 3 3/2 3p3/2 32P3/2
3/2 3d3/2 32D3/2
là momen toàn phần, L = S, P, D, F, ... ứng với 2
5/2 3d5/2 32D5/2
= 0, 1, 2, 3,... . Trên mỗi mức S có hai trạng
thái ứng với hai sự định hướng spin của
electron.

190 HOANG DUC TAM 10/9/2022

190

95
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.5. Spin electron. Tương tác spin quỹ đạo. Cấu trúc tinh tế
Cấu trúc tinh tế của vạch phổ

Các qui tắc lựa chọn trong sự chuyển mức năng lượng

n'  n;   1; j  j/  j  0, 1

191 HOANG DUC TAM 10/9/2022

191

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.6. Nguyên lý Pauli
Năm 1924, Wolfgang Pauli đã chỉ ra rằng các nguyên tử nhiều electron phải tuân theo một nguyên tắc
sau gọi là nguyên LÝ loại trừ Pauli:
Ở mỗi trạng thái có năng lượng xác định được đặc trưng bởi 4 số lượng tử 𝒏, ℓ, 𝒎ℓ , 𝒎𝒔 có tối
đa không quá 1 electron.

Số electron tối đa ứng mỗi trị số của n


n 1
N   2  2  1  2n 2
 0

192 HOANG DUC TAM 10/9/2022

192

96
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.6. Nguyên lý Pauli
Nguyên tắc sắp xếp các electron trong nguyên tử  =0  =1  =2  =3
6s 6p 5d 4f
 Các electron trong nguyên tử được sắp xếp theo Z = 86
thứ tự tăng dần của các mức năng lượng:
5s 5p 4d
1s,2s,2p,3s,3p,4s,3d,4p,5s,4d,5p,6s,4f,5d,6p,7s,6
d,… Z = 54

Năng lượng
 Ở mỗi trạng thái lượng tử có tối đa không quá một 4s 4p 3d
electron. Ta có thể biểu diễn mỗi trạng thái của hạt Z = 36
bằng một ‘‘ô lượng tử’’  được xác định bằng 3 số 3s 3p
lượng tử. Trong mỗi ô chỉ có 1 hoặc tối đa là 2 Z = 18
electron. Nếu trong ô có 2 electron thì spin của 2s 2p
chúng phải định hướng ngược nhau  Z = 10
 Mỗi lớp lại chia thành các lớp con ứng với các giá 1s
Z=2
trị khác nhau của ℓ, mỗi lớp con có 2 2ℓ + 1
electron.
Sơ đồ các mức năng lượng và các trạng thái electron
trong nguyên tử

193 HOANG DUC TAM 10/9/2022

193

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.6. Nguyên lý Pauli Atomic number 32 Element Ge
Nguyên tắc sắp xếp các electron trong nguyên tử
Configuration Ar + 3d(10) 4s(2) 4p(2)
Tùy theo số lượng tử n ta chia thành từng lớp electron
quanh hạt nhân như sau :
N
 Lớp K (n = 1) có tối đa 2n2 = 2 electron. 4p
 Lớp L (n = 2) có tối đa 2n2 = 8 electron. M

 Lớp M (n = 3) có tối đa 2n2 = 18 electron. L


… K
Mỗi lớp lại chia thành các lớp con ứng với các giá trị khác
nhau của ℓ, mỗi lớp con có electron.
 Lớp K có tối đa 2 electron 4s
o Lớp này chỉ có một lớp S với electron
3d
 Lớp L có tối đa 8 electron, gồm hai lớp con
o Lớp con S ( = 0) chứa electron.
o Lớp con P ( =1) chứa 6 electron
n
 Lớp M có tối đa 18 electron, gồm ba lớp con Vỏ quĩ đạo
o Lớp con S ( =0) chứa electron. Lớp con
o Lớp con P ( =1) chứa 6 electron.
o Lớp con D ( = 2) chứa 10 electron Kí hiệu

194 HOANG DUC TAM 10/9/2022

194

97
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.7. Orbital nguyên tử. Qui tắc Hund

Sự chồng chất liên tiếp của vỏ electron khi tăng số Z (số electron trong nguyên tử) theo nguyên LÝ Pauli
được minh họa trên hình bên dưới đối với trạng thái cơ bản của nguyên tử ứng với Z = 1 (H) cho đến Ne
(Z = 10).

195 HOANG DUC TAM 10/9/2022

195

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.7. Orbital nguyên tử. Qui tắc Hund
Qui tắc Hund
Đối với mỗi trạng thái cơ bản của nguyên tử, spin toàn phần của nguyên tử có giá trị cực đại tuân
theo nguyên lý Pauli.
Vận dụng qui tắc Hund cho các mức nguyên tử:

(1) Nếu cấu hình điện tử có nhiều hơn 1 kí hiệu phổ, cấu hình với spin toàn phần cực đại S có năng lượng thấp
nhất.

(2) Nếu spin toàn phần cực đại S tương ứng với một vài kí hiệu thì cấu hình với L cực đại có năng lượng thấp nhất.

(3) Nếu lớp ngoài của nguyên tử có số electron nhỏ hơn số lượng electron cần thiết để lấp đầy một nửa lớp vỏ,
trạng thái năng lượng thấp nhất tương ứng với giá trị nhỏ nhất của momen động lượng toàn phần J (kí hiệu phổ với
J cực tiểu có năng lượng thấp nhất). Nếu số electron của lớp vỏ này lớn hơn số lượng electron cần thiết để lấp đầy
một nửa lớp vỏ, trạng thái năng lượng thấp nhất tương ứng với giá trị lớn nhất của momen động lượng toàn phần J
(kí hiệu phổ với J cực đại có năng lượng thấp nhất). Qui tắc này chỉ áp dụng cho liên kết L S.

196 HOANG DUC TAM 10/9/2022

196

98
10/9/2022

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.7. Orbital nguyên tử. Qui tắc Hund
Một số lưu ý
 Qui tắc Hund là các qui tắc được rút ra dựa trên nhiều kết quả thực nghiệm do vậy việc áp dụng
của chúng cũng sẽ bị hạn chế, chúng chỉ dựa vào việc xác định các trạng thái năng lượng thấp nhất
của nguyên tử, ngoại trừ các nguyên tố rất nặng.

 Các qui tắc này sai trong nhiều trường hợp khi được sử dụng để xác định bậc của mức năng
lượng.

 Qui tắc Hund có thể hiểu một phần nào đó như sau: Khi xét đến nguyên LÝ loại trừ Pauli, các
electron với spin song song có xu hướng tránh nhau, kết quả là năng lượng đẩy Coulomb của
chúng có giá trị dương, có khuynh hướng nhỏ hơn. Do đó, năng lượng của các trạng thái với spin
song song hoàn toàn (có giá trị S lớn nhất) sẽ nhỏ nhất.

197 HOANG DUC TAM 10/9/2022

197

Chủ đề 8: NGUYÊN TỬ
8.8. Hệ thống tuần hoàn Mendeleev
 Bảng tuần hoàn có 7 hàng (chu kì) và 8 cột
(các nhóm nguyên tố) mà ở đó các nguyên
tố với tính chất hóa học tương tự nhau sẽ
nằm trong một trong những nhóm này. Các
nguyên tố kim loại kiềm thuộc nhóm đầu
tiên, các nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc
nhóm thứ hai, các halogen thuộc nhóm 7 và
các khí hiếm thuộc nhóm 8.

 Trong chu kì thứ 6, hàng thứ 3 bao gồm tất


cả các nguyên tố đất hiếm (họ Lanthan) từ
La đến Lu và trong chu kì thứ 7, hàng thứ 3
bao gồm tất cả các nguyên tố họ actini và
các nguyên tố trans-uranium (các nguyên tố
có hơn 92 proton) từ Th đến nguyên tố nặng
nhân tạo Lawrencium (Lr) với điện tích hạt
nhân 103.

198 HOANG DUC TAM 10/9/2022

198

99

You might also like