Professional Documents
Culture Documents
Bài Thu Hoạch Nhóm Cuối Kỳ - PTKD - Nhóm 5
Bài Thu Hoạch Nhóm Cuối Kỳ - PTKD - Nhóm 5
Bài Thu Hoạch Nhóm Cuối Kỳ - PTKD - Nhóm 5
MỤC LỤC
1
1. Nội dung khảo sát.............................................................................................................................................
2. Bảng tần số về Trình độ học vấn.......................................................................................................................
3. Đồ thị hình chiếc bánh (pie chart) thể hiện tỷ lệ phần trăm của số quan sát phân theo Giới
tính (nam, nữ)........................................................................................................................................................
4. So sánh giá trị trung bình về Thu nhập của 2 nhóm Giới tính..........................................................................
5. So sánh giá trị trung bình về Thu nhập của các Trình độ học vấn....................................................................
6. Kiểm tra có đa cộng tuyến (multicollinearity) giữa các biến Tuổi, Giới tính, Trình độ học
vấn, Tình trạng hôn nhân, Tập thể dục.................................................................................................................
7. Phân tích tác động của các biến Tuổi, Giới tính, Trình độ học vấn, Tình trạng hôn nhân,
Tập thể dục lên biến Thu nhập..............................................................................................................................
8. Phân tích tác động điều tiết (moderating effect) của việc Tập thể dục lên mối quan hệ giữa
Tuổi và Thu nhập..................................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................................
2
Bảng 1: Kết quả thống kê mô tả……………………………………………………………….4
Hình 1: Biểu đồ hình chiếc bánh (pie chart) thể hiện tỷ lệ phần trăm theo Giới tính……...…5
3
1. Nội dung khảo sát
1.2. Mô tả mẫu
Nhóm đã thực hiện khảo sát với 113 người thuộc đối tượng mục tiêu bằng cách khảo
sát online. Sau khi thu thập và tiến hành kiểm tra nhóm đưa 113 bản đã được mã hóa và đưa
vào phần mềm SPSS để phân tích. Kết quả thống kê được nhóm thể hiện thông qua bảng 1
với những thông tin cụ thể sau đây:
Nữ 79 69.9%
Thạc sĩ 12 10.6%
Tiến sĩ 7 6.2%
4
Tình trạng hôn nhân Độc thân 95 84.1%
Hocvan
Valid Cumulative
Frequency Percent
Percent Percent
Valid Trung học Phổ thông 10 8.8 8.8 8.8
Đại học 84 74.3 74.3 83.2
Thạc sĩ 12 10.6 10.6 93.8
Tiến sĩ 7 6.2 6.2 100.0
Total 113 100.0 100.0
Dựa vào bảng tần số về Trình độ học vấn, từ 113 quan sát, trình độ Đại học chiếm tỉ lệ
cao nhất với 74.3% (84 quan sát), trình độ Tiến sĩ chiếm tỉ lệ thấp nhất với 6.2% (7 quan
sát).
3. Đồ thị hình chiếc bánh (pie chart) thể hiện tỷ lệ phần trăm của số quan sát phân
theo Giới tính (nam, nữ).
5
Hình 1: Biểu đồ hình chiếc bánh (pie chart) thể hiện tỷ lệ phần trăm theo Giới tính
Căn cứ theo kết quả thống kê từ biểu đồ, có thể thấy tỷ lệ nữ tham gia khảo sát cao
hơn đáng kể so với nam, lần lượt là 69.91% và 30.09%.
4. So sánh giá trị trung bình về Thu nhập của 2 nhóm Giới tính
Để phân tích xem có sự khác biệt về giá trị trung bình của biến định lượng (Thu nhập)
đối với các giá trị khác nhau của một biến định tính (Giới tính) chỉ có 2 giá trị (nữ, nam) hay
không, ta tiến hành kiểm định Independent Sample T-test và thu được kết quả gồm 2 bảng
sau:
Group Statistics
Bảng 3: Bảng thống kê mô tả giá trị trung bình về Thu nhập của 2 nhóm Giới tính
Dựa trên kết quả thu được từ bảng trên, ta có được thu nhập trung bình (Mean) của
Nữ là 7.47 (triệu đồng), thu nhập trung bình của Nam là 10.09 (triệu đồng). Từ đó ta kết luận
rằng thu nhập trung bình của Nam cao hơn so với thu nhập trung bình của Nữ (10.09 >
7.47).
So sánh giá trị Std. Deviation, ta thấy được độ lệch chuẩn thu nhập của Nam lớn hơn
độ lệch chuẩn thu nhập của Nữ (8.244 > 6.455), từ đó ta có thể kết luận phổ thu nhập của
Nam trải rộng hơn phổ thu nhập của N
of Variances
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Std. Error Difference
F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper
Thu Equal variances
nhap assumed 1.663 0.200 1.816 111 0.072 2.620 1.443 -.239 5.479
6
Equal variances
not assumed 1.648 51.202 0.105 2.620 1.589 -.571 5.810
5. So sánh giá trị trung bình về Thu nhập của các Trình độ học vấn.
Bảng 5: Bảng kiểm định khác biệt phương sai của biến Thu nhập giữa các Trình độ
học vấn khác nhau bằng kiểm định Levene
7
Bảng 6: Bảng kiểm định khác biệt trung bình trong trường hợp có khác biệt phương
sai của biến Thu nhập giữa các Trình độ học vấn khác nhau bằng kiểm định Welch
6. Kiểm tra đa cộng tuyến (multicollinearity) giữa các biến Tuổi, Giới tính, Trình
độ học vấn, Tình trạng hôn nhân và Tập thể dục.
Correlations
Tinh Tan suat
trang tap
Tuoi Gioi tinh Hoc van hon nhan the duc
Tuoi Pearson
1 .204* .563** .408** -.201*
Correlation
Sig. (2-tailed) .031 .000 .000 .033
N 113 113 113 113 113
Gioitinh Pearson
.204* 1 .035 .136 -.295**
Correlation
Sig. (2-tailed) .031 .711 .150 .002
N 113 113 113 113 113
Hocvan Pearson
.563** .035 1 .389** -.198*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .711 .000 .035
N 113 113 113 113 113
Tinhtrang Pearson
.408** .136 .389** 1 -.164
honnhan Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .150 .000 .082
N 113 113 113 113 113
Tansuattap Pearson
-.201* -.295** -.198* -.164 1
theduc Correlation
Sig. (2-tailed) .033 .002 .035 .082
N 113 113 113 113 113
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Bảng 7: Bảng phân tích tương quan kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến (Pearson)
Dựa vào bảng Correlations, ta nhận thấy mối tương quan giữa các biến Tuổi, Giới
Tính, Trình độ học vấn, Trình trạng hôn nhân và Tập thể dục không vượt quá ± 0,7. Qua đó,
8
ta khẳng định rằng không có đa cộng tuyến giữa các biến Tuổi, Giới tính, Trình độ học vấn,
Trình trạng hôn nhân và Tập thể dục.
Các biến không có tương quan cao với nhau cho phép chúng ta xác định các tác động
riêng biệt và độc lập giữa các biến với nhau. Các ước tính hệ số của từng biến dự đoán cũng
đáng tin cậy và ổn định hơn, từ đó, chúng ta có thể tin tưởng hơn vào các dự đoán và suy luận
từ mô hình này.
7. Phân tích tác động của các biến Tuổi, Giới tính, Trình độ học vấn, Tình trạng
hôn nhân, Tập thể dục lên biến Thu nhập.
Model Summary
Adjusted R
Model R R Square Std. Error of the Estimate
Square
1 .740a .548 .527 4.889
a. Predictors: (Constant), Tan suat tap the duc, Tinh trang hon nhan, Gioi tinh, Hoc van, Tuoi
Bảng 8: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Dựa vào bảng, ta nhận thấy, giá trị của R2 = 0.548 chỉ ra rằng biến độc lập đưa vào
phân tích hồi quy ảnh hưởng 54.8% sự biến thiên của biến phụ thuộc.
ANOVAa
Sum of
Model df Mean Square F Sig.
Squares
1 Regression 3097.785 5 619.557 25.918 .000b
Residual 2557.773 107 23.904
Total 5655.558 112
a. Dependent Variable: Thu nhap
b. Predictors: (Constant), Tan suat tap the duc, Tinh trang hon nhan, Gioi tinh, Hoc van, Tuoi
Bảng 9: Bảng phân tích phương sai ANOVA của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Bảng ANOVA trên cho ta kết quả kết quả kiểm định F để đánh giá giả thuyết sự phù
hợp của mô hình hồi quy. Giá trị Sig. bằng 0.000 < 0.05, do đó, mô hình hồi quy là phù hợp
Coefficientsa
Unstandardize Coefficien Standardized
Model d ts Cofficients t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) -2.724 1.918 -1.420 .159
Tuoi 3.605 .571 .524 6.314 .000
Gioitinh .350 1.074 .023 .326 .745
9
Hocvan 2.735 .889 .251 3.078 .003
Tinhtranghonnhan .448 1.415 .023 .317 .752
Tansuattaptheduc -1.384 .996 -.097 -1.390 .167
a. Dependent Variable: Thu nhap
Bảng 10: Bảng Coefficients của mô hình hồi quy tuyến tính bội
8. Phân tích tác động điều tiết (moderating effect) của việc Tập thể dục lên mối
quan hệ giữa Tuổi và Thu nhập.
Coefficientsa
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
1 (Constant) .931 .887 1.050 .296
Tuoi 5.149 .488 .748 10.561 .000
Tuoi_TheD -1.076 .510 -.150 -2.112 .037
uc
a. Dependent Variable: Thu nhap
Bảng 11: Bảng Coefficients dùng phân tích tác động điều tiết
Quan sát bảng Coefficients ta thấy biến Tuoi_TheDuc có Sig. = .037 < 0.05 nên vì
vậy có ý nghĩa thống kê, có tác động điều tiết của việc tập thể dục lên mối quan hệ giữa tuổi
10
và thu nhập. Và hệ số Unstandardized Coefficients B mang dấu âm ( = -1.076) cho thấy việc
tập thể dục tác động tiêu cực lên mối quan hệ giữa tuổi và thu nhập
George, D. & Mallery, P. (2019). IBM SPSS Statistics 25 Step by Step: A Simple Guide and
Reference. Routledge.
11