Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP

THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TỔ CHỨC TCĐP 2015 (2019 SỬA ĐỔI)

Phần thi trắc nghiệm về Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (2019 sửa đổi) khó và
dễ nhầm lẫn nhất là hỏi về cơ cấu tổ chức của chính quyền địa phương. 3Mcongvienchuc.vn
(.com) đã tóm lược dưới dạng bảng biểu, cực kỳ dễ học nhé!

I. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN


HĐND Dân số Số ĐB Dân số tăng Số ĐB được bầu Tổng số Ghi chú
chuẩn được bầu thêm thêm ĐB tối
đa

HĐND cấp tỉnh

Tỉnh miền núi, vùng <=500 nghìn 50 >500 nghìn 50 nghìn -> +1 75
cao:

Tỉnh khác <=1 triệu 50 > 1 triệu 70 nghìn -> +1 85

Thành phố trực thuộc <= 1 triệu 50 > 1 triệu 60 nghìn-> +1 85 Riêng HN và
TW HCM -> 95
ĐB

* Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên
là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh...
* Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - ngân sách, Ban Văn hóa - xã hội; nơi nào có nhiều đồng
bào dân tộc thiểu số thì thành lập Ban Dân tộc.

HĐND cấp huyện

Quận <=100 ngìn 30 >100 nghìn 15 nghìn->+1 35

Thị xã <=80 nghìn 30 >80 nghìn 15 nghìn -> +1 35

Thành phố <=100 nghìn 30 >100 nghìn 15 nghìn->+1 35

Số lượng đại biểu HĐND ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW có từ 30 đơn vị hành
chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá 40 đại biểu

Huyện miền núi, <=40 nghìn 30 >40 nghìn 7 nghìn -> +1 35


vùng cao, hải đảo

Huyện KHÔNG phải <=80 nghìn 30 >80 nghìn 15 nghìn -> +1 35


miền núi, vùng cao,
hải đảo

Huyện có từ 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị
của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tổng số không quá 40 đại biểu

HĐND cấp xã

Phường <=10 nghìn 21 >10 nghìn 5 nghìn ->+1 30

<=2 nghìn 15
Xã miền núi, vùng >2-3 nghìn 19
cao, hải đảo
>3 -4 nghìn 21 >4 nghìn 1 nghìn ->+1 30

Xã khác còn lại <= 5 nghìn 25 >5 nghìn 2,5 nghìn ->+1 30

II. ỦY BAN NHÂN DÂN

1) Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh


1. Ủy ban nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá 4 PCT; tỉnh loại II và loại III có không quá 3
PCT
+ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh có không quá 5 PCT; các thành phố khác
trực thuộc Trung ương có không quá 4 PCT
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh gồm có các sở và cơ quan tương đương sở.

2) Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp huyện


1. Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
+ Ủy ban nhân dân huyện loại I có không quá 3 PCT; huyện loại II và loại III có không quá
2 PCT.
+ Ủy ban nhân dân quận loại I có không quá 3 PCT; quận loại II và loại III có không quá 2
PCT.
Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện gồm có các phòng và cơ quan tương
đương phòng.

3) Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp xã


Ủy ban nhân dân xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ
trách công an.
+ Ủy ban nhân dân xã loại I, loại II có không quá 2 PCT; xã loại III có 1 PCT.
+ Ủy ban nhân dân phường loại I, loại II có không quá 2 PCT; phường loại III có 1 PCT.
=>>> Số lượng PCT UBND là:
TP TW (HN, HCM: 5; khác: 4);
tỉnh (loại I: 4; loại II:3);
huyện, quận (loại I: 3; loại II: 2);
xã, phường (loại I: 2; loại II: 1)

You might also like