Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

KỸ NĂNG LÀM BÀI ĐỌC NÓI CHUNG

1. Không dành quá nhiều thời gian đọc đoạn văn đó


2. Đọc thẳng vào các câu hỏi để gạch chân từ khóa quan trọng (key words). Sau đó xác định xem câu hỏi thuộc loại nào,
Mỗi loại câu hỏi có cách trả lời riêng. Tìm phần bài có liên quan đến câu hỏi
VD: Đối với loại câu hỏi tìm ý chính trong bài thì nên đọc câu đầu tiên mỗi đoạn văn.
Đối với câu hỏi chi tiết thì cần tìm từ khóa quan trọng ( key words), lướt nhanh tìm ra đoạn, câu, từ liên quan có trong
bài
3. Đọc kĩ phần bài có thông tin liên quan. Đáp án có thể nằm ngay trong chính câu đó, câu trước hoặc câu sau có từ khóa
cơ bản đó (key words) đó
4. Chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án. Có thể dùng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án tốt nhất
5. Không bỏ câu hỏi mà không chọn đáp án.Nếu không chắc đáp án nào đúng thì chọn một phương án cho là đúng nhất.
Mẹo:
1. Lướt qua để lấy ý
2. Có thể làm loại câu hỏi main idea , câu hỏi dạng suy luận cuối cùng để tiết kiệm thời gian
Nên làm dạng câu hỏi có thông tin chi tiết trong bài trước
Đọc toàn bộ câu hỏi trong bài đọc (khoảng 10 câu cho mỗi bài đọc). Gạch chân từ quan trọng trong các câu hỏi .
3. Đọc kĩ, rà soát kĩ từng đáp án để tìm trong các đáp án có điểm chung gì về từ, cụm từ, cấu trúc.
4. Quay lại đối chiếu , loại trừ đáp án sai .

CÁC DẠNG CÂU HỎI CỤ THỂ


I. Câu hỏi ý chính
o Câu hỏi 1: Tìm ý chính của bài đọc (Main idea) Có thể tìm ý chính của cả bài (passage) hoặc là
của 1 đoạn (paragraph)
o Câu hỏi 2: Xác định mục đích của bài (Purpose)
o Câu hỏi 3: Nhận diện cách tổ chức ý tưởng hoặc bố cục chung hoặc thái độ (general
organizatuon
organization or attitude)
II. Câu hỏi thông tin cụ thể và suy luận
o Câu hỏi 4: Xác định thông tin được nêu trong bài (Stated detail)
o Câu hỏi 5: Xác định thông tin không được nêu trong bài (Unstated details)
o Câu hỏi 6: Xác định thông tin này đã được đề cập ở đâu trong bài (Where questions)
o Câu hỏi 7: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)
o Câu hỏi 8: Tìm từ hoặc cụm từ được nói đến hoặc quy chiếu đến (Reference)
III. . Câu hỏi từ vựng
Câu hỏi 9: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa (Vocabulary)

IV. Câu hỏi liên quan đến giọng điệu, mục đích, và khóa học

Chi tiết cách làm về 10 dạng câu hỏi


Câu hỏi 1 và 2: Tìm ý chính của bài đọc (main idea) và mục đích của bài (purpose)
Các câu hỏi thường gặp:
• What is the topic of the passage? Paragraph: đoạn văn Câu ý chính sẽ là câu số 1 hoặc câu số 10
• What is the subject of the passage? Passage: bài văn trong bài đọc
• What is the main idea of the passage?
• What is the author’s main point in the passage? 6 câu hỏi chỉ main idea
• With what is the author primary concerned?
• Which of the following would be the best title?
• What is the author’s main purpose in the passage? Purpose: mục đích
Câu trả lời: Thường nằm ở đầu hoặc cuối mỗi đoạn văn
Nếu ý chính không nằm cụ thể ở đầu hoặc cuối đoạn văn ta sẽ để lại làm cuối cùng sau khi đã dành thời gian trả lời các câu hỏi
chi tiết.
Cách làm cụ thể:

Edulife trangtuyensinh.vn
chung chung, không quá chi tiết và cũng không thể không được nhắc lại trong bài.
CHÚ Ý:
• Thường làm câu hỏi này cuối cùng sau khi đã trả lời các câu hỏi chi tiết trước để đỡ mất thời gian
• Thông thường các ý chính sẽ không quá

Câu hỏi 3: Nhận diện cách tổ chức ý tưởng hoặc bố cục chung hoặc thái độ (general
organization or attitude)
Cách trình bày bố cục:
Time order (Chronological order): trình tự thời gian
Dấu hiệu:
• Firstly,
• secondly,
• finally,
• next,
• then…
Cause and effect: nguyên nhân và hệ quả
Dấu hiệu:
• Because,
bởi vì
• since,
• as,
• lead to,
• due to,
• as a result,
• consequently...
Definition – example: Định nghĩa – ví dụ
Dấu hiệu:
• Define,
• mean,
Indicate = show : chỉ ra rằng
• indicate,
• show...
Comparison and contrast: so sánh đối chiếu
Dấu hiệu:
•On
Onthe
one hand,
one hand: Một mặt là
• on the other hand, Mặt khác là
• more,
• less,
• least,
• most...
Problem – solution: vấn đề - giải pháp
Dấu hiệu:
• Cause,
• result in,
• deal with….
Causes - Solutions: Lý do giải pháp
Edulife trangtuyensinh.vn
Câu hỏi 4: Xác định thông tin được nêu trong bài (stated detail)
3 kĩ thuật: Skimming: đọc lướt để tìm ý chính
- Skimming
- Scanning Scanning: đọc lướt để tìm ý chi tiết
- Paraphrasing Paraphrase: dùng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,
Các dạng câu hỏi: hoặc cấu trúc khác đi để tránh lặp từ.
• According to the passage…..
• It is stated in the passage…..
• The passage indicates that……
• Which of the following is true….
Cách làm cụ thể:
Gạch chân key word, ý quan trọng trong bàicâu hỏi
=> Dùng kỹ năng scanning để tìm đoạn phù hợp để đọc kỹ lấy thông tin
=> Đọc kỹ các câu chứa các từ khóa và ý trong câu hỏi cẩn thận
=> Loại những đáp án chắc chắn sai và lựa chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn còn lại

Câu hỏi 5: Xác định thông tin KHÔNG được nêu trong bài (unstated details)
Các dạng câu hỏi:
• Which of the following is NOT stated...?
• Which of the following is NOT mentioned...?
• Which of the following is NOT discussed...?
• Which of the following are false….?
• All of the following are true EXCEPT...
Cách trả lời:
• Câu trả lời sẽ là thông tin không xuất hiện trong bài
• Câu trả lời sẽ là câu sai so với bài
Cách làm cụ thể:
Gạch chân key word, ý quan trọng trong bài câu hỏi
=> Dùng kỹ năng scanning để tìm đoạn phù hợp để đọc kỹ lấy thông tin
=> Đọc kỹ các câu chứa các từ khóa và ý trong câu hỏi cẩn thận
=> Loại bỏ những lựa chọn được đề cập hoặc đúng so với bài đọc
=> Chọn phương án không được đề cập hoặc không đúng với bài đọc

Câu hỏi 6: Xác định thông tin này được đề cập ở đâu trong bài (Where question)
Các câu hỏi thường gặp:
• Where in is the passage…?
Câu trả lời: sẽ là một vài dòng liền nhau trong bài chứa thông tin trong câu hỏi.
Cách làm cụ thể:

Câu hỏi 7: Suy luận, tìm hàm ý (Inference questions)


Các câu hỏi thường gặp:
• It is implied in the passage that…
• It can be inferred from the passage that….
• It is most likely that…..

Edulife trangtuyensinh.vn
• What probably happened…..?
Câu trả lời:
Câu trả lời cho câu hỏi này thường dựa vào ý hiểu của mình đối với bài,tuy nhiên chúng ta có thể tìm theo trình tự bài đọc
Cách làm:
-Tìm từ chính(key words),then chốt của mỗi câu hỏi.
-Đọc lướt scanning
(skimming) đọc lướt xem từ then chốt,ý then chốt nằm ở chỗ nào trong đoạn văn (thường theo thứ tự trong bài).
-Đọc kỹ các câu văn chứa các từ,ý then chốt
-Tìm câu trả lời phù hợp theo đoạn văn
-Dùng phương pháp loại trừ loại phương án sai nhất, rồi chọn phương án đúng nhất trong các phương án còn lại

Câu hỏi 8: Tìm từ hoặc cụm từ được nói đến hoặc quy chiếu đến trong đoạn văn
Các dạng câu hỏi:
-The word ’’X’’ in the passage refers to it,they, this, that, those, these
Câu trả lời:
Thường là các cụm từ nằm trong những câu trước hoặc trong chính câu chứa từ quy chiếu

Câu hỏi 9: Câu hỏi từ vựng, Tìm từ đồng nghĩa,trái nghĩa(vocabulary)


Các dạng câu hỏi:
• What is the meaning of ‘’X’’ in line ‘’Y’’?
• Which of the following word has the closest meaning with the ‘’X’’ in line ‘’Y’’?
• Which of the following has the opposite meaning with the word’’X’ in line ‘’Y”?
Cách trả lời:
Dựa vào thông tin xung quanh từ được đưa ra để đoán nghĩa của từ
Cách làm cụ thể: Dựa vào từ loại, tiền tố, hậu tố để đoán nghĩa của từ.
-Tìm từ đó ở trong bài đọc Ví dụ: tiền tố un,im,in,il,dis: nghĩa phủ định
-Đọc câu chứa từ đó cẩn thận Hậu tố: less (phủ định)
-Tìm các manh mối trong ngữ cảnh để giúp hiểu ý nghĩa của từ.
-Chọn đáp án mà ngữ cảnh thể hiện

Câu hỏi 10: Câu hỏi liên quan đến giọng điệu, mục đích, và khóa học
Các dạng câu hỏi:
• What is the tone of the passage?
• What is the author’s purpose in this pasage?
• In which course would this reading be assigned?

Cách làm cụ thể:


• Đối với dạng câu hỏi TONE: tìm các tính từ biểu cảm thể hiện cảm xúc, quan điểm của tác giả.
• Đối vớivứi dạng câu hỏi PURPOSE: rút ra từ các ý chính và các ý phụ của bài đọc để tìm mục đích của tác giả.
• Đối với dạng câu hỏi COURSE: rút ra từ chủ đề và vầ các ý phụ của đoạn để tìm ra đoạn đọc liên quan đến khóa học
nào được đề cập trong các phương án lựa chọn A B C D.

Edulife trangtuyensinh.vn

You might also like