Professional Documents
Culture Documents
Bài 6 - (Bài tập) Biến ngẫu nhiên liên tục (Lời giải + Đáp án)
Bài 6 - (Bài tập) Biến ngẫu nhiên liên tục (Lời giải + Đáp án)
Bài 6 - (Bài tập) Biến ngẫu nhiên liên tục (Lời giải + Đáp án)
vn
_____________________________________________________________________________________________________________________________ ____________________________________________________________________________________
Bài 1. Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất đồng thời là
kx, neá
f X ,Y x, y
u0<y <x <1
0, neáu traù
i laïi .
a) Tìm hằng số k.
Lời giải:
Thử lại
x
0 3xdy, 0 < x 1
3x , 0 < x 1,
2
fX x f X ,Y x, y dy
=
0, traù
i laïi
0, traù i laïi
Bài 2. Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất đồng thời là
2 xy
k x , neá
u 0 x < 1, 0 < y 2
f X ,Y x, y 2
0,
neá
u traù
i laïi .
a) Tìm hằng số k.
Lời giải:
2 xy 0 x 1
k x 0, k 0,
2 0 y 2 6
1 2 xy k
0 dx 0 k x 2 dy 1
2
k x 2 xy dxdy 1 7
2
Thử lại
x y
0dudv , x 0; y 0
x y6 uv
FXY x , y u2 dudv , 0 < x 1; 0 < y 2
0 0 7
2
1 2 6 2 uv
0 0 u dudv , x 1; y 2
7 2
0, x 0; y 0
6 x y x y
3 2 2
FXY x , y , 0 < x 1; 0 < y 2
7
3 8
1, x 1; y 2
Bài 3. Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất đồng thời
1 x2 y2
, 1
f X ,Y x, y 6π
neá
u
9 4
0,
neá
u traù
i laïi .
b) Tìm xác suất để (X, Y) nằm trong hình chữ nhật O 0; 0 ; A 0;1 ; B 2;1 ; D 2; 0 .
Lời giải:
23 9 x2
1
dy, 3 x 3,
f X ( x) f X ,Y x, y dy 2 2 6π
3 9 x
0,
traù
i laïi
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2 9 x2
3 x 3
f X ( x) 9π ,
0,
traù
i laïi
2 4 y
0,
traù
i laïi
4 y2
2 x 2
fY ( y) 2π ,
0,
traù
i laïi
x2 y 2
b) Dễ thấy hình chữ nhật OABD nằm trọn trong miền hình elip 1.
9 4
2 1 1 1
0 x 2;
0 y 1
fXY x ; y dxdy dx
0 0 6π
dy
3π
Bài 4. Cho biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X, Y) có hàm mật độ xác suất là
kx ,
2
u 1 x 1, 0 y x2
f X ,Y x, y
neá
0, neá
u traù
i laïi .
a) Tìm k.
1
c) Tính P Y .
4
Lời giải:
2
1 x 1
kx 0, k 0,
2 5
0 y x 1 x2 k
1 0
2 dx kx dy 1
2
2
kx dxdy 1
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thử lại
x2 5 2 5 4
f X ,Y x, y dy 0 2
x dy, 1 x 1, x , 1 x 1,
f X ( x) 2
0, 0,
traù
i laïi traùi laïi
y
0, traù
i laïi
5 5
y y , 0 y 1,
fY ( y) 3 3
0,
traù
i laïi
1
c) Ta có thể tính P Y dùng hàm mật độ đồng thời hoặc dùng hàm mật độ biên
4
Kí hiệu D là miền
D x, y R 2
1 x 1; 0 y x 2
1
1 1
fX ,Y x , y dxdy
5
PY
4
1
10
1 dx 4 x 2dy 0.3959
0 2
D y 10
4
1 1 1
5 5
PY fY ( y)dy y y dy 0.3959
4 4
4 0
3 3
Bài 5. Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất đồng thời là
1
,
f X ,Y x, y x
neá
u0<y<x <1
0,
neá
u traù
i laïi .
Lời giải:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
x2 1
f X ,Y x, y dy 0 x
dy, 0 < x 1, 1, 0 < x 1,
f X ( x)
0, 0, traù
i laïi
traù
i laïi
f XY x, y
1
, 0 y x 1,
fX x y
fY y
x ln y
0,
traù
i laïi
f XY x, y 1
, 0 y x 1,
fY y x
fX x
x
0,
traù
i laïi
Bài 6. Một linh kiện điện tử có thời gian hoạt động X là biến ngẫu nhiên có phân phối mũ với hàm
mật độ xác suất là ƒ X ( x) λe λx , x 0, λ 0.
a) Tìm hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên chỉ thời gian hoạt động của một mạng gồm 2
linh kiện loại trên được mắc song song/mắc nối tiếp.
b) Tính kỳ vọng, phương sai của thời gian hoạt động của mạng đó.
Lời giải:
Gọi X1 , X2 lần lượt là biến ngẫu nhiên chỉ thời gian hoạt động của 2 link kiện trong mạch. Gọi
Y, Z lần lượt là biến ngẫu nhiên chỉ thời gian hoạt động của mạng lắp song song và mạng lắp nối
tiếp. Khi đó ta có
Y max X1 , X2 0, Z = min X1 , X2 0
a) Từ đó tính được
λe dx
2 2
fX x dx
y y
λx
0
2
1 e λy
Như vậy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 e λy 2 , y 0
FY y
0, traù
i laïi
Tương tự ta có
2
fX x dx
1
z
1 e 2λx
Như vậy
1 e2λz , z 0
FZ ( z)
0, traùi laïi
b) Từ hàm phân phối ta tìm được các hàm mật độ xác suất
λy λy
2λe 1 e , y 0
fY y
2λe2λz,
fZ ( z)
z 0,
0, traù
i laïi
0, traù
i laïi
yfY y dy
E Y
= 0
2λye λy dy 2λye 2λy dy
0
Γ 2 Γ 2
2 1 3
=
λ 2λ 2λ
y 2 fY y dy
E Y 2
= 0
2λy 2 e λy dy 2λy 2 e 2λy dy
0
= 2 Γ 3 2 Γ 3 2
2 1 7
λ 4λ 2λ
Suy ra
7
2
V Y E Y 2 E Y
4λ2
Kỳ vọng và phương sai của biến ngẫu nhiên Z
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
0
Γ 2
1 1
=
2λ 2λ
E Z 2 z 2 fZ z dz 2λz 2 e 2λz dz
0
=
1
4λ2
Γ 3
1
2λ2
Suy ra
1
2
V Z E Z2 E Z
4λ2
Bài 7. Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập với nhau có cùng phân phối đều trên [0; 2].
a) Tìm hàm phân phối của các biến ngẫu nhiên Z = X + Y; T = XY; U = X – Y.
b) Tính P( 1 Y X 1) .
Lời giải:
1
, x, y D
f XY x, y 4
0, traù
i laïi
trong đó
D 0 x 2; 0 y 2
FZ z P Z z fXY x , y dxdy
1
4 x y
dxdy
x y zD zD
. z 0 FZ 0
1 z zx
4 0 0
1 z2 z2
. 0 z 2 FZ z dy dx .
4 2 8
2
4 z2 zx
1 2
4 z2
. 2 z 4 FZ z = dy dx 2 z x dx
1 2 1 2
8
z 8 z 16
. z 4 FZ z dxdy 1.
1
4D
Vậy
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
0, z0
2
z , 0z2
8
FZ z
1 z 2 8 z 16 , 2 z 4
8
1, z4
+) Xét T XY . Ta có 0 T 4 . Hàm phân phối của U được xác định như sau:
. t 0 FT t 0
1 1 1
1 t
. 0 t 4 FT t 2 dx dy 1 dx x dy t t ln 2 t ln
2 2
4 0 4 2
0 0
2
. t 4 FT t 1
Vậy
0, t0
1 t
FT t t t ln 2 t ln , 0 u 4
4 2
1, u4
+) Xét U X Y . Ta có 2 U 2 . Hàm phân phối của U được xác định như sau:
. u 2 FU u 0
. 2 u 0 FU u
1 u 2 2 1
4 0 xu 8
2
dx dy 2 u
1 2 1 u2
. 0 u 2 FU u 4 2 u 2u 2
1
4 2 4 2
. u 2 FU u 1
Vậy
0, u2
1 2 u 2 , 2u0
8
U
u
1 u2 4u 4 , 0 u 2
8
1, u2
b) Ta có
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
P 1 Y X 1 P X 1 Y X 1
1 x 1 1 2 2 1
= 0
dx
0 4
dy dx
1 x 1 4
dy
3
=
4
Chú ý: Ta có thể tìm hàm mật độ của biến ngẫu nhiên tổng của hai biến ngẫu nhiên độc lập từ
các hàm mật độ ban đầu bằng phương pháp tích chập
Xét lại bài toán trên. Giả sử X, Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập. Đặt Z X Y , ta có công
thức sau
pZ z pX x pY z x
x
fZ z fX x fY z x dx
1
Ta thấy rằng fX x fY z x 0 nếu 0 x 2 và 0 z x 2
2
Kết hợp hai bất đẳng thức này lại, biểu thức dưới dấu tích phân khác 0 với
Suy ra
1
min2, z max 0, z 2 , 0 z 4
fZ z 4
0,
traù
i laïi
pT t pX x pY x z
x
fT t fX x fY x z dx
Bài 8. Hai người A và B hẹn gặp nhau tại cổng trường trong khoảng từ 7h00 đến 8h00. Gọi X và Y
lần lượt là thời gian đến điểm hẹn của người A và người B trong khoảng thời gian trên. Giả sử X
và Y độc lập và có cùng phân phối đều trên [7; 8].
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
b) Với quy ước chỉ đợi nhau trong vòng 10 phút, tìm xác suất để 2 người được gặp nhau.
Lời giải:
1, x 7,8 ,
fX x
0, traù
i laïi
x y 0dudv ,
x 0; y 0
x y
FX ,Y x , y 1dudv , 7 x, y 8
7 y
8 8
7 7
1dudv , x 8; y 8
0, x 0; y 0
FX ,Y x , y x 7 y 7 , 7 x , y 8
1, x 8; y 8
1
b) Ta quy về 1 giờ. Khi đó, xác suất cần tính là P X Y . Ta có
6
1
P X Y
6
D X Y 1
1dxdy
6
1 1 5 1
x x 1 1
= 0
6
dx
0
6
dy dx 1
6
6
x
1
6
6
dy 5 dx
6
x
1
6
dy
11
=
36
Bài 9. Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập, X ~ N(5;12 ), Y ~ N(3;(0; 2)2 ) .
Lời giải:
a) Ta có X Y ~ N 5 3, 12 0.22 ~ N 8,1.04 . Suy ra
5.5 8
P X Y 5.5 0.5 0.5 2.45 0.0072
1.04
b) Ta có X Y ~ N 5 3, 12 0.22 ~ N 2,1.04 . Suy ra
02
P X Y 0.5 0.5 1.96 0.025
1.04
Ta có X 2Y ~ N 5 2 x 3, 12 4 x 0.2 2 ~ N 1,1.16 . Suy ra
01
P X 2Y 0.5 0.8212
1.16
P X 1; Y 1 P X 1 P Y 1
1 5 1 3
= 0.5 0.5
1 0.02
=0
Bài 10. Trọng lượng của những người chồng tuân theo luật phân phối chuẩn với kỳ vọng 70kg và
độ lệch chuẩn 9kg, còn trọng lượng của những người vợ tuân theo luật phân phối chuẩn với kỳ
vọng 55kg và độ lệch chuẩn 4kg. Hệ số tương quan trọng lượng giữa vợ và chồng là 2⁄3. Tính xác
suất vợ nặng hơn chồng.
Lời giải:
Gọi X, Y lần lượt là "trọng lượng của chồng" và "trọng lượng của vợ" thì ta có
X ~ N 70,9 , Y ~ N 55,4
E X Y E X E Y 15
V X Y V X V Y 2 cov X , Y
Suy ra
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
0 15
P X Y 0.5 0.5 1.59 0.0559
89
Chú ý: Công thức V X Y V X V Y không còn đúng nếu X, Y không độc lập.
Bài 11. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất ƒ X ( x) . Tìm hàm mật độ xác suất g γ (y)
của biến ngẫu nhiên Y nếu:
a) Y X 1, x .
b) Y 2X , a x a.
Lời giải:
a) Ta có
FY y P Y X 1 y P X y 1 FX y 1 , y
gY y FY y fX y 1 , y
b) Ta có
y y
FY y P Y 2X y P X FX , 2a y 2a
2 2
1 y
gY y FY y f , 2a y 2a
2 X2
Bài 12. Giả sử tại một trường học, sinh viên đạt được điểm X trong bài kiểm tra năng khiếu toán
học và điểm Y trong bài kiểm tra năng khiếu âm nhạc là một số trong khoảng từ 0 đến 1. Giả sử X
và Y được phân phối theo hàm mật độ sau
2
2x 3y u 0 < x, y 1,
f X ,Y x, y 5
neá
0,
neá
u traù
i laïi .
a) Tính tỉ lệ sinh viên đại học đạt điểm cao hơn 0,8 trong bài kiểm tra năng khiếu toán.
b) Giả sử điểm số của một sinh viên trong bài kiểm tra năng khiếu âm nhạc là 0,3. Tính xác suất để
điểm của anh ấy trong bài kiểm tra năng khiếu toán học sẽ lớn hơn 0,8.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Lời giải:
P A P X 0.8 dy 2x 3y dx
1 1 2 33
0.264
0 0.8 5 125
b) Cho Y = 0.3, ta có
P A P X 0.8 Y 0.3 2
2x 0.9 dx 0.216
1
0.8 5
Bài 13. Một mảnh đất bằng phẳng có hình tam giác vuông với một bờ phía nam dài 200m, bờ phía
đông dài 100m. Ta quan tâm đến điểm mà một hạt giống rơi từ trên cao xuống tiếp đất. Giả sử
rằng hạt giống nằm trong ranh giới của mảnh đất với tọa độ X và Y của nó được phân bố đều trên
bề mặt của tam giác vuông.
a) Tìm c với c là giá trị của hàm mật độ xác suất của điểm nằm trong ranh giới mảnh đất.
c) Tìm hàm mật độ xác suất của Y biết X = x và tính P(0,1 Y 0,7|X 0, 5).
Lời giải:
a) Vì tọa độ X và Y phân bố đều trên bề mặt tam giác vuông nên ta phải có
fXY x , y
1
S
ở đó S = 10000 là diện tích tam giác vuông.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2 1 x
dy, 0 x 200 0 x 200
fX x f X ,Y x, y dy 0 10000
,
20000
0,
traù
i laïi 0, traù
i laïi
Hàm mật độ xác suất biên fY y
2y 1 x
0 dx, 0 y 100 0 x 100
fY y f X ,Y x, y dx 10000
,
5000
0, 0,
traù
i laïi traù
i laïi
c) Biết X x , khi đó Y là biến ngẫu nhiên phân phối đều trên AC (xem hình vẽ)
Sử dụng tính chất
fY X y x dxdy 1 suy ra
2
fY X y x , X 0
x
Ta có
2
0.25
P 0.1 Y 0.7 X 0.5
D0.1Y 0.7
fY X y 0.5 dx
0.1 0.5
dx 0.6
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________