Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

第三单元

句子 – Câu
主要内容 – Nội dung chính

第一课: 单句 - Câu đơn


1.Câu chữ 把 ( 页142 – 143)
2.Câu chữ 被 (页143 – 145)
3.Câu so sánh
4.Câu tồn hiện(页234 – 235)

第二课: 复句 - Câu phức


“把”字句
Câu chữ 把
2. Câu chữ 把

2. 1. 定义 – Định nghĩa
2.2 意义 - ý nghĩa
2.3. 句型 - Mẫu câu và những điểm cần
chú ý khi sử dụng
2.4 Chú ý
请看例子
1. 妈妈,我做完作业了。
2. 妈妈,我把作业做完了。
==> câu chữ “把” – câu dùng giới từ “把”
“把”+ danh từ (tân ngữ) + động từ + thành phần sau

Dùng loại câu có thể đưa tân ngữ lên trên, nhấn mạnh vào
việc tân ngữ thông qua hành động đã đạt được kết quả nào
đó, thay đổi đạt đến mức độ nào đó hoặc diễn tiến phát
triển theo xu hướng nào đó
意义

o Câu chữ “把” nhấn mạnh cách xử lý và ảnh hưởng của


động từ đối với tân ngữ, chi phối, tác động đến tân ngữ.
o Câu chữ “把” nói rõ ảnh hưởng hoặc kết quả nào đó
mà động tác xẩy ra để biểu đạt phương hướng, phương
thức, yêu cầu, mệnh lệnh, kế hoạch, nguyện vọng và
mục đích, …
CN+ “把”+ (tân ngữ) + động từ + th.phần sau

1. 妈妈,我做完作业了。
Þ 妈妈,我把作业做完了。
2. 这段阅读短文,请翻译成越南语。
Þ 请把这段阅读短文翻译成越南语
3. 他安排今天的日程安排得满满的。
Þ 他把今天的日程安排得满满的
4. 他拿出一台新照相机来。
=> 他把一台新照相机拿出来。
CN + “把”+ tân ngữ + động từ + th.phần sau

o Chủ ngữ: danh từ, đại từ, cụm danh từ, cụm động
tân là chủ thể hành động hay là người nắm giữ sự
vật
- 经常熬夜打游戏把他的眼睛都弄坏了。
o Tân ngữ: đối tượng tiếp thu của động tác = > nên
phải là tân ngữ đã biết, đã định, hoặc đã được nhắc
tới ở trên.
Tân ngữ thường có “这”, “那” hoặc định ngữ cụ
thể xác định
我把你借给我的那本书看完了。
不能说:我把一本书看完了。
CN + “把”+ tân ngữ + động từ + th.phần sau

o Động từ: là động từ cập vật, và cần phải có khả năng làm
cho tân ngữ thay đổi vị trí, biến hóa hình thái.
她已经把我买的花拿走了。
Những động từ sau không được dùng trong câu chữ “把”:
1. Các động từ không biểu thị biến hóa, thay đổi: 是,有,
在,像,等于,。。。
2. Các động từ biểu thị cảm giác, tri giác: 知道,认识,觉
得,同意,听,听见,懂,。。。
3. Các động từ biểu thị hoạt động tâm lý: 怕,喜欢,愿意,
希望,。。。
CN + “把”+ tân ngữ + động từ + th.phần sau

Những động từ sau không được dùng trong câu chữ “把”:
4. Các động từ biểu thị sự bắt đầu, kết thúc: 开始,继续,
出发,。。。
5.Các động từ biểu thị xu hướng: 进,出,上,下,起,
过,回,来,去,。。。
6.Các động từ biểu thị trạng thái tĩnh của động tác: 坐,站,
立,躺,睡,。。。
Không thể nói: 他把礼堂进了。
他把椅子坐了。
CN + “把”+ tân ngữ + động từ + th.phần sau

o Thành phần sau: bắt buộc phải có thì câu chữ 把 mới
tồn tại. Thành phần sau nói rõ ảnh hưởng hoặc kết quả,
tình trạng mà động từ đó tạo ra lên tân ngữ
1. Động từ mang tân ngữ chỉ người
2. Mang trợ từ động thái 了、着 ngay sau động từ (trừ 过)
3. Động từ lặp lại
4. Động từ mang các loại bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
Không thể nói: 我把作业做得完。(mà phải dùng 能,可以)
Mà phải nói: 我能把作业做完。
CN + “把”+ tân ngữ + động từ + th.phần sau

Không thể nói: 我把这本书看。


Mà phải nói: 我把这本书看看。

Không thể nói: 我把邮票贴。


Mà phải nói: 我把邮票贴了。

Không thể nói: 你快把衣服穿。


Mà phải nói: 你快把衣服穿上。
CN + “把”+ tân ngữ + động từ + th.phần sau

Trước giới từ “把” có thể mang trạng ngữ.


我好好儿地把自己的房间收拾收拾。
她也把这件事忘了。
要用“把”字句

o Khi các động từ 在,到,成,给 đảm nhiệm chức


năng bổ ngữ của động từ vị ngữ thì phải dùng câu
chữ “把”.
o Khi sau động từ vị ngữ có mang tân ngữ khác, bổ ngữ
xu hướng phức hợp,hoặc bổ ngữ lại có mang tân
ngữ thì phải dùng câu chữ “把”.
1) 他把这本书借给我三天了。
2) 老师把新同学带进教室来了。
3) 大夫把那个病人送回家去了。
否定形式

Để phủ định dùng phó từ phủ định 没有、没, phải đặt trước
giới từ “把”:
你没把口袋里的东西掏出来。
Nhưng khi biểu thị động tác thiếu sự chuẩn bị kỹ càng thì có
thể dùng “不” biểu thị sự phủ định.
我不想把这件事告诉他。
Trong câu có động từ năng nguyện, động từ năng nguyện
phải đặt trước giới từ “把”
你要把口袋里的东西掏出来。
改成把字句

1. 这个句子请你们翻译成汉语。
=>请你们把这个句子翻译成汉语。
2. 他们公司的产品目录我们带回去了。
=>我们把他们公司的产品目录带回去了。
3. 他们拿样品给我们看。
Þ 他们把样品拿给我们看。
4. 我们的开会时间改成八点三十分了。
=>我们把开会时间改成八点三十分了。
改成”把”字句

5)我终于写完毕业论文了。
Þ 我终于把毕业论文写完了。
2.请你分析分析这个问题。
= >请你把这个问题分析分析。
3.他们吃光了桌子上的东西。
= >他们把桌子上的东西吃光了。
4.大家都穿上了大衣。
= > 大家都把大衣穿上了。
5)小男孩拿走了小女孩正拿的东西。

= >小男孩把小女孩正拿的东西拿走了。

You might also like