Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

Giới thiệu về Mạng không dây

(Introduction to Wireless Networks)

Giảng viên: ThS. Trần Nhật Minh


Email: tnminh@hcmunre.edu.vn
Ôn tập
• Mô hình OSI (Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở)

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Ôn tập
• Mô hình OSI (Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở)
– Application: Tầng giao diện, tương tác trực tiếp với người dùng (vd:
web browser, mail user agent, web server, mail server,…)

– Presentation: Dịch dữ liệu từ tầng App thành dạng format chung

– Session: Kiểm soát các phiên hội thoại giữa các máy tính. Cung cấp cơ
chế nhận biết tên và chức năng về bảo mật thông tin khi truyền qua
mạng

– Transport: Vận chuyển và kiểm soát các gói tin (TCP/UDP) tới thiết bị
cuối, đảm bảo độ tin cậy

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Ôn tập
• Mô hình OSI (Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở)
– Network: Định tuyến các gói tin thông qua các thiết bị định tuyến
(router) hoặc chuyển mạch (router) trong khi vẫn duy trì được chất
lượng dịch vụ
• Giao thức IP

– Data Link: Đảm bảo việc truyền các frame giữa 2 máy tính có đường
truyền vật lý nối trực tiếp với nhau. Hỗ trợ cơ chế phát hiện và xử lý lỗi
dữ liệu. Được chia thành 2 tầng con:
• MAC – Media Access Control: Điều khiển truy cập đường truyền

• LLC – Logical Link Control: Điều khiển liên kết logic

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Ôn tập
• Mô hình OSI (Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở)
– Physical: Điều khiển việc truyền tải các bit trên đường truyền vật lý.
Định nghĩa các tín hiệu điện , trạng thái đường truyền, phương pháp
mã hóa dữ liệu, các loại đầu nối sử dụng,…
• Điều chế (modulation), hoặc biến đổi giữa biểu diễn dữ liệu số (digital data) của các
thiết bị người dùng và các tín hiệu tương ứng được truyền qua kênh truyền thông
(communication channel).

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Ôn tập

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Các thuật ngữ liên quan
• Communication – Truyền thông
– Việc truyền tín hiệu
– Những vấn đề cần quan tâm: mã hóa (encode), giao tiếp
(communnicate), tín hiệu (signal), ghép kênh (multiplexing),…

• Network – Mạng
– Mô hình/kiến trúc (topology), hạ tầng (infrastructure)

• Objects – Thực thể, đối tượng:


– Sender/Transmitter/Source
– Receiver/Destination
– Transceiver

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Các thuật ngữ liên quan
• Information/Data/Signal
– Information: thông tin
– Data: dữ liệu ta có thể sử dụng
• (messages/segments/packets/frames/bits)

– Signal: tín hiệu là 1 hàm theo thời gian. Đại diện cho dữ liệu
hoặc dữ liệu được mã hóa bằng tín hiệu. Là thứ thực sự đi trên
đường truyền
Information Data Signal

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng truyền thông
• Signals • Services
– Analog, Digital – Single service
• Scale – Integrated service
– LAN, MAN, WAN, Internet • Transmission medium
• Transmission technology – Wired
– Broadcast – Wireless
– Poin-to-point Communication Networks

Information Transmission Transmission


Scale Services …
signals Technology Medium

Digital, LAN, MAN, Single, Broadcast, Wired,


Analog WAN, Internet Integrated P2P Wireless

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


CƠ BẢN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY
(BASIC OF WIRELESS NETWORKS)
1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí
Định nghĩa
• Giới thiệu về Mạng không dây (Wireless Network)
– Wireless: vô tuyến, không dây dẫn

– Mạng sử dụng sóng điện từ (Electromagnectic Waves:


radio wave và/hoặc microwave) để duy trì kênh truyền
giữa các thiết bị

– Truyền thông vô tuyến (Wireless communication): việc


truyền tải thông tin không cần dây dẫn làm môi trường
truyền

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Các thành phần trong Mạng không dây
• Wireless hosts:
– Là những thiết bị cuối trong hệ thống chạy các ứng dụng: laptop, PDA,
phone, desktop computer.
– Có hoặc không thể di chuyển.

• Wireless links:
– Hosts kết nối với trạm gốc (base station/BS) hoặc các host khác thông qua
liên kết truyền thông không dây (wireless communiction links)
– Các kỹ thuật liên kết không dây khác nhau sẽ khác nhau về tốc độ truyền
(transmission rate) và khoảng cách (distance) các gói tin có thể truyền đi
– (Figure 6.2)

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Các thành phần trong Mạng không dây

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Các thành phần trong Mạng không dây

• Base station (BS):


– Là thành phần quan trọng trong cơ sở hạ tầng (infrastructure)
của mạng không dây

– Chịu trách nhiệm gởi và nhận dữ liệu (packets) từ các host trong
mạng

– Chịu trách nhiệm truyền tải giữa các host “liên quan/associated”
trong mạng

– Vd: Cell towers trong mạng di dộng, access point trong wireless
LAN 802.11

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Các thành phần trong Mạng không dây

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Mô hình truyền thông không dây

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
• Ở cấp cao nhất, ta có thể phân loại mạng không dây
dựa vào 2 điều kiện sau:
– Các gói tin trong mạng đi qua 1 hoặc nhiều bước nhảy
(single-hop/multi-hop) để tới đích

– Có hoặc không có cơ sở hạ tầng (infrastructure-


based/infrastructure-less) (vd: base station) trong mạng

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
– Single-hop, infrastructure-based
• Có BS kết nối với mạng có dây lớn hơn (vd:Internet)
• Tất cả các giao tiếp giữa BS và wireless host đều thông qua 1 bước
• Chuẩn mạng 802.11 sử dụng trong lớp học, quán café, hoặc thư
viện; mạng di động; chuẩn mạng 802.16 WiMAX

– Single-hop, infrastructure-less
• Không có BS trong mạng
• Một trong những node trong mạng có thể kết hợp truyền tin với
các node khác
• Bluetooth, 802.11 ad-hoc

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
– Multi-hop, infrastructure-based
• Có BS kết nối với mạng có dây lớn hơn (vd:Internet)
• Để giao tiếp với BS, một số các wireless host có thể phải nhờ sự tiếp
sức từ các node khác
• Wireless sensor networks, wireless mesh networks

– Multi-hop, infrastructure-less
• Không có BS trong mạng
• Các nodes có thể phải nhờ sự tiếp sức từ một vài node khác trong
mạng để chuyển thông tin tới đích
• Các nodes có thể di chuyển và thay đổi kết nối giữa các nodes
• Mobile ad-hoc networks (MANETs), Vehicular ad-hoc network (VANET)

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
• HOẶC, ta có thể dựa vào 2 chỉ tiêu cơ bản để phân
loại mạng không dây:
– Phạm vi phủ sóng (Coverage)

– Giao thức báo hiệu (Signaling Protocol)

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
– Phạm vi phủ sóng (Coverage)
• WPAN (Wireless Personal Area Network): Bluetooth (IEEE802.15.1),
Zigbee, RFID

• WLAN (Wireless Local Area Network): WiFi

• WMAN (Wireless Metropolitan Area Network): WiMAX

• WWAN (Wireless Wide Area Network): FSO – free space optics

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
• WPAN
– Mạng không dây cá nhân, được sử dụng để kết nối các
thiết bị trong phạm vi hẹp, băng thông nhỏ

– ví dụ: kết nối giữa máy tính cá nhân với tai nghe
(headphone), máy in, bàn phím, chuột; kết nối giữa tai
nghe với điện thoại di động…v.v.

– Các công nghệ thường được sử dụng là: Bluetooth, Zigbee,


UWB, RFID

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
• WLAN
– Là hệ thống mạng LAN không dây,
– Triển khai dựa trên các chuẩn đã được cải tiến từ IEEE 802.11, cụ thể
là IEEE 802.11g và IEEE 802.11n.
– Cung cấp khả năng kết nối lưu động, không cần cáp nối giữa các thiết
bị. Khả năng kết nối lưu động cho phép người sử dụng có thể kết nối
mạng khi di chuyển trong vùng phủ sóng của các điểm truy cập (access
point).
– Access point được kết nối cố định vào mạng Ethernet, trong đó có các
tài nguyên cần thiết cho người sử dụng như: máy chứa dữ liệu (file
server), máy in, kết nối internet…v.v

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
• WMAN
– Mạng không dây đô thị, được triển khai bởi các nhà cung cấp
dịch vụ truyền thông.
– Triển khai dựa trên chuẩn IEEE 802.16. Công nghệ được sử dụng
nhiều nhất là WiMAX. Băng tần sử dụng từ 2Ghz tới 11 Ghz.
Băng thông 40Mbps cho kết nối tầm nhìn thẳng (line of sight) cố
định và 15 Mbps cho kết nối không theo tầm nhìn thẳng, di
động.
– Thích hợp cho các vùng địa lý hiểm trở, hoang vắng, vì không
phải triển khai hạ tầng cáp tốn kém

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
• WWAN
– Mạng diện rộng (WAN – wide area network) được sử dụng để
kết nối các mạng LAN lại với nhau

– Các công nghệ WWAN phổ biến hiện nay sử dụng công nghệ
truyền thông quang vô tuyến (FSO – free space optics)

– Điểm khác biệt quan trọng giữa WWAN với WLAN, WPAN, và
WMAN là WWAN thực hiện gộp nhiều kênh lại (ghép kênh -
multiplexing) và truyền trên 1 liên kết đơn.

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Phân loại mạng không dây
– Giao thức báo hiệu (Signaling Protocol)
• Mạng có sử dụng giao thức báo hiệu cung cấp bởi người quản lý
viễn thông cho hệ thống di động như mạng 3G

• Mạng không sử dụng giao thức báo hiệu như Ethernet, Internet là
ví dụ điển hình cho loại mạng này

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Ưu điểm của mạng không dây
• Khả năng di động và sự tự do – cho phép truy cập ở
bất kỳ đâu

• Không bị hạn chế về không gian và vị trí kết nối

• Dễ lắp đặt và triển khai

• Chi phí thấp – không cần mua cáp, tiết kiệm thời gian
lắp đặt

• Dễ dàng mở rộng

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Nhược điểm của mạng không dây
• Cường độ tín hiệu giảm, do:
– Bức xạ điện từ suy giảm khi chúng đi qua các vật cản
(vd:tường, đồi núi,…)

– Khoảng cách giữa các thiết bị truyền-nhận tăng làm suy


giảm tín hiệu đường truyền (path loss)

• Sự can thiệp từ các nguồn khác

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Nhược điểm của mạng không dây
• Sự truyền sóng đa đường (multipath propagation)
– Sóng điện từ thường không được truyền trực tiếp từ nơi
phát tới nơi nhận do tồn tại những vật cản

– Sóng nhận được chính là sự chồng chập của các sóng đến
từ hướng khác nhau bởi sự phản xạ, khúc xạ, tán xạ từ các
toà nhà, cây cối và các vật thể khác

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Nhược điểm của mạng không dây
• So với mạng có dây
– Thấp hơn về: bandwidth, transmission rate

– Cao hơn về: thời gian thiết lập kết nối, độ trễ đường
truyền

– Chất lượng dịch vụ (QoS), bảo mật: suy giảm

– Số lượng người dùng tăng  tốc độ đường truyền giảm

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Nhược điểm của mạng không dây
• Các điều kiện hoạt động trên mạng có tính dễ thay
đổi, do
– Xung đột (Collision), Can thiệp (Interference)  Mức độ
mất dữ liệu cao hơn

– Khoảng cách (Distance) tăng  cường độ tín hiệu giảm

– Di chuyển (Mobility)  mất kết nối và/hoặc thay đổi kênh


truyền thường xuyên

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Nhược điểm của mạng không dây
• Giới hạn về tài nguyên
– Pin, kỹ thuật, bộ nhớ, dung lượng

• Nguy cơ về sức khỏe

• Tần số khả dụng có giới hạn


– Tần số cần được quản lý và sử dụng hợp lý

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Ứng dụng của mạng không dây

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Xu hướng

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Xu hướng
• Cognitive Radio (CR)
– Công nghệ vô tuyến nhận thức

• Wireless Sensor Network

• Radio Frequency Identification (RFID)


– Nhận dạng tần số sóng vô tuyến

• Internet of Things (IoT)

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Wireless Sensor Network

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


IoT

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Cognitive Radio (CR)

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí


Radio Frequency Identification (RFID)

1/23/2024 Giảng viên: ThS. Từ Thanh Trí

You might also like