Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA TIẾNG PHÁP

HƯỚNG DẪN VIẾT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên viết khoá luận tốt nghiệp cần tuân theo một số hướng dẫn của Khoa như sau:
I. Về nội dung khoá luận
Khoá luận được viết bằng tiếng pháp gồm các phần sau:

1. PREMIÈRE PARTIE : EXPOSÉ (40 trang)


Nội dung: trình bày về một vấn đề kinh tế mang tính lý thuyết hoặc/và thực tiễn đã học, ví dụ: Risques
de crédit, Les opérations bancaires de la Banque commerciale, Management des ressources humaines,
Crise de la dette publique et ses impacts sur la zone euro, Paiement international et ses risques pour les
banques commerciales, Marketing social et son application dans les ONG au Vietnam…
Phần exposé gồm :
- Introduction
o Tính cấp thiết của đề tài
o Mục đích nghiên cứu
o Phạm vi nghiên cứu
o Phương pháp nghiên cứu
o Cấu trúc khóa luận
- Chương 1 : Généralités sur qqc (khoảng 10 trang)
- Chương 2 : État des lieux (khoảng 20 trang)
- Chương 3 : Propositions (khoảng 10 trang )
- Conclusion.
- Định dạng tên chương và các tiểu mục:
o TÊN CHƯƠNG: Phông chữ: Times New Roman. Cỡ chữ: 14. Kiểu chữ: in hoa,
nét đậm. Giãn dòng: 1,5 lines. Căn lề: Giữa. Có đánh số theo quy định
o Tiểu mục cấp 1: Phông chữ: Times New Roman. Cỡ chữ: 13. Kiểu chữ: in thường,
nét đậm. Giãn dòng: 1,5 lines. Căn lề: trái. Có đánh số theo quy định
o Tiểu mục cấp 2: Phông chữ: Times New Roman. Cỡ chữ: 13. Kiểu chữ: in thường,
nét đậm, nghiêng. Giãn dòng: 1,5 lines. Căn lề: trái. Có đánh số theo quy định
o Tiểu mục cấp 3: Phông chữ: Times New Roman. Cỡ chữ: 13. Kiểu chữ: in thường,
nghiêng. Giãn dòng: 1,5 lines. Căn lề: trái. Có đánh số theo quy định
o Tên bảng, biểu, hình, sơ đồ: Vị trí: phía trên các bảng, phía dưới các biểu đồ, hình
vẽ, sơ đồ. Phông chữ: Times New Roman. Cỡ chữ: 13. Kiểu chữ: in đậm. Giãn
dòng: 1.5 lines. Căn lề: giữa. Có đánh số theo quy định sau các chữ Bảng, Biểu,
Hình và Sơ đồ.
- Cách viết tắt : Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần
trong KL. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít
xuất hiện trong KL. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì
được viết tắt sau lần thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu KL có chữ viết
tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu KL.

2. DEUXIÈME PARTIE : FICHES TERMINOLOGIQUES (20 termes = 20 trang)


Chọn 20 thuật ngữ (termes) là những từ đã xuất hiện trong phần Exposé, những thuật ngữ này phải là
những thuật ngữ mang tính chuyên ngành, liên quan chặt chẽ đến đề tài nghiên cứu của khoá luận.
Mỗi thuật ngữ được trình bày trên một fiche (1 trang), gồm hai phần là phần tiếng Pháp và phần tiếng
Việt (xem mẫu đính kèm).
Các thuật ngữ viết tắt trong fiche :

FR: Français : phần tiếng Pháp

VE: Vedette : thuật ngữ, mục từ nghiên cứu tiếng pháp

DF: Définition: trình bày định nghĩa thuật ngữ (lấy trong tài liệu chuyên ngành tiếng pháp)

PH: Phrase : trích dẫn một câu hoàn chỉnh trong đó có sử dụng thuật ngữ nghiên cứu (lấy trong tài
liệu chuyên ngành tiếng pháp)
NT: Note : Nêu lưu ý về cách sử dụng của thuật ngữ, về các từ đồng nghĩa, lĩnh vực sử dụng
Chú ý: phần NT này không bắt buộc nhưng khuyến khích sinh viên làm.
RF: Référence : Nêu rõ nguồn tài liệu cho từng mục VE, DF, PH, NT ở trên.
(Nguồn tài liệu phải ghi rõ: Tên tác giả, tên sách, năm xuất bản, nhà xuất bản, số trang.
Nếu lấy trên mạng thì ghi lại đường link)

VI: Vietnamien: phần tiếng Việt

VE: Vedette : thuật ngữ, mục từ nghiên cứu tiếng việt

DF: Définition: trình bày định nghĩa thuật ngữ (lấy trong tài liệu chuyên ngành tiếng việt)

PH: Phrase : trích dẫn một câu hoàn chỉnh trong đó có sử dụng thuật ngữ nghiên cứu (lấy trong tài
liệu chuyên ngành tiếng việt)
NT: Note : Nêu lưu ý về cách sử dụng của thuật ngữ, về các từ đồng nghĩa, lĩnh vực sử dụng
Chú ý: phần NT này không bắt buộc nhưng khuyến khích sinh viên làm.
RF: Référence : Nêu rõ nguồn tài liệu cho từng mục VE, DF, PH, NT ở trên.

* Làm glossaire (bảng thống kê thuật ngữ) français-vietnamien và glossaire vietnamien-français thống
kê 20 termes đã làm và xếp theo alphabet. Hai glossaire này đóng vào ngay sau trang bìa của phần thứ
2 (DEUXIÈME PARTIE : FICHES TERMINOLOGIQUES)

3. TROISIÈME PARTIE : DOCUMENTATIONS (≥ 40 trang)


Gồm những trang phôtô tài liệu đã sử dụng trong đó có xuất hiện terme, définition, phrase, note
và phô-tô trang bìa của tài liệu đó, trang bìa xếp trước trang tài liệu trong phần Documentations. Vậy
với mỗi terme sẽ phải chụp ít nhất 1 trang tài liệu tiếng Pháp (có terme, definition, phrase, note tiếng
pháp xuất hiện) và một trang tài liệu tiếng Việt (có terme, définition, phrase, note tiếng Việt xuất hiện).
Trang tài liệu số 1 tên là annexe 1. Xếp các trang tài liệu theo thứ tự các thuật ngữ trong phần 2
(Fiches terminologiques).
Đánh dấu (dùng lệnh Text hightlight color trong Word hoặc bút nhớ dòng) những từ, câu hoặc
đoạn đã trích dẫn trong fiche.

II. Hình thức Khoá luận tốt nghiệp


1. Bìa Khoá luận (xem mẫu bìa đính kèm)
2. Thứ tự các phần trong Khoá luận

- REMERCIEMENTS
- TABLE DES MATIÈRES
- LISTE DES ABRÉVIATIONS
- LISTE DES FIGURES (tableaux, graphiques…) (nếu có)

- PREMIÈRE PARTIE : EXPOSÉ (làm 1 trang riêng)


- Introduction (Bắt đầu đánh số trang)
- Chapitre 1.Généralités sur la crise de la dette publique
- Chapitre 2. La crise de la dette publique de la zone euro et ses impacts sur l’euro
- Chapitre 3. Les leçons tirées de la crise
- Conclusion

- DEUXIÈME PARTIE : FICHES TERMINOLOGIQUES (1 trang riêng)


- Glossaire français-vietnamien et glossaire vietnamien-français
- Fiche 1. Dette publique
- Fiche 2. Obligations d’Etat
- …
- TROISIÈME PARTIE : DOCUMENTATIONS (1 trang riêng)

- BIBLIOGRAPHIE ET SITOGRAPHIE

3. Mise en page
- Font chữ : Times New Roman
- Cỡ chữ : 13
- Giãn cách dòng (interligne) : 1.5
- Lề trên 2 cm ; lề dưới 3cm ; lề trái 3.5 cm ; lề phải 2cm
- Đánh số trang ở giữa, phía dưới, bắt đầu từ Introduction đến hết Deuxième partie
- Phần Documentations đánh số trang riêng từ 1.

III. Nộp Khóa luận


- Sinh viên trực tiếp nộp Khoá luận tốt nghiệp tại văn phòng Khoa Tiếng Pháp
- Thời hạn nộp KLTN : Ngày 10/06/2024 trước 16h00
- Trước khi nộp phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn (GV nhận xét, ký theo mẫu)
- Nộp khóa luận đợt 1 (để chấm) : gồm 02 bản in trên giấy, bìa thường màu đỏ.
- Nộp khóa luận đợt 2 (sau khi sửa, để lưu) : gồm 01 bản in trên giấy, bìa cứng, màu đỏ.
IV. Chú ý
Nhà trường có phương tiện để kiểm tra việc sao chép khóa luận của các khóa. Sinh viên phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về việc vi phạm sao chép nếu có.
Hà Nội, ngày tháng năm
TRƯỞNG KHOA

TS. ĐINH NGỌC LÂM

You might also like