Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Ôn Thi HK1
Đề Cương Ôn Thi HK1
Lồng ngực bao gồm 1 xương ức ở phía trước, 12 đôi xương sườn ở 2 bên và phía sau là 12 đốt sống ngực và 2 lỗ
Xương sườn
Xương ức là xương
gồm 12dẹtđôi, là
dàinhững
nằm ởxương
trước dài,
trêndẹt,
của hẹp,
lồng uống
ngực.cong
Gồmtheo3 phần
hìnhlàlồng
mũi ngực.
ức, thân
Mỗiức, và cán
chiếc ức có 2 đầu
xương
mặt
7 đôingoài.
xươngCó 2 bờtrên
sườn là bơ
là trên
xươngtrên bóngchính
sườn nhẵn,vìbờ dưới
gắn trựccó rãnh
tiếp vàođểxương
mạch ức.
máu,Cácthần
đôikinh đi qua.
xương sườn 8-> 10 là đôi xươ
sườn của xương sườn thứ 7. Các đôi xương sườn 11 và 12 gọi là xương sườn di động
12 đốt sống ngực đều có thân đốt ở phía trước, cung đốt ở phía sau, giữa là lỗ đốt sống, từ thân hoặc xương sườn
và cung cụtnhô
đốt vì cr
chúc xuống dưới, 2 mỏm ngang ở 2 bên có diện để khớp với xương sườn, và 4 mỏm khớp
2 lỗ của lồng ngực là lỗ trên và lỗ dưới. Lỗ trên được giới hạn bởi phía trước là khuyết cảnh xương ức, 2 bên là đô
Lỗ dưới đước tạo bởi phía trước là mũi ức, 2 bên là các sụn sườn, đôi xương sườn 11 và 12 và phía sau là đốt số
Lồng ngực là 1 phần quan trọng của cơ thể, có nhiều chức năng quan trọng như bảo vệ và chứa các cơ quan bên
Chức năng
Nhiệm của xương
vụ chính sườn:
của xương sườn là bảo vệ tim, phổi và các cơ quan khác bên trong lồng ngực. Chúng giúp giữ cho
va đập hay trực tiếp chiếu xạ.
Bên trong lồng ngực, có một lớp mô mềm gọi là màng nhầy, bao bọc các cơ quan bên trong như tim và phổi. Màng
các cơra,
Ngoài quan
cácdicơchuyển.
bắp xungNếuquanh
mànglồng
nhầyngực
bị viêm nhiễm
cũng có vaihoặc tổn thương,
trò quan có thể giúp
trọng. Chúng gây ra các
điều vấn thở
chỉnh đề sức khỏetham
và cũng nghiêm
g
các cơ bắp này bị căng hoặc tổn thương, người ta có thể gặp các triệu chứng như đau lưng, đau vai hoặc khó thở.
Khi thực hiện quá trình hô hấp, xương sườn sẽ chuyển động làm kích thước của lồng ngực thay đổi và phổi co giã
Câu 7
Trình bày Cơ sở để phân định nhóm máu ABO. Nêu nguyên tắc truyền máu
Nhóm máu hệ ABO là một trong hai hệ nhóm máu quan trọng nhất trong hoạt động truyền máu. Hệ nhóm máu ABO
cộng đồngbềkhác
có ở trên mặtnhau
hồngởcầu
từng chủng
còn tộc.
kháng thể anti-A và anti-B có mặt trong huyết thanh. Kháng thể anti-A có khả năng
anti-B sẽ làm ngưng kết hồng cầu mang kháng nguyên B.
Theo như cách phân loại của hệ ABO, các nhóm máu ở người sẽ bao gồm 4 nhóm chính và tên nhóm máu sẽ tươ
Nhóm máu A: Trên bề mặt hồng cầu có kháng nguyên A. Có kháng thể B trong huyết tương
Nhóm máu B: Trên bề mặt hồng cầu có kháng nguyên B. có kháng thể A trong huyết tương
Nhóm máu O: Trên bề mặt hồng cầu không có kháng nguyên A và B. có cả kháng thể A và B trong huyết tương
Nhóm máu AB: Trên bề mặt hồng cầu có đồng thời cả kháng nguyên A và B. Không có cả kháng thể A và B trong h
Truyềntrường
Trong theo chỉ định
hợp vàcứu,
cấp truyền cùngbắt
không nhóm
buộcmáu (theo
truyền hệ nhóm
cùng thống máu.
nhómTuy
máunhiên
ABO). Víđảm
cần dụ: Người nhóm tắc:
bảo nguyên máuKhông
A truyền
để
nhận
Đối với hệ thống nhóm máu ABO: Nhóm máu O có thể truyền cho tất cả các nhóm máu còn lại; nhóm A và B truyềq
tức là không để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau trong máu của người nhận. Không truyền
nhóm máu còn lại.
Đối với nhóm máu Rh: Nhóm máu Rh+ có thể nhận cả máu Rh+ và Rh-, trong khi nhóm máu Rh- chỉ có thể nhận m
Trướchiện
Thực khi truyền máu,
phản ứng cầntại
chéo thực hiện đầy
giường đủkhi
trước xéttruyền
nghiệm nhóm
máu: máu,
Trộn kiểm
hồng cầutra kĩ máu
của chất người
lượng cho
túi máu. Cần đảm
với huyết bảo
thanh m
của
tượng ngưng kết hồng cầu thì mới được thực hiện truyền máu cho người bệnh.
Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn trong quá trình truyền máu.
Thực hiện phản ứng sinh vật Ochlecber.
Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng người bệnh trước, trong và sau khi truyền máu.
Câu 2
Liệt kê các xương chi dưới theo phương diện giải phẫu, mô tả cấu tạo xương chậu, nêu ứng dụng
Mặt trong
Mặt trong xương chậu tạo thành hố chậu trong
dưới hộ chậu trong có gờ xương từ sau ra trước gọi là gờ vô danh
Gờ vô danh bên phải , gờ vô danh bên trái, xương mu ở trước và xương cùng phía sau tạo thành hình quả tim gọi
Eo trên trở lên gọi là khung chậu lớn chứa các quai ruột
Eo trên trở xuống nằm trong khung chậu nhỏ chứa các tạng thuộc bộ máy tiết niệu sinh dục
Dưới gờ vô danh là lỗ bịt trong
Bờ trên
Là mào chậu, nơi cao nhất của mào chậu ngang mức đốt sống L4.
Bờ dưới
Ngành ngồi mu
Bờ trưóc
Từ trên xuống dưới có:
- Gai chậu trước trên
- Gai chậu trước dưới.
- Gai mu
- Phình lược, diện lược
Bờ sau
Có nhiều chỗ lồi lõm từ trên xuống dưới có:
- Gai chậu sau trên.
- Gai chậu sau dưới.
- Khuyết hông lớn.
- Gai hông
- Khuyết hông nhỏ.
- Ụ ngồi: là nơi chịu toàn bộ trọng lượng cơ thể khi ngồi
* Tủy vàng chứa chủ yếu là các tế bào mỡ và mô liên kết, đóng vai trò là nguồn dự trữ chất béo, nuôi dưỡng và du
Do đó tế bào gốc trung mô phân lập từ tủy xương (BM-MSC) mang tiềm năng hứa hẹn trong y học tái tạo, đặc biệt
Nhóm bệnh liên quan đến cơ, xương khớp như: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, chấn thương xương...
Bệnh liên quan đến tim mạch: nhồi máu cơ tim, bệnh cơ tim, suy tim,...
Bệnh liên quan đến hô hấp: COPD, xơ hóa phổi,...
Bệnh liên quan đến thần kinh: Xơ cứng rải rác (MS), đột quỵ, chấn thương tủy sống, Parkinson, Alzheimer, bại não
Bệnh liên quan đến hệ miễn dịch: GVHD, lupus, vẩy nến...
Bệnh rối loạn chuyển hóa: Tiểu đường, suy gan, suy thận,...
Câu 11
Mô tả vị trí , hình thể ngoài và liên quan của dạ dày
Dạ dày là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa hóa, nằm hoàn toàn trong ổ bụng dưới vòm hoành trái. Dạ dày là đoạn phình to n
còn phía dưới nối với tá tràng qua lỗ môn vị.
dạ dày có hình chữ J, tuy nhiên với khả năng co dãn tốt thì dạ dày có hình dạng thay đổi tùy theo tư thế,
Kích thước dạ dày: 25x12x8cm
Dung tích 1-2l
Dạ dày có 2 mặt, 2 bờ, 2 lỗ và 2 phần
Hai mặt có mặt trước và mặt sau
Mặt trước
- Phía trên liên quan với cơ hoành, qua cơ hoành liên quan với phổi, màng phổi, thành ngực trái, thuỳ trái gan
- Phía dưới liên quan với hậu cung mạc nối
Mặt sau: liên quan với vòm hoành trái, tỳ, tuỵ
2 bờ là bờ cong lớn , bờ cong nhỏ
Bờ cong lớn
- nối với tỳ bởi mạc nối vị tỳ
- nối với kết tràng ngang bởi mạc nối lớn
- có vòng động mạch chạy sát bờ cong lớn
Bờ cong nhỏ
- nối với mặt dưới gan bởi mạc nối nhỏ
- có động mạch bờ cong nhỏ
2 lỗ
Lỗ tâm vị ở trên không có van nhưng được cơ hoành thắt lại trở nên kín lỗ này tương ứng khớp sụn ức VII ở trước
Lỗ môn vị (ngang mức TL II) có cơ thắt vòng tương ứng thắt ứng IV
2 phần
Phần đứng chiếm 2/3 dạ dày nằm bên trái cột sống thắt lưng gồm 3 phần
Phình vị lớn (đáy vị ) lên đến xương sườn V bên trái chứa khôgn khí
Thân vị nằm giữa đường cạnh ức trái và đường nách trước trái
Đáy vị (phình vị bé) ngang rốn có khi tới đường liên mào châu
Phần ngang chạy chếch sang phải, vắt qua mặt trước TL II hẹp dần tới môn vị (gọi là hang vị)
Câu bỏ
Mô tả cấu tạo,ký hiệu phân đoạn đốt sống, nêu chức năng cột sống
Cột sống là cột trụ của thân người , đi từ mặt dưới xương chẩm đến xương cụt giống hình chữ S, bao bọc và bảo
Gồm 33-35 đốt sống chồng lên nhau là 5 đoạn
-7 đốt sống cổ C1-C7
-12 đốt sống ngực D1-D12
-5 đốt sống thắt lưng L1-L5
-5 đốt sống cùng S1-S5
-4-6 đốt sống cụt dính liền với nhau
*Đặc điểm chung
-Mỗi đốt sống có thân đốt phía trước, cung đốt ở phía sau, ở giữa là lỗ đốt sống
-Từ thân và cung đốt sống nhô ra 7 mỏm gồm 1 mỏm gai phía sau , 2 mỏm ngang 2 bên và 4 mỏm khớp
*Đặc điểm riêng
-Đốt sống cổ +Đốt sống cổ 1: còn gọi là đốt đội, không có thân đốt, có cung trước, cung sau
+Đốt sống cổ 2 còn gọi là đốt trục có mỏm răng
+ các đốt sống cổ còn lại : 2 bên có lỗ để mm tk đi qua và mỏm gai tẽ đôi
- Đốt sống ngực +Mỏm gai dài và nhọn chúc xuống dưới
+mỏm ngang 2 bên có diện để khớp với xương sườn
-Đốt sống thắt lưng +Thân đốt to
+mỏm ngang 2 bên chĩa ngang
+Mỏm gai phía sau bè to, chĩa thẳng ra phía sau
- Các đốt sống cùng5 xương khớp với nhau thành hình tam giác: đáy trên , đỉnh ở dưới.Giới hạn nên 4 đôi lỗ cùng
-Các đốt sống cụt
Câu 3
Trình bày phân loại cơ, nêu các thành phần phụ thuộc cơ vân
Có 2 loại cơ chính
*Cơ vân
Có khoảng 500 cơ vân
-Là cơ bám xương
-Hoạt động theo ý muốn con người
-Tính chất của cơ v +Tính đàn hồi
+Tính co rút
+TÍnh hưng phấn
-Chức năng Hoàn thiện cấu tạo các bộ phận, hình thể con người
Phối hợp với xương để vận động
Bảo vê, che đậy các phủ tạng bên trong cơ thể
*Cơ trơn
-Có ở nội tạng như thành mạch máu, các tuyến thành ruột
* Ngoài ra còn có cơ tim hoạt động theo 2 loại cơ trên
Câu 4
Mô tả vị trí, hình thể ngoài và liên quan của tim
* Vị trí
- Năm trong lồng ngực, giữa 2 phổi, trên cơ hoành, sau xương ức, ở trung thất trước
- Trục hướng xuống dưới ra trước sang trái
*Hiình thể ngoài và liên quan
Là khối cơ rỗng, hình tháp , màu hồng, nặng 260-270g
- Mặt trước (mặt ức sườn) có 2 rãnh
+ Rãnh ngang (liên nhĩ thất trước)
Trên rãnh có tiểu nhĩ phải, trái, quai ĐM chủ, ĐM phổi
Dưới rãnh là 2 tâm thất
Trong rãnh ngang có ĐM vành nuôi tim
+ Rãnh dọc (liên thất trước)
Chia tim làm 2 nửa phải trái, trong rãnh có ĐM vành trái, tk bạch mạch
-Mặt dưới (mặt hoành) : áp trên cơ hoành có 2 rãnh
+ Rãnh ngang (rãnh liên nhĩ thất sau) trong rãnh có ĐM vành phải , ĐM liên nhĩ thất trái và TM vành lớn
+Rãnh dọc (liên thất sau) trong rãnh có ĐM vành phải, TM vành sau
- Mặt trái (mặt phổi) lấn vào phổi tạo thành khuyết tim
- ĐỈnh tim (mỏm tim) Hướng xuống dưới, ra trước, sang trái nằm ở khoang liên sườn 5 trên đường giữa xương đò
- Đáy tim là mặt sau 2 tâm nhĩ
+ Tâm nhĩ phải hướng lên trên sang phải có TM chủ trên, dưới, xoang TM vành lớn, TM vành sau đổ vào
+Tâm nhĩ trái hướng lên trên ra sau có 4 TM phổi đổ vào, liên quan với thực quản đoạn ngực
Câu 5
Mô tả vị trí , hình thể trong và cấu tạo của tim
* Vị trí
- Năm trong lồng ngực, giữa 2 phổi, trên cơ hoành, sau xương ức, ở trung thất trước
- Trục hướng xuống dưới ra trước sang trái
Câu 6
Trình bày các loại huyết ap, nêu ý nghĩa của từng loại huyết áp
Có 4 loại huyết áp
* HA tâm thu (HA tối đa) là trị số HA động mạch cao nhất trong chu kỳ tim ứng với lúc tâm thu
HA tâm thu phụ thuộc vào lực co bóp của cơ tim và lượng máu về tim
HA tâm thu có trị giá từ 90 - <=140 mmHg (trung bình là 110mmHg
Khi HATT <90mmHg là HA thấp
Khi HATT >140mmHg là HA cao
*HA tâm trương (HA tối thiểu) là trị số HA lúc thấp nhất của chu kỳ tim ứng với lúc tâm trương
HA tâm trương phụ thuộc vào trương lực mạch máu
HATT bình thường là 70mmHg. Giới hạn là 50-<90mmHg
Khi HATT <50mmHg là HA thấp
Khi HATT >90mmHg là HA cao
Câu 8
Trình bày chu kỳ tim, các thì của chu kỳ tim
ĐỊnh nghĩa: là 1 vòng hoạt động của tim kể từ lúc bắt đầu lần đập trước đến bắt đầu lần đập sau, thời gian này diễ
-Giai đoạn tâm thất thu: 2 tâm thất bóp (hay thu) tiếp sau thì tâm nhĩ thu để đẩy máu và động mạch chủ và phổi. C
+ Thời kỳ tăng áp (kéo dài 0.08s) cơ thất co làm áp suất buồng tâm thất cao hơn buồng tâm nhĩ làm van nhĩ thất đ
máu không thoát ra ngoài đc nên áp suất buồng tâm thất tăng lên nhanh chóng
+Thời kỳ tống máu (0.25s) Cuối thời kỳ tăng áp, áp suất buồng tâm thất cao hơn động mạch làm van động mạch m
Thể tích này gọi là thể tích tâm thu , thể tích này thay đổi theo khối lượng máu về tim ở thi tâm trương và lực co bó
+ Giai đoạn tâm trương toàn bộ (4/10s) Cơ tâm thất giãn, buồng thất giảm thấp hơn áp suất động mạch làm van đ
Máu hút mạnh từ nhĩ xuống thất (lượng máu này = 3/4 thể tích máu về tim )
Hết thì tâm trương 2 tâm nhĩ bóp tức là bắt đầu 1 chu kỳ mới
Như vậy : Mỗi chu kỳ tim 8/10s , làm việc 1 nửa, nghỉ 1 nửa
+Trong 1 phút có 75 chu kỳ tim (75 lần mạch đập) . Số tim đập trong 1 phút là tần số tim đập
+ ở người lớn bình thường khoảng 70-80 lần . Thay đổi theo giới tính, tuổi tác, bệnh lý, luyện tập
Câu 9
Vẽ và giải thích sơ đồ vòng đại tuần hoàn và vòng tiểu tuần hoàn
VòngTim
Tim: tuầnđóng
hoànvai
máutrògồm
quancótrọng
nhiềutrong
thànhvòng
phầntuần
khác nhau,
hoàn, mỗicơthành
giúp phầnmáu
thể bơm đều để
có vận
chứcchuyển
năng riêng
oxy vàbiệt như:
dinh dưỡng đến các cơ qu
và van tim.
Động mạch: Động mạch là nơi mang máu giàu oxy và các chất dinh dưỡng từ tim đến khắp cơ thể, đáp ứng nhu cầu cung cấp n
Tĩnh mạch: Tĩnh mạch mang máu đã bị khử oxy từ các cơ quan về phổi.
Mao mạch:
Máu: Mao cơ
Máu trong mạchthểđảm nhiệm
bao gồm cácvaithành
trò trao
phầnđổinhư
chất, traotương,
huyết đổi khíhồng
giữacầu,
máubạch
và các
cầutếvàbào vàcầu.
tiểu mô Chức
trong năng
cơ thể. Chúng
chính củacho
máuphé
là
trình chuyển hóa, giúp cơ thể duy trì sự cân bằng và giữ cho các cơ quan và mô hoạt động được tốt nhất.
sơ đồ đường
Vòng đi của
tuần hoàn nhỏ:máu
Máutrong
đượcvòng
bơmtuần hoàn
từ tâm képphải
thất như(máu
sau: nghèo oxy) đến động mạch phổi rồi vào mao mạch ở phổi để trao đ
nhĩ
Vòngtrái.
tuần hoàn lớn: Máu được đi từ tâm thất trái tới động mạch chủ (máu giàu oxy), sau đó chuyển tới các mao mạch trao đổi
đưa vào tâm nhĩ phải.
Câu 10
Áp suất âm? Cơ chế tạo nên áp suất âm, nêu ý nghĩa của áp suất âm
Câu 12
Nêu vị trí, hình thể ngoài và liên quan của gan , chức năng của gan
Câu 13
Trình bày chu kỳ kinh nguyệt, Đn, 3 giai đoạn chu kỳ kn
CÂu 14
Trình bày nguồn gốc, bản chất , tác dụng của nội tiết sinh dục nữ
Nội tiết tố sinh dục là các hormon góp phần trong sự phát triển của tuyến sinh dục , được gọi là hoóc môn giới tính
Estrogen là một nhóm các hợp chất steroid đóng vai trò là hormone sinh dục nữ chính.
Estrogen tồn tại tự nhiên trong cơ thể ở 3 dạng: 17β-estradiol, estron và estriol. Trong đó 17β-estradiol là estrogen
Cả ba loại đều có bản chất hóa học là steroid được tổng hợp từ cholesterol.
· Estrogen giúp các thành phần của cơ quan sinh dục nữ phát triển:
o Estrogen làm tăng lượng máu đến tử cung, làm tăng số lượng cơ tử cung, giúp tử cung lớn và hoạt động tốt. Ở n
o Estrogen làm nội mạc tử cung dày lên, tăng trưởng, phát triển các tuyến trong nội mạc. Ở người phụ nữ đang điề
đại, và nếu ngưng điều trị thì sẽ làm tróc lớp nội mạc, gây chảy máu do ngưng thuốc.
trùng dễ dàng xâm nhập vào tử cung, tồn tại và di chuyển được, và vì vậy, nó tạo điều kiện cho sự thụ
tinh.
· Estrogen hỗ trợ sự phát triển của nang trứng, và khi trứng rụng, estrogen sẽ làm tăng nhu động của vòi trứng để
Estrogen làm phát triển các ống dẫn ở tuyến vú và đây chính là tác nhân làm tuyến vú người phụ nữ nở to lúc dậy
Estrogen cũng làm quầng vú sậm màu lúc dậy thì.
Tác dụng lên phái
tính thứ phát của người phụ nữ
· Tạo hình dáng người phụ nữ: vai nhỏ, hông to, mỡ đóng ở vú và mông.
thì và vì vậy giọng nói vẫn giữ tần
số cao.
· Cơ
thể người phụ nữ có ít lông, nhưng nhiều tóc.
· Gần ngày hành kinh cơ thể người phụ nữ tích tụ nước và muối khoáng và có hiện tượng tăng cân.
· Estrogen làm các tuyến nhờn ở da tiết nhiều dịch vì vậy chất nhờn ở da loãng hơn và có tác dụng chống lại mụn
· Estrogen còn có tác dụng làm giảm cholesterol trong huyết tương, giảm nguy cơ bị xơ vữa động mạch ở người p
kinh, thì nguy cơ bị bệnh lý này tăng lên vì buồng trứng không còn tiết estrogen nữa.
· Tuy nhiên, khi dùng liều lớn estrogen sẽ tăng nguy cơ tạo cục máu đông trong lòng mạch máu và gây hiện tượng
Câu 15
Mô tả hình thể trong thận, cấu tạo và chức năng của thận
Câu 16
Trình bày cơ chế lọc của cầu thận, sự tái hấp thu và bài tiết của ống thận
Câu 17
Môcung
Tử tả vị trí,
còn gọihình thể làngoài,
là dạ con, một cơ liên quanhệ, thống
quan trong chứccơnăng củasản
quan sinh tửởcung
nữ giới, có hình dạng như quả lê lộn
khoảng 2-3cm, chiều rộng khoảng 4-5cm.
Cấu tạo của tử cung
Tử cung đượ c cấ u tạ o gồ m cá c bộ phậ n như sau: (2)
1. Đáy tử cung
Là phần trên cùng của tử cung, có hình dạng cong và khá rộng. Đáy tử cung có sừng ở hai bên, và là nơi vòi trứng
2. Thân
Là phần tử cungcủa tử cung có cấu tạo gồm 3 lớp cơ là cơ dọc, cơ vòng và cơ đan chéo. Mỗi lớp cơ sẽ có vai trò kh
chính
máu sau khi nhau thai bong ra trong quá trình sinh con.
thường trứng sau khi thụ tinh sẽ bám vào lớp nội mạc này và dần phát triển thành phôi thai. Nếu quá trình thụ tinh
thể dưới hình thức hành kinh.
3. Eo cổ tử cung
Là phần tiếp nối giữa tử cung và cổ tử cung nên khá hẹp.
4. Cổ
Là tử nằm
phần cung thấp nhất của tử cung và kết nối với âm đạo. Trong lòng cổ tử cung có một lớp dịch nhầy mịn, giúp ti
trứng và thụ tinh.
Cổ tử cung có cấu tạo gồm 3 phần là lỗ trong, lòng ống và lỗ ngoài. Trong đó:
Lỗ trong: Là phần bên trong của cổ tử cung dẫn đến tử cung.
Lòng ống: Ống có dạng hình trụ nối tử cung với âm đạo.
Lỗ ngoài: Là phần thấp nhất của cổ tử cung, nối cổ tử cung với âm đạo.
Khả co
Tim năngdãncotựgiãn
độngtựtheo
độngchu
theo
kỳchu
là dokỳhệ
của timtruyền
dẫn được tim.
gọi là
Hệtính
dẫntựtruyền
động tim
của là
tim.
tập hợp sợi đặc biệt có trong thành
puckin
- Tính tự động của tim là khả năng tự động co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
- Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu được nuôi trong dung dịch sinh lí có đủ O2 v
- Tim co dãn được là do hệ dẫn truyền tim gồm:
+ Nút xoang nhĩ phát xung điện
+ Nút nhĩ thất
+ Bó His nhận xung tk đi 2 hướng
+Mạng1 Puockin
Trong thời gian nhất định , nút xoang nhĩ tự phát xung điện lan khắp tâm nhi làm tâm nhĩ bóp, sau đó lan đến nút
thấp bóp
tính hưng phấn
4 đặc tính của tim tính trơ có chu kỳ
tính dẫn truyền
tính nhịp điệu
Câu 20
Giảivịthích
Dịch là hỗn tại
hợpsao dạ dày
dịch được tiêu
tuyến vị ở hoá được
dạ dày thức
tiết ra liên tục ăn
với động
lượng từvật (protit)
1 - 2,5 lít mỗi mà
ngàykhông
tùy theo tiêu hoátiêc
trạng thái
chất lỏng trong suốt, hơi sánh nhưng không màu, thành phần chứa chủ yếu là acid clohydric và enzyme tiêu hóa.
Dịch vị giúp tiêu hóa thức ăn có bản chất protein thành các dạng polypeptide đơn giản, dễ tiêu hóa hơn nhờ sự hiệ
Hầu hết dịch vị là do các tuyến nằm ở niêm mạc vùng thân và đáy dạ dày bài tiết. Tùy thành phần dịch tiết có thể p
nhóm:
-Tuyến ở vùng tâm vị và môn vị: vai trò bài tiết chất nhầy
-Tuyến ở vùng thận: là tuyến tiêu hóa chính của dạ dày, gồm 4 loại tế bào chính:
+Tế bào chính: các tế bào này có nhiệm vụ tiết ra pepsinogen - là dạng tiền enzyme (enzyme chưa hoạt động).
+ Tế bào viền: các tế bào này có nhiệm vụ tiết ra HCl để tác động lên pepsinogen, biến chúng thành enzyme peps
thành các polipeptide đơn giản hơn.
+ Tế bào cổ phễu: đây là các tế bào tiết ra chất nhày giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày tránh khỏi tác động ăn mòn củ
+ Tế bào nội tiết: chúng sẽ tiết ra hormon gastrin để kích thích trở lại chính tuyến vị, điều hòa hoạt động của tuyến
Ngoài ra, toàn bộ niêm mạc của dạ dày còn bài tiết HCO3- và m ột ít ch ất nh ầy.
chắc chắn và phủ lấy toàn bộ niêm mạc dạ dày. Nếu như ở điều kiện bình thường, chất nhầy và HCl, pepsin có sự
dày sẽ không bị tổn thương.
Câu 21
Giảitrái.
sang thíchMặt tại
sau sao tuyến
liên quan thậntuỵ tiêu huỷ
và thượng thận được P.G.L
phải, niệu mà không
quản phải, tĩnh mạchtiêu huỷ động
chủ dưới, được chính
mạch tuỵ M
chủ bụng.
dạ dày và các quai hỗng tràng, hồi tràng. Riêng đuôi tụy nằm trong mạc nối tụy lách nên liên quan với lách và cuốn
Tuỵ có chức năng ngoại tiết là sản xuất ra các enzym để tiêu hoá thức ăn
Các enzyme do tuyến tụy sản xuất để tiêu hóa bao gồm:
Lipase để tiêu hóa chất béo
Amylase để tiêu hóa carbohydrate
Chymotrypsin và trypsin để tiêu hóa protein
Các men
Các enzyme
hoạtdođộng
tuỵ tiết ra lànăng
có khả các enzyme
tiêu hủy ởprotein
dưới dạng tiền chất
của chính chưa
tuyến tụy.hoạt
Nên động . Chủ
tụy chỉ yếumen
tiết các là trypsinogen, chymotry
dưới dạng tiền chất
sức quan trọng khiến cho tuỵ không bị tiêu huỷ
Câu 22
Giảikhíthích
cầu O2 đểtại sao trong
sử dụng bộ máy hô động
mọi hoạt hấp sống,
tự động hít luôn
đồng thời vàophải
, thở
thảira
khíthay đổirađược
CO2 sinh nhịp
trong quá thở
trình trao đổi
được thực hiện nhờ cơ quan hô hấp .
Cácnão,
Bộ cử động hô hấp
chủ yếu bao
là tủy gồmcảm
sống, động tác rằng
nhận hít vào
cơvà
thểđộng
cần tác thởoxy
nhiều ra. hơn
Trong
vàđó,
gửihít
tínvào
hiệuđược coithống
đến hệ là quáhô
trình
hấptích
để cực
hít v
và xương liên quan đến hệ hô hấp sẽ bắt đầu hoạt động. Các cơ bắp kéo và đẩy phổi, khiến chúng nở ra và co lại.
- Bộ máy hô hấp tự động của cơ thể người được điều chỉnh bởi hệ thống thần kinh trung ương và các cơ chế phản
động điều chỉnh việc hít vào thở ra để duy trì sự cân bằng nồng độ khí trong máu, bao gồm nồng độ oxy và CO2
- Hệ thần kinh trung ương (não và tủy sống) theo dõi nồng độ oxy và CO2 trong máu, khi CO2 tăng lên, nó tạo ra s
ngược lại.
Câu 23
Trong bộ máy tiêu hoá bộ phận nào là quan trọng nhất, giải thích tại sao
Ruột non là bộ phận quan trọng nhất trong bộ máy tiêu hoá vì
- ở miệng thức ăn được biến đổi về mặt cơ học, về mặt hoá học chỉ có tinh bột bước đầu được biến đổi
- ở dạ dày vẫn tiếp tục biến đổi cơ học , về hoá học cũng chỉ có Protein được biến đổi bước đầu thành polypeptid
- ở ruột non với rất nhiều các enzyme được tuỵ, gan (túi mật) và thành ruột non tiết ra, các chất có trong thức ăn đ
- hầu hết thức ăn đã được biết đổi được hấp thu qua màng của các tế bào biểu mô ruột để đi vào máu và bạch huy
hía sau là 12 đốt sống ngực và 2 lỗ.
ũi ức, thân
g ngực. Mỗiức, và cán
chiếc ức có 2 đầu, đầu trước là sụn, đầu sau là xương. Có 2 mặt là mặt trong và
xương
ần
đôikinh đi qua.
xương sườn 8-> 10 là đôi xương sườn giả vì chúng gắn gián tiếp và xương ức qua sụn
di động hoặc xương
đốt sống, từ thân sườn
và cung cụtnhô
đốt vì chúng không
ra 7 mỏm. gắn
Mỗi đốtvào phía
sống trước.
ngực đều có 1 mỏm gai dài và nhọn
mỏm khớp
khuyết cảnh xương ức, 2 bên là đôi xương sườn thức nhất, phía sau là đốt sống ngực 1
ườn 11 và 12 và phía sau là đốt sống ngực 12
ng truyền máu. Hệ nhóm máu ABO gồm 4 nhóm máu là A, B, O và AB với tỷ lệ phân bố trong
nh. Kháng thể anti-A có khả năng làm ngưng kết hồng cầu mang kháng nguyên A và kháng thể
óm chính và tên nhóm máu sẽ tương ứng với tên của kháng nguyên có trên bề mặt hồng cầu:
huyết tương
Víđảm
ần dụ: Người nhóm tắc:
bảo nguyên máuKhông
A truyền
để máu nhóm
xảy ra hiệnA; người
tượng nhómkết
ngưng máu B truyền
hồng máumáu
cầu trong nhóm B…
của người
u của người nhận. Không truyền quá 2 đơn vị máu (500ml).
m máu còn lại; nhóm A và B truyền được cho nhóm AB; nhóm AB không truyền được cho 3
hất người
máu lượng cho
túi máu. Cần đảm
với huyết bảo
thanh máu
của truyền
máu ngườikhông
nhận nhiễm các lại.
và ngược bệnh như
Nếu cảHIV, viêmkhông
hai đều gan B,
cóviêm
hiện gan C, giang mai…
ơng chậu, nêu ứng dụng
ệu sinh dục
ăng chính và chức năng phụ.
úp cân
chậu bằngdưới
và phần cơ thể và chịu
đường đượcbảo
tiết niệu, lựcvệcủa
cáccác
cơ tư thếsinh
quan mạnh
sảnvà
củacác
concơ vận động.
người. Đồng thời nó
ụ nữ thì xương chậu còn giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thai nhi.
và biệt
hia, tuỷ vàng.
hoá và tạo ra các tế bào mới gồm hồng cầu, tiểu cầu, lympho T, lympho B. Những tế bào
uần hoàn của cơ thể. Do vậy, tủy đỏ đóng vai trò trò tạo các tế bào máu cho cơ thể.
p tủy xương bị tổn thương và không có khả năng sản sinh ra các tế bào máu khỏe mạnh như:
như thiếu máu hồng cầu hình liềm, thalassemia, suy giảm miễn dịch kết hợp nghiêm trọng (SCID)
dự trữ chất béo, nuôi dưỡng và duy trì môi trường cho các hoạt động của xương, đồng thời đây cũng là một nguồn tế bào gốc
ứa hẹn trong y học tái tạo, đặc biệt trong ứng dụng trong điều trị các nhóm bệnh sau:
oành trái. Dạ dày là đoạn phình to nhất của ống tiêu hóa, phía trên nối với thực quản qua lỗ tâm vị,
ương ứng khớp sụn ức VII ở trước, đốt sống ngực XI ở sau
i nhau, giúp cho sự vận động của con người trở nên đa dạng, linh hoạt.
, chi phối mọi hoạt động của cơ thể.
à một đoạn gù ở ngực. Nhờ hình dáng này cùng với hoạt động của các đĩa đệm giúp phân tán lực tác động lên cơ thể.
ác cơ bám và bảo vệ các nội tạng trong lồng ngực và ổ bụng.
thất trái và TM vành lớn
sườn 5 trên đường giữa xương đòn trái kẻ xuống hay đường vú trái nam
ơng ức 1cm
ểm khoang liên sườn5 và đường điểm giữa xương đòn trái kẻ xuống
ườn 2 cách bờ phải xương ức 1cm
úc tâm trương
và tối thiêu gần nhau gọi là HA kẹp
đầu lần đập sau, thời gian này diễn ra 0.8s (8/10s)
áp lực trong 2 tâm nhĩ tăng lên làm van nhĩ thất mở ra, máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất
n động mạch làm van động mạch mở ra, máu phun vào động mạch (mỗi lần thất thu được khoảng 60ml)
ề tim ở thi tâm trương và lực co bóp của tim ở thì tâm thu
hơn áp suất động mạch làm van động mạch đóng lại , buồng thất tiếp tục giảm đến khi thấp hơn buồng nhĩ , làm van nhĩ thất
ần số tim đập
bệnh lý, luyện tập
ăng riêng
uyển biệt
oxy và như:
dinh dưỡng đến các cơ quan và tế bào. Tim có tâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc
ắp cơ thể, đáp ứng nhu cầu cung cấp năng lượng cho các tế bào và các cơ quan khác để duy trì sự sống.
ào vàcầu.
tiểu mô Chức
trong năng
cơ thể. Chúng
chính củacho
máuphép sự trao
là cung cấpđổi nước,
dưỡng O2,cho
chất CO2cơ và
thểcác dưỡng
và loại bỏ chất khácthải
các chất diễntrong
ra. quá
g được tốt nhất.
hổi rồi vào mao mạch ở phổi để trao đổi khí (máu giàu oxy). Sau đó theo tĩnh mạch phổi máu trở về tâm
đó chuyển tới các mao mạch trao đổi khí và dưỡng chất (máu nghèo oxy), trở về tĩnh mạch chủ và được
* Khái niệm: Áp suất âm là áp suất của khoang ảo giữa 2 lá cuủa màng
* Cơ chế tạo nên áp suất âm
-Do tính đàn hồi của nhu mô phổi nên có sức co xẹp lại tạo xu thế co nh
-Lồng ngực không co nhỏ theo sức co của phổi mà có khuynh hướng n
-Dịch màng phổi được vận chuyển liên tục ra mạch bạch huyết cũng gó
Như vậy, nhờ có áp suất âm màng phổi làm cho phổi luôn giãn sát vào
* Ý nghĩa của áp suất âm
Áp suất âm có ý nghĩa quan trọng trong sinh lý hô hấp và tuần hoàn
-Áp suất âm trong khoang màng phổi làm phổi dễ dàng nở ra và bám sá
-Áp suất âm trong khoang màng phổi làm cho lồng ngực có áp suât thấp
-Nhờ có áp suất âm làm cho hiệu suất trao đổi khí đạt được cao nhất, v
1. Vị trí
Gan nằm ở vùng hạ sườn phải, mặt trên gan lên đến khoang liên sườn IV bên phải, b
2. Hình thể ngoài và liên quan
* Kích thước 28x16x8cm, nặng 2.300d ở người sống
* Mầu nâu sẫm, dễ vỡ vì chưa đầy máu tĩnh mạch
* Gan có 3 mặt
-Mặt trên nhẵn: được đúc theo vòm hoành, có mạc chằng liềm chia gan làm thành 2 t
- Mặt dưới (mặt tạng) có 2 rãnh dọc và 1 rãnh ngang tạo thành hình chữ M
+ Rãnh dọc trái: hẹp và sâu. Phía trước dó dây chằng tròn là di tích ống nối tĩnh m
+ Rãnh dọc phải rộng và nông: phía trước có túi mật. phía sau là tĩnh mạch chủ dư
+ Rãnh ngang là rốn gan dài 6-7cm , trong đó có động mạch gan, tĩnh mạch cửa v
Các rãnh của mặt dưới chia gan làm 4 thuỳ
+ Thuỳ phải: to mang dấu ấn của các tạng lân cận ép vào
~ Góc kết tràng phải ở phía trước
~ Thận phải ở phía sau
~ Tá tràng ở phía trong
+ Thuỳ trái có ấn lõm của dạ dày
+ THuỳ vuông nằm trước rãnh ngang
+ Thuỳ đuôi nằm sau rãnh ngang
- Mặt sau không có màng bụng che phủ (mặt phẫu thuật ) liên quan với cột sống và t
3. Chức năng
Là 1 tuyến nội tiết và ngoại tiết
- Tạo glycogen: glucose vào gan dự trữ dưới dạng glucogen
Trong các trường hợp cần thiết, gan giải phóng glucose vào máu bằng cách phân hủy
- Tạo ure: Quá trình chuyển hoá axit amin làm phát sinh NH3 được gan biến đổi thành
- Tạo mỡ, tiêu mỡ: chuyển hoá glucid thành mỡ dự trữ khi thiếu mỡ trong thức ăn và n
-Chống độc:
- Chức năng khác: chuyển hoá và dự trữ sắt, đông máu, dữ trữ vitamin (A, B12)
1. Chu kỳ kinh nguyệt là sự chảy máu tự nhiên , có chu kỳ của tử cung, đôi đối với sự
2. Các giai đoạn của chu kỳ kinh nguyệt
Ngày đầu thấy kinh là ngày thứ nhất của chu kỳ
Người việt nam trung bình 28-30 ngày
Lấy chu kỳ là 28 ngày ta có 3 giai đoạn như sau
* Thời kỳ phát triển của noãn (Bọc De-Greaf)
Tính từ ngày 1 đến 14 của chu kỳ kinh nguyệt dưới ảnh hưởng kích dục tố A (prolan A
* Thời kỳ rụng trứng (phóng noãn)
Vào ngày thứ 14 của chu kỳ, bọc noãn chín,lượng estrogen đạt mức tối đa kích thích
Thân nhiệt lúc này >37 độ C và giữ nguyên nhiệt độ như vậy cho tới trước ngày thấy k
Thời kỳ này cổ tử cung tiết nhiều dịch, loãng, kiềm tĩnh hơn tạo điều kiện cho tinh trùn
* Thời kỳ hoàng thể
Tính từ ngày 14 đến 28 , khi rụng trứng, phần còn lại của noãn phát triển to lên có mà
- Trường hợp 1
Trứng gặp tinh trùng làm đáy tử cung làm tổ . HOàng thể phát triển tới tháng thứ 3 thì
- trường hợp 2: không thụ thai, hoàng thể thoái hoá đến ngày 25-26 không còn estrog
ục , được gọi là hoóc môn giới tính. Chúng bao gồm hormone steroid (hoặc thụ thể steroid của chúng) cũng như các protein nh
ng trứng), thể vàng (hay còn gọi là hoàng thể) và nhau thai. Các thành phần này đều nằm ở buồng trứng, riêng nhau thai có ở
Trong đó 17β-estradiol là estrogen được bài tiết nhiều nhất và có tác dụng sinh học mạnh nhất. Còn estriol là estrogen yếu nhấ
p tử cung lớn và hoạt động tốt. Ở người phụ nữ bị cắt 2 buồng trứng thì tử cung bị teo, cơ tử cung nhỏ xuống và không hoạt đ
nội mạc. Ở người phụ nữ đang điều trị thường xuyên bằng estrogen sẽ làm nội mạc tử cung phì
huốc.
o điều kiện cho sự thụ
m tăng nhu động của vòi trứng để đón lấy trứng dễ dàng và đưa nang trứng vào trong tử cung thuận lợi.
ến vú người phụ nữ nở to lúc dậy thì. Chúng được gọi là hormon tăng trưởng của tuyến vú.
iện tượng tăng cân.
ữ giới, có hình dạng như quả lê lộn ngược. Bình thường tử cung dài khoảng 6-8cm, độ dày
n chéo. Mỗi lớp cơ sẽ có vai trò khác nhau, trong đó, cơ đan chéo, có chức năng co bóp và cầm
h phôi thai. Nếu quá trình thụ tinh không xảy ra, lớp nội mạc sẽ bong ra và được đưa ra ngoài cơ
g có một lớp dịch nhầy mịn, giúp tinh trùng dễ dàng di chuyển vào trong lòng tử cung để gặp
ú ng giữ nhiều vai trò . Cụ thể là : (3)
uang.
m tâm nhĩ bóp, sau đó lan đến nút nhĩ thất , bó His và mạng puckin lan khắp tâm thất làm tâm
protit)
5 lít mỗi mà
ngàykhông
tùy theo tiêu hoátiêu
trạng thái chính thành
hóa. Đặc điểm dạ
củadày
dịch vị là
cid clohydric và enzyme tiêu hóa.
n giản, dễ tiêu hóa hơn nhờ sự hiện diện của enzyme pepsin.
t. Tùy thành phần dịch tiết có thể phân chia các tuyến này ra làm 2
dày tránh khỏi tác động ăn mòn của HCl do tế bào viền tiết ra.
t ch ất nh ầy.
g, chất nhầy và HCl, pepsin có sự bài tiết tương đương nhau thì dạ
htiêu huỷ động
chủ dưới, được chính
mạch tuỵ Mặt trước liên quan chủ yếu gan,
chủ bụng.
ách nên liên quan với lách và cuống lách.
hỉ Chủ yếumen
tiết các là trypsinogen, chymotrysinogen,
dưới dạng tiền lipase
chất không hoạt độngtụy
cóvà amylase.
ý nghĩa hết
ay sinh
O2 đổirađược nhịp
trong quá thở
trình trao đổi chất. Sự trao đổi khí trong cơ thể
vào
hiệuđược coithống
đến hệ là quáhô
trình
hấptích
để cực chủ Trong
hít vào. động, quá
còn trình
thở ranày,
là quá
cáctrình
cơ thụ động
phổi, khiến chúng nở ra và co lại.
nh trung ương và các cơ chế phản xạ. Điều đó cho phép cơ thể tự
u, bao gồm nồng độ oxy và CO2
máu, khi CO2 tăng lên, nó tạo ra sự kích thích để tăng tốc độ thở và
được tạo ra bằng cách thay đổi thể tích của phổi. Hãy nhớ rằng, áp
suấtphổi
ong bênthấp
tronghơn
càng
áp cao.
suất của khí quyền. Đương nhiên, không khí
ừ bên ngoài sẽ đi vào phổi.
một áp suất riêng. Tổng áp suất trong bình sẽ là tổng áp suất riêng
suất riêng phần của oxy thấp. Kết quả là oxy sẽ di chuyển từ phế
hấp.
ừ đây, máu giàu oxy sẽ đi đến phần còn lại của cơ thể để cung cấp
phổi do đó làm tăng áp lực. Áp suất này lớn hơn áp suất trong khí
, bạn đã hoàn thành một chu kỳ thở đầy đủ.
i thích tại sao
co xẹp lại tạo xu thế co nhỏ lại theo độ nở của thành ngực
ổi mà có khuynh hướng nở ra
mạch bạch huyết cũng góp thêm phần tạo áp suất âm trong khoang màng phổi
ho phổi luôn giãn sát vào thành ngực, phổi thay đổi thể tích theo lồng ngực và thực hiện được chức năng thông khí
g liên sườn IV bên phải, bờ trước đi dọc bờ sườn Ĩ bên phải đến sụn sườn VII bên trái
ủa tử cung, đôi đối với sự rụng niêm mạch tử cung do giảm tỷ lệ estrogen, progesteron trong máu
ng kích dục tố A (prolan A) hay FSH thuỳ trước tuyến yên, 1 noãn nguyên thuỷ của buồng trứng phát triển và tiết nhiều estroge
đạt mức tối đa kích thích tuyến yên tăng LH, LH làm bọc noãn vỡ ra giải phóng noãn rơi vào vòi trứng
y cho tới trước ngày thấy kinh
tạo điều kiện cho tinh trùng sống và di chuyển dễ dàng, do hiện tượng xung huyết buồng trứng mà cơ thể có cảm giác căng vú
ãn phát triển to lên có màu vàng (hoàng thể) Dưới tác dụng của LH hoàng thể tiết progesteron làm niêm mạc tử cung dày lên,
át triển tới tháng thứ 3 thì thoái hoá những vẫn tồn tại đến khi đẻ
ày 25-26 không còn estrogen và pregestron trong máu , làm niêm mạch tử cung co xoắn lại và xuất huyến cùng với niêm mạc t
) cũng như các protein nhất định. Việc này cũng bao gồm những hormone cao cấp quy định các quá trình hoóc môn thông qua
estriol là estrogen yếu nhất, là dạng chuyển hóa của 17β-estradiol và estrone.
bờ lõm và được bọc bởi vỏ xơ. Hai quả thận quay bờ lõm vào nhau, ở chính giữa sẽ có một chỗ lõm sâu (rốn thận) đây là nơi
ợc cấu tạo từ khoảng 1 triệu đơn vị chức năng của thận là nephron.
àu đỏ hoặc đỏ sẫm và dày khoảng 7 - 10mm. Vỏ thận có chứa các bộ phận sau:
p sẽ thấy rõ ở phần vỏ gồm các chấm đỏ, nhỏ li ti, đường kính 0,2 mm.
Là một túi lõm trong có búi mạch. Bọc Bowman thông với ống lượn gần. Biểu mô cầu thận dẹt, có chiều dày khoảng 4 microme
hoảng 4mm gồm các hạt thận, nằm giữa các tháp thận.
phần vỏ màu đỏ nhạt ở phía ngoài và phần tủy đỏ thẫm ở phía trong.
a các mô mỡ, dây thần kinh và mạch máu. Tháp thận có hình nón, đáy tháp hướng về vỏ thận còn đỉnh tháp hướng về bể thậ
nối với bọc Bowman nằm ở vùng vỏ, ống lượn gần có một đoạn cong và một đoạn thẳng.
eo ống lượn gần.
ếp quai Henle, nằm ở vùng vỏ.
ịch lọc từ một số đơn vị chức năng của thận để đổ vào bể thận.
n, người trưởng thành sau 1 giờ có thể lọc 60 lít máu và có 7.5 lít dịch lọc được tạo ra. Như vậy với lượng 5 lít máu trong cơ th
o mạch xếp song song, bao quanh bởi bao Bowman. Dịch được lọc từ huyết tương (máu) vào trong bao Bowman gọi là dịch lọ
vào sự chênh lệch giữa các áp suất bên trong mao mạch cầu thận và bao Bowman. Các áp suất đó gồm có:
à phát triển cơ quan sinh dục phụ: dương vật, tuyến tiền liệt, túi tinh, ống dẫn tinh
ứ phát: lông tóc, râu, giọng trầm...
g đến sự phát triển tinh trùng, làm xuất hiện và duy trì hoạt động tình dục
chế trứng rụng, ức chế bài tiết sữa, đầu hói gây nam hoá
á protein , tăng sự phát triển xương, tăng số lượng hồng cầu
n sự sinh sản
đồi và tuyến yên: ảnh hưởng đến sự sản xuất tinh trùng và hoạt động tình dục
20tr /1ml -> vô sinh hoặc dị dạng tinh trùng
êm mạc tử cung dày lên, các tuyến, động mạch mát triển mạch đủ điều kiện để đón trứng thu tinh làm tổ
uyến cùng với niêm mạc tử cung bong ra tạo thành kinh nguyệt
trình hoóc môn thông qua hệ thống tuyến yên vùng dưới đồi.
cơ quan tiêu hóa như gan, ống tiêu hóa. lách,..
m sâu (rốn thận) đây là nơi mạch máu và các tổ chức thận liên quan.
hải sẽ được tiết ra vào dịch lọc để hình thành nước tiểu.
c tiểu rồi được tích trữ trong bàng quang, cuối cùng là nhờ ống đái để thải ra ngoài.
ng sản xuất hồng cầu khi oxy mô giảm. Ngoài ra, thận còn chuyển hóa vitamin D3 và glucose từ các nguồn không phải hydrat
ượng 5 lít máu trong cơ thể con người, sau 24 giờ có thể chảy qua thận 288 lần hay cứ 5 phút thì đi qua 1 lần. Quá trình lọc m
bao Bowman gọi là dịch lọc cầu thận.
n có 12 gai thận, trên gai thận có nhiều lỗ nhỏ (khoảng từ 15 đến 20 lỗ). Mỗi thận có thể có hàng chục tháp thận được tạo bởi 1
nguồn không phải hydrat carbon trong trường hợp bị nhiễm acid hô hấp mạn tính và bị đói ăn lâu ngày.
Thời sinh học ngày nay cũng đã khẳng định qui luật trên, vạn vật đều hoạt động theo “đồng hồ sinh học” từ cực tiểu
Âm, dương biến động đến mức cực đại thì chuyển hóa âm thành dương, dương thành âm (Âm cực dương sinh, dư
Ví dụ:
- Sốt nóng quá cao sẽ dẫn đến co giật và sau đó cơ thể lại lạnh giá.
- Mùa xuân trời ấm áp dần đến mùa hè nóng bức là quá trình âm tiêu dương trưởng.
- Mùa thu trời mát dần đến mùa đông lạnh lẽo là quá trình dương tiêu, âm trưởng.
Âm dương bình hành
Âm dương đối lập, hỗ căn, tiêu trưởng nhưng bình hành để lập thế cân bằng của 2 mặt âm dương.
Bình hành là song song vận hành cùng nghĩa là cân bằng, bằng nhau. Cân bằng của học thuyết Âm dương là cân
Âm dương bình hành trong quá trình tiêu trưởng và tiêu trưởng phải bình hành.
Ví dụ: Từ 12 giờ đêm thì dương sinh. Lúc này trời bắt đầu theo xu hướng sáng dần, bóng tối bắt đầu lui dần song s
sinh, lúc này khí hậu biên chuyển theo hướng mát dần, ánh sáng nhạt dần.
Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày ứng dụng của học thuyết âm dương trong y học?
1.Phân định Âm dương trong cơ thể
Dựa theo thuộc tính cơ bản của âm, dương người ta phân định các bộ phận, các chức năng hoạt động của cơ thể
Âm Dương
Tạng Can, Tỳ, Bàng quang
Phủ Phế, Thận
Kinh lạc bào. tiêu.
Biểu lý tạng cơ.
Khí huyết Huyết Khí
Triệu thấp cao
chứng chậm. nhanh
yếu... mạnh
2. Chẩn
Bệnh đoán
tật là biểu bệnh
hiện của sự mất cân bằng âm dương trong cơ thể. Sự thiếu lệch có thể do một bên quá mạnh, thừ
yếu, thiếu hụt (thiên suy).
Thiên thịnh gồm âm thịnh hoặc dương thịnh.
-Dương thịnh sinh ngoại nhiệt: sốt, người và tay chân nóng, vì phần dương của cơ thể thuộc biểu, thuộc nhiệt
-Âm thịnh sinh nội hàn: ỉa chảy, người sợ lạnh, nước tiểu trong dài vì phần âm thuộc lý, thuộc hàn
Thiên suy gồm âm hư hoặc dương hư.
Âm hư sinh nội nhiệt: mất nước, tân dịch giảm gây chứng khát nước họng khô, táo, nước tiểu đỏ…
Dương hư sinh ngoại hàn: sợ lạnh, tay chân lạnh vì phần dương khí ở ngoài bị giảm sút
Âm hư sẽ dẫn đến dương hư, rồi cả hai đều hư.
Ví dụ: Thiếu ăn lâu ngày, cơ bắp mềm yếu, tiêu hóa, hấp thu kém dẫn đến suy nhược toàn thân. Âm thịnh thì dươn
Ví dụ: đoán
Chẩn Ăn uống
bệnhquá nhiều
là xác (thực
định tích)
bệnh sẽ làm
ở phần tổn hại
ngoài đếnhay
(biểu) chức năng
trong (lý),tiêu
tínhhóa.
chất bệnh thuộc hàn hay nhiệt, và trạng th
âm hay dương.
3. Chữa bệnh
Nguyên tắc chữa bệnh là lập lại thế quân bình âm dương.
- Nếu thiên thịnh (thực chứng) phải dùng phép tả để loại bỏ phần thăng thịnh.
- Nếu thiên suy (hư chứng) phải dùng phép bổ để bù đắp vào chỗ thiếu hụt. Hư thì bổ, thực thì tả.
Khi điều chỉnh sự thiên thịnh về hàn nhiệt trong cơ thể thì:
Hàn giả nhiệt chi, nhiệt giả hàn chi.
Bệnh do hàn thì dùng thuốc nóng ấm, bệnh do nhiệt thì dùng thuốc mát lạnh để điều chỉnh.
Hàn ngộ hàn tắc tử, nhiệt ngộ nhiệt tắc cuồng.
-Bệnh hànquân
Khi thế cho thuốc
bình đãmát
đạtlạnh sẽ nặngvàthêm
thì ngừng có khi
chỉ củng cố,nguy
duy hại. Bệnh nhiệt
trì, không chotục
nên tiếp thuốc
kéoấm
dàinóng
vì bổsẽ làm nóng
dương nhiềuthêm gây
(uống nh
âm (hao tổn âm nhiệt), bổ âm nhiều sẽ tổn hại phần dương.
4. Phòng bệnh
-Phòng bệnhdinh
Ăn uống, là giữ gìn và
dưỡng đủbồi bổ chính
lượng, khí,đáp
đủ chất phải:
ứng yêu cầu lao động và phát triển cơ thể. Ngoài ra cũng chú ý cân b
nóng sẽ làm thương tổn âm dịch; nhiều thức ăn lạnh, sống sẽ làm thương tổn dương khí.
- Lao động và nghỉ ngơi xen kẽ hợp lý. Thức ngủ điều hòa.
- Trong rèn luyện thân thể phải chú ý luyện tâm với luyện thể, tập tĩnh xen kẽ tập động, nội công với ngoại công.
- Rèn luyện thích nghi với biến đổi của khí hậu, với điều kiện sống.
5. Chế thuốc
3.5.1. Phân định nhóm thuốc
Các cây, con vật dùng làm thuốc đều được phân thành nhóm dựa vào tính vị, hướng tác động của các vị thuốc.
a. Dương dược:
- Tính: nóng, ấm (ôn nhiệt).
- Vị: cay, ngọt, đạm.
- Hướng: thăng, phù (đi lên trên và ra ngoài).
b. Âm dược:
- Tính: mát, lạnh (hàn, lương).
- Vị: đắng, chua, mặn.
- Hướng: giáng, trầm (đi xuống dưới, lắng đọng).
3.5.2. thay
Muốn Bào chế
đổi tính dược, mát thành ấm hoặc làm giảm bớt tính mạnh mẽ ta dùng những phụ dược có tính đối lập
hoặc phụ dược có tính nóng như gừng, sa nhân để chuyển vị thuốc vốn tính mát lạnh thành thuốc ấm nóng.
Ví dụ: Chế Sinh địa tính mát thành Thục địa tính ấm người ta dùng rượu, gừng, Sa nhân tẩm vào Sinh địa rồi chưn
- Làm giảm tính lạnh của vị Trúc lịch khi dùng ta phải hòa vào nước gừng.
- Làm bớt tính mát lạnh còn dùng lửa như sao thuốc cho khô vàng, cháy sém...
Câuchất
Vật 3: luôn
Anhvận(chị)
động,hãy
trongtrình bàyvận
quá trình các quy
động cácluật hoạt
vật luôn độnglẫncủa
tác động học
nhau. Mỗi thuyết ngũ
vật thể đều chịuhành?
tác động của
hãm.
*Quy luật hoạt động bình thường
-Quy luật tương sinh, tương khắc
*Quy luật hoạt động không bình thường
-Quy luật tương thừa, tương vũ
2.1. Qui
không luật
có khắc sẽ tương
dẫn đến sinh, tương
tình trạng khắc
phát triển quá mức, phá vỡ sự cân bằng tự nhiên. Nếu chỉ khắc mà không sin
vỡ sự cân bằng tự nhiên.
Can mộc
2.1.1. Ngũ
Tương sinhhành tương
là giúp sinh đẩy, nuôi dưỡng. Hành sinh ra hành khác gọi là hành mẹ, hành được sinh ra gọi là hàn
đỡ thúc
sinh kim, kim sinh thủy, thủy sinh mộc. Mộc là mẹ của hỏa và là con của thủy.
2.1.2. Ngũ hành tương khắc
Tương khắc là ngăn cản, kiềm chế, giám sát.
Mộc khắc thổ,
Thổ khắc thủy,
Thủy khắc hỏa,
Hỏa khắc kim,
Kim khắc mộc.
2.2. Qui luật tương thừa, tương vũ
Khi tương sinh, tương khắc bị rối loạn sẽ chuyển thành tương thừa, tương vũ.
2.2.1. Ngũ hành tương thừa
Tương
Ví thừa là
dụ: Trong khắc
điều quá
kiện mạnh
sinh làmthường,
lý bình ngưng trệcanhoạt
mộcđộng
khắccủa hành
tỳ thổ. bị can
Khi khắc.
mộc căng thẳng quá mức sẽ “thừa” tỳ, làm
biểu hiện ở cơ chế bệnh sinh của bệnh viêm dạ dày do yếu tố thần kinh căng thẳng. Y học cổ truyền gọi là chứng C
2.2.2. Ngũ hành tương vũ
Tương
Ví vũ làthường
dụ: Bình phản đối, chống
tỳ thổ khắclại.thận
Trường
thủy. hợp hànhhợp
Trường khắc
tỳ quá yếu,
thổ bị suykhông kiềmthủy
yếu, thận chế sẽ
được hành
phản bị khắc
vũ lại. để hành
Trường này
hợp này
ăn và bệnh đường tiêu hóa mạn tính không hấp thu được dinh dưỡng).
Câuthuyết
Học 4: Anh
Ngũ (chị)
hành làhãy trìnhtưbày
nền tảng ứng
duy và hànhdụng của
động của học
y học cổthuyết ngũứng
truyền, được hành
dụngtrong y học?
trong khám bệnh, chẩn
thuốc.
1. Khám bệnh
Dựa vào bảng qui loại ngũ hành ta thu được những triệu chứng gợi ý như:
- Nhìn màu sắc da: da xanh liên quan đến can, huyết
- Da sạm đen liên quan đến thận
- Da vàng liên quan đến bệnh của tạng tỳ
- Da đỏ hồng liên quan đến tâm, hỏa nhiệt
- Hay cáu gắt, giận dữ liên quan bệnh can
- Vui mừng, cười hát thái quá, bệnh của tâm
- Nộ thương can (giận dữ tổn hại can)
- Hỷ thương tâm (vui mừng thái quá hại tâm)
- Bi thương phế (buồn quá hại phế)
- Ưu tư thương tỳ (lo nghĩ nhiều hại tỳ)
- Kinh khủng thương thận (sợ hãi quá hại thận).
2. Chẩn bệnh
Tìm căn nguyên bệnh: Triệu chứng bệnh thể hiện ra chủ yếu ở một tạng, nhưng nguyên nhân có thể do các tạng k
-- Hư
Chínhtà: tà: Nguyên
Nguyên nhân
nhân chínhmẹ
từ tạng dođưa
tại tạng
đến.đó. Ví như
(bệnh chứng
tại tạng mấtđó)
trước ngủVído Tâm
như huyếtnhức
chứng hư, Tâm hỏa vượng.
đầu choáng váng do Can h
nên phải bổ thận và bình can.
- Thực tà: Nguyên nhân từ tạng con. Ví như chứng khó thở, triệu chứng bệnh ở tạng phế. Nếu khó thở do phù nề,
-phải tả Nguyên
Vi tà: thận (lợinhân
tiểu) từ
bình suyễn.
tạng khắc. Ví dụ chứng đau thượng vị (viêm loét dạ dày) do can khí phạm vị. Phép chữa ph
-hoả
Tặc(thận âm hư,nhân
tà: Nguyên đi tiểutừnhiều
hành->bị mất
khắc.ngủ -> chữa
(Tương vũ)tiểu
.Ví đêm, bổ thận
dụ chứng phùthuỷ
dinh dưỡng, thận thủy áp đảo lại tạng tỳ gây
hoả khắc phế kim ( đêm lạnh ho -> chữa phế)
3. Chữa bệnh
Dựa vào quan hệ ngũ hành sinh khắc ta có nguyên tắc:
Con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con.
Ví dụ: chứng Phế hư (lao phổi, tâm phế mạn), pháp chữa là bổ tỳ vì tạng tỳ là mẹ của tạng phế.
-- Tương
Dựa vào quanBệnh
thừa: hệ ngũ hànhkhắc
do tạng tương thừa,
quá mạnhtương vũ. bệnh cho tạng bị khắc (vi tà) ta phải vừa tả tạng khắc (vi tà), v
mà gây
trên).
- Tương vũ: Do tạng bị khắc phản vũ lại nên phép chữa phải tả tạng phản vũ (tặc tà) đồng thời nâng đỡ tạng bệnh
4. Bào chế
- Qui kinh: Sử dụng cho một vị thuốc thường dựa vào màu và vị của nó có quan hệ với tạng phủ trong cùng hành đ
Vị ngọt, màu vàng quan hệ kinh Tỳ;
Vị mặn, màu đen quan hệ kinh Thận;
Vị cay, màu trắng quan hệ kinh Phế;
Vị chua, màu xanh quan hệ kinh Can;
Vị đắng, màu đỏ quan hệ kinh Tâm.
Xanh chua ắt hẳn vào Can
Trắng cay vào Phế chẳng bàn luận chi
Đỏ đắng vào Tâm tức thì
Vàng ngọt vào Tỳ, đen mặn Thận kinh
Khi bào chế muốn dẫn thuốc vào kinh nào ta thường sao tẩm với phụ dược có cùng vị với kinh đó.
- Đưa thuốc vào tỳ thường sao tẩm với mật, đường.
- Dẫn thuốc vào thận thường sao tẩm với nước muối.
- Dẫn thuốc vào phế thường dùng rượu, nước gừng.
- Dẫn thuốc vào can thường sao tẩm với giấm chua.
- Dẫn thuốc vào tâm thường sao tẩm với nước mật đắng.
5. Tiết chế, dinh dưỡng
- Trong ăn uống không nên dùng nhiều và kéo dài một loại, nên ăn tạp và thay đổi thức ăn vì:
Ngọt nhiều quá sẽ hại tỳ
Mặn nhiều quá sẽ hại thận
Cay nhiều quá sẽ hại phế
Đắng nhiều quá sẽ hại tâm
Chua nhiều quá sẽ hại can
- Khi bị bệnh, cần kiêng khem những thứ có cùng vị liên quan ngũ hành với tạng bệnh.
Bệnh thận không nên ăn nhiều muối mặn
Bệnh phế cần kiêng cay như tiêu, ớt, rượu
Bệnh về tiêu hóa nên kiêng ăn ngọt béo nhiều...
Câu
Tỳ 5: hành
thuộc Anhthổ.(chị)
Tínhhãy trình
ôn hòa, nhubày chức
nhuận, đảm năng sinhviệc
nhiệm công lý hậu
tạngcầntỳ?
cho cơ thể, làm chức năng hậu thiên. T
có các chức năng:
2.3.1.
Tỳ cùngTỳvịchủ
đảmvận hóa việc tiêu hóa thức ăn, chuyển thành tinh chất Tỳ vận hóa tốt cơ thể hoạt động và phát triển t
nhiệm
chuyển tinh chất, khí huyết mà lại đẩy ra ngoài hoặc hóa thành đàm chất tích tụ lại trong cơ thể.
2.3.2.
Tỳ sinhTỳtinh
thống
(hậuhuyết,
thiên),nhiếp huyết thành huyết. Tỳ đồng thời giúp huyết vận hành đúng đường. Chứng xuất huyế
tinh chuyển
tỳ.
2.3.3. Tỳ chủ cơ nhục, chủ tứ chi
Tỳ trực tiếp nuôi dưỡng các cơ bắp, chân tay. Tỳ tốt thì cơ bắp săn chắc, chân tay vững mạnh. Chứng sa nội tạng
Câu 6: Anh (chị) hãy trình bày chức năng sinh lý tạng thận?
Thận thuộc hành thủy, là gốc của tiên thiên (di truyền huyết thống) quan hệ với tâm là quan hệ thủy hỏa. Thận kha
- Thận âm hay thận thủy, thận tinh.
- Thận dương hay thận hỏa, thận khí (nhiệt năng và cơ năng của cơ thể). Thận có những chức năng:
1. Thận chủ thủy
Thận cai quản và phân bố các thủy dịch trong cơ thể. Tuy nhiên mỗi tạng lại liên quan trực tiếp đến 1 loại dịch:
- Mồ hôi là tâm dịch
- Nước mắt là can dịch
- Nước mũi là phế dịch
- Nước bọt là tỳ dịch
- Nước tiểu là thận dịch
Thận khí hóa nước, tham gia vào việc chuyển hóa nước trong cơ thể, cùng với:
- Tỳ vận hóa thủy thấp
- Phế thông điều thủy đạo
- Tam tiêu là đường thủy dịch của cơ thể
Thận thanh lọc nước để đưa lên Phế và dồn phần trọc xuống bàng quang để bài tiết ra ngoài.
2. Thận tàng tinh
Thận tàng giữ tinh tuý của cơ thể:
- Tinh hậu thiên do nguồn ăn uống, chất nuôi dưỡng cơ thể, còn gọi là tinh tạng phủ.
- Tinh thiên tiên còn gọi là tinh sinh dục, là hệ thống gen di truyền trong các tế bào sinh dục.
Quá trình sinh dục và phát dục do tinh tiên thiên và hậu tiên thiên giải quyết, liên quan trực tiếp đến thận khí.
- Quá trình phát dục ở nữ giới tính theo số 7.
7 tuổi: thận khí thịnh, răng thay, tóc mọc dài.
14 tuổi: Thiên khí thịnh, thiên quí đến, có kinh có khả năng sinh con.
21 tuổi: Thận khí đầy đủ, mọc răng khôn
28 tuổi: Phát triển cao độ mọi mặt cân cốt kiện, cơ thể cường tráng.
35 tuổi: Bắt đầu suy (Dương minh mạch suy).
42 tuổi: Suy rõ, xuống sắc.
49 tuổi: Thiên quí cạn, mãn kinh.
- Quá trình phát dục ở nam giới tính theo số 8.
8 tuổi: Thận khí thực, răng tóc thay.
16 tuổi: Thận khí thịnh, thiên quí đến, có khả năng sinh con.
24 tuổi: Thận khí đầy đủ, thân thể cường tráng.
32 tuổi: Phát triển cực mạnh mọi mặt.
40 tuổi: Thận khí suy.
48 tuổi: Thận khí suy, dương khí suy, tóc hoa dâm.
56 tuổi: Can khí suy yếu, gân mạch kém, thận suy, tinh thiếu
64 tuổi: Thận khí cạn, râu tóc bạc, răng long, không sinh sản được.
3. Thận chủ mệnh môn hỏa
Mệnh môn hỏa là quá trình sinh nhiệt lượng, năng lượng cần thiết cho những hoạt động tối thiểu của cơ thể. Hỏa c
Hỏa của thận suy sẽ ảnh hưởng ngay đến chức năng của tâm và tỳ.
4. Thận nạp khí
Trong hô hấp, thận phụ trách động tác hấp còn phế phụ trách động tác thở ra (hô), bệnh hen phế quản có liên qua
Câu 7: Anh (chị) hãy trình bày nguyên nhân gây bệnh do phong tà?
Phong tà là dương tà, chủ khí về mùa xuân. Phong tà là nguyên nhân thường gặp nhất. Phong dẫn đầu trăm bệnh
1. Đặc điểm của phong tà
- Tính di động, thường xâm nhập từ phần trên của cơ thể như đầu, gáy, vai.
- Gây bệnh nhanh và lui bệnh cũng nhanh.
- Bệnh thường chuyển dịch nơi này tới nơi khác như phong thấp, mẩn ngứa, mày đay.
2. Phong có 2 loại
- Ngoại phong là gió chủ khí về mùa xuân nhưng mùa nào cũng gây bệnh, hay kết hợp với các khí khác hàn, thấp
- Nội phong : sinh ra công năng của tạng can bất thường (can phong ) xuất hiện các chứng co giật, chóng mặt, hoa
3. Các chứng bệnh hay xuất hiện do phong
- Phong hàn:
+ Cảm mạo do lạnh: ngạt mũi, chảy nước mũi, sợ lạnh, sợ gió, mạch phù
+ Đau dây thần kinh ngoại biên , viêm mũi dị ứng do lạnh
- Phong nhiệt
+ Cảm mạo có sốt , giai đoạn đầu các bệnh truyền nhiễm : sốt, sợ gió, không sợ lạnh , họng đỏ đau, nước tiểu vàn
+ Viêm màng tiếp hợp theo mùa dị ứng
+ Viêm khớp cấp
- Phong thấp
+ Viêm khớp dạng thấp , thấp khớp
+ Đau các dây thần kinh ngoại biên
Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày nguyên nhân gây bệnh do thấp tà?
Là độ ẩm trong không khí cao, là âm tà, chủ khí cuối hạ, mùa mưa lũ. Thấp tà làm tổn thương dương, đặc biệt là tỳ
Câu 9: Anh (chị) hãy trình bày vấn chẩn trong tứ chẩn ?
Hỏi bệnh ngoài những nội dung thường quy như tên tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp, thói quen, gia đình, quá trình bệnh v
4.1. Hỏi về hàn nhiệt
- Có sợ lạnh không?
- Mới phát sốt sợ lạnh là cảm phong hàn.
- Bệnh lâu ngày, sợ lạnh, chân tay lạnh là dương hư
- Lạnh vùng thắt lưng kèm tiểu đêm nhiều là thận dương hư
- Bụng đầy ấm ách kèm chân tay lạnh, ỉa lỏng hoặc phân nát sống là tỳ dương hư
- Có sợ nóng, có sốt không?
- Sốt nhẹ kèm rức đầu, sổ mũi là cảm phong hàn.
- Sốt cao về sáng và trưa, mồ hôi nhiều kèm khát nước, thích uống nước mát là thực nhiệt.
- Sốt nhẹ, thường về chiều và đêm kèm mồ hôi đêm khi ngủ là âm hư.
- Lúc sốt, lúc rét là chứng bán biểu bán lý, bệnh sốt rét hoặc thiếu dương chứng.
4.2. Hỏi về mồ hôi
- Sốt không ra mồ hôi là biểu thực, có mồ hôi là biểu hư.
- Sốt cao ra nhiều mồ hôi khát nước là thực nhiệt.
- Tự ra mồ hôi không do lao động hoặc thời tiết nóng là dương hư.
- Ra mồ hôi ban đêm khi đang ngủ là âm hư.
4.3. Hỏi về đau
- Tính chất đau:
Lúc đau lúc không, vị trí đau không rõ rệt là do khí trệ.
Đau nhiều, vị trí cố định là do huyết ứ.
Đau kèm co cứng, lạnh đau tăng, chườm nóng đỡ đau là do hàn tà.
Đau kèm sưng nóng đỏ là do nhiệt tà.
- Vị trí đau: Đau vùng trán thuộc kinh Dương minh.
Đau đầu vùng 2 bên thái dương thuộc kinh Thiếu dương.
Đau vùng gáy thuộc kinh Thái dương.
4.4. Hỏi về tiểu tiện, đại tiện
- Đại tiện:
Táo bón ở người khỏe thường do thực nhiệt, ở người già yếu thường do âm hư, khí hư.
Ỉa chảy cấp gặp sau bữa ăn là ngộ độc thức ăn.
Phân mùi thối khắm là tích trệ, lý nhiệt; phân tanh nồng, ít thối là do hư hàn.
Thường hay ỉa lỏng vào sáng sớm là thận dương hư.
- Tiểu tiện:
Tiểu ít, nóng, màu đậm là thực nhiệt;
Tiểu thường nhiều, trong là hư hàn;
Đái rắt, buốt, đục là thấp nhiệt bàng quang;
Tiểu đêm nhiều lần hoặc đái dầm là thận khí hư.
4.5. Hỏi về kinh nguyệt
- Kinh sớm trước kỳ, lượng nhiều, màu đỏ là huyết nhiệt.
- Kinh muộn sau kỳ, kèm đau, màu thẫm có cục là hàn tà, huyết ứ.
- Kinh muộn, ít, màu nhạt là huyết hư.
- Khí hư màu trắng đục là tỳ thận hàn thấp, màu vàng, mùi hôi là thấp nhiệt.
Câu 10: Anh (chị) hãy trình bày các hội chứng bệnh về khí?
Khí là các dạng năng lượng giúp cho tạng phủ hoạt động. Bệnh về khí có 3 chứng là:
1.1.1. Khí hư
Là tình trạng thiếu năng lượng hoạt động, thiểu lực, thường gặp ở thời kỳ khỏi bệnh, ở người bệnh mạn tính, ở ng
- Triệu chứng: Thở ngắn, yếu sức, cơ bắp teo nhẽo, tiêu hóa kém, tự ra mồ hôi, lưỡi bệu, ăn uống giảm sút, mạch
- Phép chữa: Bổ khí, (ích khí).
- Thuốc: Hoàng kỳ, Nhân sâm, Đảng sâm, Đinh lăng, Bạch truật...
- Châm cứu: Túc tam lý, Đại trùy.
1.1.2. Khí trệ (Khí uất)
Do chấn thương tinh thần (strees), căng thẳng kéo dài, hoặc do ăn uống không điều độ, ngoại cảm.
- Triệu chứng: Đau tức, đầy trướng, vị trí đau không cố định, rõ rệt. Tính tình dễ bực tức cáu gắt, ợ hơi, trung tiện t
- Phép chữa: Hành khí, sơ can lý khí.
- Thuốc: Hương phụ, Trần bì, Chỉ thực, Chỉ xác, Hậu phác, Mộc hương, Sa nhân, Tô ngạnh,...
- Châm cứu: Châm tả các huyệt theo bộ vị tạng phủ bị bệnh.
1.1.3. Khí nghịch
Nguyên nhân thường do khí uất trệ mà sinh nghịch, hoặc do ngoại cảm, thường gặp ở phế, can, vị.
- Triệu chứng:
Phế khí nghịch: Ho, khó thở.
Vị khí nghịch: Nôn, nấc, ợ hơi.
Can khí nghịch: Đau tức ngực sườn, đau vùng thượng vị.
- Phép chữa: Thuận khí, giáng khí nghịch.
- Thuốc: Thị đế, đinh hương, sinh khương, mộc hương, ô dược, thanh bì, chỉ sác.
- Châm cứu: châm tả các huyệt tùy chứng bệnh:
Phế khí nghịch: Thiên đột, Khí xá, Đản trung.
Vị khí nghịch: Trung quản, Cách du.
Can khí nghịch: Thái xung, Bách hội.
Câu 11: Anh (chị) hãy trình bày các hội chứng bệnh về huyết?
Huyết được tạo ra từ tinh do tạng tâm làm chủ, can tàng chứa, tỳ dẫn dắt. Có 4 chứng bệnh về huyết là huyết hư,
1.2.1. Huyết hư
Nguyên nhân do mất máu cấp tính hoặc mạn tính (Giun móc câu, rong huyết sốt rét...) do tỳ vị hư nhiệt nên sự sinh
Triệu chứng: Da xanh tái, môi nhạt, lưỡi nhạt hay hoa mắt, trống ngực nhức đầu mất ngủ, mạch tế nhược.
- Phép chữa: Bổ huyết, dưỡng huyết.
- Thuốc: Thục địa, Đương quy, Hà thủ ô, Kê huyết đằng, Tử hà sa...
1.2.2. Huyết ứ
Thường do chấn thương, ngoại cảm và do khí trệ.
- Triệu chứng: Đau sưng, điểm đau cố định, ấn vào đau (Cự án), lưỡi có những điểm xanh tím, nơi đau thường sư
- Phép chữa: Hoạt huyết, tiêu ứ (Thường kèm theo hành khí).
- Thuốc:
Hoạt huyết: Ích mẫu, Ngưu tất, Đan sâm, Xích thược, Huyết đằng, Hồng hoa, Đào nhân, Gai bồ kết.
Tiêu ứ: Uất kim, Nghệ, Tam lăng, Nga truật, Tô mộc, Huyết giác.
- Châm cứu: Châm tả các huyệt A thị tại chỗ.
1.2.3. Huyết nhiệt
Do cảm mạo nhiệt tà, vào huyết và lưu tại đó hoặc do bẩm tố cơ địa dị ứng.
- Triệu chứng:
Với các bệnh nhiễm khuẩn: Miệng khô, khát, sốt nhiều về đêm, vật vã, mê sảng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch
Với bẩm tố cơ địa dị ứng: Dị ứng ngoài da, mẩn ngứa, mày đay, mụn nhọt.
- Phép chữa: Thanh nhiệt, lương huyết.
- Thuốc: Huyền sâm, Sinh địa, Rau má, lá Cối xay, Đan bì, cỏ mần trầu, Dừa nước, Mướp đắng.
- Châm cứu: Châm bình bổ, bình tả các huyệt: Huyết hải, Khúc trì, Hợp cốc, Đại chùy.
1.2.4. Xuất huyết
Máu chảy ra ngoài thành mạch; chảy máu do rất nhiều nguyên nhân, tùy nguyên nhân mà đề ra phép chữa.
- Huyết nhiệt gây chảy máu. Phép chữa là lương huyết, chỉ huyết.
- Nhiệt độc: thường gặp trong sốt nhiễm khuẩn. Phép chữa là thanh nhiệt, giải độc.
- Do tỳ hư gây chảy máu, phép chữa là kiện tỳ, chỉ huyết.
- Do can uất. Phép chữa là thư can, chỉ huyết.
Xuất huyết có nhiều dạng: Xuất huyết ra ngoài như trĩ, rong kinh, rong huyết, chảy máu cam. Xuất huyết dưới da, x
Câu 12: Anh (chị) hãy trình bày nguyên tắc chữa bệnh của y hoc cổ truyền?
c thuyết âm dương?
hỏ phần trắng tiếp nối đầu lớn phần đen biểu hiện âm trưởng dương tiêu.
ng quá trình tiêu trưởng.
a, đồng hóa - dị hóa, hưng phấn - ức chế, mưa - nắng, nóng - lạnh,
). Ví dụ: Trong con người có quá trình đồng hóa và dị hóa. Có đồng
ng hồ sinh học” từ cực tiểu đến cực đại rồi từ cực đại đến "cực tiểu”.
m (Âm cực dương sinh, dương cực âm sinh).
m dương.
thuyết Âm dương là cân bằng động, cân bằng sinh học.
g tối bắt đầu lui dần song song. Giữa trưa, khi dương cực thì âm
ăng hoạt động của cơ thể theo từng cặp âm, dương.
do một bên quá mạnh, thừa ứ (thiên thịnh) hoặc do một bên quá
c tiểu đỏ…
ực thì tả.
h.
ng
bổsẽ làm nóng
dương nhiềuthêm gây
(uống cuồng
nhiều sảng.
thuốc ấm nóng) sẽ làm tổn hại phần
Ngoài ra cũng chú ý cân bằng hàn nhiệt, nếu ăn uống nhiều thứ cay
ội công với ngoại công.
phụ dược có tính đối lập hàn nhiệt để bào chế thuốc. Dùng lửa
nh thuốc ấm nóng.
tẩm vào Sinh địa rồi chưng sấy nhiều lần ta sẽ được Thục địa.
uyết ngũ
thể đều chịuhành?
tác động của hai nguồn lực đối lập, thúc đẩy và kìm
ếu chỉ khắc mà không sinh sẽ dẫn đến suy thoái, tàn lụi cũng phá
nh được sinh ra gọi là hành con. Mộc sinh hỏa, hỏa sinh thổ, thổ
quá mức sẽ “thừa” tỳ, làm cho tỳ thổ sinh bệnh. Trường hợp này
c cổ truyền gọi là chứng Can thừa tỳ hoặc Can khí phạm vị.
hành bị khắc
n vũ lại. để hành
Trường nàygặp
hợp này phản vũ lại,
trong phù gây
dobệnh cho dưỡng
suy dinh hành khắc.
(do thiếu
hngtrong y học?
trong khám bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh và tìm thuốc, chế
ng phế.
vừa tả tạng khắc (vi tà), vừa phải nâng đa tạng bệnh (Xem vi tà ở
n vì:
m chức năng hậu thiên. Tỳ khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi,
ể hoạt động và phát triển tốt. Nếu vận hóa kém, thức ăn sẽ không
cơ thể.
đường. Chứng xuất huyết kéo dài có liên quan đến chức năng của
mạnh. Chứng sa nội tạng có liên quan đến tỳ. Tỳ hư thì cơ bắp nhẽo, chân tay mềm yếu.
an hệ thủy hỏa. Thận khai khiếu ra tai và nhị âm (hậu âm, tiền âm), vinh nhuận ra răng tóc. Tạng thận có 2 phần gọi là:
chức năng:
c tiếp đến 1 loại dịch:
ối thiểu của cơ thể. Hỏa của thận được coi là “Tướng hỏa” ví tựa như sức nóng trong lòng đất so với sức nóng mặt trời là quâ
ên quan đến thận. Thận cũng luôn bổ sung tinh tủy cho não.
i dưỡng tóc nên sự thịnh suy của thận ảnh hưởng đến tóc.
Phong dẫn đầu trăm bệnh và thường kết hợp với các ngoại tà khác.
ới các khí khác hàn, thấp , nhiệt thành phong hàn, phong thấp, phong nhiệt
ng co giật, chóng mặt, hoa mắt...
ọng đỏ đau, nước tiểu vàng , chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác
ương dương, đặc biệt là tỳ dương (ăn kém ngon, đầy trướng bụng).
ứng bệnh phù thũng, ảnh hưởng đến vận hoá đồ ăn , gây các chứng bệnh về tiêu hoá như nhạt miệng, ăn kém, đầy bụng, ỉa c
gia đình, quá trình bệnh và đã điều trị, phần hỏi đặc thù của y học cổ truyền để phân định được hư thực, hàn nhiệt, tạng phủ.
gười bệnh mạn tính, ở người già yếu.
, ăn uống giảm sút, mạch hư.
cáu gắt, ợ hơi, trung tiện thì dễ chịu, vú căng tức, mót rặn, bế kinh, thống kinh.
ệnh về huyết là huyết hư, huyết ứ, huyệt nhiệt và chảy máu.
o tỳ vị hư nhiệt nên sự sinh hóa máu bị giảm sút, còn do thiếu ăn hoặc do bệnh tiêu hóa không hấp thụ được tinh chất.
, mạch tế nhược.
h tím, nơi đau thường sưng, nóng đỏ, mạch huyền sáp.
à đề ra phép chữa.
am. Xuất huyết dưới da, xuất huyết nội tạng: Như xuất huyết não, xuất huyết phổi, dạ dày….
cổ truyền?
n có 2 phần gọi là:
i sức nóng mặt trời là quân hỏa.
ng, ăn kém, đầy bụng, ỉa chảy, mót rặn…
đạo , viêm bàng quang...
* Phân
Ví tíchkháng
dụ: dùng và cho víphòng
sinh dụ cụngừa
thể về việc
trong sửthuật
phẫu dụng dokháng sinh
nguy cơ đúng
nhiễm thời
khuẩn gian
hậu quy
phẫu. định
Hoặc người bị viêm nội m
tái nhiễm.
Phân tích và cho ví dụ cụ thể về việc sử dụng kháng sinh đúng thời gian quy định:
sinh phải được bệnh nhân sử dụng cho đến khi hết vi khuẩn. Nếu bệnh nhân thuyên giảm sốt, cần đi xét nghiệm lạ
liều dùng trước, có thể kéo dài từ 2-3 ngày với người bệnh bình thường và 5-7 ngày với người suy giảm miễn dịch
Thông thường, bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ sử dụng kháng sinh trong 5-7 ngày.
Riêng với bệnh lao, phác đồ điều trị chuẩn cần thời gian sử dụng kháng sinh ít nhất 8 tháng.
Ví dụ: Bệnh nhân viêm phổi, bác sỹ kê đơn thuốc Spiramycin dạng viên nén, người lớn 4-6 viên, uống 2 lần/ngày th
thì khoảng cách mỗi lần uống là 8 giờ. Uống thuốc đổ số ngày bác sỹ ghi trong đơn một liệu trình thường là 7-10 ng
Nội dung 2: Liệt kê những nguyên nhân gây thiếu vitamin và trình bày các biện pháp phòng t
Vitaminh là những hợp chất hữu cơ rất cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được (hoặc tổng hợp được rất ít) ph
Nhu cầu Vitaminh hàng ngày của cơ thể rất ít nhưng nếu thiếu sẽ gây ra những rối loạn trầm trọng, sinh bệnh
* Nguyên nhân gây thiếu Vitaminh
- Do thành phần thức ăn cung cấp không đầy đủ, đa dạng
- Do rối loạn hấp thu hoặc cơ thể mắc bệnh không hấp thu được qua chuyển hoá thức ăn
- Do nhu cầu cơ thể tăng cao tự nhiên muốn sử dụng nhiều vitamin
- Do nguyên nhân khác như trẻ sơ sinh thiếu tháng, tương tác với thuốc, khuyết tật di truyền hoặc nuôi dưỡng kém
Nội dung 3: Trình bày khái niệm; tiêu chuẩn một thuốc mê tốt; cách phân loại và kể tên 1 số l
* Kháimêniệm:
Thuốc là loại thuốc tác động đến thần kinh trung ương (cụ thể là vỏ não) làm cho người bệnh mất ý thức , vận
liều lượng dùng
* Cách phân loại : dựa vào đường đưa thuốc vào cơ thể
- Thuốc mê bốc hơi (dùng để hít) có 2 loại
+ Khí trong bình như nitow protxyd; ctclopropan
+ Chất lỏng dễ bay hơi: Ete, cloroform, tricloroetylen, halothan, etyl clorid
- Thuốc mê tiêm tĩnh mạch như Thiopental, ketamin
* Tiêu chuẩn 1 thuốc mê tốt
- Có tác dụng gây mê đủ mạnh, đủ dùng cho phẫu thuật; không những phải có tác dụng gây ngủ và giảm đau, mà
- Khuyếch tán nhanh để làm cho khởi mê nhanh, em dịu, tỉnh nhanh.
- Làm mất phản xạ và giãn cơ thích hợp cho phẫu thuật
- Ít độc, không kích thích niêm mạc đường hô hấp, không gây nôn.
- Không hoà tan cao su và chất dẻo, không bị vôi soda phân hủy, dùng được trong gây mê vòng kín.
- Không gây cháy, nổ ( đối với thuốc mê thể khí ).
- Phạm vi an toàn rộng, ít gây tác dụng không mong muốn, ít độc
Nội dung 4: Trình bày tác dụng không mong muốn và các biện pháp hạn chế tác dụng không
* Tác dụng không mong muốn
- Tai biến trong khi gây mê
+ Trên hệ tim mạch :ngừng tim, ngất, rung tâm thất, hạ huyết áp, shock (do phản xạ, thường xảy ra đột ngột, ngay
+Trên hệ hô hấp : co cứng hàm, ho, hắt hơi, co thắt thanh quản, tăng tiết dịch đường hô hấp, ngất do ngừng hô hấ
+Trên hệ tiêu hóa : nấc, buồn nôn và nôn ( có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp khi chất nôn tràn vào phổi )…
- Tai biến sau khi gây mê
+ Viêm đường hô hấp : viêm phổi cấp, viêm phế quản cấp, phế quản - phế viêm.
+ Tổn thương tim, gan, thận : gây suy tim, suy gan, suy thận.
+ Hoại tử tổ chức nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch ( một số thuốc mê tĩnh mạch )…
* Các biện pháp hạn chế tác dụng không mong muốn của thuốc gây mê
• Dùng thuốc tiền mê
Thuốc tiền mê là những thuốc ở liều điều trị không có tác dụng gây mê, được dùng trước khi gây mê nhằm mục đí
– An dịu, giảm lo lắng, sợ hãi của bệnh nhân do đó làm mất các phản xạ bất lợi, giúp khởi mê dễ dàng.
– Tăng tác dụng và nhờ đó giảm được liều của thuốc gây mê.
– Làm giảm hoặc làm mất các tác dụng không mong muốh và tai biến của thuốc gây mê (ngừng tim đột ngột, ngừn
Các nhóm thuốc tiền mê thường dùng:
+ Nhóm giảm đau, gây ngủ: morphin, pethidin…
+ Nhóm an thần, gây ngủ: phénobarbital, diazepam…
+ Nhóm liệt thần: clorpromazin, droperidol…
+ Nhóm hủy phó giao cảm: atropin, scopolamin…
+ Nhóm kháng histamin: promethazin…
• Gảy thuốc
Dùng mê cơgây
SỞmê tĩnh mạch có tác dụng mạnh và ngắn để gây cảm ứng mê nhanh như: thiopental, hexobarbital.
dịu, tránh các tai biến do phản xạ, làm mất giai đoạn kích thích.
Nội dung 5: Trình bày khái niệm, phân loại và kể tên các thuốc an thần, gây ngủ?
* Khái niệm
Thuốc an thần, gây ngủ là các thuốc có tác động đến hệ thần kinh trung ương, giảm kích thích và quá trình hưng p
* Phân loại tuỳ theo mức độ và phạm vi tác động
- THuốc an thần: là thuốc giảm tính chịu kích thích gây ra hưng phấn quá mức
+ Tác dụng mạnh: Nhóm các thuốc an thần dùng trong khoa tâm thần (trị các bệnh tâm thần phân liệt, hoang tưởn
Các loại thuốc: clorpromazin, haloperiod
+ Tác dụng vừa và nhẹ: Nhóm các thuốc trấn tĩnh hoặc bình thản (trị các chứng lo âu, bồn chồn...)
Thuốc: Diazepam
- THuốc gây ngủ: có tác dụng phát triển quá trình ức chế ở vỏ não và tạo ra giấc ngủ gần như giấc ngủ sinh lý bình
Thuốc: nitrazepam và 1 số dẫn chất benzodiazepin , cloral hydrat
- Thuốc chống co giât: giảm kích thích ở các cơ, làm mất các cơn co giật trong bệnh động kinh hoặc cơ co cứng ở
Thuốc: Vigabatrin, Clonazepam
Nội dung 6: Trình bày tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong mu
* TÍnh chất của thuốc Diazepam
Là thuốc thuộc nhóm thuốc an thần vừa và nhẹ trị các chứng lo âu, bồn chồn, giúp ngủ ngon
* Tác dụng
An thần, trấn tĩnh thần kinh, giảm lo âu, gây ngủ (chọn lọc và an toàn hơn các bartiburat
Chống co giật, động kinh nhỏ , động kinh trạng thái (kém các bartiburat)
Làm mềm cơ: giãn cơ vân và cơ trơn ở liều thấp
Giãn mạch, hạ huyết áp và chống loạn nhịp
* Chỉ định:
Uống trong các trường hợp khó ngủ và lo lắng, chống co giật, giãn cơ vân, cơ trơn, giãn mạch, hạ huyết áp
Làm thuốc tiền mê
* Chống chỉ định
Trạng thái sốc hoặc hôn mê; thần kinh trung ương bị ức chế, nhược cơ, phụ nữ có thai (3 tháng đầu ) và phụ nữ đ
DỊ ứng thuốc, suy gan, suy thận nặng
* Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn phổ biến và phụ thuộc vào liều sử dụng. Người già nhạy cảm hơn so với người trẻ. Phần lớn các tác dụng khôn
thần buồn ngủ sẽ giảm nếu tiếp tục điều trị trong một thời gian.
- Thường gặp,: buồn ngủ
- Ít gặp
+Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu.
+Thần kinh: Khó tập trung tư tưởng.
+Cơ xương: Mất điều hòa, yếu cơ.
- Hiếm gặp
+ Thần kinh: Phản ứng nghịch lý như kích động, hung hăng, ảo giác.
+ Da: Dị ứng.
+ Gan: Vàng da, độc tính với gan, transaminase tăng, phosphatase kiềm tăng.
+ Giảm tình dục
triệu chứng cai thuốc nặng hơn, thường giới hạn ở người dùng thuốc liều quá cao và trong thời gian dài. Thông thường các triệu chứng nhẹ
đột ngột sau vài tháng dùng liều điều trị. Vì vậy thông thường sau khi điều trị tránh dừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần.
Ðể tránh nghiện thuốc, tốt nhất là dùng liều thấp nhất, ngắn ngày nhất và hạn chế chỉ định.
*Cách dùng và Liều lượng
Khi điều trị liên tục và đạt được tác dụng mong muốn thì nên dùng liều thấp nhất. Ðể tránh nghiện thuốc (không nên dùng quá 15 - 20 ngày
Viên nén
Người lớn: Ðiều trị lo âu, bắt đầu từ liều thấp 2 - 5 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Tuy nhiên trong trường hợp lo âu nặng, kích động có thể phải dùng
tiên điều trị bằng thuốc chống trầm cảm tác dụng lên hệ serotonin). Trường hợp có kèm theo mất ngủ: 2 - 10 mg/ngày, uống trước khi đi ngủ
Người già và người bệnh yếu ít khi dùng quá 2 mg.
Ðạn trực tràng
Người lớn: 5 - 10 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày.
Người cao tuổi và người bệnh yếu: 5 mg/ngày.
Trẻ em 3 - 14 tuổi: 1/2 - 1 đạn 5 mg, dùng 1 - 2 lần/ngày.
Dạng dung dịch
Trẻ em: 1 - 3 tuổi: 0,4 - 1 mg/lần, 3 lần/ngày.
trên 3 tuổi: 1 - 2 mg/lần, 3 lần/ngày.
Người lớn: 2 - 6 mg/lần, 3 lần/ngày.
Người cao tuổi và người yếu: 2 mg/lần, 1 - 2 lần/ngày.
Thuốc tiêm
Người lớn:
Bệnh uốnÐiều
ván:trị100
lo âu-nặng
300 và co thắt cơ cấpthể
microgam/kg tínhtrọng,
10mg tiêm tĩnh tiêm
có thể mạch tĩnh
hoặc mạch
tiêm bắp,
và nhắc
dùnglạinhắc
sau 4 lại
giờsau
nếu cần
1-4 thiết.
giờ; hoặc bằng c
trong 24 giờ, có thể dùng liều tương tự bằng dùng ống thông mũi - tá tràng.
Ðộng kinh liên tục: 150 - 250 microgam/kg thể trọng, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch và nhắc lại sau 30 - 60 phút nếu cần.
Trẻ em: Liều tối đa là 200 microgam/kg thể trọng, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Người cao tuổi: Không nên vượt quá 1/2 liều người lớn.
Ống thụt hậu môn
Trẻ em dưới 10 kg: Không dùng; từ 10 - 15 kg: 1 ống 5 mg; trên 15 kg: 1 ống 10 mg.
Người lớn: 0,5 mg/kg (2 ống 10 mg).
Người cao tuổi và người yếu: Không nên dùng quá 1/2 liều người lớn.
Thuốc tiền mê: Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 kg: 10 mg diazepam.
Người cao tuổi và trẻ em dưới 12 kg: 5 mg diazepam.
* Cách bảo quản thuốc
Tránh ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ bằng hoặc dưới 25 độ C. Không để ở nhiệt độ đóng băng (hỗn dịch tiêm diazepam).
Nội dung 7: Trình bày cơ chế tác dụng của thuốc hạ sốt không Steroid ?
Các chất gây sốt như vi khuẩn , vi rus, viêm, tế bào ác tính, các tổn thương ở mô... xâm nhập vào cơ thể làm phá v
tế bàogây
Chất bạch
sốtcầu
nội sản
sinhxuất ra các
sẽ hoạt hoáchất gây sốt
enzyme nội sinh. synthetase ( chính là enzyme COX ), làm tăng quá trình si
prostaglandin
arachidonic của vùng dưới đồi, gây sốt do làm tăng quá trình sinh nhiệt ( rung cơ, tăng hô hấp, tăng chuyển hóa...
Từ đó
Các gây sốtức chế enzyme COX, nên làm giảm quá trình sinh tổng hợp PGE1, PGE2, có tác dụng hạ sốt do làm
NSAIDs
tiết mồ hôi... ), lập lại thăng bằng cho trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi
Thuốc chỉ có tác dụng hạ sốt khi cơ thể có phản ứng tăng thân nhiệt
Thuốc có tác dụng chữa triệu chứng, không chữa nguyên nhân gây sốt
Nội dung 8: Trình bày tác dụng không mong muốn và cách khắc phục loét dạ dày, tá tràng kh
*- Tác
Loétdụng không
dạ dày và támong muốn
tràng: NSAIDs có thể gây tổn thương niêm mạc dạ dày - tá tràng, dẫn đến tình trạng viêm loét.
buồn nôn hay nôn mửa.
- Rối loạn tiêu hóa: Sử dụng NSAIDs trong thời gian dài có thể gây ra rối loạn tiêu hóa như ợ nóng, chướng bụng,
- Suy thận: Sử dụng NSAIDs quá liều hoặc trong thời gian dài có thể gây tổn hại cho chức năng thận, làm giảm mứ
- Tăng huyết áp: Một số người sử dụng các loại thuốc kháng viêm có thể bị tăng huyết áp, đặc biệt là những ngườ
- Rối loạn đông máu: NSAIDs có thể ảnh hưởng đến chức năng đông máu, làm tăng nguy cơ chảy máu và kéo dà
* Cách
Cơ chếkhắc
chínhphục
của loét
thuốc dạkháng
dày táviêm
tràngkhông steroid là ức chế một enzyme gọi là cyclooxygenase (COX). COX là en
prostaglandin
bảo vệ niêm mạc - nhóm hoạtvàchất
dạ dày điềugây viêm
chỉnh sứcvàbền
đauthành
nhức mạch
trong máu.
cơ thể.
KhiCóNSAIDs
hai loạiức
COXchếlàCOX-1,
COX-1 chúng
và COX-2.
có thể gây ra
huyết áp.
COX-2 là enzyme được sản sinh khi có viêm nhiễm hoặc tổn thương trong cơ thể. Hoạt chất này chịu trách nhiệm
NSAIDs
Mặt khác, chủ yếu ức
không phảichế
tất COX-2, từ đó NSAIDs
cả các thuốc giảm viêm,
đềugiảm đauđộng
chỉ tác và hạ
đếnsốt.
COX-2. Một số thuốc NSAIDs có tác động khô
một số khác có tác động chọn lọc hơn nên ưu tiên ức chế COX-2.
không mong muốn phổ biến bao gồm loét dạ dày, rối loạn hệ tiêu hóa, tác động lên chức năng thận và tăng nguy c
ý 1 số điều để khắc phục loét dạ dày tá tràng:
--Nên
Tuânsửthủ
dụng
liềuthuốc
lượng:theo
Khôngchỉ được
định và tự theo dõiquá
ý vượt bởi liều
bác lượng
sĩ để đảm
đượcbảo an toàn
khuyến nghịcũng
hoặcnhưsử hiệu
dụngquả trong
thuốc điều
trong trị.gian
thời
các tác dụng phụ và đảm bảo hiệu quả điều trị.
-- Theo
Khôngdõisửsức
dụng cùng
khỏe bảnlúcthân:
nhiềuChúloạiý NSAIDs:
đến bất kỳTránh
triệusử dụngcủa
chứng nhiều
tácloại
dụngthuốc
phụ cùng
có thểlúc hoặc
xảy kếtsử
ra khi hợp với NSAIDs.
dụng các loại thN
-hãy báotrọng
Thận cho bác sĩ để
khi sử dụngđược
chotưmộtvấnsốvàđốiđiều chỉnhCần
tượng: điềucẩntrị.thận khi sử dụng NSAIDs ở những nhóm người như ngườ
gan hoặc bệnh lý tim mạch. Trong trường hợp này, cần sử dụng thuốc dưới sự giám sát của bác sĩ
Nội dung 9: Trình bày tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong mu
* Tính chất: (còn có tên gọi khác là acetaminophen) là một dạng thuốc giảm đau không kê đơn. Loại thuốc này thư
Paracetamol
đến vừa hoặc có thể được dùng như thuốc hạ sốt, thuốc hỗ trợ điều trị cảm lạnh, cảm cúm.
* Tác dụng
Giảm đau và hạ sốt. So với aspirin, có 1 số ưu điểm như: Tác dụng giảm đau mạnh hơn, xuất hiện nhanh hơn và c
như roãi cơ ; dung nạp tốt hơn( ít gây tai biến do dị ứng và không gây kích ứng ở dạ dày)
* Chỉ định
- Các chứng đau dây thần kinh, đau khớp mạn, hư khớp, viêm quanh khớp, nhức đầu, các chứng đau cơ và gân n
- Hạ nhiệt, trị các chứng sốt không kể nguyên nhân, như khi bị nhiễm khuẩn ở tai mũi họng, phế quản - phổi và niệ
*Paracetamol
Tác dụng khôngđượcmong
đánhmuốn
giá là một loại thuốc tương đối an toàn với cả người lớn lẫn trẻ nhỏ. Tuy nhiên, thuốc vẫn
khỏe, đặc biệt là khi sử dụng
- Cụ thể, thuốc có thể gây nên không đúng
một số cách
phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mẩn đỏ trên da, ngứa da, sưng mặt hoặ
nghiêm trọng hơn, người dùng có thể cảm thấy
- Ngoài ra, paracetamol cũng có thể gây tình trạng khó đột
thở.ngột tăng huyết áp hoặc hạ thân nhiệt trong trường hợp sử
phần chứa phenothiazin.
- Dùng liều cao và kéo dài, gây tổn thương ở gan
* Bảoquản
Bảo quảnthuốc
thuốcở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao, không để thuốc ở nơi ẩm thấp hay tiếp xúc với n
là từ 15-30°C, tránh đông lạnh thuốc. Riêng dòng paracetamol dạng viên đặt hậu môn là có thể bảo quản trong tủ l
Đặc biệt, để thuốc trên cao, tránh xa tầm tay của trẻ em. Nếu phát hiện thuốc có dấu hiệu biến đổi về màu sắc, mù
Nội dung 10: Trình bày tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong m
* Tính chất
Thuốc Clorpheniramin là thuốc chống dị ứng, có thành phần hoạt chất chính là clorpheniramin.
* Tác dụng
Kháng histamin tổng hợp tác dụng mạnh và kéo dài
* Chỉ định
- Điều trị triệu chứng: viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm, mày đay.
- Điều trị sốc phản vệ (điều trị bổ sung).
* Bảo quản
Viên nén tác dụng kéo dài để nơi khô, mát.
Dạng sirô nên để nơi mát và tối.
Thuốc tiêm tránh ánh sáng. Bảo quản dưới 30°C.
Nội dung 11: Trình bày tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong m
* Tính chất
Furosemide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu, giúp tạo nhiều nước tiểu hơn và tăng số lần tiểu tiện. Điều này giúp cơ thể đ
* Tác dụngđược sử dụng để làm giảm lượng nước dư thừa trong cơ thể (giảm phù nề) gây ra bởi các bệnh lý như
Furosemide
giảm bớt các triệu chứng như khó thở và sưng ở tay, chân và bụng.
Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị huyết áp cao. Giảm huyết áp cao giúp ngăn chặn đột quỵ, đau tim và các
Thuốc này cũng có thể được sử dụng để làm giảm mức độ canxi trong máu (tăng canxi máu).
* CHỉ định
Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
Tiểu ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận.
Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
Tăng calci huyết.
* Cách dùng
Furosemid thường được dùng theo đường uống. Ngoài ra, thuốc có thể dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh
người bệnh không thể dùng theo đường uống được.
Lưu ý, khi tiêm tĩnh mạch, cần tiêm chậm trong 1 – 2 phút.
Dùng bằng đường uống ngay khi có thể.
Trường hợp khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch, tốc độ ≤ 4 mg/phút ở người lớn.
* Liều lượng
Người lớn
Điềuđược
đạt trị phù
tác dụng mong muốn (bao gồm cả sụt cân). Sau đó, liều có hiệu quả có thể cho uống 1 - 2 lần mỗi ngày h
giảm liều ở một số người
Liều thông thường bệnh.
tiêm bắp hoặcTrong trường20hợp
tĩnh mạch - 40phù
mg,nặng, có thể
một liều duythận trọng
nhất. Nếuđiều
khôngchỉnh
đápliều
ứngtớivới
600 mg/ngày.
liều đầu tiên, liề
nhưng
Để điều trị phù phổi cấp ở người lớn, có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 - 2 phút liều 40 mg. Nếu trong đó
không được cho sớm hơn 2 giờ mỗi lần, cho tới khi đạt được đáp ứng lợi niệu mong muốn. Sau liều1 đơn
vòng giờ
mạch trong 1 - 2 phút. Ở người lớn có cơn tăng huyết áp, chức năng thận bình thường, có thể cho tiêm tĩnh mạch
Điều trị tăng huyết áp: Uống 40 mg, ngày 2 lần.
Điều trị tăng calci huyết: Uống 120 mg/ngày. Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch 80 - 100 mg mỗi 1 - 2 giờ.
Trẻ em
Điều trị phù
Liều uống thông thường 2 mg/kg, uống một lần trong ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm 1 hoặc 2 mg/kg, cách n
Điều trị phù phôi cấp hoặc phù do suy tim sung huyết hoặc do thận, liều khởi đầu thông thường là 1 mg/kg tiêm bắ
Điều trị tăng huyết áp
Liều uống khởi đầu thường là 0,5 - 2 mg/kg, ngày một hoặc hai lần, sau đó có thể tăng lên đến 6 mg/kg/ngày khi cầ
Điều trị tăng calci huyết
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25 - 50 mg, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu.
* Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướ
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là 15 – 30ºC.
Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không n
Nội dung 12: Trình bày cách phân loại và kể tên các thuốc điều trị suy tim?
* Các
tim loại thuốc
DiGOXIN. tăng
Loại sức này
thuốc bópcó
cho timnăng cải thiện sức bơm máu của tim, nhờ đó khiến người bệnh cảm thấy dễ th
khả
ổn định hơn với những người bị rung nhĩ khiến tim đập nhanh hoặc không đều.
* Thuốc giảm gánh nặng cho tim
Do khả năng co bóp của tim suy giảm đi rất nhiều dẫn đến tình trạng ứ trệ tuần hoàn và tăng gánh nặng cho tim. V
- Thuốc
Nhóm giãnđiều
thuốc mạchtrị suy tim này có khả năng làm giãn động mạch, tiểu động mạch, giảm áp lực cho thất trái, giảm
qua động mạch
+ Thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE): Nhóm thuốc này có tác dụng ức chế men chuyển (enzyme) angio
thành angiotensin II. Từ đó, sự bài tiết aldosterone sẽ giảm thấp xuống, các mạch máu sẽ dần giãn ra và giúp tim b
Các thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin thường có đuôi “-pril” trong tên hoạt chất, bao gồm:
Captopril
Enalapril
Fosinopril
Lisinopril
Perindopril
Quinapril
Ramipril
Trandolapril
+ Thuốc
những chỉức chếkhác.
định thụ thể angotensin
Thuốc II (ARB)
ức chế thụ thể angiotensin II ngăn chặn hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron
giảm gánh nặng cho tim và bảo vệ tâm thất trái.
Các thuốc ARB thường được kê đơn với thành phần dược chất có đuôi “-sartan”, như:
Candesartan
Losartan
Valsartan
+ Thuốc
Đây ức chế
là nhóm thụmới
thuốc thểkết
angiotensin-neprilysin
hợp của một chất ức (ARNI)
chế neprilysin và một chất ức chế thụ thể angiotensin II (ARB). Sự
nguy cơ tử vong do tim mạch và nhập viện ở những người bị suy tim mạn tính.
Nhóm thuốc ARNI gồm có: Sacubitril + valsartan
+ Thuốc đối
collagen. Saukháng aldosterone
đó, chúng ngăn chặn quá trình tự chết theo chương trình của tế bào (apotosis) xảy ra, giảm kích thíc
cảm. Đồng thời, tác nhân này hoạt động như một chất ổn định màng, ngăn ngừa rối loạn nhịp tim.
Các hoạt chất trong nhóm này gồm:
Spironolactone
Eplerenone
+ Thuốc
Thuốc chẹn
chẹn beta
beta ức chế hệ thần kinh giao cảm và ngăn chặn hoạt động co mạch của alpha1-adrenergic. Những ho
Ngoài làm giảm tỷ lệ tử vong, thuốc chẹn beta cũng giúp giảm nhập viện cùng nguy cơ tử vong đột ngột, cải thiện c
Các thuốc chẹn beta gồm những hoạt chất với tên có đuôi -“lol”:
Bisoprolol
Metoprolol
Carvedilol
- Thuốc
Bằng lợi loại
cách tiểu bỏ chất lỏng thừa ra khỏi cơ thể, thuốc lợi tiểu giúp người bị suy tim giảm được hiện tượng phù và
ảnh hưởng nào đến số lượng hồng cầu và bạch cầu ở trong máu.
Nhóm thuốc điều trị suy tim này gồm nhiều hoạt chất có cơ chế tác dụng khác nhau nhưng nhìn chung thì chúng g
Cơ thể đào thải bớt dịch và natri dư thừa thông qua nước tiểu
Giảm bớt gánh nặng cho tim
Giảm sự tích tụ dịch trong phổi và các bộ phận khác như bàn chân, mắt cá chân…
Những loại thuốc lợi tiểu khác nhau sẽ thải trừ dịch ở mức độ khác nhau với những cơ chế riêng biệt. Thuốc lợi tiể
Furosemide
Bumetanide
Torsemide
Chlorothiazide
Amiloride
Hydrochlorothiazide
Indapamide
Metolazone
Triamterene
Nội dung 13: Trình bày tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong m
* Tính chất
Thuốc nifedipin là thuốc chẹn kênh calci (điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp).
* Tác dụng
Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tăng hu
* CHỉ định
Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Tăng huyết áp.
Hội chứng Raynaud.
* Tác
gây tácdụng
dụng không mong
không mong muốn
muốn hơn dạng viên nang. Viên nang tác dụng ngắn, nhanh có thể gây hạ huyết áp quá
đến thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc não.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
Tuần hoàn: Ðánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.
Máu: Giảm bạch cầu hạt.
Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).
Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viên da tróc vẩy.
Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
Hô hấp: Khó thở.
Chuyển hóa: Tăng đường huyết có phục hồi.
Cơ - xương: Ðau cơ, đau khớp, run.
Thần kinh: Dị cảm.
Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
* Cách
trình dùng
nghiên cứu cho thấy nifedipin đặt cho tan dưới lưỡi có thể gây ra nhiều tai biến như tụt huyết áp quá mức, làm
nay
Dạng viên nén giảicáo
đã có khuyến không
phóng chậmđược dùngđược
thường để điều trị tăng
dùng huyết
để điều áp, đặc
trị bệnh biệt
tăng trongáp,
huyết cơndựtăng huyết
phòng đauáp).
thắt ngực và điều
nguyên viên thuốc, không được nhai, không bẻ hoặc làm vỡ viên thuốc.
* Liềuhuyết
Tăng lượngáp: Dùng loại thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 - 40 mg/1 lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 - 90 mg ngày
chế phẩm đã dùng.
Dự phòng đau thắt ngực: Dùng thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 - 40 mg/1 lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 - 90 mg
Hội chứng Raynaud: Viên nang tác dụng nhanh 5 - 20 mg, 3 lần mỗi ngày.
* Bảo quản
Dạng viên nang nên bảo quản trong lọ sẫm màu để tránh ánh sáng, nút chặt và để ở nhiệt độ 15 - 250C. Dạng viên
Nội dung 14: Trình bày tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong m
* Tính chất
Acetylcystein thuộc nhóm thuốc long đàm. Thuốc hoạt động bằng cách làm loãng chất nhầy, làm cho chúng dễ dàn
* Tác dụng
- Làm đứt cầu nối dissulfid giữa các phân tử cystein -> làm giảm độ nhớt của mucin có chứa trong dịch tiết
- Chống gây độc tế bào gan do dùng quá liều paracetamol
* CHỉ định
- Bệnh nhầy nhớt trong nang tuỵ , viêm phế quản phổi, viêm khí phế quản, sung huyết phế quản
- Làm sạch nhầy nhớt trong mở khí phế quản
- Giải độc paracetamol
- Dùng tại chỗ điều trị hội chứng khô mắt kết hợp tiết chất nhầy bất thường
* Chống chỉ định
Người bệnh hen, lớt dạ dày - tá tràng
Quá mẫn với acetylcystein.
* Cách
của các dùng
chế phẩm bán trên thị trường có thể đã được điều chỉnh bằng natri hydroxyd. Nếu dùng làm thuốc giải độc
acetylcystein 5%. Cũng có thể dùng đường tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch để điều trị quá liều paracetamol nhưng nên chọ
Thuốc nhỏ mắt acetylcystein 5% dùng tại chỗ để làm giảm nhẹ các triệu chứng do thiếu màng mỏng nước mắt.
* Liều lượng
Làm thuốc
Hoặc phun tiêu
mù 3chất
- 5 nhầy,
ml dungacetylcystein
dịch 20% hoặccó thể
6 -được
10 mldùng:
dung dịch 10% qua một mặt nạ hoặc đầu vòi phun, từ 3 đến
dung dịch 20% hoặc 2 đến 20 ml dung dịch 10%, cách 2 đến 6 giờ 1 lần.
Hoặc uống
Hoặc nhỏ trực
với tiếp
liều vào
200 khí
mg,quản
ba lầntừmỗi
1 đến 2 mldưới
ngày, dungdạng
dịchhạt
10 hòa
đến tan
20%trong
mỗi nước.
giờ 1 lần.
TrẻCó
emthểdướiphải hút uống
2 tuổi đờm loãng bằn
200 mg/n
hai lần mỗi ngày.
Ðiều trị khô mắt có tiết chất nhầy bất thường: Thường dùng acetylcystein tại chỗ, dưới dạng dung dịch 5% cùng vớ
Dùng làm
mạch thuốc trong
50 mg/kg giải độc
500quá
ml liều paracetamol
glucose 5%, trongbằng
4 giờcách
tiếp tiêm
theotruyền
và sautĩnh mạch
đó 100 hoặctrong
mg/kg uống:1 lít glucose 5% truyền t
tĩnh mạch phải thay đổi.
Hoặc uống: Liều
Acetylcystein được đầuthông
tiên 140
báo mg/kg, dùng
là rất hiệu dung
quả khi dịch
dùng5%;
trongtiếp theo8 cách
vòng 4 giờ
giờ sau khiuống 1 lần,
bị quá liều 70 mg/kg hiệu
liều paracetamol, thể trọng
quả bv
hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.
* Bảo quản
Phải bảo quản lọ dung dịch natri acetylcystein chưa mở ở 15 - 300C.
Sau khi tiếp xúc với không khí, dung dịch phải bảo quản ở 2 - 80C để làm chậm oxy - hóa và phải dùng trong vòng
Phải pha dung dịch loãng ngay trước khi dùng và dung dịch này chỉ ổn định trong vòng một giờ.
Nội dung 15: Trình bày các yếu tố tấn công, các yếu tố bảo vệ đối với bệnh loét dạ dày, tá tràn
Nguyên nhân:
Bệnh về DD-TT có nhiều loại (viêm, loét, hẹp môn vị, trào ngược dạ dày - thực quản, ung thư...) với ba nguyên nhâ
chống đau), do ăn uống (rượu, bia) và do vi khuẩn Helicobacter pylori (HP).
Hydroxit nhôm thuốc có xu hướng gây táo bón, khi sử dụng kéo dài nguy cơ cạn kiệt phosphat, kết quả bệnh nhân
Hydroxit magie có thể làm phân lỏng; thuốc được thải qua thận, do vậy khi sử dụng các chế phẩm có magie cần th
Các thuốc thế hệ 3 (nizatidin), thế hệ 4 (famotidin) ra đời có tác dụng mạnh hơn và ít tác dụng phụ hơn cimetidin rấ
Omeprazole có thể làm hết các triệu chứng lâm sàng ngay từ những ngày đầu sử dụng. Các tác dụng phụ thường
Lansoprazole là thuốc ức chế bơm proton thế hệ thứ hai, thuốc có tác dụng làm liền sẹo tốt. Tác dụng phụ ít gặp, c
Pantoprazole là thuốc thế hệ thứ 3 trong nhóm này. Thuốc được dung nạp tốt, liền sẹo nhanh, ít tác dụng phụ.
Rabeprazole thuốc thế hệ thứ 4, tác dụng ức chế tiết acid mạnh hơn omeprazole 2 – 10 lần. Thuốc nhanh chóng k
88%. Tác dụng phụ thường gặp là hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu…
Esomeprazole thuốc thế hệ thứ 5, có tác dụng ức chế tiết acid kéo dài. Thuốc ít tác dụng phụ, có thể gặp là nhức đ
(link: https://bvag.com.vn/thuoc-dieu-tri-loet-da-day-ta-trang-luu-y-nhung-tac-dung-khong-m
Nội dung 16: Trình bày tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong m
* Tính chất
Cimetidin là một thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh với histamin t
bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản (khi đói) và khi được kích thích bởi thức ăn.
* Tác dụng
Điều trị ngắn ngày (4 – 8 tuần) để làm liền loét do stress, loét tá tràng tiến triển và do thuốc chống viêm không stero
Duy trì điều trị viêm loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành để giảm tái phát.
Viêm loét thực quản ở người bị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ngắn ngày (12 tuần).
Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân có bệnh nặng (chấn thương nặng, sốc nhiễm khuẩn huyết, bỏn
Các bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
Điều trị các trường hợp khó tiêu dai dẳng; giảm nguy cơ hít phải dịch vị acid khi gây mê toàn thân hoặc khi sinh đẻ
* CHỉ định
Ðiều trị ngắn hạn:
Loét tá tràng tiến triển.
Ðiều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
Ðiều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
Ðiều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
Ðiều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
Ðiều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
* Chống chỉ định
Mẫn cảm với cimetidin.
* Cách dùng
Có thể dùng thuốc theo đường uống hoặc tiêm.
Tổng liều ≤ 2,4g/ngày dù dùng theo bất kỳ đường nào.
Giảm liều ở người suy thận và có thể cần giảm liều ở người suy gan.
* Liều lượng
- Người
tá lớn6 tuần đối với loét dạ dày, 8 tuần đối với loét do dùng thuốc chống viêm không steroid. Liều duy trì là 40
tràng và
tối.
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Liều 400mg x 4 lần/ ngày hoặc 800mg x 2 lần/ ngày x 4 – 8 tuần.
Tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison: Cimetidin 300 – 400mg x 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 2,
Phòng loét đường tiêu hóa trên do stress: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200 – 400 mg hoặc tiêm tĩnh mạch
Chứng khó tiêu không do loét: Cimetidin 200mg x 1 – 2 lần/ ngày.
Hội chứng ruột ngắn: 400 mg x 2 lần/ ngày. Điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
- Trẻ em
Sơ sinh: 5 – 10 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Trẻ em: 20 – 40 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
* Bảo quản
Chỗ mát, nút kín, tránh ánh sáng.
? Phân tích và cho ví dụ cụ thể về việc sử dụng kháng sinh đúng thời gian quy định?
g sinh vì thuốc sẽ làm cho cấy máu âm tính, từ đó làm cho chuẩn đoán và điều trị
h giảm, không nên giảm liều dần dần, vì nó tạo điều kiện để vi khuẩn quen thuốc.
htríthường
nhiễm và
khuẩn
cộngvà5-7
phù hợpởvới
ngày cơ thể
người suybệnh
giảmnhân.
miễn dịch. Trong trường hợp nhiễm
ần có thời gian tấn công 8 tháng, tổng thời gian điều trị là 20 tháng.
y thuốc mới cho dùng thuốc kháng sinh gọi là phòng ngừa.
Hoặc người bị viêm nội mạc tim đã chữa khỏi vẫn phải dùng kháng sinh để ngừa
m sốt, cần đi xét nghiệm lại về vi khuẩn, còn vẫn tiếp tục sử dụng kháng sinh như
người suy giảm miễn dịch cho đến khi ngừng thuốc.
ng.
-6 viên, uống 2 lần/ngày thì khoảng cách mỗi lần uống là 12 giờ; uống 3 lần/ngày
ệu trình thường là 7-10 ngày.
cho 1 loại vitamin và khoáng chất tăng quá cao mà lại thiếu các loại vitamin khác
n A,quá
nhờ vitamin
trìnhDtựthìđiều
dễ chỉnh
gặp các
khirối
hấploạn
thudo thừa
của ốngvitamin.
tiêu hóa . Đường tiêm chỉ dùng
i cần bổ sung gấp vi chất, trong nuôi dưỡng nhân tạo người bị rối loạn tiêu hóa.
ê vòng kín.
thích và quá trình hưng phần ở vỏ não, giảm cám giác lo lâu hồi hộp, căng thẳng
hần phân liệt, hoang tưởng, thao cuồng kích động...)
như giấc ngủ sinh lý bình thường; như các dẫn chất barbituric (hiện nay ít dùng vì độc tính khá cao)
dụng không mong muốn, cách dùng, liều lượng và bảo quản thuốc Diazepam?
mạch, hạ huyết áp
trẻ. Phần lớn các tác dụng không mong muốn là an thần buồn ngủ với tỷ lệ 4 - 11%. Tác dụng an
ng thường các triệu chứng nhẹ hơn (khó ở, mất ngủ) có thể thấy khi ngừng thuốc
hải giảm liều dần.
sau 1 - 4 giờ; hoặc bằng cách tiêm truyền liên tục với liều 3 - 10 mg/kg thể trọng
nhập vào cơ thể làm phá vỡ màng tế bào bạch cầu , đại thực bào , kích thích các
OX ), làm tăng quá trình sinh tổng hợp các PG ( đặc biệt là PGE1, E2 ) từ acid
ô hấp, tăng chuyển hóa... ) và làm giảm quá trình thải nhiệt ( co mạch ngoại vi... ).
ó tác dụng hạ sốt do làm tăng quá trình thải nhiệt ( làm giãn mạch ngoại vi, tăng
ét dạ dày, tá tràng khi sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)?
n đến tình trạng viêm loét. Biểu hiện với các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy,
genase (COX). COX là enzyme quan trọng trong quá trình tổng hợp các
OX-1 và COX-2.
X-1, chúng có thể gây ra những tác dụng phụ như loét dạ dày hay vấn đề về
hất này chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin gây viêm, đau nhức. Các thuốc
c NSAIDs có tác động không chọn lọc mà ức chế cả COX-1 và COX-2, trong khi
năng thận và tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, việc sử dụng thuốc NSAIDs phải lưu
hiệu
dụngquả trong
thuốc điều
trong trị.gian dài hơn chỉ định. Điều này giúp giảm nguy cơ gặp phải
thời
oặc kếtsử
ra khi hợp với NSAIDs.
dụng các loại thuốc khác
Nếu có mà
biểu không
hiện bất được chỉtrong
thường định thời
bởi bác
giansĩ.
dùng thuốc,
ng nhóm người như người cao tuổi, người có tiền sử bệnh dạ dày, tá tràng, thận,
của bác sĩ
dụng không mong muốn, cách dùng, liều lượng và bảo quản thuốc Paracetamol?
kê đơn. Loại thuốc này thường được sử dụng trong các trường hợp giảm đau nhẹ
m.
xuất hiện nhanh hơn và cũng kéo dài hơn; hạ nhiệt êm dịu hơn; còn có tác dụng
)
ác chứng đau cơ và gân như : Đau mình mẩy, đau lưng vẹo cổ, đau do chấn thương như bong gân, gẫy xương...
ng, phế quản - phổi và niệu đạo, sốt do tiêm chủng vacxin; chứng say nắng; sốt có phát ba ở trẻ em
ch thích khác.
nhỏ. Tuy nhiên, thuốc vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức
a, ngứa da, sưng mặt hoặc môi, sưng lưỡi, sưng họng,… Trong trường hợp
nhiệt trong trường hợp sử dụng cùng với một số thuốc giảm huyết áp có thành
ần. Mỗi lần cách nhau tối thiểu từ 4 - 6 tiếng hoặc có thể dùng 1.000mg nhưng
ẩm thấp hay tiếp xúc với nước. Nhiệt độ tốt nhất để bảo quản thuốc paracetamol
có thể bảo quản trong tủ lạnh.
u biến đổi về màu sắc, mùi hay kết câu thì ngưng sử dụng ngay lập tức.
dụng không mong muốn, cách dùng, liều lượng và bảo quản thuốc Clopheniramin?
duy trì giải phóng dược chất trong vòng 12 giờ.
dụng không mong muốn, cách dùng, liều lượng và bảo quản thuốc Furocemid?
ện. Điều này giúp cơ thể đào thải được lượng nước và muối dư thừa.
gây ra bởi các bệnh lý như suy tim, bệnh gan và bệnh thận. Điều này có thể làm
g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khi cần bắt đầu tác dụng lợi tiểu nhanh hoặc khi
uống 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc cho uống mỗi tuần 2 - 4 ngày liền. Để duy trì, có thể
p ứngtớivới
liều 600 mg/ngày.
liều đầu tiên, liều thứ hai và mỗi liều tiếp theo có thể tăng thêm 20 mg,
ng
mg. Nếu trong đó
muốn. Sau liều1 đơn
vòng có hiệuthấy
giờ không quảtác
có dụng,
thể chocó1thể
- 2 tăng
lần mỗi
liềungày.
tới 80 mg tiêm tĩnh
ó thể cho tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút liều 40 - 80 mg.
mg mỗi 1 - 2 giờ.
m 1 hoặc 2 mg/kg, cách nhau 6 - 8 giờ, cho tới liều tối đa 6 mg/kg.
hường là 1 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.
người bệnh cảm thấy dễ thở hơn. Bên cạnh đó, thuốc còn giữ cho nhịp tim trở nên
ăng gánh nặng cho tim. Việc dùng các loại thuốc như thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch sẽ làm giảm gánh nặng cho tim.
áp lực cho thất trái, giảm huyết áp đồng thời giảm gánh nặng bơm máu của tim
en chuyển (enzyme) angiotensin, ngăn chặn quá trình chuyển đổi angiotensin I
ẽ dần giãn ra và giúp tim bơm máu được dễ dàng hơn
oạt chất, bao gồm:
nin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế cạnh tranh với thụ thể AT1. Do đó,
ể angiotensin II (ARB). Sự phối hợp này đã được chứng minh là làm giảm đáng kể
osis) xảy ra, giảm kích thích hệ renin-angiotensin-aldosterone và hệ thần kinh giao
nhịp tim.
ha1-adrenergic. Những hoạt chất này giúp giảm cả hậu tải và tiền tải của tim.
vong đột ngột, cải thiện chức năng của tâm thất trái.
được hiện tượng phù và hít thở dễ dàng hơn. Loại thuốc này không gây ra bất cứ
uất hiện ở lòng mạch và buồng tim. Hệ lụy của nó chính là đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
u và chống đông máu.
dụng không mong muốn, cách dùng, liều lượng và bảo quản thuốc Nifedipin?
inzmetal.
h.
ó thể gây hạ huyết áp quá mức và gây tim đập nhanh do phản xạ nên có thể dẫn
i bỏ thuốc).
tụt huyết áp quá mức, làm huyết áp giao động không kiểm soát được (nên hiện
gòng
huyết
đauáp).
thắt ngực và điều trị bệnh Raynaud. Với dạng viên này phải nuốt chửng
lần hoặc 30 - 90 mg ngày uống 1 lần hoặc 20 - 100 mg ngày uống 1 lần tùy theo
ống 2 lần hoặc 30 - 90 mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm.
ệt độ 15 - 250C. Dạng viên nén để trong các lọ nút chặt, ở nhiệt độ dưới 300C.
dụng không mong muốn, cách dùng, liều lượng và bảo quản thuốc Acetylcystein?
ế quản
u dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol, có thể cho uống dung dịch
aracetamol nhưng nên chọn cách uống.
màng mỏng nước mắt.
ặc đầu vòi phun, từ 3 đến 4 lần mỗi ngày. Nếu cần, có thể phun mù 1 đến 10 ml
hể phải
dưới hút uống
2 tuổi đờm loãng bằng máy
200 mg/ngày hút.
chia 2 lần và trẻ em từ 2 đến 6 tuổi uống 200 mg,
ạng dung dịch 5% cùng với hypromellose, nhỏ 1 đến 2 giọt, 3 đến 4 lần mỗi ngày.
gg:1 lít glucose 5% truyền trong 16 giờ tiếp theo. Ðối với trẻ em thể tích dịch truyền
u, paracetamol,
liều 70 mg/kg hiệu
thể trọng và uống
quả bảo tổngđicộng
vệ giảm thêmgian
sau thời 17 lần.
đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm
òn có ích.
h loét dạ dày, tá tràng? Cách phân loại và kể tên các thuốc chữa dạ dày, tá tràng?
thư...) với ba nguyên nhân chính gây nên, đó là do dùng thuốc (kháng viêm,
ược gọi là lý tưởng phải mạnh để trung hòa acid dạ dày, dễ uống, ít hấp thu vào
trước. Canci carbonat cũng gây nên hội chứng sữa kiềm và canci còn kích thích
g dùng trong điều trị loét tiêu hóa.
sphat, kết quả bệnh nhân có biểu hiện mệt mỏi, khó chịu, chán ăn.
hế phẩm có magie cần thận trọng với bệnh nhân suy thận.
in dùng lâu có thể có tác dụng phụ như rối loạn tinh thần (ở người già, người suy
hụ này sẽ hết khi ngừng dùng thuốc.
i phát sau 1 năm. Thuốc có ít tác dụng phụ hơn cimetidin, chủ yếu là nhức đầu,
Các tác dụng phụ thường thấy là tiêu chảy, táo bón, đau đầu.
tốt. Tác dụng phụ ít gặp, chủ yếu là nhức đầu, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
phụ, có thể gặp là nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
bón, giảm hấp thu tetracycline, phenytonin… và không dùng cho người suy thận
ó thêm khả năng diệt vi khuẩn Helicobacter pylori (HP), người ta tái sử dụng
ều ngắn hạn, phân có màu sẫm hoặc đen là bình thường.
tiết chất nhầy; kích thích bài tiết bicarbonat dạ dày và tá tràng; duy trì và tăng
c tế bào niêm mạc dạ dày.
ông có hiện tượng kháng thuốc, tác dụng phụ ít, có thể gặp đi ngoài, viêm đại
a metronidazol khi dùng ngắn ngày có thể buồn nôn, đi ngoài, dị ứng; dùng dài
+) và Gr(-). Trong điều trị HP hiện clarithromycin được khuyên dùng trong phác đồ
ổn định hơn rất nhiều metronidazol.
ng-tac-dung-khong-mong-muon/ )
dụng không mong muốn, cách dùng, liều lượng và bảo quản thuốc Cimetidin?
ế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào thành dạ dày. Từ đó, làm giảm
h bởi thức ăn.
).
c nhiễm khuẩn huyết, bỏng nặng, suy hô hấp, suy gan…).
nội tiết.
oàn thân hoặc khi sinh đẻ…
,làm tăng
giảm histamin
toàn trong
thể huyết huyết
cầu, thanh,
thiếu gây loạn
máu không tái nhịp
tạo. tim
Cácvà giảmkháng
thuốc huyếthistamin
áp. H2
gừng thuốc.
g steroid. Liều duy trì là 400mg một lần vào trước lúc đi ngủ hoặc 2 lần vào sáng và
y x 4 – 8 tuần.
n/ ngày, có thể tăng tới 2,4g/ngày.
00 mg hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp 200 mg/lần, cách 4 đến 6 giờ/ lần.
gẫy xương...
nh nặng cho tim.
MÔN Kỹ thuật điều dưỡng
Lớp YHCT
Câu 1: Trình bày quy tắc chung của kỹ thuật tiêm thuốc
dịch vào cơ thể qua các đường: trong da, dưới da, bắp thịt, tĩnh mạch hay thậm chí vào cá
- Bơm tiêm và các dụng cụ khác phải đảm bảo tuyệt đối vô khuẩn
- Tại vùng tiêm phải được bộc lộ rộng, loại bỏ chất lạ và sát khuẩn ly tâm bằng cồn iod hay
- Khi hút thuốc vào ống xong mà chưa tiêm phải đậy đầu kim lại
2. Không được trộn lẫn các loại thuốc với nhau nếu không có chỉ định
3. Nguyên tắc 2 nhanh 1 chậm : Đâm kim nhanh, rút kim nhanh, bơm thuốc chậm
4. Thực hiện tốt 5 kiểm tra, 3 đối chiếu. Mục đích chống nhầm lẫn, bảo đảm an toàn khi tiê
3 Kiểm tra:
5 Đối chiếu
- Số giường , số buồng
- Nhãn thuốc
- Chất lượng thuốc
- Đường tiêm
Hay 5 đúng
- Đúng thuốc
- Phải phụt hết nước đọng ở trong bơm kim tiêm mới được hút thuốc vào
nào thì cưa ống ấy, không được cưa sẵn trước để tránh vi khuẩn đột nhập vào ống thuốc
- Trước khi tiêm phải đẩy hết bọt khí ra khỏi bơm tiêm trước
- Vùng tiêm phải được bộc lộ, sát khuẩn sạch và rộng , sát khuẩn từ trong ra ngoài, chờ kh
penicilin 200.000 đv thì phải thực hiện 3 nhanh để tránh tắc kim.
- Khi tiêm xong rút kim ra phải dùng bông cồn bôi nhẹ lên chỗ tiêm và kéo lệch da cho máu
Câu 2: trình bày nguyên tắc của truyền dịch tĩnh mạch
Truyền dịch tĩnh mạch là đưa vào cơ thể người bệnh qua đường tĩnh mạch một khối lượng
1. Chỉ định
- Những bệnh nhân bị giảm khối lượng tuần hoàn do tiêu chảy , bỏng, mất máu, trước mổ
- Không ăn được như người bệnh hôn mê, tổn thương thực quản, đường tiêu hoá
- Ngộ độc
- Cao huyết áp
- Phù
Câu 3: Trình bày các triệu chứng sốc phản vệ theo các mức độ
1. Nhẹ (độ I) Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa
- Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi
- Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp
3. Nguy kịch (độ III) biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau
- Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở
- Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn
4. Ngừng tuần hoàn (độ IV): Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn
Phản vệ độ II có thể nhanh chóng chuyển sang độ III, IV, Vì vậy phải khẩn trương, xử trí đ
- Ngừng ngay tiếp xúc với thuốc hoặc dị nguyên (nếu có)
- Cho người bệnh nằm tại chỗ , đầu thấp, nghiêng trái nếu có nôn
- Thở oxy: người lớn 6-10l /phút , trẻ em 2-4l/phút qua mặt nạ hở
- Đánh giá tình trạng hô hấp , tuần hoàn, ý thức và các biểu hiện ở da, niêm mạc của ngườ
Ép tim ngoài lồng ngực và bóp bóng (nếu ngừng hô hấp, tuần hoàn)
Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản cấp cứu (nếu khó thở thanh quản)
Catheter tĩnh mạch và 1 đường truyền tĩnh mạch thứ 2 để truyền dịch nhanh
Câu 5: Các điểm cần lưu ý khi tiến hành thông tiểu
- Không nên thông tiểu nhiều lần và lưu ống thông lâu (tối đa 48h)
- Nếu dùng thông sắt, khi thông phải nhẹ nhàng, không làm thô bạo và đưa sâu quá, phụ n
- Khi rút nước tiểu ra phải rút chậm, lấy nhanh quá dễ gây xung huyết chảy máu trong bàn
Câu 6: Các dấu hiệu, triệu chứng chính của thiếu oxy máu
- Khó thở: Người bệnh cảm thấy khó chịu phải ngồi dậy để thở
- Người bệnh biểu hiện lo âu, hốt hoảng , bồn chồn
- Trong giai đoạn đầu: mạch , nhiệt, huyết áp tăng để đáp ứng nhu cầu của cơ thể
- Giai đoạn sau: người bệnh xuất hiện tím tái (trẻ em có dấu hiệu rút lõm lồng ngực) . Mạc
- Do bệnh lý ở phổi, màng phổi: viêm phổi, tràn dịch, tràn khí màng phổi , lao phổi …
4. Các bệnh làm rối loạn quá trình vận chuyển khí trong cơ thể
- Thiếu máu
Thiếu máu về chất lượng: bệnh huyết sắc tố, ngộ độc oxit cacbon…
- Tuần hoàn
Suy tim: làm ứ trệ tuần hoàn, tốc độ vận chuyển oxy chậm dẫn đến thiếu oxy
Bệnh tim bẩm sinh: Thông liên thất, thông liên nhĩ…
Câu 8: Những yêu cầu kiến thức cần thiết khi cho người bệnh dùng thuốc
- Giảm triệu chứng của bệnh: Giảm đau, giảm ho, giảm sốt
dùng đường tiêm) ; khi uống aspirin hoặc prednisolon phải uống sau bữa ăn
- Tuỳ theo dược tính và liều lượng dùng thuốc, hấp thụ nhanh hay chậm
- Ví dụ kháng sinh bài tiết sau 6 giờ , do vậy cứ sau 6 giờ điều dưỡng thực hiện y lệnh cho
- Thuốc ngủ có tác dụng sau 15-30 phút và kéo dài 6-8 giờ
4. Dạng thuốc
Tuỳ theo cân nặng , tuổi, tình trạng bệnh hiện tại , đường dùng thuốc theo chỉ định của thầ
- Nhãn thuốc
8. Liều lượng: số lượng thuốc dùng cho người bệnh để chữa khỏi và không gây tác hại
- Dụng cụ thay băng rửa vết thương phải đảm bảo vô khuẩn
- Thực hiện theo quy trình và đảm bảo vô khuẩn từ đầu đến cuối quy trình
- Rửa vết thương từ trong ra ngoài , rửa rộng vết thương ra ngoài 3-5 cm
- Lấy mủ để nuôi cấy vi khuẩn làm kháng sinh đồ ở vết thương nhiễm khuẩn
- Phải đủ gạc đắp kín vết thương và cách rìa vết thương 3-5cm
- Vết thương có lông , tóc cần cạo sạch trước khi thay băng
Câu 10: Nêu mục đích, các trường hợp áp dụng và không áp dụng rửa dạ dày
- Ngộ độc cấp: thức ăn, thuốc, hoá chất chưa quá 6 giờ
- Trước một số phẫu thuật ổ bụng (khi người bệnh ăn chưa quá 6 giờ)
- Người bệnh hẹp môn vị (thức ăn, dịch vị ứ đọng trong dạ dày)
- Ngộ độc axit, bazo. Trung hoà bằng sữa hoặc lòng trắng trứng
- Nếu người bệnh hôn mê phải đặt nội khí quản và bơm bóng chèn trước khi rửa dạ dày
- Trước khi đo huyết áp người bệnh được nghỉ 15 phút không dùng thuốc hoặc chất kích t
- Vị trí đo huyết áp thường đo ở động mạch cánh tay , trường hợp đặc biệt có thể đo ở khe
- Bơm hơi vào băng cao su cho tới khi không sờ thấy động mạch ở dưới băng thì bơm thê
- Khi thấy chỉ số huyết áp không bình thường phải báo ngay cho bác sỹ
Câu 12:Trình bày Quy trình đo dấu hiệu sinh tồn cho Người bệnh
- Thông báo cho người bệnh về thủ thuật sắp làm , dặn người bệnh nằm nghỉ 15 phút , kh
Điều dưỡng đội mũ , đeo khẩu trang , rửa tay thường quy
3. Chuẩn bị dụng cụ
B1: Để người bệnh tư thế thích hợp , ngồi hoặc nằm bàn tay ngửa. Bộc lộ cánh tay
B2: Đặt máy đo huyết áp ngang tim , quấn băng trên nếp gấp khuỷu tay 3-5cm
B3: Khoá van, đặt ống nghe vào tim, tìm động mạch ở nếp gấp khuỷu tay và đặt hộp loa kh
B4: Bơm hơi cho đến khi tai nghe không nghe thấy tiếng đập , bơm thêm 30mmHg
B5: Mở van từ từ đồng thời ghi nhận tiếng đập đầu tiên và tiếng đập cuối cùng (hoặc tiếng
B6: Thông báo kết quả . Thu dọn dụng cụ. Ghi phiếu chăm sóc. Đánh giá lại tình trạng ngư
- Nếu thấy nghi ngờ kết quả thì phải đo lại ở cánh tay khác , vị trí khác hoặc huyết áp kế kh
- Không nên đo đi đo lại nhiều lần ở 1 vị trí sẽ làm kết quả không chính xác
- Khi thấy chỉ số huyết áp không bình thường thì phải báo ngày cho bác sỹ
Câu 13: Trình bày quy trình truyền dịch tĩnh mạch
2. Chuẩn bị dụng cụ
- Dụng cụ khác: Khay chữ nhật, đồng hồ bấm giây, kéo, băng dính, cọc truyền, dây garo,,
3. Kiểm tra đối chiếu. Thông báo giải thích cho người bệnh
4. Cho người bệnh đi vệ sinh trước khi truyền. Đo DHST trước khi truyền
5. Kiểm tra dịch truyền, cắm dây truyền vào chai dịch , khoá dây truyền dịch , treo lên cọc
6. Cắt băng dính, bộc lộ vùng truyền, chọn tĩnh mạch, đặt gối kê và dây garo
12. Điều chỉnh tốc độ dịch chảy theo y lệnh, ghi phiếu truyền dịch
Câu 14: Trình bày quy trình thực hiện thông tiểu nữ lấy nước tiểu làm xét nghiệm
Câu 15 Trình bày quy trình kỹ thuật cho người bệnh ăn qua ống thông
thuốc chậm
ong ra ngoài, chờ khô dung dịch sát khuẩn mới tiêm
kéo lệch da cho máu, thuốc khỏi chảy ra theo đường mũi kim
nhanh
à đưa sâu quá, phụ nữ có thai không nên dùng ống thông sắt
ổi , lao phổi …
ng thuốc
bữa ăn
g rửa dạ dày
ước khi rửa dạ dày
ằm nghỉ 15 phút , không vận động, ăn uống các chất kích thích
ộc lộ cánh tay
êm 30mmHg
ẾN HÀNH
ẾN HÀNH
g
trơn đầu ống thông
hỗ đánh dấu.
p ống rồi rút hết.
1 Trình bày cấu trúc của tế bào vi khuẩn?
Vi khuẩn là những vi sinh vật đơn bào. Không có màng nhân điểu hình
Chúng có cấu trúc và hoạt động đơn giản hơn nhiều so với các tế bào có màng nhân
* Nhân
Vi khuẩn
Nhân của thuộc
tế bàoloại khônglàcó1 nhân
vi khuẩn phân điển hình,xoắn
tử AND vì không
kép dài cókhoảng
màng nhân1mmngăn(gấpcách
1000vớilầnchất ngu
chiều dà
thành vòng tròn dạng xếp gấp
Nhân là nơi chứa thông tin di truyền của vi khuẩn
* Chất nguyên sinh
-Chất
Nướcnguyên
chiếmsinh đượcdưới
tới 80% bao bọc
dạngbởi
gel.màng
Bao nguyên
gồm cácsinh baophần
thành gồmhoà cáctan
thành
nhưphần
protein, peptid, ac
(Ca, Na, P ...) và cả 1 số nguyên tố hiếm
- Protein chiếm tới 50% trọng lượng khô của vi khuẩn và cung cấp khoảng 90% năng lượng c
- Ribosom
Các enzym cónội bảotrong
nhiều đượcchất
tổngnguyên
hợp đặcsinh.
hiệuRibosom
với từnglàloạinơivitác
khuẩn
động của 1 số loại kháng sinh
aminozid, chloramphenicol ...
- ARN có ít nhất 2 loại là ARN thông tin, ARN vận chuyển và ARN ribosom
- Các hạt vùi. Đây là những không bào chứa lipid, glycogen và một số không bào chứa các ch
-Trong chất nguyên sinh của vi khuẩn còn có thông tin di truyền đó là các loại plasmid và tran
* Màng nguyên sinh
Màng nguyên sinh bao quanh chất nguyên sinh và nằm bên trong vách tế bào vi khuẩn
Cấu trúc: là 1 lớp màng mỏng , tinh vi và chun giãn, Màng nguyên sinh của vi khuẩn bao gồm
Chức năng: Màng nguyên sinh thực hiện 1 số chức năng quyết định sự tồn tại của tế bào vi kh
- Là cơ quan hấp thụ và đào thải chọn lọc các chất
- Là nơi tổng hợp các enzym ngoại bào
- Là nơi tổng hợp các thành phần của vách tế bào
Là nơigia
- Tham tồnvàtạiquá
củatrình
hệ thống
phânenzym
bào nhờ hôcác
hấpmạc
tế bào,
thể. nơi
Mạcthựcthể hiện cáccuộn
là phần quá trình năng
và chất lượngsinh
nguyên chủ
dương, còn ở vi khuẩn Gram âm chỉ thấy những nếp nhăn đơn giản. Khi tế bào phân chia, mạc
* Vách
Vách có ở mọi
mucopeptid, vi khuẩn
murein) nốitrừ
vớiMycroplasma.
nhau tạo thànhVách
mạngvilướikhuẩn
phứcđượctạpquan tâm vìmàng
ben ngoài cấu trúc đặc biệt
nguyên sinh
Gram âm
Vách vi khuẩn Gram dương bao gồm nhiều lớp Peptidoglycan. Ngoài lớp peptidoglycan , ở đa
thành phầncác
Vách của phụvi thêm
khuẩn Gram âm chỉ bao gồm 1 lớp peptidoglygan, nên vách này mỏng hơn vá
phá vỡ bởi các lực cơ học hơn
- Chức năng của vách
+ Chức năng quan trọng nhất của vách là duy trình hình dạng vi khuẩn
+ Vách tế bào quy định tính chất nhuộm Gram
+ Vách vi khuẩn gram âm chưa đựng nội độc tố, quyết định độc lực và khả năng gây bệnh củ
+ Vách vi khuẩn
tế bào quyết cũng
vi khuẩn định tính chất
là nơi kháng
mang cácnguyên
điểm tiếpthân của(recepter)
nhận vi khuẩn. đặc
Đâyhiệu
là loại
chokháng ng
thực khu
việc phân loại vi khuẩn, cũng như phage và các nghiên cứu cơ bàn khác
* Vỏ của vi khuẩn
Vỏ của vi khuẩn là 1 lớp nhày lỏng lẻo, sền sệt, không rõ rệt bao quan vi khuẩn. Chỉ 1 số vi k
các vi vi
Vỏ của nhiều khuẩn
khuẩnkhác nhau có thànhnhư
là polysaccharid phần
vỏhoácủahọc không
E.coli, giống nhau
Klebsiella, phế cầu...Nhưng vỏ của
dịch hạch, trực khuẩn than, do 1 vài acid amin tạo nên
Vỏ của vi khuẩn đóng vai trò bảo vệ cho 1 loại vi khuẩn dưới những điều kiện nhất định. Chú
* Lông
Cấutrítrúc
Vị lôngvàcủa
vị trí:
cácLông là những
vi khuẩn sợi protein
có những dài và1 xoắn
khác nhau: số chỉtạo
cóthành.
lông ởNó
đầulà(phẩu
cơ quan vậntả),
khuẩn động và
nhiề
E.coli), một vài vi khuẩn lại có 1 chùm lông ở đầu (trực khuẩn Whitmore)
Cơ chế của sự chuyển động: lông là cơ quan di động; mất lông vi khuẩn không di động được
* Pili
Pili cũng là cơ quan phụ của vi khuẩn như lông.
Nó có thể mất đi mà không ảnh hưởng tới sự tồn tại của vi khuẩn
Pili có ở nhiều vi khuẩn Gram âm và 1 số loại vi khuẩn gram dương
Cấu trúc: Pili có cấu trúc như lông nhưng ngắn và mỏng hơn
Chức năng: dựa vào chức năng, người ta chia pili làm 2 loại
- Pili giới tính hay pili F (ferility) chỉ có ở các vi khuẩn đực , dùng để vận chuyển chất liệu di
Mỗi vi khuẩn đực chỉ có 1 pili này
- Pili chung là những pili dùng để bám. Vì thế người ta còn gọi pili là cơ quan để bám của vi k
* Nha bào
Nhiều loại vi khuẩn có khả năng tạo nha bào khi điều kiện sống không thuận lợi. Mỗi vi khuẩ
lợi,
Nha bàobà
nha cóvisức
khuẩn lại này
đề kháng rấtmầm
cao, để
tồnđưa vi khuẩn
tại được trở trong
rất lâu lại dạng
đấtsinh sản,trường
và môi như nha bàoquanh.
xung uốn ván..
Sự
mất nước và không thấm nước nên không có sử chuyển hoá của nha bào
* SInh
sinh sảnvàcủa
chất vi khuẩn
vách tiến sâu vào, phân chia tế bào làm 2 phần, hình thành 2 tế bào con. Thời gia
30 phút, riêng vi khuẩn lao khoảng 30 giờ là 1 thế hệ
3 Trình bày đặc điểm sinh học, nguyên tắc phòng và điều trị Tụ cầu vàng?
* Đặc điểm sinh học
- Hình thể và tính chất bắt màu
Tụ cầu là
Chúng cónhững
nhiều loại, trong đó
cầu khuẩn, có tụ cầu vàng
đường kính là
từ10,8-1.0
loại cómm
vai và
trò tụ
quan
với trọng
nhau trong
thành ytừng
học,đám,
thường
bắt h
bào, thường không có vỏ
- Nuôi cấy
Tụ cầu vàng thuộc loại dế nuôi cấy, phát triển được ở nhiệt độ 10-45 độ C và nồng độ muối ca
+ Trên môi trường thạch thường, tụ cầu vào tạo thành khuẩn lạc S, đường kính 1-2mm, nhẵn
+ Trên môi trường thạch máu, tụ cầu vàng phát triển nhanh, tạo tan máu hoàn toàn
+ Trong môi trường canh thang: tụ cầu vàng làm đục môi trường, để lâu nó có thể lắng cặn
- Khả năng để kháng
Tụ cầu vàng có khả năng đề kháng với nhiệt độ và hoá chất cao hơn các vi khuẩn không có nh
Nó bị diệt ở 80 độ C trong một giờ
Tự cầu vàng cũng có thể gây bệnh sau 1 thời gian dài tồn tại ở môi trường
- Khả
Tụ cầunăng
vànggây bệnhký sinh ở mũi hòng và có thể cả ở da, là vi khuẩn gây bệnh thường gặp n
thường
Các bệnh thường gặp là
+ Nhiễm khuẩn ngoài da: gây nên các nhiễm khuẩn sinh mủ: Mụn nhọn, đầu đinh, các ổ áp x
Nhiễmphổi:
+ Viêm khuẩn huyết:
Viêm phổitụ do
cầutụvàng là vi khuẩn
cầu vàng thườngthường
xảy ra gây
sau nhiễm khuẩnhô
viêm đường huyết
hấp nhất
do virus (như
viêm phổi tiên phát do tụ cầu vàng, ở trẻ em hoặc những người suy yếu
+ Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp : Ngộ độc thức ăn tụ cầu có thể do ăn uống phải độc tố
đường ruột chiếm ưu thế về số lượng
- Phương pháp lấy bệnh phẩm
Dùng tăm bông lấy mủ ở các mụn nhọt, vết thương hở có mủ, chất nôn, thức ăn...
Dùng bơm tiêm lấy mủ ở ổ kín, lấy máu của những bệnh nhân nhiễm trùng huyết
Bệnh phẩm được b ảo quản chu đáo đưa về phòng xét nghiệm
* Nguyên tắc phòng bệnh và điều trị
- Phòngbệnh
Phòng bệnhnhiễm khuẩn tụ cầu chủ yếu là vệ sinh môi trường, quần áo và thân thể vì tụ cầu c
trường bệnh viện để chống nhiễm khuẩn bệnh viện
- ĐIều trị
Làm kháng sinh đồ, chọn kháng sinh thích hợp để điều trị
Dùng vacxin gây miễn dịch chống tụ cầu vàng cũng là 1 biên pháp cần thiết ở những bệnh nhâ
4 Trình bày đặc điểm sinh học, nguyên tắc phòng và điều trị Liên cầu?
* Đặc điểm sinh học
- HÌnh thể và tính chất bắt màu
Liên cầu là những cầu khuẩn bắt màu gram dương, xếp thành chuỗi dài ngắn khác nhau, khôn
- Tính chất nuôi cấy
Liên cầu là những vi khuẩn hiếu kỵ khí tuỳ tiện
Nhiệt độ thích hợp là 37 độ C, tuy vậy 1 số liên cầu phát triển được ở nhiệt độ 10-40 độ C như
Trên môi trường đặc , vi khuẩn phát triển thành những khuẩn lạc nhỏ, tròn, lồi, bóng, khô, mà
Liên cầu phá triển trên môi trường thạch máu gây tan máu
Khả năng đề kháng
Liên cầu dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ và các hoá chất thông thường
* Nguyên tắc phòng và điều trị
- Phòng bệnh
HIện nay chưa có vacxin phòng bệnh hữu hiệu, vì vậy chủ yếu vẫn là phòng bệnh chung
Cần phát hiện sớm những ổ nhiễm khuẩn ở da, ở họng do liên cầu nhóm A gây nên để điều trị
- Điều trị
Dựa vào kháng sinh đồ, chọn kháng sinh thích hợp để điều trị
5 Trình bày đặc điểm sinh học, khả năng gây bệnh của Virus sởi?
6 Trình bày đặc điểm sinh học, khả năng gây bệnh, nguyên tắc phòng và điều trị Virus viê
* Đặc điểm sinh học
-Cấu
Virustrúc
viêm gan B cấu trúc đối xứng hình khối, chứa ADN hai sợi không khép kín, kích thước
virus có hình cầu đường kính 42nm (đó là hạt Dane)
- Sức đề kháng
HBV vững bền với ether 20%, ở 4độC/18 giờ, 50 độC /30' , 60độ C/ 1 giờ nhưng 60 độ C/10
HBV bị bất hoạt ở 100 độC/5 phút, Formalin 1/4000 và tia cực tím. Riêng kháng nguyên HBs
- Đặc điểm kháng nguyên
HBV có 3 loại kháng nguyên chính
+ HBsAg là 1 kháng nguyên bề mặt , có sự thay đổi giữa các thứ typs
BHcAg làlàkháng
+ HBeAg khángnguyên
nguyênvỏ,
lõi,có
nằm
cấuởtrúc
trung tâmđổi
thay hạtởvirus
các thứ typs. Kháng nguyên ngày cũng
bệnh nhân
* Khảcòn
HBV năng gâygọi
được bệnhlà virus viêm gan huyết thanh gây bệnh cho người ở mọi lứa tuổi, lây truyề
máu,sốt,
với tiêm chích,
vàng tình dục,
da, vàng mắt,mẹmệttruyền cho con..
mỏi. Bệnh HBV
có thể trở không lây qua
thành mạn tínhđường tiêu hoá
từ 5-10%. Tỷ lệ tử vong
lâu dài là xơ gan hay ung thư gan
* Phòng bệnh
Tuyên truyền cho mọi người dân biết được các đường lây truyền của HBV để có biện pháp ph
Dùng vacxin HBsAg và globulin đặc hiệu có anti HBV
* Điều trị
Điều trị triệu chứng, nâng cao thể trạng cho bệnh nhân, nghỉ ngơi và chế độ ăn hợp lý, Có thể
7 Trình bày đường xâm nhập, diễn biến chu kỳ của sán dây lợn, sán dây bò?
* Đường xâm nhập
-+Qua đường
Người tiêu hoá:
bị nhiễm sán xâm nhậpsán
dây lợn, vàodây
cơ bò
thểdo
người 1 cách
ăn phải thụcóđộng
trứng mangquaấucon đường
trùng ăntrong
có lẫn uống.rau
thức ăn bịmắc
+ Người ô nhiễm trứng
sán dây lợngiun
hoặcsánsánqua
dâygió
bòbụi, ruồithành
trưởng nhặng...
do ăn phải thịt lợn hoặc thịt bò có chứ
dây bò chưa được nấu chín dưới mọi hình thức
* Diễn biến chu kỳ
+Muốn thực hiện chu kỳ, mầm bệnh bắt buộc phải phát triển trong vật chủ trung gian (lợn ho
+ Sơ đồ chu kỳ : Vật chủ trung gian -> người -> ngoại cảnh -> vật chủ trung gian
+ Người
Trứng sán dâychủ
là vật không
chínhcần
củađòi
sánhỏi thời
dây lợn,gian
sánphát
dây triển ở ngoại
bò. Người cảnh
cũng có thể là vật chủ phụ của s
trùng sán dây lợn do ăn phải trứng sán). Người không mắc bệnh ấu trùng sán dây bò
8 Trình bày vai trò của hàng rào da và niêm mach trong hệ thống phòng ngừa tự nhiên đề kháng
Hàng rào da và niêm mạc là hàng rào đầu tiên chống lại sự xâm nhập của các vi sinh vật bằng
- Cơlớp
Với chếda
vậtgồm
lý nhiều lớp tế bào và lớp niêm mạc được phủ bởi lớp màng nhầy đã ngăn cản sự
mồ hôi, nước mắt và các dịch trên niêm mạc, đã tăng cường khả năng bảo vệ của lớp áo này
- Cơ=chế
pH hoádạhọc
3 của dày là hàng rào lớp nhất trên đường tiêu hoá. Phần lớn các VSV theo thức ăn v
4 cũng là môi
LYsosym là 1 trường
enzym không
có khảthích
năng hợp
phá cho
huỷ phần lớn váccủa
glycopeptid VSV gâyvibệnh
vách phátEnzym
khuẩn. triển này được b
nước bọt
Spermin có trong tinh dịch cũng có tác dụng diệt khuẩn
Trên da còn có 1 số acid béo không bão hoà, chúng có tác dụng chống lại 1 số vi sinh vật gây
-khoang
Cơ chếcủacạnhcơtranh
thể, do sự phân bố của các vi sinh vật khác nhau giữa các vùng. Khi các vi sinh
sẽ bị cạnh tranh chỗ bám (receptor) của các vi sinh vật tại chỗ và chính điều này tạo nên sự bả
9 Trình bàysựhệđềthống
có được khángphòng
với vingừa
sịnh đặc hiệuVì
vật đó. đềvậy
kháng
mà của cơ ta
người thểgọi
vớilàvi sinhdịch
miễn vật gây bệnh?hay miễ
thu được
dịch dịch thể (kháng thể) và miễn dịch tế bào (lympho T)
* Miễn thể
Kháng dịchđóng
dịchvai
thểtrò chính trong miễn dịch dịch thể. Với các vi sinh vật ký sinh ngoài tế bà
thể hoàn
Tất cả cáctoàn làm của
cơ chế mấtkháng
độc lực
thểcủa vi sinh
trong vậtnhiễm
chống và loạitrùng
trừ chúng ra khỏi
đều xuất phátcơ
từ thể.
chức năng cơ bản c
của các vi sinh vật
Sự kết hợp đặc hiệu này biểu hiện theo các cơ chế sau
- Ngăn cản sự bám của các vi sinh vật và các niêm mạc
- Trung hoà độc lực của virus, Rickettsia, ngoại độc tố và enzym
- Làm tan các vi sinh vật
- Ngưng kế các vi sinh vật, kết tủa các sản phẩm hoà tan của các vi sinh vật
- Làm tăng sự thực bào do sự opsonin hoá
*Miễn
KHángdịch tế bào
thể chỉ có tác dụng ở giai đoạn vi sinh vật chưa chui vào tế bào. Khi các vi sinh vật đã
chống lại được chúng
Vì kháng thể không thể chui vào trong tế bào để kết hợp với các vi sinh vật. Các mầm bệnh nộ
- Ký sinh nội bào bắt buộc như các virus , Rickettsia, Chlamydia
- Ký sinh nội bào không bắt buộc (Có thể sinh sản được cả trong và ngoài tế bào ) như vi khuẩ
Đóng vai trò quyết định trong miễn dịch tế bào là tế bào lympho T (Ly T). Có 2 loại Ly T tham
- Ly Tc , TCD8 (LyT độc sát tế bào: cytotoxic cell)
Ly Tc có khả năng tiêu diệt các tế bào đích, khi nó tiếp xúc trực tiếp các tế bào đich
-TCD4 (Trc đây gọi là TTDH)
Phản ứng
Nhưng sự quá mẫn muộn
đề kháng để chống
đặc hiệu lại các
đóng vai mầm bệnh
trò quyết nội tếSựbào,
định hơn. nhờ táccủa
đề kháng dụng
cơ của các lympho
thể phụ thuộc v
kiện sống và làm việc của con người
có màng nhân
mngăn
(gấpcách
1000với
lầnchất nguyên
chiều sinh
dài của nên vi
tế bào gọikhuẩn
là procaryote
đường tiêu hoá), khép kín
n như protein, peptid, acid amin, vitamin, ARN, ribosom, các muối khoáng
ố không bào chứa các chất có tính đặc trưng cao với 1 số loại vi khuẩn
các loại plasmid và transposon
h tế bào vi khuẩn
nh của vi khuẩn bao gồm 60% protein, 40% lipid mà đa phần là phospholipid
ự tồn tại của tế bào vi khuản
uá trình
uộn năng
và chất lượngsinh
nguyên chủ của
yếumàng
của tếsinh
bào chất,
thay cho chứcgặp
thường năng
ở vicủa ty lạp
khuẩn thể
Gram
Khi tế bào phân chia, mạc thể tiến sâu vào chất nguyên sinh
tâm vìmàng
ngoài cấu trúc đặc biệt
nguyên sinh.vàVách
chứctếnăng
bào của các
nó vi khuẩn Gram dương khác
lớp peptidoglycan , ở đa số vi khuẩn gram dương còn có acid teichoic là
n vách này mỏng hơn vách của vi khuẩn Gram dương, do vậy chúng dễ bị
và khả năng gây bệnh của các vi khuẩn gây bệnh bằng nội độc tố
ẩn. Đâyhiệu
r) đặc là loại
chokháng nguyênthể
thực khuẩn quan trọng nhất để. xác
(bacteriophage) Vấnđịnh và phân
đề này loại vitrong
có ý nghĩa khuẩn
ác
vi khuẩn. Chỉ 1 số vi khuẩn và trong những điều kiện nhất định vỏ mới hình thành
phế cầu...Nhưng vỏ của 1 số loại vi khuẩn khác là polypeptid như vi khuẩn
điều kiện nhất định. Chúng có tác dụng chống thực bào
óầulà(phẩu
cơ quan vậntả),
khuẩn động và không
nhiều phải
vi khuẩn lạicócóởlông
mọi quanh
loại vi thân
khuẩn
(Salmonella ,
ore)
ẩn không di động được
cơ quan để bám của vi khuẩn. Mỗi tế bào vi khuẩn có thể có tới hàng trăm pili
g thuận lợi. Mỗi vi khuẩn chỉ tạo được một nha bào. Khi điều kiện sống thuận
n,trường
như nha bàoquanh.
xung uốn ván...
Sự tồn tại lâu (có thể 150.000 năm ) liên quan đến sự
ào
úng có hệ thống enzym phức tạp. Mỗi loại vi khuẩn có 1 hệ thống enzym
hấpcấp
ung và chuyển
nguyên hoá
liệuđể sinh
cho sản và phát
vi khuẩn. triểnhoá đường tuân theo 1 quá trình
Chuyển
o 1 quá trình phức tạp từ albumin đến acid amin . Albumi -> protein -> pepton
quá trình đồng hoá trên và các chất là thành phần của bản thân vi khuẩn, còn
h 2 tế bào con. Thời gian phân bào của các vi khuẩn thường là 20 phút đến
u vàng?
ng
au trong
thành ytừng
học,đám,
thường
bắt hay
màugây bệnh
Gram cho người
dương, không có lông, không sinh nha
độ C và nồng độ muối cao tới 10%. Thích hợp được ở điều kiện hiếu và kỵ khí
ường kính 1-2mm, nhẵn , khuẩn lạc thường có màu vàng chanh
máu hoàn toàn
lâu nó có thể lắng cặn
gây bệnh thường gặp nhất và có khả năng gây nhiều loại bệnh khác nhau.
n, thức ăn...
trùng huyết
áo và thân thể vì tụ cầu có rất nhiều ở những nơi này. Đặc biệt là vệ sinh môi
ầu?
ài ngắn khác nhau, không di động , đôi khi có vỏ, đường kính 0,6-1mm
ng khép kín, kích thước khoảng 28nm, vỏ bao ngoài dày khoảng 7nm tạo cho
s
háng nguyên ngày cũng như HBsAg có thể tìm được trong máu, huyết tương
ở mọi lứa tuổi, lây truyền bởi đường máu qua nhiều phương thức: truyền
ường tiêu hoá
ừ 5-10%. Tỷ lệ tử vong trong giai đoạn cấp tính khoảng 1% nhưng tai biến
HBV để có biện pháp phòng tránh thích hợp
bò?
a con
ấu đường
trùng ăntrong
có lẫn uống.rau hoặc uống nước lã có trứng mang ấu trùng hoặc
ịt lợn hoặc thịt bò có chứa nang ấu trùng sán dây lợn hoặc nang ấu trùng sán
ngừa tự nhiên đề kháng của cơ thể với vi sinh vật gây bệnh?
của các vi sinh vật bằng các cơ chế sau
màng nhầy đã ngăn cản sự xâm nhập của nhiều VSV. Sự bài tiết các chất như
bảo vệ của lớp áo này
các VSV theo thức ăn và nước uống bị diệt tại đây. pH trong âm đạo khoảng
h phátEnzym
huẩn. triển này được bài tiết nhiều từ các tuyến của niêm mạc, nước mắt và
nh vật gây
n dịch bệnh?hay miễn dịch đặc hiệu. Miễn dịch đặc hiệu có 2 loại là miễn
thu được
h vật ký sinh ngoài tế bào thì kháng thể, bổ thể và các tế bào thực bào đã có
i cơ
át từ thể.
chức năng cơ bản của kháng thể là kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
nh vật
o. Khi các vi sinh vật đã ở trong tế bào, cơ thể cần có miễn dịch tế bào mới
nh vật. Các mầm bệnh nội tế bào được chia làm 2 loại
ác tế bào đich
gáccủa
dụng
cơ của các lymphokin
thể phụ do tếtrạng
thuộc vào tình bào sinh
TCD4 lý sản
(chủxuất
yếu là tuổi tác) vào điều
MÔN VỆ SINH PHÒNG BỆNH
Câu1. Định nghĩa: môi trường không khí, nước. Các biện pháp chủ yếu bảo vệ các môi trường đó?
· Quản lý và kiểm soát môi trường nhằm giảm bớt các chất thải gây ô nhiễm không khí.
· Quy hoạch dô thị và bố trí các khu công nghiệp phải được tính toán để không gây ô nhiễm môi trường chu
- Nguồn nước bị ô nhiễm thường liên quan tới ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm đất.
· Thu hồi các chất hoá học và tiêu diệt các loại vi sinh vật gây bệnh trước khi chất thải chảy vào hệ thống c
· Bảo vệ chặt chẽ nguồn nước ngầm cung cấp cho nhà máy nước
Câu 2 Định nghĩa, mục tiêu, nhiệm vụ của dịch tễ học? Các cấp độ dự phòng? Các biện pháp phòng ng
Định nghĩa: Dịch tễ học là một lĩnh vực nghiên cứu khoa học nhằm hiểu và đánh giá sự phân phối của các
nghiên cứu sự phân bố số lần mắc hoặc chết đối với các loại bệnh và những yếu tố liên quan đến sự phân b
Mục tiêu của dịch tễ học: - mục tiêu tổng quát là đề xuất được những biện pháp can thiệp hiệu quả nhất để
cơ có hại cho sức khỏe của con người.
- Mục tiêu cụ thể: xác định sự phân bố các hiện tượng về sức khỏe, bệnh tật, các yếu tố nội, ngoại sinh tron
người, không gian thời gian.
Làm rõ nguy cơ và nguyên nhân của tình hình sức khỏe, bệnh tật để phục vụ cho kế hoạch điều trị, chăm só
Cung cấp những phương pháp đánh giá, thực hiện các dịch vụ y tế giúp cho việc phòng chống bệnh và nân
xuất hiện và phát triển của các bệnh tật. Đánh giá trạng thái sức khỏe của quần thể, tìm hiểu cơ chế gây bệ
nguyên tắc dự phòng có hiệu quả và khống chế bệnh cũng như các tác hại của bệnh.
Câu 3: Vệ sinh trong ăn uống? nêu các phương pháp khử khuẩn, tiệt khuẩn, phân tích phương pháp tiệ
· Đối với gia đình nông thôn: Tránh không cho côn trùng, thú nuôi và các động vật khác vào bếp
· Cần phải để thức ăn sống chín riêng biệt trong quá trình nấu nướng . thực phẩm dự trữ cho ngày hôm sau
chung thục phẩm sống và chín.
sát trùng bằng dung dịch đảm bảo như nước muối,thuốc tím, bể lọc ozzon…nói chung không lên ăn sống, c
bệnh đường tiêu hóa
Ø Nguyên tắc thứ ba giữ thức ăn ở nhiệt độ an toàn : Không giữ thức ăn trong phòng quá 2h, không dự trữ
thực phẩm lạnh ở nhiệt độ phòng.
sử dụng nước không đảm bảo vệ sinh để chế biến thức ăn.chọn thực phẩm tươi không bị ô nhiễm ,tiệt trùng
trái cây bằng nước an toàn đặc biệt các loại rau sống. Nguồn nước an toàn giúp cho người dân tránh được
Ø Ngoài ra : Ăn đủ chất đạm, béo , đường bột,khoáng hòa tan, vitamin . Ăn đủ lượng calo cho nhu cầu cơ t
phần trong khẩu phần ăn .
Được sử dụng để tiệt trùng các ống chích thủy tinh, các loại thuốc mỡ hoặc dầu, dụng cụ sắc nhọn.
Sử dụng nồi hấp khô có quạt để phân đều khắp hơi nóng, nhiệt độ lên tới 170oC , thời gian hấp từ 1 đến hơ
Phương pháp này rẻ không độc hại với môi trường, nhưng dễ làm hỏng dụng cụ, nhất là kim loại,cao su. H
khuyến cáo sử dụng trong bệnh viện
*) Phương pháp tiệt khuẩn bằng kết hợp hơi và Hydrogen peroxide công nghệ Plasma
Khuếch tán Hydrogen peroxide và kích hoạt thành dạng Plasma Hydrogen peroxide
Sử dụng kết hợp cả hơi và Plasma Hydrogen peroxide để tiệt khuẩn, an toàn và nhanh chóng.
Sản phẩm cuối cùng là oxy và nước nên thân thiện với môi trường và con người
Thời gian tiệt khuẩn từ 28 đến 75 phút tùy vào dụng cụ và loại máy sử dụng . Thích hợp để tiệt khuẩn các d
chuyên khoa
Sử dụng lò hấp và hơi Ethylene Oxide, tiệt khuẩn được nhiều loại dụng cụ
Thời gian tiệt khuẩn tương đối lâu , lên tới 5 giờ
Đây là 1 loại khí độc, có khả năng gây ung thư, cháy nổ. Với sự phát triển của lò hấp đã khắc phục được p
Câu 4. Định Nghĩa? Biện pháp đề phòng khi lao động ngoài trời mùa hè?
Ø Định nghĩa vi khí hậu trong lao động : là điều kiện khí tượng ở môi trường Lao động trong một khoảng k
trình điều hòa nhiệt của cơ thể. Vi khí hậu bao gồm : nhiệt độ, độ ẩm,tốc độ vận chuyển không khí và bức x
Ø Biện pháp đề phòng khi lao động ngoài trời mùa hè:
Tổ chức lao động hợp lý, tránh giờ cao điểm, đội mũ nón, làm lán trại che nắng, mặc quần áo rộng và làm
trong bóng râm
Khi lao động trong nhà máy có môi trường nóng thì phải có biện pháp kỹ thuật công nghệ, kỹ thuật vệ sinh
nghệ, che chắn các nguồn bức xạ nhiệt.
Có chế độ ăn uống đầy đủ, nước uống có đủ lượng muối và các loại vitamin.
Biện pháp y tế: tổ chức khám tuyển công nhân trước khi nhận vào nhà máy
Câu 6: Định nghĩa? Biện pháp đề phòng trong lao động nông nghiệp?
1/ Định nghĩa: vệ sinh lao động nông nghiệp là nghiên cứu ảnh hưởng của những tác hại nghề nghiệp tron
xuất đến sức khỏe người nông dân. Từ đó đưa ra các biện pháp phòng chống.
2/ Biện pháp đề phòng trong lao động nông nghiệp: Biện pháp đề phòng trong lao động nông nghiệp bao g
Sử dụng thiết bị an toàn: Đảm bảo người lao động sử dụng đúng các thiết bị bảo vệ cá nhân và thiết bị an t
kính bảo hộ, găng tay, và giày chống nước.
Đào tạo và giáo dục: Cung cấp đào tạo cho người lao động về an toàn lao động, vận hành thiết bị đúng cá
Quản lý hóa chất: Lưu trữ và sử dụng hóa chất một cách an toàn, tuân thủ các quy tắc về bảo quản và vận
Quản lý thời gian làm việc: Hạn chế thời gian làm việc trong các điều kiện thời tiết cực kỳ khắc nghiệt như
nhất , nắng nhất. Cung cấp đầy đủ nước uống cho người nông dân
An toàn máy nông nghiệp: Sử dụng máy móc nông nghiệp theo hướng dẫn, và giữ cho chúng trong tình trạ
Quản lý mức độ cường độ lao động: Tránh làm việc quá mức độ, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết khắc n
nặng.
Chăm sóc sức khỏe: Đảm bảo người lao động thường xuyên kiểm tra sức khỏe và có các biện pháp chăm s
Lập kế hoạch khẩn cấp: Phát triển và thực hiện kế hoạch đối phó với tình huống khẩn cấp như tai nạn lao đ
Câu 7;Trình bày các biện pháp phòng ngừa tai nạn thương tích ?
Có 2 biện pháp phòng ngừa Tai Nạn Thương Tích là chủ động và thụ động:
pháp này là mọi người phải nâng cao kiến thức hiểu biết chung về phòng ngừa tai nạn thương tích, từ đó là
sống nhằm giảm thiểu đến mức tối đa các tai nạn xảy ra cho bản thân và cho cộng đồng.
Ø Phòng ngừa thụ động: Là biện pháp hiệu quả nhất trong việc phòng chống Tai nạn thương tích. Biện phá
Phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành với các cơ quan chuyên trách về Tai nạn thương tích.
Nhà nước đưa ra các Bộ luật , chính sách, chương trình… với mục đích làm giảm Tai nạn thương tích.
Câu 9.Trình bày biện pháp phòng ngừa bệnh truyền nhiễm? Biện pháp phòng chống dịch chủ yếu?
· Khai báo các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm, chẩn đoán lâm sàng và đièu trị. Phát hiện người bệnh t
· Cách ly có chọn lọc người bệnh trong thời kì có khả năng truyền nhiễm
· Ngăn cách, chọn lọc các biện pháp bắt buộc đối với người, súc vật, phương tiện vận chuyển, cấm hội họp
· Gây miễn dịch, điều tra miễn dịch trong cộng đồng.
· Giám sát người và vật mang mầm bệnh và có biện pháp chữa trị, đẩy mạnh công tác giáo dục sức khoẻ tr
· Thực hiện các biện pháp lý hoá và sinh học để làm sạch môi trường.
· Bảo vệ cộng đồng bằng cách giáo dục sức khoẻ, nâng cao vệ sinh dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, vệ si
Biện pháp chống dịch đối với những mắt xích trực tiếp của quá trình dịch
Tẩy uế những chất thải bỏ của bệnh nhân. Tuỳ theo từng loại bệnh mà điều trị triệt để.
+ Xử lỹ các phương tiện truyền nhiễm và xoá bỏ cơ chế truyền nhiễm như xử lý nước,phân, đất.
+ Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh: diệt muỗi chuột, ruồi, bọ chét
+ Tăng cường giáo dục vệ sinh cho mọi ng như : rửa tay trước khi ăn, không ăn rau sống…
ạ ,hoặc có một sự biến đổi trong thành phần không khí gây ra
khí.
nhiễm đất.
u tố nội, ngoại sinh trong một quần thể theo ba góc độ: con
hoạch điều trị, chăm sóc sức khỏe và thanh toán các bệnh tật
ả các vận dụng chế biến: dao , thớt, nồi….và bề mặt nơi chế
ng không lên ăn sống, cần phải ăn chín uống sôi để phòng các
ng quá 2h, không dự trữ quá lâu trong tủ lạnh, không rã đông
ng bị ô nhiễm ,tiệt trùng hoặc đun sôi trước khi uống,rửa rau
ho người dân tránh được bệnh dịch nguy hiểm .
ng calo cho nhu cầu cơ thể . Đảm bảo cân đối giữa các thành
gồm cả bào tử vi khuẩn. Việc tiêu diệt vi khuẩn trên dụng cụ
độ ẩm + Sử dụng lò hấp với hơi nước bão hòa dưới áp lực cao
phẫu. Giảm khả năng chiếu sángcủa đèn trên lưỡi đèn soi
ma
anh chóng.
h hợp để tiệt khuẩn các dụng cụ nội soi,vi phẫu trong các
ặc quần áo rộng và làm bằng chất vải thấm nước. Nghỉ giải lao
ủa con người , làm cho con người hoạt động có năng suất ,an
m bảo sức khỏe cho công nhân . nếu mọi hoạt động không thoải
i nạn lao động.
ác hại nghề nghiệp trong môi trường lao động và quá trình sản
ẩn cấp như tai nạn lao động hoặc thời tiết xấu.
nạn thương tích, từ đó làm thay đổi những hành vi trong cuộc
đồng.
ạn thương tích. Biện pháp này bao gồm các công việc sau đây:
ương tích.
hát sinh ra từ ổ dịch khác với mối liên quan bên trong của
ống dịch đòi hỏi nhân viên y tế nói chung phải có những hiểu
, đặc biệt là phương thức truyền bệnh.
Phát hiện người bệnh trong các nhóm người có nguy cơ.
để.
ớc,phân, đất.
au sống…
ục sức khoẻ cộng đồng.