Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Ánh

MSSV:20096481
GVHD: Cao Thanh Nhàn
BÀI 3: BƠM LY TÂM

Tóm tắt: Bơm ly tâm là loại thiết bị vận chuyển chất lỏng thông dụng và đóng vai trò
quan trọng trong công nghiệp thông qua việc vận chuyển hóa chất. Vì vậy, việc hiểu
nguyên lý hoạt động và đặc trưng của bơm ly tâm là điều quan trọng đối với bất kỳ
sinh viên công nghệ hóa học. Trong bài báo cáo này, ta cần xác định các thông số đặc
trưng của bơm như cột áp toàn phần, công suất và hiệu suất cho bơm bằng việc đo đạc
các thông số khi thay đổi lưu lượng bơm. Xây dựng đường đặc tuyến mạng ống để xác
định điểm làm việc của bơm. Từ kết quả thực nghiệm sẽ giúp ta hiểu rõ về phương
thức làm việc của bơm ly tâm và có lựa chọn tốt nhất để ứng dụng trong công việc.

3.1. Giới thiệu


Bơm ly tâm là loại máy vận chuyển chất lỏng thông dụng nhất trong công nghiệp hóa
chất. Bơm ly tâm chuyển năng lượng cung cấp từ motor điện hoặc tuabin để chuyển
thành năng lượng động học và sau đó chuyển thành năng lượng áp suất chất lỏng đang
được bơm. Các biến đổi năng lượng xuất hiện do tác dụng của cánh guồng và buồng
xoắn ốc. Bánh guồng là bộ phận quay mà truyền năng lượng do động cơ cung cấp
thành năng lượng động học. Bộ xoắc ốc hay bộ khuếch tán là bộ phận tĩnh mà chuyển
năng lượng động học thành thế năng. Chất lỏng quá trình đi vào đầu hút và sau đó vào
mắt (tâm) của cánh guồng. Khi guồng chuyển động, nó quay chất lỏng đặt vào khoảng
trống giữa của các cánh đi ra ngoài và tạo gia tốc ly tâm. Lượng năng lượng cung cấp
cho chất lỏng tỷ lệ với vận tốc ở gờ hay cánh đuôi của cánh guồng. Cánh guồng càng
quay nhanh hay cánh guồng càng lớn thì vận tốc cao hơn ở cánh đuôi cánh guông
càng lớn và năng lượng cung cấp cho chất lỏng càng lớn.
3.2. Mục đích thí nghiệm
 Xác định cột áp toàn phần của bơm, công suất và hiệu suất cho bơm ly tâm
bằng việc đo các thông số khi thay đổi lưu lượng bơm.
 Khảo sát và xây dựng đường đặt truyến của bơm.
 Sử dụng định luật tỷ lệ tiên đoán các thông số đặc trưng: Tính toán giá trị mong
muốn cho một tốc độ bơm thứ 2 theo số liệu đo được tương ứng với tốc độ
bơm khảo sát, so sánh với kết quả thí nghiệm.
 Khảo sát ảnh hưởng việc thay đổi cột áp ống hút đối với bơm, khảo sát hiện
tượng xâm thực bằng cách thay đổi áp suất với việc thay đổi van hút để thay
đổi lưu lượng.
 Xây dựng đường đặc tuyến của mạng ống để xác định điểm làm việc của bơm.

1
3.3.Cơ sở lý thuyết
3.3.1.Các thông số đặc trưng của bơm
3.3.1.1. Cột áp toàn phần
Sự thay đổi cột áp toàn phần do bơm tạo ra là kết quả của công được thực hiện bởi
bơm có thể được tính:
H t =¿ Chênh lệch cột áp tĩnh + Chênh lệch cột áp động + Chênh lệch chiều cao hình
học
H t =H s + H v + H e
P out −P¿
Chênh lệch cột áp tĩnh: Hs =
ρ.g
Pout : Áp suất chất lỏng tại đầu ra (Pa)

P¿: Áp suất chất lỏng tại đầu vào (Pa)


2 2
v −v
Chênh lệch cột áp động: H v = out ¿
2g
v ¿=¿ vận tốc tại đầu vào, m/s
v out =¿ vận tốc tại đầu ra, m/s

Chênh lệch chiều cao hình học: H e =z out −z ¿


z ¿ =¿Chiều cao hình học tại đầu vào,m
z out =¿ Chiều cao hình học tại đầu ra, m

3.3.1.2. Công suất cung cấp


Công suất động cơ cung cấp đối với bơm có thể được tính toán:
2 πnt
P m=
60
n: tốc độ vòng quay của bơm, vòng/phút
t: mooment xoắn của trục, Nm
3.3.1.3.Hiệu suất của bơm
Ph
E= .100%
Pm
Ph: Công suất thủy lực tác động với chất lỏng, có thể được tinh như sau :
Ph= ρ . g . Q . H t

Q: lưu lượng thể tích, m3 /¿ s ¿


3.3.2.Đường đặc tuyến của bơm
2
3.3.2.1.Đường đặc tuyến ở một tốc độ không đổi
 Đường H t -Q biểu diễn mối quan hệ giữa cột áp và lưu lượng. Cột áp giảm khi
lưu lượng tăng.
 Đường Pm-Q biểu diễn mối quan hệ giữa công suất cung cấp cho bơm và sự
thay đổi lưu lượng qua bơm.
 Đường E-Q biểu diễn lưu lượng bơm tại vị trí bơm hoạt động hiệu quả nhất.
3.3.2.2. Đường đặc tuyến tổng hợp
Xây dựng các đường bao của công suất hoặc hiệu suất không đổi trên 1 đồ thị của cột
áp bơm với lưu lượng bơm.

3.3.3.Định luật tỷ lệ

Khi lựa chọn bom cho một hệ thống hiếm khi tiến hành thí nghiệm để kiểm tra các đặc
trưng của mỗi loại bơm trong các bơm do nhà san xuất cung cấp ở tất cả các tốc độ mà
nó thiết kế. Do đó, người ta đưa ra giải pháp toán học mà cho phép các giả định có thể
đưa cho các đặc trưng của bơm vận hành ở một tốc độ , kích thước bánh guồng.

3.3.4.Ảnh hưởng của cột áp đầu vào ( hiện tượng xâm thực)

Hiện tượng xâm thực: Nếu áp suất tại bất kì điểm nào mà thấp hơn áp suât bay hơi của
chất lỏng ở nhiệt độ tại điểm đó thì sự hóa hơi sẽ xuất hiện. Điều này xảy ra trong ống
hút nơi mà áp suất thấp nhất được nghiên cứu. Chất lỏng hóa hơi xuất hiện các bong
bóng với chất lỏng, và điều này sau đó sẽ bị phá vỡ với lực mà gây hại cơ học mà có
thể chịu được. Điều kiện này, được biết đến là hiện tượng xâm thực, đươc kèm theo
bởi một tiếng ồn đặc trưng làm giảm cột áp

Giá trị NPSHa ( chiều cao hút thực ) sẽ liên quan đến vận hành máy bơm ở mức lưu
lượng khác nhau, NPSH là đại lượng cho áp suất hút tại điểm đâu xuất hiện xâm thực

NPSHa = H atmos – ( H vapour + - Hin + Hv)

3.3.5 Đặc trưng của hệ thống ( điểm làm việc )

Phân tích hệ thống đối với việc lắp đặt bơm được sử dụng đế lựa chọn các điều kiện
hoạt động ổn định của bơm và để xác định các điểm làm vviệc của chúng . Xây dựng
đường cong cột áp – lưu lượng cho hệ thống và kết hợp với đường đặc tuyến của bơm
để lựa chọn phù hợp

Tổn thất trong hệ thống: H = hf +hm

hf = L( V/kC x (4/d)0.63) 1/0.54

3
hm= k x V2/2g

Trong đó: L: tổng chiều dài ống (m)

d: đường kính ống (m)


V: vận tốc dòng (m/s)
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
C: hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm ống, ống acrylic: C = 140
k: hệ số trở lực cục bộ
3.4 Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Xác định thông số đặc trưng của bơm
Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 70%
STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Moment
lượng bơm n hút Pin đẩy Pout vào Vin ra Vout xoắn
Q(l/s) (rpm) (kPa) (kPa) (m/s) (m/s) động cơ
t(N.m)
1 0.00 1050 2.2 35.7 0.000 0.000 0.61
2 0.82 1050 -1.3 21.7 1.900 3.427 0.75
3 0.84 1050 -1.6 20.4 1.927 3.475 0.76
4 0.88 1050 -1.7 19.5 2.022 3.646 0.77
5 0.93 1050 -2.6 16.1 2.143 3.865 0.78
6 0.96 1050 -2.8 15.6 2.206 3.979 0.79
7 0.98 1050 -3.2 13.8 2.265 4.084 0.79
8 1.00 1050 -3.4 13.2 2.297 4.141 0.79
9 1.02 1050 -3.5 13.2 2.328 4.198 0.79
10 1.04 1050 -4.0 11.1 2.360 4.225 0.81

Chênh lệch cột áp tĩnh:


3 3
Pout −Pin 19.5 ×10 −(−1.7)×10
Hs= = =2.174 (m)
ρ∙g 994 × 9.81

Chênh lệch cột áp động:


2 2
3.646 −2.022
Hv¿ v2 out−v 2∈ ¿ = =0.47 ¿ (m)
2× g 2 ×9.81

Chênh lệch chiểu cao hình học:


He=z2-z1=0.075 m
Ht= Hs+Hv+He= 2.174+0.47+0.075=2.719 m
4
2 πnt 2 π × 1050× 0.77
Công suất cung cấp bơm: Pm= = =84.62W
60 60

Công suất thủy lực:


Ph= ρ × g ×Q × Ht =994 × 9.81× 0.88 ×10−3 × 2.719=23.33 W
Ph 23.33
Hiệu suất bơm: E%= ×100= ×100=27.57 %
Pm 84.62

Công suất Công suất


STT Lưu lượng Áp suất cung cấp thủy lực Ph Hiểu suất E
Q (l/s) tổng Ht (m) Pm (W) (W) (%)
1 0.00 3.510 67.039 0.00 0.00
2 0.82 2.848 82.425 22.77 27.63
3 0.84 2.757 83.524 22.59 27.04
4 0.88 2.718 84.623 23.33 27.56
5 0.93 2.520 85.722 22.85 26.66
6 0.96 2.521 86.821 23.60 27.18
7 0.98 2.407 86.821 23.00 26.49
8 1.00 2.382 86.821 23.23 26.76
9 1.02 2.410 86.821 23.97 27.60
10 1.04 2.249 89.019 22.81 25.63

Đồ thị đặc tuyến bơm ở nhiệt độ không đổi


30.000 100
90
25.000 80
20.000 70
60 Q-Ht
Ht

Pm, E

15.000 50 Q-E%
40 Q-Pm
10.000 30
5.000 20
10
0.000 0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2

Ở chế độ bơm 70% (n=1050), khi tăng lưu lượng Q thì:


+ Áp suất đẩy Pout giảm dần.

5
+ Moment xoắn của trục tăng dần.
Dựa vào đồ thị thể hiện các giá trị công suất bơm (Pm) có sự thay đổi nhiều, hiệu suất
(E) và cột áp toàn phần có sự thay đổi không đáng kể khi lưu lượng tăng. Đường biểu
diễn cho thấy bơm hoạt động ổn định. Đương công suất bơm tăng theo lưu lượng, bởi
lưu lượng càng lớn thì công cần cung cấp cho bơm lớn để duy trì tính liên tục của
dòng chảy trong bơm.

Thí nghiệm 2: Xây dựng các đường đặc tuyến tổng hợp.
Bảng số liệu các thông số của bơm li tâm ở tốc đô 50%
STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Momen
lượng Q bơm n hút Pin đẩy Pout vào Vin ra Vout xoắn
(l/s) (rpm) (kPa) (kPa) (m/s) (m/s) động cơ
t (N.m)
1 0.00 750 2.6 18.7 0.000 0.000 1.10
2 0.28 750 2.1 15.7 0.664 1.161 1.13
3 0.49 750 1.2 12.4 1.135 2.046 1.14
4 0.58 750 0.6 9.7 1.346 2.428 1.15
5 0.69 750 -0.3 6.3 1.594 2.875 1.16
6 0.70 750 -0.5 5.3 1.621 2.923 1.18
7 0.73 750 -0.8 4.1 1.684 3.307 1.16
8 0.76 750 -1.0 3.1 1.747 3.151 1.16
9 0.78 750 -1.2 2.2 1.806 3.256 1.16
10 0.80 750 -1.4 1.8 3.313 3.313 1.16

Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 60%


STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Momen
lượng Q bơm n hút Pin đẩy Pout vào Vin ra Vout xoắn
(l/s) (rpm) (kPa) (kPa) (m/s) (m/s) động cơ
t (N.m)
1 0.00 900 2.7 27.2 0.000 0.000 1.13
2 0.20 900 2.4 24.7 0.459 0.828 1.16
3 0.44 900 1.3 21.3 1.009 1.819 1.19
4 0.60 900 0.6 18.0 1.378 2.485 1.21
5 0.69 900 -0.3 14.8 1.594 2.875 1.23
6 0.76 900 -1.3 10.9 1.747 3.151 1.23
7 0.84 900 -1.8 8.5 1.927 3.475 1.25
8 0.86 900 -2.0 7.1 1.990 3.589 1.26
9 0.89 900 -2.5 5.8 2.053 3.703 1.27
10 0.90 900 -2.6 4.7 2.080 3.752 1.27

6
Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 80%
STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Momen
lượng Q bơm n hút Pin đẩy Pout vào Vin ra Vout xoắn
(l/s) (rpm) (kPa) (kPa) (m/s) (m/s) động cơ
t (N.m)
1 0.00 1200 2.7 48.6 0.000 0.000 1.26
2 0.41 1200 0.7 39.3 0.950 1.731 1.37
3 0.69 1200 -0.6 35.0 1.594 2.875 1.43
4 0.74 1200 -2.0 28.9 1.716 3.094 1.47
5 1.02 1200 -3.7 21.6 2.360 4.255 1.52
6 1.09 1200 -4.9 17.0 2.513 4.531 1.56
7 1.17 1200 -5.8 13.6 2.693 4.856 1.59
8 1.22 1200 -6.8 9.4 2.819 1.660 1.62
9 1.23 1200 -7.0 8.9 2.846 1.623 1.64
10 1.25 1200 -7.1 8.9 2.877 1.636 1.63

Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 90%


STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Momen
lượng Q bơm n hút Pin đẩy Pout vào Vin ra Vout xoắn
(l/s) (rpm) (kPa) (kPa) (m/s) (m/s) động cơ
t (N.m)
1 0.00 1350 2.4 62.0 0.000 0.000 1.37
2 0.66 1350 0.1 51.9 1.531 2.761 1.54
3 0.68 1350 -1.8 45.4 1.563 2.818 1.60
4 0.90 1350 -4.2 35.9 2.080 3.752 1.69
5 1.26 1350 -6.7 26.8 2.909 5.246 1.77
6 1.28 1350 -8.0 21.8 2.940 5.302 1.82
7 1.31 1350 -9.0 17.4 3.031 5.465 1.87
8 1.39 1350 -10.1 13.4 3.215 5.798 1.91
9 1.42 1350 -10.2 13.1 3.278 5.911 1.92
10 1.43 1350 -10.1 13.1 3.305 5.960 1.94

Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 100%


STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Momen
lượng Q bơm n hút Pin đẩy Pout vào Vin ra Vout xoắn
(l/s) (rpm) (kPa) (kPa) (m/s) (m/s) động cơ

7
t (N.m)
1 0.00 1500 2.7 26.5 0.000 0.000 1.16
2 0.11 1500 2.4 74.5 0.243 0.438 1.33
3 0.15 1500 2.4 73.5 0.338 0.690 1.34
4 0.24 1500 2.2 73.4 0.549 0.991 1.36
5 0.29 1500 1.9 71.8 0.675 1.218 1.37
6 0.35 1500 1.9 71.1 0.797 1.437 1.39
7 0.37 1500 1.6 70.5 0.856 1.543 1.42
8 0.44 1500 1.1 69.8 1.009 1.819 1.45
9 0.46 1500 1.1 69.6 1.072 1.933 1.48
10 0.53 1500 0.8 68.3 1.225 2.209 1.50

Xử lý kết quả và bàn luận:


Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 50%
STT Lưu Chênh lệch cột áp (m) Áp Áp Công Hiệu
lượng suất suất suất suất E
Q (l/s) tổng cung thủy (%)
Ht (m) cấp Pm lực Ph
(W) (W)
Hs Hv He
1 0.00 1.646 0.000 0.075 1.72 86.7 0.0 0.0
2 0.28 1.393 0.048 0.075 1.52 88.4 4.1 4.7
3 0.49 1.144 0.148 0.075 1.37 89.7 6.6 7.3
4 0.58 0.934 0.208 0.075 1.22 90.3 6.9 7.7
5 0.69 0.676 0.292 0.075 1.04 90.8 7.0 7.7
6 0.70 0.595 0.302 0.075 0.97 91.3 6.7 7.3
7 0.73 0.536 0.302 0.075 0.91 92.5 6.3 6.8
8 0.76 0.500 0.302 0.075 0.90 91.4 6.4 7.0
9 0.78 0.456 0.326 0.075 0.86 93.0 6.1 6.6
10 0.80 0.437 0.326 0.075 0.84 92.8 6.0 6.4

8
Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp của bơm theo lưu
lượng
9 94

8
92
7 Q-Ht
Q-E%
6 90 Q-Pm
5

E,Pm
88
Ht

3 86

2
84
1

0 82
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
Q

Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 60%
STT Lưu Chênh lệch cột áp Áp Áp Công Hiệu
lượng (m) suất suất suất suất E
Q (l/s) tổng cung thủy (%)
Ht cấp lực Ph
(m) Pm (W)
(W)
Hs Hv He
1 0.00 2.506 0.000 0.07 2.58 106.4 0.00 0.0
5
2 0.20 2.288 0.024 0.07 2.39 109.3 4.6 4.2
5
3 0.44 2.045 0.117 0.07 2.24 111.9 9.5 8.5
5
4 0.60 1.791 0.218 0.07 2.08 113.6 12.1 10.7
5
5 0.69 1.543 0.292 0.07 1.91 115.7 12.9 11.1
5
6 0.76 1.245 0.350 0.07 1.67 116.3 12.3 10.6
5
7 0.84 1.056 0.426 0.07 1.56 117.4 12.7 10.8
5

9
8 0.86 0.937 0.455 0.07 1.47 119.2 12.3 10.4
5
9 0.89 0.852 0.484 0.07 1.41 120.1 12.3 10.2
5
10 0.90 0.756 0.497 0.07 1.33 119.9 11.7 9.7
5

Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp của
bơm theo lưu lượng

0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1


12 125

10 120

8 115 Q-Ht
Q-E%

Pm.E
6 110
Ht

Q-Pm

4 105

2 100

0 95
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1

Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 80%
STT Lưu Chênh lệch cột áp (m) Áp Áp Công Hiệu
lượng suất suất suất suất
Q (l/s) tổng cung thủy E
Ht cấp lực (%)
(m) Pm Ph
(W) (W)
Hs Hv He
1 0.00 4.705 0.00 0.075 4.78 157.7 0.0 0.0
0
2 0.41 3.961 0.10 0.075 4.14 171.9 16.6 9.7
4

10
3 0.69 3.651 0.29 0.075 4.02 179.5 27.1 15.1
2
4 0.74 3.174 0.33 0.075 3.59 185.3 26.0 14.0
8
5 1.02 2.597 0.63 0.075 3.31 191.2 33.0 17.3
9
6 1.09 2.245 0.72 0.075 3.04 195.6 32.3 16.5
5
7 1.17 1.986 0.83 0.075 2.89 199.5 32.9 16.5
2
8 1.22 1.792 0.81 0.075 2.68 203.6 30.2 14.9
6
9 1.23 1.660 0.91 0.075 2.65 203.6 31.6 15.5
2
10 1.25 1.647 0.91 0.075 2.63 204.0 31.4 15.4
2

Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp của bơm theo lưu
lượng
20 250
Q-Ht
18
Q-E%
16 200 Q-Pm
14
12 150
10 Pm,E
Ht

8 100
6
4 50
2
0 0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4

Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 90%
STT Lưu Chênh lệch cột áp (m) Áp Áp Công Hiệu
lượng suất suất suất suất E
Q (l/s) tổng cung thủy (%)
Ht cấp lực Ph

11
(m) Pm (W)
(W)
Hs Hv He
1 0.00 6.109 0.000 0.075 6.18 193.6 0.0 0.0
2 0.66 5.306 0.269 0.075 5.65 217.0 36.6 16.9
3 0.68 4.843 0.280 0.075 5.20 226.0 34.4 15.2
4 0.90 4.113 0.497 0.075 4.68 238.4 41.2 17.3
5 1.26 3.430 0.971 0.075 4.48 250.9 55.1 22.0
6 1.28 3.052 0.992 0.075 4.12 257.7 51.2 19.9
7 1.31 2.707 1.054 0.075 3.84 263.8 49.2 18.6
8 1.39 2.412 1.186 0.075 3.67 269.7 50.0 18.5
9 1.42 2.392 1.233 0.075 3.70 272.1 51.3 18.9
10 1.43 2.373 1.254 0.075 3.70 274.1 51.8 18.9

Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp của
bơm theo lưu lượng

25 300

20 250

200 Q-Ht
15 Pm,E Q-%E
150
Ht

Q-Pm
10
100
5 50

0 0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6

Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 100%
STT Lưu Chênh lệch cột áp (m) Áp Áp Công Hiệu
lượng suất suất suất suất E
Q (l/s) tổng cung thủy (%)
Ht (m) cấp lực Ph
Pm (W)
(W)
Hs Hv He
1 0.00 2.434 0.000 0.075 2.51 182.6 0.0 0.0
2 0.11 7.393 0.007 0.075 7.47 209.6 7.7 3.7
3 0.15 7.292 0.013 0.075 7.38 209.8 10.5 5.0

12
4 0.24 7.300 0.035 0.075 7.41 213.7 17.2 8.1
5 0.29 7.173 0.052 0.075 7.30 215.1 20.9 9.7
6 0.35 7.095 0.073 0.075 7.24 218.1 24.4 11.2
7 0.37 7.067 0.084 0.075 7.23 222.9 26.1 11.7
8 0.44 7.046 0.117 0.075 7.24 228.3 30.9 13.5
9 0.46 7.033 0.132 0.075 7.24 232.1 32.8 14.1
10 0.53 6.922 0.172 0.075 7.17 235.1 37.1 15.8

Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp
của bơm theo lưu lượng

18 250
16
14 200
12 Q-Ht
150
10 Q-%E

Pm,E
Ht

8 Q-Pm
100
6
4 50
2
0 0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6

Thí nghiệm 3: Định luật tỷ lệ


Xử lí số liệu từ các bảng kết quả trên theo công thức:
Định luật tỷ lệ:
2 3
Q1 n 1 H 1 n1 Pm 1 n1
= ; = ; =
Q2 n 2 H 2 n22 Pm 2 n32

Trong đó:

 Q1(l/s), H 1(m), n1(rpm), Pm (W): lần lượt là lưu lượng , cột áp toàn phần và
1

công suất cung cấp cho bơm tương ứng với tốc độ bơm n1
 Q2(l/s), H 2(m),n2 (rpm), Pm (W): lần lượt là lưu lượng , cột áp toàn phần và
2

công suất cung cấp cho bơm tương ứng với tốc độ bơm n2
Lưu lượng, cột áp ,công suất bơm cho tốc độ 50% dựa trên kết quả TN ở tôc độ
70%:
Với n2= 1200rpm( vòng/phút)
Q1 × n2 0. 88× 1200
Q2= = = 1,006 (l/s)
n1 1050

13
2
Ht 1 × n2 2,718× 12002
Ht2= 2 = 2 = 3,55(m)
n1 1050
3
Pm 1× n2 84,623 ×12003
Pm2= 3 = 3 =126,318 (W)
n1 1050

Từ đó, ta có được bảng kết quả sau


Bảng số liệu dự đoán ở tốc độ 50% dựa vào định luật tỷ lệ 70%

Stt Tốc độ 70% Tốc độ 50%


dự đoán
Công Ht(m)
Lưu Tốc Ht Công Lưu Tốc độ suất Ht ở 50%
lượng độ (m) suất lượng quay cung (m) thực
quay cung Q[L/s] n[rpm] cấp cho nghiệm
Q N cấp bơm
(l/s) [rpm] cho Pm[W]
bơm
Pm[W]

1 0.00 1050 3.510 67.039 0.000 1200 100.070 4.584 3.51


2 0.82 1050 2.848 82.425 0.937 1200 123.037 3.720 2.85
3 0.84 1050 2.757 83.524 0.960 1200 124.677 3.601 2.76
4 0.88 1050 2.718 84.623 1.006 1200 126.318 3.550 2.72
5 0.93 1050 2.520 85.722 1.063 1200 127.958 3.291 2.52
6 0.96 1050 2.521 86.821 1.097 1200 129.599 3.293 2.52
7 0.98 1050 2.407 86.821 1.120 1200 129.599 3.144 2.41
8 1.00 1050 2.382 86.821 1.143 1200 129.599 3.111 2.38

14
Đồ thị biểu diễn cột áp được dự đoán theo định luật tỷ lệ
5.00 và cột áp thực nghiệm
4.50
4.00
3.50
3.00
Q-Ht thực nghiệm
Ht (m)

2.50
Q-Ht dự đoán
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200

Q (l/s)

Đồ thị biểu diễn công suất cung cấp bơm được dự đoán theo định luật tỷ lệ
và công suất cung cấp bơm theo thực nghiệm

140
120
100
80 Q-Pm thực nghiệm
Pm (W)

Q-Pm dự đoán
60
40
20
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2

Q (l/s)

Bàn luận về kết quả xử lý số liệu ở TN3:


+Đường H-Q dự đoán ở tốc độc cài đặt 50% cao hơn so với thực nghiệm
+ ĐườngPm-Q dự đoán ở tốc độ cài đặt 50% cao hơn so với thực nghiệm
→Từ đó ta thấy rằng định luật tỷ lệ chỉ áp dụng cho lí thuyết vì thực tế nó sẽ xảy ra sai
số khá cao, thậm chí là sai số rất cao trong quá trình vận hành thiết bị….

Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của cột áp đầu vào (hiện tượng xâm thực )
Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 20%
STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Moment
lượng bơm hút Pin đẩy vào Vin ra Vout xoắn
Q (l/s) n (rpm) (kPa) Pout (m/s) (m/s) động cơ

15
(kPa) t (N.m)
1 0.36 300 1.1 0.1 0.829 1.494 1.31
2 0.35 300 0.7 0.1 0.797 1.437 1.31
3 0.32 300 0.0 0.1 0.734 1.324 1.31
4 0.30 300 -0.3 0.1 0.702 1.267 1.31
5 0.28 300 -0.9 0.1 0.644 1.161 1.31
6 0.24 300 -1.5 0.1 0.549 0.991 1.30
7 0.21 300 -1.9 0.1 0.491 0.885 1.31
8 0.20 300 -2.1 0.1 0.459 0.828 1.31
9 0.13 300 -2.5 0.1 0.306 0.552 1.31
10 0.01 300 -3.1 0.1 0.032 0.057 1.31

Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 60%


STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Moment
lượng bơm hút Pin đẩy vào Vin ra Vout xoắn
Q (l/s) n (rpm) (kPa) Pout (m/s) (m/s) động cơ
(kPa) t (N.m)
1 0.40 300 1.3 0.1 0.919 1.657 1.31
2 0.37 300 0.8 0.1 0.856 1.543 1.31
3 0.33 300 0.4 0.1 0.766 1.380 1.31
4 0.32 300 -0.1 0.1 0.734 1.380 1.31
5 0.30 300 -0.7 0.1 0.702 1.324 1.32
6 0.24 300 -1.1 0.1 0.549 1.267 1.31
7 0.21 300 -1.6 0.1 0.491 0.991 1.31
8 0.20 300 -1.8 0.1 0.459 0.885 1.31
9 0.15 300 -2.1 0.1 0.338 0.828 1.30
10 0.08 300 -2.4 0.1 0.185 0.609 1.32

Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 100%


STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Moment
lượng bơm hút Pin đẩy vào Vin ra Vout xoắn
Q (l/s) n (rpm) (kPa) Pout (m/s) (m/s) động cơ
(kPa) t (N.m)
1 0.38 300 1.3 0.1 0.887 1.600 1.30
2 0.36 300 0.7 0.1 0.829 1.494 1.30
3 0.35 300 -0.1 0.1 0.797 1.437 1.30
4 0.29 300 -0.6 0.1 0.675 1.281 1.30
5 0.28 300 -0.9 0.1 0.644 1.161 1.30

16
6 0.27 300 -1.2 0.1 0.612 1.104 1.30
7 0.25 300 -1.4 0.1 0.581 1.047 1.30
8 0.24 300 -1.7 0.1 0.549 0.991 1.30
9 0.21 300 -1.8 0.1 0.491 0.855 1.30
10 0.20 300 -2.1 0.1 0.459 0.828 1.30

Xử lý số liệu:
NPSHa=Hatmos −(Hvapour ± Hin+ Hv)
Ví dụ: Dòng 2 của 20%
3 3
101. 3 ×10 101. 3 ×10
Hatmos= = =10 . 39 m
ρ×g 994 × 9 .81
3 3
5. 29 ×10 5 .29 × 10
Hvapour¿ = =0 .542 m
ρ×g 994 × 9 . 81
3
Pin 0 . 7 ×10
Hin= = =0 . 072 m
ρ× g 994 × 9. 81
2 2
1 . 437 −0 . 797
Hv= v 2 out−v 2∈ ¿ = =0 . 0729 m¿
2× g 2 ×9 . 81

NPSHa=Hatmos – ( Hvapour ± Hin+ Hv ) = 10.39−( 0 . 542−0 . 072+0 . 0729 )=9 .8471 m


Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 20%
STT Q (l/s) Ht Hatmos Hvapour Hin Hv NPSHa E%
(kPa) (m) (m) (m) (m) (m)
1 0.36 0.05 10.39 0.542 0.113 0.0787 9.8823 0.4
2 0.35 0.09 10.39 0.542 0.072 0.0729 9.8471 0.7
3 0.32 0.14 10.39 0.542 0.000 0.0619 9.7861 1.1
4 0.30 0.17 10.39 0.542 -0.031 0.0567 9.7603 1.2
5 0.28 0.22 10.39 0.542 -0.092 0.0476 9.7084 1.4
6 0.24 0.27 10.39 0.542 -0.154 0.0347 9.6593 1.5
7 0.21 0.30 10.39 0.542 -0.195 0.0276 9.6254 1.5
8 0.20 0.32 10.39 0.542 -0.215 0.0242 9.6088 1.5
9 0.13 0.34 10.39 0.542 -0.256 0.0108 9.5812 1.1
10 0.01 0.40 10.39 0.542 -0.318 0.0001 9.5299 0.1

17
Đồ thị biểu diễn chiều cao hút của bơm và hiệu suất bơm theo lưu
lượng ở tốc độ 20%

10 1.6
9.9 1.4

9.8 1.2
1 Q-NPSHa
9.7
NPSHa

0.8 Q-%E

E%
9.6
0.6
9.5 0.4
9.4 0.2
9.3 0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4

Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 60%
STT Q (l/s) Ht Hatmos Hvapour Hin Hv NPSHa E%
(kPa) (m) (m) (m) (m) (m)
1 0.40 0.04 10.39 0.542 0.133 0.097 9.896 0.4
2 0.37 0.09 10.39 0.542 0.082 0.084 9.898 0.9
3 0.33 0.12 10.39 0.542 0.041 0.067 9.881 1.1
4 0.32 0.16 10.39 0.542 -0.010 0.070 9.837 1.2
5 0.30 0.21 10.39 0.542 -0.072 0.064 9.752 1.6
6 0.24 0.25 10.39 0.542 -0.113 0.066 9.674 1.8
7 0.21 0.28 10.39 0.542 -0.164 0.038 9.555 1.6
8 0.20 0.29 10.39 0.542 -0.185 0.029 9.500 1.5
9 0.15 0.32 10.39 0.542 -0.215 0.029 9.410 1.2
10 0.08 0.34 10.39 0.542 -0.246 0.017 9.311 0.8

18
Đồ thị biểu diễn chiều cao hút của bơm và hiệu suất bơm theo lưu
lượng ở tốc độ 60%

2 10
1.8 9.9
1.6 9.8
1.4 9.7
1.2 9.6 Q-%E
NPSHa

1 9.5 Q-NPSHa

%E
0.8 9.4
0.6 9.3
0.4 9.2
0.2 9.1
0 9
0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45

Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 100%
STT Q (l/s) Ht Hatmos Hvapour Hin Hv NPSHa E%
(kPa) (m) (m) (m) (m) (m)
1 0.38 0.05 10.39 0.542 0.133 0.090 9.891 0.4
2 0.36 0.09 10.39 0.542 0.072 0.079 9.841 1.8
3 0.35 0.16 10.39 0.542 -0.010 0.073 9.765 1.3
4 0.29 0.19 10.39 0.542 -0.062 0.060 9.726 1.4
5 0.28 0.22 10.39 0.542 -0.092 0.048 9.708 1.5
6 0.27 0.24 10.39 0.542 -0.123 0.043 9.682 1.7
7 0.25 0.26 10.39 0.542 -0.144 0.039 9.666 1.6
8 0.24 0.29 10.39 0.542 -0.174 0.035 9.639 1.5
9 0.21 0.29 10.39 0.542 -0.185 0.025 9.638 1.5
10 0.20 0.32 10.39 0.542 -0.215 0.024 9.608 1.6

19
Đồ thị biểu diễn chiều cao hút của bơm và hiệu suất bơm theo lưu
lượng ở tốc độ 100%

12 9.95
9.9
10 9.85
8 9.8
9.75 Q-%E
NPSHa

6 9.7 Q-NPSHa

%E
9.65
4 9.6
2 9.55
9.5
0 9.45
0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4

Thí nghiệm 5: Xây dựng đường đặc tuyến của hệ thống và xác định điểm làm việc
Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm theo từng tốc độ bơm
Lưu Tốc độ Tốc độ Áp Áp Vận Vận Moment
lượng bơm ở bơm n suất suất tốc vào tốc ra xoắn
STT Q (l/s) chế độ (rpm) hút Pin đẩy Vin Vout động cơ
% (kPa) Pout (m/s) (m/s) t (N.m)
(kPa)
1 1.46 100 1500 -11.1 13.0 3.368 6.074 2.07
2 1.41 90 1350 -11.2 11.2 3.247 5.855 1.82
3 1.23 80 1200 -7.1 7.8 2.846 5.132 1.58
4 1.09 70 1050 -5.1 4.9 2.513 1.034 1.39
5 0.94 60 900 -3.3 2.5 2.175 4.531 1.25
6 0.80 50 750 -1.7 0.3 1.837 3.922 1.14
7 0.65 40 600 -0.3 0.1 1.500 3.313 1.09
8 0.50 30 450 0.5 0.1 1.162 2.704 1.17
9 0.25 20 300 1.5 0.1 0.581 2.095 1.38
10 0.24 10 150 1.8 0.1 0.549 1.047 1.61
11 0.00 0 0 1.9 0.1 0.000 0.000 0.06

Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 70%

Áp suất Moment
Lưu Tốc độ Áp suất Vận tốc Vận tốc
hút xoắn
STT lượng bơm đẩy Pout vào Vin ra Vout
Pin động cơ
Q (l/s) n (rpm) (kPa) (m/s) (m/s)
(kPa) t (N.m)
1 1.08 1050 -5.0 4.0 2.481 4.474 1.45

20
2 1.10 1050 -4.9 3.7 2.540 4.580 1.46
3 1.08 1050 -4.2 4.4 2.481 4.474 1.46
4 1.04 1050 -3.2 7.3 2.387 4.304 1.43
5 0.97 1050 -2.6 10.9 2.234 4.028 1.39
6 0.92 1050 -1.2 13.6 2.112 3.808 1.40
7 0.80 1050 -0.4 19.1 1.837 3.313 1.35
8 0.69 1050 0.7 22.7 1.594 2.875 1.33
9 0.58 1050 0.7 26.3 1.346 2.428 1.30
10 0.30 1050 1.2 28.1 1.103 1.989 1.28
11 0.00 1050 2.1 31.5 0.702 1.267 1.25

Xử lý kết quả:
Tổn thất tổng trong hệ thống: 𝐻 = ℎ𝑓 + ℎ𝑚 + ℎ𝑠 + ℎ𝑒 (m)
Trong đó: Tổn thất chính trong ống là:

[ () ]
0 .63 1
V 4 0 .54
h f =L Trong đó:
kC d
L: tổng chiều dài ống (m)
d: đường kính trung bình của ống (m)
V: vận tốc trung bình của của dòng (m/s)
C: hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm ống. ống acrylic: C=140
k: hệ số trở lực cục bộ. k=5.7
Xét dòng 3 ở tốc độ 70% trong bảng kết quả:

[ ]
1

( 4 . 474 +2 . 481
) 0 .54

( )
0. 63
2 4
h f =0. 916 =0 . 0109(m)
5 .7 . 140 0 . 032

Tổn thất khác trong ống:

( )
2
4 . 474 +2 . 481
2
v 2
h m=k =5 . 7 =3 . 513(m)
2g 2. 9 . 81

Chênh lệch cột áp tĩnh:


Pout −Pin 4 . 4−(−4 . 2 )
h s= = =0 . 0009(m)
ρ∗g 994 × 9 . 81

Chênh lệch chiều cao hình học:


h e=z out−z ∈¿ 0 . 075(m)

21
→ H r =h f + h m+ h s+ h e=0 . 0109+3 .513+ 0 .0009+ 0 .075=3 . 6000(m)

Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số của bơm theo từng tốc độ
bơm để xác định đường đặt tuyến mạng ống Hr
Tốc độ
Q bơm ở Ht Hs He Hm
STT Hf (m) Hr (m)
(l/s) chế độ (kPa) (m) (m) (m)
%
1 1.46 100 3.85 0.0009 0.075 0.0109 3.513 3.6001
2 1.41 90 3.58 0.0009 0.075 0.0113 3.682 3.7691
3 1.23 80 2.53 0.0009 0.075 0.0109 3.513 3.6000
4 1.09 70 1.83 0.0011 0.075 0.0101 3.252 3.3378
5 0.94 60 1.22 0.0014 0.075 0.0089 2.848 2.9333
6 0.80 50 0.66 0.0015 0.075 0.0807 2.545 2.7026
7 0.65 40 0.37 0.0020 0.075 0.0623 1.926 2.0656
8 0.50 30 0.18 0.0023 0.075 0.0479 1.451 1.5757
9 0.25 20 -0.03 0.0026 0.075 0.0350 1.034 1.1471
10 0.24 10 -0.07 0.0028 0.075 0.0242 0.694 0.7963
11 0.00 0 -0.17 0.0030 0.075 0.0105 0.282 0.3701

Xử lý các thông số bơm ở tốc độ 70%


Tính toán cột áp toàn phần:
+ Chênh lệch cột áp tĩnh:
Pout −Pin ( 4 . 4−(−4 . 2))∗103
hs = = = 0.882 (m)
ρ∗g 994∗9 . 81

+ Chênh lệch cột áp đông:

v 2
out−v 2
∈ ¿ ¿ 4 . 474 2−2 . 4812
hv = 2g = = 0.706 (m)
2∗9 . 81

+ Chênh lệch chiều cao hình học:


he = z2 - z1 = 0.075 (m)
==> Cột áp toàn phần: ht = hs + hv + he = 0.882+ 0.706 + 0.075 = 1.663 (m)
Công suất cung cấp:
2 πnt 2 π∗1050∗1 . 46
Pm = = = 160.54 (W)
60 60

+ Công suất thủy lực:


Ph = ρ . g . Q . ht = 994×9.81×1.08×10−3 ×1.663=17.513 (W)

22
+ Hiệu suất của bơm:
Ph 17 .513
E= x 100% = ×100 = 10.91%
Pm 160 .54

Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 70%
Công hv he hs ht
Công
Cột áp suất (m) (m) (m) (m)
Lưu suất Hiệu
tổng cung
STT lượng thủy suất
Ht cấp
Q (l/s) lực Ph E (%)
(kPa) Pm
(W)
(W)
1.08 1.70 0.70
1
159.36 6 0.075 0.923 1.704 17.950 11.26
1.10 1.71 0.74
2
160.45 0 0.075 0.882 1.697 18.205 11.35
1.08 1.74 0.70
3
160.45 6 0.075 0.882 1.663 17.513 10.92
1.04 1.91 0.65
4
157.16 4 0.075 1.077 1.806 18.310 11.65
0.97 2.10 0.57
5
152.76 3 0.075 1.384 2.032 19.220 12.58
0.92 2.26 0.51
6
153.86 2 0.075 1.518 2.105 18.880 12.27
0.80 2.54 0.38
7
148.37 7 0.075 2.000 2.462 19.207 12.95
0.69 2.74 0.29
8
146.17 2 0.075 2.256 2.623 17.648 12.07
0.58 2.91 0.20
9
142.87 8 0.075 2.625 2.908 16.449 11.51
0.30 2.98 0.14
10
140.67 0 0.075 2.759 2.973 8.698 6.18
0.00 3.15 0.05
11
137.38 7 0.075 3.015 3.147 0.000 0.00

23
Đồ thị đặc tuyến mạng ống và đặt tuyến bơm ở tốc độ 70%

4.000 14.00
3.500 12.00
3.000 10.00
2.500 Q-Ht
8.00
2.000 Q-Hr

%E
H

6.00 Q-%E
1.500
1.000 4.00

0.500 2.00
0.000 0.00
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2

Bàn luận:
Qua đồ thì ta xác định được điểm làm việc của bơm tại điểm giao của đường đặt tuyến
bơm và đường đặt tuyến mạng ống. Điểm làm việc của bơm có lưu lượng là 0.85 (l/s)
và hiệu suất là 11.8%

3.5.Nhận xét và bàn luận


Thông qua kết quả đo của các thí nghiệm. ta kết luận khi lưu lượng tăng thì áp suất
chất lỏng tại đầu vào và đầu ra giảm dần theo lưu lượng. Dựa vào đồ thị đường đặc
tuyến của bơm với đường đặc tuyến mạng ống ta thấy nếu biểu diễn chúng trên cùng
một đồ thị thì luôn cắt nhau tại một điểm. điểm đó gọi là điểm làm việc của bơm.
Thông qua điểm làm việc ta sẽ xác định được những chế độ làm việc thích hợp cho
bơm. Từ đồ thị biểu diễn đường đặc tuyến của bơm và đường đặc tuyến mạng ống ta
tìm được điểm làm việc của bơm dựa vào giao điểm của chúng.

3.6 Trả lời câu hỏi


Câu 1: Bơm ly tâm thực hành các dạng chuyển hóa năng lượng nào? Sự biến đổi
năng lượng đó là do tác dụng của bộ phận nào?

24
-Bơm ly tâm chuyển năng lượng cung cấp từ motor điện hoặc tubin để chuyển thành
năng lượng động học (động năng) và sau đó chuyển thành năng lượng áp suất chất
lỏng mà đang được bơm.
-Sự biến đổi năng lượng đó là do tác dụng của 2 phần chính của bơm là cánh guồng và
buồng xoắn ốc hay bộ khuếch tán.
Câu 2: Giải thích vì sao khi bơm ly tâm hoạt động thì chất lỏng được hút liên tục
từ bể chứa vào tâm bánh guồng?
-Chất lỏng quá trình đi vào đầu hút và sau đó vào mắt (tâm) của cánh guồng. Khi bánh
guồng chuyển động, nó quay chất lỏng đặt vào khoảng trống giữa các cánh đi ra ngoài
và tạo ra gia tốc ly tâm. Khi chất lỏng rời tâm cánh guồng, một vùng áp suất thấp
được tạo ra làm cho chất lỏng bên ngoài tràn vào. Vì dạng cách guồng là cong, chất
lỏng được đẩy tiếp tuyến và theo hướng xuyên tâm do lực ly tâm. Tác động của lực
này bên trong bơm giống như lực mà giữ nước trong cái gàu mà đang quay ở đầu đây.

Câu 3: Hãy cho biết các thông số đặc trưng của bơm và cách xác định chúng?
- Cột áp toàn phần (Total head)
Sự thay đổi cột áp toàn phần do bơm tạo ra là kết quả của công được thực hiện bởi
bơm có thể được tính như sau: Ht = Chênh lệch cột áp tĩnh + chênh lệch cột áp động +
chênh lệch chiều cao hình học. (Ht = Hs + Hv + He )
a/ Chênh lệch cột áp tĩnh:
P out −P¿
Hs =
ρ.g
Trong đó:
+Pin: áp suất chất lỏng tại đầu vào, Pa
+Pout: áp suất chất lỏng tại đầu ra, Pa
b/ Chênh lệch cột áp động:
2 2
v out −v ¿
Hv=
2g
Trong đó:
+ Vin: vận tốc tại đầu vào, m/s
+ Vout: vận tốc tại đầu ra, m/s

25
c/Chênh lệch chiều cao hình học:
He = Zout - Zin
Trong đó:
+Zin: chiều cao hình học tại đầu vào, m
+Zout: chiều cao hình học tại đầu ra, m

2/ Công suất cung cấp:


2 πnt
Pin =
60

Trong đó:
+n: tốc độ vòng quay của bơm, vòng/phút
+t: mooment xoắn của trục, Nm
3/Hiệu suất của bơm:
Ph
E= ×100%
Pm

Trong đó:
+ Ph: công suất thủy lực Ph= ρ .g.Q.Ht
Q: lưu lượng thể tích, m3/s
- Cách xác định các thông số:
+ Xác định cột áp toàn phần vủa bơm, công suất và hiệu suất cho bơm ly tâm bằng
việc đo đạc các thông số khi thay đổi lưu lượng bơm.
+ Xây dựng đường đặc tuyến của mạng ống để xác định điểm làm việc của bơm.
Câu 4: Hãy mô tả đường đặc tuyến của bơm ở một tốc độ không đổi, biên dạng
của các đường này cho ta biết điều gì?
Mỗi thông số trong các thông số đặc trưng của bơm được đo ở một tốc độ bơm
không đổi và được biểu diễn so với lưu lượng thể tích, Q, chuyển động qua bơm.
- Đường Ht - Q biểu diễn mối quan hệ giữa cột áp và lưu lượng. Cột áp giảm khi lưu
lượng tăng. Loại đường này được gọi là đường đặc trưng tăng. Một đường đặc trưng
cột áp lưu lượng ổn định là một đường mà chỉ có một lưu lượng tương ứng với một
cột áp.

26
- Đường Pm - Q biểu diễn mối quan hệ giữa công suất cung cấp cho bơm và sự thay
đổi lưu lượng qua bơm. Ngoài vùng hoạt động tối ưu của bơm đường này trở nên
phẳng, do đó một sự thay đổi lớn công suất chỉ tạo ra một sự thay đổi nhỏ vận tốc
dòng.
- Đường E - Q biểu diễn lưu lượng bơm tịa vị trí bơm hoạt động hiệu quả nhất. Khi
lựa chọn bơm cho một ứng dụng mà nơi đó lưu lượng hoạt động cơ bản đã biết, một
bơm nên đượcc lựa chọn mà hiệu suất tối ưu tại hoặc gần lưu lượng.
Câu 5: Đường đặc tuyến tổng hợp của bơm được xây dựng như thế nào?
Một cách biểu diễn các thông số đặc trưng của bơm là xây dựng các đường bao của
công suất hoặc hiệu suất không đổi trên một đồ thị của cột áp bơm với lưu lượng bơm.
Những đường này cho phép các kỹ sư hiểu hiệu suất tối đa của một bơm trên một dải
các thông số hoạt động, mà có thể hỗ trợ trong việc lựa chọn một bơm thích hợp đối
với các điều kiện đã cho.
Câu 6: Sử dụng định luật tỷ lệ cho bơm ly tâm nhằm mục đích gì?
Các định luật này thường được sử dụng đẻ tính sự thay đổi lưu lượng, cột áp và công
suất của một bơm khi loại tốc độ quay hoặc khối lượng riêng của lưu chất thay đổi.
Câu 7: Hiện tượng xâm thực của bơm ly tâm là gì, nguyên nhân, tác hại và cách
khắc phục nó?
-Nếu áp suất tại bất kì điểm nào mà thấp hơn áp suất bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ
tại điểm đó, sự hóa hơi sẽ xuất hiện. Điều này thường xảy ra nhất trong ống hút nơi
mà áp suất thấp nhất được nghiên cứu. Chất lỏng được hóa hơi xuất hiện các bong
bóng với chất lỏng, và điều này sau đó bị phá vỡ với lực mà gây hại cơ học mà có thể
chịu được. Điều kiện này, được biết đến là hiện tượng xâm thực, được kèm theo bởi
một sự tăng tiếng ồn đặc trưng và sự rung động làm cho giảm cột áp.
-Thêm vào đó, tiềm ẩn đối vói nguy hại vật lý đối với bơm từ hiện tượng xâm thực, cả
từ kết quả của rung động và từ nổ của sự vỡ bong bóng hơi, các bơm không thể bơm
hơi một cách hiệu quả. Do đó, nếu hiệu tượng xâm thực thực xảy ra thì bơm có thể
không đủ khả năng để tạo cột áp hút cần thiết để đạt được điểm hoạt động cần thiết.
-Cách khắc phục: Để khắc phục để hiện tượng xâm thực không xảy ra trên bơm ly tâm
cần tạo đủ áp suất cho thiết bị để đạt được điểm hoạt động cần thiết như vậy hiện
tượng xâm thực sẽ không xảy ra.
Câu 8: Phân biệt NPSHR và NPSHa. Nêu cách xác định NPSHa.
-Các nhà sản xuất thông thường cung cấp một chiều cao hút thực (NPHS) dựa vào kết
quả kiểm tra. Việc kiểm tra thường để xác định NPSH sẽ liên quan đến việc vận hành
bơm để bơm nước ở các lưu lượng khác nhau, trong khi việc điều tiết (giảm lưu

27
lượng) trong ống hút. Áp suất hút tại điểm đầu tiên xuất hiện sự hóa hơi được ghi chú
đối với mỗi lưu lượng.
Những điểm này sau đó được chuyển thành các giá trị cột áp và được biểu diễn trên
đường đặc tuyến của bơm như chiều cao hút cần thiết (Net Positive Suction Head
required_ NPSHR) hay chỉ là NPSH. NPSH là đại lượng cho áp suất hút tại điểm bắt
đầu xuất hiện hiện tượng xâm thực (nước bốc hơi).
-Giá trị NPSHa (Net Positive Suction Head Available) phụ thuộc vào hệ thống cụ thể
của bơm sử dụng và được tính toán theo điều kiện hệ thống. Đối với hệ thống bơm
đơn giản dùng để bơm nước, nó được tính như sau:
NPSHa = Hatmos – ( Hvapour ± Hin + Hv )
Trong đó:
- Hatmos : áp suất khí quyển ( môi trường xung quanh ), biểu diễn theo cột áp,
mmH2O
- Hvapour : áp suất bốc hơi của nước ở nhiệt độ đo được trong bài thí nghiệm,
mmH2O
- Hin : áp suất đo được trên ống hút bằng cảm biến áp suất ( chú ý: giá trị này là
áp suất tương đối so với áp suất khí quyển nên 1 số trường hợp có thể âm,
dương khi bơm được đặt trên hố bơm và âm khi bơm được đặt dưới hố bơm),
mmH2O
- Hv: cột áp động trên ống hút, mmH2O
Câu 9: Đường đặc tuyến của hệ thống là gì, cách xây dựng nó.
-Đường đặt tuyến hệ thống là đường cong biểu diễn quan hệ giữa lưu lượng và cột áp
hệ thống (tổn thất trong hệ thống).
-Phương pháp đơn giãn nhất của việc tính toán sử dụng phương trình Hazen-William
cho tổn thất chính. Phương trình này sử dụng một hệ thống phụ thuộc vật liệu làm
ống, với các giá trị chiều dài, đường kính và lưu lượng trong hệ thống. =Phương
trinhg này hong phải là phương pháp chính xác nhất và nó chỉ áp dụng cho nước chảy
ở nhiệt độ thường (khoảng 5-40℃ ), nhưng nó là đủ cho nhiều mục đích thí nghiệm.
Độ chính xác có thể tăng lên bằng cách thêm vào một phương trình bậc 2 cho tính
toán các trở lực cục bộ do các nối ống.
Công thức tính như sau:
- Tổn thất tổng trong hệ thống: 𝐻 = ℎ𝑓 + ℎ𝑚 + ℎ𝑠 + ℎ𝑒 (m)
Trong đó:

28
[ ( )]
0.63 1
V (4 ) 0.54
+ Tổn thất chính trong ống là: ℎ𝑓 =L .
KC d
2
V
+ Tổn thất khác trong ống: ℎ𝑚 = k. (m)
2g
Pout −Pin
+ Chênh lệch cột áp tĩnh: ℎ𝑠 = (m)
p .g

+ Chênh lệch chiều cao hình học: ℎ𝑒 = 𝑧𝑜𝑢𝑡 − 𝑧𝑖𝑛 (m)


Hr = C + KQ2 (m)
Trong đó:
-Q: lưu lượng, m3 /s
-Hr: tổn thất cột áp khi chất lỏng chuyển động trong ống dẫn, m
Pout −Pin
C= + Z𝑜𝑢𝑡 − Z𝑖𝑛 (m)
p .g

K= (∑ k +f . Ld ). π . 16d .2 g
2 4 (s2/m5)

Trong đó:
pin, pout: áp suất đầu vào và đầu ra của ống, N/m2
zin, zout: chiều cao đầu vào và ra của ống, m
L: chiều dài ống, m
d: đường kính trong của ống trung bình, m
f: hệ số ma sát
ρ: khối lượng riêng của lưu chất, kg/m3
Σk: tổng hệ số trở lực cục bộ của ống
Hệ số trở lực cục bộ:
k = 0,5 (hệ số trở lực cục bộ đầu vào của ống (từ bồn chứa tới ống)
k = 1 (hệ số trở lực cục bộ đầu ra của ống (từ ống tới bồn chứa)
k = 0,3 (hệ số trở lực cục bộ co 90o, có 1 co 90o)
k = 0,4 (hệ số trở lực cục bộ co 45o, có 2 co 45o)
k = 2,1 (hệ số trở lực cục bộ van ống khi mở 50%)

29
k = 1 (hệ số trở lục cục bộ lưu lượng kế)
Câu10: Điểm làm việc của bơm có ý nghĩa gì, cách xác định nó?
Các đường đặt tuyến của bơm biểu diễn mối quan hệ giữa cột áp, lưu lượng, hiệu suất
và công suất trên một khoảng rộng các điều kiện hoạt động có thể, nhưng chúng
không chỉ ra điểm nào trên đường cong bơm sẽ hoạt động. Điểm hoạt động (hoặc
điểm làm việc) được xác định bằng cách vẽ đường cột áp – lưu lượng bơm với đường
cột áp lưu lượng hệ thống.
Điểm giao của 2 đường này là điểm làm việc của bơm trong hệ thống. Nó cho thấy
rằng điệu kiện làm việc tối ưu đạt được nếu điểm làm việc này trùng với điểm hiệu
suất tối đa trong đường đặt tuyến hiệu suất - lưu lượng của bơm.

30

You might also like