Professional Documents
Culture Documents
BCTBD Bơm Ly Tâm
BCTBD Bơm Ly Tâm
MSSV:20096481
GVHD: Cao Thanh Nhàn
BÀI 3: BƠM LY TÂM
Tóm tắt: Bơm ly tâm là loại thiết bị vận chuyển chất lỏng thông dụng và đóng vai trò
quan trọng trong công nghiệp thông qua việc vận chuyển hóa chất. Vì vậy, việc hiểu
nguyên lý hoạt động và đặc trưng của bơm ly tâm là điều quan trọng đối với bất kỳ
sinh viên công nghệ hóa học. Trong bài báo cáo này, ta cần xác định các thông số đặc
trưng của bơm như cột áp toàn phần, công suất và hiệu suất cho bơm bằng việc đo đạc
các thông số khi thay đổi lưu lượng bơm. Xây dựng đường đặc tuyến mạng ống để xác
định điểm làm việc của bơm. Từ kết quả thực nghiệm sẽ giúp ta hiểu rõ về phương
thức làm việc của bơm ly tâm và có lựa chọn tốt nhất để ứng dụng trong công việc.
1
3.3.Cơ sở lý thuyết
3.3.1.Các thông số đặc trưng của bơm
3.3.1.1. Cột áp toàn phần
Sự thay đổi cột áp toàn phần do bơm tạo ra là kết quả của công được thực hiện bởi
bơm có thể được tính:
H t =¿ Chênh lệch cột áp tĩnh + Chênh lệch cột áp động + Chênh lệch chiều cao hình
học
H t =H s + H v + H e
P out −P¿
Chênh lệch cột áp tĩnh: Hs =
ρ.g
Pout : Áp suất chất lỏng tại đầu ra (Pa)
Khi lựa chọn bom cho một hệ thống hiếm khi tiến hành thí nghiệm để kiểm tra các đặc
trưng của mỗi loại bơm trong các bơm do nhà san xuất cung cấp ở tất cả các tốc độ mà
nó thiết kế. Do đó, người ta đưa ra giải pháp toán học mà cho phép các giả định có thể
đưa cho các đặc trưng của bơm vận hành ở một tốc độ , kích thước bánh guồng.
3.3.4.Ảnh hưởng của cột áp đầu vào ( hiện tượng xâm thực)
Hiện tượng xâm thực: Nếu áp suất tại bất kì điểm nào mà thấp hơn áp suât bay hơi của
chất lỏng ở nhiệt độ tại điểm đó thì sự hóa hơi sẽ xuất hiện. Điều này xảy ra trong ống
hút nơi mà áp suất thấp nhất được nghiên cứu. Chất lỏng hóa hơi xuất hiện các bong
bóng với chất lỏng, và điều này sau đó sẽ bị phá vỡ với lực mà gây hại cơ học mà có
thể chịu được. Điều kiện này, được biết đến là hiện tượng xâm thực, đươc kèm theo
bởi một tiếng ồn đặc trưng làm giảm cột áp
Giá trị NPSHa ( chiều cao hút thực ) sẽ liên quan đến vận hành máy bơm ở mức lưu
lượng khác nhau, NPSH là đại lượng cho áp suất hút tại điểm đâu xuất hiện xâm thực
Phân tích hệ thống đối với việc lắp đặt bơm được sử dụng đế lựa chọn các điều kiện
hoạt động ổn định của bơm và để xác định các điểm làm vviệc của chúng . Xây dựng
đường cong cột áp – lưu lượng cho hệ thống và kết hợp với đường đặc tuyến của bơm
để lựa chọn phù hợp
3
hm= k x V2/2g
Pm, E
15.000 50 Q-E%
40 Q-Pm
10.000 30
5.000 20
10
0.000 0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
5
+ Moment xoắn của trục tăng dần.
Dựa vào đồ thị thể hiện các giá trị công suất bơm (Pm) có sự thay đổi nhiều, hiệu suất
(E) và cột áp toàn phần có sự thay đổi không đáng kể khi lưu lượng tăng. Đường biểu
diễn cho thấy bơm hoạt động ổn định. Đương công suất bơm tăng theo lưu lượng, bởi
lưu lượng càng lớn thì công cần cung cấp cho bơm lớn để duy trì tính liên tục của
dòng chảy trong bơm.
Thí nghiệm 2: Xây dựng các đường đặc tuyến tổng hợp.
Bảng số liệu các thông số của bơm li tâm ở tốc đô 50%
STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Momen
lượng Q bơm n hút Pin đẩy Pout vào Vin ra Vout xoắn
(l/s) (rpm) (kPa) (kPa) (m/s) (m/s) động cơ
t (N.m)
1 0.00 750 2.6 18.7 0.000 0.000 1.10
2 0.28 750 2.1 15.7 0.664 1.161 1.13
3 0.49 750 1.2 12.4 1.135 2.046 1.14
4 0.58 750 0.6 9.7 1.346 2.428 1.15
5 0.69 750 -0.3 6.3 1.594 2.875 1.16
6 0.70 750 -0.5 5.3 1.621 2.923 1.18
7 0.73 750 -0.8 4.1 1.684 3.307 1.16
8 0.76 750 -1.0 3.1 1.747 3.151 1.16
9 0.78 750 -1.2 2.2 1.806 3.256 1.16
10 0.80 750 -1.4 1.8 3.313 3.313 1.16
6
Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 80%
STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Momen
lượng Q bơm n hút Pin đẩy Pout vào Vin ra Vout xoắn
(l/s) (rpm) (kPa) (kPa) (m/s) (m/s) động cơ
t (N.m)
1 0.00 1200 2.7 48.6 0.000 0.000 1.26
2 0.41 1200 0.7 39.3 0.950 1.731 1.37
3 0.69 1200 -0.6 35.0 1.594 2.875 1.43
4 0.74 1200 -2.0 28.9 1.716 3.094 1.47
5 1.02 1200 -3.7 21.6 2.360 4.255 1.52
6 1.09 1200 -4.9 17.0 2.513 4.531 1.56
7 1.17 1200 -5.8 13.6 2.693 4.856 1.59
8 1.22 1200 -6.8 9.4 2.819 1.660 1.62
9 1.23 1200 -7.0 8.9 2.846 1.623 1.64
10 1.25 1200 -7.1 8.9 2.877 1.636 1.63
7
t (N.m)
1 0.00 1500 2.7 26.5 0.000 0.000 1.16
2 0.11 1500 2.4 74.5 0.243 0.438 1.33
3 0.15 1500 2.4 73.5 0.338 0.690 1.34
4 0.24 1500 2.2 73.4 0.549 0.991 1.36
5 0.29 1500 1.9 71.8 0.675 1.218 1.37
6 0.35 1500 1.9 71.1 0.797 1.437 1.39
7 0.37 1500 1.6 70.5 0.856 1.543 1.42
8 0.44 1500 1.1 69.8 1.009 1.819 1.45
9 0.46 1500 1.1 69.6 1.072 1.933 1.48
10 0.53 1500 0.8 68.3 1.225 2.209 1.50
8
Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp của bơm theo lưu
lượng
9 94
8
92
7 Q-Ht
Q-E%
6 90 Q-Pm
5
E,Pm
88
Ht
3 86
2
84
1
0 82
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
Q
Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 60%
STT Lưu Chênh lệch cột áp Áp Áp Công Hiệu
lượng (m) suất suất suất suất E
Q (l/s) tổng cung thủy (%)
Ht cấp lực Ph
(m) Pm (W)
(W)
Hs Hv He
1 0.00 2.506 0.000 0.07 2.58 106.4 0.00 0.0
5
2 0.20 2.288 0.024 0.07 2.39 109.3 4.6 4.2
5
3 0.44 2.045 0.117 0.07 2.24 111.9 9.5 8.5
5
4 0.60 1.791 0.218 0.07 2.08 113.6 12.1 10.7
5
5 0.69 1.543 0.292 0.07 1.91 115.7 12.9 11.1
5
6 0.76 1.245 0.350 0.07 1.67 116.3 12.3 10.6
5
7 0.84 1.056 0.426 0.07 1.56 117.4 12.7 10.8
5
9
8 0.86 0.937 0.455 0.07 1.47 119.2 12.3 10.4
5
9 0.89 0.852 0.484 0.07 1.41 120.1 12.3 10.2
5
10 0.90 0.756 0.497 0.07 1.33 119.9 11.7 9.7
5
Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp của
bơm theo lưu lượng
10 120
8 115 Q-Ht
Q-E%
Pm.E
6 110
Ht
Q-Pm
4 105
2 100
0 95
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 80%
STT Lưu Chênh lệch cột áp (m) Áp Áp Công Hiệu
lượng suất suất suất suất
Q (l/s) tổng cung thủy E
Ht cấp lực (%)
(m) Pm Ph
(W) (W)
Hs Hv He
1 0.00 4.705 0.00 0.075 4.78 157.7 0.0 0.0
0
2 0.41 3.961 0.10 0.075 4.14 171.9 16.6 9.7
4
10
3 0.69 3.651 0.29 0.075 4.02 179.5 27.1 15.1
2
4 0.74 3.174 0.33 0.075 3.59 185.3 26.0 14.0
8
5 1.02 2.597 0.63 0.075 3.31 191.2 33.0 17.3
9
6 1.09 2.245 0.72 0.075 3.04 195.6 32.3 16.5
5
7 1.17 1.986 0.83 0.075 2.89 199.5 32.9 16.5
2
8 1.22 1.792 0.81 0.075 2.68 203.6 30.2 14.9
6
9 1.23 1.660 0.91 0.075 2.65 203.6 31.6 15.5
2
10 1.25 1.647 0.91 0.075 2.63 204.0 31.4 15.4
2
Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp của bơm theo lưu
lượng
20 250
Q-Ht
18
Q-E%
16 200 Q-Pm
14
12 150
10 Pm,E
Ht
8 100
6
4 50
2
0 0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4
Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 90%
STT Lưu Chênh lệch cột áp (m) Áp Áp Công Hiệu
lượng suất suất suất suất E
Q (l/s) tổng cung thủy (%)
Ht cấp lực Ph
11
(m) Pm (W)
(W)
Hs Hv He
1 0.00 6.109 0.000 0.075 6.18 193.6 0.0 0.0
2 0.66 5.306 0.269 0.075 5.65 217.0 36.6 16.9
3 0.68 4.843 0.280 0.075 5.20 226.0 34.4 15.2
4 0.90 4.113 0.497 0.075 4.68 238.4 41.2 17.3
5 1.26 3.430 0.971 0.075 4.48 250.9 55.1 22.0
6 1.28 3.052 0.992 0.075 4.12 257.7 51.2 19.9
7 1.31 2.707 1.054 0.075 3.84 263.8 49.2 18.6
8 1.39 2.412 1.186 0.075 3.67 269.7 50.0 18.5
9 1.42 2.392 1.233 0.075 3.70 272.1 51.3 18.9
10 1.43 2.373 1.254 0.075 3.70 274.1 51.8 18.9
Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp của
bơm theo lưu lượng
25 300
20 250
200 Q-Ht
15 Pm,E Q-%E
150
Ht
Q-Pm
10
100
5 50
0 0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6
Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 100%
STT Lưu Chênh lệch cột áp (m) Áp Áp Công Hiệu
lượng suất suất suất suất E
Q (l/s) tổng cung thủy (%)
Ht (m) cấp lực Ph
Pm (W)
(W)
Hs Hv He
1 0.00 2.434 0.000 0.075 2.51 182.6 0.0 0.0
2 0.11 7.393 0.007 0.075 7.47 209.6 7.7 3.7
3 0.15 7.292 0.013 0.075 7.38 209.8 10.5 5.0
12
4 0.24 7.300 0.035 0.075 7.41 213.7 17.2 8.1
5 0.29 7.173 0.052 0.075 7.30 215.1 20.9 9.7
6 0.35 7.095 0.073 0.075 7.24 218.1 24.4 11.2
7 0.37 7.067 0.084 0.075 7.23 222.9 26.1 11.7
8 0.44 7.046 0.117 0.075 7.24 228.3 30.9 13.5
9 0.46 7.033 0.132 0.075 7.24 232.1 32.8 14.1
10 0.53 6.922 0.172 0.075 7.17 235.1 37.1 15.8
Đồ thị biểu diễn cột áp, hiệu suất và công suất cung cấp
của bơm theo lưu lượng
18 250
16
14 200
12 Q-Ht
150
10 Q-%E
Pm,E
Ht
8 Q-Pm
100
6
4 50
2
0 0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
Trong đó:
Q1(l/s), H 1(m), n1(rpm), Pm (W): lần lượt là lưu lượng , cột áp toàn phần và
1
công suất cung cấp cho bơm tương ứng với tốc độ bơm n1
Q2(l/s), H 2(m),n2 (rpm), Pm (W): lần lượt là lưu lượng , cột áp toàn phần và
2
công suất cung cấp cho bơm tương ứng với tốc độ bơm n2
Lưu lượng, cột áp ,công suất bơm cho tốc độ 50% dựa trên kết quả TN ở tôc độ
70%:
Với n2= 1200rpm( vòng/phút)
Q1 × n2 0. 88× 1200
Q2= = = 1,006 (l/s)
n1 1050
13
2
Ht 1 × n2 2,718× 12002
Ht2= 2 = 2 = 3,55(m)
n1 1050
3
Pm 1× n2 84,623 ×12003
Pm2= 3 = 3 =126,318 (W)
n1 1050
14
Đồ thị biểu diễn cột áp được dự đoán theo định luật tỷ lệ
5.00 và cột áp thực nghiệm
4.50
4.00
3.50
3.00
Q-Ht thực nghiệm
Ht (m)
2.50
Q-Ht dự đoán
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200
Q (l/s)
Đồ thị biểu diễn công suất cung cấp bơm được dự đoán theo định luật tỷ lệ
và công suất cung cấp bơm theo thực nghiệm
140
120
100
80 Q-Pm thực nghiệm
Pm (W)
Q-Pm dự đoán
60
40
20
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
Q (l/s)
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của cột áp đầu vào (hiện tượng xâm thực )
Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm ở tốc độ 20%
STT Lưu Tốc độ Áp suất Áp suất Vận tốc Vận tốc Moment
lượng bơm hút Pin đẩy vào Vin ra Vout xoắn
Q (l/s) n (rpm) (kPa) Pout (m/s) (m/s) động cơ
15
(kPa) t (N.m)
1 0.36 300 1.1 0.1 0.829 1.494 1.31
2 0.35 300 0.7 0.1 0.797 1.437 1.31
3 0.32 300 0.0 0.1 0.734 1.324 1.31
4 0.30 300 -0.3 0.1 0.702 1.267 1.31
5 0.28 300 -0.9 0.1 0.644 1.161 1.31
6 0.24 300 -1.5 0.1 0.549 0.991 1.30
7 0.21 300 -1.9 0.1 0.491 0.885 1.31
8 0.20 300 -2.1 0.1 0.459 0.828 1.31
9 0.13 300 -2.5 0.1 0.306 0.552 1.31
10 0.01 300 -3.1 0.1 0.032 0.057 1.31
16
6 0.27 300 -1.2 0.1 0.612 1.104 1.30
7 0.25 300 -1.4 0.1 0.581 1.047 1.30
8 0.24 300 -1.7 0.1 0.549 0.991 1.30
9 0.21 300 -1.8 0.1 0.491 0.855 1.30
10 0.20 300 -2.1 0.1 0.459 0.828 1.30
Xử lý số liệu:
NPSHa=Hatmos −(Hvapour ± Hin+ Hv)
Ví dụ: Dòng 2 của 20%
3 3
101. 3 ×10 101. 3 ×10
Hatmos= = =10 . 39 m
ρ×g 994 × 9 .81
3 3
5. 29 ×10 5 .29 × 10
Hvapour¿ = =0 .542 m
ρ×g 994 × 9 . 81
3
Pin 0 . 7 ×10
Hin= = =0 . 072 m
ρ× g 994 × 9. 81
2 2
1 . 437 −0 . 797
Hv= v 2 out−v 2∈ ¿ = =0 . 0729 m¿
2× g 2 ×9 . 81
17
Đồ thị biểu diễn chiều cao hút của bơm và hiệu suất bơm theo lưu
lượng ở tốc độ 20%
10 1.6
9.9 1.4
9.8 1.2
1 Q-NPSHa
9.7
NPSHa
0.8 Q-%E
E%
9.6
0.6
9.5 0.4
9.4 0.2
9.3 0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 60%
STT Q (l/s) Ht Hatmos Hvapour Hin Hv NPSHa E%
(kPa) (m) (m) (m) (m) (m)
1 0.40 0.04 10.39 0.542 0.133 0.097 9.896 0.4
2 0.37 0.09 10.39 0.542 0.082 0.084 9.898 0.9
3 0.33 0.12 10.39 0.542 0.041 0.067 9.881 1.1
4 0.32 0.16 10.39 0.542 -0.010 0.070 9.837 1.2
5 0.30 0.21 10.39 0.542 -0.072 0.064 9.752 1.6
6 0.24 0.25 10.39 0.542 -0.113 0.066 9.674 1.8
7 0.21 0.28 10.39 0.542 -0.164 0.038 9.555 1.6
8 0.20 0.29 10.39 0.542 -0.185 0.029 9.500 1.5
9 0.15 0.32 10.39 0.542 -0.215 0.029 9.410 1.2
10 0.08 0.34 10.39 0.542 -0.246 0.017 9.311 0.8
18
Đồ thị biểu diễn chiều cao hút của bơm và hiệu suất bơm theo lưu
lượng ở tốc độ 60%
2 10
1.8 9.9
1.6 9.8
1.4 9.7
1.2 9.6 Q-%E
NPSHa
1 9.5 Q-NPSHa
%E
0.8 9.4
0.6 9.3
0.4 9.2
0.2 9.1
0 9
0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45
Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 100%
STT Q (l/s) Ht Hatmos Hvapour Hin Hv NPSHa E%
(kPa) (m) (m) (m) (m) (m)
1 0.38 0.05 10.39 0.542 0.133 0.090 9.891 0.4
2 0.36 0.09 10.39 0.542 0.072 0.079 9.841 1.8
3 0.35 0.16 10.39 0.542 -0.010 0.073 9.765 1.3
4 0.29 0.19 10.39 0.542 -0.062 0.060 9.726 1.4
5 0.28 0.22 10.39 0.542 -0.092 0.048 9.708 1.5
6 0.27 0.24 10.39 0.542 -0.123 0.043 9.682 1.7
7 0.25 0.26 10.39 0.542 -0.144 0.039 9.666 1.6
8 0.24 0.29 10.39 0.542 -0.174 0.035 9.639 1.5
9 0.21 0.29 10.39 0.542 -0.185 0.025 9.638 1.5
10 0.20 0.32 10.39 0.542 -0.215 0.024 9.608 1.6
19
Đồ thị biểu diễn chiều cao hút của bơm và hiệu suất bơm theo lưu
lượng ở tốc độ 100%
12 9.95
9.9
10 9.85
8 9.8
9.75 Q-%E
NPSHa
6 9.7 Q-NPSHa
%E
9.65
4 9.6
2 9.55
9.5
0 9.45
0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
Thí nghiệm 5: Xây dựng đường đặc tuyến của hệ thống và xác định điểm làm việc
Bảng số liệu các thông số của bơm ly tâm theo từng tốc độ bơm
Lưu Tốc độ Tốc độ Áp Áp Vận Vận Moment
lượng bơm ở bơm n suất suất tốc vào tốc ra xoắn
STT Q (l/s) chế độ (rpm) hút Pin đẩy Vin Vout động cơ
% (kPa) Pout (m/s) (m/s) t (N.m)
(kPa)
1 1.46 100 1500 -11.1 13.0 3.368 6.074 2.07
2 1.41 90 1350 -11.2 11.2 3.247 5.855 1.82
3 1.23 80 1200 -7.1 7.8 2.846 5.132 1.58
4 1.09 70 1050 -5.1 4.9 2.513 1.034 1.39
5 0.94 60 900 -3.3 2.5 2.175 4.531 1.25
6 0.80 50 750 -1.7 0.3 1.837 3.922 1.14
7 0.65 40 600 -0.3 0.1 1.500 3.313 1.09
8 0.50 30 450 0.5 0.1 1.162 2.704 1.17
9 0.25 20 300 1.5 0.1 0.581 2.095 1.38
10 0.24 10 150 1.8 0.1 0.549 1.047 1.61
11 0.00 0 0 1.9 0.1 0.000 0.000 0.06
Áp suất Moment
Lưu Tốc độ Áp suất Vận tốc Vận tốc
hút xoắn
STT lượng bơm đẩy Pout vào Vin ra Vout
Pin động cơ
Q (l/s) n (rpm) (kPa) (m/s) (m/s)
(kPa) t (N.m)
1 1.08 1050 -5.0 4.0 2.481 4.474 1.45
20
2 1.10 1050 -4.9 3.7 2.540 4.580 1.46
3 1.08 1050 -4.2 4.4 2.481 4.474 1.46
4 1.04 1050 -3.2 7.3 2.387 4.304 1.43
5 0.97 1050 -2.6 10.9 2.234 4.028 1.39
6 0.92 1050 -1.2 13.6 2.112 3.808 1.40
7 0.80 1050 -0.4 19.1 1.837 3.313 1.35
8 0.69 1050 0.7 22.7 1.594 2.875 1.33
9 0.58 1050 0.7 26.3 1.346 2.428 1.30
10 0.30 1050 1.2 28.1 1.103 1.989 1.28
11 0.00 1050 2.1 31.5 0.702 1.267 1.25
Xử lý kết quả:
Tổn thất tổng trong hệ thống: 𝐻 = ℎ𝑓 + ℎ𝑚 + ℎ𝑠 + ℎ𝑒 (m)
Trong đó: Tổn thất chính trong ống là:
[ () ]
0 .63 1
V 4 0 .54
h f =L Trong đó:
kC d
L: tổng chiều dài ống (m)
d: đường kính trung bình của ống (m)
V: vận tốc trung bình của của dòng (m/s)
C: hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm ống. ống acrylic: C=140
k: hệ số trở lực cục bộ. k=5.7
Xét dòng 3 ở tốc độ 70% trong bảng kết quả:
[ ]
1
( 4 . 474 +2 . 481
) 0 .54
( )
0. 63
2 4
h f =0. 916 =0 . 0109(m)
5 .7 . 140 0 . 032
( )
2
4 . 474 +2 . 481
2
v 2
h m=k =5 . 7 =3 . 513(m)
2g 2. 9 . 81
21
→ H r =h f + h m+ h s+ h e=0 . 0109+3 .513+ 0 .0009+ 0 .075=3 . 6000(m)
Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số của bơm theo từng tốc độ
bơm để xác định đường đặt tuyến mạng ống Hr
Tốc độ
Q bơm ở Ht Hs He Hm
STT Hf (m) Hr (m)
(l/s) chế độ (kPa) (m) (m) (m)
%
1 1.46 100 3.85 0.0009 0.075 0.0109 3.513 3.6001
2 1.41 90 3.58 0.0009 0.075 0.0113 3.682 3.7691
3 1.23 80 2.53 0.0009 0.075 0.0109 3.513 3.6000
4 1.09 70 1.83 0.0011 0.075 0.0101 3.252 3.3378
5 0.94 60 1.22 0.0014 0.075 0.0089 2.848 2.9333
6 0.80 50 0.66 0.0015 0.075 0.0807 2.545 2.7026
7 0.65 40 0.37 0.0020 0.075 0.0623 1.926 2.0656
8 0.50 30 0.18 0.0023 0.075 0.0479 1.451 1.5757
9 0.25 20 -0.03 0.0026 0.075 0.0350 1.034 1.1471
10 0.24 10 -0.07 0.0028 0.075 0.0242 0.694 0.7963
11 0.00 0 -0.17 0.0030 0.075 0.0105 0.282 0.3701
v 2
out−v 2
∈ ¿ ¿ 4 . 474 2−2 . 4812
hv = 2g = = 0.706 (m)
2∗9 . 81
22
+ Hiệu suất của bơm:
Ph 17 .513
E= x 100% = ×100 = 10.91%
Pm 160 .54
Bảng kết quả xử lý số liệu khảo sát các thông số ở tốc độ 70%
Công hv he hs ht
Công
Cột áp suất (m) (m) (m) (m)
Lưu suất Hiệu
tổng cung
STT lượng thủy suất
Ht cấp
Q (l/s) lực Ph E (%)
(kPa) Pm
(W)
(W)
1.08 1.70 0.70
1
159.36 6 0.075 0.923 1.704 17.950 11.26
1.10 1.71 0.74
2
160.45 0 0.075 0.882 1.697 18.205 11.35
1.08 1.74 0.70
3
160.45 6 0.075 0.882 1.663 17.513 10.92
1.04 1.91 0.65
4
157.16 4 0.075 1.077 1.806 18.310 11.65
0.97 2.10 0.57
5
152.76 3 0.075 1.384 2.032 19.220 12.58
0.92 2.26 0.51
6
153.86 2 0.075 1.518 2.105 18.880 12.27
0.80 2.54 0.38
7
148.37 7 0.075 2.000 2.462 19.207 12.95
0.69 2.74 0.29
8
146.17 2 0.075 2.256 2.623 17.648 12.07
0.58 2.91 0.20
9
142.87 8 0.075 2.625 2.908 16.449 11.51
0.30 2.98 0.14
10
140.67 0 0.075 2.759 2.973 8.698 6.18
0.00 3.15 0.05
11
137.38 7 0.075 3.015 3.147 0.000 0.00
23
Đồ thị đặc tuyến mạng ống và đặt tuyến bơm ở tốc độ 70%
4.000 14.00
3.500 12.00
3.000 10.00
2.500 Q-Ht
8.00
2.000 Q-Hr
%E
H
6.00 Q-%E
1.500
1.000 4.00
0.500 2.00
0.000 0.00
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
Bàn luận:
Qua đồ thì ta xác định được điểm làm việc của bơm tại điểm giao của đường đặt tuyến
bơm và đường đặt tuyến mạng ống. Điểm làm việc của bơm có lưu lượng là 0.85 (l/s)
và hiệu suất là 11.8%
24
-Bơm ly tâm chuyển năng lượng cung cấp từ motor điện hoặc tubin để chuyển thành
năng lượng động học (động năng) và sau đó chuyển thành năng lượng áp suất chất
lỏng mà đang được bơm.
-Sự biến đổi năng lượng đó là do tác dụng của 2 phần chính của bơm là cánh guồng và
buồng xoắn ốc hay bộ khuếch tán.
Câu 2: Giải thích vì sao khi bơm ly tâm hoạt động thì chất lỏng được hút liên tục
từ bể chứa vào tâm bánh guồng?
-Chất lỏng quá trình đi vào đầu hút và sau đó vào mắt (tâm) của cánh guồng. Khi bánh
guồng chuyển động, nó quay chất lỏng đặt vào khoảng trống giữa các cánh đi ra ngoài
và tạo ra gia tốc ly tâm. Khi chất lỏng rời tâm cánh guồng, một vùng áp suất thấp
được tạo ra làm cho chất lỏng bên ngoài tràn vào. Vì dạng cách guồng là cong, chất
lỏng được đẩy tiếp tuyến và theo hướng xuyên tâm do lực ly tâm. Tác động của lực
này bên trong bơm giống như lực mà giữ nước trong cái gàu mà đang quay ở đầu đây.
Câu 3: Hãy cho biết các thông số đặc trưng của bơm và cách xác định chúng?
- Cột áp toàn phần (Total head)
Sự thay đổi cột áp toàn phần do bơm tạo ra là kết quả của công được thực hiện bởi
bơm có thể được tính như sau: Ht = Chênh lệch cột áp tĩnh + chênh lệch cột áp động +
chênh lệch chiều cao hình học. (Ht = Hs + Hv + He )
a/ Chênh lệch cột áp tĩnh:
P out −P¿
Hs =
ρ.g
Trong đó:
+Pin: áp suất chất lỏng tại đầu vào, Pa
+Pout: áp suất chất lỏng tại đầu ra, Pa
b/ Chênh lệch cột áp động:
2 2
v out −v ¿
Hv=
2g
Trong đó:
+ Vin: vận tốc tại đầu vào, m/s
+ Vout: vận tốc tại đầu ra, m/s
25
c/Chênh lệch chiều cao hình học:
He = Zout - Zin
Trong đó:
+Zin: chiều cao hình học tại đầu vào, m
+Zout: chiều cao hình học tại đầu ra, m
Trong đó:
+n: tốc độ vòng quay của bơm, vòng/phút
+t: mooment xoắn của trục, Nm
3/Hiệu suất của bơm:
Ph
E= ×100%
Pm
Trong đó:
+ Ph: công suất thủy lực Ph= ρ .g.Q.Ht
Q: lưu lượng thể tích, m3/s
- Cách xác định các thông số:
+ Xác định cột áp toàn phần vủa bơm, công suất và hiệu suất cho bơm ly tâm bằng
việc đo đạc các thông số khi thay đổi lưu lượng bơm.
+ Xây dựng đường đặc tuyến của mạng ống để xác định điểm làm việc của bơm.
Câu 4: Hãy mô tả đường đặc tuyến của bơm ở một tốc độ không đổi, biên dạng
của các đường này cho ta biết điều gì?
Mỗi thông số trong các thông số đặc trưng của bơm được đo ở một tốc độ bơm
không đổi và được biểu diễn so với lưu lượng thể tích, Q, chuyển động qua bơm.
- Đường Ht - Q biểu diễn mối quan hệ giữa cột áp và lưu lượng. Cột áp giảm khi lưu
lượng tăng. Loại đường này được gọi là đường đặc trưng tăng. Một đường đặc trưng
cột áp lưu lượng ổn định là một đường mà chỉ có một lưu lượng tương ứng với một
cột áp.
26
- Đường Pm - Q biểu diễn mối quan hệ giữa công suất cung cấp cho bơm và sự thay
đổi lưu lượng qua bơm. Ngoài vùng hoạt động tối ưu của bơm đường này trở nên
phẳng, do đó một sự thay đổi lớn công suất chỉ tạo ra một sự thay đổi nhỏ vận tốc
dòng.
- Đường E - Q biểu diễn lưu lượng bơm tịa vị trí bơm hoạt động hiệu quả nhất. Khi
lựa chọn bơm cho một ứng dụng mà nơi đó lưu lượng hoạt động cơ bản đã biết, một
bơm nên đượcc lựa chọn mà hiệu suất tối ưu tại hoặc gần lưu lượng.
Câu 5: Đường đặc tuyến tổng hợp của bơm được xây dựng như thế nào?
Một cách biểu diễn các thông số đặc trưng của bơm là xây dựng các đường bao của
công suất hoặc hiệu suất không đổi trên một đồ thị của cột áp bơm với lưu lượng bơm.
Những đường này cho phép các kỹ sư hiểu hiệu suất tối đa của một bơm trên một dải
các thông số hoạt động, mà có thể hỗ trợ trong việc lựa chọn một bơm thích hợp đối
với các điều kiện đã cho.
Câu 6: Sử dụng định luật tỷ lệ cho bơm ly tâm nhằm mục đích gì?
Các định luật này thường được sử dụng đẻ tính sự thay đổi lưu lượng, cột áp và công
suất của một bơm khi loại tốc độ quay hoặc khối lượng riêng của lưu chất thay đổi.
Câu 7: Hiện tượng xâm thực của bơm ly tâm là gì, nguyên nhân, tác hại và cách
khắc phục nó?
-Nếu áp suất tại bất kì điểm nào mà thấp hơn áp suất bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ
tại điểm đó, sự hóa hơi sẽ xuất hiện. Điều này thường xảy ra nhất trong ống hút nơi
mà áp suất thấp nhất được nghiên cứu. Chất lỏng được hóa hơi xuất hiện các bong
bóng với chất lỏng, và điều này sau đó bị phá vỡ với lực mà gây hại cơ học mà có thể
chịu được. Điều kiện này, được biết đến là hiện tượng xâm thực, được kèm theo bởi
một sự tăng tiếng ồn đặc trưng và sự rung động làm cho giảm cột áp.
-Thêm vào đó, tiềm ẩn đối vói nguy hại vật lý đối với bơm từ hiện tượng xâm thực, cả
từ kết quả của rung động và từ nổ của sự vỡ bong bóng hơi, các bơm không thể bơm
hơi một cách hiệu quả. Do đó, nếu hiệu tượng xâm thực thực xảy ra thì bơm có thể
không đủ khả năng để tạo cột áp hút cần thiết để đạt được điểm hoạt động cần thiết.
-Cách khắc phục: Để khắc phục để hiện tượng xâm thực không xảy ra trên bơm ly tâm
cần tạo đủ áp suất cho thiết bị để đạt được điểm hoạt động cần thiết như vậy hiện
tượng xâm thực sẽ không xảy ra.
Câu 8: Phân biệt NPSHR và NPSHa. Nêu cách xác định NPSHa.
-Các nhà sản xuất thông thường cung cấp một chiều cao hút thực (NPHS) dựa vào kết
quả kiểm tra. Việc kiểm tra thường để xác định NPSH sẽ liên quan đến việc vận hành
bơm để bơm nước ở các lưu lượng khác nhau, trong khi việc điều tiết (giảm lưu
27
lượng) trong ống hút. Áp suất hút tại điểm đầu tiên xuất hiện sự hóa hơi được ghi chú
đối với mỗi lưu lượng.
Những điểm này sau đó được chuyển thành các giá trị cột áp và được biểu diễn trên
đường đặc tuyến của bơm như chiều cao hút cần thiết (Net Positive Suction Head
required_ NPSHR) hay chỉ là NPSH. NPSH là đại lượng cho áp suất hút tại điểm bắt
đầu xuất hiện hiện tượng xâm thực (nước bốc hơi).
-Giá trị NPSHa (Net Positive Suction Head Available) phụ thuộc vào hệ thống cụ thể
của bơm sử dụng và được tính toán theo điều kiện hệ thống. Đối với hệ thống bơm
đơn giản dùng để bơm nước, nó được tính như sau:
NPSHa = Hatmos – ( Hvapour ± Hin + Hv )
Trong đó:
- Hatmos : áp suất khí quyển ( môi trường xung quanh ), biểu diễn theo cột áp,
mmH2O
- Hvapour : áp suất bốc hơi của nước ở nhiệt độ đo được trong bài thí nghiệm,
mmH2O
- Hin : áp suất đo được trên ống hút bằng cảm biến áp suất ( chú ý: giá trị này là
áp suất tương đối so với áp suất khí quyển nên 1 số trường hợp có thể âm,
dương khi bơm được đặt trên hố bơm và âm khi bơm được đặt dưới hố bơm),
mmH2O
- Hv: cột áp động trên ống hút, mmH2O
Câu 9: Đường đặc tuyến của hệ thống là gì, cách xây dựng nó.
-Đường đặt tuyến hệ thống là đường cong biểu diễn quan hệ giữa lưu lượng và cột áp
hệ thống (tổn thất trong hệ thống).
-Phương pháp đơn giãn nhất của việc tính toán sử dụng phương trình Hazen-William
cho tổn thất chính. Phương trình này sử dụng một hệ thống phụ thuộc vật liệu làm
ống, với các giá trị chiều dài, đường kính và lưu lượng trong hệ thống. =Phương
trinhg này hong phải là phương pháp chính xác nhất và nó chỉ áp dụng cho nước chảy
ở nhiệt độ thường (khoảng 5-40℃ ), nhưng nó là đủ cho nhiều mục đích thí nghiệm.
Độ chính xác có thể tăng lên bằng cách thêm vào một phương trình bậc 2 cho tính
toán các trở lực cục bộ do các nối ống.
Công thức tính như sau:
- Tổn thất tổng trong hệ thống: 𝐻 = ℎ𝑓 + ℎ𝑚 + ℎ𝑠 + ℎ𝑒 (m)
Trong đó:
28
[ ( )]
0.63 1
V (4 ) 0.54
+ Tổn thất chính trong ống là: ℎ𝑓 =L .
KC d
2
V
+ Tổn thất khác trong ống: ℎ𝑚 = k. (m)
2g
Pout −Pin
+ Chênh lệch cột áp tĩnh: ℎ𝑠 = (m)
p .g
K= (∑ k +f . Ld ). π . 16d .2 g
2 4 (s2/m5)
Trong đó:
pin, pout: áp suất đầu vào và đầu ra của ống, N/m2
zin, zout: chiều cao đầu vào và ra của ống, m
L: chiều dài ống, m
d: đường kính trong của ống trung bình, m
f: hệ số ma sát
ρ: khối lượng riêng của lưu chất, kg/m3
Σk: tổng hệ số trở lực cục bộ của ống
Hệ số trở lực cục bộ:
k = 0,5 (hệ số trở lực cục bộ đầu vào của ống (từ bồn chứa tới ống)
k = 1 (hệ số trở lực cục bộ đầu ra của ống (từ ống tới bồn chứa)
k = 0,3 (hệ số trở lực cục bộ co 90o, có 1 co 90o)
k = 0,4 (hệ số trở lực cục bộ co 45o, có 2 co 45o)
k = 2,1 (hệ số trở lực cục bộ van ống khi mở 50%)
29
k = 1 (hệ số trở lục cục bộ lưu lượng kế)
Câu10: Điểm làm việc của bơm có ý nghĩa gì, cách xác định nó?
Các đường đặt tuyến của bơm biểu diễn mối quan hệ giữa cột áp, lưu lượng, hiệu suất
và công suất trên một khoảng rộng các điều kiện hoạt động có thể, nhưng chúng
không chỉ ra điểm nào trên đường cong bơm sẽ hoạt động. Điểm hoạt động (hoặc
điểm làm việc) được xác định bằng cách vẽ đường cột áp – lưu lượng bơm với đường
cột áp lưu lượng hệ thống.
Điểm giao của 2 đường này là điểm làm việc của bơm trong hệ thống. Nó cho thấy
rằng điệu kiện làm việc tối ưu đạt được nếu điểm làm việc này trùng với điểm hiệu
suất tối đa trong đường đặt tuyến hiệu suất - lưu lượng của bơm.
30