Professional Documents
Culture Documents
POT Baocaotaichinh 2013 Kiemtoan Hopnhat
POT Baocaotaichinh 2013 Kiemtoan Hopnhat
POT Baocaotaichinh 2013 Kiemtoan Hopnhat
NỘI DUNG
Trang
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 09
1
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP. Hà Nội
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình
và Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện là thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam thành lập theo
Quyết định số 46/2004/QĐ-BCVT ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ
Thông tin và Truyền thông).
Trụ sở chính của Công ty tại: Số 61 Trần Phú - Quận Ba Đình - TP Hà Nội.
Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
Ông Vương Xuân Hòa Chủ tịch
Ông Đoàn Văn An Thành viên
Ông Phạm Hồng Thúy Thành viên
Ông Trần Hải Vân Thành viên
Ông Nguyễn Huyền Sơn Thành viên
Ông Lê Thanh Sơn Thành viên
Ông Lê Xuân Hải Thành viên
Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc đã điều hành công ty trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC đã thực hiện kiểm toán các Báo cáo tài chính hợp nhất cho Công ty.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực, hợp lý
tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá
trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất, Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:
2
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP. Hà Nội
- Xây dựng và duy trì kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc và Ban Quản trị Công ty xác định là cần thiết để
đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc do
nhầm lẫn;
- Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
- Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
- Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;
- Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy
định có liên quan hiện hành;
- Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty,
với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các quy
định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện
các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài
chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2013, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển
tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy
định hiện hành có liên quan.
Ban Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số
52/2012/TT-BTC, ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường chứng
khoán.
Thay mặt Hội đồng quản trị Thay mặt Ban Tổng Giám đốc
3
Số : ….../2014/BC.KTTC-AASC.KT
Kính gửi: Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện được lập ngày
18/02/2014, từ trang 06 đến trang 38, bao gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày và Bản Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.
4
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, báo
cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty
Cổ phần Thiết bị Bưu điện tại ngày 31/12/2013, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền
tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
5
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4 19.040.000 29.400.000
121 1. Đầu tư ngắn hạn 72.900.000 72.900.000
129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (53.860.000) (43.500.000)
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 240.971.975.235 244.172.760.062
131 1. Phải thu khách hàng 165.734.733.790 198.823.100.852
132 2. Trả trước cho người bán 7.207.101.502 7.993.787.520
135 3. Các khoản phải thu khác 5 73.433.585.293 44.109.816.845
139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (5.403.445.350) (6.753.945.155)
250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 12 21.870.350.160 21.415.256.099
252 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 21.870.350.160 21.415.256.099
6
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
7
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
31/12/2013 01/01/2013
Chỉ tiêu
VND VND
1. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 22.296.805.520 34.008.828.400
2. Ngoại tệ các loại (USD)
- Đồng Euro 281,03 291,95
- Đô la Mỹ 2.614,20 2.117,64
- Đồng LAK 940.630,00 990.680,00
8
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Năm 2013
45 14. Lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết (44.873.007) (113.743.823)
60 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 8.560.362.791 7.637.347.079
62 19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ 8.560.362.791 7.637.347.079
9
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
10
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
11
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện là thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam được thành lập
theo Quyết định số 46/2004/QĐ-BCVT ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay
là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Trụ sở chính của Công ty tại: Số 61 Trần Phú – quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ của Công ty là 194.400.000.000 đồng (Một trăm chín mươi tư tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn); tương
đương 19.440.000 cổ phiếu.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2012 là 194.300.060.000 đồng (Một trăm chín mươi tư tỷ ba trăm
triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn); tương đương 19.430.006 cổ phiếu.
Công ty có công ty con được hợp nhất tại thời điểm 31/12/2013:
Công ty có công ty liên kết được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2013:
Thông tin về các công ty liên doanh, liên kết của Công ty: xem chi tiết tại Thuyết minh số 11.
12
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
13
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính hợp nhất:
- Trong năm 2013, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn tập trung chủ yếu vào việc sản xuất kinh
doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học. Trong năm 2013, Công ty có phát
sinh doanh thu từ dịch vụ bán thẻ cào, hoạt động này đã góp phần tăng doanh thu của năm 2013 lên so với
doanh thu của năm trước.
- Công ty đang tiếp tục triển khai các dự án di dời trụ sở làm việc và cơ sở sản xuất của Công ty khỏi 61 Trần Phú
và 63 Nguyễn Huy Tưởng để thực hiện các hợp đồng hợp tác kinh doanh. Công ty đã hoàn thành việc di dời
toàn bộ Nhà máy 1, Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn POSTEF sang Khu công nghiệp VSIP trong
năm 2011 và năm 2012. Hiện nay, Công ty tạm ngừng việc di dời Văn phòng Công ty, Nhà máy 2 do việc xin
chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án tại số 61 Trần Phú – Ba Đình – Hà Nội và 63 Nguyễn Huy
Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội chậm hơn so với kế hoạch.
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
14
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính riêng của Công ty và báo cáo
tài chính của các công ty con do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2013. Việc kiểm soát đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của
các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.
Báo cáo tài chính của các công ty con được lập cho cùng năm tài chính với Báo cáo tài chính của Công ty, áp dụng
các chính sách kế toán nhất quán với các chính sách kế toán của Công ty. Trong trường hợp cần thiết, Báo cáo tài
chính của các công ty con được điều chỉnh để đảm bảo tính nhất quán trong các chính sách kế toán được áp dụng tại
Công ty và các công ty con.
Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua hoặc bán đi trong kỳ được trình bày trong Báo cáo tài
chính hợp nhất từ ngày mua lại hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở công ty đó.
Các số dư, thu nhập và chi phí chủ yếu, kể cả các khoản lãi hay lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ
được loại trừ khi hợp nhất Báo cáo tài chính.
Lợi ích của cổ đông thiểu số thể hiện phần lợi nhuận hoặc lỗ và tài sản thuần không nắm giữ bởi cổ đông của Công
ty và được trình bày ở mục riêng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.
Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên
doanh của Công ty. Trong Báo cáo tài chính hợp nhất các khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo
phương pháp vốn chủ sở hữu.
Công ty TNHH Liên doanh Lào – Việt hiện nay đang hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của Công hòa Dân chủ
Nhân dân Lào. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính của Công ty liên kết chưa được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán
độc lập. Các khoản đầu tư vào Công ty liên doanh - Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt được hợp nhất theo
phương pháp vốn chủ sở hữu trên cơ sở Báo cáo tài chính của Công ty liên doanh cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2013 chưa được kiểm toán.
Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và Tài sản đồng kiểm soát được Công ty
áp dụng nguyên tắc kế toán chung như với các hoạt đông kinh doanh thông thường khác. Trong đó:
- Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh và thực hiện phân bổ cho
các bên trong liên doanh theo hợp đồng liên doanh;
- Công ty theo dõi riêng tài sản góp vốn liên doanh, phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát và các khoản công
nợ chung, công nợ riêng phát sinh từ hoạt động liên doanh.
15
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời gian đáo hạn không quá 03 tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng
tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và phải
thu khác sau khi trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho từng khoản phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các
khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra.
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hàng tồn
kho được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến
và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền quý.
Riêng tại Nhà máy 1, Nhà máy 2, Nhà máy 5 giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp hệ số giá.
Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được tập hợp theo chi phí phát
sinh thực tế cho từng giai đoạn sản xuất trong dây chuyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 50 năm
Máy móc, thiết bị 05 – 15 năm
Phương tiện vận tải 06 – 10 năm
Thiết bị văn phòng 03 – 08 năm
Quyền sử dụng đất không kỳ hạn Không trích khấu hao
16
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Từ tháng 6/2013, Công ty đã thực hiện thay đổi chính sách kế toán đối với tài sản cố định và khấu hao TSCĐ theo
hướng dẫn tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao TSCĐ, cụ thể như sau:
- Nguyên giá tối thiểu của tài sản cố định tăng từ 10 triệu đồng lên 30 triệu đồng. Đối với những tài sản cố định
trước đây không thỏa mãn điều kiện này thì giá trị còn lại được điều chỉnh sang Chi phí trả trước dài hạn và
phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời hạn 3 năm tài chính.
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan
trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá)
khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có thời gian đủ dài
(trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì được tính vào giá trị của tài sản đó
(được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái
phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh của một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh
doanh được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.
Các chi phí đã phát sinh trong năm tài chính nhưng liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều
niên độ kế toán được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong
các niên độ kế toán sau.
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào
tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân
bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm
bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc
phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành
ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi
để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải trả đó.
Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả
lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
17
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh
giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp
liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm Thặng dư vốn cổ
phần.
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và
trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi
(lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều
chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi được Đại hội cổ
đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt
Nam.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có
thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty và thông báo ngày chốt quyền nhận cổ tức của Trung tâm Lưu
ký chứng khoán Việt Nam.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VND) được hạch toán
theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản mục tiền tệ (tiền mặt,
tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ phải thu, nợ phải trả không bao gồm các khoản Người mua ứng trước và Ứng trước
cho người bán, Doanh thu nhận trước) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá
thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt để
hợp nhất Công ty liên doanh theo phương pháp vốn chủ sở hữu từ đồng nguyên tệ (LAK) sang đồng Việt Nam theo
tỷ giá chuyển đổi tại thời điểm 31/12/2013 là 2,63 đồng/LAK.
18
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ
việc góp vốn.
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- Chi phí đi vay vốn;
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
56.818.723.774 61.605.426.835
19
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
19.040.000 29.400.000
Chi tiết khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2013 như sau:
31/12/2013 01/01/2013
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
VND VND
Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn 2.800 72.900.000 2.800 72.900.000
- Tổng Công ty CP Bảo hiểm Bưu điện (PTI) 2.800 72.900.000 2.800 72.900.000
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (53.860.000) (43.500.000)
73.433.585.293 44.109.816.845
[*]
Chi tiết các khoản phải thu khác tại thời điểm 31/12/2013 như sau:
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa có chứng từ 298.441.601 68.100.000
Lãi tiền gửi có kỳ hạn 100.079.538 136.052.894
Công ty TNHH Liên doanh Cáp đồng Lào Việt 3.094.231.503 3.066.599.451
Tiền đền bù hỗ trợ di dời KV 61 Trần Phú và 63 Nguyễn Huy 62.420.611.529 35.118.020.318
[1]
Tưởng
Tiền thuê đất tại số 63 Nguyễn Huy Tưởng từ do Bên liên doanh 6.686.489.676 5.159.639.676
[2]
chi trả
Phải thu khác 725.747.122 493.649.578
73.325.600.969 44.042.061.917
[1]
Chi phí liên quan tới Dự án 61 Trần phú – Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội và Dự án 63 Nguyễn Huy Tưởng –
Quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội bao gồm: Chi phí trợ cấp thôi việc; Chi phí thuê văn phòng của Công ty; Chi
phí di dời; Chi phí chạy thử tại thời điểm 31/12/2013 là 62.420.611.520 đồng. Theo Hợp đồng hợp tác liên danh thì
chi phí này sẽ được tính vào chi phí của Dự án.
[2]
Theo hợp đồng hợp tác đầu tư số 156/HĐ ĐT/Postef-Songhong ICT ngày 24/4/2012 giữa Công ty Cổ phần Thiết
bị Bưu điện và Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng và Biên bản làm việc giữa các bên
liên doanh thì tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước kể từ ngày 01/01/2012 tại khu đất 63 Nguyễn Huy Tưởng –
Thanh Xuân – Hà Nội sẽ do Bên liên doanh chi trả và hạch toán vào chi phí dự án.
20
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
110.383.639.970 101.889.347.122
2.754.772.082 2.541.764.165
3.246.067.557 3.372.728.848
[*]
Tài sản thiếu chờ xử lý bao gồm:
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Nhà máy 4 1.033.308.166 1.033.308.166
Chi nhánh miền Bắc 420.897.966 659.641.969
Chi nhánh miền Trung 81.428.000 81.428.000
1.535.634.132 1.774.378.135
21
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
(*)
Giá trị còn lại của Tài sản cố định tại Nhà máy II khi thực hiện di dời sang khu công nghiệp VSIP được tính vào chi phí thực hiện Dự án tổ hợp đa năng 63 Nguyễn Huy
Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 64.292.563.638 đồng.
22
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
43.162.357.895 39.554.127.106
23
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Vốn thực góp của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện tại thời điểm 31/12/2013 là 976.938,86 USD, tương đương
28,3% vốn thực góp tại Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt.
86.527.236.614 87.184.699.827
102.857.056.260 85.590.635.841
Thông tin chi tiết liên quan đến các khoản vay ngắn hạn:
[1]
Là khoản vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình theo hợp đồng số 90-
2012/HĐTD ngày 13/08/2012, với các điều khoản chi tiết như sau:
24
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
[2]
Là Gia hạn thư đề nghị cung cấp tiện ích chung tài khoản số 002-003424 ngày 16/09/2012 của Ngân hàng TNHH
Một thành viên HSBC Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, với các điều khoản chi tiết như sau:
- Hạn mức tín dụng: 5.000.000 USD hoặc tương đương bằng VND;
- Mục đích vay: Đáp ứng nhu cầu về vốn lưu đồng và nhu cầu chi tiêu;
- Lãi suất vay: Được tính ở mức lãi suất cho vay cơ bản VND của thời hạn tương ứng cộng với 1,75%/ năm;
- Thời hạn của các tiện ích: Ngân hàng HSBC có quyền yêu cầu hoàn trả toàn bộ các tiện ích này và trong bất kì
trường hợp nào cũng sẽ được thực hiện trong vòng 6 tháng sau khi kết thúc năm tài chính;
- Phương thức đảm bảo khoản vay: Công ty phải duy trì tài khoản hoạt động tại Ngân hàng và chuyển ít nhất
30% doanh thu vào tài khoản để đảm bảo tài khoản vãng lai đủ khả năng thanh toán.
[3]
Vay cá nhân
- Thời hạn vay: từ 1 đến 12 tháng;
- Lãi suất cho vay: Quy định trong QĐ số 59/QĐ-TCKT ngày 25/05/2013 có hiệu lực từ ngày 03/06/2013 đã
được TGĐ phê duyệt với mức lãi suất từ 0,3% - 0,75% /tháng.
1.004.109.124 2.082.986.486
Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối
với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo
cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.
25
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
9.447.774.502 21.301.582.874
17. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Kinh phí công đoàn 101.507.530 132.592.278
Bảo hiểm xã hội 24.694.403 5.478.861
Bảo hiểm y tế 965.656 2.816.825
Quỹ chính sách xã hội của Công ty 776.816.022 751.129.313
[*]
Các khoản phải trả, phải nộp khác 5.429.311.905 1.528.910.724
6.333.295.516 2.420.928.001
[*]
Chi tiết các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác tại thời điểm 31/12/2013 là:
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Cổ tức phải trả cổ đông 41.836.200 48.589.988
Phải trả Công ty Dịch vụ Viễn Thông GPC - 821.979.026
Lãi chậm trả Tập đoàn VNPT - 36.590.462
Giá trị hàng tạm nhập 4.606.688.562 366.695.525
Các khoản phải trả phải nộp khác của Công ty 780.787.143 255.055.723
5.429.311.905 1.528.910.724
150.392.843.816 140.736.375.204
Dự phòng phải trả ngắn hạn và dài hạn là khoản trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm theo thời hạn trong hợp đồng
kinh tế đã thực hiện tại thời điểm 31/12/2013 là 12.982.463.860 đồng.
26
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
27
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Số dư đầu kỳ nay 194.300.060.000 45.084.139.829 (1.241.960.941) 7.751.302.798 30.853.379.638 7.548.914.173 10.778.050.674 295.073.886.171
Lãi trong kỳ này - - - - - - 8.560.362.791 8.560.362.791
Tăng khác - - - 499.967.068 - - - 499.967.068
Chia cổ tức năm 2012 - - - - - - (7.714.538.400) (7.714.538.400)
Trích lập các quỹ - - - - - 70.106.858 (70.106.858) -
Trích lập quỹ khen - - - - - - (48.992.593) (48.992.593)
thưởng phúc lợi
Số dư cuối kỳ này 194.300.060.000 45.084.139.829 (1.241.960.941) 8.251.269.866 30.853.379.638 7.619.021.031 11.504.775.614 296.370.685.037
(*) Công ty thực hiện điều chỉnh vào Lợi nhuận chưa phân phối đối với các khoản thuế được hoàn và bị truy thu từ năm 2008 đến năm 2012 theo Quyết định số 43928/QĐ-CT-
TTr3 ngày 05/11/2013 của Chi cục thuế Hà Nội về việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
Trong đó: Chênh lệch tỷ giá tại thời điểm 31/12/2013 khi chuyển đổi Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt để hợp nhất Công ty liên doanh theo
phương pháp vốn chủ sở hữu từ đồng nguyên tệ (LAK) sang đồng Việt Nam là 8.251.269.866 đồng (tỷ giá chuyển đổi tại thời điểm 31/12/2013 là 2,63 VND/LAK.
28
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Kỳ này Kỳ trước
VND VND
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 194.300.060.000 194.300.060.000
- Vốn góp đầu kỳ 194.300.060.000 194.300.060.000
- Vốn góp tăng trong kỳ - -
- Vốn góp giảm trong kỳ - -
- Vốn góp cuối kỳ 194.300.060.000 194.300.060.000
Cổ tức, lợi nhuận đã chia 7.714.538.400 5.785.903.800
- Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm trước 7.714.538.400 5.785.903.800
d) Cổ phiếu
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 19.430.006 19.430.006
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 19.430.006 19.430.006
- Cổ phiếu phổ thông 19.430.006 19.430.006
Số lượng cổ phiếu được mua lại 143.660 143.660
- Cổ phiếu phổ thông 143.660 143.660
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 19.286.346 19.286.346
- Cổ phiếu phổ thông 19.286.346 19.286.346
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành là: 10.000 đồng/cổ phiếu
529.352.618.677 471.496.624.296
457.492.052.652 411.084.845.639
29
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
2.222.949.917 5.335.031.327
7.106.174.173 9.688.050.068
30.283.956.119 21.715.994.533
30
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
118.055.659 7.735.054.393
29. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Chi phí thuế TNDN hiện hành 2.959.073.692 2.911.611.990
Trong đó:
- Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện 2.361.780.468 1.812.660.748
- Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn Postef 597.293.224 1.098.951.242
2.959.073.692 2.911.611.990
31
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính chưa được đánh giá lại theo giá trị hợp lý tại ngày kết thúc kỳ kế toán do
Thông tư 210/2009/TT-BTC và các quy định hiện hành yêu cầu trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất và thuyết minh
thông tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra các hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận
giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính, ngoại trừ các khoản trích lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi và dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán đã được nêu chi tiết tại các Thuyết minh liên quan.
32
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Rủi ro về giá:
Công ty chịu rủi ro về giá của các công cụ vốn phát sinh từ các khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn và dài hạn do tính
không chắc chắn về giá tương lai của cổ phiếu đầu tư. Các khoản đầu tư cổ phiếu dài hạn được nắm giữ với mục
đích chiến lược lâu dài, tại thời điểm kết thúc năm tài chính Công ty chưa có kế hoạch bán các khoản đầu tư này.
33
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Công ty cho rằng mức độ tập trung rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn từ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và tiền thu từ các tài sản tài chính đáo hạn.
34
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
33.2 Báo cáo bộ phận thứ yếu – Theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
35
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Theo Hợp đồng hợp tác đầu tư số 40/2011/HĐHTĐT/POT-LVH-HL giữa Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và
Liên danh giữa Công ty Cổ phần Liên Việt Holdings và Công ty Cổ phần Him Lam về việc hợp tác đầu tư xây dựng
và khai thác kinh doanh Dự án đầu tư Xây dựng Công trình đa chức năng POSTEF tại 61 Trần Phú, Ba Đình. Vốn
góp của Dự án là 1.039,2 tỷ đồng và Tổng mức đầu tư là 3.200 tỷ đồng. Theo đó, POSTEF thực hiện góp vốn bằng
lợi thế quyền sử dụng khu đất tương ứng là 530 tỷ đồng (chiếm 51% tổng giá trị vốn góp), Bên Liên danh góp vốn
bằng tiền là 509,2 tỷ đồng (chiếm 49% tổng giá trị vốn góp).
Theo Hợp đồng này, Liên danh thực hiện hỗ trợ POSTEF chi phí di dời cơ sở kinh doanh, chi phí thuê mặt bằng và
chi phí ngừng hoạt động kinh doanh trong giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn xây dựng hoàn thành với giá trị khoán
gọn là 125 tỷ đồng (chưa bao gồm thuế VAT) và khoản chi phí hỗ trợ này là một phần của khoản vốn góp bằng tiền
mà bên Liên danh sẽ thực hiện góp để đầu tư thực hiện Dự án.
Theo hợp đồng hợp tác đầu tư số 39/HĐĐT/2011 ngày 26/12/2011 giữa Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Công
ty TNHH Tài Tâm về việc thực hiện đầu tư dự án tổ hợp đa chức năng tại 63 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà
Nội; Vốn góp của Dự án là 160 tỷ đồng. Theo đó, POSTEF thực hiện góp vốn bằng lợi thế quyền sử dụng khu đất
tương ứng là 80 tỷ đồng (chiếm 50% tổng giá trị vốn góp); Bên đối tác góp vốn bằng tiền là 80 tỷ đồng (chiếm 50%
tổng giá trị vốn góp). Tuy nhiên, Công ty TNHH Tài Tâm thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ liên quan
đến Hợp đồng hợp tác nêu trên cho Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng theo Hợp đồng
số 68/HĐKT ngày 11/04/2012.
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng ký Hợp đồng
liên danh hợp tác đầu tư số 156/HĐ ĐT/Postef-Songhong ICT ngày 24/04/2012 để tiếp tục thực hiện Dự án tổ hợp
đa năng tại 63 Nguyễn Huy Tưởng - Thanh Xuân - Hà Nội. Theo hợp đồng này, Liên doanh thực hiện hỗ trợ
POSTEF chi phí di dời cơ sở kinh doanh và giải phóng mặt bằng với giá trị khoán gọn là 49,5 tỷ đồng (đã bao gồm
10% thuế VAT).
Đối với hai dự án nêu trên sau khi đầu tư hoàn thành thì Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và các bên liên doanh sẽ
cùng đồng kiểm soát và hưởng lợi ích từ dự án đem lại. Tại thời điểm 31/12/2013, Công ty đang thực hiện công tác
di dời một phần cơ sở sản xuất kinh doanh của: Nhà máy 1, Nhà máy 2, Chi nhánh miền Bắc, Công ty TNHH Giải
pháp công nghệ nguồn POSTEF ra khỏi mặt bằng của Dự án.
35. NHỮNG SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay công bố
trên Báo cáo tài chính hợp nhất này.
36. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Trong kỳ, Công ty đã giao dịch với các bên lên quan như sau:
36
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
37
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc kỳ kế toán:
38
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Giao dịch với các bên liên quan khác như sau:
Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Thu nhập của Ban Giám đốc và HĐQT 2.081.178.632 2.453.938.939
Số liệu so sánh trên Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 đã được Công ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (nay là Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC) kiểm toán.
Theo Quyết định số 43928/QĐ-CT-TTr3 ngày 05/11/2013 của Chi cục thuế Hà Nội về việc xử lý vi phạm pháp luật
về thuế khi thực hiện quyết toán thuế từ năm 2008 đến năm 2012. Công ty đã thực hiện phân loại lại một số chỉ tiêu
trên số liệu so sánh của Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013 theo kết quả quyết
toán thuế; Cụ thể như sau:
Mã số Phân loại lại Đã trình bày trên báo
cáo năm trước
VND VND
a/ Bảng Cân đối kế toán
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 2.541.764.165 2.354.689
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 2.082.986.486 2.818.998.499
Quỹ đầu tư phát triển 417 30.853.379.638 28.341.060.722
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 10.778.050.674 10.014.948.101
b/ Báo cáo Kết quả kinh doanh
Chi phí khác 32 7.735.054.393 7.640.117.107
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 2.911.611.990 2.810.258.504
39