POT Baocaotaichinh 2013 Kiemtoan Hopnhat

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 40

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN


Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
(đã được kiểm toán)
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP. Hà Nội

NỘI DUNG

Trang

Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc 02 – 03

Báo cáo kiểm toán hợp nhất 04 – 05

Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán 06 – 38

Bảng cân đối kế toán hợp nhất 06 – 08

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 09

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 10 – 11

Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất 12 – 38

1
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP. Hà Nội

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình
và Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.

CÔNG TY

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện là thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam thành lập theo
Quyết định số 46/2004/QĐ-BCVT ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ
Thông tin và Truyền thông).

Trụ sở chính của Công ty tại: Số 61 Trần Phú - Quận Ba Đình - TP Hà Nội.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
Ông Vương Xuân Hòa Chủ tịch
Ông Đoàn Văn An Thành viên
Ông Phạm Hồng Thúy Thành viên
Ông Trần Hải Vân Thành viên
Ông Nguyễn Huyền Sơn Thành viên
Ông Lê Thanh Sơn Thành viên
Ông Lê Xuân Hải Thành viên

Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc đã điều hành công ty trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:

Ông Trần Hải Vân Tổng Giám đốc


Ông Lê Thanh Sơn Phó Tổng Giám đốc
Ông Lê Xuân Hải Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Huyền Sơn Phó Tổng Giám đốc

KIỂM TOÁN VIÊN

Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC đã thực hiện kiểm toán các Báo cáo tài chính hợp nhất cho Công ty.

CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực, hợp lý
tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá
trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất, Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:

2
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP. Hà Nội

- Xây dựng và duy trì kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc và Ban Quản trị Công ty xác định là cần thiết để
đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc do
nhầm lẫn;
- Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
- Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
- Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;
- Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy
định có liên quan hiện hành;
- Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty,
với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các quy
định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện
các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.

Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài
chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2013, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển
tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy
định hiện hành có liên quan.

Cam kết khác

Ban Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số
52/2012/TT-BTC, ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường chứng
khoán.

Phê duyệt các Báo cáo tài chính hợp


nhất
Chúng tôi, Hội đồng quản trị Công ty Cổ
phần Thiết bị Bưu điện phê duyệt Báo cáo
tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2013 của Công ty.

Thay mặt Hội đồng quản trị Thay mặt Ban Tổng Giám đốc

Vương Xuân Hòa Trần Hải Vân


Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Giám đốc
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014 Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014

3
Số : ….../2014/BC.KTTC-AASC.KT

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi: Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện được lập ngày
18/02/2014, từ trang 06 đến trang 38, bao gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày và Bản Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.

Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc


Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính hợp
nhất của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là
cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận
hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên


Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi
tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được
sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết
minh trên báo cáo tài chính hợp nhất. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao
gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện
đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày
báo cáo tài chính hợp nhất trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy
nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng
bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán
của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính hợp nhất.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở
cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ


Công ty TNHH Liên doanh Lào – Việt hiện nay đang hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của Công hòa Dân chủ
Nhân dân Lào. Tại thời điểm phát hành báo cáo kiểm toán này, chúng tôi chưa nhận được Báo cáo tài chính đã được
kiểm toán của công ty liên doanh nêu trên. Các khoản đầu tư vào Công ty liên doanh - Công ty TNHH Sản xuất Cáp
đồng Lào Việt được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu trên cơ sở Báo cáo tài chính của Công ty liên doanh
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013 chưa được kiểm toán. Với các thủ tục kiểm toán đã thực hiện, chúng tôi
không thể khẳng định được ảnh hưởng của vấn đề này đến Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2013 của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện.

4
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, báo
cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty
Cổ phần Thiết bị Bưu điện tại ngày 31/12/2013, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền
tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.

Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC

Nguyễn Thanh Tùng Nguyễn Ngọc Lân


Phó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên
Giấy Chứng nhận đăng kí hành nghề kiểm toán Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
số: 0063-2013-002-1 số: 1427-2013-002-1
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2014

5
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT


Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013

Mã Thuyết 31/12/2013 01/01/2013


TÀI SẢN
số minh VND VND

100 A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 426.082.938.510 425.767.998.680

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3 56.818.723.774 61.605.426.835


111 1. Tiền 27.546.141.174 37.074.759.489
112 2. Các khoản tương đương tiền 29.272.582.600 24.530.667.346

120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4 19.040.000 29.400.000
121 1. Đầu tư ngắn hạn 72.900.000 72.900.000
129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (53.860.000) (43.500.000)

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 240.971.975.235 244.172.760.062
131 1. Phải thu khách hàng 165.734.733.790 198.823.100.852
132 2. Trả trước cho người bán 7.207.101.502 7.993.787.520
135 3. Các khoản phải thu khác 5 73.433.585.293 44.109.816.845
139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (5.403.445.350) (6.753.945.155)

140 IV. Hàng tồn kho 6 110.383.639.970 101.889.347.122


141 1. Hàng tồn kho 116.833.168.771 105.293.779.330
149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (6.449.528.801) (3.404.432.208)

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 17.889.559.531 18.071.064.661


151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 110.666.978 2.107.157.997
152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 11.778.052.914 10.049.413.651
154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 7 2.754.772.082 2.541.764.165
158 4. Tài sản ngắn hạn khác 8 3.246.067.557 3.372.728.848

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 214.698.441.157 208.642.521.796

220 II . Tài sản cố định 106.300.854.383 100.042.565.870


221 1. Tài sản cố định hữu hình 9 61.356.123.488 58.672.515.228
222 - Nguyên giá 181.876.340.925 182.018.469.996
223 - Giá trị hao mòn luỹ kế (120.520.217.437) (123.345.954.768)
227 2. Tài sản cố định vô hình 10 1.782.373.000 1.815.923.536
228 - Nguyên giá 1.901.873.000 1.940.753.000
229 - Giá trị hao mòn luỹ kế (119.500.000) (124.829.464)
230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11 43.162.357.895 39.554.127.106

250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 12 21.870.350.160 21.415.256.099
252 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 21.870.350.160 21.415.256.099

260 V. Tài sản dài hạn khác 86.527.236.614 87.184.699.827


261 1. Chi phí trả trước dài hạn 13 86.527.236.614 87.184.699.827

269 VI. Lợi thế thương mại - -

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 640.781.379.667 634.410.520.476

6
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT


Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
(tiếp theo)

Mã Thuyết 31/12/2013 01/01/2013


NGUỒN VỐN
số minh VND VND

300 A . NỢ PHẢI TRẢ 344.426.694.630 339.364.634.305

310 I. Nợ ngắn hạn 186.032.678.510 185.749.351.238


311 1. Vay và nợ ngắn hạn 14 102.857.056.260 85.590.635.841
312 2. Phải trả người bán 55.960.063.139 69.410.466.828
313 3. Người mua trả tiền trước 1.028.474.375 914.863.440
314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 15 1.004.109.124 2.082.986.486
315 5. Phải trả người lao động 1.982.987.445 1.177.175.619
316 6. Chi phí phải trả 16 9.447.774.502 21.301.582.874
319 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 17 6.333.295.516 2.420.928.001
320 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 19 4.981.291.556 87.869.900
323 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.437.626.593 2.762.842.249

330 II. Nợ dài hạn 158.394.016.120 153.615.283.067


333 1. Phải trả dài hạn khác 18 150.392.843.816 140.736.375.204
337 2. Dự phòng phải trả dài hạn 19 8.001.172.304 10.357.438.974
338 3. Doanh thu chưa thực hiện - 2.521.468.889

400 B . VỐN CHỦ SỞ HỮU 296.354.685.037 295.045.886.171

410 I. Vốn chủ sở hữu 20 296.370.685.037 295.073.886.171


411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 194.300.060.000 194.300.060.000
412 2. Thặng dư vốn cổ phần 45.084.139.829 45.084.139.829
414 3. Cổ phiếu quỹ (1.241.960.941) (1.241.960.941)
416 4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 8.251.269.866 7.751.302.798
417 5. Quỹ đầu tư phát triển 30.853.379.638 30.853.379.638
418 6. Quỹ dự phòng tài chính 7.619.021.031 7.548.914.173
420 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.504.775.614 10.778.050.674

430 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (16.000.000) (28.000.000)


432 1. Nguồn kinh phí (16.000.000) (28.000.000)

439 C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ - -

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 640.781.379.667 634.410.520.476

7
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
31/12/2013 01/01/2013
Chỉ tiêu
VND VND

1. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 22.296.805.520 34.008.828.400
2. Ngoại tệ các loại (USD)
- Đồng Euro 281,03 291,95
- Đô la Mỹ 2.614,20 2.117,64
- Đồng LAK 940.630,00 990.680,00

Trần Hải Vân Trần Thị Hòa Võ Thị Minh Huệ


Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014

8
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Năm 2013

Mã Chỉ tiêu Thuyết Năm 2013 Năm 2012


số minh VND VND

1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21 529.352.618.677 471.496.624.296


2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 344.620.931 1.083.982.402
10 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 529.007.997.746 470.412.641.894
11 4. Giá vốn hàng bán 22 457.492.052.652 411.084.845.639
20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 71.515.945.094 59.327.796.255

21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 23 2.222.949.917 5.335.031.327


22 7. Chi phí tài chính 24 7.106.174.173 9.688.050.068
23 Trong đó: Chi phí lãi vay 6.196.114.552 9.224.153.181
24 8. Chi phí bán hàng 25 30.283.956.119 21.715.994.533
25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 25.001.817.230 25.701.967.000
30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11.346.947.489 7.556.815.981

31 11. Thu nhập khác 27 335.417.660 10.840.941.304


32 12. Chi phí khác 28 118.055.659 7.735.054.393
40 13. Lợi nhuận khác 217.362.001 3.105.886.911

45 14. Lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết (44.873.007) (113.743.823)

50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11.519.436.483 10.548.959.069


51 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 29 2.959.073.692 2.911.611.990

60 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 8.560.362.791 7.637.347.079

61 18. Lợi ích của cổ đông thiểu số - -

62 19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ 8.560.362.791 7.637.347.079

70 20. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 30 444 396

Trần Hải Vân Trần Thị Hòa Võ Thị Minh Huệ


Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014

9
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT


Năm 2013
(Theo phương pháp gián tiếp)

Mã CHỈ TIÊU Thuyết Năm 2013 Năm 2012


số minh VND VND
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
01 1. Lợi nhuận trước thuế 11.519.436.483 10.548.959.069
2. Điều chỉnh cho các khoản 18.892.586.540 13.176.020.335
02 Khấu hao tài sản cố định 10.525.935.488 9.551.442.845
03 Các khoản dự phòng 4.242.111.774 2.085.104.999
04 Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện (63.503.084) (269.433.286)
05 Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (2.008.072.190) (7.415.247.404)
06 Chi phí lãi vay 6.196.114.552 9.224.153.181
08 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay 30.412.023.023 23.724.979.404
09 đổi vốn lưu động
(Tăng)/giảm các khoản phải thu 5.596.646.544 125.207.254.643
10 (Tăng)/giảm hàng tồn kho (11.539.389.441) 8.481.585.120
11 (Tăng)/giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay (13.730.211.289) 70.946.216.296
phải trả, thuế TNDN phải nộp
12 (Tăng)/giảm chi phí trả trước 3.130.838.116 (21.601.501.405)
13 Tiền lãi vay đã trả (5.912.425.084) (9.642.297.030)
14 Thuế TNDN đã nộp (3.397.543.097) (5.718.441.062)
15 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 700.676.954 3.370.437.006
16 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (1.056.761.871) (3.075.701.740)
20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 4.203.853.855 191.692.531.232

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư


21 1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS dài hạn (20.468.400.947) (78.851.865.296)
khác
22 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, TS dài 76.352.428 9.977.369.953
hạn khác
27 3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được 2.044.045.546 4.549.031.328
chia
30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (18.348.002.973) (64.325.464.015)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính


33 1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 182.809.192.257 221.379.182.574
34 2. Tiền chi trả nợ gốc vay (165.716.315.332) (301.894.235.695)
36 3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (7.721.292.188) (5.792.420.132)
40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 9.371.584.737 (86.307.473.253)

10
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT


Năm 2013
(Theo phương pháp gián tiếp)
(Tiếp theo)

Mã CHỈ TIÊU Thuyết Năm 2013 Năm 2012


số minh
VND VND
50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (4.772.564.381) 41.059.593.964
60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 61.605.426.835 20.546.447.930
61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi (14.138.680) (615.059)
ngoại tệ
70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 3 56.818.723.774 61.605.426.835

Trần Hải Vân Trần Thị Hòa Võ Thị Minh Huệ


Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014

11
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT


Năm 2013

1. THÔNG TIN CHUNG

Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện là thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam được thành lập
theo Quyết định số 46/2004/QĐ-BCVT ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay
là Bộ Thông tin và Truyền thông).

Trụ sở chính của Công ty tại: Số 61 Trần Phú – quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội.

Vốn điều lệ của Công ty là 194.400.000.000 đồng (Một trăm chín mươi tư tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn); tương
đương 19.440.000 cổ phiếu.

Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2012 là 194.300.060.000 đồng (Một trăm chín mươi tư tỷ ba trăm
triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn); tương đương 19.430.006 cổ phiếu.

Công ty có các đơn vị trực thuộc sau: Địa chỉ


Nhà máy 1 Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – Hà Nội
Nhà máy 2 Số 63 Nguyễn Huy Tưởng – Quận Thanh Xuân – Hà Nội
Nhà máy 3 Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Nhà máy 4 KCN Lê Minh Xuân – Bình Chánh – Hồ Chí Minh
Nhà máy 5 KCN Liên Chiểu – Liên Chiểu – Đà Nẵng
Chi nhánh Miền Bắc Số 1 Lê Trực – Quận Ba Đình – Hà Nội
Chi nhánh Miền Trung Đường 2/9 – Phường Hòa Cương – Hải Châu – Đà Nẵng
Chi nhánh Miền Nam 25A Nguyễn Đình Chiểu – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh
Ban quản lý dự án 61 Trần Phú Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – Hà Nội
Nhà máy 1 Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – Hà Nội
Nhà máy 2 Số 63 Nguyễn Huy Tưởng – Quận Thanh Xuân – Hà Nội
Nhà máy 3 Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh

Công ty có công ty con được hợp nhất tại thời điểm 31/12/2013:

Tên công ty Trụ sở chính Tỷ lệ lợi Tỷ lệ Hoạt động kinh doanh


ích quyền biểu chính
quyết
Công ty TNHH Giải pháp Hà Nội 100% 100% Sản xuất hệ thống nguồn,
Công nghệ nguồn Postef thiết bị bưu chính

Công ty có công ty liên kết được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2013:

Tên công ty Trụ sở chính Tỷ lệ lợi Tỷ lệ Hoạt động kinh doanh


ích quyền biểu chính
quyết
Công ty TNHH Sản xuất Nước Sản xuất dây đồng, cáp điện
28,3% 30%
Cáp đồng Lào Việt CHDCND Lào lực, viễn thông

Thông tin về các công ty liên doanh, liên kết của Công ty: xem chi tiết tại Thuyết minh số 11.

12
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

13
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Ngành nghề kinh doanh

Hoạt động chính của Công ty là:


- Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học;
- Sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, phát thanh, truyền hình, điện tử, tin
học;
- Kinh doanh trong các lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, công nghiệp, nhà ở;
- Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học;
- Xây lắp, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa thiết bị bưu chính viễn thông, điện, điện tử, tin học;
- Kinh doanh dịch vụ: Xây lắp bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và các dịch vụ giá trị gia tăng khác;
- Cung cấp dịch vụ: Xây lắp, tư vấn, kỹ thuật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, điện, điện tử, tin học;
- Cho thuê hoạt động: Đầu tư kinh doanh bất động sản, xây dựng kinh doanh nhà, văn phòng cho thuê.

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính hợp nhất:

- Trong năm 2013, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn tập trung chủ yếu vào việc sản xuất kinh
doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học. Trong năm 2013, Công ty có phát
sinh doanh thu từ dịch vụ bán thẻ cào, hoạt động này đã góp phần tăng doanh thu của năm 2013 lên so với
doanh thu của năm trước.
- Công ty đang tiếp tục triển khai các dự án di dời trụ sở làm việc và cơ sở sản xuất của Công ty khỏi 61 Trần Phú
và 63 Nguyễn Huy Tưởng để thực hiện các hợp đồng hợp tác kinh doanh. Công ty đã hoàn thành việc di dời
toàn bộ Nhà máy 1, Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn POSTEF sang Khu công nghiệp VSIP trong
năm 2011 và năm 2012. Hiện nay, Công ty tạm ngừng việc di dời Văn phòng Công ty, Nhà máy 2 do việc xin
chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án tại số 61 Trần Phú – Ba Đình – Hà Nội và 63 Nguyễn Huy
Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội chậm hơn so với kế hoạch.

2. CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY

2.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).

2.2. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Chế độ kế toán áp dụng


Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán


Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban
hành. Các báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư
hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

Hình thức kế toán áp dụng


Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung trên máy vi tính.

14
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

2.3. Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính riêng của Công ty và báo cáo
tài chính của các công ty con do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2013. Việc kiểm soát đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của
các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.

Báo cáo tài chính của các công ty con được lập cho cùng năm tài chính với Báo cáo tài chính của Công ty, áp dụng
các chính sách kế toán nhất quán với các chính sách kế toán của Công ty. Trong trường hợp cần thiết, Báo cáo tài
chính của các công ty con được điều chỉnh để đảm bảo tính nhất quán trong các chính sách kế toán được áp dụng tại
Công ty và các công ty con.

Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua hoặc bán đi trong kỳ được trình bày trong Báo cáo tài
chính hợp nhất từ ngày mua lại hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở công ty đó.

Các số dư, thu nhập và chi phí chủ yếu, kể cả các khoản lãi hay lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ
được loại trừ khi hợp nhất Báo cáo tài chính.

Lợi ích của cổ đông thiểu số thể hiện phần lợi nhuận hoặc lỗ và tài sản thuần không nắm giữ bởi cổ đông của Công
ty và được trình bày ở mục riêng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.

2.4. Các khoản đầu tư tài chính

Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên
doanh của Công ty. Trong Báo cáo tài chính hợp nhất các khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo
phương pháp vốn chủ sở hữu.

Công ty TNHH Liên doanh Lào – Việt hiện nay đang hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của Công hòa Dân chủ
Nhân dân Lào. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính của Công ty liên kết chưa được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán
độc lập. Các khoản đầu tư vào Công ty liên doanh - Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt được hợp nhất theo
phương pháp vốn chủ sở hữu trên cơ sở Báo cáo tài chính của Công ty liên doanh cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2013 chưa được kiểm toán.

Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và Tài sản đồng kiểm soát được Công ty
áp dụng nguyên tắc kế toán chung như với các hoạt đông kinh doanh thông thường khác. Trong đó:
- Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh và thực hiện phân bổ cho
các bên trong liên doanh theo hợp đồng liên doanh;
- Công ty theo dõi riêng tài sản góp vốn liên doanh, phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát và các khoản công
nợ chung, công nợ riêng phát sinh từ hoạt động liên doanh.

2.5. Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầu


Tài sản tài chính
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách hàng và phải
thu khác, các khoản cho vay, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính
được xác định theo giá mua cộng các chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến việc mua, phát hành tài sản tài
chính đó.

15
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Nợ phải trả tài chính


Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản vay, các khoản phải trả người bán và phải trả khác, chi phí
phải trả. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá phát hành cộng các
chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó.

Giá trị sau ghi nhận ban đầu


Hiện tại chưa có các quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

2.5. Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời gian đáo hạn không quá 03 tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng
tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

2.6. Các khoản phải thu

Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và phải
thu khác sau khi trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho từng khoản phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các
khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra.

2.7. Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hàng tồn
kho được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến
và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền quý.

Riêng tại Nhà máy 1, Nhà máy 2, Nhà máy 5 giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp hệ số giá.

Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được tập hợp theo chi phí phát
sinh thực tế cho từng giai đoạn sản xuất trong dây chuyền.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.

2.8. Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 50 năm
Máy móc, thiết bị 05 – 15 năm
Phương tiện vận tải 06 – 10 năm
Thiết bị văn phòng 03 – 08 năm
Quyền sử dụng đất không kỳ hạn Không trích khấu hao

16
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Từ tháng 6/2013, Công ty đã thực hiện thay đổi chính sách kế toán đối với tài sản cố định và khấu hao TSCĐ theo
hướng dẫn tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao TSCĐ, cụ thể như sau:
- Nguyên giá tối thiểu của tài sản cố định tăng từ 10 triệu đồng lên 30 triệu đồng. Đối với những tài sản cố định
trước đây không thỏa mãn điều kiện này thì giá trị còn lại được điều chỉnh sang Chi phí trả trước dài hạn và
phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời hạn 3 năm tài chính.

2.9. Chi phí đi vay

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan
trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá)
khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có thời gian đủ dài
(trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì được tính vào giá trị của tài sản đó
(được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái
phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.

2.10. Chi phí trả trước

Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh của một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh
doanh được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.

Các chi phí đã phát sinh trong năm tài chính nhưng liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều
niên độ kế toán được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong
các niên độ kế toán sau.

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào
tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân
bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.

2.11. Chi phí phải trả

Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm
bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc
phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành
ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.

2.12. Các khoản dự phòng phải trả

Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi
để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải trả đó.

Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả
lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

17
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

2.13. Vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh
giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp
liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm Thặng dư vốn cổ
phần.

Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và
trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi
(lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều
chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi được Đại hội cổ
đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt
Nam.

Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có
thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty và thông báo ngày chốt quyền nhận cổ tức của Trung tâm Lưu
ký chứng khoán Việt Nam.

2.14. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VND) được hạch toán
theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản mục tiền tệ (tiền mặt,
tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ phải thu, nợ phải trả không bao gồm các khoản Người mua ứng trước và Ứng trước
cho người bán, Doanh thu nhận trước) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá
thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt để
hợp nhất Công ty liên doanh theo phương pháp vốn chủ sở hữu từ đồng nguyên tệ (LAK) sang đồng Việt Nam theo
tỷ giá chuyển đổi tại thời điểm 31/12/2013 là 2,63 đồng/LAK.

2.15. Ghi nhận doanh thu


Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người
mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

18
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Doanh thu cung cấp dịch vụ


Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.

Doanh thu hoạt động tài chính


Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ
việc góp vốn.

2.16. Ghi nhận chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- Chi phí đi vay vốn;
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

2.17. Các khoản thuế

Thuế hiện hành


Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến
phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày
kết thúc kỳ tính thuế năm

3. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Tiền mặt 1.222.170.784 641.989.917
Tiền gửi ngân hàng 26.323.970.390 36.432.769.572
[*]
Các khoản tương đương tiền 29.272.582.600 24.530.667.346

56.818.723.774 61.605.426.835

19
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

4. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn 72.900.000 72.900.000
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (53.860.000) (43.500.000)

19.040.000 29.400.000

Chi tiết khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2013 như sau:
31/12/2013 01/01/2013
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
VND VND
Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn 2.800 72.900.000 2.800 72.900.000
- Tổng Công ty CP Bảo hiểm Bưu điện (PTI) 2.800 72.900.000 2.800 72.900.000
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (53.860.000) (43.500.000)

2.800 19.040.000 2.800 29.400.000

5. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Phải thu người lao động 107.984.324 67.754.928
Phải thu các đối tượng khác
[*] 73.325.600.969 44.042.061.917

73.433.585.293 44.109.816.845

[*]
Chi tiết các khoản phải thu khác tại thời điểm 31/12/2013 như sau:
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa có chứng từ 298.441.601 68.100.000
Lãi tiền gửi có kỳ hạn 100.079.538 136.052.894
Công ty TNHH Liên doanh Cáp đồng Lào Việt 3.094.231.503 3.066.599.451
Tiền đền bù hỗ trợ di dời KV 61 Trần Phú và 63 Nguyễn Huy 62.420.611.529 35.118.020.318
[1]
Tưởng
Tiền thuê đất tại số 63 Nguyễn Huy Tưởng từ do Bên liên doanh 6.686.489.676 5.159.639.676
[2]
chi trả
Phải thu khác 725.747.122 493.649.578

73.325.600.969 44.042.061.917

[1]
Chi phí liên quan tới Dự án 61 Trần phú – Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội và Dự án 63 Nguyễn Huy Tưởng –
Quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội bao gồm: Chi phí trợ cấp thôi việc; Chi phí thuê văn phòng của Công ty; Chi
phí di dời; Chi phí chạy thử tại thời điểm 31/12/2013 là 62.420.611.520 đồng. Theo Hợp đồng hợp tác liên danh thì
chi phí này sẽ được tính vào chi phí của Dự án.

[2]
Theo hợp đồng hợp tác đầu tư số 156/HĐ ĐT/Postef-Songhong ICT ngày 24/4/2012 giữa Công ty Cổ phần Thiết
bị Bưu điện và Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng và Biên bản làm việc giữa các bên
liên doanh thì tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước kể từ ngày 01/01/2012 tại khu đất 63 Nguyễn Huy Tưởng –
Thanh Xuân – Hà Nội sẽ do Bên liên doanh chi trả và hạch toán vào chi phí dự án.

20
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

6. HÀNG TỒN KHO


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Nguyên liệu, vật liệu 47.115.559.586 31.125.633.224
Công cụ, dụng cụ 174.817.312 154.429.781
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 17.834.159.195 21.144.893.597
Thành phẩm 23.508.557.934 22.715.772.793
Hàng hoá 24.370.068.771 23.081.007.732
Hàng gửi đi bán 3.830.005.973 7.072.042.203
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (6.449.528.801) (3.404.432.208)

110.383.639.970 101.889.347.122

7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ NƯỚC


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Thuế xuất, nhập khẩu 171.811.530 -
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.582.234.002 2.539.409.476
Thuế thu nhập cá nhân 726.550 2.354.689

2.754.772.082 2.541.764.165

8. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Tạm ứng 1.535.833.425 1.385.050.713
[*]
Tài sản thiếu chờ xử lý 1.535.634.132 1.774.378.135
Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 174.600.000 213.300.000

3.246.067.557 3.372.728.848

[*]
Tài sản thiếu chờ xử lý bao gồm:
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Nhà máy 4 1.033.308.166 1.033.308.166
Chi nhánh miền Bắc 420.897.966 659.641.969
Chi nhánh miền Trung 81.428.000 81.428.000

1.535.634.132 1.774.378.135

21
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

9. TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH


Phương tiện vận tải, Thiết bị, dụng cụ
Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Cộng
truyền dẫn quản lý
VND VND VND VND VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 47.730.415.047 121.935.877.558 8.381.004.998 3.971.172.393 182.018.469.996
Số tăng trong kỳ 14.116.611.350 1.588.758.580 1.142.435.428 12.364.800 16.860.170.158
- Mua trong kỳ 168.278.182 1.224.607.540 76.352.428 12.364.800 1.481.602.950
- Đầu tư XDCB hoàn thành 13.948.333.168 364.151.040 1.066.083.000 - 15.378.567.208
Số giảm trong kỳ (9.839.359.868) (5.225.338.342) (219.686.189) (1.717.914.830) (17.002.299.229)
- Giảm do di dời Nhà máy II (*) (9.654.659.708) (1.754.721.657) - - (11.409.381.365)
- Thanh lý, nhượng bán - (99.051.799) - (42.215.300) (141.267.099)
- Giảm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC (184.700.160) (3.371.564.886) (219.686.189) (1.675.699.530) (5.451.650.765)
Số dư cuối kỳ 52.007.666.529 118.299.297.796 9.303.754.237 2.265.622.363 181.876.340.925
Giá trị hao mòn luỹ kế
Số dư đầu năm 27.366.570.588 85.794.817.941 6.666.788.425 3.517.777.814 123.345.954.768
Số tăng trong kỳ 2.727.046.014 7.348.743.549 336.090.568 107.575.357 10.519.455.488
- Khấu hao trong kỳ 2.727.046.014 7.348.743.549 336.090.568 107.575.357 10.519.455.488
Số giảm trong kỳ (6.662.495.546) (4.985.650.270) (219.319.878) (1.477.727.125) (13.345.192.819)
- Giảm do di dời Nhà máy II (*) (6.544.648.790) (1.733.791.941) - - (8.278.440.731)
- Thanh lý, nhượng bán - (22.699.371) - (42.215.300) (64.914.671)
- Giảm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC (117.846.756) (3.229.158.958) (219.319.878) (1.435.511.825) (5.001.837.417)
Số dư cuối kỳ 23.431.121.056 88.157.911.220 6.783.559.115 2.147.626.046 120.520.217.437
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm 20.363.844.459 36.141.059.617 1.714.216.573 453.394.579 58.672.515.228
Tại ngày cuối kỳ 28.576.545.473 30.141.386.576 2.520.195.122 117.996.317 61.356.123.488

(*)
Giá trị còn lại của Tài sản cố định tại Nhà máy II khi thực hiện di dời sang khu công nghiệp VSIP được tính vào chi phí thực hiện Dự án tổ hợp đa năng 63 Nguyễn Huy
Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 64.292.563.638 đồng.

22
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

10. TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH


Quyền sử dụng đất Phần mềm kế toán Cộng
VND VND VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 1.782.373.000 158.380.000 1.940.753.000
Số tăng trong kỳ - - -
Số giảm trong kỳ - (38.880.000) (38.880.000)
- Giảm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC (38.880.000) (38.880.000)
Số dư cuối kỳ 1.782.373.000 119.500.000 1.901.873.000
Giá trị hao mòn luỹ kế
Số dư đầu năm 124.829.464 124.829.464
Số tăng trong kỳ - 6.480.000 6.480.000
- Khấu hao trong kỳ 6.480.000 6.480.000
Số giảm trong kỳ - (11.809.464) (11.809.464)
- Giảm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC (11.809.464) (11.809.464)
Số dư cuối kỳ - 119.500.000 119.500.000
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm 1.782.373.000 33.550.536 1.815.923.536
Tại ngày cuối kỳ 1.782.373.000 - 1.782.373.000

11. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Phần mềm kế toán 32.800.000 32.800.000
Máy trộn bột chưa sử dụng 70.036.800 70.036.800
Dự án VSIP Bắc Ninh 4.000.106.979 9.279.905.757
Dự án tổ hợp 63 Nguyễn Huy Tưởng 205.006.136 205.006.136
Chi phí thiết kế quy hoạch tổ hợp POSTEF - 183.818.182
Chi phí Dự án 61 Trần Phú - Quận Ba Đình - Hà Nội 38.854.407.980 29.782.560.231

43.162.357.895 39.554.127.106

23
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

12. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 21.870.350.160 21.415.256.099
Đầu tư Công ty liên kết: Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào 21.870.350.160 21.415.256.099
Việt
21.870.350.160 21.415.256.099

Đầu tư vào công ty liên kết


Thông tin chi tiết về các công ty liên kết của Công ty vào ngày 31/12/2013 như sau:
Tên công ty liên kết Nơi thành lập Tỷ lệ lợi TL biểu Hoạt động kinh doanh
và hoạt động ích quyết chính
Nước Sản xuất dây đồng, cáp
Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt 28,3% 30%
CHDCND Lào điện lực, viễn thông

Vốn thực góp của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện tại thời điểm 31/12/2013 là 976.938,86 USD, tương đương
28,3% vốn thực góp tại Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt.

13. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Chi phí trả trước về thuê đất tại Khu công nghiệp 59.923.527.077 61.340.162.209
Chi phí sửa chữa cải tạo Tài sản cố định 33.443.131 211.610.108
Phí Tư vấn cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại 61 Trần 559.338.901 592.588.897
Phú
Chi phí chung hình thành tài sản tại KCN VSIP 2.349.853.884 -
Chi phí thuê cửa hàng tại 91 Nguyễn Thái Học - 421.748.000
Chi phí thuê văn phòng tại tòa nhà Icon 4 22.463.935.499 23.642.215.787
Chi phí công cụ dụng cụ chờ phân bổ 1.197.138.122 976.374.826

86.527.236.614 87.184.699.827

14. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Vay ngắn hạn ngân hàng 91.098.013.874 59.517.628.156
Tại Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện 91.098.013.874 59.517.628.156
[1]
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đìn h 70.035.333.743 27.612.631.685
[2]
Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội 21.062.680.131 31.904.996.471
Tại Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn Postef - -
[3]
Vay đối tượng khác (Tại Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện) 11.759.042.386 8.984.697.055
Nợ dài hạn đến hạn trả - 17.088.310.630

102.857.056.260 85.590.635.841

Thông tin chi tiết liên quan đến các khoản vay ngắn hạn:
[1]
Là khoản vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình theo hợp đồng số 90-
2012/HĐTD ngày 13/08/2012, với các điều khoản chi tiết như sau:

24
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

- Hạn mức tín dụng: 200.000.000.000 VND;


- Mục đích vay: Bổ sung vốn lưu động, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012 của doanh nghiệp;
- Lãi suất vay: Được xác định trong từng hợp giấy nhận nợ cụ thể theo chế độ lãi suất của Ngân hàng trong từng
thời kỳ;
- Thời hạn vay: Theo từng giấy nhận nợ cụ thể nhưng tối đa không quá 06 tháng. Thời hạn rút vốn của hợp đồng
đến hết ngày 31/07/2013;
- Phương thức đảm bảo khoản vay: Công ty đưa tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của Công ty thế chấp cho
Ngân hàng, tổng giá trị tài sản bảo đảm là: 29.581 triệu đồng. Bao gồm: Nhà 25A – Nguyễn Đình Chiểu – Chi
nhánh Miền Nam; Nhà trụ sở đường 2/9 – Chi nhánh Miền trung; giá trị đất tại Nhà máy 4, tại số 63 Nguyễn
Huy Tưởng và tại Khu công nghiệp Vsip – Bắc Ninh.

[2]
Là Gia hạn thư đề nghị cung cấp tiện ích chung tài khoản số 002-003424 ngày 16/09/2012 của Ngân hàng TNHH
Một thành viên HSBC Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, với các điều khoản chi tiết như sau:
- Hạn mức tín dụng: 5.000.000 USD hoặc tương đương bằng VND;
- Mục đích vay: Đáp ứng nhu cầu về vốn lưu đồng và nhu cầu chi tiêu;
- Lãi suất vay: Được tính ở mức lãi suất cho vay cơ bản VND của thời hạn tương ứng cộng với 1,75%/ năm;
- Thời hạn của các tiện ích: Ngân hàng HSBC có quyền yêu cầu hoàn trả toàn bộ các tiện ích này và trong bất kì
trường hợp nào cũng sẽ được thực hiện trong vòng 6 tháng sau khi kết thúc năm tài chính;
- Phương thức đảm bảo khoản vay: Công ty phải duy trì tài khoản hoạt động tại Ngân hàng và chuyển ít nhất
30% doanh thu vào tài khoản để đảm bảo tài khoản vãng lai đủ khả năng thanh toán.

[3]
Vay cá nhân
- Thời hạn vay: từ 1 đến 12 tháng;
- Lãi suất cho vay: Quy định trong QĐ số 59/QĐ-TCKT ngày 25/05/2013 có hiệu lực từ ngày 03/06/2013 đã
được TGĐ phê duyệt với mức lãi suất từ 0,3% - 0,75% /tháng.

15. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Thuế giá trị gia tăng 521.699.790 901.097.200
Thuế xuất, nhập khẩu 895.604 -
Thuế thu nhập doanh nghiệp 352.648.799 748.293.678
Thuế thu nhập cá nhân 49.304.931 41.103.529
Thuế nhà đất và tiền thuê đất 79.560.000 13.700.000
Các loại thuế khác - 98.524.870
Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác - 280.267.209

1.004.109.124 2.082.986.486

Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối
với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo
cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.

25
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

16. CHI PHÍ PHẢI TRẢ


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Trích trước chi phí lãi vay phải trả 775.893.584 492.204.116
Trích trước chi phi di dời NM2 tại 63 Nguyễn Huy Tưởng 7.803.185.978 17.803.747.460
Trích trước chi phí di dời khu vực 61 Trần Phú 182.913.636 232.913.636
Trích trước chi phí thực hiện hợp đồng 52.000.000 2.085.877.899
Trích trước tiền điện, điện thoại tháng 12, tiền ăn ca 249.381.304 218.567.366
Chi phí phải trả khác 384.400.000 468.272.397

9.447.774.502 21.301.582.874

17. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Kinh phí công đoàn 101.507.530 132.592.278
Bảo hiểm xã hội 24.694.403 5.478.861
Bảo hiểm y tế 965.656 2.816.825
Quỹ chính sách xã hội của Công ty 776.816.022 751.129.313
[*]
Các khoản phải trả, phải nộp khác 5.429.311.905 1.528.910.724

6.333.295.516 2.420.928.001

[*]
Chi tiết các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác tại thời điểm 31/12/2013 là:
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Cổ tức phải trả cổ đông 41.836.200 48.589.988
Phải trả Công ty Dịch vụ Viễn Thông GPC - 821.979.026
Lãi chậm trả Tập đoàn VNPT - 36.590.462
Giá trị hàng tạm nhập 4.606.688.562 366.695.525
Các khoản phải trả phải nộp khác của Công ty 780.787.143 255.055.723

5.429.311.905 1.528.910.724

18. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ DÀI HẠN KHÁC


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 85.000.000 85.000.000
Các khoản phải trả, phải nộp khác 150.307.843.816 140.651.375.204
- 150.307.843.816 140.548.430.684
Tiền góp vốn của Công ty Cổ phần Liên Việt Holding cho
Dự án Đầu tư Xây dựng Công trình đa chức năng POSTEF
tại 61 Trần Phú - Quận Ba Đình - Thành phố Hà Nội
- Phải trả, phải nộp khác - 102.944.520

150.392.843.816 140.736.375.204

19. DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

Dự phòng phải trả ngắn hạn và dài hạn là khoản trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm theo thời hạn trong hợp đồng
kinh tế đã thực hiện tại thời điểm 31/12/2013 là 12.982.463.860 đồng.

26
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

27
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

20. VỐN CHỦ SỞ HỮU


a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của Thặng dư vốn Cổ phiếu quỹ Chênh lệch tỷ Quỹ đầu tư Quỹ dự phòng Lợi nhuận chưa Cộng
CSH cổ phần giá hối đoái phát triển tài chính phân phối
VND VND VND VND VND VND VND VND
Số dư đầu kỳ trước 194.300.060.000 45.084.139.829 (1.241.960.941) 8.687.637.153 27.789.514.000 7.071.753.777 10.980.571.669 292.671.715.487
Lãi trong năm trước - - - - - - 7.637.347.079 7.637.347.079
Chia cổ tức trong kỳ - - - - - - (5.785.903.800) (5.785.903.800)
Phân phối quỹ - - - - 551.546.722 477.160.396 (1.028.707.118) -
Trích lập quỹ khen - - - - - - (1.984.650.501) (1.984.650.501)
thưởng phúc lợi
Tăng khác - - - 84.062.221 - - - 84.062.221
Tăng lợi nhuận từ hoàn - - - - 2.512.318.916 - 1.989.190.539 4.501.509.455
thuế TNDN các năm
(*)
trước
Giảm do nộp tiền thuế - - - - - - (1.029.797.194) (1.029.797.194)
truy thu của các năm
(*)
trước
Giảm khác - - - (1.020.396.576) - - - (1.020.396.576)
Số dư cuối kỳ trước 194.300.060.000 45.084.139.829 (1.241.960.941) 7.751.302.798 30.853.379.638 7.548.914.173 10.778.050.674 295.073.886.171

Số dư đầu kỳ nay 194.300.060.000 45.084.139.829 (1.241.960.941) 7.751.302.798 30.853.379.638 7.548.914.173 10.778.050.674 295.073.886.171
Lãi trong kỳ này - - - - - - 8.560.362.791 8.560.362.791
Tăng khác - - - 499.967.068 - - - 499.967.068
Chia cổ tức năm 2012 - - - - - - (7.714.538.400) (7.714.538.400)
Trích lập các quỹ - - - - - 70.106.858 (70.106.858) -
Trích lập quỹ khen - - - - - - (48.992.593) (48.992.593)
thưởng phúc lợi
Số dư cuối kỳ này 194.300.060.000 45.084.139.829 (1.241.960.941) 8.251.269.866 30.853.379.638 7.619.021.031 11.504.775.614 296.370.685.037

(*) Công ty thực hiện điều chỉnh vào Lợi nhuận chưa phân phối đối với các khoản thuế được hoàn và bị truy thu từ năm 2008 đến năm 2012 theo Quyết định số 43928/QĐ-CT-
TTr3 ngày 05/11/2013 của Chi cục thuế Hà Nội về việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

Trong đó: Chênh lệch tỷ giá tại thời điểm 31/12/2013 khi chuyển đổi Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt để hợp nhất Công ty liên doanh theo
phương pháp vốn chủ sở hữu từ đồng nguyên tệ (LAK) sang đồng Việt Nam là 8.251.269.866 đồng (tỷ giá chuyển đổi tại thời điểm 31/12/2013 là 2,63 VND/LAK.

28
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Vốn góp của Tập đoàn VNPT 97.142.000.000 97.142.000.000
Cổ phiếu quỹ 1.436.600.000 1.436.600.000
Vốn góp của đối tượng khác 95.721.460.000 95.721.460.000
Cộng 194.300.060.000 194.300.060.000

c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Kỳ này Kỳ trước
VND VND
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 194.300.060.000 194.300.060.000
- Vốn góp đầu kỳ 194.300.060.000 194.300.060.000
- Vốn góp tăng trong kỳ - -
- Vốn góp giảm trong kỳ - -
- Vốn góp cuối kỳ 194.300.060.000 194.300.060.000
Cổ tức, lợi nhuận đã chia 7.714.538.400 5.785.903.800
- Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm trước 7.714.538.400 5.785.903.800

d) Cổ phiếu
31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 19.430.006 19.430.006
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 19.430.006 19.430.006
- Cổ phiếu phổ thông 19.430.006 19.430.006
Số lượng cổ phiếu được mua lại 143.660 143.660
- Cổ phiếu phổ thông 143.660 143.660
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 19.286.346 19.286.346
- Cổ phiếu phổ thông 19.286.346 19.286.346
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành là: 10.000 đồng/cổ phiếu

21. TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 529.352.618.677 471.496.624.296

529.352.618.677 471.496.624.296

22. GIÁ VỐN HÀNG BÁN


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Giá vốn của hàng hoá đã bán 454.446.956.059 411.056.971.339
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 3.045.096.593 27.874.300

457.492.052.652 411.084.845.639

29
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

23. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Lãi tiền gửi, tiền cho vay 2.008.072.190 4.545.781.328
Cổ tức, lợi nhuận được chia - 3.250.000
Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ 137.235.963 514.896.440
Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ 77.641.764 269.433.286
Doanh thu hoạt động tài chính khác - 1.670.273

2.222.949.917 5.335.031.327

24. CHI PHÍ TÀI CHÍNH


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Lãi tiền vay 6.196.114.552 9.224.153.181
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ 688.800.103 464.547.333
Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ 14.138.680 -
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư 10.360.000 (4.400.000)
Chi phí tài chính khác 196.760.838 3.749.554

7.106.174.173 9.688.050.068

25. CHI PHÍ BÁN HÀNG


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 850.916.480 955.503.313
Chi phí nhân công 8.958.970.512 6.787.067.120
Chi phí khấu hao tài sản cố định 171.484.642 273.206.532
Dự phòng bảo hành sản phẩm 2.537.154.986 9.352.860
Chi phí dịch vụ mua ngoài 11.889.982.424 5.718.572.329
Chi phí khác bằng tiền 5.875.447.075 7.972.292.379

30.283.956.119 21.715.994.533

26. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 296.331.831 403.719.632
Chi phí nhân công 13.162.529.641 12.417.128.171
Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.409.051.522 2.104.426.367
Hoàn nhập dự phòng công nợ phải thu khó đòi (1.350.499.805) 2.052.277.839
Chi phí dịch vụ mua ngoài 4.676.939.590 5.673.894.076
Chi phí khác bằng tiền 5.807.464.451 3.050.520.915
25.001.817.230 25.701.967.000

30
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

27. THU NHẬP KHÁC


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 76.352.428 9.977.369.953
Thu tiền bồi thường giải phóng mặt bằng - 170.000.000
Thu từ bán phế phẩm, thanh lý vật tư 205.454.983 -
Hoàn nhập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm - 431.621.376
Thu nhập khác 53.610.249 261.949.975
335.417.660 10.840.941.304

28. CHI PHÍ KHÁC


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Giá trị còn lại của Tài sản cố định thanh lý 76.352.428 7.111.153.877
Trích trước chi phí di dời, giải phóng mặt bằng - 135.670.000
Chi phí khấu hao Tài sản cố định không sử dụng 17.345.619 -
Phạt hợp đồng, phạt hành chính 2.297.205 367.382.668
Chi phí khác 22.060.407 120.847.848

118.055.659 7.735.054.393

29. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Chi phí thuế TNDN hiện hành 2.959.073.692 2.911.611.990
Trong đó:
- Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện 2.361.780.468 1.812.660.748
- Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn Postef 597.293.224 1.098.951.242
2.959.073.692 2.911.611.990

30. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU


Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông của Công ty
được thực hiện dựa trên các số liệu sau:
Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 8.560.362.791 7.637.347.079
Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận sau thuế để xác - -
định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông:
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ 8.560.362.791 7.637.347.079
thông
Cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong kỳ 19.286.346 19.286.346
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 444 396

31
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

31. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ


Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 229.363.873.127 184.209.595.723
Chi phí nhân công 35.760.711.964 32.401.128.034
Chi phí khấu hao tài sản cố định 10.525.935.488 9.551.442.845
Chi phí dịch vụ mua ngoài 30.433.251.989 47.985.955.747
Chi phí khác bằng tiền 14.709.626.433 16.453.615.141
320.793.399.001 290.601.737.490

32. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH


Các loại công cụ tài chính của Công ty
Giá trị sổ kế toán
31/12/2013 01/01/2013
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng
VND VND VND VND
Tài sản tài chính
Tiền và các khoản tương 56.818.723.774 - 61.605.426.835 -
đương tiền
Phải thu khách hàng, phải thu 170.061.217.878 (5.403.445.350) 202.655.257.703 (6.753.945.155)
khác
Đầu tư ngắn hạn 72.900.000 (53.860.000) 72.900.000 (43.500.000)
Cộng 226.952.841.652 (5.457.305.350) 264.333.584.538 (6.797.445.155)

Giá trị sổ kế toán


31/12/2013 01/01/2013
VND VND
Nợ phải trả tài chính
Vay và nợ 102.857.056.260 85.590.635.841
Phải trả người bán, phải trả khác 62.378.358.655 72.019.339.349
Chi phí phải trả 9.447.774.502 21.301.582.874
Cộng 174.683.189.417 178.911.558.064

Tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính chưa được đánh giá lại theo giá trị hợp lý tại ngày kết thúc kỳ kế toán do
Thông tư 210/2009/TT-BTC và các quy định hiện hành yêu cầu trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất và thuyết minh
thông tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra các hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận
giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính, ngoại trừ các khoản trích lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi và dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán đã được nêu chi tiết tại các Thuyết minh liên quan.

Quản lý rủi ro tài chính


Rủi ro tài chính của Công ty bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. Công ty đã xây dựng
hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo sự cân bằng ở mức hợp lý giữa chi phí rủi ro phát sinh và chi phí quản lý rủi ro.
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm theo dõi quy trình quản lý rủi ro để đảm bảo sự cân bằng hợp lý giữa rủi ro
và kiểm soát rủi ro.

Rủi ro thị trường


Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về giá, tỷ giá hối đoái và lãi suất.

32
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Rủi ro về giá:
Công ty chịu rủi ro về giá của các công cụ vốn phát sinh từ các khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn và dài hạn do tính
không chắc chắn về giá tương lai của cổ phiếu đầu tư. Các khoản đầu tư cổ phiếu dài hạn được nắm giữ với mục
đích chiến lược lâu dài, tại thời điểm kết thúc năm tài chính Công ty chưa có kế hoạch bán các khoản đầu tư này.

Rủi ro về tỷ giá hối đoái:


Công ty chịu rủi ro về tỷ giá do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến
động theo những thay đổi của tỷ giá ngoại tệ khi các khoản vay, doanh thu và chi phí của Công ty được thực hiện
bằng đơn vị tiền tệ khác với đồng Việt Nam.

Rủi ro về lãi suất:


Công ty chịu rủi ro về lãi suất do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến
động theo những thay đổi của lãi suất thị trường khi Công ty có phát sinh các khoản tiền gửi có hoặc không có kỳ
hạn, các khoản vay và nợ chịu lãi suất thả nổi. Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh
tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty.

Rủi ro tín dụng


Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng không có khả năng thực
hiện được nghĩa vụ của mình dẫn đến tổn thất về tài chính cho Công ty. Công ty có các rủi ro tín dụng từ hoạt động
động sản xuất kinh doanh (chủ yếu đối với các khoản phải thu khách hàng) và hoạt động tài chính (bao gồm tiền gửi
ngân hàng, cho vay và các công cụ tài chính khác)

Từ 1 năm trở Trên 1 năm


Trên 5 năm Cộng
xuống đến 5 năm
VND VND VND VND
Tại ngày 30/06/2013
Tiền và các khoản tương 56.818.723.774 - - 56.818.723.774
đương tiền
Phải thu khách hàng, phải thu 164.657.772.528 - - 164.657.772.528
khác
Đầu tư ngắn hạn 19.040.000 - - 19.040.000
Cộng 221.495.536.302 - - 221.495.536.302

Tại ngày 01/01/2013


Tiền và các khoản tương 61.605.426.835 - - 61.605.426.835
đương tiền
Phải thu khách hàng, phải thu 195.901.312.548 - - 195.901.312.548
khác
Đầu tư ngắn hạn 29.400.000 - - 29.400.000
Cộng 257.536.139.383 - - 257.536.139.383

Rủi ro thanh khoản


Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do thiếu vốn. Rủi ro thanh
khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn
khác nhau.
Thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng (trên
cơ sở dòng tiền của các khoản gốc) như sau:

33
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Từ 1 năm trở Trên 1 năm


Trên 5 năm Cộng
xuống đến 5 năm
VND VND VND VND
Tại ngày 30/06/2013
Vay và nợ 102.857.056.260 - - 102.857.056.260
Phải trả người bán, phải trả khác 62.293.358.655 - 85.000.000 62.378.358.655
Chi phí phải trả 9.447.774.502 - - 9.447.774.502
Cộng 174.598.189.417 - 85.000.000 174.683.189.417

Tại ngày 01/01/2013


Vay và nợ 85.590.635.841 - - 85.590.635.841
Phải trả người bán, phải trả khác 71.831.394.829 102.944.520 85.000.000 72.019.339.349
Chi phí phải trả 21.301.582.874 - - 21.301.582.874
Cộng 178.723.613.544 102.944.520 85.000.000 178.911.558.064

Công ty cho rằng mức độ tập trung rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn từ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và tiền thu từ các tài sản tài chính đáo hạn.

34
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

33. BÁO CÁO BỘ PHẬN


33.1 Báo cáo bộ phận chính yếu – Theo khu vực địa lý:

Hà Nội Đà Nẵng Hồ Chí Minh Tổng cộng các bộ phận

VND VND VND VND


Tổng doanh thu của bộ phận 563.015.087.792 28.398.626.669 181.310.132.705 772.723.847.166
Doanh thu giữa các bộ phận (175.617.526.488) (11.210.183.105) (56.888.139.827) (243.715.849.420)
Cộng 387.397.561.304 17.188.443.564 124.421.992.878 529.007.997.746
Kết quả hoạt động kinh doanh 11.880.657.629 (2.193.122.793) 6.542.636.909 16.230.171.745
Doanh thu hoạt động tài chính 2.184.988.434 484.402 37.477.081 2.222.949.917
Chi phí tài chính 4.390.934.457 769.505.397 1.945.734.319 7.106.174.173
Thu nhập khác 299.128.650 35.727.271 561.739 335.417.660
Chi phí khác 94.427.381 11.217.040 12.411.238 118.055.659
Lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết (44.873.007) - - (44.873.007)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.959.073.692 - - 2.959.073.692
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 6.920.339.183 (2.937.633.557) 4.622.530.172 8.560.362.791

Tài sản bộ phận 527.666.132.846 34.685.811.269 78.429.435.552 640.781.379.667


Tổng tài sản 527.666.132.846 34.685.811.269 78.429.435.552 640.781.379.667

Nợ phải trả của các bộ phận 309.918.594.815 1.312.030.481 33.196.069.334 344.426.694.630


Tổng nợ phải trả 309.918.594.815 1.312.030.481 33.196.069.334 344.426.694.630

33.2 Báo cáo bộ phận thứ yếu – Theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Hoạt động SXKD viễn


Hoạt động khác Tổng cộng các bộ phận
thông
VND VND VND
Doanh thu thuần từ bán hàng ra bên ngoài 529.007.997.746 - 529.007.997.746
Tài sản bộ phận 640.781.379.667 - 640.781.379.667

35
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

34. THÔNG TIN KHÁC

Theo Hợp đồng hợp tác đầu tư số 40/2011/HĐHTĐT/POT-LVH-HL giữa Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và
Liên danh giữa Công ty Cổ phần Liên Việt Holdings và Công ty Cổ phần Him Lam về việc hợp tác đầu tư xây dựng
và khai thác kinh doanh Dự án đầu tư Xây dựng Công trình đa chức năng POSTEF tại 61 Trần Phú, Ba Đình. Vốn
góp của Dự án là 1.039,2 tỷ đồng và Tổng mức đầu tư là 3.200 tỷ đồng. Theo đó, POSTEF thực hiện góp vốn bằng
lợi thế quyền sử dụng khu đất tương ứng là 530 tỷ đồng (chiếm 51% tổng giá trị vốn góp), Bên Liên danh góp vốn
bằng tiền là 509,2 tỷ đồng (chiếm 49% tổng giá trị vốn góp).

Theo Hợp đồng này, Liên danh thực hiện hỗ trợ POSTEF chi phí di dời cơ sở kinh doanh, chi phí thuê mặt bằng và
chi phí ngừng hoạt động kinh doanh trong giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn xây dựng hoàn thành với giá trị khoán
gọn là 125 tỷ đồng (chưa bao gồm thuế VAT) và khoản chi phí hỗ trợ này là một phần của khoản vốn góp bằng tiền
mà bên Liên danh sẽ thực hiện góp để đầu tư thực hiện Dự án.

Theo hợp đồng hợp tác đầu tư số 39/HĐĐT/2011 ngày 26/12/2011 giữa Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Công
ty TNHH Tài Tâm về việc thực hiện đầu tư dự án tổ hợp đa chức năng tại 63 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà
Nội; Vốn góp của Dự án là 160 tỷ đồng. Theo đó, POSTEF thực hiện góp vốn bằng lợi thế quyền sử dụng khu đất
tương ứng là 80 tỷ đồng (chiếm 50% tổng giá trị vốn góp); Bên đối tác góp vốn bằng tiền là 80 tỷ đồng (chiếm 50%
tổng giá trị vốn góp). Tuy nhiên, Công ty TNHH Tài Tâm thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ liên quan
đến Hợp đồng hợp tác nêu trên cho Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng theo Hợp đồng
số 68/HĐKT ngày 11/04/2012.

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng ký Hợp đồng
liên danh hợp tác đầu tư số 156/HĐ ĐT/Postef-Songhong ICT ngày 24/04/2012 để tiếp tục thực hiện Dự án tổ hợp
đa năng tại 63 Nguyễn Huy Tưởng - Thanh Xuân - Hà Nội. Theo hợp đồng này, Liên doanh thực hiện hỗ trợ
POSTEF chi phí di dời cơ sở kinh doanh và giải phóng mặt bằng với giá trị khoán gọn là 49,5 tỷ đồng (đã bao gồm
10% thuế VAT).

Đối với hai dự án nêu trên sau khi đầu tư hoàn thành thì Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và các bên liên doanh sẽ
cùng đồng kiểm soát và hưởng lợi ích từ dự án đem lại. Tại thời điểm 31/12/2013, Công ty đang thực hiện công tác
di dời một phần cơ sở sản xuất kinh doanh của: Nhà máy 1, Nhà máy 2, Chi nhánh miền Bắc, Công ty TNHH Giải
pháp công nghệ nguồn POSTEF ra khỏi mặt bằng của Dự án.

35. NHỮNG SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay công bố
trên Báo cáo tài chính hợp nhất này.
36. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Trong kỳ, Công ty đã giao dịch với các bên lên quan như sau:

Mối quan hệ Năm 2013 Năm 2012


Doanh thu bán hàng
Ban Quản lý Dự án - Viễn thông Thành phố HCM Cùng Tập đoàn 4.556.501.330 18.511.263.956
Công ty CP chuyển phát nhanh Bưu điện Cùng Tập đoàn - 385.620.000
Công ty điện Thoại Tây Thành Phố - VT HCM Cùng Tập đoàn 14.020.476.620 20.208.405.658
Công ty điện Thoại Đông Thành Phố Viễn Thông HCM Cùng Tập đoàn 15.833.399.956 17.173.407.055
Viễn thông An Giang (VNPT An Giang) Cùng Tập đoàn - 434.750.000
Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu Cùng Tập đoàn 2.644.274.000 3.340.301.286
Viễn thông Bạc Liêu Cùng Tập đoàn 2.244.776.000 290.600.000
Viễn thông Bến tre Cùng Tập đoàn - 10.880.000
Viễn thông Bình Dương Cùng Tập đoàn 951.043.600 204.500.000
Viễn thông Bình Phước Cùng Tập đoàn - 127.544.000
Công ty Điện Thọai Hà Nội 2 Cùng Tập đoàn 783.000.000 -

36
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Mối quan hệ Năm 2013 Năm 2012


Viễn thông Cà Mau Cùng Tập đoàn 428.098.000 2.296.205.000
Viễn thông Cần Thơ Cùng Tập đoàn 1.923.021.040 571.192.414
Viễn thông Long An Cùng Tập đoàn 1.683.311.560 865.642.900
Viễn thông Lâm Đồng Cùng Tập đoàn 965.842.450 280.567.500
Viễn thông Tiền Giang Cùng Tập đoàn - 1.496.517.057
Viễn thông Trà Vinh Cùng Tập đoàn 2.351.644.250 1.033.045.500
Viễn thông Đồng Tháp Cùng Tập đoàn 658.650.000 958.517.300
Bưu điện Tây Ninh Cùng Tập đoàn - 1.940.613.422
Viễn thông Khánh Hòa Cùng Tập đoàn - 429.500.000
Viễn thông Bắc Giang Cùng Tập đoàn 451.972.000 1.208.642.040
Viễn thông Bắc Kạn Cùng Tập đoàn 148.000.000 595.250.000
Viễn thông Bắc Ninh Cùng Tập đoàn - 1.057.165.300
Viễn thông Gia Lai Cùng Tập đoàn 506.250.000 1.671.820.000
Viễn thông Hậu Giang Cùng Tập đoàn - 262.105.500
Viễn thông Vĩnh Long Cùng Tập đoàn 144.320.000 253.250.000
Viễn thông Hà Nam Cùng Tập đoàn 270.000.000 328.000.000
Viễn thông Hà Nội Cùng Tập đoàn - 22.374.624.401
Viễn thông Hà Tĩnh Cùng Tập đoàn 6.690.325.500 1.722.643.000
Viễn thông Hòa Bình Cùng Tập đoàn 1.087.011.000 1.188.540.000
Viễn thông Hải Phòng Cùng Tập đoàn 5.606.808.000 12.556.580.000
Viễn thông Lai Châu Cùng Tập đoàn 807.772.727 832.440.000
Viễn thông Nam Định Cùng Tập đoàn 585.400.000 1.761.230.000
Viễn thông Nghệ An Cùng Tập đoàn 3.311.565.000 733.700.575
Viễn thông Ninh Bình Cùng Tập đoàn 14.479.000 228.322.000
Viễn thông Phú Yên Cùng Tập đoàn 1.047.686.000 1.389.595.800
Viễn thông KonTum Cùng Tập đoàn 16.000.000 -
Viễn thông Quảng Bình Cùng Tập đoàn 925.859.600 231.150.000
Viễn thông Quảng Nam Cùng Tập đoàn - 384.390.000
Viễn thông Quảng Ngãi Cùng Tập đoàn - 227.750.000
Viễn thông Quảng Trị Cùng Tập đoàn - 551.196.000
Viễn thông Thái Bình Cùng Tập đoàn 955.980.000 438.275.000
Viễn thông Thái Nguyên Cùng Tập đoàn 1.868.087.400 2.773.074.700
Viễn thông Thanh Hoá Cùng Tập đoàn 190.290.000 822.650.000
Viễn thông Thừa Thiên - Huế Cùng Tập đoàn - 298.585.200
Viễn thông Tuyên Quang Cùng Tập đoàn 1.501.249.600 704.799.000
Viễn thông Vĩnh Phúc Cùng Tập đoàn 250.282.045 473.968.000
Viễn thông Đà Nẵng Cùng Tập đoàn 6.500.000 177.240.000
Viễn thông Điện Biên Cùng Tập đoàn 2.431.394.000 210.460.000
Viễn thông Đăk lăk Cùng Tập đoàn 1.295.244.000 1.297.931.000
Viễn thông Hà Giang Cùng Tập đoàn 409.350.000 -
Viễn thông Hải Dương Cùng Tập đoàn 830.672.000 -
Viễn thông Hưng Yên Cùng Tập đoàn 1.223.781.000 -
Viễn thông Lang Sơn Cùng Tập đoàn 143.678.000 -
Viễn thông Sơn La Cùng Tập đoàn 1.587.093.000 -
Viễn thông Yên Bái Cùng Tập đoàn 646.563.000 -
Viễn thông Kiên Giang Cùng Tập đoàn - 239.592.000
Viễn thông Bìn h Địn h Cùng Tập đoàn - 373.698.000
Công ty CP Xây lắp và Dịch vụ Bưu Điện Ca Mau Cùng Tập đoàn 38.734.000 -
Viễn thông Sóc Trăng Cùng Tập đoàn 552.065.000 -
Công ty Cổ phần KASATI Cùng Tập đoàn 464.090.000 -
Công ty Cổ phần Dịch vụ Xây dựng Công Trình Bưu Điện Cùng Tập đoàn 2.730.017.333 -

37
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc kỳ kế toán:

Mối quan hệ 31/12/2013 01/01/2013


VND VND
Phải thu
BQL Dự án - Viễn thông Tp HCM Cùng Tập đoàn 3.196.576.404 12.687.548.196
Công ty điện Thoại Đông Thành Phố Viễn Thông HCM Cùng Tập đoàn 1.995.015.440 5.435.760.891
Công ty điện Thoại Tây Thành Phố - VT HCM Cùng Tập đoàn 2.058.514.213 2.946.974.553
Công ty Điện Thọai Hà Nội 2 Cùng Tập đoàn 861.300.000 -
Công ty CP Chuyển phát nhanh Bưu điện Cùng Tập đoàn - 211.200.000
Viễn thông Bình Dương Cùng Tập đoàn 230.076.000 92.950.000
Viễn thông Bình Phước Cùng Tập đoàn 189.662.380 269.239.350
Công ty Cổ phần Xây lắp và Dịch vụ Bưu Điện Ca Mau Cùng Tập đoàn 25.250.500 -
Viễn thông Bà Rịa Vũng Tàu Cùng Tập đoàn 1.078.762.900 491.307.935
Trung tâm Điều Hành Thông Tin - VT TP.HCM Cùng Tập đoàn 1.784.860.000 -
Viễn thông Cà Mau Cùng Tập đoàn 360.373.590 2.386.158.890
VNPT Cần Thơ Cùng Tập đoàn 2.209.838.829 710.264.955
Viễn thông Hậu Giang Cùng Tập đoàn - 31.416.000
Viễn thông Đồng Tháp Cùng Tập đoàn 500.989.500 94.702.740
Viễn thông Lâm Đồng Cùng Tập đoàn 605.000.000 -
Viễn thông Long An Cùng Tập đoàn 496.663.442 -
Viễn thông Tây Ninh Cùng Tập đoàn - 2.057.759.264
Công ty CP Xây lắp và Phát Triển Bưu Điện Trà Vinh Cùng Tập đoàn 137.863.300 -
Viễn thông Trà Vinh Cùng Tập đoàn 1.114.408.675 148.948.250
Viễn thông Vĩnh Long Cùng Tập đoàn 48.589.200 -
Viễn thông Sóc Trăng Cùng Tập đoàn 358.820.000 -
Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNP Cùng Tập đoàn 671.065.571 998.964.071
Viễn thông Bắc Giang Cùng Tập đoàn 211.112.000 729.506.244
Viễn thông Ninh Bình Cùng Tập đoàn 15.926.900 -
Viễn thông Bắc Kạn Cùng Tập đoàn 102.300.000 207.625.000
Viễn thông Bắc Ninh Cùng Tập đoàn - 320.055.370
Viễn thông Cao Bằng Cùng Tập đoàn - 94.600.000
Viễn thông Gia Lai Cùng Tập đoàn 493.093.523 883.698.463
Viễn thông Hà Giang Cùng Tập đoàn 114.376.518 255.946.518
Viễn thông Hà Nội Cùng Tập đoàn - 4.163.124.458
Viễn thông Hà Tĩnh Cùng Tập đoàn 5.006.625.690 1.525.384.300
Viễn thông Hòa Bình Cùng Tập đoàn - 233.464.000
Viễn thông Hưng Yên Cùng Tập đoàn 594.896.300 200.000
Viễn thông Hải Phòng Cùng Tập đoàn 482.623.200 46.143.200
Viễn thông Lai Châu Cùng Tập đoàn 498.994.000 862.935.400
Viễn thông Bạc Liêu Cùng Tập đoàn 259.958.600 -
Viễn thông Nam Định Cùng Tập đoàn - 1.453.353.000
Viễn thông Nghệ An Cùng Tập đoàn 2.283.781.499 452.617.632
Viễn thông Phú Yên Cùng Tập đoàn - 35.200.000
Viễn thông Quảng Bình Cùng Tập đoàn 326.100.560 62.212.000
Viễn thông Hải Dương Cùng Tập đoàn 53.240.000 -
Viễn thông Quảng Trị Cùng Tập đoàn 238.029.000 326.700.000
Viễn thông Quảng Ngãi Cùng Tập đoàn 1.006.060.000 -
Viễn thông Thái Bình Cùng Tập đoàn - 81.614.500
Viễn thông Thái Nguyên Cùng Tập đoàn 175.655.400 81.413.200
Viễn thông Thanh Hoá Cùng Tập đoàn - 3.771.449
Viễn thông Thừa Thiên - Huế Cùng Tập đoàn 829.552.249 435.772.176
Viễn thông Tuyên Quang Cùng Tập đoàn 46.516.800 146.311.880
Viễn thông Sơn La Cùng Tập đoàn 546.986.000 -
Viễn thông Vĩnh Phúc Cùng Tập đoàn 65.890.000 585.467.880
Viễn thông An Giang Cùng Tập đoàn 865.700.000 -
Viễn thông Yên Bái Cùng Tập đoàn 413.916.701 -

38
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính hợp nhất
Địa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Mối quan hệ 31/12/2013 01/01/2013


VND VND
Công ty CP Dịch vụ Xây dựng Công Trình Bưu Điện Cùng Tập đoàn 758.001.190 -
Viễn thông Điện Biên Cùng Tập đoàn 684.112.000 605.373.000
Viễn thông Đăk Nông Cùng Tập đoàn 908.259.000 908.259.000
Viễn thông KonTum Cùng Tập đoàn 96.756.000 -
Viễn thông Kiên Giang Cùng Tập đoàn - 263.551.200
Viễn thông Bình Định Cùng Tập đoàn 411.067.800 611.067.800
Công ty CP KASATI Cùng Tập đoàn 233.189.000 -
Viễn thông Đăk Lăk Cùng Tập đoàn 945.188.820 612.804.500

Giao dịch với các bên liên quan khác như sau:
Năm 2013 Năm 2012
VND VND
Thu nhập của Ban Giám đốc và HĐQT 2.081.178.632 2.453.938.939

37. SỐ LIỆU SO SÁNH

Số liệu so sánh trên Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 đã được Công ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (nay là Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC) kiểm toán.

Theo Quyết định số 43928/QĐ-CT-TTr3 ngày 05/11/2013 của Chi cục thuế Hà Nội về việc xử lý vi phạm pháp luật
về thuế khi thực hiện quyết toán thuế từ năm 2008 đến năm 2012. Công ty đã thực hiện phân loại lại một số chỉ tiêu
trên số liệu so sánh của Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013 theo kết quả quyết
toán thuế; Cụ thể như sau:
Mã số Phân loại lại Đã trình bày trên báo
cáo năm trước
VND VND
a/ Bảng Cân đối kế toán
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 2.541.764.165 2.354.689
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 2.082.986.486 2.818.998.499
Quỹ đầu tư phát triển 417 30.853.379.638 28.341.060.722
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 10.778.050.674 10.014.948.101
b/ Báo cáo Kết quả kinh doanh
Chi phí khác 32 7.735.054.393 7.640.117.107
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 2.911.611.990 2.810.258.504

Trần Hải Vân Trần Thị Hòa Võ Thị Minh Huệ


Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014

39

You might also like