Professional Documents
Culture Documents
BG điện tử HP.KDCK
BG điện tử HP.KDCK
BG điện tử HP.KDCK
Công ty
chứng khoán
Quỹ đóng
Quỹ đại
chúng
Quỹ đầu tư
Quỹ mở
chứng khoán
Quỹ thành
viên
1.2.2 Quỹ đầu tư chứng khoán và
công ty quản lý quỹ (tiếp)
- Công ty đầu tư chứng khoán:
Tư vấn đầu tư
Nghiệp vụ khác
Các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Sự phát
triển
của
Môi TTCK
trường
kinh
tế,
chính Môi
trị trường
pháp lý
1.4 Đạo đức nghề nghiệp trong KDCK
1.4.1 Tầm quan trọng
Khái niệm: là tập hợp các hành vi, cách ứng xử
được quy định cho KDCK nhằm tăng cường vai
trò, tính tin cậy , niềm tự hào của hoạt động
KDCK trong xã hội.
Tạo được sự tin tưởng của KH
Là thước đo các tiêu chuẩn nghiệp vụ KDCK
Xây dựng hình ảnh tốt đẹp của nhà KDCK
1.4.2 Chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp trong
KDCK
Doanh lợi
tuyệt đối Doanh lợi
tương đối
Doanh lợi tuyệt đối
D = It – Io + E
Trong đó: - D là doanh lợi
- It là giá trị thị trường hiện tại
- Io là giá trị tại thời điểm gốc
- E là mức cổ tức, quyền lợi từ CK phái sinh
Ví dụ: NĐT A mua cổ phiếu KLS đầu năm giá 30.000 đ/CP.
Ông bán cổ phiếu vào cuối năm giá 42.000 đ/CP. Trong
năm ông nhận cổ tức mức 20%. Đồng thời ông bán quyền
mua cổ phiếu tỷ lệ 2:1, giá mua theo quyền 15.000 đ. Giá
cổ phiếu trước hôm giao dịch không hưởng quyền là 35.000
đ. Vậy xác định mức doanh lợi tuyệt đối của NĐT ??
Doanh lợi tương đối
R = (It – Io + E)/Io
Trong đó: - R là mức doanh lợi tương đối
Rn = ( 1 + Rm )12/m – 1
Trong đó: - Rn là mức sinh lợi năm
- Rm là tỷ suất sinh lợi trong m tháng
Ví dụ:
R=?
Mức lãi vốn = ?
Mức sinh lợi cổ tức = ?
Mức sinh lời kỳ vọng (Er)
Là mức sinh lời ước tính, mức sinh lời mong đợi của
một tài sản có mức rủi ro ở tương lai là bình quân gia
quyền theo xác suất của các kết quả đạt được trong tất
cả các tình huống xảy ra.
E(r) = ∑PiRi với I = 1→ n
Trong đó: Pi là xác suất xảy ra tình huống I, ∑Pi =
100%
Ri là mức sinh lời kì vọng tương ứng tình
huống i
Mức doanh lợi yêu cầu
Ri = Rf + (Rm - Rf) x βi
Nếu β = 0 thì Ri = Rf
Nếu β = 1 thì Ri = Rm
Nếu β < 1 thì CP có rủi ro thấp hơn rủi ro trung bình của thị trường
Nếu β > 1 thì CP có rủi ro cao hơn rủi ro trung bình của thị trường
SD (δ) = Var
2.1.2.2 Đo lường rủi ro trong đầu tư
chứng khoán (tiếp)
Dự kiến rủi ro: phương sai và độ lệch chuẩn
Ví dụ:
Var = 0,0076
SD = 0,087 hay 8,7%
2.2 Phân tích đầu tư chứng khoán
Việc làm
39
Chỉ tiêu về kết quả KD và phân phối
thu nhập (tiếp)
40
Phân tích chỉ tiêu tài chính
Nhóm chỉ tiêu phản ánh triển vọng phát triển công ty
41
Kết hợp phân tích các chỉ tiêu tài chính
Sử dụng mô hình Dupont
Hệ số lợi nhuận ròng × Vòng quay tổng tài sản = Lợi
nhuận trên đầu tư
Hay Thu nhập ròng/ Doanh thu × Doanh thu/Tài sản =
Thu nhập ròng / Tài sản.
Lợi nhuận trên đầu tư × Đòn bẩy tài chính = Lợi nhuận
trên vốn cổ phần
Hay Thu nhập ròng / Tài sản × Tài sản / Vốn cổ phần =
Thu nhập ròng / Vốn cổ phần
42
Hãy tham lam khi người khác sợ hãi,
Càng sợ hãi khi người khác tham lam.
2.2.2 Phân tích kỹ thuật
PTKT là việc nghiên cứu các hành vi của các bên tham
gia thị trường thông qua sự biến động của giá, khối
lượng chứng khoán giao dịch nhằm xác định được xu
thế biến động giá và thời điểm đầu tư.
Mục đích của phân tích kỹ thuật là nhằm:
- Xác định thời điểm ban đầu của một xu thế giá thị
trường.
- Tiến hành giao dịch tùy theo xu thế giá đó.
- Xác định thời điểm kết thúc một xu thế giá.
- Thoát khỏi thị trường hoặc đổi chiều giao dịch.
Lý thuyết DOW
Thị trường phản ánh tất cả các thông tin trong giá CK
3 xu thế của thị trường (xu thế sơ cấp, xu thế thứ cấp
và các biến động hàng ngày)
Các giả định của PTKT
Ứng dụng:
- Thường sử dụng đường MACD với sự chênh lệnh của hai
đường EMA 12 và EMA 26 và một đường tín hiệu là EMA 9
Đường chuẩn MACD
Chỉ số sức mạnh tương quan RSI
Khái niệm: RSI là một chỉ số động lượng đo sức
mạnh tương đối của một chứng khoán nhất định hoặc
của cả thị trường.
RSI được đo theo thang độ từ 0% đến 100% và lấy
hai đường 30% và 70% làm hai đường chỉ báo kỹ
thuật.
Công thức toán học:
TB của số ngày giá đóng cửa tăng trong n ngày
RS = -------------------------------------------------------------
TB của số ngày giá đóng cửa giảm trong n ngày
100
RSI = 100 - --------- n : Được ấn định trước
1+RS
Chỉ số sức mạnh tương quan RSI
TỔNG HỢP CÁC CHỈ BÁO CƠ BẢN
2.3 Định giá chứng khoán
2.3.1 Giá trị theo thời gian của tiền
2.3.1.1 Giá trị tương lai của khoản tiền
Nếu đầu tư khoản vốn ban đầu là PV, lãi suất hàng năm không
đổi là r, sau n năm ta có khoản tiền là
FV(n,r) = PV × (1 + r)n
Trong đó: FV (n,r)= giá trị cuối kỳ
n = số năm
r = lãi suất năm (%)
PV = giá trị ban đầu
Nếu khoản gửi tiết kiệm của ta với lãi suất r (%) năm, nhưng trả
theo tháng, số tiền đến cuối năm n là
FV(n,r) = PV × (1 + r/12)n×12
Nếu khoản tiết kiệm trả theo ngày trong năm thì:
FV(n,r) = PV × (1 + r/365)n×365
2.3.1 Giá thị theo thời gian của tiền
(tiếp)
2.3.2 Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai
Từ công thức trên, ta có giá trị hiện tại của một khoản
tiền trong tương lai với lãi suất chiết khấu r %
2.3.1 Giá thị theo thời gian của tiền
(tiếp)
2.3.3 Giá trị trong tương lai của một dòng thu nhập
2.3.1 Giá thị theo thời gian của tiền
(tiếp)
2.3.4 Giá trị hiện tại của một dòng thu nhập trong tương lai
2.3.2 Định giá trái phiếu
2.3.2.1 Định giá trái phiếu thông thường
Ví dụ:
P/E
Phương pháp giá trị sổ sách
-Là phương pháp ước tính giá trị cổ phiếu dựa trên giá trị
tài sản và tổng nợ trên sổ sách kế toán tại một thời điểm
nhất định
Tỉ suất Tỉ suất lợi nhuận Tỉ suất lợi nhuận bình quân chung
lợi nhuận = bình quân n năm – n năm của doanh nghiệp
siêu ngạch của doanh cùng ngành
nghiệp
Giá trị Vốn SXKD của công ty theo sổ kế Tỉ suất lợi nhuận
lợi thế = toán bình quân của n năm liền kề x siêu ngạch
Công ty cổ phần khai thác khoáng sản Việt Nam có một dự án đầu tư cần huy
động gấp một khoản vốn 1 triệu USD, công ty phát hành 10.000 trái phiếu,
thời hạn 10 năm, lãi suất là 12%/năm, trả lãi vào thời điểm cuối mỗi năm.
Hiện tại trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, đang được giao dịch trên thị
trường với giá là 120 USD. Do mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu cao
hơn mức lãi suất hợp lý theo mức độ tín nhiệm của Tập đoàn. Bởi vậy Tập
đoàn đề ra điều khoản chuộc lại trái phiếu sau 5 năm, giá chuộc lại của trái
phiếu tại thời điểm hiện tại cao hơn mệnh giá 15%.
Yêu cầu: Hãy tính toán để trả lời các câu hỏi sau:
1/ Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này và nắm giữ nó cho đến khi đáo hạn thì
mức lãi suất hoàn vốn có bằng mức lãi suất danh nghĩa hay không?
2/ Nếu để cho công ty chuộc lại trái phiếu thì mức lãi suất chuộc lại có đáng
để cho nhà đầu tư bán trái phiếu cho công ty hay không?
Biết rằng: Lãi suất chiết khấu là 13%/năm.
Phương pháp chiết khấu tiền:
Luồng cổ tức
-Nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu n năm, cổ tức từ năm 1 đến n lần lượt là D1,
D2 … Dn
-Giá bán cổ phiếu năm n là Pn
-Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là i
- Nếu nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu vô hạn, hay n ->∞, Pn/(1 + i )n →0.
Với Pn là giá cổ phiếu tại năm liền kề trước giai đoạn cổ tức tăng
trưởng ổn định
Nguyên tắc ước tính các thông số
trong định giá cổ phiếu
-Xác định i: dựa vào độ rủi ro của cổ phiếu. Áp dụng mô
hình định giá tài sản vốn CAPM
i = if + β(im- if)
Trong đó: if là lãi suất phi rủi ro
im là lãi suất của danh mục thị trường
β là hệ số rủi ro của công ty
Ví dụ: Hệ số rủi ro của công ty ABC β=2, lãi suất trái phiếu chính phủ kì hạn 1 năm
là 8%. Lãi suất thị trường 9,5% thì i = 0,08 + 2 (0,095 – 0,08) = 0,11
Nguyên tắc ước tính các thông số
trong định giá cổ phiếu
-Xác định Dt: Dựa vào số liệu cổ tức trong quá khứ, chính
sách phân chia cổ tức trong tương lai, ước tính thu nhập
trong năm sau để tính DIV
P0 = + Pn / (1 + i)n
P0 = + Pn / (1 + i)n
MG không
chịu trách
Quyết định Nhà MG đứng Hạch toán trên
nhiệm bởi Thực hiện thu
mua bán là tên thực hiện tài khoản của
quyết định phí
của KH GD khách hàng
mua bán của
KH
Chức năng của hoạt động môi giới
Cung cấp dịch vụ với hai tư cách
Nối liền khách hàng với bộ phận nghiên cứu đầu tư: cung
cấp cho khách hàng các nghiên cứu và khuyến nghị đầu
tư
Nối liền những người bán và người mua
Đáp ứng nhu cầu tâm lý của khách hàng khi cần thiết
Khắc phục trạng thái tâm lý quá mức giúp khách hàng
có những quyết định tỉnh táo
Đề xuất thời điểm mua và bán hàng có lợi cho khách
hàng
3.1.2 Kỹ năng của người môi giới
Kỹ năng
Kỹ năng
tìm kiếm
khác
khách hàng
Kỹ năng Kỹ năng
truyền đạt khai thác
thông tin thông tin
Những nội dung cơ bản của hoạt động môi giới
Một số Lưu ký
giao dịch chứng
đặc biệt khoán
Thanh
toán cho Thực
khách hiện lệnh
hàng
Sơ đồ quy trình môi giới trên SGD – có đại diện GD
Nhà đầu tư
Ký quỹ (tiền)
Nhà đầu tư
Ký quỹ (tiền)
Bước 1: Bước 4:
Bước 2: Ký Bước 3:
Gặp gỡ KH Theo dõi
hợp đồng Lưu ký tiền
hướng dẫn TK và lập
mở TK và CK
mở TK báo cáo
Đóng tài khoản
Tiếp nhận hồ
sơ
Sổ lệnh
Bảng mã các CK
Nhận lệnh
mua bán từ
KH
Bình ổn
thị
Ưu tiên trường
khách
hàng
Tách biệt
quản lý
Tại Việt Nam:
Công ty chứng khoán không được:
Đầu tư vào cổ phiếu của công ty có trên 50% vốn điều lệ
thuộc sở hữu của CTCK
Đầu tư trên 20% cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức
niêm yết
Đầu tư trên 15% cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức
chưa niêm yết
Đầu tư hoặc góp vốn trên 15% của công ty TNHH
3.2.3 Quy trình
Xây dựng
chiến lược
Khai thác
Lưu trữ hồ
tìm kiếm cơ
sơ
hội
Thực hiện
đầu tư
Bước 1: xây dựng chiến lược đầu tư
Xây dựng chiến lược đầu tư của công ty
Dựa trên cơ sở phân tích đánh giá nền kinh tế, thị trường chứng
khoán, nguồn vốn của công ty
• Thiết lập danh mục đầu tư
Danh mục cân đối và đa dạng nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro
Cơ cấu đầu tư: Phân bổ quỹ tự doanh tùy thuộc vào HĐQT
Bước 2: Khai thác, tìm kiếm cơ hội đầu tư
Phân tích vĩ mô:
Xu hướng kinh tế vĩ mô:
Hệ thống tài chính: tài khoản vãng lai, cán cân thanh toán, tỷ giá
hối đoái, lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ
thị trường tài sản: TTCK, TT bất động sản
Phân tích ngành:
Phân tích đầu vào, đầu ra
Đánh giá tỷ lệ lợi nhuận, rủi ro chung của ngành
dự đoán xu thế, doanh thu, sản lượng, giá cả ngành
Phân tích công ty, phân tích dự án
Dự đoán doanh thu, thị phần của công ty
Dự đoán các tỷ suất lợi nhuận
So sánh các tỷ lệ căn bản: P/E; P/B ...
Bước 3: Lập và phân tích phương án đầu tư
Tìm hiểu, thu thập thông tin về doanh nghiệp, chứng khoán
Thông tin về công ty: cơ cấu tổ chức hoạt động, hoạt động sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính, các dự án đầu tư
Thông tin về chứng khoán: giá, khối lượng giao dịch, thông tin về
chia tách, trả cổ tức, thưởng; nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu
Nguồn thông tin: tài liệu do công ty phat hành, công bố của Sở,
website
Lập và phân tích phương án đầu tư
Đề xuất đầu tư: tên CP, số lượng, giá, thời gian thực hiện
Đánh giá hiệu quả phương án đầu tư: chi phí dự kiến, doanh thu
dự kiến, lợi nhuận dự kiến
Rủi ro và phòng ngừa rủi ro: giới hạn lãi, giới hạn lỗ
Bước 4: Thẩm định và phê duyệt phương án đầu tư
Trưởng phòng tự doanh
Tích cực?
Tiêu cực?
Kết quả hoạt động tự doanh của các CTCK hiện nay?
Chương IV Bảo lãnh phát hành chứng khoán
4.1 Phát hành chứng khoán
Khái niệm: Là nghiệp vụ liên quan đến phát hành và phân phối
chứng khoán
Phương thức phát hành
Cổ phiếu
Phát hành riêng lẻ
Phát hành ra công chúng:
Trái phiếu
Trái phiếu công ty: tự phát hành, bảo lãnh của cty CK, đấu
thầu
Trái phiếu chính phủ: Bảo lãnh phát hành, đấu thầu, phát
hành qua đại lý
Quy trình phát hành
4.1 Phát hành chứng khoán
Phát hành riêng lẻ:
4.1 Phát hành chứng khoán
Phát hành ra công chúng:
4.1 Phát hành chứng khoán
Phát hành ra công chúng:
4.1 Phát hành chứng khoán
4.1 Phát hành chứng khoán
4.1 Phát hành chứng khoán
4.2 Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Khái niệm:
là việc tổ chức bảo lãnh cam kết với tổ chức phát
hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng
khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán
của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng
khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức
phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc
phân phối chứng khoán ra công chúng
Các phương thức bảo lãnh phát hành
Theo số lượng chủ thể tham gia:
Cố gắng tối đa • Cam kết bán CK với số lượng tối đa, không hết trả lại tổ
chức phát hành
Tất cả hoặc • TCBL phải bán hết một số lượng CK nhất định, nếu
không đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ
không • Đòi hỏi TCBL phải cố gắng lớn để nhận được tiền hoa
hồng
Tối thiểu – Tối • TCBL phải bán một lượng CK tối thiểu và chạm trần mức
tối đa
đa
• Tổ chức BL sẽ mua nố số CK chưa được bán hết
Dự phòng
Rủi ro đối với tổ chức bảo lãnh
Rủi ro về giá chứng khoán
Rủi ro pháp lý
Lựa chọn thành viên tổ hợp Định giá chứng khoán chào bán
Công bố thông tin về đợt phát hành Nhận phiếu đặt mua và phân phối CK
Trong thực tế, các nhà đầu tư có thể chia thành nhóm
ngại rủi ro, nhóm thờ ơ và nhóm ưa rủi ro. Các quyết
định đầu tư của họ sẽ phụ thuộc vào các đặc trưng
này.
Mối quan hệ giữa rủi ro – lợi tức và
cơ chế ra quyết định đầu tư
5.2.2 Mức sinh lời kỳ vọng và rủi ro của
một danh mục
5.2.2.1 Mức sinh lời kỳ vọng của danh mục
E(rp) = ∑ [wj x E(rj) ] J =1 → m
Trong đó:
wj là tỉ trọng vốn đầu tư vào chứng khoán J trong danh
mục
E(rj) là doanh lợi kì vọng của chứng khoán J trong danh
mục
m là tổng số chứng khoán trong danh mục đầu tư
Danh mục Wj Erj Wj Erj Erp
w1 + w2 + ... + wm = 1
ACB 0,4 20% 0,08 0,155
SHB 0,3 15% 0,045
STB 0,3 10% 0,03
Đa dạng hóa danh mục
Có 2 cổ phiếu A và B với bối cảnh như sau:
Tình trạng Thuận lợi Kém thuận lợi Bất thường